ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
TÓM TẮT BÁO CÁO KHÓA LUẬN
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI NƠNG THƠN TRONG
TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN MƠ HÌNH "NƠNG THƠN MỚI"
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LỘC TRÌ, HUYỆN PHÚ LỘC,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
Sinh viên thực hiện:
LÊ PHÚ BỈNH
Lớp: K43B Kế hoạch - Đầu tư
Niên khóa: 2009 - 2013
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S. NGUYỄN THỊ THANH BÌNH
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
2
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
1. Tình hình cơ bản của xã Lộc Trì
2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
trên địa bàn xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh
Thừa Thiên Huế
3. Định hướng và giải pháp
3
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển và đi trước một bước so với các hoạt động khác của cơ sở hạ tầng.
Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn tạo tiền đề cho nông thôn phát triển
nhanh và bền vững.
Hiện nay trước yêu cầu của tình hình mới, hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật vẫn cịn nhiều tồn tại, khó khăn cần được khắc phục và tiếp tục hoàn thiện.
Hạ tầng kinh tế - xã hội nơng thơn ở xã Lộc Trì cịn thiếu và yếu.
Góp phần đẩy mạnh q trình đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội một cách có
hiệu quả trong tiến trình thực hiện mơ hình "nơng thơn mới" ở xã Lộc Trì, huyện Phú
Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xuất phát từ những nội dung nói trên, tơi quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và
giải pháp thúc đẩy đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nơng thơn trong tiến
trình thực hiện mơ hình "nơng thơn mới" trên địa bàn xã Lộc Trì, huyện Phú
Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mục tiêu
nghiên cứu
Mục tiêu chung
Mục tiêu cụ thể
Đề xuất các giải
pháp chủ yếu để
đẩy mạnh đầu tư
phát triển cơ sở
hạ tầng trong tiến
trình xây dựng mơ
hình nơng thơn
mới ở xã Lộc Trì
thời gian tới.
- Hệ thống hóa cơ
sở lý luận và thực
tiễn
- Đánh giá thực
trạng
- Đề xuất một số
giải pháp và kiến
nghị
1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đối tượng nghiên cứu
- 8 lĩnh vực hạ tầng KT – XH nông thôn: giao thông, thủy lợi, điện nông thôn,
trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nơng thơn, bưu điện và nhà ở dân cư.
- Nguồn lực để phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Các chủ thể tham gia quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng bao gồm các hộ nơng
dân, cán bộ và các tổ chức đồn thể trên địa bàn xã Lộc trì, huyện Phú Lộc,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
* Về nội dung
* Về không gian
* Về thời gian
Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
* Phương pháp thu thập tài liệu
* Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
* Phương pháp chuyên gia
* Phương pháp khác
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1.
•
•
•
•
Tình hình cơ bản của xã Lộc Trì
Vị trí địa lý
Tình hình nhân khẩu và lao động của xã giai đoạn (2010 - 2012)
Tình hình phát triển kinh tế của xã giai đoạn (2010 - 2012)
Đánh giá chung về tình hình cơ bản của xã Lộc Trì
2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Lộc
Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.1. Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội của xã Lộc Trì
2.2. Sự cần thiết đẩy mạnh đầu tư hạ tầng KT-XH ở xã Lộc Trì thơng
qua điều tra hộ
2.3. Thực trạng vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trước và sau phê
duyệt đề án nông thôn mới trên địa bàn xã Lộc Trì
2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong việc đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng trong tiến trình xây dựng NTM ở xã Lộc Trì
3. Định hướng và giải pháp
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Tình hình cơ bản của xã Lộc Trì
• Vị trí địa lý
xã Lộc Trì
Bản đồ 1: Bản đồ HC của xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Thuộc khu trung tâm
huyện Phú Lộc, nằm dọc
theo tuyến quốc lộ 1A, có
đường sắt Bắc - Nam đi
qua khoảng 5 km. Cách
thành phố Huế 43Km về
phía Nam.
- Phía Đơng: giáp xã
Lợc Thủy.
- Phía Tây: giáp Thị
trấn Phú Lợc và xã Lợc
Điền.
- Phía Nam: giáp
Thành phố Đà Nẵng.
