Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

NGU PHAP ANH VAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.46 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UNIT 1 : Hello everybody I. ĐỘNG TỪ TO BE Thể khẳng định ( positive ). Ex :. Đại từ. Động từ TO BE. I He She It We You They. Am Is. from the USA. Are. I am from the USA. She is from the USA. We are from the USA.. Hình thức đầy đủ I am He is She is It is We are You are They are. Hình thức viết tắt I’m He’s She’s It’s We’re You’re They’re. I’m from the USA She’s from the USA. We’re from the USA.. Thể phủ định ( negative ). Ex :. Đại từ. Động từ TO BE. I He She It We You They. Am not Is not. from the USA. Are not. I am not from the USA. She is not from the USA. We are not from the USA.. Hình thức đầy đủ I am not He is not She is not It is not We are not You are not They are not. Hình thức viết tắt I am not He isn’t She isn’t It isn’t We aren’t You aren’t They aren’t. I am not from the USA She isn’t from the USA. We aren’t from the USA.. Thể nghi vấn ( positive question) Đại từ Am Is Are. Động từ TO BE I He She It We You They. from the USA?. Ví dụ Am I from the USA? Is he from the USA? Is she from the USA? Is it from the USA? Are we from the USA? Are you from the USA? Are they from the USA?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thể nghi vấn ( positive question) Đại từ Am Is Are. Động từ TO BE I He She It We You They. not. from the USA?. Hình thức viết tắt Am I not from the USA? Isn’t he from the USA? Isn’t she from the USA? Isn’t it from the USA? Are’re we from the USA? Are’re you from the USA? Are they from the USA?. II. ĐẠI TỪ ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp. Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ. NGÔI Tiếng Anh Phiên âm quốc tế Ngôi thứ nhất số ít: TÔI. I. Ngôi thứ nhất số nhiều :CHÚNG TÔI, CHÚNG TA. WE. Ngôi thứ hai số ít : ANH, CHỊ, BẠN, ÔNG, BÀ.... YOU. /ai/ /wi:/ /ju:/ /ju:/. Ngôi thứ hai số nhiều : CÁC ANH, CÁC CHỊ, CÁC BẠN... YOU Ngôi thứ ba số ít: ANH ẤY. HE. Ngôi thứ ba số ít: CHỊ ẤY. SHE. /hi:/ /ʃi:/. Ngôi thứ ba số ít: NÓ IT /it/ Ngôi thứ ba số nhiều: HỌ, CHÚNG NÓ, TỤI NÓ... THEY /ðei/ * Lưu ý: - Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu "YOU, YOU" vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là nam, có thể kêu MR, nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS. - "IT" chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng "NÓ" để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch "NÓ" thành "HE' hoặc "SHE" tùy theo giới tính. 2. ĐẠI TỪ SỞ HỮU Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu. * Thí dụ: Nếu anh A nói: "Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!" (MY COMPUTER IS SO SLOW.) anh B đáp: "Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!". (MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER) thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài. * Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng đại từ sở hữu là rất cần thiết. * Sẵn đây để ôn lại bài trước, sau đây là bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng: Đại Từ Sở Hữu Đại từ nhân xưng Tính Từ Sở Hữu Phiên Âm Quốc Tế Tôi: I Chúng tôi WE Bạn: YOU. MY: của tôi OUR: của chúng tôi/ta YOUR: của bạn. MINE OURS YOURS. /main/ /'auəz/ /jɔ:z/.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Các bạn: YOU YOUR: của các bạn YOURS /jɔ:z/ Anh ấy: HE HIS: của anh ấy HIS /hiz/ Cô ấy: SHE HER: của cô ấy HERS /hə:z/ Nó: IT ITS: của nó ITS /its/ Họ: THEY THEIR: của họ, của chúng THEIRS /ðeəz/ Trong thí dụ đầu bài, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói "MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER", ta sẽ nói gọn hơn như thế nào? ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH THIS THAT / THESE THOSE * Nghĩa: THIS = này, cái này, đây THESE = số nhiều của THIS THAT =đó, cái đó, điều đó THOSE = số nhiều của THAT * Cách dùng: - Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ - Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ * Ví dụ: + THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh) + THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản. + THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu. + THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản. + THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm. + THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi. + THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin. + THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi. ĐẠI TỪ TÂN NGỮ, ĐẠI TỪ PHẢN THÂN Đại từ tân ngữ cũng là đại từ nhân xưng nhưng chúng không được làm chủ ngữ mà chỉ được làm tân ngữ hay bổ ngữ. Đại từ phản thân là đại từ đặc biệt phải dùng khi chủ ngữ và bổ ngữ là một. Đại từ tân ngữ Đại từ chủ ngữ I YOU WE THEY HE SHE IT. Đại từ tân ngữ ME YOU US THEM HIM HER IT. * Thí dụ: + YOU KNOW ME. = Anh biết tôi. (YOU là chủ ngữ, ME là tân ngữ) + I DISLIKE HIM = Tôi không thích anh ta. + I LOVE HER = Tôi yêu cô ấy Đại từ phản thân Đại từ chủ ngữ Đại từ phản thân I. MYSELF. WE. OURSELVES. YOU (số ít). YOURSELF. YOU (số nhiều). YOURSELVES.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> THEY. THEMSELVES. HE. HIMSELF. SHE. HERSELF. IT. ITSELF. * Thí dụ: - I'LL DO IT MYSELF. = Tôi sẽ tự mình làm - I CUT MYSELF WHEN I SHAVED THIS MORNING. = Tôi tự làm trầy da mặt mình khi cạo râu sáng nay. - THAT MAN IS TALKING TO HIMSELF. IS HE INSANE? = Người đàn ông đó đang tự nói chuyện một mình. Ông ta có bị tâm thân không? - HE SHOT HIMSELF. = Anh ấy tự bắn mình (để tự vẫn). BẢNG TÓM TẮT Đại từ nhân xưng Tính Từ Sở Hữu. Đại Từ Sở Hữu. Đại từ Phản thân. Tôi: I Chúng tôi WE Bạn: YOU Các bạn: YOU Anh ấy: HE Cô ấy: SHE Nó: IT Họ: THEY. MINE OURS YOURS YOURS HIS HERS ITS THEIRS. MYSELF OURSELVES YOURSELF YOURSELVES HIMSELF HERSELF ITSELF THEMSELF. MY: của tôi OUR: của chúng tôi/ta YOUR: của bạn YOUR: của các bạn HIS: của anh ấy HER: của cô ấy ITS: của nó THEIR: của họ, của chúng. Phiên Âm Quốc Tế /main/ /'auəz/ /jɔ:z/ /jɔ:z/ /hiz/ /hə:z/ /its/ /ðeəz/. III. MẠO TỪ BẤT ĐỊNH A/AN Trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày dù đơn giản hay phức tạp, không thể thiếu được hai từ "A" và "AN" này. Bài này giải thích chi tiết về mạo từ bất định "A" và "AN". Đây là loại từ tưởng chừng như đơn giản nhưng rất nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm vẫn còn dùng sai hoặc khi cần dùng lại không dùng. Mạo từ bất định "A" hoặc "AN" luôn đứng trước danh từ đếm được số ít. Do đó, có thể nói, về nghĩa thì "A" hoặc "AN" tương đương với ONE (nghĩa là "một"). Tuy nhiên, khi dùng ONE, ta có phần muốn nhấn mạnh số lượng hơn, trong khi mạo từ bất định chỉ để giới thiệu ra một danh từ được nhắc đến lần đầu tiên trong một cuộc nói đối thoại. Thí dụ: A TEACHER = một giáo viên và ONE TEACHER cũng là "một giáo viên", nhưng bạn chỉ nói "I AM A TEACHER" (tôi là giáo viên) chứ không bao giờ nói "I AM ONE TEACHER" vì chẳng lẽ bạn có thể là HAI giáo viên hay sao mà cần phải nhấn mạnh ONE chứ không phải con số nào khác. Bạn hiểu rồi, đúng không? Vậy chúng ta hãy phân biệt khi nào dùng A trước danh từ đếm được số ít và khi nào dùng "AN" trước danh từ đếm được số ít: Dùng A trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng ÂM PHỤ ÂM. Tại sao chúng ta cần nhấn mạnh ÂM PHỤ ÂM ở đây? Vì đa số chữ cái phụ âm đều có âm phụ âm, nhưng một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm lại được đọc như nguyên âm vì chữ cái đó là âm câm không đọc. Ngược lại, một số chữ cái lẽ ra là nguyên âm nhưng lại được người bản xứ đọc như một phụ âm. Thí dụ: A BOY = một đứa con trai, A GIRL = 1 đứa con gái, A STREET = 1 con đường, A FAN = 1 cái quạt máy, A MOTORCYCLE = 1 chiếc xe gắn máy, A STUDENT = 1 học viên, A SINGER = 1 ca sĩ, A SONG = 1 bài hát, A LESSON = 1 bài học, A TABLE = 1 cái bàn, A HUSBAND = 1 người chồng, A FAMILY = 1 gia đình, A MINUTE = 1 phút, A SECOND = 1 GIÂY, A YEAR = 1 năm, A MONTH = 1 tháng , A WEEK = 1 tuần, ... Thí dụ trường hợp ngoại lệ: A UNIFORM = 1 bộ đồng phục (Bạn thấy không, UNIFORM bắt đầu bằng U, một nguyên âm nhưng UNIFORM được đọc như /DIU-NI-FO;RM/ thành ra U là ÂM PHỤ ÂM rồi. Dùng AN trước danh từ đếm được số ít bằng đầu bằng ÂM NGUYÊN ÂM. Tương tự, ta nhấn mạnh ÂM NGUYÊN ÂM vì một số từ bắt đầu bằng chữ cái phụ âm nhưng đọc như nguyên âm. Thí dụ: AN APPLE = 1 trái táo, AN EAR = 1 tai, AN UMBRELLA = 1 cái dù, AN OX = 1 con bò đực, AN ARM = 1 cánh tay, AN EYE = 1 con mắt, AN EGG = 1 quả trứng Thí dụ trường hợp ngoại lệ: AN HOUR ("HOUR" bắt đầu bằng H, 1 chữ cái phụ âm nhưng trong trường hợp này người bản xứ đọc "HOUR" y như "OUR" nên ta phải nói AN HOUR chứ KHÔNG thể nói A HOUR.).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khi danh từ được bổ nghĩa bởi một tính từ hoặc một danh từ khác đứng trước nó, ta dựa vào âm bắt đầu của từ bỗ nghĩa cho danh từ chính để xác định dùng A hay AN. Thí dụ: ta có ENGLISH TEACHER= giáo viên tiếng Anh. Chữ ENGLISH đứng trước danh từ TEACHER bổ nghĩa cho TEACHER. Vậy ta thấy âm đầu tiếng của ENGLISH là nguyên âm nên ta dùng AN --> AN ENGLISH TEACHER. Tương tự, ta có: BEUTIFUL = đẹp, WOMAN = người đàn bà --> BEAUTIFUL WOMAN = người đàn bà đẹp. BEAUTIFUL bắt đầu bằng âm phụ âm (B) vậy ta nói A BEAUTIFUL WOMAN = 1 người đàn bà đẹp Unit 2: MEETING PEOPLE I. Câu hỏi wh-question với động từ TO BE. Câu hỏi WH là câu hỏi bắt đầu bằng từ có W và H. Những từ này gồm có: WHAT, WHO, WHERE, WHEN, WHY và HOW. Trong bài này ta tạm gọi chúng là từ WH. Học xong động từ TO BE rồi, giờ ta có thể áp dụng TO BE với những từ WH để đặt ra vô số câu hỏi. * Nghĩa của các từ WH: WHAT = cái gì WHO = ai WHERE = ởđâu WHEN = khi nào WHY = tại sao HOW = như thế nào, bằng cách nào * Công thức câu hỏi WH với động từ TO BE: Từ WH + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? -Lưu ý: + TO BE phải được chia đúng biến thể (AM hay IS hay ARE) tùy theo chủ ngữ. + Bổ ngữ có thể là danh từ, tính từ, trạng từ, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ chỉ thời gian. Có thể không có bổ ngữ. - Ví dụ: + WHAT IS LOVE? = tình yêu là gì? + WHO AM I? = Tôi là ai? + WHO ARE YOU? = Bạn là ai? + WHERE IS MY KEY? = Chìa khóa của tôi ở đâu? + WHY AM I HERE? = Tại sao tôi lại ở đây? + HOW ARE YOU? = Bạn như thế nào? (Tức là "Bạn khỏe không?") + HOW IS IT MADE? = Nó được làm ra bằng cách nào? * Trường hợp đặc biệt HOW: - Với từ HOW, ta còn có công thức sau: HOW + Tính từ + TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ (nếu có) ? - VD: + HOW TALL ARE YOU? = Bạn cao bao nhiêu? + HOW MUCH IS IT? Nó bao nhiêu vậy? (Hỏi giá tiền) + HOW FAR IS IT FROM YOUR HOUSE TO SCHOOL? Từ nhà bạn đến trường bao xa CÂU HỎI YES/NO QUESTION VỚI ĐỘNG TỪ TO BE Bài này củng cố thêm cách áp dụng động từ TO BE để đặt một loại câu hỏi đặc thù - câu hỏi Yes -No. Câu hỏi Yes- No với động từ TO BE bắt đầu bằng biến thể của động từ TO BE tương ứng với chủ ngữ sau nó. Người ta gọi đây là câu hỏi Yes - No vì để trả lời câu hỏi này, ta phải bắt đầu bằng YES hoặc NO. * CÔNG THỨC YES-NO VỚI ĐỘNG TỪ TO BE: TO BE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? - Lưu ý: + TO BE phải là biến thể tương ứng với chủ ngữ đi liền sau nó (AM hay IS hay ARE) + Bổ ngữ có thể là tính từ, danh từ, ngữ danh từ, trạng ngữ - VD: + ARE YOU TIRED? = Bạn có mệt không?