Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi Olympic Vat li 8 Huyen Nghia Dan nam hoc 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.86 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND HUYỆN NGHĨA ĐÀN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC. KÌ THI OLIMPIC VẬT LÍ NĂM HỌC: 2012-2013 Môn thi: VẬT LÍ LỚP 8 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề). Bài 1: ( 2 điểm) Có 1 nan hoa xe đạp, 1 đoạn dây đồng mảnh, 1 thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm. Hãy nêu cách xác định đường kính của nan hoa đó. Bài 2: (3 điểm). Một người đi xe máy, đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v 1, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 45 km/h. Biết rằng vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 50 km/h. Hãy tính vận tốc v1=? Bài 3:( 5 điểm) Một thùng hình trụ đứng đáy bằng chứa nước, mực nước trong thùng cao 80cm . Người ta thả chìm vật bằng nhôm có dạng hình lập phương có cạnh 20cm. Mặt trên của vật được móc bởi một sợi dây (bỏ qua trọng lượng của sợi dây). Nếu giữ vật lơ lửng trong thùng nước thì phải kéo sợi dây một lực 120N. Biết: Trọng lượng riêng của nước, nhôm lần lượt là d 1 = 10000N/m3, d2 = 27000N/m3, diện tích đáy thùng gấp 2 lần diện tích một mặt của vật. a. Vật nặng rỗng hay đặc? Vì sao? b. Kéo đều vật từ đáy thùng lên theo phương thẳng đứng với công của lực kéo Hỏi vật có được kéo lên khỏi mặt nước không ? G. A Fk 120J. .. 1. Bài 4 : (4 điểm) Cho 2 gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau, 2 điểm S và M đặt trong mặt phản xạ của 2 gương như hình vẽ. a. Nêu cách vẽ 1 tia sáng xuất phát từ S đến gương G 1 rồi phản xạ đến gương G2 sau đó cho tia phản xạ đi qua M? b. Nêu điều kiện để vẽ được tia sáng nói trên? c. Chứng minh rằng tia tới gương G 1 song song với tia phản xạ ở gương G2 ?. . S. .. M. O. G 2. Bài 5 (2 điểm): Cho các dụng cụ sau: Bình nước bỏ lọt vật cần xác định trọng lượng riêng, lực kế có GHĐ lớn hơn trọng lượng của vật. Hãy trình bày cách xác định trọng lượng riêng của vật có hình dạng bất kỳ? Biết vật chìm trong nước và trọng lượng riêng của nước là d0. Bài 6: (4 điểm) Có ba bóng đèn giống hệt nhau được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế định mức của mỗi đèn bằng hiệu điện thế của nguồn, đèn nào sẽ sáng và độ sáng ra sao khi: a- Cả hai khóa cùng mở. b- K1 đóng, K2 mở. c- K1 mở, K2 đóng. d- Cả hai khóa cùng đóng.. K1 §1. ........................Hết........................ §2. §3 K2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu. Đáp án. Điểm. - Dùng dây Đồng cuốn sít nhau n vòng lên nan hoa…………. - Kéo thẳng dây Đồng ra rồi đo chiều dài của nó: l (mm)…………. 1 -. ( 2đ) -. l Tìm chiều dài mỗi vòng: l0 = n (mm)…………………………… l0 Đường kính của nan hoa là: d = 3,14 (mm)……………………….. Gọi quảng đường là S Quảng đường đầu là S1 Quảng đường sau là S2. 0,5 0,5 0,5 0,5. 0,5. Thời gian đi hết quảng đường là:. 2. S1 S2 S S 1 1    S(  ) v v 2v 2v 2v 2v 2 1 2 1 2 t = t1 + t2 = 1. 1. Vận tốc trên quảng đường đầu là:. S S 1 v tb    1 1 t S( 1  1 )  2v1 2v2 2v1 2v 2 Ta có: 1 1 1 1 1 2       2v1 v tb 2v 2 50 2.45 225. (3đ). Suy ra:. v1 . 1,5. 225 56,25(km / h) 4. a. 3 (5 đ) 10cm. 0,5. +Thể tích vật V = 0,23 = 8.10-3 m3……………………………………….. giả sử vật đặc thì trọng lượng của vật P = V. d2 = 216N…………………. +Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật : FA = V.d1 = 80N………………. +Tổng độ lớn lực nâng vật F = 120N + 80N = 200N............................ do F<P nên vật này bị rỗng. ........................................................................... Trọng lượng thực của vật 200N. .................................................................. S. 2S. mv b. Khi nhúng vật ngập trong nước đáy thùng ................................... nên mực nước dâng thêm trong thùng là: 10cm........................................... Mực nước trong thùng là: 80 + 10 = 90(cm)................................... * Công của lực kéo vật từ đáy thùng đến khi mặt trên tới mặt nước:. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Quãng đường kéo vật: l = 90 – 20 = 70(cm) = 0,7(m)......................... - Lực kéo vật: F = 120N........................................................................ - Công kéo vật : A1 = F.l = 120.0.7 = 84(J)........................................... * Công của lực kéo tiếp vật đến khi mặt dưới vật vừa lên khỏi mặt nước: - Lực kéo vật tăng dần từ 120N đến 200N ........................................... 120  200  Ftb  160(N) 2 …………………………………………………... 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. Kéo vật lên độ cao bao nhiêu thì mực nước trong thùng hạ xuống bấy nhiêu nên quãng đường kéo vật : l/ = 10 cm = 0,1m.................................... - Công của lực kéo Ftb : A2 = Ftb .l 180.0,1 16(J) .............................. - Tổng công của lực kéo : A = A1 + A2 = 100J ................................... . Ta thấy. 4 (4 đ). 5 (2 đ). A Fk 120J  A. như vậy vật được kéo lên khỏi mặt nước ................... a) S S’ * Hình vẽ đúng : ’ H - Vẽ ảnh S’ của M qua gương G1 M 1 N - Vẽ ảnh M’ của M qua gương G2 I 2 - Nối S’ với M’ cắt G1 tại I, 1 2 cắt G2 tại K - Nối SI, IK, KM thì O K SIKM là đường đi của tia sáng cần vẽ. - Nếu không có đường truyền ánh sáng : - 0,25 đ M’ - Nếu phía sau gương không vẽ nét đứt : - 0,25 đ b) Chỉ vẽ được khi S và M ở vị trí sao cho đường nối 2 ảnh S’ và M’ cắt 2 gương tại 2 điểm phân biệt. Nếu S’M’ không cắt 2 gương (hoặc cắt tại O) thì không vẽ được. c) - Kẻ pháp tuyến của 2 gương I và K cắt nhau tại N. Do 2 gương vuông góc với nhau nên IN vuông góc với KN => INK = 900......................................... Nên I2 + K1 = 900.......................................................................... Mà I1 = I2 K 1 = K2 (Định luật phản xạ ánh sáng)........................... => SIK + IKM = I1 + I2 + K1 + K2 = 1800 Do đó SI // KM .................. 1,0đ. 1đ. 1đ. 0,25 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ. B1- Dùng lực kế xác định trọng lượng của vật trong không khí: P (N)......... 0,5 B2- Nhúng chìm vật trong nước. Xác định số chỉ của lực kế: F (N)............. 0,5 * Tính Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật:. FA P  F d0V ( V là thể tích nước bị vật chiếm chỗ và cũng chính là P F V d 0 ................................................................. thể tích của vật).. 0,25. P P P d   d0 V P F P F d0 - Trọng lượng riêng của vật:. 0,5. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a)Khi cả hai khóa cùng mở : Đoạn mạch gồm Đ1 nt Đ2 nt Đ3 Do đó cả 3 bóng đều sáng và vì U1 + U1 + U1 = U ................................... => U1 =. 6 (4 đ). U < Udm :cả 3 bóng đều sáng yếu hơn bình 3. thường..................... b) K1 đóng, K2 mở. Đ1 và Đ2 bị nối tắt : không sáng ................................................................ Đoạn mạch chỉ còn lại Đ3 do đó đèn 3 sáng bình thường ........................ vì U3 = U = Udm....................................................................................................................................... c) K1 mở, K2 đóng. Đ2 và Đ3 bị nối tắt : không sáng................................................................. Đoạn mạch chỉ còn lại Đ1 do đó đèn 1 sáng bình thường ......................... vì U1 = U = Udm.......................................................................................... d- Cả hai khóa cùng đóng. Đoạn mạch gồm: Đ1 // Đ2 // Đ3 Do đó cả 3 đèn đều sáng bình thường......... vì U1 = U2 = U3 = U = Udm........................................................................... Lưu ý: Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×