- Phía Bắc: giáp xã
Lợc Bình và đầm Cầu Hai
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Tình hình cơ bản của xã Lộc Trì
• Tình hình nhân khẩu và lao động của xã giai đoạn (2010 - 2012)
Bảng 1: Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Lộc Trì qua 3 năm (2010 - 2012)
Chỉ tiêu
ĐVT
2010
2011
2012
2012/2010
Số lượng
%
Số lượng
%
Số lượng
%
+/ -
%
Khẩu
6699
100
6790
100
6900
100
201
3.00
Hộ
1715
100
1748
100
1750
100
35
2.04
Lao động
3520
100
3773
100
3800
48.11
280
7.95
Người/km2
107
108
110
3.00
2.80
Khẩu/hộ
3.91
3.88
3.94
0.03
0.94
3. Bình quân lao
động/hộ
Lao động/
hộ
2.05
2.16
2.17
0.12
5.80
4. BQ LĐNN/hộ
NN
LĐ/hộ
1.84
1.83
1.85
0.01
0.59
5. Tỷ lệ hộ nghèo
%
16.8
16.55
13.88
-0.25
I. Tổng số nhân
khẩu
II. Tổng số hộ
III. Tổng số lao
động
IV. Một số chỉ
tiêu BQ
1. Mật độ dân số
2. BQ khẩu/hộ
Nguồn: Báo cáo thường niên UBND xã Lộc Trì
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Tình hình cơ bản của xã Lộc Trì
• Tình hình phát triển kinh tế của xã (2010 - 2012)
Bảng 2: Kết quả sản xuất kinh doanh của xã Lộc Trì qua 3 năm (2010 - 2012)
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
2012/2010
Giá trị
(tr.đồng)
Cơ
cấu
(%)
Giá trị
(tr.đồng)
Cơ
cấu
(%)
Giá trị
(tr.đồng)
Cơ cấu
(%)
+/-
(%)
I. Giá trị sản xuất
(GO) (giá thực tế)
198.000
100
215.100
100
232.500
100
34.500
17.42
1. CN - XD
29.600
14.95
35.000
16.27
42.000
18.06
12.400
41.89
2. N – L - N nghiệp
139.300 70.35 145.000 67.41 152.000
65.38
12.700
9.12
3. Dịch vụ - Thương
mại
29.100
16.56
9.400
32.3
Chỉ tiêu
14.70
35.100
16.32
38.500
II. Một số chỉ tiêu BQ
1. Tổng GTSX/hộ
115.45
123.05
132.86
17.41
15.08
2. Tổng GTSX/lao
động
56.25
57.01
61.18
4.93
8.77
3. Tổng GTSX/ha đất
NN
41.68
45.28
48.95
7.27
17.44
Nguồn: Báo cáo kinh tế - xã hội thường niên của UBND xã Lộc Trì
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Tình hình cơ bản của xã Lộc Trì
• Đánh giá chung về tình hình cơ bản của xã Lộc Trì
Thuận lợi
- Vị trí
- Điều kiện tự nhiên
- Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện
- Tiềm năng du lịch
- Lực lượng lao động trẻ dồi dào
- Đội ngũ cán bộ lãnh đạo xã, thơn đồn kết, năng động, nhiệt
huyết
Khó khăn
- Xã có tốc độ đơ thị hóa nhanh
- Trình độ chuyên môn của lực lượng lao động thấp
- Dân cư đông đúc nhưng ở phân tán, thiếu tập trung
- Hệ thống hạ tầng KT - XH mặc dù đã được đầu tư nhưng còn
nhiều bất cập
- Khu trung tâm xã đang còn rời rạc, tính đơ thị hóa còn ở mức
thấp
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Lộc Trì,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.1. Thực trạng hạ tầng kinh tế- xã hội của xã Lộc Trì
Bảng 3 : Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo Bộ tiêu chí NTM
S
TT
1
2
Chỉ
tiêu
Hiện
trạng
Đạt
2.1. Tỷ lệ km đường liên xã được nhựa hóa hoặc
bê tơng hóa
100%
30,65%
Chưa
Giao
thơng
2.2. Đường liên thơn, nội thơn được bê tơng hóa
70%
71.3%
Đạt
2.3. Đường ngõ xóm
2.4. Đường nội đồng
70%
70%
13,7%
0%
Chưa
Chưa
Thủy
lợi
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng nhu cầu sản
xuất và dân sinh
3.2. Tỷ lệ kênh mương được kiên cố hóa
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện
Đạt
Đạt
Đạt
85%
19,5%
Chưa
Đạt
Đạt
Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng thường xuyên an toàn từ các
nguồn
98%
99,8%
Đạt
Tỷ lệ trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn Quốc gia
80%
40%
Chưa
Tiêu
chí
3
Điện
4
Trường
học
Nội dung tiêu chí
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Lộc Trì,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.1. Thực trạng hạ tầng kinh tế- xã hội của xã Lộc Trì
Bảng 3 : Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội theo Bộ tiêu chí NTM
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao đạt chuẩn
của Bộ Văn hóa - Thể thao - Du lịch
5
Đạt
Chưa
Chưa
100%
0%
Chưa
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
Đạt
Chưa
Chưa
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thơng
Đạt
Đạt
Đạt
8.2. Có Internet đến các thơn
Đạt
Đạt
Đạt
Khơng
Có
Chưa
Cơ sở
vật chất
Tỷ lệ thơn có nhà văn hóa và khu thể
văn hóa 6.2.