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + ARE YOU A DOCTOR? = Bạn có phải là bác sĩ không? + IS HE A FAMOUS SINGER? = Anh ấy có phải là một ca sĩ nổi tiếng không? + IS SHE HERE? = Cô ấy có ở đây không? (HERE là trạng từ) + IS IT ON THE TABLE? = Nó có phảiở trên bàn không? * CÁCH TRẢ LỜI CÂU HỎI YES-NO: - Nếu trả lời YES thì trả lời theo công thức: YES, chủ ngữ + TO BE. - Nếu trả lời NO, thì trả lời theo công thức: NO, chủ ngữ + TO BE + NOT + Bạn hãy nhớ là TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ. - VD: + ARE YOU THIRSTY? = Bạn có khát nước không? Trả lời YES: YES, I AM. Trả lời NO: NO, I AM NOT. + IS SHE YOUR GIRLFRIEND? = Cổ là bạn gái của anh hả? Trả lời YES: YES, SHE IS. Trả lời NO: NO, SHE IS NOT. (viết tắt = NO, SHE ISN'T) + ARE THEY YOUR FRIENDS? = Họ là bạn của anh hả? Trả lời YES: YES, THEY ARE Trả lời NO: NO, THEY ARE NOT (viết tắt: NO, THEY AREN'T). * Trong văn nói hàng ngày, ta thường dùng dạng viết tắt. Dạng đầy đủ thường để dành khi ta muốn nhấn mạnh ý muốn nói. Câu hỏi Wh-questions We use question words to ask certain types of question. We often refer to them as WH words because they include the letters WH (for example WHy, HoW). Từ hỏi. Chức năng. Ví dụ. what. Hỏi để biết thông tin về việc gì,điều gì đó.. What is your name?. Để yêu câu nhắc lại hay xác nhận việc gì. What? I can't hear you. You did what?. what...for. Hỏi về mục đích (để làm gì?). What did you do that for?. when. Hỏi về thời gian. When did he leave?. where. Hỏi về nơi chốn hoặc vị trí. Where do they live?. which. Hỏi về sự lựa chọn. Which colour do you want?. who. Hỏi cái gì hoặc người nào (hỏi về chủ ngữ). Who opened the door?. whom. Hỏi cái gì, người nào (hỏi về tân ngữ). Whom did you see?. whose. Hỏi về sự sở hữu. Whose are these keys? Whose turn is it?. why. Hỏi về nguyên nhân hoặc mục đích. Why do you say that?. why don't. Dịng để đề ngh. Why don't I help you?. how. Hỏi về thể cách. How does this work?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hỏi về điều kiện hoặc phẩm chất. How was your exam?. how + adj/adv. Hỏi về phạm vi, số lượng. see examples below. how far. Distance ( khoảng cách ). How far is Pattaya from Bangkok?. how long. length (time or space) độ dài. How long will it take?. how many. quantity (countable) số lượng đếm được. How many cars are there?. how much. quantity (uncountable) số lượng không đếm được. How much money do you have?. how old. Hỏi về tuổi tác. How old are you?. how come (informal). Hỏi về nguyên nhân vì sao. How come I can't see her?. UNIT 3 . THE WORLD OF WORK THÌ HIỆN TẠI ĐƠN. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ -Lưu ý: + Động từ phù hợp phải ở dạng tương ứng với Chủ ngữ. + Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là một danh từ, ngữ danh từ, ngữ đại từ số nhiều: TA DÙNG DẠNG NGUYÊN MẪU CỦA ĐỘNG TỪ. + Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là bất cứ danh từ số ít nào đó, TA THÊM S HOẶC ES NGAY SAU ĐỘNG TỪ. + Khi nào thêm S, khi nào thêm ES sau động từ? Ta có quy tắc rất dễ nhớ như sau: + ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG LÀ CH, O, S, SH, X, Z THÌ TA THÊM ES. Ví dụ: WATCH -->HE WATCHES... GO --> SHE GOES... DO --> HE DOES... MISS -- SHE MISSES... WASH --> HE WASHES... MIX --> SHE MIXES... DOZE --> HE DOZES... + KHI ĐỘNG TỪ TẬN CÙNG BẰNG Y, TA ĐỔI Y THÀNH I RỒI THÊM ES: FLY --> IT FLIES... + TẤT CẢ CÁC ĐỘNG TỪ CÒN LẠI, TA THÊM S. - Thí dụ: + I LIKE ICE-CREAM = Tôi thích kem. + YOU ALWAYS GET UP LATE. = Bạn luôn luôn dậy trễ. + THEY SING KARAOKE EVERY SUNDAY. = Họ hát karaoke mỗi chủ nhật. + SHE LOVES DURIANS = Cô ấy mê món sầu riêng. + HE AND I SING VERY WELL. = Anh ta và tôi hát rất hay. + THAT DOG BARKS ALL DAY LONG. = Con chó đó sủa tối ngày. + SHE CRIES WHEN SHE MISSES HER HOMETOWN. = Cô ấy khóc khi nhớ nhà. - Ngoại lệ: HAVE --> HAS I HAVE....

<span class='text_page_counter'>(8)</span> YOU HAVE.. SHE HAS... * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + DO hoặc DOES + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Lưu ý: + Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc khi chủ ngữ là danh từ, ngữ danh từ số nhiều, ta dùng DO. + Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ số ít nào, ta dùng DOES + DO NOT viết tắt là DON'T + DOES NOT viết tắt là DOESN'T + Thông thường, khi nói, ta dùng dạng viết tắt, dạng đầy đủ để dành khi muốn nhấn mạnh. - Thí dụ: + I DON'T LIKE HIM = Tôi không thích anh ta. + YOU DON'T UNDERSTAND THE MATTER = Bạn không hiểu vấn ề ở đây. + SHE DOESN'T RESPECT OLD PEOPLE JUST PEOPLE THEY ARE OLD = Cô ta không kính trọng người lớn tuổi chỉ vì họ lớn tuổi. + THAT DOG BARKS ALL DAY LONG BECAUSE IT DOESN'T WANT TO BE CHAINED. = Con chó đó sủa suốt ngày bởi vì nó không muốn bị xích lại. * Công thức thể nghi vấn: DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? - Lưu ý: + Dùng DO khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số nhiều nào. + Dùng DOES khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc bất cứ danh từ, ngữ danh từ số ít nào. - Thí dụ: + DO YOU LIKE COFFEE? = Bạn có thích cà phê không? + DOES SHE LIKE ME? Cô ấy có thích tôi không? + DO THEY KNOW THEY DISTURB OTHER PEOPLE WHEN THEY SING KARAOKE TOO LOUD? = Khi họ hát karaoke quá lớn, họ có biết rằng họ làm phiền người khác không? * Khi nào dùng thì hiện tại đơn: - Khi cần diễn tả một hành động chung chung, thường lặp đi lặp lại trong hiện tại. - Khi nói về một dữ kiện khoa học hoặc một chân lý luôn luôn đúng (mặt trời mọc ở hướng Đông) - Khi đưa ra chỉ dẫn (Đến ngã tư, quẹo trái). - Khi nói về một sự việc diễn ra theo thời khóa biểu nhất định - Khi nói về một thói quen trong hiện tại - VD: + The sun rises in the east and sets in the west. = Mặt trời mọc ở hướngĐông và lặn ở hướng Tây. + You walk down this street and turn left at the second crossroads. = Bạn đi đường này và rẽ trái ở ngã tư thứ hai. + The bus leaves at 8 o'clock. = Xe buýt khởi hành lúc 8 giờ + I always go to bed before 12. = Tôi luôn đi ngủ trước 12 giờ. * Những trạng từ thường dùng trong thì hiện tại đơn: NEVER = không bao giờ SOMETIMES = thỉnh thoảng OFTEN = thường USUALLY = thường (mức độ thường cao hơn OFTEN) ALWAYS = luôn luôn EVERY DAY = mỗi ngày (có thể thay DAY bằng MONTH (tháng), WEEK (tuần), YEAR (năm)...) * 3 Loại câu hỏi với thì hiện tại đơn của động từ thường: - Câu hỏi YES - NO: + Cấu trúc : giống như thể nghi vấn trên đây. + Cách trả lời: Nếu trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DO hoặc DOES (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập) Nếu trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DO NOT hoặc DOES NOT (tùy theo chủ ngữ, quy tắc ở trên có đề cập) + Thí dụ: DO YOU UNDERSTAND WHAT I SAID? = Bạn có hiểu điều tôi vừa nói không? Trả lời YES: ---> YES, I DO..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trả lời NO: ---> NO, I DON'T. - Câu hỏi OR: + Cấu trúc: DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ 1 + OR + Bổ ngữ 2 + Bổ ngữ 3 (nếu có)? + Cách trả lời: Chủ ngữ + Động từ phù hợp + Bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3 (tùy theo người trả lời) Lưu ý: Động từ phù hợp là phải được chia tương ứng theo chủ ngữ, phần trên đây có giải thíc. Ta có thể rút ngắn câu trả lời bằng cách bỏ chủ ngữ và động từ, chỉ trả lời với bổ ngữ 1 hoặc 2 hoặc 3... + Thí dụ: Hỏi: DO YOU LIKE COFFE OR TEA? = Bạn thích cà phê hay trà? Trả lời: I LIKE COFFEE. (nếu thích cà phê) --------> Cách trả lời gọn hơn: COFFEE. Trả lời: I LIKE COFFEE (nếu thích trà) ---------------> Cách trả lời gọn hơn: TEA. - Câu hỏi WH: + Cấu trúc: Từ WH + DO hoặc DOES + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ? + Cách trả lời: theo nội dung câu hỏi, công thức giống như công thức thể khẳng định ở trên. + Thí dụ: Hỏi: WHY DO YOU DISLIKE HIM? = Tại sao bạn ghét anh ta? Trả lời: BECAUSE HE IS ARROGANT. =Tại vì anh ta kiêu căng. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ TO BE. Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE. Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau: * AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I I AM... (viết tắt = I'M...) * IS: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh từ số ít nào SHE IS... (viết tắt = SHE'S...) HE IS...(viết tắt = HE'S...) IT IS...(viết tắt = IT'S...) THE DOG IS… PETER IS… THE TABLE IS … * ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...) WE ARE...(viết tắt = WE'RE...) THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...) YOU AND I ARE… HE AND I ARE … THE DOG AND THE CAT ARE... * Khi nào ta phải dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE? - Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại. * Với Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE, ta có thể đặt được những câu như thế nào? - Vốn từ càng nhiều, bạn càng đặt được nhiều câu. Về kiểu câu, bạn sẽ đặt được những câu như vài thí dụ sau: Tôi là bác sĩ. Cô ấy là sinh viên. Bà tôi rất già. Cái cây viết ở trên bàn. Em mệt không? Nó không thành thật Con gái bạn rất đẹp. *Công thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Từ giờ trở đi bạn hãy nhớ, khi học công thức một thì nào, ta luôn học 3 thể của nó: Thể khẳng định: là một câu nói xác định, không có chữ “KHÔNG” trong đó. Chủ ngữ + AM / IS / ARE + Bổ ngữ Thí dụ: I AM A TEACHER. (Tôi là giáo viên). HE IS A STUDENT. (Anh ấy là sinh viên) SHE IS A SINGER. (Cô ta là ca sĩ) Thể phủ định: là một câu nói phủ nhận điều gì đó, có chữ “KHÔNG” ngay sau chủ ngữ. Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + Bổ ngữ +Cách viết tắt: I AM NOT = I'M NOT IS NOT = ISN'T ARE NOT = AREN'T Thí dụ: HE IS NOT HANDSOME. (Anhấy khôngđẹp trai) YOU ARE NOT STUPID. (Bạn không có ngu) Thể nghi vấn: là một câu hỏi : AM / IS / ARE + Chủ ngữ + Bổ ngữ ? Thí dụ: IS HE HANDSOME = Anh ấy đẹp trai không? AM I TOO FAT? = Tôi có quá mập không vậy? IS SHE PRETTY? = Cô ấy đẹp không hả? IS HE RICH? = Ông ta giàu không vậy? ARE YOU OK? = Bạn có sao không vậy? Lưu ý: Bổ ngữ có thể là một ngữ danh từ, có thể là một tính từ, có thể là một trạng ngữ. Thí dụ: Bổ ngữ là danh từ: I AM A YOUNG TEACHER. = tôi là một giáo viên trẻ (A YOUNG TEACHER là một ngữ danh từ). Bổ ngữ là tính từ: I AM YOUNG = tôi trẻ. (YOUNG là tính từ) Bổ ngữ là trạng ngữ: I AM AT HOME = tôi đang ở nhà (AT HOME là trạng ngữ, chỉ nơi chốn) TRẠNG THỪ CHỈ TẤN SUẤT ( adverb of frequency ) Chúng ta sử dụng trạng từ chỉ tần suất để diễm tả tần suất của các hoạt động. Dưới đây là các trạng từ chỉ tần suất thông dụng: Frequency Adverb of Frequency. Nghĩa. 100%. always. Luôn luôn. I always go to bed before 11pm.. 90%. usually. Thường thường. I usually walk to work.. 80%. normally / generally. Thông thường. I normally go to the gym.. 70%. often* / frequently. Luôn luôn. I often surf the internet.. 50%. sometimes. Đôi lúc. I sometimes forget my wife’s birthday.. 30%. occasionally. Đôi khi. I occasionally eat junk food.. 10%. seldom / rarely. Ít khi, hiếm khi. I seldom read the newspaper.. 5%. hardly / ever. Hiếm khi. I hardly ever drink alcohol.. 0%. never. Không bao giờ. I never swim in the sea.. Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu. Đứng trước động từ chính (Ngoại trừ động từ To Be).. Example Sentence.