Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Khi hau chau A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.75 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/09/2012. Ngày dạy: 23/09/2012. BÀI 2 - KHÍ HẬU Tiết 1. I. Đặc điểm khí hậu châu Á 1. Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng và phức tạp: a. Khí hậu châu Á phân chia thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu khác nhau - hay nói cách khác, Châu Á có gần như đầy đủ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái đất: Từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 800Đ có các đới: 1. Đới khí hậu cực và cận cực 2. Đới khí hậu ôn đới Kiểu ôn đới lục địa Kiểu ôn đới gió mùa Kiểu ôn đới hải dương 3. Đới khí hậu cận nhiệt Kiểu cận nhiệt địa trung hải Kiểu cận nhiệt gió mùa Kiểu cận nhiệt lục địa Kiểu cận nhiệt núi cao 4. Đới khí hậu nhiệt đới Kiểu nhiệt đới khô Kiểu nhiệt đới gió mùa b. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa: + Các kiểu khí hậu gió mùa: Gồm các loại: kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố ở Nam Á và ĐNA, kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa phân bố ở Đông Á. Đặc điểm thời tiết: trong năm có 2 mùa rõ rệt, mùa dông có gió từ nội địa thổi ra , không khí lạnh và khô, lượng mưa không đáng kể. Mùa hạ có gió từ biển thổi vào, thời tiết nóng ẩm và mưa nhiều đặ biệt là Nam Á và ĐNA là 2 khu vực có mưa vào loại nhiều nhất Thế giới. + Các kiểu khí hậu lục địa: Phân bố chủ yếu trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. Đặc điểm thời tiết: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa thấp 200500mm, độ bốc hơi lớn nên độ ẩm không khí thấp. Hỗu hết đều phát triển cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. c. Nguyên nhân của sự phân hóa đa dạng phức tạp trên của khí hậu châu á:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Do lãnh thổ nằm trải dài từ vùng cực Bắc cho đến vùng xích đạo nên châu á có nhiều đới khí hậu khác nhau. 2. Kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa hình có các dãy núi và các sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của Biển không xâm nhập sâu vào trong đất liền, nên trong mỗi đới lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. 3. Châu Á có nhiều núi cao, đồ sộ nhất thế giới nên khí hậu nơi đây lại có thêm sự phân hóa theo chiều cao. Tiết 2. II/. Phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á 1. Gió mùa mùa đông: Về mùa đông, không khí vùng trung tâm (Xibia) bị hoá lạnh mạnh, nhiệt độ trung bình tháng 1 xuống tới - 400C đến - 500C. Do hoá lạnh, trên lục địa hình thành một cao áp, gọi là cao áp Xibia. Vào giữa mùa đông, áp cao Xibia bao phủ gần như toàn bộ châu Á. Cũng trong thời gian này, ở tây bắc châu Âu có áp thấp Aixơlen phát triển và kéo dài tới các biển phía bắc châu Á. Vì vậy, ở phía tây bắc và bắc lục địa có gió tây nam thổi từ nội địa về phía bắc, gây ra thời tiết khô và lạnh. ở phía đông, áp thấp Alêut cũng phát triển mạnh, bao phủ gần toàn bộ bắc Thái Bình Dương, làm cho Đông Á mùa này cũng có gió từ lục địa thổi ra biển theo hướng tây bắc đông nam, thời tiết khô và rất lạnh. Phần phía nam lục địa, khí áp giảm dần từ bắc xuống nam và sau đó chuyển sang đới áp thấp xích đạo. Sự tương phản khí áp như vậy đã làm cho các bán đảo Trung ấn, Ấn Độ và Arap về mùa này có gió mùa đông bắc, lạnh và khô xen kẽ với gió mậu dịch thời tiết khô và tương đối nóng. Như vậy, về mùa đông, trên toàn bộ châu lục đều có gió từ lục địa thổi ra biển. Thời tiết khắp nơi khô và lạnh. Nhiệt độ giảm dần từ nam lên bắc và phần lớn lãnh thổ có nhiệt độ < 00C. 2. Gió mùa mùa hạ: Về đầu mùa hạ, không khí trên lục địa nóng dần lên, áp cao