thao đạt chuẩn
6
Chợ
nơng
thơn
7
Bưu
điện
8
Nhà ở
dân cư
9.1. Nhà dột nát
9.2. Nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
80%
89,2%
Đạt
Nguồn: Đề án xây dựng NTM xã Lộc Trì
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Lộc Trì,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2. Sự cần thiết đẩy mạnh đầu tư hạ tầng KT-XH ở xã Lộc Trì thơng qua điều tra hộ
Bảng 4 : Tổng hợp thông tin về hộ điều tra năm 2013
Tiêu thức
N
1. Giới tính
2. Tuổi
3. Trình độ văn hóa
4. Lớp
5. Đặc điểm kinh tế
6. Số nhân khẩu
7. Hoạt động kinh tế chính
8. TNBQ tháng (triệu đồng/hộ)
90
90
90
90
90
90
90
1
27
1
0
2
1
1
90
9. DT đất NN (m2)
90
Minimum Maximum
Mean
Std. Deviation
2
73
3
12
4
9
4
1.42
45.23
2.50
5.99
2.87
4.87
1.78
0.497
10.384
0.623
3.627
0.753
1.990
0.933
0.75
9.00
3.5244
1.73695
10
6200
1987.41
1493.558
Nguồn : Xử lý phần thông tin hộ điều tra
* Giới tính : 1=nam; 2=nữ
* Trình độ văn hóa : 1= mù chữ; 2= tiểu học; 3= trung học (cấp 2+cấp3) bằng SPSS - số liệu điều tra hộ năm
2013
* Đặc điểm kinh tế : 1= giàu; 2=khá; 3= trung bình; 4= nghèo
* Hoạt động kinh tế chính : 1=trồng trọt; 2= chăn nuôi; 3=nuôi trồng,
đánh bắt thủy sản; 4= phi nông nghiệp; 5= kết hợp với tiểu thủ Công nghiệp và
Dịch vụ.
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Lộc Trì,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2. Sự cần thiết đẩy mạnh đầu tư hạ tầng KT-XH ở xã Lộc Trì thơng qua điều tra hộ
Bảng 5 : Khả năng đáp ứng nhu cầu của các loại cơ sở hạ tầng.
N
Chỉ tiêu
Có
Khơng
1
2
%
%
1. Bê tơng đường giao thông
90
82.2
17.8
2. Khả năng đáp ứng nhu cầu điện
90
83.3
16.7
3. Khả năng đáp ứng bưu chính viễn thơng.
90
92.2
7.8
4. Internet đến thơn
90KT - XH
11.1
88.9
Bảng 6: Chất lượng hệ thống hạ tầng
ở xã Lộc Trì.
Mean
Std. Deviation
1.18
1.17
1.08
1.89
0.384
Mean
Std. Deviation
0.375
0.269
0.316
Rất tốt/an tồn....
