Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi mon li hoc ki 1 nam hoc 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.69 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG THCS BTCX TRÀ DON. ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học: 2012 - 2013 Môn: VẬT LÍ - Khối: 6 Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề ) ĐỀ CHÍNH THỨC (Học sinh làm bài trực liếp vào đề thi) Họ và tên:………………………Lớp :…………………………… Điểm Nhận xét của giáo viên I.TRẮC NGHIỆM: (6 điểm ) Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D đầu câu trả lời em cho là đúng: Câu 1/ Dụng cụ dùng để đo khối lượng là: A. thước. B. cân. C. lực kế. D. bình chia độ. Câu 2/ Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: A. thể tích của phần nước còn lại trong bình tràn. B. thể tích bình tràn. C. thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D. thể tích bình chứa. Câu 3/ Dụng cụ không dùng để đo thể tích chất lỏng là gì? A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. B. Bình chia độ. C. Bình tràn. D. Cân. Câu 4/ Độ chia nhỏ nhất của thước là gì? A. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. B. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. Độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kì trên thước. D. Độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước. Câu 5/ Một vận động viên bơi lội đang cố gắng về đích. Theo em vận động viên này đã tác dụng một lực gì vào nước? A/ Lực nâng. B/ Lực ép. C/ Lực đàn hồi. D/ Lực kéo. Câu 6/ Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A.Trọng lực của một quả nặng. B. Lực hút của nam châm tác dụng lên một miếng sắt. C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. D. Lực kết dính của một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. Câu 7/ Trong các câu sau đây, câu nào đúng ? A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng. B. Cân đồng hồ là dụng cụ dùng để đo trọng lượng. C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả khối lượng lẫn trọng lượng. D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân đồng hồ dùng để đo khối lượng. Câu 8/ Xem các ví dụ sau, trường hợp nào ta đã không tác dụng lực vào vật? A. Đá vào quả bóng và quả bóng lăn đi. B. Đá hụt quả bóng. C. Ném viên đá. D. Cầm cây viết trong tay. Câu 9/ Trong các dụng nào dưới đây, dụng cụ nào không phải là máy cơ đơn giản?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A.Búa nhổ đinh B. Kéo cắt giấy C. Con dao thái D. Kìm điện Câu 10/ Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật nặng lên cao, so với cách kéo vật lên trực tiếp thì khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể: A. kéo vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. B. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật. C. làm giảm trọng lượng của vật. D. kéo vật lên với lực lớn hơn trọng lượng của vật. Câu 11/ Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây? A.Đưa thùng hàng lên xe ô tô B. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ C.Đưa thùng nước từ dưới giếng lên D.Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng Câu 12. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá? A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén. C. Ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99. D. Trên vỏ túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg II. TỰ LUẬN: (4 điểm ) Câu 13 . Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu? Trả lời: …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 14. Một quả nặng có khối lượng 10kg. Tính trọng lượng của vật. Trả lời: …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Câu 15. Tại sao người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy lên hay xuống vỉa hè? Trả lời: …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG THCS- BTCX TRÀ DON. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KỲ I. NĂM HỌC: 2012 - 2013. Môn : Vật lí Khối: 6 I. Trắc nghiệm: (6 điểm) Mỗi câu trả lời đúng: (0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D A A C D B C A A D II. Tự luận: (4 điểm) Câu 13 (2 điểm) Bỏ hòn đá cuội vào bình chia độ, phần thể tích nước dâng lên chính là phần thể tích của hòn đá cuội. Câu 14. (1 điểm) Trọng lượng của quả nặng là: P = 10m 0,5 điểm = 10.10 = 100N 0,5 điểm Câu 15. (1điểm) Người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy lên hay xuống vỉa hè vì: + Tấm ván đóng vai trò của mặt phẳng nghiêng 0,5 điểm + Nên có tác dụng thay đổi độ lớn và hướng của lực tác dụng vào xe 0,5 điểm máy..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×