Xibia suy yếu rồi biến mất. Còn ở phía nam, trên sơn nguyên Iran hình thành một áp thấp (áp thấp Iran) Vào giữa mùa hạ, áp thấp Iran cùng áp thấp Bắc Phi và áp thấp xích đạo tạo thành một đai áp thấp bao phủ phần lớn châu Á và gần toàn bộ Bắc Phi. Về mùa hạ ở Bắc và Trung Á có gió bắc và đông bắc thổi từ bắc xuống, nên thời tiết ở các vùng này khô khan, không có mưa. ở Đông Á, lúc này áp thấp Alếut cũng biến mất và thay vào đó là áp cao Ha-oai bao phủ gần toàn bộ Bắc Thái Bình Dương, làm cho toàn bộ khu vực có gió đông nam từ biển thổi vào mang lại thời tiết nóng, ẩm, mưa nhiều. Ở bán cầu nam, vào thời kì này tồn tại một đai áp cao liên tục từ lục địa úc đến lục địa Phi. Gió mậu dịch đông nam ở bán cầu Nam vượt qua xích đạo, đổi hướng và trở thành gió.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mùa tây nam thổi vào các vùng Nam Á và Đông Nam Á, mang theo khối khí xích đạo nóng ẩm và gây mưa lớn, nhất là trên các sườn đón gió. Riêng vùng Tây Nam Á, do ảnh hưởng của áp cao Axo ở phía tây nên có gió tây bắc thời tiết khô và rất nóng. Như vậy, về mùa hạ trên toàn lục địa có gió từ biển hoặc gió từ các lục địa khác thổi tới, các vùng Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có mưa nhiều. Lục địa được sưởi nóng nên khắp nơi có nhiệt độ > 00C . Các vùng Trung Á và Tây Nam Á là những nơi nóng nhất, có nhiệt độ trung bình từ 300C - 350C. * Kết quả của hoàn lưu gió mùa không chỉ hình thành chế độ thời tiết mà còn quyết định sự phân bố mưa trên lục địa. ở châu Á, lượng mưa phân bố không đều. ở các vùng có gió từ biển thổi vào, lượng mưa hàng năm lớn. Trái lại, các vùng nằm sâu trong nội địa hay các vùng bị khuất gió thì có mưa rất ít. Ví dụ: các vùng Nam Á và Đông Nam Á là những nơi có mưa nhiều nhất, lượng mưa trung bình năm từ 1.500 - 2.000mm ở đồng bằng và từ 2.500 3.000mm trên các sườn đón gió. Trái lại, ở Tây Nam á, Trung Á và Nội Á là những nơi có mưa ít nhất, trung bình hàng năm nhỏ hơn 300mm. Tiết 3, 4. Câu hỏi: Câu 1. Trình bày đặc điểm và sự phân bố các miền khí hậu của châu á. Giải thích vì sao châu á có nhiều loại khí hậu? - Miền khí hậu lạnh: ( ở phía bắc): gồm toàn bộ miền xibia của Nga. Về mùa đông rất lạnh, nhiệt độ trung bình từ -2 đến -500c - Miền khí hậu gió mùa ẩm:( ở Đông á, Đông Nam á, Nam á). Mùa đông gió từ lục địa thổi ra, lạnh, khô. Mùa hè có gió từ đại dương thổi vào, nóng ẩm - Miền khí hậu lục địa:( ở trong vùng nội địa): mùa đông lạnh, khô. Mùa hạ nóng khô. - Miền khí hậu cận nhiệt Địa trung hải:( ở phía tây): mùa đông mưa nhiều, mùa hạ nóng khô. Giải thích: - Châu á có kích thước khổng lồ. - Vị trí trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. - Địa hình nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao ngăn chăn ảnh hưởng của biển vào đất liền và làm cho khí hậu phân hoá theo chiều cao. Câu 2. Vì sao nói châu á có khí hậu phân hoá đa dạng? Hãy giải thích. - Khí hậu châu á phân hoá thành nhiều đới từ bắc xuống nam. Gồm đới cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo. Vì lãnh thổ châu á trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo - Phân thành nhiều kiểu theo chiều đông tây (vd:Đới cận nhiệt có: cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt Địa Trung Hải, Cận nhiệt lục đia). Nguyên nhân do kích thước lãnh thổ rộng lớn, các núi sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của biển. - Ngoài ra ở vùng núi, sơn nguyên cao khí hâu còn phân hoá theo độ cao. Câu 3. Khí hậu gió mùa ẩm ở Đông á, nam á, đông nam á có đặc điểm chung gì? - Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều - Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và lạnh Câu 4. Châu á có mấy loại khí hậu phổ biến, nêu đặc điểm và vùng phân bố của chúng? - Có 2 loại khí hậu phổ biến|.