Rất khơng tốt/khơng an tồn
1
Tiêu chí
%
1. Chất lượng đường giao thơng
2. An tồn điện
3. Chất lượng hệ thống thủy lợi
4. Chất lượng trường học
5. Chất lượng bưu điện
2
%
3
%
7.8
20.0
32.2
0
33.3
40.0
1.1
23.3
45.6
4.4
60
34.4
0
40
45.6
4
%
5
%
2.86
0.984
23.3
3.3
2.97
0.841
30
0
3.04
0.763
1.1
0
2.32
0.577
Nguồn : Descriptive
Statistics trong
EPSS
14.4
0
2.74
0.696
20.0
2.2
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã
Lộc Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2. Sự cần thiết đẩy mạnh đầu tư hạ tầng KT-XH ở xã Lộc Trì thơng qua điều tra hộ
Bảng 7 : Kết quả kiểm định One Sample T-Test về yếu tố chất lượng cơ sở hạ tầng
Khoảng ước lượng
Tiêu chí
GTTB GTKĐ
Sig. (2 đi)
Thấp hơn
Cao hơn
1. Chất lượng đường giao thơng
2.86
2
0,000
0,64
1,09
2. An tồn điện
2.97
2
0,000
0,79
1,14
3. Chất lượng hệ thống thủy lợi
3.04
2
0,000
0,88
1,2
4. Chất lượng trường học
2.32
2
0,000
0,2
0,44
5. Chất lượng bưu điện
2.74
2
0,000
0,6
0,89
Nguồn : Kiểm định One Sample T-Test trong SPSS
Giả thuyết cần kiểm định là:
H0: µ= giá trị trung bình tổng thể thang đo chất lượng cơ sở hạ tầng bằng 2.
H1: µ= giá trị trung bình tổng thể thang đo chất lượng cơ sở hạ tầng khác 2.
Ghi chú: Với độ tin cậy 95% nếu Sig.(2-tailed) < 0,05 bác bỏ giả thiết H0.
Nếu Sig.(2-tailed) >= 0,05 không đủ cơ sở bác bỏ giả thiết H0.
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Lộc Trì,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2. Sự cần thiết đẩy mạnh đầu tư hạ tầng KT-XH ở xã Lộc Trì thơng qua điều tra hộ
Bảng 8 : Kiểm định sự bằng nhau của phương sai về chất lượng cơ sở hạ tầng
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
1. Chất lượng đường giao thông
0.668
2
71
0.516
2. Chất lượng hệ thống thủy lợi
1.935
2
87
0.151
3. Chất lượng trường học
3.734
2
87
0.028
4. An toàn điện
1.066
2
87
0.349
5. Chất lượng bưu điện
2.393
2
87
0.097
Tiêu chí
Cặp giả thiết kiểm định :
H0: µ= chất lượng cơ sở hạ tầng trung bình ở các khu vực là như nhau.
H1: µ= chất lượng cơ sở hạ tầng trung bình ở các khu vực là khác nhau.
Trong đó:
Khu vực gần trung tâm gồm 3 thơn : Trung Phước, Hịa Mậu và Cao Đội Xã.
Khu vực gần biển Đông gồm 3 thôn : Đông Hải, Đông Lưu và Lê Thái Thiện.
Khu vực xa trung tâm gồm 3 thôn : Phước Tượng, Trung An và Khe Su.
Ghi chú: Với độ tin cậy 95% nếu P-value (Sig.) < 0,05 bác bỏ giả thiết H0.
Nếu P-value (Sig.) >= 0.05 không đủ cơ sở bác bỏ giả thiết H0.
Nguồn : Kiểm định Levene trong
SPSS
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Lộc Trì,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2. Sự cần thiết đẩy mạnh đầu tư hạ tầng KT-XH ở xã Lộc Trì thơng qua điều tra
Bảng 9 : Kết quả kiểm định ANOVA về chất lượng cơ sở hạ tầng ở xã Lộc Trì
Tổng bình
phương
df
Trung bình
bình phương
F
Sig.