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Subject + adverb + main verb I always remember to do my homework. He normally gets good marks in exams. Đứng sau động từ To Be. Subject + to be + adverb They are never pleased to see me. She isn't usually bad tempered. Khi đứng sau trợ động từ (have, will, must, might, could, would, can, etc.), trạng từ chỉ tần suất đứng giữa trợ dộng từ và động từ chính. Subject + auxiliary + adverb + main verb She can sometimes beat me in a race. I would hardly ever be unkind to someone. They might never see each other again. They could occasionally be heard laughing. Chúng ta có thể sử dụng các trạng từ sau đứng ở đầu câu: Usually, normally, often, frequently, sometimes, occasionally Occasionally, I like to eat Thai food. Những trạng từ sau không được đứng ở đầu câu: Always, seldom, rarely, hardly, ever, never. chúng ta sử dụng hardly ever và never với nghĩa phủ định, không sử dụng động từ ở dạng phủ định: She hardly ever comes to my parties. They never say 'thank you'. Chúng ta sử dụng ever trong câu hỏi nghi vấn phủ định: Have you ever been to New Zealand? I haven't ever been to Switzerland. (The same as 'I have never been Switzerland'). chúng ta cũng có thể sử dụng những cách diễn đạt dưới đây khi muốn diễn đatj rõ ràng hơn về tần suất.. Những động từ sử dụng với động từ thêm “ing” – V-ing ( doing ) to remember remember + V-ing: nhớ đã làm việc gì đó rồi remember +to verb: nhớ phải làm việc gì e.g: -I remember locking the door (tôi nhớ cái việc tôi đã khóa cửa -người nói đã khóa cửa và bây giờ nhớ lại) -I remember to lock the door (tôi nhớ phải khóa cửa nhà -nhưng thời điểm này người nói chưa khóa cửa) 2) to try.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> try to verb: cố gắng làm việc gì đó try V-ing: thử làm gì đo e.g: - He tries to write his left hand (Anh ấy cố gắng viết bằng tay trái -vì tay phải anh ta bị thương -He tries writing his left hand (Anh ta thử viết = tay trái - vì muốn biết viết tay trái như thế nào) 3) to forget forget to verb: quên phải làm gì forget V-ing: quên cái việc đã làm e.g: - I forget to do my homework (tôi quên làm bài tập vì không nhớ nên không làm) -I forget doing my homework (tôi quên mất là đã làm bài tập rồi) 4) to mean mean to verb: có ý định làm gì = tend=intend mean V-ing: nghĩa là e.g I meant to bring you the book but I forgot. (Tôi định mang cho anh quyển sách nhưng tôi quên mất Spending all the money today, means starving tomorrow. (tiêu hết tiền hôm nay nghĩa là ngày mai chết đói) 5) hate, like, love, prefer mấy động từ này chúng ta rất hay nhầm trong cách sử dụng và phân vân tại sao khi thì +ving khi thì to - verb hate/like/love/prefer + gerund(v-ing): nói đến ý thích/ ghét chung chung mà đã thành bản chất e.g: I hate telling lies (tôi ghét nói dối -điều này tôi đã ghét từ rất lâu rồi) I like playing soccer( tôi thích chơi bóng đa -đây cũng là đam mê của tôi) hate/like/love/prefer + to verb: nói đến ý thích/ ghét trong 1 trường hợp cụ thể mà ta có thể thay đổi nó bất cứ lúc nào e.g: I like to gamble... (tôi thích đánh bạc - tôi chỉ thích nó trong khỏang thời gian này, và tôi chơi 1 cách bất đắc dĩ) I hate to tell u that, but I must tell you (tôi ghét phải nói điều này, nhưng tôi phải nói với bạn - trường hợp đặc biệt) UNIT 5. WHERE DO YOU LINE? I. CẤU TRÚC VỚI THERE IS/ THERE ARE * Công thức thể xác định: THERE IS + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có) - Lưu ý: + Trước danh từ số ít đếm được, cần dùng A hoặc AN hoặc ONE (xem lại bài Mạo từ bất định A/AN nếu cần) + Trước danh từ số ít không đếm được không thêm A/AN nhưng có thể thêm NO (không), A LITTLE (một ít), LITTLE (ít) , MUCH (nhiều), A LOT OF (rất nhiều) + THERE IS có thể viết tắt là THERE'S - VD:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + THERE IS AN APPLE ON THE TABLE = Có 1 trái táo trên bàn. + THERE IS NO WATER IN THE TANK = Không có tí nước nào trong bồn. + THERE IS A LOT OF SUGAR IN VIETNAMESE WHITE COFFEE = Có rất nhiều đường trong cà phê sữa kiểu Việt Nam. THERE ARE + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có). - Lưu ý: + Trước danh từ số nhiều, thường có số từ từ hai trở lên (TWO, THREE, FOUR) hoặc không có số từ mà có MANY (nhiều), A FEW (một số), SOME (vài) A LOT OF (rất nhiều) + THERE ARE có thể viết tắt là THERE'RE - VD: + THERE ARE TWENTY MEMBERS ONLINE NOW. = Có 20 thành viên đang trực tuyến hiện giờ. + THERE ARE GOOD PEOPLE AND BAD PEOPLE EVERYWHERE. = Có người tốt và người xấu ở mọi nơi (Ở đâu cũng có người tốt, kẻ xấu). + THERE ARE A LOT OF BEGGARS IN VIETNAM = Có rất nhiều người ăn xin ở Việt Nam. * Công thức thể phủ định: THERE IS NOT + ANY + Danh từ số ít + (nếu có). THERE IS NOT viết tắt: THERE ISN'T - Lưu ý: + Ở thể phủ định, trước danh từ số ít không có A hay AN, nhưng có thể có ONE. + Khi muốn nhấn mạnh, có thể thêm EVEN trước ONE. + Ở thể phủ định, dùng dạng viết tắt nhiều hơn. - VD: + THERE IS NOT ANY FAT IN SKIM MILK. = Không có chất béo trong sữa không béo. + THERE IS NOT EVEN A NICKEL IN MY WALLET = Trong bóp tiền của tôi, không có lấy 1 xu. THERE ARE NOT + Danh từ số nhiều + (nếu có) . THERE ARE NOT viết tắt: THERE AREN'T - VD: + THERE AREN'T MANY XICH LOS IN DISTRICT 1. = Ở quận 1, không có nhiều xe xích lô. * Công thức thể nghi vấn: IS THERE ANY + Danh từ số ít + Trạng ngữ (nếu có) ? - Có thể thay ANY bằng SOME (một ít) - VD: + IS THERE ANY MILK IN THE FRIDGE? Trong tủ lạnh có sữa không? + IS THERE ANYONE HOME? = Có ai ở nhà không? (lưu ý là "anyone" giống như "anybody" viết liền nhau, không có khoảng trống giữa any và one) + IS THERE A WAY TO FIX THIS COMPUTER? = Có cách sửa máy vi tính này không? ARE THERE ANY + Danh từ số nhiều + Trạng ngữ (nếu có) ? + ARE THERE ANY EGSS IN THE KITCHEN? = Trong bếp có trứng không? II. CÁCH SỬ DỤNG SOME VÀ ANY. - Some và any đều dùng để chỉ số lượng không xác định được, dùng khi không thể hay không cần phải nêu rõ chính xác con số là bao nhiêu. + Some dùng trong mệnh đề khẳng định. Ví dụ: I gave him some money. We bought some food. + Any dùng trong mệnh đề phủ định và câu nghi vấn. Ví dụ: She didn't have any money. Have you got any books? 2. Some trong câu hỏi: - Khi ta hỏi nhưng mong câu trả lời là yes thì dùng some. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Have you brought some paper and a pen? - Bạn có mang giấy bút không? (người nói mong người nghe mang chúng theo) Would you like some more meat? - Bạn muốn dùng thêm ít thịt không? 3. Any trong câu khẳng định: - Ta dùng any trong câu khẳng định sau những từ có nghĩa phủ định hay giới hạn. Ví dụ như: never, hardly, without, little... Ví dụ: You never give me any help. - Bạn không bao giờ giúp tôi cả. There’s hardly any tea left. - Khó còn trà lắm. We got there without any trouble. - Chúng tôi đến đó không gặp trở ngại nào cả. There is little point in doing any more work now. - Chẳng có lý do gì lại làm thêm việc lúc này. I forgot to get any bread. - Tôi quên mua bánh mỳ. 1 Much & many Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được: She didn’t eat much breakfast. (Cô ta không ăn sáng nhiều) There aren’t many large glasses left. (Không còn lại nhiều cốc lớn) Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh: I have seen too much of Howard recently. (Gần đây tôi hay gặp Howard) Not much of Denmark is hilly. (Đan mạch không có mấy đồi núi) Many/much of + determiner (a, the, this, my... ) + noun. You can’t see much of a country in a week. (Anh không thể biết nhiều về một nước trong vòng một tuần đâu.) I won’t pass the exam. I have missed many of my lessons. (Tôi sẽ không thoát được kỳ thi này mất, tôi bỏ quá nhiều bài.) Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of... để thay thế. How much money have you got? I’ve got plenty. He got lots of men friends, but he doesn’t know many women. Tuy vậy trong tiếng Anh, much và many vẫn được dùng bình thường trong câu khẳng định. Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of many economists. Much dùng như một phó từ (much đứng trước động từ nhưng đứng sau very và sau cấu trúc phủ định của câu): I don’t travel much these days. (much = very often) I much appreciate your help. (much=highly) We very much prefer the country to the town. Janet much enjoyed her stay with your family. Much too much / many so many (để nhấn mạnh) dùng độc lập sau mệnh đề chính, trước danh từ mà nó bổ ngữ. The cost of a thirty-second commercial advertisement on a television show is $300,000, much too much for most business. Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu. Many a strong man has disheartened before such a challenge. (Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy) I have been to the top of the Effeil tower many a time. Many’s the + {smt that / sbody who} + singular verb Many’s the student who couldn’t follow the post-graduate courses at universities and colleges under the pressure of money. (Biết bao nhiêu sinh viên đã không thể theo học các trường ĐH và CĐ do thiếu tiền) Many’s the promise that has been broken. (Biết bao nhiêu lời hứa đã bị phản bội) 2 Phân biệt alot/ lots of/ plenty/ a great deal với many/ much.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Các thành ngữ trên đều có nghĩa tương đương với much/ many (nhiều) và most (đa phần). A lot of/ lots of (informal) = a great deal/ a large number of/ much/ many (formal). Không có khác nhau gì mấy giữa a lot of và lots of. Chủ ngữ chính sau hai thành ngữ này sẽ quyết định việc chia động từ. a lot of lots of | uncountable noun + singular verb | plural noun + plural verb A lot of time is needed to learn a language. Lots of us think it’s time for an election. Plenty of được dùng phổ biến trong informal English. Don’t rush, there’s plenty of time. Plenty of shops take checks. A large a mount of = a great deal of + non-count noun (formal English) I have thrown a large amount of old clothing. Mr Lucas has spent a great deal of time in the Far East. A lot và a great deal có thể được dùng làm phó từ và vị trí của nó là ở cuối câu. On holiday we walk and swim a lot. The gorvernment seems to change its mind a great deal. 3 More & most More + noun/noun phrase: dùng như một định ngữ We need more time. More university students are having to borrow money these day. More + of + personal/geographic names It would be nice to see more of Ray and Barbara. (Rất hay khi được gặp Ray và Barbara thường xuyên hơn.) Five hundred years ago, much more of Britain was covered with trees. (500 năm trước đây, đa phần nước Anh phủ nhiều rừng hơn bây giờ nhiều) More of + determiner/pronoun (a/ the/ my/ this/ him/ them...) He is more of a fool than I thought. (Nó là một thằng ngu hơn tôi tưởng nhiều) Three more of the missing climbers have been found. Could I have some more of that smoked fish. I don’t think any more of them want to come. One more/ two more... + noun/ noun phrase There is just one more river to cross. Nhưng phải dùng cardinal number (số đếm) + noun + more (Five dollars more) nếu more mang nghĩa thêm nữa. He has contributed $50, and now he wants to contribute $50 more. Most + noun = Đa phần, đa số Most cheese is made from cow’s milk. Most Swiss people understand French. Most + determiner/ pronoun (a, the, this, my, him...) = Hầu hết... He has eaten 2 pizzas and most of a cold chicken. Most of my friends live abroad. She has eaten most of that cake. Most of us thought he was wrong. Most cũng được dùng thay cho một danh từ, nếu ở trên, danh từ hoặc chủ ngữ đó đã được nhắc đến. Some people had difficulty with the lecture, but most understood. Ann and Robby found a lot of blackberries, but Susan found the most. Most + adjective khi mang nghĩa very (không phổ biến) That is most kind of you. Thank you for a most interesting afternoon. 4 Long & (for) a long time Long được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. Have you been waiting long?