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Khí hậu gió mùa: Ôn đới gió mùa và cận nhệt gió mùa ở Đông á, nhiệt đới gió mùa ở Đông Nam á, Nam á. Đặc điểm: Mùa hạ: gió từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước, làm cho thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.Mùa đông: gió từ lục địa thổi ra, tạo thời tiết khô và lạnh + Khí hậu lục địa: gồm cận nhiệt lục địa, ôn đới lục địa, nhiệt đới khô. Phân bố ở Tây Nam á, Vùng nội địa Đặc điểm: mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh khô. Lượng mưa chỉ khoảng 200- 500mm, lượng bốc hơi rất lớn nên độ ẩm không khí rất thấp. Câu 5. Gió mùa là gì? Nguồn gốc hình thành gió mùa châu á? Trình bày sự đổi hướng gió theo mùa ở Châu á. - Gió mùa là gió thổi theo từng mùa, có cùng phương nhưng ngược hướng và tính chất trái ngược nhau. - Nguồn gốc hình thành: Sự chênh lệch khí áp theo mùa giữa lục địa Châu á với 2 đại dương và Thái Bình Dương và ấn Độ Dương, làm phát sinh gió thổi thường xuyên và đổi hướng theo mùa. - Sự đổi hướng gió theo mùa ở Châu á: Mùa đông: Gió từ áp cao xibia thổi về hạ áp xích đạo và nam TBD, tính chất lạnh khô. Mùa hạ gió từ áp cao nam AĐD, nam TBD về hạ áp Iran, tính chất nóng ẩm mưa nhiều Câu 6. Nêu đặc điểm gió mùa ở Đông Nam á, Nam á. Vì sao chúng có đặc điểm khác nhau như vậy? - Đặc điểm: Mùa hạ gió từ áp cao Nam AĐD về hạ áp Iran: nóng ẩm, mưa nhiều, mùa đông gió từ áp cao Xibia về hạ áp XĐ: lạnh khô. - Ng nhân: Mùa hạ gió xuất phát từ đại dương thổi vào mang theo nhiều hơi nước Mùa đông gió xuất phát từ lục địa lạnh phía Bắc thổi về Câu 7. Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở I-an-gun.: a) Nêu nhận xét về nhiệt độ, lượng mưa. Cho biết biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào? b) Giải thích vì sao I-an-gun lại mưa rất nhiều vào mùa hạ? HD: a, nhận xét: Nhiệt độ cao quanh năm. nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 25 0c(tháng 1). Nhiệt độ cao nhất khoảng 320c (tháng 4, 5). Có 2 lần nhiệt độ cực đại (tháng 4,5 và tháng 10,11). Mưa: lượng mưa lớn, mưa phân bố theo mùa, mùa hạ mưa nhiều (tháng 5-10). Mùa đông mưa ít. Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. b. Giải thích: Do mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào mang nhiều hơi nước. E- ri- at: - Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ lớn (biên độ nhiệt năm lớn). Tháng có nhiệt độ cao nhất khoảng 380C (tháng 7). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng 130C (tháng 1). - Lượng mưa: mưa rất ít, mưa chỉ xuất hiện vào các tháng mùa đông, tháng mưa cao nhất cũng chỉ khoảng 200 mm (tháng 2). Một số tháng không có mưa (tháng 7,8,9). => kết luận: Đây là khu vực có khí hậu nhiệt đới khô. U- lan-ba-to:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhiệt độ: chênh lệch nhiệt độ chênh lệch rất lớn trong năm. Tháng có nhiệt độ cao nhất khoảng 240C (tháng 6). Tháng có nhiệt độ thấp nhất khoảng – 120C (tháng 1). - Lượng mưa: Rất ít. Mưa tập trung vào các tháng mùa hạ. Tháng mưa nhiều nhất khoảng 500 mm (tháng 6). Một số tháng hầu như không có mưa (tháng 10,11,12) => kết luận: ôn đới lục địa. Câu 8: Dựa vào bảng : Nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng tại Thượng Hải (Trung Quốc) Tháng Yếu Tố Nhiệt độ (0C) Lượng mưa (mm). 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 3,2. 4,1. 8,0. 13,5. 18,8. 23,1. 27,1. 27,0. 22,8. 17,4. 11,3. 5,8. 59. 59. 83. 93. 93. 76. 145. 142. 127. 71. 52. 37. Hãy vẽ biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và xác định địa điểm này thuộc kiểu khí hậu nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×