Tải bản đầy đủ (.docx) (253 trang)

GA LICH SU 7 1213 LUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946 KB, 253 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/08/2012 Ngày dạy: 21/08/2012. Tuần 1 Tiết 1. Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU ( Thời sơ, trung kì trung đại ) I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu Âu. - Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến. - Biết nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt giữa nền kinh tế lãnh địa và nền kinh tế thành thị. 2.Tư tưởng: - Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến. 3.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh lịch sử. -Biết xác định các quốc gia phong kiến châu trên bản đồ. II/ Chuẩn bị. - GV: bản đồ châu Âu thời phong kiến…. - HS: soạn và học bài. III/ Các bước lên lớp. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Lich sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì cổ đại. Hôm nay chúng ta sẻ học tiếp nối một thời kỉ mới – Thời kì trung đại..... Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu. - Yêu cầu HS đọc phần - Đọc phần 1 SGK. kênh chữ. -Cuối thế kỉ V, người - Giảng (chỉ trên lược Gíec-man tiêu diệt các đồ): quốc gia cổ đại Hi Lạp và.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Từ thiên kỉ I TCN, các quốc gia cổ đại phương Tây Hi Lạp và Rô-ma phát triển mạnh đến thế kỉ V, từ phương Bắc người Giéc-man tràn xuống và tiêu diệt các quốc gia này, lập nên nhiều vương quốc mới...... ? Sau đó người Giéc-man đã làm gì?. - Quan sát bản đồ và theo dõi để nắm kiến thức.. Rô-ma. Thành lập nhiều vương quốc mới: ĂngglôXắc-xông, Phơ-răng, Tây Gốt, Đông Gốt…. - Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau.. -Người Giéc-man đã chiếm ruộng đất của chủ nô, đem chia cho nhau. Phong tước vị ….. ? Những việc làm ấy làm cho xã hội phương Tây biến đổi như thế nào?. - Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ. Các tầng lớp mới xuất hiện: lãnh chúa và nông nô.. - Biến đổi xã hội: Xuất hiện các giai cấp mới lãnh chúa và nông nô.. ? Lãnh chúa là những người như thế nào?. - Vừa có ruộng đất vừa có tước vị, có quyền thế và giàu có.. ? Nông nô do những tầng lớp nào hình thành?. - Là những nô lệ được giải phóng và nông dân không có ruộng đất…... ? Quan hệ giữa lãnh chúa với nông nô như thế nào? Hoạt động 2 ? Em hiểu như thế nào là “lãnh địa” phong kiến?. - Nông nô phụ thuộc lãnh - Nông nô phụ thuộc lãnh chúa → xã hội phong kiến chúa → xã hội phong kiến hình thành. hình thành. 2/ Lãnh địa phong kiến. - Lãnh địa là vùng đất rộng lớn do quý tộc phong - Lãnh địa là vùng đất kiến chiếm được, lãnh rộng lớn do lãnh chúa làm chúa là người đứng đầu chủ trong đó có lâu đài và lãnh địa, nông nô phụ thành quách. thuộc lãnh chúa phải nộp tô thuế..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong kiến qua H1?. - Tường cao, hào sâu, đồ sộ, kiên cố, có đầy đủ nhà cửa, trang trại, nhà thờ như 1 đất nước thu nhỏ.. ?Trình bày đời sống, sinh hoạt trong lãnh địa?. - Lãnh chúa giàu có nhờ bóc lột nặng nề từ nông nô, nông nô hết sức khổ cực, nghèo đói.. - Đời sống trong lãnh địa: lãnh chúa xa hoa, đầy đủ, nông nô nghèo khổ.. ? Nền kinh tế lãnh địa có đặc điểm gì?. - Tự cung, tự cấp không trao đổi với bên ngoài.. - Đặc điểm kinh tế: Tự cung, tự cấp không trao đổi với bên ngoài.. ? Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại với xã hội phong kiến?. - Khác nhau về giai cấp. 3/ Sự xuất hiện các thành thị trung đại.. Hoạt động 3 -Yêu cầu HS đọc phần - Đọc phần 3 SGK. kênh chữ. ? Nguyên nhân xuất hiện - Cuối thế kỉ XI,.... thành thi? ? Đặc điểm của thành thị - Là nơi giao lưu buôn bán, là gì? t tập trung đông dân cư. ? Thành thị trung đại xuất -Do hàng hoá nhiều → hiện như thế nào? cần trao đổi, buôn bán → lập xưởng sản xuất, mở rộng thành thị trấn → thành thị trung đại ra đời.. -Nguyên nhân: Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển thợ thủ công đem hàng hoá ra những nơi đông người để trao đổi→ hình thành các thị trấn → thành thị ( thành phố).. ? Cư dân thành thị gồm những ai? Họ làm những nghề gì?. - Thợ thủ công và thương nhân, họ sản xuất và buôn bán, trao đổi hàng hoá.. -Hoạt động của hành thị: Cư dân chủ yếu là thợ thủ công và thương nhân.... ? Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?. - Thúc đẩy sản xuất và -Vai trò: thúc đẩy sản buôn bán phát triển → tác xuất, làm cho xã hội động đến sự phát triển của phong kiến phát triển. xã hội phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Miêu tả cuộc sống thành - Đông người, sầm uất, thị qua H2 SGK. hoạt động chủ yếu là buôn bán và trao đổi hàng hoá. 4/ Củng cố. - Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào? - Vì sao lại có sự xuất hiện thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 17/08/12 Ngày dạy: 23 /08/12. Tuần 1 Tiết 2. Bài 2 SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU I/ Mục tiêu. 1Kiến thức: - Biết được nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, 1 trong những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành sản xuất tư bản chủ nghĩa. - Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xã hội phong kiến châu Âu. 2.Tư tương: - Thấy được tính tất yếu, tính quy luậtcủa quá trình phát triển từ xã hội phong kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu. - Mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu. 3.Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ. - Biết khai thác tranh ảnh II/ Chuẩn bị. - GV: Bản đồ thế giới, tranh ảnh và các câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí…..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS: Soạn và học bài. III/ Các bước lên lớp. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Xã hội phong kiến châu Âu hình thành như thế nào? - Nền kinh tế lãnh địa có gì khác nền kinh tế thị trường? 3/ Bài mới. Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị trường tiêu thụ được đặt ra. Nền kinh tế hàng hoá phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở Chau Âu. Hoạt động GV Hoạt động 1 -Yêu cầu HS đọc phần kênh chữ. ? Vì sao có các cuộc phát kiến địa lí?. Hoạt động HS - Đọc phấn 1 SGK.. Ghi bảng 1. Những cuộc phát kiến địa lí.. - Do sản xuất phát triển, các thương nhân, thợ thủ công cần thị trường và nguyên liệu.. - Nguyên nhân: sản xuất phát triển → cần nguyên liệu, cần thị trường, Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải.... ? Các cuộc phát kiến địa lí - Khoa học kĩ thuật phát phát triển nhờ những điều triển: đóng được những tàu kiện nào? lớn, có la bàn…. ? Mô tả lại con tàu Ca-raven qua H3? ? Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn và nêu sơ lược về các cuộc hành trình đó trên bản đồ?. ? Kết quả của các cuộc phát kiến địa lí là gì?. -HS: To lớn, có nhiều buồm, có bánh lái…. - Trình bày trên bản đồ: + 1487 Điaxơ vòng qua cực nam của châu Phi. + 1492 Côlômbô tìm ra châu Mĩ. + 1498 Vascôđơ Gama đến Ấn Độ. + 1519 – 1522 Magienlan đi vòng quanh Trái Đất.. - Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu: Điaxơ (1487), Côlômbô (1492), Vascôđơ Gama. Magienlan (1498).... - Kết quả: Tìm ra những - Tìm ra những con đường con đường mới, đem lại mới để nối liền các châu nhiều nguồn lợi cho giai.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lục, đem về nhiều nguồn lợi cho giai cấp tư sản châu Âu. ? Các cuộc phát kiến địa lí - Là cuộc cách mạng khoa có ý nghĩa gì? học kĩ thuật, thúc đẩy thương nghiệp phát triển.. cấp tư sản châu Âu.. Hoạt động 2 - Giảng: Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá được đẩy mạnh. Qúa trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành.. 2/ Sự hình thành chủ nghĩa tư bản.. ? Qúa trình tích luỹ tư bản là gì? - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Quý tộc và thương nhân châu Âu tích luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách nào?. ? Tại sao quý tộc phong kiến không tiếp tục sử dụng nông nô để lao động? ? Với nguồn vốn và lao động có được, quý tộc và thương nhân châu đã làm gì?. - Ý nghĩa: Là cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, thúc đẩy thương nghiệp phát triển.. - Chú ý lắng nghe.. - Qúa trình tích luỹ tư bản là quá trình tạo vốn và người làm thuê. - Đọc phần 2 SGK. - Cướp bóc tài nguyên từ thuộc địa, buôn bán nô lệ da đen, đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa → không có việc làm → làm thuê. - Để sử dụng nô lệ da đen → thu lợi nhiều hơn. - Lập xưởng sản xuất quy mô lớn, ;các công ty thương mại, các đồn điền rộng lớn.. - Về kinh tế: Hình thức kinh doanh tư bản ra đời ( Lập xưởng sản xuất quy mô lớn, các công ty thương mại, các đồn điền rộng lớn.).