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> It does not take long to get to her house. She seldom stays long. (for) a long time dùng trong câu khẳng định I waited for a long time, but she didn’t arrive. It takes a long time to get to her house. Long cũng được dùng trong câu khẳng định khi đi với: too, enough, as, so The meeting went on much too long. I have been working here long enough. It’s time to get a new job. You can stay as long as you want. Sorry! I took so long. Long before (lâu trước khi)/ long after (mãi sau khi)/ long ago (cách đây đã lâu) We used to live in Paris, but that was long before you were born. Long after the accident he used to dream that he was dying. Long ago, in a distant country, there lived a beautiful princess. Long mang vai trò phó từ phải đặt sau trợ động từ, trước động từ chính: This is a problem that has long been recognized. All (day/ night/ week/ year) long = suốt cả... She sits dreaming all day long (Cô ta ngồi mơ mộng suốt cả ngày). Before + long = Ngay bây giờ, chẳng bao lâu nữa I will be back before long (Tôi sẽ quay lại ngay bây giờ). Trong câu phủ định for a long time (đã lâu, trong một thời gian dài) khác với for long (ngắn, không dài, chốc lát) She didn’t speak for long. (She only spoke for a short time) She didn’t speak for a long time. (She was silent for a long time III.. ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH THIS THAT / THESE THOSE. * Nghĩa: THIS = này, cái này, đây THESE = số nhiều của THIS THAT =đó, cái đó, điều đó THOSE = số nhiều của THAT * Cách dùng: - Đại từ chỉ định luôn đứng trước danh từ - Đại từ chỉ định có thể không cần danh từ, tự thân nó có thể làm chủ ngữ * Ví dụ: + THIS CAR IS VERY FAST. = Chiếc xe hơi này rất nhanh.(chạy rất nhanh) + THIS IS A BASIC LESSON. = Đây là một bài học cơ bản. + THESE LESSONS ARE EASY TO UNDERSTAND. = Những bài học này dễ hiểu. + THESE ARE BASIC LESSONS = Những cái này là những bài học cơ bản. + THAT DOG IS VICIOUS. = Con chó đó dữ lắm. + THAT IS MY DAUGHTER. = Đó là con gái tôi. + THOSE PILLS ARE ASPIRINS. = Mấy viên thuốc đó là aspirin. + THOSE ARE MY CHILDREN = Mấy đứa đó là con của tôi. UNIT 6:. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT. CAN - Thể khẳng định: Chủ ngữ + CAN + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) + HE CAN SPEAK ENGLISH AND CHINESE. = Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Trung Quốc. - Thể phủ định:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chủ ngữ + CANNOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ++ Lưu ý là CANNOT ta phải viết dính liền nhau. ++ CANNOT viết tắt là CAN'T - Thể nghi vấn: CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)? + CAN YOU SPEAK RUSSIAN? = Bạn có thể nói tiếng Nga không? - Câu hỏi WH với CAN: Từ WH + CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có)? + WHAT CAN YOU DO? Bạn có thể làm gì? - Dùng để diễn tả khả năng của chủ ngữ + I CAN SWIM. = Tôi có thể bơi. = Tôi biết bơi - Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không + I THINK SO, BUT I CAN BE WRONG. = Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai. - Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng bằng COULD hoặc MAY + CAN I BORROW YOUR CAR TONIGHT? = Tối nay tôi có thể mượn xe hơi của anh được không? COULD * Về công thức, ta cứ thay CAN bằng COULD trong các công thức ở bài về CAN * Về cách dùng: - COULD là dạng quá khứ của CAN, do đó ta có thể dùng COULD để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong quá khứ + I COULD SPEAK CHINESE WHEN I WAS YOUNG. = Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Trung Quốc. (có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên) - COULD cũng có thể được dùng trong hiện tại như CAN để diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không + HE COULD BE THE ONE WHO STOLE MY MONEY. = Nó có thể là người đã trộm tiền của tôi. - COULD dùng để yêu cầu, xin phép; một cách lịch sự, trang trọng hơn CAN + COULD I BORROW YOUR PEN PLEASE? Có thể cho tôi mượn cây viết của anh được không ạ ? - COULD dùng để đưa ra 1 gợi ý, dùng trong hiện tại + YOU COULD SPEND YOUR VACATION IN ĐÀ LẠT. = Bạn có thể đi nghỉ mát ở Đà Lạt. * Lưu ý: - CANNOT ngoài nghĩa không có khả năng (làm điều gì) còn có nghĩa là không được (làm gì) + YOU CANNOT GO OUT AT THIS HOUR. = Giờ này con không được đi chơi. - COULD NOT dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra) + HE COULD NOT BE THE ONE WHO STOLE YOUR MONEY. I KNOW HIM VERY WELL. = Anh ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất rõ. MUST * Về công thức: - Ta cứ thay CAN bằng MUST trong các công thức ở bài về CAN * Về cách dùng: - MUST có nghĩa là PHẢI, dùng diễn tả một yêu cầu bắt buộc + FOREIGNERS MUST HAVE A WORK PERMIT IN ORDER TO GET A JOB IN VIETNAM. = Người nước ngoài phải có giấy phép lao động mới có thể xin việc làm tại Việt Nam. - MUST diễn tả sự chắc chắn của một nhận định + YOU MUST BE HUNGRY. = Chắc hẳn là bạn đói rồi. * Lưu ý: - MUST NOT viết tắt là MUSTN'T - MUST NOT diễn tả sự cấm đoán, không được phép làm, nghiêm trọng hơn CANNOT nhiều + YOU MUST NOT SWIM IN THAT RIVER. IT'S FULL OF CROCODILES. = Anh không được bơi dưới con sông đó. Dưới đó toàn là cá sấu. - MUST đồng nghĩa với HAVE TO. MUST là động từ khiếm khuyết, không có dạng quá khứ, tương lai. HAVE TO là động từ thường, có đủ các dạng. Vì vậy khi cần diễn đạt những ý nghĩa thường dùng với MUST trên đây trong quá khứ hay tương lai, ta dùng HAVE TO. - Trong hiện tại, MUST và HAVE TO khác nhau như thế nào? + MUST trang trọng hơn HAVE TO.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + MUST diễn tả sự bắt buộc nội tại, người nói tự cho là mình phải làm điều gì đó + HAVE TO diễn tả sự bắt buộc ngoại tại, người nói cho là mình phải làm gì đó do hoàn cảnh bên ngoài ép buộc. + MUST và HAVE TO thường được thay thế lẫn nhau, tuy nhiên, MUST có phần trang trọng hơn HAVE TO + MUST NOT = KHÔNG ĐƯỢC (cấm đoán) + NOT HAVE TO = không nhất thiết phải (tùy chọn) YOU MUST NOT WEAR SHORTS TO GO TO SCHOOL. = Bạn không được mặc quần short đi học. YOU DON'T HAVE TO WEAR LONG PANTS IF YOU DON'T WANT TO. = Nếu bạn không muốn, bạn không nhất thiết phải mặc quần dài. MAY * Về công thức, ta cứ thay CAN bằng MAY trong các công thức ở bài về CAN * Về cách dùng: - MAY có nghĩa là "có thể", được dùng để xin phép một cách rất lịch sự, trang trọng + MAY I USE YOUR TELEPHONE TO MAKE A PHONE CALL? = Tôi có thể dùng điện thoại của anh để gọi điện thoại được không ạ? - MAY được dùng để diễn đạt khả năng một hành động, sự việc có thể hoặc không có thể xảy ra, khả năng này không chắc chắn lắm + YOU CAN TRY CALLING HIM. HE MAY NOT BE AT HOME. = Bạn có thể thử gọi điện thoại cho anh ta. Anh ta có thể không có ở nhà đâu. * Chú ý: - MAY BE = có lẽ, là trạng từ chỉ mức độ chắc chắn + MAY BE I WILL GO OUT TONIGHT. = Có lẽ tối nay tôi sẽ đi chơi. - MAY BE là động từ khuyết khuyết MAY dùng với động từ TO BE + HE LOOKS UNHAPPY. I DON'T THINK HE IS UNHAPPY. HE MAY BE TIRED. = Anh ta trông không được vui. Tôi không nghĩ là anh ta đang buồn. Anh ta có thể đang mệt. MIGHT * Về công thức, ta cứ thay CAN bằng MIGHT trong các công thức ở bài về CAN * Về cách dùng: - MIGHT là quá khứ của MAY, khi nào cần dùng MAY ở quá khứ, ta dùng MIGHT. (có những động từ khiếm khuyết không có dạng quá khứ, trong bài khác bạn sẽ biết khi nào cần dùng dạng quá khứ của các động từ khiếm khuyết) - Trong hiện tại, MIGHT được dùng để diễn tả khả năng một hành động sự việc có thể xảy ra hay không, mức độ chắc chắn yếu hơn MAY + SHE MIGHT BE ON THE BUS. I THINK HER CAR IS HAVING PROBLEMS. = Cô ấy có thể đang đi ngồi xe buýt. Tôi nghĩ là xe hơi của cô ấy đang bị trục trặc gì đó. - Trong hiện tại, MIGHT có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này + YOU MIGHT TRY SOME MOONCAKE. = Bạn có thể thử ăn bánh trung thu. - MIGHT có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng lắm. + MIGHT I OPEN THE WINDOW? = Tôi có thể được mở cửa sổ ra không ạ? SHOULD * Về công thức, ta cứ thay CAN bằng SHOULD trong các công thức ở bài về CAN * Về cách dùng: - SHOULD có nghĩa là NÊN. - SHOULD dùng để đưa ra một lời khuyên + YOU SHOULD START EATING BETTER. = Bạn nên bắt đầu ăn uống đủ chất hơn. - SHOULD được dùng để diễn đạt điều gì đó theo như lịch trình, kế hoạch, dự đoán của người nói phải được xảy ra (nhưng có khi lại không xảy ra như ý) + HE SHOULD BE HERE BY NOW. = Giờ này anh ta phải có mặt ở đây rồi chứ. (vậy mà chưa thấy anh ta đâu) WOULD * Về công thức: ta cứ thay CAN bằng WOULD trong các công thức ở bài về CAN * Về cách dùng:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - WOULD là dạng quá khứ của WILL - Trong hiện tại, WOULD được dùng để yêu cầu (lịch sự hay không tùy thái độ, nội dung câu nói) + WOULD YOU PLEASE PUT OUT THAT CIGARETTE? = Anh có thể vui lòng dập điếu thuốc anh đang hút? - WOULD YOU LIKE... luôn luôn là một lời mời rất lịch sự. + WOULD YOU LIKE SOME COFFEE? Anh uống cà phê chứ? + WOULD YOU LIKE TO TRY THEM ON? Anh có muốn thử không? (thử quần áo trong tiệm). - Kể lại hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ + WHEN I WAS A CHILD, I WOULD ALWAYS SPEND MY SAVINGS ON BOOKS. = Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn lấy tiền để dành được đi mua sách. OUGHT TO * Về công thức, ta cứ thay CAN bằng OUGHT TO trong các công thức ở bài về CAN. Tuy nhiên, cần chú ý: - Ở phủ định, OUGHT TO thêm NOT sẽ trở thành OUGHT NOT, không có TO nữa * Về cách dùng: - OUGHT TO diễn đạt một lời khuyên + YOU OUGHT TO EXERCISE MORE. = Bạn nên tập thể dục nhiều hơn. + HE OUGHT TO STOP SMOKING. = Anh ta nên bỏ hút thuốc lá. - DIễn tả một khả năng hành động sự việc có thể xảy ra với mức độ chắc chắn cao + HE OUGHT TO GET THE PROMOTION. HE WORKS REALLY HARD. = Anh ta chắc phải được thăng chức. Anh ta làm việc thật sự siêng năng. * OUGHT TO phân biệt với SHOULD như thế nào khi cả hai đều dùng để đưa ra 1 lời khuyên? - OUGHT TO là lời khuyên "nặng ký" hơn SHOULD - OUGHT TO có hàm ý là không thể còn cách nào khác hơn là phải (làm gì đó) ,mang tính giải pháp; trong khi SHOULD mang tính gợi ý - Trong tiếng Anh của người Mỹ, OUGHT TO ít được dùng. * Lưu ý: - OUGHT NOT không thể có TO (nhắc lại phần trên) + YOU OUGHT NOT SMOKE SO MUCH. = Anh không nên hút thuốc lá nhiều như vậy. ** Tuy nhiên OUGHT NOT chỉ được dùng trong tiếng Anh của người Anh. Người Mỹ thay vì dùng OUGHT NOT họ sẽ dùng SHOULD NOT. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN I. QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu có. * Lưu ý: + Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS. - I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE. - SHE WAS HAPPY TO SEE ME. + Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE. * Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE * Lưu ý: + WAS NOT viết tắt = WASN'T + WERE NOT viết tắt = WEREN'T + Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải không? II. QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu có). - Giải thích: + Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> WANTED --> WANTED NEEDED --> NEEDED Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...) 2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...) 3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...) 4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường. + CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc: DO -->DID GO -->WENT SPEAK --> SPOKE WRITE --> WROTE Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. - Thí dụ: + I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tôi có nhìn thấy Peter. + SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cô ấy bỏ đi không nói một lời nào. Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) - Lưu ý: + Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm. - Viết tắt: + DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nói ta dùng dạng ngắn gọn) + Ta có thể thay DID NOT trong công thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nói ở dạng đầy đủ) - Thí dụ: + HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã không hiểu những gì bạn nói. + I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả. Công thức thể nghi vấn: DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có) ? - Lưu ý: + Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn: Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T + Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn. - Thí dụ: + DID YOU DO THAT ? Có phải bạn đã làm điều đó? (Trả lời: YES, I DID hoặc NO, I DIDN'T) + WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì? * Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn? - Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ. + I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tôi đã nhìn thấy cô ta ở nhà cô ta là cách đây 2 tháng) - Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ. + I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tôi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đó là chuyện quá khứ, giờ tôi không sống ở TQ) * Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> YESTERDAY = hôm qua LAST NIGHT = tối hôm qua LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...) TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...). UNIT 9 COUNT NOUNS AND UNCOUNT NOUNS Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được Tổng quan: 1/ Đặc điểm của danh từ đếm được: ·Chỉ những gì đếm được, chẳng hạn nh a sandwich (một cái bánh xăng-uych),two sandwiches (hai cái bánh xănguych), a dog (một con chó), threedogs (ba con chó),a friend (một người bạn), ten friends (mời người bạn), acup of tea (một tách trà), four cups of tea (bốn tách trà). ·Có thể ở số nhiều, chẳng hạn nh a day, many days. ·Có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một vài). 2/ Đặc điểm của danh từ không đếm được: ·Chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, chẳng hạn nh Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)...... ·Không thể ở số nhiều. ·Có thể theo sau some (nào đó), chứ không thể theo sau a/an hoặc một số đếm. Nói thêm về danh từ không đếm được: 1/ Danh từ không đếm được thờng gặp: Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rợu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rợu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại),luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết)... 2/ Danh từ trừu tượng Ví dụ:Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) ... 3/ Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an Ví dụ:Those students don't want (any) help. They only want (some) knowledge..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ cần kiến thức mà thôi) I have no experience in this field. (Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này) 4/ Danh từ không đếm được thờng theo sau some, any, no, a little .. .., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon... Ví dụ:A bit of news (một mẩu tin), a grain of sand (một hạt cát), a potof jam (một hủ mứt), a slice of bread (một lát bánh mì), a bowlof soup (một bát súp), a cake of soap (một bánh xà bông), a gallonof petrol (một galon xăng), a paneof glass (một ô kính), a sheet of paper (một tờ giấy), a glass of beer (một ly bia), a dropof oil (một giọt dầu), a groupof people (một nhóm người), a pieceof advice (một lời khuyên)... 5/ Một vài danh từ trừu tượng cũng theo sau a/an, nhưng với ý nghĩa đặc biệt và ở số ítmà thôi. - To have a wide knowledge of literature, we need read much(Để có một kiến thức rộng rãi về văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều). - This micro-computer is a great help to our study (Cái máy vi tính này rất có ích cho việc học của chúng tôi) - Do you think these prisoners have a love of music/a hatred of dishonesty? (Bạn có nghĩ rằng các tù nhân này yêu âm nhạc/căm ghét sự bất lơng hay không?) - It's a pity you forgot to do it (Tiếc là bạn quên làm điều đó) - It's a shame he offended against my teacher (Thật là hổ thẹn khi anh ta xúc phạm đến thầy tôi) Lưu ý ·He raises chickens in his garden(Anh ta nuôi gà trong vườn nhà mình), nhưng I like to eat chicken (Tôi thích ăn thịt gà). ·My house has six rooms(Nhà tôi có sáu phòng), nhưng There'sno room in the car for the dog(Xe ô tô không có chỗ nào cho chó ngồi). Unit 10 . I. SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH SO SÁNH BẰNG Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh. * Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ: AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS - Thí dụ: + YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy! + HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằng bố anh ta. + HE DOESN'T RUN AS FAST AS I DO. = Nó chạy không nhanh bằng tôi. - Lưu ý: + Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ trước từ AS đầu tiên, thí dụ: JUST = vừa (bằng), chính xác NEARLY = gần như HALF = phân nửa TWICE = gấpđôi THREE TIMES = ba lần * Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta dùng AS MANY...AS hoặc AS MUCH...AS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - ...AS MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + AS... - Thí dụ: + I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việc số giờ bằng với anh ta. - ... AS MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS... - Thí dụ: + I DON'T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES. = Tôi không kiếm được nhiều tiền bằng anh ta SO SÁNH HƠN * Thế nào là so sánh hơn? - So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể. - Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ "HƠN' thì đó là so sánh hơn, dù ý nghĩa so sánh có thể là thua, kém. + HE HAS LESS MONEY THAN I. = Anh ấy có ít tiền hơn tôi. + SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cô ấy kém quyến rũ hơn so với vợ tôi. * Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ ra làm đối tượng xem xét. ** Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ /trạng từ ngắn. TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN - Thí dụ: + VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việt Nam giàu hơn Campuchia. + I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao hơn anh ta. + I RUN FASTER THAN HE. - Lưu ý: + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY --> HAPPIER + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thôi. LATE -> LATER + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG --> BIGGER, ** Công thức với tính từ/trạng từ dài: tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng Y. MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + THAN - Thí dụ: + SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ anh ta. + I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER THAN YOU. = Tôi không có thông minh hơn bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi. ** Ngoại lệ: - GOOD --> BETTER - WELL --> BETTER - BAD --> WORSE - MANY --> MORE - MUCH --> MORE - LITTLE --> LESS - FAR --> FARTHER/FURTHER (FARTHER dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, FURTHER dùng để nói về khoảng cách trừu tượng) - QUIET --> QUIETER hoặc MORE QUIETđều được - CLEVER --> CLEVERER hoặc MORE CLEVER đều được - NARROW --> NARROWER hoặc MORE NARROW đều được - SIMPLE --> SIMPLER hoặc MORE SIMPLE đều được ** Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta có công thức : MORE hoặc LESS + DANH TỪ + THAN - Dùng MORE khi muốn nói nhiều...hơn - Dùng LESS khi muốn nói ít...hơn - Nếu danh từ là danh từ đếm được, nó phải ở dạng số nhiều. - Thí dụ:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + I HAVE MORE MONEY THAN YOU. = Tôi có nhiều tiền hơn anh. + YOU HAVE LESS MONEY THAN I. + SHE HAS MORE CHILDREN THAN I. = Cô ta có nhiều con hơn tôi. ** Khi ý nghĩa so sánh là "A kém... hơn B, ta chỉ việc thay MORE bằng LESS, ta có: LESS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + THAN - Thí dụ: + I EAT LESS THAN HE DOES. = Tôi ăn ít hơn nó. + SILVER IS LESS EXPENSIVE THAN GOLD. = Bạc thì ít đắt tiền hơn vàng. ** Lưu ý: - Ở tất cả mọi trường hợp, đại từ nhân xưng liền sau THAN phải là đại từ chủ ngữ. Trong văn nói, ta có thể dùng đại từ tân ngữ ngay sau THAN nhưng tốt hơn vẫn nên dùng đại từ chủ ngữ. + HE IS RICHER THAN I. (có thể nói HE IS RICHER THAN ME trong văn nói) - Ở vế liền sau THAN, ta không bao giờ lập lại vị ngữ có ở vế trước THAN, Nếu muốn rõ nghĩa, ta chỉ cần dùng TRỢ ĐỘNG TỪ tương ứng. Với động từ TO BE, vế sau THAN có thể lập lại TO BE tương ứng, nhưng điều này cũng không bắt buộc. - Thí dụ: + HE IS RICHER THAN I. (ta có thể lập lại TO BE sao cho tương ứng: HE IS RICHER THAN I AM) + I WORK HARDER THAN YOU. (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: I WORK HARDER THAN YOU DO.) + SHE RUNS FASTER THAN HE (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: SHE RUNS FASTER THAN HE DOES). + HE MADE MORE MONEY THAN I. = Anh ấy đã kiếm được nhiều tiền hơn tôi (ta có thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: HE MADE MORE MONEY THAN I DID, tuyệt đối không bao giờ nói HE MADE MORE MONEY THAN I MADE MONEY) SO SÁNH NHẤT So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với toàn bộ nhóm, tập thể mà chủ thể có trong đó. * Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm tiết. Tính từ/trạng từ hai âm tiết tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ/trạng từ ngắn trong cấu trúc này. THE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM EST. - Thí dụ: + HE IS THE SMARTEST IN HIS CLASS. = Anh ấy thông minh nhất lớp. + THIS BOOK IS THE CHEAPEST I CAN FIND. = Cuốn sách này là cuốn rẻ nhất mà tôi có thể tìm thấy. + HE RUNS THE FASTEST. = Anh ta chạy nhanh nhất. - Lưu ý: + Khi tính từ ngắn tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi mới thêm EST HAPPY -->THE HAPPIEST CRAZY --> THE CRAZIEST FUNNY --> THE FUNNIEST + Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM: ta viết phụ âm cuối cùng thêm 1 lần rồi mời thêm EST BIG --> THE BIGGEST HOT --> THE HOTTEST SMALL --> THE SMALLEST * Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: Tính từ/trạng từ dài là tính từ/trạng từ có hai âm tiết trở lên. THE + MOST + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + YOU ARE THE MOST BEAUTIFUL LADY I HAVE EVER MET. = Em là người phụ nữ đẹp nhất mà anh từng gặp từ trước đến nay. + LONDON IS THE MOST EXPENSIVE CITY IN ENGLAND. = Luân Đôn là thành phố đắt đỏ nhất nước Anh. * Ngoại lệ: một số tính từ/trạng từ khi sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất có dạng đặc biệt, không theo công thức trên đây, bắt buộc ta phải nhớ nằm lòng: TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DẠNG SO SÁNH NHẤT BAD THE WORST GOOD THE BEST.