1. Chất lượng Giữa các nhóm
đường giao
Trong nhóm
thơng
Tổng cộng
28.339
2
14.169
23.778
0.000
42.310
71
0.596
70.649
73
2. Chất lượng Giữa các nhóm
hệ thống thủy Trong nhóm
lợi
Tổng cộng
2.507
2
1.254
2.212
0.116
49.315
87
0.567
51.822
89
Giữa các nhóm
1.684
2
0.842
1.197
0.307
Trong nhóm
61.216
87
0.704
Tổng cộng
62.900
89
.829
2
0.415
0.853
0.430
42.293
87
0.486
43.122
89
Tiêu chí
3. An tồn
điện
4. Chất lượng Giữa các nhóm
bưu điện
Trong nhóm
Tổng cộng
Nguồn : Kiểm định ANOVA trong
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2. Tình hình đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã Lộc Trì,
huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
2.2. Sự cần thiết đẩy mạnh đầu tư hạ tầng KT-XH ở xã Lộc Trì thơng qua điều tra
Sự khác nhau về chất lượng hạ tầng giao thông ở các khu
vực :
4
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
Chất lượng hạ
tầng giao thông
Khu vực gần Khu vực xa Khu vực gần
trung tâm
trung tâm
biển Đông
Biểu đồ 1 : Chất lượng trung bình đường giao thơng ở các khu vực.
(Nguồn : Công cụ Means Plots trong kiểm định ANOVA của phần mềm SPSS)
Sự tham gia của người dân nhằm đẩy mạnh đầu tư phát triển hạ tầng ở xã
Lộc Trì, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bảng 10: Hiểu biết của người dân địa phương về nơng thơn mới.
Frequency
Percent
Valid
Percent
0
0
0
37
41.1
41.1
53
58.9
58.9
90
100.0
100.0
-
-
-
2.2. Tổ chức đồn thể địa phương
13
14.4
35.1
2.3. Phương tiện thông tin đại chúng
24
26.7
64.9
Total
37
41.1
100.0
3.1. Đã hiểu được
7
7.8
18.9
3.2. Chưa thật hiểu lắm
17
18.9
45.9
3.3. Chưa hiểu gì cả
13
14.4
35.1
Missing
53
58.9
Total
90
100.0
Nội dung
Tiêu chí
1.1. Đã được nghe đầy đủ
1. Nge giới
thiệu mục đích, 1.2. Đã được nghe nhưng chưa nhiều
ý nghĩa và nội lắm
dung xây dựng 1.3. Chưa được nghe
NTM
Total
2.1. Từ chính quyền xã
2. Kênh thơng
tin tiếp nhận
3. Hiểu được
mục đích, ý
nghĩa và nội
dung xây dựng
NTM
Mean
2.59
2.65
2.16
Nguồn : Thống kê frequencies trong SPSS - số liệu điều tra hộ năm 2013.
Bảng 11: Ý kiến của người dân về hình thức đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội ở xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hạ tầng KT - XH
Hình thức đầu tư
1.1. CQĐP đầu tư hồn tồn
1. Điện nơng 1.2. Hình thức BOT
thơn
1.3. CQĐP và nhân dân cùng làm
2.1. CQĐP đầu tư hồn tồn
2. Giao thơng 2.2. Hình thức BOT
2.3. CQĐP và nhân dân cùng làm
3.1. CQĐP đầu tư hồn tồn
3. Trường
3.2.Hình thức BOT
học
3.3. CQĐP và nhân dân cùng làm
4.1. CQĐP đầu tư hồn tồn
4.2. Hình thức BOT
4. Thủy lợi
4.3. CQĐP và nhân dân cùng làm
5.1. CQĐP đầu tư hồn tồn
5. Chợ nơng 5.2. Hình thức BOT
thôn
5.3. CQĐP và nhân dân cùng làm
6.1. CQĐP đầu tư hồn tồn
6.2. Hình thức BOT
6. Bưu điện
6.3. CQĐP và nhân dân cùng làm
7.1. CQĐP đầu tư hoàn toàn
7. Cơ sở văn 7.2. Hình thức BOT
hóa
7.3. CQĐP và nhân dân cùng làm
Frequency
Percent
Valid Percent
49
0
41
21
0
69
40
0
50
22
0
67
63
0
27
54
1
35
59
0
31
54.4
0
45.6
23.3
0
76.7
44.4
0
55.6
24.4
0
74.4
70.0
0
30.0
60.0
1.1
38.9
65.6
0
34.4
54.4
0
45.6
23.3
0
76.7
44.4
0
55.6
24.7
0
75.3
70.0
0
30.0
60.0
1.1
38.9
65.6
0
34.4
Nguồn: Thống kê frequencies trong SPSS - số liệu điều tra hộ năm