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Những việc làm đó tác động gì đến xã hội?. - Hình thức kinh doanh tư bản thay thế chế độ tự cấp tự túc, các giai cấp mới hình thành: tư sản và vô sản. ? Giai cấp tư sản và vô sản - Tư sản: quý tộc, thương hình thành từ những tầng nhân và các chủ đồn điền; lớp nào? vô sản: những người làm thuê bị bóc lột thậm tệ. ? Quan hệ sản xuất tư bản - Giai cấp tư sản mâu chủ nghĩa được hình thành thuẫn với quý tộc → đấu như thế nào? tranh chống phong kiến. => Quan hệ sản xuất tư bản được hình thành.. - Về xã hội: Các giai cấp mới hình thành: Tư sản và vô sản.. - Về chính trị: Giai cấp tư sản mâu thuẫn với quý tộc → đấu tranh chống phong kiến. => Quan hệ sản xuất tư bản được hình thành. 4/ Củng cố. - Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động đến xã hội châu Âu như thế nào ? - Trình bày quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt. Phạm Hồng Thắm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 20/08/12 Ngày dạy: 28/08/12. Tuân 2 Tiết 3. Bài 3 CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng. - Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ. 2/Tư tưởng: - Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ và thay thế vào đó là xã hội tư bản - Thấy được phong trào Văn hoá Phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại. 3/Kĩ năng: Phân tích những mâu thuẩn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. II/Chuẩn bị. - GV: Bản đồ châu Âu, tranh ảnh về thời kì Văn hoá Phục hưng…. - HS: Soạn và học bài. III/Các bước lên lớp. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Kể tên các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và nêu hệ quả của các cuộc phát kiến đó đến xã hội châu Âu? - Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu đã diễn ra như thế nào? 3/ Bài mới. Ngay trong lòng xã hội phong kiến, CNTB đã được hình thành, giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên, họ lại không có vị trí xã hội thích hợp. Do đó giai cấp tư sản đã chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực … Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 1. Phong trào Văn hoá Hoạt động 1 Phục hưng. - Yêu cầu HS đọc kênh chữ.. - Đọc phần 2 SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Chế độ phong kiến của châu Âu tồn tại bao lâu? Đến thế kỉ XV nó bộc lộ những hạn chế gì?.. - Từ thế kỉ V → thế kỉ XV, kìm hãm xã hội phát triển.. - Giảng: Trong suốt hơn 1000 năm đêm trường trung cổ chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát - Chú ý theo dõi. triển của xã hội. Toàn xã hội chỉ có trường học để đào tạo giáo sĩ, những di sản nền văn hoá cổ đại bị phá huỷ, trừ nhà thờ và tu viện → giai cấp tư sản đấu tranh chống lại sự rang buộc của tư tưởng phong kiến. ? Phục hưng là gì?. ? Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hoá làm cuộc mở đường cho đấu tranh chống phong kiến?. -HS: Khôi phục lại giá trị của nền văn hoá Hi Lạp và Rôma cổ, sang tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản. -HS: Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội → đấu tranh chống phong kiến trên nhiều lĩnh vực khác nhau, bắt đầu là lĩnh vực văn hoá. Những giá trị văn hoá cổ đại là tinh hoa của nhân loại, việc khôi phục nó sẽ tác động tập hợp đông đảo dân chúng để chống lại phong kiến.. ? Kể tên một số nhà văn - Lê-ô-na-đơ-vanh-xi, Rahoá, khoa học mà em biết? bơ-le, Đê-cac-tơ, Cô-pecnic, Sêch-pia…. a. Nguyên nhân. - Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát triển của xã hội. - Giai cấp tư sản có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Thành tựu nổi bật của phong trào Văn hoá Phục hưng là gì?. - Khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc, phong phú về văn học, nghệ thuật. b. Nội dung tư tưởng.. - Phê phán xã hội phong ? Qua tác phẩm của mình, kiến và giáo hội; đề cao các tác giả thời Phục hưng giá trị con người; mở muốn nói gì? đường cho sự phát triển của văn hoá nhân loại. ?Phong trào Văn hoá Phục Phát động quần chúng ... hưng có ý nghĩa gì? -Mở đường cho sự phát triển ....... Hoạt động 2 - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo?. c.Ý nghĩa: -Phát động quần chúng đấu tranh chống phong kiến. -Mở đường cho sự phát triển của văn hoá châu Âu và nhân loại. 2 / Phong trào cải cách tôn giáo.. - Đọc phần 2 SGK. - Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản đang lên.. ? Diễn biến của phong phào cải cách tôn giáo?. ? Trình bày nội dung tư tưởng cuộc cải cách của Lu thơ?. - Phê phán xã hội phong kiến và Giáo hội Ki-tô - Đề cao giá trị con người, khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật. - Phủ nhận vai trò của giáo hội; bãi bỏ lễ nghi phiền toái; quay về giáo lí Ki tô nguyên thuỷ.. *GV Giảng: Giai cấp phong kiến châu Âu dựa - Chú ý theo dõi. vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần,. a. Nguyên nhân: Giáo hội bóc lột nhân nhân và cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản. b. Diễn biến: - Cải cách của M.Lu-thơ ( Đức )… - Cải cách của Can-Vanh ( Thuỵ Sĩ )….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> giáo hội có thế lực kinh tế hùng hậu, có nhiều ruộng đất, bóc lột nhân dân như các lãnh chúa phong kiến. Giáo hội còn ngăn cấm sự phát triển của khoa học tự nhiên, mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đoán. ? Phong cải cách tôn giáo đã phát triển như thế nào?. - Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu: Anh, Pháp, Thuỵ Sĩ.. c.Hệ quả: ? Tác động của phong trào - Tôn giáo bị phân hoá: Đạo Ki-tô bị chia thành cải cách tôn giáo đến xã Tin lành và Ki tô giáo → hai phái:Cựu giáo là Ki-tô hội? tác động mạnh đến cuộc giáo cũ và Tân giáo >< và đấu tranh vũ trang của giai xung đột với nhau =>Bùng cấp tư sản chống phong lên chiến tranh nông dân kiến. Đức. *GV mở rộng: Cuộc chiến tranh nông dân Đức do <=>Ý Nghĩa: Tô-mát Muyn-xe lãnh đạo, -Đây là cuộc chiến tranh trong giai đoạn đầu chiếm nông dân vĩ đại nhất châu được 1/3 lãnh thổ Đức. Do Âu. nội bộ nghĩa quân không -Phản ánh lòng căm thù thống nhất, bọn phong của nông dân bị áp bức. kiến tập trung lực lượng, -Góp phần vào trận chiến phong trào thất bại. => => chống chế độ phong kiến. 4/ Củng cố. - Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? Tại sao lại có cuộc đấu tranh đó? - Ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng? - Cuộc cải cách tôn giáo tác động đến xã hội châu Âu như thế nào? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới.(Các vương triều của Trung Quốc) IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 24/08/12 Ngày dạy: 30 /08/12. Tuần 2 Tiết: 4. Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các triều đại phong kiến của Trung Quốc. - Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc. 2.Tư tưởng: - Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông, là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam. 3.Kĩ năng: - Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc. II/ Chuẩn bị. - GV: Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, các tư liệu liên quan đến bài học…. - HS: Soạn và học bài, sưu tầm một số tranh ảnh về một số công trình, lăng tẩm.... III/ Các bước lên lớp. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. -Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc đấu tranh của giai tư sản chống phong kiến ở châu Âu? -Nêu thành tựu và ý nghĩa của phong trào Văn hoá Phục hưng? -Phong trào cải cách tôn giáo ảnh hưởng đến xã hội châu Âu như thế nào? 3/ Bài mới. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung - Yêu cầu HS đọc kênh - Đọc phần 1 SGK. Quốc. chữ. - Sử dụng bản đồ giảng: - Chú ý theo dõi. Từ 2000 năm trước công nguyên, người Trung Quốc đã xây dựng đất nước bên lưu vực sông.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoàng Hà, với những thành tựu văn minh rực rỡ thời cổ đại, Trung Quốc đóng góp lớn cho sự phát triển nhân loại. ? Sản xuất thời Xuân thu Chiến Quốc có gì tiến bộ?. ? Sản xuất phát triển tác động đến xã hội như thế nào?. - Công cụ bằng sắt ra đời → kĩ thuật canh tác phát triển, mở rộng diện tích gieo trồng → năng suất phát triển. - Xuất hiện giai cấp mới: địa chủ và tá điền.. - Những biến đổi trong sản xuất: Công cụ bằng sắt ra đời → diện tích gieo trồng tăng → năng suất tăng => XH có sự thay đổi - Biến đổi xã hội: giai cấp mới hình thành: địa chủ và tá điền.. ? Địa chủ và tá điền là giai - Địa chủ là giai cấp thống cấp như thế nào? trị trong xã hội phong kiến vốn là những quý tộc cũ và nông dân giàu có, có nhiều ruộng đất. Tá điền là nông dân bị mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để làm và nộp địa tô. -* Kết luận: Xã hội phong kiến Trung Quốc dần hình thành từ thế kỉ III TCN( thời Tần) và được xác lập vào thời Hán.. -HS theo dõi. Hoạt động 2 - Yêu cầu HS đọc kênh chữ.. - Đọc phần 2 SGK.. ? Trình bày những nét +HS: chính trong chính sách đối - Chia đất nước thành các nội của nhà Tần? quận, huyện trực tiếp cử quan lại đến cai trị.. =>Xã hội phong kiến Trung Quốc dần hình thành từ thế kỉ III TCN( thời Tần) 2/ Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán. a.Thời Tần:( 221206TCN ) - Chia đất nước thành các quận, huyện trực tiếp cử quan lại đến cai trị. - Thi hành chế độ cai trị hà khắc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Chính sách đối ngoại như thế nào?. - Thi hành chế độ cai trị hà khắc. -............ - Đem quân đánh chiếm các nước láng giềng..... ? Kể tên các công trình mà - Vạn lí trường thành, cung Tần Thuỷ Hoàng bắt nông A Phòng, lăng Li Sơn.... dân xây dựng? - Rất cầu kì, giống người ? Em có nhận xét gì về các thật, số lượng lớn… thể tượng gốm ở H8? hiện uy quyền của Tần Thuỷ Hoàng. -*Giảng: Chính sách tàn - Chú ý theo dõi. bạo, bắt lao dịch nặng nề đã khiến nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tần và nhà Hán được thành lập. - Xoá bỏ chế độ pháp luật ? Nhà Hán đã ban hành hà khắc. những chính sách gì? - Giảm tô thuế, sưu dịch. - Khuyến khích sản xuất - Nhà Tần 15 năm, nhà ? So sánh thời gian tồn tại Hán 426 năm. Vì nhà Hán của nhà Tần với nhà Hán? ban hành các chính sách Vì sao lại có sự chênh lệch phù hợp với dân. đó? - Kinh tế phát triển, xã hội ? Tác động của các chính ổn định → thế nước vững sách đó đối với xã hội? vàng.. Hoạt động 3. a.Nhà Hán (206TCN220) - Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc. - Giảm tô thuế, sưu dịch. - Khuyến khích sản xuất. - Tiến hành chiến tranh bán đảo Triều Tiên và các nước phía nam.. 3/ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng chú ý? ? Tác dụng của các chính sách đó?. - Kinh tế phát triển → đất nước phồn vinh.. a. Đối nội. - Cử người cai quản các địa phương. - Mở rộng khoa thi chọn nhân tài. - Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân.. - Mở rộng lãnh thổ bằng ? Trình bày chính sách đối cách tiến hành chiến tranh. b. Đối ngoại: ngoại của nhà Đường? Tiến hành chiến tranh xâm - Đất nước ổn định , kinh lược, mở rộng bờ cõi. ? Sự phồn thịnh của Trung tế phát triển, bờ cõi được Quốc được bộc lộ ở những mở rộng. điểm nào? 4/ Củng cố. - Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào? - Trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Tần, Hán, Đường? 5/ Dặn dò. Học bài, xem phần tiếp theo, sưu tầm trnh ảnh IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt. Phạm Hồng Thắm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 1/9/12 Ngày dạy : 4/9/12. Tuân: 3 Tiết: 5. Bài 4. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các triều đại phong kiến của Trung Quốc. - Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học kĩ thuật của Trung Quốc. 2/Tư tưởng: - Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông, là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử của Việt Nam. 3/Kỉ năng: - Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc. II/ Chuẩn bị. - GV: Tranh ảnh về thành tựu khoa học kĩ thuật. - HS: Soạn và học bài. III/Các bước lên lớp. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nguyên nhân hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc? - Nêu những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường? Tác dụng của những chính sách đó? 3/ Bài mới. Hoạt động GV Hoạt động 1 *Giáo viên giới thiệu sơ lược về TQ sau thời Đường. - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Nhà Tống đã thi hành những chính sách gì?. Hoạt động HS -HS theo dõi. Ghi bảng 4/ Trung Quốc thời Tống - Nguyên. a. Thời Tống(960-1279). - Đọc phần 4 SGK. - Xoá bỏ, miễn giảm sưu thuế, mở mang các công. - Miễn giảm thuế, sưu dịch..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Những chính sách đó có tác dụng gì?. trình thuỷ lợi, khuyến khích phát triển công nghiệp: khai mỏ, luyện kim, dệt tơ lụa, đúc vũ khí... - Ổn định đời sống nhân dân sau nhiều năm chiến tranh lưu lạc.. Hoạt động 2 - Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào?. b. Thời Nguyên(12711368) - Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt diệt nhà Tống lập nên nhà Nguyên.. - Giảng: TK XII, quân Mông Cổ rất hùng mạnh, - Chú ý lắng nghe. vó ngựa Mông Cổ đã tràn ngập lãnh thổ châu Âu cũng như châu Á. Khi tiến vào Trung Quốc lập nên nhà Nguyên. ? Sự phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán được biểu hiện như thế nào?. Hoạt động 3. - Mở mang các công trình thuỷ lợi. - Khuyến khích sản xuất thủ công nghiệp như: khai mỏ, luyện kim, dệt dụa... - Phát minh ra la bàn, thuốc súng, nghề in.... Thi hành nhiều biện pháp phân biệt, đối xử giữa người Mông Cổ với người Hán → nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.. - Người Mông Cổ có địa vị cao, hưởng nhiều đặc quyền; người Hán bị cấm đoán đủ thứ như cấm mang vũ khí, thậm chí kể cả họp chợ, ra đường vào ban đêm.. 5/ Trung Quốc thời Minh – Thanh. ? Trình bày diễn biến - 1368, nhà Nguyên bị lật * Chính trị. chính trị của Trung Quốc đổ, nhà Minh thống trị. - 1368 nhà Minh thành từ sau nhà Nguyên đến Sau đó, Lí Tự Thành lật lập. nhà Thanh? đổ nhà Minh. Quân Mãn - 1644 nhà Thanh thống Thanh từ phương Bắc tràn trị Trung Quốc. xuống lập nên nhà Thanh. * Xã hội. ? Xã hội, kinh tế cuối thời - Xã hội phong kiến lâm - Vua quan sa đoạ. Minh và nhà Thanh có vào tình trạng suy thoái: - Nông dân đói khổ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đặc điểm gì?. vua quan ăn chơi xa xỉ, nông dân, nộp tô thuế nặng nề, phải đi lao dịch, đi phu. - Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn, xưởng làm đồ sứ…với chuyên môn hoá cao, thuê nhiều nhân công, buôn bán với nước ngoài được mở rộng.... * Giảng: thời Minh và Thanh tồn tại hơn 500 năm. Trong suốt quá trình - Chú ý lắng nghe. lịch sử ấy, mặc dù còn nhiều hạn chế song Trung Quốc cũng đạt được nhiều thành tựu trên nhiều lĩnh vực.. ? Trình bày những thành tựu nổi bật về văn hoá Trung Quốc thời phong kiến? ? Kể tên 1 số tác phẩm văn học lớn mà em biết? ? Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất đồ gốm qua H10? ? Kể tên 1số công trình kiến trúc lớn?. - Buôn bán với nhiều nước ĐNA, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập.. 6/ Văn hoá, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến. a. Văn hoá.. Hoạt động 4 - Yêu cầu HS đọc kênh chữ.. * Kinh tế. - Thủ công nghiệp pt2 - Mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện.. - Đọc phần 6 SGK. - Đạt nhiều thành tựu ltrên - Nho giáo thành hệ tư nhiều lĩnh vực văn hoá tưởng và đạo đức của giai khác nhau: văn học, sử cấp phong kiến. học, nghệ thuật điêu khắc, hội hoạ. - Văn học, sử học rất phát - “Tây du kí”, “Tam quốc triển. diễn nghĩa”, “Đông chu liệt quốc”... - Nghệ thuật: hội hoạ, - Đạt đến đỉnh cao, trang điêu khắc, kiến trúc… đều trí tinh xảo, nét và điêu ở trình độ cao. luyện… - Cố cung, Vạn lí trường thành, khu lăng tẩm của các vị vua..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Quan sát H9, em có nhận xét gì?. - Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, kiến trúc hài hoà… b. Khoa học-kĩ thuật.. ? Trình bày những hiểu biết của em về khoa học kĩ thuật của Trung Quốc?. - Có nhiều phát minh lớn đóng góp cho sự phát triển của nhân loại: giấy, kĩ thuật in ấn, la bàn, thuốc súng…; Trung Quốc là nền móng cho các ngành khoa học kĩ thuật hiện đại: đóng tàu, khai mỏ, luyện kim…. Có nhiều phát minh lớn: giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng…, đóng tàu, khai mỏ, luyện kim…. 4/ Củng cố. - Nêu những thay đổi của xã hội phong kiến Trung Quốc thời Minh-Thanh? - Văn hoá, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến có những thành tựu gì? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới, tìm hiểu mục 2,3 IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 1/9/12 Ngày dạy: 6/9/12. Tuần: 3 Tiết: 6. Bài 5. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I/ Mục tiêu. 1/ Kiến thức: - Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX. - Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến. - Một số thành tựu của văn hoá Ấn Độ thời phong kiến. 2/Kĩ năng. - Nhận thức được Ấn Độ lá 1 trong những trung tâm văn minh của nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á. 3/Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ Ấn Độ thời phonh kiến, các tài liệu liên đến bài học. - HS: soạn và học bài. III/Các bước lên lớp. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. Trình bày những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc thời phong kiến? 3/ Bài mới. Ấ Độ một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân loại cũng được hình thành từ rất sớm.Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hoá vĩ đại,… Hoạt động GV. Hoạt động HS. Hoạt động 1. ? Sự phát trển của vương triều Gúp-ta thể hiện ở. - Cả về kinh tế, xã hội và văn hoá đều rất phát triển:. Ghi bảng 1. Những trang sử đầu tiên. ( Học sinh đọc thêm) 2/ Ấn Độ thời phong kiến. * Vương triều Gúp-ta (IV-VI)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> những mặt nào?. ? Vương triều Gúp-ta sụp đổ như thế nào?. ? Vương triều Hồi giáo Đê-li ra đời như thế nào ? ? Người Hồi giáo thi hành những chính sách gì?. chế tạo sắt không rỉ, đúc tượng đồng, dệt vải với kỉ thuật cao, làm đồ kim hoàn… - Đầu TK XII, người Thổ Nhĩ Kì tiêu diệt miền Bắc Ấn Độ → vương triều Gúp-ta sụp đổ.. - Luyện kim rất phát triển (công cụ sắt được sử dụng rộng rãi), Kinh tế - văn hoá, phát triển. - Đến thế kỉ VI, vương triều Gúp-ta bị diệt vong.... * Vương triều Hồi giáo Đê-li (XII-XVI). - Thế kỉ XII, Ấn Độ bị Thổ Thế kỉ XII, Ấn Độ bị Thổ Nhỉ Kì xâm lược.... Nhỉ Kì xâm lược lập ra triều đại Hồi giáo Đê-li - Chiếm đoạt ruộng đất. -HS: + Chiếm ruộng đất. - Cấm đoán đạo Hin-đu. + Cấm đoán đạo Hin- =>Mâu thuẫn dân tộc đu. căng thẳng.. ? Vương triều Đê-li tồn tại - Từ TK XII đến TK XVI, bao lâu? bị người Mông Cổ lật đổ. * Vương triều Mô-gôn (TK XVI-TK XIX). ? Vua Acơ-ba đã áp dụng - Thực hiện các chính sách - Thế kỉ VI..... những chính sách gì cai trị xoá bỏ kì thị tôn giáo, thủ - Xoá bỏ kì thị tôn giáo. Ấn Độ? tiêu đặc quyền Hồi giáo, - Khôi phục kinh tế. khôi phục kinh tế và phát - Phát triển văn hoá. triển văn hoá. *HS thảo luận cặp: -Em hãy so sánh để thấy -HS: được sự giống nhau và +Giống nhau: Đều tấn khác nhau giữa Vương công và xâm chiếm Ấn Độ triều Hồi giáo Đê-li và +Khác nhau: Vương triều Môn-gô. *Thời gian... *Sự thống trị.... Hoạt động 3 ? Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo là chữ gì? Dùng để làm gì?. 3/ Văn hoá Ấn Độ. - Chữ Phạn→để sáng tác văn học, thơ ca, sử thi, các. -Chữ viết: chữ Phạn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bộ kinh và là nguồn gốc của chữ Hin-đu. * Giảng: kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện cổ nhất, - Chú ý theo dõi. “Vê-đa” có nghĩa là hiểu biết gồm 4 tập. ?Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng? *Giảng: vở “Sơ-kun-tơla” nói về tình yêu của nàng Sơ-kun-tơ-la và vua Đu-sơn-ta phỏng theo truyện dân gian. ? Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?. -HS: 2 bộ sử thi: Ma-habha-ra-ta và Ra-ma-ya-na. Kịch của Ka-đi-đa-sa.. - Tôn giáo :đao Bà La Môn có bộ Kinh Vê-đa , đạo Hi-đu là một tôn giáo phổ biến ở Ấn Độ hiện nay. -Văn học: văn học Hin-đu với giáo lí, luật pháp,sử thi, kịch thơ ca…. - Chú ý lắng nghe.. - Kiến trúc Hin-đu: tháp nhọn nhiều tầng, trang trí phù điêu; kiến trúc Phật giáo: chùa xây hoặc khoét sâu vào vách núi, tháp có mái tròn như bát úp.... - Kiến trúc: kiến trúc Hinđu và kiến trúc Phật giáo.. - Giới thiệu ( H11) lăng Ta-di Ma-hall, chùa hang - Quan sát và lắng nghe. A-jan-ta 4/ Củng cố. Trình bày những thành tựu văn hoá của Ấn Độ đạt được? - Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúp-ta được biểu hiện như thế nào? 5/ Dặn dò. - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của Ấn Độ. -Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ngày soạn: 07/09/12 Ngày dạy : 11/09/12. Tuần 4 Tiết 7. Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực ĐNÁ, những đặc điểm tương đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó. Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực ĐNÁ. 2/Tư tưởng: - Nhận thức được lịch sử sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ĐNÁ, trong lịch sử các quốc gia ĐNÁ cũng có những thành tựu đóng góp cho văn minh nhân loại. 3/Kĩ năng: - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử ĐNÁ. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ ĐNÁ, tranh ảnh liên quan đến bài học. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gúp-ta được biểu hiện như thế nào? - Trình bày những thành tựu về văn hoá mà Ấn Độ đã đạt được dưới thời trung đại? 3/ Bài mới. ĐNA từ lâu đã được coi là một khu vực có bề dày văn hoá, lịch sử. ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, các quốc gia đầu tiên ở ĐNA đã bắt đầu xuất hiện. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, các quốc gia đó đã có nhiều biến chuyển……. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 1 / Sự hình thành các - Yêu cầu HS xác định - Chỉ trên lược đồ: Việt vương quốc cổ Đông các quốc gia Đông Nam Nam, Thái Lan, Lào, Nam Á. Á trên lược đồ. Cam-pu-chia, Mi-an-ma, Phi-pip-pin, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Đông Ti-mo, Bru-nây..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Đặc điểm chung về tự nhiên? ? Điều kiện tự nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp?. ? Các quốc gia cổ ĐNÁ cổ xuất hiện từ bao giờ?. - Chịu ảnh hưởng của gió mùa. - Thuận lợi: cung cấp đủ nước tưới, khí hậu nóng ẩm → thích hợp cho cây cối sinh trưởng và phát triển. - Khó khăn: hạn hán, lũ lụt, sâu bệnh.. - Đến những thế kỉ đầu Công nguyên, cư dân ở đây...sgk..... ? Trong khoảng 10 thế kỉ -Trong khoảng 10 thế kỉ đầu SCN tình hình ĐNÁ đầu CN, hàng loạt các ntn? quốc gia nhỏ được hình thành:......sgk..... *Giảng: các quốc gia phong kiến ĐNÁ cũng trải qua các giai đoạn hình thành, hưng thịnh và suy vong. Ở mỗi nước, các quá trình đó diễn ra trong thời gian khác nhau. Nhưng nhìn chung, giai đoạn từ nửa sau TK X đến đầu TK XVIII là thời kì thịnh vượng nhất của các quốc gia phong kiến ĐNÁ. Hoạt động 2. - Đến những thế kỉ đầu Công nguyên, cư dân ở đây biết sử dụng công cụ sắt → các quốc gia đầu tiên ở ĐNÁ xuất hiện -Trong khoảng 10 thế kỉ đầu CN, hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành: Cham-pa ở Trung bộ VN, vương quốc Phù Nam ở lưu vực sông Mê Công.... - Chú ý lắng nghe.. 2/ Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. - Từ TK X → TK XVIII là thời kì thịnh vượng của cá quốc gia phong kiến Đông Nam Á..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ? Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến In-đô-nê-xia?. - Cuối TK XIII, dòng vua Gia-va mạnh lên → chinh phục tất cả các tiểu quốc ở 2 đảo Xu-matơ-ra và Giava lập nên vương triều Mô-giô Pa-hít hùng mạnh suốt hơn 3 thế kỉ.. - Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á: + In-đô-nê-xi-a: vương triều Mô-giô Pa-hít (1213-1527). + Cam Pu Chia: thời kì - Pa gan (XI), Su khô thay Ăng co (IX-XV). ? Kể tên 1 số quốc gia (XIII), Lạn Xạng (XIV), + Mianma: vương quốc phong kiến ĐNÁ và thời Chân Lạp (VI), Cham pa Pa gan (XI). điểm hình thành của các (II),… + Thái Lan: vương quốc quốc gia đó? Su khô thay (XIII). + Lào: vương quốc Lạn ? Nêu 1 số thành tựu thời - Thành tựu nổi bật của cư Xạng (TK XIV). phong kiến của các quốc dân ĐNÁ thời phong kiến + Đại Việt (X), Cham Pa gia ĐNÁ. là kiến trúc và điêu khắc (II). với nhiều công trình nổi - Nửa sau thế kỉ XVIII tiếng: đền Ăng co, Bô rô các quốc gia phong kiến bu đua, chùa tháp Pa gan, Đông Nam Á suy yếu, tháp Chăm… giữa thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của tư bản ? Em có nhận xét gì về - Hình vòm, kiểu bát úp, phương Tây. kiến trúc ĐNÁ qua H12, có tháp nhọn, đồ sộ, khắc H13? ( HS khá, giỏi ) hoạ nhiều hình ảnh sinh động (chịu ảnh hưởng của kiến trúc Ấn Độ ) *Gọi hs xác định trên - HS lên xác định trên lược đồ vị trí một số lược đồ. vương quốc cổ ở Đông Nam Á. 4/ Củng cố. - Nêu điều kiện tự nhiên và những yếu tố hình thành các vương quốc cổ ĐNÁ? - Kể tên 1 số vương quốc phong kiến ĐNÁ tiêu biểu và 1 số công trình đặc sắc? 5/ Dặn dò. Học bài, xem phần tiếp theo và sưu tầm tranh ảnh về các công trình kiến trúc Lào – Cam-pu-chia. IV/ Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn: 08/09/12 Ngày dạy: 14/09/12. Tuần 4 Tiết 8. Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á ( Tiếp theo ) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Trong số các quốc gia phong kiến ĐNÁ, Lào và Cam-Pu-Chia là 2 nước láng giềng gần gũi với Việt Nam. - Những giai đoạn lịch sử lớn của 2 nước này. 2/Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho Hs tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam-Pu-Chia, thấy được mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương. 3/Kĩ năng: - Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử của Lào và Cam-Pu-Chia. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ Đông Nam Á, H16 phóng to. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến phát triển nông nghiệp ở các nước ĐNÁ? - Trình bày quá trình hình thành các quốc gia phong kiến ĐNÁ? 3/ Bài mới. Cam-pu-chia và Lào là hai nước anh em cùng ở trên bán đảo Đông Dương với Việt Nam. Hiểu được lịch sử của hai nước bạn củng góp phần hiểu thêm lịch sử nước mình. Hoạt động GV Hoạt động 1 -Yêu cầu HS đọc phần kênh chữ. ? Từ khi thành lập đến 1863, lịch sử Cam-Pu -Chia có thể chia thành mấy giai đoạn?. Hoạt động HS - Đọc phấn 3 SGK.. Ghi bảng 3/ Vương quốc Cam-PuChia.. - 4 giai đoạn: TK I-VI Phù a. Từ TK I – TK VI nước Nam; TK VI-IX Chân Lạp Phù Nam. ; TK IX-XV Ăng Co; TK b. Từ TK VI – TK IX, XV-1863 suy yếu. nước Chân Lạp do tiếp xúc văn hoá Ấn độ, biết khắc.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> chữ Phạn. ? Cư dân Cam-Pu-Chia do - Dân cổ ĐNÁ, tộc người tộc người nào hình thành? Khơ me. ? Tại sao thời kì phát triển của Cam Pu Chia gọi là thời kì “Ăng co”?. c. Từ TK IX – TK XV: thời kì Ăng-co.. - Ăng co là kinh đô, có nhiều đền tháp: Ăng co Vát, Ăng co Thom…được xây dựng thời kì này.. *Giảng: Ăng co có nghĩa là “đô thị”, “kinh đô”. Ăng - Chú ý theo dõi. co Vát xây dựng vào TK XII, Ăng co Thom được xây dựng suốt 7 thế kỉ của thời kì phát triển. ? Sự phát triển của Cam Pu Chia thời kì Ăng co bọc lộ ở những điểm nào? ? Em có nhận xét gì khu đền Ăng co Vát qua H14?. - Sản xuất nông nghiệp - Nông nghiệp rất phát phát triển. triển, có nhiều công trình - Mở rộng lãnh thổ kiến trúc độc đáo, quân đội -Văn hoá độc đáo, tiêu hùng mạnh. biểu nhất là kiến trúc đền thápnhư: Ăng-co Vát, - Quy mô đồ sộ, kiến trúc Ăng-co Thom độc đáo thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất cao… d. Từ Tk XV - 1863: thời kì suy yếu và bị Pháp đô hộ.. Hoạt động 2 *HS thảo luận nhóm ? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào? ( HS 71 ) ? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào? ( HS 72, 73, 74 ). 4/ Vương quốc Lào. * HS thảo luận - Trước TK XIII chỉ có người ĐNÁ cổ là người Lào Thơng; TKXIII, người Thái di cư → Lào Lùm, bộ tộc chính của Lào; 1353, quốc gia Lạn Xạng được thành lập; TK XV – TK XVII thịnh vượng; TK XVIII – TK XIX suy yếu.. * Trước TK XIII: người Lào Thơng. * Sau TK XIII: người Thái di cư → Lào Lùm. * 1353 nước Lạn Xạng (Triệu voi)được thành lập. * TK XV – TKXVII thời kì thịnh vượng..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội và đối ngoại của nước Lạn Xạng?. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của vương quốc Lạn Xạng? -HS qun sát H15 ? Kiến trúc Thạt Luổng của lào có gì giống và khác với các nước khác?. - Đối nội: chia nước thành các mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội vững mạnh. - Đối ngoại: luôn giữ mối quan hệ hoà hiếu với các nước nhưng kiên quyết chống xâm lược. - Do sự tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc, đất nước suy yếu → vương quốc Xiêm xâm chiếm. - Đối nội: chia đất nước để cai trị, xây dựng quân đội. - Đối ngoại: giữ hoà hiếu với các nước láng giềng, kiên quyết chống ngoại xâm. * TK XVIII – TK XIX: đất nuớc lâm vào tình trạng suy yếu.. - Uy nghi, đồ sộ, có kiến trúc nhiều tầng, có 1 tháp chính và nhiều tháp phụ nhỏ hơn ở xung quanh, nhưng có phần không cầu kì phức tạp bằng các công trình của Cam-Pu-Chia.. 4/ Củng cố. -Nêu sự thịnh vượng của Cam Pu Chia thời Ăng co? ? Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào? 5/ Dặn dò. -Học bài, xem bài mới. -Lập niên biểu các giai đoạn phát triển của lịch sử Lào và Cam Pu Chia. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt. Phạm Hồng Thắm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 13/09/12 Ngày dạy : 18/09/12. Tuần 5 Tiết 9. Bài 7 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến. - Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội. - thể chế chính trị của nhà nước phong kiến. 2/Tư tưởng: Giáo dục niềm tin, long tự hào và truyền thống lịch sử, thành tựu văn hoá, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến. 3/Kĩ năng: Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận càn thiết. II/ Chuẩn bị. - GV: Bản đồ thế giới. - HS: Soạn và học bài. III/ Các bước lên lớp. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Sự phát triển của vương quốc Cam Pu Chia thời Ăng co được biểu hiện như thế nào? - Trình bày chính sách đối nội và đối ngoại của các vua Lạn Xạng? 3/ Bài mới. Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, phát triển của chế độ phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển của xã hội loài người. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 1 / Sự hình thành xã hội phong kiến. ( Không dạy ) Các thời kì lịch sử -Thời kì hình thành XHPK phương Đông XHPKchâu Âu -Thời kì phát triểnThời kì -Từ TK III TCN -Từ TK V => TKX -Thời kì khủng hoảng và -Từ TK X =>TKXV -Từ TK XI =>TKXIV suy vong. -Từ TK XVI =>TK XIX -Từ TK XV=>TK XVI.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoat động 1 -Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ?cơ sở kinh tế của XHPK phương Đông và phương Tây là gì? ? Theo em cơ sở kinh tế của XHPK phương Đông và châu Âu có điểm giống và khác nhau?. - Đọc phần 2 SGK.. 2/ Cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến.. - Cơ sở kinh tế chủ yếu là -HS: nông nghiệp, kết hợp nông nghiệp, kết hợp với với chăn nuôi và một số chăn nuôi và một số nghề nghề thủ công. thủ công. *HS: - Giống: nông nghiệp là chủ yếu - Khác: phương Đông đóng kín ở các công xã nông thôn – phương Tây lãnh địa *HS: - Phương Đông: địa chủ và nông dân. - Châu Âu: lãnh chúa và nông nô.. - Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản: + Phương Đông: địa chủ và nông dân. + Phương Tây: lãnh chúa và nông nô. ? Hình thức bóc lột chủ yếu trong XHPK là gì?. - Bóc lột bằng địa tô.. - Phương thức bóc lột bằng địa tô.. ? Giai cấp lãnh chúa và địa chủ bóc lột địa tô như thế nào?. - Giao ruộng cho nông dân, nông nô cày cấy nộp tô thuế rất nặng.. ? Nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và phương Tây còn khác nhau ở điểm nào?. - Ở phương Tây xuất hiện thành thị trung đại → thương nghiệp, công nghiệp phát triển.. ? Trình bày các giai cấp cơ bản trong XHPK ở cả phương Đông và châu Âu?. 3/ Nhà nước phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 2. ? Trong XHPK ai là người nắm quyền lực?. - Vua là người đứng đầu bộ máy nhà nước.. ? Chế độ quân chủ ở châu Âu và phương Đông có gì khác biệt? (HS thảo luận). - Châu Âu: lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa → TKXV quyền lực tập trung trong tay vua - Phương Đông: vua có rất nhiều quyền lực → Hoàng đế.. Thể chế nhà nước: vua đứng đầu → chế độ quân chủ.. *GV nhấn mạnh: Chế độ quân chủ ở phương Đông và châu Âu có sự khác biệt: Mức độ, thời gian. 4/ Củng cố. XHPK phương Đông và châu Âu khác nhau ở những điểm nào? - Sự hình thành… - Cơ sở kinh tế… - Thể chế nhà nước… 5/ Dặn dò. Học bài, xem lại các bài đã học ở phần I. IV Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 13/09/2013 Ngày dạy: 20/09/2013. Tuần 5 Tiết 10. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I/ Mục tiêu. - Hệ thống các kiến thức về lịch sử XHPK châu Âu và phương Đông: sự hình thành và phát triển của XHPK. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và so sánh các sự kiện lịch sử. II/ Chuẩn bị. - GV: hệ thống câu hỏi bài tập. - HS: soạn và học bài. III/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ. - Cơ sở kinh tế của XHPK là gì? - Trong XHPK có những giai cấp nào? Quan hệ ra sao? 3/ Bài mới. Hoạt động GV. Hoạt động HS. Hoạt động 1 ? XHPK châu Âu được hình thành như thế nào?. ? XHPK châu Âu có những giai cấp nào? Được hình thành từ những tầng lớp nào?. - Cuối Tkv, người Giéc man từ phương Bắc tràn xuống xâm chiếm, tiêu diệt đế quốc Hi Lạp Rô ma cổ, lập ra nhiều vương quốc mới → XHPK hình thành. *HS: - Lãnh chúa: tướng lĩnh, quý tộc. - Nông nô: nô lệ.. ? Nguyên nhân nào dẫn - Sản xuất phát triển đòi đến các cuộc phát kiến địa hỏi cần nguyên liệu và thị. Ghi bảng 1/ Xã hội phong kiến châu Âu. - XHPK hình thành vào cuối TK V.. - Giai cấp: lãnh chúa và nông nô..