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> WELL THE BEST MANY THE MOST MUCH THE MOST - Thí dụ: + IT WAS THE WORST DAY IN MY LIFE. = Ngày đó là cái ngày tồi tệ nhất trong đời tôi. + HE IS THE BEST TEACHER I HAVE EVER HAD. = Ông ấy là người thầy tốt nhất mà tôi từng có. + THESE PANTS FIT ME THE BEST. = Quần này vừa vặn với tôi nhất. + WHO HAS THE MOST MONEY IN THE WORLD? = Ai có nhiều tiền nhất trên thế giới? HAVE VÀ HAVE GOT Have và Have got đều giống nhau, chỉ sự sở hữu nhưng có một số điểm cần lưu ý khi bạn sử dụng 2 từ này như sau: Chỉ được dùng have khi nói về các hành động Ví dụ: I usually have breakfast at 8 o'clock. NOT I usually have got breakfast at 8 o'clock. Dạng câu hỏi với have có nghĩa là sở hữu thì dùng trợ động từ, không đưa have ra phía trước Ví dụ: Do you have a fast car? NOT Have you a fast Have và have got được dùng cho thì hiện tại đơn. Riêng have có thể dùng cho thì quá khứ đơn hoặc thì tương lai Ví dụ: She had a copy of that book ---> quá khứ của have là had Không có cách viết tắt cho have ở thể khẳng định, chỉ có cách viết tắt cho have got Ví dụ: I have a red bicycle. OR I've got a red bicycle. NOT I've a red bicycle Sau đây là một số cấu trúc ngữ pháp dùng cho have và have got: Thể khẳng định I, You, We, They HAVE GOT Subject have got objects They have got a new car. Viết tắt: They've got a new car. Thể khẳng định He, She, It HAVE GOT Subject has got objects He has got a new car. Viết tắt: He's got a new car. Thể khẳng định I, You, We, They HAVE Subject have objects They have a new car. Không viết tắt được Thể khẳng định He, She, It HAVE Subject have objects She has a new car. Không viết tắt được Thể nghi vấn I, You, We, They HAVE GOT (?) have subject got? How many children have you got? Không viết tắt được Thể nghi vấn He, She, It HAVE GOT (?) has subject got? How many children has he got? Không viết tắt được.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thể nghi vấn I, You, We, They HAVE (?) do subject have? How many children do you have? Không viết tắt được Thể nghi vấn He, She, It HAVE (?) does subject have? How many children does he have? Không viết tắt được Thể phủ định I, You, We, They HAVE GOT Subject have not got objects We have not got a dog. Viết tắt: We haven't got a dog. Thể phủ định He, She, It HAVE GOT Subject has not got objects She has not got a dog. viết tắt: She hasn't got a dog. Thể phủ định I, You, We, They HAVE Subject do not have objects They do not have a dog. Viết tắt: They don't have a dog. Thể phủ định He, She, It HAVE GOT UNIT 11 I.. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN. Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Dự định trong tương lai gần. Cách dùng Hành động xảy ra tại thời điểm hiện tại What are you doing? She's reading in the garden. They're not standing in the rain. Hành động xảy ra xung quanh thời điểm hiện tại I'm reading "The Surgeon's Mate" by Patrick O'Brian. Whose account are you working on? She's studying hard for her final exam. Kế hoạch/ sắp xếp trong tương lai We're having leftovers this evening. What are you doing tomorrow afternoon? She isn't coming on Friday. Các từ, cụm từ đi kèm: at the moment, now, today, this week, this month, tomorrow, next week (for future arrangements ), currently Cấu trúc Khẳng định Thêm "be" + verb + -ing..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I'm (I am) -> working today. You're (You are) -> working today. He's (He is) -> working today. She's (She is) -> working today. It's (It is) -> working today. We're (We are) -> working today. You're (You are) -> working today. They're (They are) -> working today. Phủ định Thêm "be" + not + verb + -ing. I'm not (I am not) -> coming this evening. You aren't (You are not) -> coming this evening. He isn't (He is not) -> coming this evening. She isn't (She is not) -> coming this evening. It isn't (It is not) -> coming this evening. We aren't (We are not) -> coming this evening. You aren't (You are not) -> coming this evening. They aren't (They are not) -> coming this evening. Nghi vấn Từ để hỏi + 'be' + subject + verb + -ing ? What -> are you -> doing this afternoon? What -> is he -> doing this afternoon? What -> is she -> doing this afternoon? What -> is it -> doing this afternoon? What -> are we -> doing this afternoon? What -> are you -> doing this afternoon? What -> are they -> doing this afternoon? II.. BE GOING TO. Để diễn đạt hành động trong tương lai, ta đã học thì tương lai đơn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ta cần dùng cấu trúc TO BE + GOING TO. Trong bài này, ta sẽ học công thức và cách dùng cấu trúc rất phổ biến này. * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + TO BE + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. - Lưu ý: + TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) + GOING TO trong văn nói được rút gọn thành GONNA - Thí dụ: + I AM GOING TO SEE HER TONIGHT. = Tối nay tôi sẽ gặp cô ấy. + SHE IS GOING TO MAD AT ME. = Cô ta sẽ rất giận tôi. + IT IS GOING TO RAIN. = Trời sẽ mưa đây. + Cần phân biệt TO + GOING TO + Động từ nguyên mẫu với thì hiện tại tiếp diễn TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING. I AM GOING TO GO TO SCHOOL = Tôi sẽ đi học.( Tương lai với GOING TO) I AM GOING TO SCHOOL = Tôi đang đi học (Thì hiện tại tiếp diễn) * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + TO BE + NOT + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. - Lưu ý: + TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ. + TO BE + NOT có thể viết tắt (xem lại bài về động từ TO BE nếu cần) + GOING TO có thể rút gọn thành GONNA trong văn nói..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Thí dụ: + I AM NOT GOING TO HELP HIM = Tôi sẽ không giúp nó. + THEY ARE NOT GOING TO LISTEN TO ME. = Họ sẽ không nghe tôi nói đâu. * Công thức thể nghi vấn: TO BE + Chủ ngữ + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? - Lưu ý: + TO BE chia tương ứng với chủ ngữ. + GOING TO có thể rút gọn thành GONNA trong văn nói. + Có thể thêm từ WH trước TO BE trong công thức trên để tạo ra câu hỏi WH. - Thí dụ: + ARE YOU GOING TO BE BACK BEFORE 10pm? = Bạn có về trước 10 giờ tối không? + WHAT ARE YOU GOING TO DO TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ làm gì? * Khi nào ta dùng cấu trúc GOING TO: - Khi muốn diễn đạt kế hoạch, dự định cho tương lai mà ta đã có sẵn rồi. (Ở thì tương lai đơn với WILL, người nói ra quyết định sẽ làm ngay khi nói) + WE ARE GOING TO CELEBRATE HIS BIRTHDAY THIS WEEKEND. = Chúng ta sẽ tổ chức ăn mừng sinh nhật của cậu ấy vào cuối tuần này. - Khi muốn tiên đoán một hành động sẽ xảy ra dựa trên bằng chứng trong hiện tại (Thì tương lai đơn dự đoán mang tính chủ quan hơn, không dựa vào bằng chứng cụ thể, chắc chắn như Tương lai với GOING TO) II. C¸ch dïng cña To-infinitive ( uses of Vto ) - Chñ ng÷ : To behave like that is stupid . - Bæ ng÷ : His great dream is to become a famous singer . - Đợc dùng để diễn tả mục đích ( trả lời cho Why ….? ) : Eg : I’m learning English to get a good job I saved money to buy a new bike . - Đợc dùng sau các từ để hỏi nh : Who , what , where , how …. Eg : Can you tell me how to get to the station ? Show me what to do . - §îc dïng sau c¸c tõ chØ tËp hîp : something , some ….., much , nothing , nowhere , anybody ……. Eg : Have something to eat Some shopping to do I’ve got nothing to do . - Dïng sau c¸c tÝnh tõ nh : interesting , interested, boring , happy , surprised , sorry , pleased, delighted , hard , difficult , easy , dangerous , impossible , wonderful , lovely , important , ………. Eg : I’m very delighted to hear the news . It’s dangerous to go out at night alone . - Đợc dùng sau một số động từ nh : (). V + Vto. V = want , agree , refuse , seem , decide , ask , tend , promise , manage , expect , offer try , hope , choose , need , help , plan , pretend , threaten , attempt , arrange , fail , appear , prefer , would like …………. Eg : I want to get a good job She refused to go out with us V + O + Vto - §îc dïng trong cÊu tróc : (V = invite , tell , want , order , teach , force ,beg, warn , help , persuade , get , enable , allow , encourage , permit , wish , instruct ……..) 2. C¸ch dïng cña Bare – infinitive ( uses of Vo ) - Dùng sau trợ động từ , động từ khuyết thiếu :. V + Vo. (V = will , can , must , should , would rather , had better , ……) V + O + Vo - Dïng trong cÊu tróc : (V = Make , let.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Feel , hear , see , watch , smell ( động từ cảm quan ). ). Eg : Nothing can make him cry I saw him get into the car UNIT 13 I. CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH Chúng ta đã biết để làm thành câu hỏi ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ lên trước chủ từ. Đối với câu chỉ có động từ thường ở thì Simple Present ta dùng thêm do hoặc does. Tất cả các câu nghi vấn đã viết trong các bài trước gọi là những câu hỏi dạng Yes-No Questions tức Câu hỏi YesNo, bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoặc No. Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi. Một trong các từ hỏi chúng ta đã biết rồi là từ hỏi How many/How much. Trong tiếng Anh còn một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh. Vì vậy câu hỏi dùng với các từ hỏi này còn gọi là Wh-Questions. Các từ hỏi Wh bao gồm: What Who Whose Where. :gì, cái gì :ai Whom :của ai Why :đâu, ở đâu. Which :nào, cái nào : ai :tại sao, vì sao When :khi nào, bao giờ. Để viết câu hỏi với từ hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản rằng: Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu không có trợ động từ ta dùng thêm do Từ hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ hỏi là: Từ hỏi + Aux. Verb + Subject + ... Ví dụ: What is this? (Cái gì đây? hoặc Đây là cái gì?) Where do you live? (Anh sống ở đâu?) When do you see him? (Anh gặp hắn khi nào?) What are you doing? (Anh đang làm gì thế?) Why does she like him? (Tại sao cô ta thích hắn?) Câu hỏi với WHO - WHOM- WHOSE Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ của động từ theo sau. Ví dụ: Who can answer that question? (Who là chủ từ của can) Ai có thể trả lời câu hỏi đó? Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet) Anh gặp ai sáng nay? Lưu ý rằng: Trong văn nói người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ. Ví dụ:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Who(m) do they help this morning?Họ giúp ai sáng nay? Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với whom phải ở dạng nghi vấn: Who is going to London with Daisy? Ai đang đi London cùng với Daisy vậy? With whom is she going to London? (= Who(m) did she go to London with?)Cô ta đang đi London cùng với ai vậy? Whose là hình thức sở hữu của who. Nó được dùng để hỏi "của ai". ‘Whose is this umbrella?’ ‘It’s mine.’ "Cái ô này của ai?" "Của tôi." Whose có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có một danh từ. Whose pen are you using? (Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?) Whose books are they reading?(Bạn đang đọc quyển sách của ai?) Câu hỏi với WHAT - WHICH What và Which đều có nghĩa chung là "cái gì, cái nào". Tuy vậy which có một số giới hạn. Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình. Ví dụ: What do you often have for breakfast? Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì? Which will you have, tea or coffee? Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê? What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên. What colour do you like? (Bạn thích màu gì?) Which way to the station, please? (Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?) Which có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa "người nào, ai" Which of you can’t do this exercise? Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này? Which boys can answered all the questions? Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi? Lưu ý rằng trong văn nói có một số mẫu câu khó phân biệt trong tiếng Việt: ‘Who is that man?’ - ‘He’s Mr. John Barnes.’ (Hỏi về tên) ‘What is he?’ - ‘He's a teacher.’ (Hỏi về nghề nghiệp) ‘What is he like?’ - ‘He’s tall, dark, and handsome.’ (Hỏi về dáng dấp) ‘What's he like as a pianist?’ - ‘Oh, he’s not very good.’ (Hỏi về công việc làm) I don’t know who or what he is; and I don’t care. (Tôi chẳng biết ông ta là ai hay ông ta làm nghề gì và tôi cũng chẳng cần biết) Câu hỏi với WHY Đối với câu hỏi Why ta có thể dùng because (vì, bởi vì) để trả lời. Ví dụ: Why do you like computer? Because it’s very wonderful? (Tại sao anh thích máy tính? Bởi vì nó rất tuyệt vời) Why does he go to his office late? Because he gets up late. (Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Vì anh ta dậy trễ.) Negative Questions Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định tức có thêm not sau trợ động từ. Chúng ta dùng Negative Question đặc biệt trong các trường hợp: Để chỉ sự ngạc nhiên: Aren’t you crazy? Why do you do that ? (Anh có điên không? Sao anh làm điều đó?) Là một lời cảm thán: Doesn’t that dress look nice! (Cái áo này đẹp quá !) Như vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi. Khi trông chờ người nghe đồng ý với mình. Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó là không. Người ta còn dùng Why với Negative Question để nói lên một lời đề nghị hay một lời khuyên..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Why don’t you lock the door? Why don’t we go out for a meal? Why don’t you go to bed early?. (Sao anh không khóa cửa?) (Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?) (Sao anh không đi ngủ sớm?). Vocabulary something :điều gì đó someone :ai đó, một vài người somebody :ai đó, người nào đó, một vài người anything :bất cứ điều gì anyone, anybody :bất cứ ai, người nào Someone is in my room. (Ai đó đang ở trong phòng tôi) I don't like anything (Tôi không thích gì cả) nothing :không có gì noone, nobody :không ai Người Anh thường dùng các từ này hơi khác người Việt một chút. Chẳng hạn muốn nói Anh ta không nói gì cả người Anh thường nói ‘He says nothing’ chứ không phải ‘He don't say anything’. There're nobody in my room. (Không có ai trong phòng tôi cả) everything :mọi điều everyone, everybody :mọi người Everyone like football? (Mọi người đều thích bóng đá) day :ngày every day :mỗi ngày, hằng ngày these days :ngày nay We eat and work everyday. II. TRẠNG TỪ VÀ CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ Trạng từ ( adverbs) và cách sử dụng 1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ. 2. Phân loại trạng từ. Trạng từ có thể được phân loại theo ý nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành: 2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner): Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? (một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...) Chúng có thể để trả lời các câu hỏi với How? Ví dụ: He runs fast She dances badly I can sing very well Chú ý: Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ). Ví dụ: She speaks well English. [không đúng] She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng] 2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time): Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua, tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? When do you want to do it? (Khi nào?) Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams. 2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency): Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉng thoảng, thường.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? - How often do you visit your grandmother? (có thường .....?) và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động t từ chính: Ví dụ: John is always on time He seldon works hard. 2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place): Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... Ví dụ: I am standing here/ She went out. 2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade): Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa: Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. 2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity): Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...) Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice. 2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions): là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday? 2.8. Trạng từ liên hệ (Relation): là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why): Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born. 3. Trạng từ và tính từ có chung cách viết/đọc. Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có chữ viết tương tự - tức là tính từ cũng là trạng từ và ngược lại, tuy nhiên chúng ta phải dựa vào cấu trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ. Ví dụ: A hard worker works very hard. A late student arrived late. Chú ý: Mộ số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau: Adjectives Adverbs fast fast only only late late pretty pretty right right short short sound sound hard hard fair fair even even cheap cheap early early much much little little 4. Cách hình thành trạng từ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có thể cách có thể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ: Quick quickly Kind kindly Bad badly Easy easily 5. Vị trí của trạng từ.  Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề". Ví dụ: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says") She sayss he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits") Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt Nam). Ví dụ: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week. Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ: Ví dụ: He speaks English slowly. He speaks English very fluently. Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian] Chủ ngữ /động từ Nơi chốn /địa điểm Cách thức Tần suất Thời gian I went to Bankok by plane yesterday I walked to the library everyday last month He flew to London by jet plane once a week last year Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu. Ví dụ: Certainly, they will be here thislatr afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918. 6. Hình thức so sánh của trạng từ Các hình thức so sánh của trạng từ cũng được tuân theo giống như các nguyên tắc của tính từ. Ví dụ: He ran as fast as his close friend. I've been waiting for her longer than you Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép: Ví dụ: We are going more and more slowly. He is working harder and harder. Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by ly) sẽ được so sánh như tính từ đa (hai trở lên) tiết. Quickly more quickly most quickly Beautiful more beautifully most beatifully III. Phân biệt tính từ với trạng từ qua hậu tố "-ly"của trạng từ:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Khá nhiều trạng từ được hình thành bằng cách thêm hậu tố "-ly"vào tính từ Tính từ Trạng từ quick quickly sudden suddenly immediate immediately Nhưng rất nhiều trạng từ khác không có hình thức tận cùng bằng "-ly", trong khi lại có nhiều tính từ có hình thức tận cùg bằng "ly" ex:The lovely presents she gave me smell like old socks (lovely là tính từ bổ nghĩa cho presents) 2.Nhiều trạng từ và tính từ có cùng hình thức và ngữ nghĩa:có thể kể ra một số là :high, low, near, far, fast, hard, early, late, much, little, leisurely,kindly -Cũng vẫn tồn tại những hình thức trạng từ song hành với những từ trên như: nearly, hardly,highly,lowly,lately...nhưng ngữ nghĩa hẹp hơn ex: They spoke very highly of him "Highly" chỉ dùng với ý nghĩa trừu tượn.Cũng giống như "lowly" có nghĩa là "hèn mọn, khiêm tốn"... -Các trạng từ : warmly, hotly,cooly, coldly,presently,shortly,scarcely và barely cũng có nghĩa khác với tính từ tương ứng, Các tính từ cảm nhận về thời tiết như :warm, hot, cool, cold khi được dùng trong vai trò trạng từ thì diễn tả thiên về cảm xúc 3.Tính từ dùng làm trạng từ và ngược lại:Thỉnh thoảng, tính từ còn được dùng như một trạng từ khi định phẩm cho một động t. Trường hợp này chỉ áp dụng với những tính từ có một vần , tức là đơn tiết. ex:He spoke loud and clear Các tính từ "loud, clear"thay thế cho trạng từ "loudly, clearly" -Với những tính từ nhiều âm tiết , chúng ta không nên dùng thay cho trạng từ . Ta không nên viết "The sun shines brilliant", mà phải viết "The sun shines brilliantly" -Trường hợp trạng từ dùng thay tính từ khi trạng từ đi với phân từ, tức động tính từ được hiểu ngầm ex:The then( ruling) Prime Minister ("ruling" được hiểu ngầm) 4.Dùng lẫn lộn giữa trạng từ và tính từ:Khá nhiều trạng từ và tính từ mang ý nghĩa nhấn mạnh và làm nổi bật ý của câu văn.Việc sử dụng lẫn lộn trạng từ và tính từ dẫn đến sai ngữ pháp của câu Phân biệt qua chức năng Tính từ bỗ nghĩa cho danh từ, đại từ. Trạng từ bỗ nghĩa cho tính từ, động từ và trạng từ khạc Trạng từ nằm ở nhiều vị trí trong câu và cách tốt nhất để nhận diện trạng từ là trả lời 4 câu hỏi liên quan :how, when, where và why -Trạng từ cón bỗ nghĩa hầu hết các cấu trúc trong Anh ngữ, kể cả mệnh đề và câu. 5.Hai cặp tính từ/trạng từ thường bị dùng lẫn lộn nhất:bad/badly và good/wellBad và badly: -Badlà một "từ xấu" ít nhất là theo thuật từ về ngữ phá. Việc dùng lẫn lộn tính từ bad và trạng từ badly thuộc loại phổ biến nhất. Bad là tính từ với nghĩa :xấu, tệ kém..... -Ta không dùng bad làm trạng từ mà nên dùng badly. Đây từng là vấn đề gây tranh cãi rất lậu Thưc ra cả bad và badly đã được dùng làm trạng từ từ thế kỷ 17, nhưng dần dà vai trò trạng từ của bad bị hẹp dần đi. Trong tiếng anh hiện đại, trạng từ bad rơi vào 2 trường hợp: + Được xem là chuẩn : khi bad đi kèm với off.Bad off có nghĩa là trong tình trạng khốn cùng, trong điều kiện tệ hại. ex:Her family has been bad off sice her father died +Được xem là kém chuẩn : khi bad đi kèm với do.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ex:That was done very bad -Khi badly đóng vai trò trạng từ thì hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của nó là "worse" và "worst" *Notes Badly còn có một nghĩa hoàn toàn khác. Đó là nhiều lắm khi đi với động từ want và need -Với nghĩa này , ta không được dùng hình thức so sánh hơn và so sánh nhất của nó là "worse" và "worst" nữa, mà phải dùng "more badly" và " the most badly" Good và well Hai từ này có nghĩa tương tự nhau :tốt, hay, giỏi, nhưng chỉ trong trường hợp welllà trạng từ và good là tính tự -Khi well được dùng làm tính từ thì nó có nghĩa là :trong tình trạng sức khỏe tốt, không bệnh hoan. Lúc đó well thường theo sau các động từ liên kết như : be, fell, look, get....... -Về so sánh hơn và so sánh nhất thì cả 2 cùng hình thức *Notes: -Well khi được dùng làm tính từ thì chỉ nói về sức khỏe. -Người Anh không dùng well đặt trước danh tự Họ nói " He's well" chứ không nói " He's a well man", trong khi người Mỹ thỉnh thoảng vẫn dùng " He's not a well man" UNIT 14. I. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( Present perfect ) * Công thức thể khẳng định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ. - Giải thích: + Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE + Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS + Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó. WANTED --> WANTED NEEDED --> NEEDED Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết: 1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE --> DATED, LIVE --> LIVED...) 2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY --> TRIED, CRY --> CRIED...) 3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP --> STOPPED, TAP -->TAPPED, COMMIT --> COMMITTED...) 