Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE THI KHAO SAT VAT LY 11 TRUONG THPT NONG CONG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.73 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Së GI¸O DôC & §µO T¹O THANH HO¸. TR¦êng thpt n«ng cèng 2. §Ò THI KH¶O S¸T VËT Lý 11 - lÇn 2 N¨m häc: 2012 - 2013 (thêi gian: 90 phót). Hä vµ tªn:…………………………………………………… …….........Sè b¸o danh ………………. Câu 1. (1điểm) - Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm cho toàn mạch? - Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào? Câu 2. (1 điểm) - Bản chất dòng điện trong kim loại là gì? - Nêu các nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại? Câu 3. (1 điểm) Một electron bay dọc theo hướng đường sức điện với vận tốc v1 = 1,12.107 m/s từ một điểm có điện thế V1 = 600(V). Hãy xác định điện thế V2 E1;r ở điểm mà tại đó electron dừng lại? 1 Câu 4. (1,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Với A B E1 = 2 V; r1 = 0,2 Ω E2;r E2 = 1,5 V; r2 = 0,1 Ω; R = 0,5 Ω. 2 Xác định hiệu điện thế UAB và cường độ dòng điện qua R. R Câu 5. (1 điểm) Xác định khối lượng kẽm bám vào catot khi điện phân dung dịch kẽm sunfat, nếu dòng điện qua bình điện phân có cường độ 4 A và quá trình điện phân kéo dài 8,5 phút. Biết A = 65; n = 2. E;r Câu 6. (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: E = 13,5 V; r = 0,6 Ω; R1 = 3 Ω; R2 là một biến trở. Đèn thuộc loại R1 6V - 6 W. a. Với R2 = 6 Ω. Tìm cường độ dòng điện qua đèn. Đèn có sáng bình thường không? b. Tìm giá trị của R2 để đèn sáng bình thường và xác định hiệu suất R2 của nguồn khi đó? Đ Câu 7. (1,5 điểm) Một tụ điện C1 = 1,2F được tích điện đến hiệu điện thế U = 200 V. a. Hãy tính điện tích của tụ điện. b. Ngắt tụ ra khỏi nguồn sau đó người ta mắc song song với nó một một tụ điện C2 = 0,8F ban đầu chưa tích điện. Hãy tính năng lượng của tia lửa điện phát ra khi nối hai tụ với nhau. Câu 8. (1 điểm) Người ta cần mắc một số bóng đèn cùng loại 2,5 V – 1,25 W vào một nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 1 Ω. Điện trở các dây nối không đáng kể. Hãy tìm các cách mắc để các đèn đều sáng bình thường. “Giám thị không giải thích gì thêm”. Híng dÉn chÊm Bµi thi m«n VËt Lý 11 Bµi. đáp án. §iÓm. Ghi chó.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1. Câu 2. Câu 3. Câu 4. Câu 5. Câu 6. - Phát biểu và viết đúng định luật ôm cho toàn mạch. 0,5 đ. - Hiện tượng đoạn mạch xảy ra khi điện trở mạch ngoài R ~ 0. 0,5 đ. 1®. - Bản chất dòng điện trong kim loại: là dòng chuyển dời có hướng của các e tự do ngược chiều điện trường. 0,5 đ. 1®. - Các nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại: + do chuyển động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể. + do sự méo mạng tinh thể do biến dạng cơ học. + do trong kim loại có lẫn các nguyên tử lạ. Theo định lý biến thiên động năng:. 0, 5 đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 7.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×