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> lí?. trường.. ? Các cuộc phát kiến địa lí - Thúc đẩy thương nghiệp có tác dụng gì? phát triển, tìm ra những con đường mới, vùng đất mới. ? Quan hệ sản xuất tư bản được hình thành như thế nào?. - Cuối TKXV XHPK bị suy thoái, xã hội lúc bây giờ hình thành 2 giai cấp mới: tư sản và vô sản → quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành.. ? Nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng là gì?. - Lên án nghiêm khắc Giáo hội Ki tô, đã phá trật tự phong kiến, đề cao giá trị con người và khoa học tự nhiên.. ? XHPK Trung Quốc được - Công cụ bằng sắt xuất hình thành như thế nào? hiện → diện tích gieo trồng tăng → xã hội có nhiều biến đổi → 2 giai cấp mới hình thành: địa chủ và nông dân →XHPK hình thành. ? Thời Đường, xã hội - Đối nội: cử người cai Trung Quốc phát triển như quản các địa phương, mở thế nào? khoa thi chọn nhân tài, giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân; đối ngoại: tiến hành chiến tranh xâm lược mở rộng bờ cõi. ? Người Ấn Độ đạt những thành tựu gì về văn hoá?. - có chữ viết riêng (chữ Phạn), kinh Vê đa, thơ ca, sử thi, chính luận,…, kiến trúc độc đáo ảnh hưởng. - Vào TK XVI XHPK châu Âu sụp đổ.. 2/ Xã hội phong kiến phương Đông. - XHPK phương Đông được hình thành TCN.. - Giai cấp: địa chủ và nông dân.. - Từ TKXIX, hầu hết các quốc gia phong kiến phương Đông chịu lệ thuộc các nước tư bản..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> sâu sắc của tôn giáo. ? Hãy nhận xét chung về XHPK ở ĐNÁ?. - Cũng như các quốc gia khác, cũng có thời kì hình thành (X), hưng thịnh (XXVIII) và suy vong (XVIII-XIX). *Lập bảng so sánh chế độ phong kiến phương Đông và châu Âu theo mẫu sau : Phong kiến phương Đông Phong kiến châu Âu - Thời gian hình thành:......... - Thời gian hình thành:......... - Thời kì phát triểnThời kì:.......... - Thời kì phát triểnThời kì:.......... - Thời kì khủng hoảng và suy vong. :......... - Cơ sở kinh tế - xã hội:.......... - Thời kì khủng hoảng và suy vong. :......... - Cơ sở kinh tế - xã hội. - Nhà nước:.......... -. Nhà nước:.......... * Từ thế kỉ VI đến thế kỉ XIX đất nước Ấn Độ luôn bị các thế lực nước ngoài xâm lược. Hãy ghi tiếp thông tin vào sơ đồ sau cho hoàn chỉnh. CN. TKVI. TKXII. TKXVI. TKXIX.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 4/Củng cố: V lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của XHPK phương Đông và châu Âu. 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài 8 và soạn các câu hỏi giữa bài. IV/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 20/09/12 Ngày dạy: 25/09/12. Tuần: 6 Tiết: 11. Phần II LỊCH SỬ VIỆT NAM (TKX – GIỮA TKXIX) Chương I BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH – TIỀN LÊ (TK X) Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến Trung Quốc. - Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2/Tư tưởng: - Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc. - Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước. 3/Kĩ năng: Bồi dưỡng cho học sinh kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ. II/ Chuẩn bị. - GV: Sơ đồ bộ máy nhà nước, lược đồ loạn 12 sứ quân.. - HS: Soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Sau hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, cuối cùng nhân dân ta đã giành lại được độc lập.Với trận Bạch Đằng lịch sử (năm 938), Nước ta bước vào thời kì độc lập, tự chủ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động GV. Hoạt động HS. Hoạt động 1 - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì?. - Đọc phần 1 SGK.. ? Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để thiết lập triều đình mới?. - Họ Khúc mới giành quyền tự chủ, trên danh nghĩa vẫn phụ thuộc nhà Hán → Ngô Quyền quyết tâm xây dựng 1 quốc gia độc lập.. - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.. ? Vua có vai trò gì trong bộ máy nhà nước? ? Em có nhận xét gì về chính quyền thời Ngô?. - Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Nam Hán, chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.. - Vẽ sơ đồ =>. - 939, Ngô Quyền lên ngôi vua đóng đô ở Cổ Loa.. - Bộ máy nhà nước. Vua. Quan văn. Quan võ. - Đứng đầu triều đình, Thứ sử các châu quyết định mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân sự. - Còn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu thể hiện ý - Đất nước yên bình. thức độc lập, tự chủ. 2/ Tình hình chính trị cuối thời Ngô.. Hoạt động 2 ? Sau khi trị vì đất nước được 5 năm, Ngô Quyền. Ghi bảng 1 / Ngô Quyền dựng nền độc lập.. - Đất nước rối loạn, các. - 944, Ngô Quyền mất → Dương Tam Kha cướp.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> qua đời. Lúc đó tình hình đất nước như thế nào? - Giảng: 950, Ngô Xương Văn giành lại ngôi vua song uy tín của nhà Ngô giảm sút → đất nước không ổn định → loạn 12 sứ quân. ? Sứ quân là gì? - Sử dụng lược đồ trống, yêu cầu HS đánh dấu các sứ quân vào các khu vực trên lược đồ. ? Việc chiếm đóng của các sứ quân, ảnh hưởng như thế nào tới đất nước?. phe phái nhân cơ hội này nổi lên giành quyền lực: Dương Tam Kha cướp ngôi. - Chú ý lắng nghe.. - 950, Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha nhưng không quản lí được đất nước. - 965, Ngô Xương Văn chết → loạn 12 sứ quân.. - Là các thế lực phong kiến nổi dậy chiếm 1 vùng đất. - Lên bảng xác định, đánh dấu. - Các sứ quân chiếm đóng các vị trí quan trọng trên khắp đất nước, liên tiếp đánh lẫn nhau → đất nước loạn lạc → là điều kiện thuận lợi cho giặc ngoại xâm tấn công. 3/ Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.. Hoạt động 3 - Giảng: loạn 12 sứ quân gây biết bao tang tóc cho nhân dân, trong khi đó nhà - Chú ý lắng nghe. Tống đang có âm mưu xâm lược nước ta. Do vậy, việc thống nhất đất nước trở nên cấp bách hơn bao giờ hết.. ? Đinh Bộ Lĩnh là ai?. ngôi → triều đình lục đục.. - Con của thứ sử Đinh Công Trứ, người Ninh Bình có tài thống lĩnh. * Tình hình đất nước. - Loạn 12 sứ quân → đất nước bị chia cắt, loạn lạc. - Nhà Tống có âm mưu xâm lược nước ta. * Quá trình thống nhất đất nước..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> quân đội. ? Ông đã làm gì để chuẩn bị dẹp yên 12 sứ quân? - Trình bày quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh trên lược đồ.. - Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí, xây dựng căn cứ ở Hoa Lư.. - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư. - Liên kết với sứ quân Trần Lãm.. - Quan sát và theo dõi.. ? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp - Được nhân dân ủng hộ, yên 12 sứ quân? có tài đánh đâu thắng đó → các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại. ? Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân có ý nghĩa - Thống nhất đất nước, lập gì? lại hoà bình trong cả nước → tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù.. - Được nhân dân ủng hộ. => 967, đất nước thống nhất.. 4/ Củng cố. - Ngô Quyền dựng nền độc lập ntn?. - Trình bày biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền xây dựng đất nước? - Tình hình đất nước cuối thời Ngô có gì đặc biệt? Ai đã có công dẹp yên 12 sứ quân? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài 9. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 20/09/11 Ngày dạy: 06 /09/11. Tuần 6 Tiết 12. Bài 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ ( Tiết 1) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Thời Đinh – Tiền Lê, bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh, không còn đơn giản như thời Ngô. - Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân ta đánh bại. 2/Tư tưởng: -Lòng tự hào, tự tôn dân tộc và biết ơn các anh hùng có công xây dựng và bảo vệ đất nước. 3/Kĩ năng: - Bồi dưỡng kĩ năng vẽ biểu đồ, lập biểu đồ trong quá trình học bài. II/ Chuẩn bị. - GV: Lược đồ kháng chiến chống Tống lần 1, sơ đồ bộ máy nhà nước. - HS: Soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Trình bày tình hình đất nước cuối thời Ngô và quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh? - Ngô quyền và Đinh Bộ Lĩnh có công lao gì? 3/ Bài mới. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng 1/ Nhà Đinh xây dựng Hoạt động 1 đất nước. ? Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?. - Lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư.. - Giải thích tên nước: “Đại” là lớn, “Cồ” cũng có nghĩa là lớn → nước Việt - Chú ý lắng nghe.. - 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt đóng đô ở Hoa Lư..