Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tiet 31 Luyen tap 3 truong hop bang nhau cua tam giac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.09 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ •. Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong hình vẽ dưới đây bằng nhau theo trường hợp: B. B A. C. D. D 1) Trường hợp cạnh–góc–cạnh A. B. C. D.. C. A. BC = DC Góc BCA = Góc DCA Góc BAC = Góc DAC Góc ABC = Góc ADC A;B;C;D. 2) Trường hợp góc–cạnh–góc A. BC = DC B. Góc BCA = Góc DCA C. Góc BAC = Góc DAC D. Góc ABC = Góc ADC 3. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh BC= DC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường hợp thứ nhất. Trường hợp thứ hai. Trường hợp thứ ba. (c-c-c). (c-g-c). (g-c-g). Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tan giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu 1 cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài tập 2:. Kết luận sau đúng hay sai? Vì sao?. HA ABC HKPvà và MNQ EFG có; có; AB HK==MN EF. P C. KB E M. G Q. NF Hình a Hình b. A = M H= M BC=NQ P = G   ABC= HKP =MNQ EFG(c-g-c) (g-c-g).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập. Cho góc xOy khác góc bẹt. Lấy các điểm A, B thuộc tia Ox sao cho OA < OB. Lấy các điểm C, D thuộc tia Oy sao cho OC = OA; OD = OB. Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng: a)AD = BC b) EAB = ECD c) OE là tia phân giác của góc xOy. d) KÐo dµi tia OE c¾t ®o¹n BD t¹i K. CMR: ODK = OBK. e) Kéo dài tia OE cắt đoạn BD tại K. Chứng minh OK  BD..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> AD = BC D.  OAD =  OCB C E. O. A. OC = OA, O là gãc chung, B. OD = OB. (giả thiết).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> O. D y. C 2 1 2. 2. A.  EAB =  ECD (g-c-g). 1 1. 2 1. E. 1 1. A1 = C1 B. AB = CD. B1 = D1. x B1 = D1 E1 = E2. OB = OA  OCB =  OAD OC = OD.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> OE là tia phân giác của góc xOy. D y. C 2. O. 1 2. 2. A. O1 = O 2. 1 1. 2 1.  OEA =  OEC (c.c.c). E. 1 1. OA = OC; B. x. OE là cạnh chung EA = EC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ODK =. OBK. (c-g-c). D y. C. 1 2. O. 1 2. 2. A. 1. OD = OB ( gt). 2 1. OK c¹nh chung. K. E. 1. O1 = O2 ( CMT). 1. B. x.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường hợp thứ nhất. Trường hợp thứ hai. Trường hợp thứ ba. (c-c-c). (c-g-c). (g-c-g). Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tan giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kí thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu 1 cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập: Cho các hình vuông sau. Hãy cho biết các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao? A. E. C. B. D. N. P. K. F. L. M G. N R. Q. H. P Đáp án:  ABC =  QNP (g.c.g) hay (cạnh góc vuông và góc nhọn kề)  EDF =  IGH (cạnh huyền – góc nhọn)  KLM =  NPR (c.g.c) hay (hai cạnh góc vuông). I.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập. Các tam giác vuông ABC và DEF có A = D = 90o; AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau (về cạnh hay về góc) để ABC = DEF? B. E. CẦN THÊM ĐIỀU KIỆN: 1) Về cạnh : AB = DE (c-g-c) 2) Về góc :. A. C. D. F. C = F. (g-c-g).

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×