4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường. + CHÚ Ý: Có một số động từ có dạng quá khứ hoàn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lòng danh sách những động từ đó vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hoàn thành không theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hoàn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hoàn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc: DO --> DID GO --> GONE SPEAK --> SPOKEN WRITE --> WRITTEN Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc. - Thí dụ: + I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong. + SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại. * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ phân từ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Cách viết tắt: + HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T + HAS NOT viết tắt = HASN'T - Lưu ý: + Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ) - Thí dụ: YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi. HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây. * Công thức thể nghi vấn: HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ phân từ ? - Thí dụ: + HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn có bao giờ cảm thấy cô đơn trong đám đông? + HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cô ấy trả lời email bạn chưa? * Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành: - Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa. + HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn món sushi chưa? + I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tôi chưa bao giờ đi Singapore. - Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại + I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tôi đã làm giáo viên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn còn làm giáo viên) + SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cô ấy chưa đến đây. (đã bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây) - Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại. + I HAVE HAD DINNER = Tôi đã ăn tối xong (giờ tôi còn no). + HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bóp tiền (giờ anh ấy không có bóp tiền) - Chú ý phân biệt 2 câu sau: + HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về). + HE HAS BEEN TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã được dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapre) * Danh sách một số động từ bất quy tắc thông dụng: Dạng nguyên mẫu. Dạng quá khứ. Dạng quá khứ phân từ. awake = đánh thức. awoke. awoken. be (xem bài độngừ TO BE). was, were. been. beat =đánh, thắng. beat. beaten. become = trở thành. became. become. begin = bắt đầu. began. begun. bend = bẻ cong. bent. bent. bet = cá, đánh cuộc. bet. bet. bid =đấu giá. bid. bid. bite = cắn. bit. bitten. blow = thổi. blew. blown.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> break = làm vỡ. broke. broken. bring =đem lại. brought. brought. broadcast = truyền hình, truyền thanh. broadcast. broadcast. build = xây dựng. built. built. burn = làm bỏng, đốt cháy. burned/burnt. burned/burnt. buy = mua. bought. bought. catch = bắt lấy. caught. caught. choose = chọn. chose. chosen. come =đến. came. come. cost = tốn. cost. cost. cut = cắt. cut. cut. dig =đào (đào lổ). dug. dug. do = làm. did. done. draw = rút ra. drew. drawn. dream = mơ, mơ ước. dreamed/dreamt. dreamed/dreamt. drive = lái xe 4 bánh trở lên. drove. driven. drink = uống. drank. drunk. eat = ăn. ate. eaten. fall = rơi. fell. fallen. feel = cảm thấy. felt. felt. fight = chiến đấu. fought. fought. find = tìm thấy, thấy cái gì đó như thế nào. found. found. fly = bay. flew. flown. forget = quên. forgot. forgotten. forgive = tha thứ. forgave. forgiven. freeze =đông lạnh, đông thành đá. froze. frozen. get = lấy (tra từ điển thêm). got. gotten.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> give = cho. gave. given. go =đi. went. gone. grow = trưởng thành, trồng. grew. grown. hang = treo. hung. hung. have = có. had. had. hear = nghe. heard. heard. hide = giấu, trốn. hid. hidden. hit =đánh. hit. hit. hold = nắm, cầm, giữ. held. held. hurt = làm tổn thương. hurt. hurt. keep = giữ. kept. kept. know = biết. knew. known. lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm). laid. laid. lead = dẫn đầu, lãnh đạo. led. led. learn = học, học được. learned/learnt. learned/learnt. leave = rời khỏi. left. left. lend = cho mượn. lent. lent. let =để (để cho ai làm gì đó). let. let. lie = nói dối. lay. lain. lose = mất, đánh mất, thua cuộc. lost. lost. make = làm ra. made. made. mean = muốn nói, có nghĩa là. meant. meant. meet = gặp mặt. met. met. pay = trả giá, trả tiền. paid. paid. put = đặt,để (tra từ điển thêm). put. put. read =đọc. read. read. ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh. rode. ridden.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ring = reo, gọi điện thoại. rang. rung. rise = mọc, lên cao. rose. risen. run = chạy. ran. run. say = nói. said. said. see = thấy. saw. seen. sell = bán. sold. sold. send = gửi. sent. sent. show = cho xem. showed. showed/shown. shut =đóng. shut. shut. sing = hát. sang. sung. sit = ngồi. sat. sat. sleep = ngủ. slept. slept. speak = nói. spoke. spoken. spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng thời gian). spent. spent. stand =đứng. stood. stood. swim = bơi, lội. swam. swum. take = lấy, nhận (tra từ điển thêm). took. taken. teach= dạy. taught. taught. tear = xé. tore. torn. tell = cho ai biết. told. told. think = nghĩ, suy nghĩ. thought. thought. throw = quăng, vứt. threw. thrown. understand = hiểu. understood. understood. wake = thức dậy. woke. woken. wear = mặc(quần áo),đội(nón), xức (nước hoa). wore. worn. win = chiến thắng. won. won. write = viết. wrote. written.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GIỚI TỪ Không gian Giới từ dùng để chỉ vị trí không gian và thời gian từ một vị trí đã định. I put the book on the table. She arrived before the others. He came toward me. Có rất nhiều giới từ. Ðây là một phần của danh sách, thí dụ: to -- He gave the book to his friend. (nơi đến; à) at -- They arrived at his house at 5 o'clock. (ở, lúc; à) of -- It was the third day of the month. (của; de) from -- That young women comes from Thailand. (từ; de) on -- She put the plate on the table. (trên; sur) under -- The cat crawled under the bed. (dưới; dưới) over -- The boy threw the rock over the tree. (trên cao; au-dessus) underneath -- The rabbit escaped underneath the fence. (bên dưới; au-dessous) before -- (time) She arrived before the movie started. (trước khi, chỉ thời gian; avant) after -- He called his mother after he finished shopping. (sau, après) in front of -- His mother parked her car in front of his apartment. (trước mặt, en face) behind -- The dog ran behind the house. (sau lưng, derrière) for -- He went to the store for more milk. (để, pour) toward -- The criminal walked toward him with a gun.(British English: toward, đọc là [tơwốd]. American Engish viết là "towards" và đọc là [tôdz]: về phía; vers) against -- Everyone was against that idea. (chống; contre) around -- The athletes ran around the track six times.(xung quanh, khoảng; autour) close to -- He placed the food close to the squirrel. (sát; près de. "close" là adverb.) far from -- He placed the food far from the lion. (xa; loin de) next to -- He was hot, so he sat down next to the air conditioning. (bên cạnh; à tôté de) facing -- She sat down on the other side of the table, facing him. (sát trước mặt; en face de) in the midst of -- I don't know where to find any free time in the midst of these emergencies. (ở giữa, trong số, giống chữ "among"; en plein milieu, parmi) Cách dùng giới từ Rất phức tạp, khó có thể có một luật lệ bao quát mọi vấn đề. Tuy nhiên, chỉ chú dẫn môt cách đại loại, có thể giúp ích phần nào thôi. Muốn đi sâu vào văn chương Anh, phải tham khảo nhiều. Bởi một động từ có thể có hàng trăm nghĩa khi ghép với những giới từ hay trạng từ. Ðịa lý: Sự chuyển động đến một nơi nào đó thì dùng TO (đến; à) Còn đi ra khỏi nơi nào đó thì dùng FROM (từ; de) When are you going to Canada. He went to Asia last year. I spent three years in London. She was born in Normandy. He comes from Mexico. Chuyên chở BY: diễn tả cách di chuyển như thế nào. IN và ON: ta ở TRONG xe I came by bike. Traveling by plane is my favorite. I was already on (in) the train when he arrived. She is waiting for me in the car. Thời gian GIỜ * AT (lúc; à).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Let's meet at six o'clock. They arrived at 4:45. NGÀY * ON His birthday is on Monday. It happened on March 3, 1997. THÁNG * IN My birthday is in September. We will begin work in August. ÐỘ DÀI THỜI GIAN (duration) * FOR, IN I am going away for a few days. He worked with them for three years. I can read that book in a day. Giới từ "TO" Thông thường, khi giới từ TO đứng TRƯỚC danh từ làm túc từ gián tiếp (indirect object; complément d'objet indirect, viết tắt là COI) nó sẽ biến mất. Thí dụ: Give me your knowledge Nhưng: Give your knowledge TO me Ðộng từ với một giới từ Giới từ rất quan trọng, nó làm thay đổi hoàn toàn động từ. Một động từ có thể có năm bảy chục nghĩa khác nhau vì những giới từ đứng bên nó và những chữ trong câu. Nên tôi đã viết một bài riêng về động từ kèm giới từ lấy yên là "Những giới từ thông dụng cần biết" để các bạn học thuộc nghĩa. Tôi sẽ bổ túc thêm, sẽ dịch ra tiếng việt sau này, vì hiện giờ còn phải viết những bài quan trọng. Bởi bài này tôi chỉ dịch ra tiếng Pháp để dạy học sinh của tôi mà thôi. to speak -- to say words to speak up -- to speak loudly to speak down (to someone) -- to be condescending toward someone to speak for (someone) -- to speak in someone's place to put -- to set down to put up -- to place up high to put up -- to put in jars or cans to put away -- to put something back where it belongs to put down -- to release one's grasp of something to put out -- to place outside, or to take outside to put on -- to wear to turn -- to twist to turn on -- to make something function (a light, a motor) to turn off -- to remove the power to (a light, a motor) to turn around -- to turn to face the opposite direction to turn up -- to augment the sound, the light to turn down -- to diminish the sound, the light to turn out -- to become to turn red, white, etc. -- to change colors Cấu trúc câu: Khi câu có một túc từ (object), túc từ sẽ theo sau giới từ. Nếu túc từ đó được thay bằng một đại danh từ (personal object pronoun) thì đại danh từ sẽ đứng trước :.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> He turned on the television. He turned it on. She put away her books. She put them away. Ðộng từ với nhiều giới từ: Có nhiều động từ dùng hai giới từ: to put up with (something, someone) -- to tolerate someone to go out with -- to accompany someone to go off on (a digression, an adventure) -- to begin, to start to run away from -- to flee Cấu trúc câu: Khi động từ được theo sau bởi 2 giới từ, túc từ theo sau 2 giới từ này khi giới từ là đại danh từ (pronoun) How can you put up with him? Bill should not go out with Monica. Ðộng từ đi đôi với giới từ: Có những động từ luôn đi đôi với giới từ và giới từ này luôn đứng trước túc từ. Tuy nhiên ý nghĩa không thay đổi to wait for to look for to look at to listen to to pay for to ask for to be happy with something to be mad at (or: with) someone to depend on to be interested in to thank fort to be busy with Thí dụ câu: She's the one who paid for our dinner! I'm not asking for anything! I'm busy with my own stuff. That depends on you..

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×