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> to lớn có ý đặt ngang hàng với Trung Quốc. ? Tại sao Đinh Tiên - Là quê hương của ông, Hoàng lại đóng đô ở Hoa đất hẹp, nhiều đồi núi → Lư? thuận lợi cho việc phòng thủ. ? Việc nhà Đinh không - Đinh Bộ Lĩnh muốn dùng niên hiệu của PK khẳng định nền độc lập Trung Quốc để đặt tên ngang hàng với Trung nước nói lên điều gì? Quốc, chứ không phụ thuộc vào Trung Quốc. *Giải thích khái niệm “vương” và “đế”….. + “Vương” là tước hiệu của vua dùng cho nước nhỏ chư hầu + “Đế” là tước hiệu của vua nước nước mạnh, có nhiều nước thuần phục. - Chú ý lắng nghe.. - Phong vương cho các con, cắt cử quan lại. ? Đinh Tiên Hoàng còn áp - Phong vương cho các - Dựng cung điện, đúc dụng biện pháp gì để xây con, cắt cử tướng lĩnh thân tiền, xử phạt nghiêm với dựng đất nước? cận giữ chức chủ chốt, đúc kẻ phạm tội. tiền, xử phạt kẻ có tội. -Sai sứ sang giao hảo với * Giảng: Thời Đinh nước nhà Tống. ta chưa có luật pháp cụ - HS theo dõi. thể, vua sai đặt vạc dầu và chuồng cọp trước điện để răn đe những kẻ phản loạn. ? Những việc làm đó có ý nghĩa gì?. - Ổn định đời sống xã hội tạo cơ sở để xây dựng và phát triển đất nước.. Hoạt động 2 ? Nhà Tiền Lê được thành. 2/ Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. - Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và. * Sự lập thành lập nhà.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> lập trong hoàn cảnh nào?. Đinh Liễn bị ám hại → nội bộ nhà Đinh lục đục, bên ngoài quân Tống chuẩn bị xâm lược → Lê Hoàn được suy tôn làm vua.. ? Vì sao Lê Hoàn lại được suy tôn làm vua?. - Là người có tài, có chí lớn, mưu lược , lại đang giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội → lòng người quy phục.. -Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ SGK. -HS đọc phần chữ nhỏ. ? Việc thái hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì?. Lê. - 979, Đinh Tiên Hoàng bị giết → nội bộ lục đục. - Nhà Tống lăm le xâm lược. => Lê Hoàn được suy tôn làm vua.. - Thể hiện sự thông minh, quyết đoán, đặt lợi ích quốc gia lên trên lợi ích dòng họ, vượt lên quan niệm phong kiến để bảo vệ lợi ích dân tộc. * Tổ chức chính quyền. Vua. ? Chính quyền nhà Lê được tổ chức như thế nào? Thái sư – Đại sư -GV hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ.. quan võ. quan văn. 10lộ phủ ? Quân đội thời Tiền Lê. - Gồm 10 đạo, chia làm 2. châu. - Quân đội: Gồm 10 đạo,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> được tổ chức như thế nào? bộ phận: cấm quân và quân địa phương. Hoạt động 3 ? Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào? - Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ. - Giảng: Lê Hoàn chọn sông Bạch Đằng để đánh giặc là kế thừa tài quân sự của Ngô Quyền.. -HS: Cuối năm 979,...... - Chú ý theo dõi. - Lắng nghe.. ? Cuộc kháng chiến chống -Biểu thị ý chí quyết tâm Tống thắng lợi có ý nghĩa chống ngoại xâm .... gì? -Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước...... chia làm 2 bộ phận: Cấm quân và quân địa phương. 3/ Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn. a. Hoàn cảnh: Cuối năm 979, nhà Đinh rối loạn → quân Tống xâm lược. b. Diễn biến. - Địch: Tiến theo 2 đường thuỷ và bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy. - Ta: Chặn quân thuỷ ở sông Bạch Đằng, diệt cánh quân bộ ở biên giới phiá Bắc thắng lợi. c. Ý nghĩa: -Biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta. -Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cổ Việt. 4/ Củng cố. * Nêu công lao của Ngô Quyền trong buổi đầu độc lập. Chấm dứt hơn 1000 của phong kiến phương Bắc -Đánh đuổi quân Nam Hán Đóng góp lớn lao cho nền nghệ thuật quân sự nước nhà Thể hiện niềm tự hào dân tộc -Xây dựng nền độc nập tự chủ: Đặt nền móng cho các triều đại sau này.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ? Bộ máy chính quyền thời Tiền Lê được tổ chức ntn? ? Nêu ý nghĩa cuộc kháng chiến chống tống của Lê Hoàn. 5/ Dặn dò. - Nêu công lao của Đinh Bộ Lĩnh và Lê Hoàn - Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt của tổ chuyên môn. Kí duyệt của tổ trưởng. Vũ Đức Quý. Phạm Hồng Thắm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày soạn: 29/09/12 Ngày dạy : 02/10/12. Tuần 7 Tiết 13. Bài 9 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI ĐINH TIỀN LÊ ( Tiết 2) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Các vua Đinh – Tiền Lê đã bước đầu xây dựng 1 nền tự chủ bằng sự phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. - Cùng với sự phát triển kinh tế, văn hoá và xã hội cũng có nhiều thay đổi. 2/Tư tưởng: - Giáo dục ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước, biết quý trọng các truyền thống văn hoá của ông cha. 3/Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích. II/ Chuẩn bị. - GV: Tranh ảnh các di tích văn hoá, công trình kiến trúc thời Đinh – Tiền Lê. - HS: Soạn và học bài. III/Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Bộ máy nhà nước thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? - Trình bày cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn? 3/ Bài mới: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta và củng cố nền độc lập, thống nhất của nước đại Cồ Việt. Đó cũng là cơ sở để xây dựng nền kinh tế, văn hoá của nước ta buổi đầu độc lập Hoạt động GV. Hoạt động HS. Ghi bảng II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ. Hoạt động 1. 1.Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Em có suy nghĩ gì về tình hình nông nghiệp thời Đinh – Tiền Lê?. ? Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền để làm gì?. - Đọc phần 1 SGK. - Nông nghiệp được coi trọng vì đây là nền tảng kinh tế của đất nước. Nhà nước chú ý đến khai khẩn đất hoang, đào vét kênh ngòi, nhân dân được chia ruộng…tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp ổn định. - Vua quan tâm đến sản xuất → khuyến khích nhân dân làm nông nghiệp.. *GV nhấn mạnh: -HS theo dõi Mùa lúa các năm 987, 989 đều tốt. * Nông nghiệp. - Nông dân được chia ruộng. - Khai khẩn đất hoang, đào vét kênh mương được chú trọng.. => Nông nghiệp ổn định và phát triển. -Trồng dâu, nuôi tằm cũng được khuyến khích. * Thủ công nghiệp.. ? Sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ở mặt nào?. *Giải thích: Vì đất nước đã được độc lập, các nghề được tự do phát triển, không bị kìm hãm như trước đây. Mặt khác các thợ thủ công khéo cũng không bị cống nạp. - Yêu cầu HS mô tả cung điện Hoa Lư.. - Các xưởng thủ công: đúc tiền, rèn vũ khí,… được thành lập; các nghề thủ công: dệt lụa, làm giấy, đồ gốm cũng tiếp tục phát triển.. - Xây dựng một số xưởng thủ công: Xưởng đúc tiền, chế tạo vũ khí, mau mũ áo...xây dựng cung điên, chùa chiền, nha cửa... - Nghề cổ truyền được phát triển như dệt lụa, làm gốm.. - Chú ý lắng nghe.. - Cột dát vàng, bạc, có nhiều điện, chùa chiền, kho vũ khí, kho thóc thuế… được xây dựng →.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> quy mô cung điện hoành tráng. ? Thương nghiệp có gì đáng chú ý? ? Việc thiết lập quan hệ ban giao với nhà Tống có ý nghĩa gì?. - Nhiều khu chợ được hình * Thương nghiệp. thành, buôn bán với nước - Nhiều trung tâm buôn ngoài phát triển… bán và chợ làng quê được hình thành. - Củng cố nền độc lập → tạo điều kiện cho ngoại - Buôn bán với nước thương phát triển. ngoài.. Hoạt động 2 ( HS thảo luận ) -Sử dụng bảng phụ để vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội. *Gợi ý: ? Trong xã hội có những tầng lớp nào? ? Tầng lớp thống trị và bị trị gồm những ai?. 2. Đời sống xã hội và văn hóa. a. Xã hội. - Có 2 tầng lớp cơ bản: thống trị và bị trị. - Vua, quan văn, quan võ, và 1 số nhà sư; bị trị gồm nông dân, thợ thủ công, người buôn bán, địa chủ, nô tì.. SƠ ĐỒ CÁC TẦNG LỚP TRONG XÃ HỘI Vua. Quan văn. Nông dân. Thợ thủ công. Quan võ. Nhà sư. Thương nhân. Địa chủ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Nô tì ?Văn hoá nước ta có gì đáng chú ý?. -HS: +Giáo dục chưa ... +Đạo Phật được … +Chùa chiền ….. ? Vì sao nhà sư thời kì này được trọng dụng?. -HS: Do đạo Phật được truyền bá rộng rãi, các nhà sư có học, giỏi chữ Hán → nhà sư trực tiếp dạy học, làm cố vấn trong ngoại giao =>nhà sư được nhân dân quý trọng.. *GV cho học sinh quan sát ảnh một số chùa nêu trong SGK. ? Đời sống của người dân có gì đáng chú ý?. b. Văn hoá. - Giáo dục chưa phát triển. - Đạo Phật được truyền bá rộng rãi. - Chùa chiền được xây dựng nhiều. -nhà sư được nhân dân quý trọng.. -HS: quan sát tranh ảnh.. - Rất bình dị, nhiều loại hình văn hoá dân gian như ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh đu, võ, vật diễn ra trong các lễ hội.. - Các loại hình văn hoá dân gian như ca hát, nhảy múa, đua thuyền...tồn tại và khá phát triển.. 4/ Củng cố. - Nguyên nhân nào làm cho kinh tế thời Đinh – Tiền Lê phát triển? - Đời sống xã hội và văn hoá nước Đại Cồ Việt có những chuyển biến gì? 5/ Dặn dò: Học bài, xem bài 10 và trả lời câu hỏi trong bài. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 29/09/12 Ngày dạy: 04/10/12. Tuần 7 Tiết 14. Chương II NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (XI – XII) Bài 10 NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: dời đô về Thăng Long, đặt tên nước “Đại Việt”, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội vững mạnh... 2/Tư tưởng: - Giáo dục cho các em lòng tự hào và tinh thần yêu nước, yêu nhân dân. - Giáo dục học sinh hiểu pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước. 3/Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu (thời Lý) -Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước. II/ Chuẩn bị. - GV: Lược đồ Việt Nam, sơ đồ bộ máy nhà nước. - HS: Soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh – Tiền Lê? - Tại sao thời Đinh - Tiền Lê nhà sư được trọng dụng? 3/ Bài mới: Vào đầu TK XI, nội bộ nhà Tiền Lê lục đục, vua Lê không cai quản được đất nước. Nhà Lý thay thế, đất nước ta đã có nhiều thay đổi…. Hoạt động GV Hoạt động 1 - Nói sơ lược về vua Lê. Hoạt động HS. Ghi bảng 1. Sự thành lập nhà Lý..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Long Đĩnh “ Vua Lê Long - Lắng nghe. Đỉnh mắc bệnh trĩ…..Long Đỉnh là ông vua tàn bạo….” ? Khi Long Đĩnh chết quan lại trong triều tôn ai làm vua? ? Tại sao Lý Công Uẩn được tôn làm vua? *Giảng: 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô Hoa Lư về Đại La và đổi thành Thăng Long…. - Lý Công Uẩn được tôn làm vua. - Vì ông vừa có đức vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng. - Chú ý lắng nghe.. ? Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Thăng Long?. - Địa thế thuận lợi và là nơi tụ họp bốn phương.. -HS đọc phần chữ nhỏ SGK. -HS đọc thông tin SGK. ? Việc dời đô về Thăng Long nói lên ước nguyện gì của ông cha ta?. - Năm 1005, Lê Hoàn mất → Lê Long Đỉnh nối ngôi → Năm1009, Lê Long Đĩnh mất → triều Lê chấm dứt → Lý Công Uẩn được suy tôn làm vua.→ Nhà Lý thành lập. - Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô về Đại La, đổi tên thành là Thăng Long.. - Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng định ý chí tự cường của dân tộc.. - Nói: 1054 nhà Lý xây dựng và củng cố chính quyền từ trung ương đến địa phương.. - Chú ý lắng nghe.. -Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Ai là người đứng đầu nhà nước? ? Quyền hành của vua như thế nào? ? Giúp vua lo việc nước là ai?. - Đọc phần chữ in nghiêng SGK trang 36. - Vua. - Nắm tất cả các quyền. - Quan văn, quan võ.. - 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Bộ máy chính quyền ở địa phương được tổ chức như thế nào?. - Có 24 lộ, phủ dưới phủ là huyện, hương và xã. - Sơ đồ tổ chức chính quyền.. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý.. Vua. -Học sinh vẻ sơ đồ. Trung ương. Quan văn. Quan võ. Địa phương 24 lộ, phủ Huyện Hương, xã Hoạt động 2. 2. Luật pháp và quân đội.. *GV : Năm 1042......Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta. - Chú ý lắng nghe. ?Nêu nội dung chủ yếu của bộ hình thư ?. -Luật pháp :. + 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư. -Bảo vệ vua và cung điện. *Nội dung : -Bảo vệ của công và tài +Bảo vệ vua và cung điện. sản của nhân dân. +Bảo vệ của công và tài sản ..... của nhân dân +Nghiêm cấm giết mổ trâu, bò..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> +Bảo vệ sản xuất nông nghiệp. +Sử phạt nghiêm khắc với kẻ phạm tội. ? Bộ hình thư bảo vệ ai? Bảo vệ cái gì?. - Bảo vệ vua, bảo vệ triều đình, bảo vệ trật tự xã hội và sản xuất nông nghiệp.. *GV nhấn mạnh và liên hệ với luật pháp ngày nay.. *HS theo dõi, liên hệ. ? Quân đội nhà lý gồm mấy bộ phận?. -Quân đội gồm hai bộ phận.. -Yêu cầu HS đọc bảng phân chia giữa cấm quân và quân địa phương, nêu nhận xét.. - Tổ chức chặt chẽ, quy củ.. ? Nhà Lý ban hành chính sách đối nội , đối ngoại như thế nào ?. -Quân đội: +Gồm có quân bộ và quân thủy. +chia làm hai loại: cấm quân và quân địa phương.. - Gả công chúa, ban quan -Chính sách đối nội, đối tước cho các tù trưởng ngoại : dân tộc; trấn áp những + Đối nội : Gả công chúa, người có ý định tách khỏi ban quan tước cho các tù Đại Việt. trưởng dân tộc; trấn áp - Giữ quan hệ với Trung những người có ý định tách Quốc và Cham Pa, kiên khỏi Đại Việt. quyết bảo vệ chủ quyền + Đối ngoại : Giữ quan hệ dân tộc. với bình thường nhà Tống ? Em có nhận xét gì về các - Vừa kiên quyết, vừa và Cham Pa. chủ trương trên? mềm dẻo. 4/ Củng cố. - Nhà Lý được thành lập như thế nào? - Bộ máy nhà nước được tổ chức ra sao? - Nhà Lý đã làm những gì để củng cố quốc gia? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài 11. -Trình bày những chuyển biến về kinh tế và văn hóa thời Lý. -Sưu tầm tranh ảnh. IV/ Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ngày soạn: 06/10/12 Ngày dạy : 09/10/12. Tuần 8 Tiết 15. Bài 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077) I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống nhằm bành trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước. - Cuộc tiến công tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng. 2/Tư tưởng: -Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn ngưòi anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt. -Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đoàn kết dân tộc ( thể hiện trong cuộc tiến vào đất Tống ). 3/Kĩ năng: -Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. -Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện nhân vật lịch sử. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ Đại Việt thời Lý - Trần. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà nước thời nhà Lý - Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất? 3/ Bài mới: Năm 981, mối quan hệ giữa hai nước được củng cố, nhưng từ giữa thế kỉ XI, Quan hệ ngoại giao giữa hai nước đã được cắt đứt bởi nhà Tống có những hành động khiêu khích xâm lược Đại Việt..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Hoạt động GV. Hoạt động HS. Hoạt động 1 ?Tình hình nhà Tống trước - Nhá Tống gặp nhiều khó khi xâm lược Đại Việt như khăn: thế nào? + Ngân khố, tài chính nguy ngập + Nội bộ mâu thuẩn. + Bộ tộc người Liêu Hạ quấy nhiễu phía Bắc. ? Nhà Tống xâm lược Đại - Giải quyết tính trạng Việt nhằm mục đích gì? khủng hoảng trong nước. ? Để chiếm được Đại Việt nhà Tống đã làm gì?. -Xúi giục vua Cham pa đánh lên từ phía Nam; phía Bắc nhà Tống ngăn cản việc trao đổi, buôn bán giữa hai nước, dụ dỗ các tù trưởng dân tộc.. ? Chúng xúi giục Cham Pa đánh lên từ phía Nam - Làm suy yếu lực lượng nhằm mục đích gì? nhà Lý. ? Đứng trước âm mưu xâm lược, nhà Lý đã đối phó bằng cách nào?. - Cử thái uý Lý Thường Kiệt làm tổng chỉ huy tổ chức kháng chiến.. ? Cho biết 1 vài nét về Lý Thường Kiệt?. - Là người có tài, ham học binh thư, luyện võ nghệ, có cốt cách tài năng phi thường.. - Giảng: Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ ngày đêm luyện tập, mộ thêm binh lính, quyết làm thất bại âm mưu xâm lược của nhà - Chú ý theo dõi. Tống, Lý Thường Kiệt đưa Lý Đạo Thành, 1 đại. Ghi bảng 1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta. -Để giải quyết tình hình khó khăn trong nước. -Xúi giục vua Cham pa đánh lên từ phía Nam; phía Bắc nhà Tống ngăn cản việc trao đổi, buôn bán giữa hai nước, dụ dỗ các tù trưởng dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> thần có uy tín cùng làm việc nước; vua Lý Thánh Tông và thái uý Lý Thường Kiệt chỉ huy 5 vạn quân đánh Cham Pa, vua Cham Pa bị bắt làm tù binh buộc Cham Pa cắt 3 châu ( Thuộc vùng đất Quảng Bình, Quảng Trị ngày nay ) chuộc vua. 2. Nhà Lý chủ động tấn công để phòng vệ.. Hoạt động 2 ? Trước tình hình như vậy, Lý Thường Kiệt chủ - Tiến công trước để tự vệ. a. Hoàn cảnh. trương đánh giặc như thế - Nhà Tống ráo riết xâm nào? lược Đại Việt. - Giảng: “ngồi yên đợi - Theo dõi. giặc … chặn thế mạnh của giặc”. - Thể hiện chủ trương táo ? Câu nói trên thể hiện bạo, giành thế chủ động điều gì? tiêu hao sinh lực địch ngay từ lúc chúng chưa tiến hành xâm lược. - Nhấn mạnh: Đây là cuộc tấn công tự vệ chứ không phải xâm lược. 10/5/1075, 10 vạn quân ta chia làm 2 đạo tấn công vào đất Tống: + Quân bộ do các tù trưởng Tông Đản và Thân Cảnh Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh vào châu Ung. + Quân thuỷ do Lý Thường Kiệt chỉ huy theo vùng ven biển Quảng. b. Diễn biến.. - Chú ý theo dõi.. - 10/1075, Lý Thường Kiệt và Tông Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân thuỷ, bộ chia làm 2 đạo tiến vào đất Tống..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ninh đổ bộ vào châu Khâm và châu Liêm. Để cô lập và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc, Lý Thường Kiệt đã cho yết bảng nói rõ mục đích cuộc tiến quân tự vệ của mình. - Để tranh thủ sự ủng hộ ? Việc làm đó có mục đích của nhân dân Trung Quốc. gì? ? Cuộc tập kích này đạt được kết quả gì? ? Tại sao nói đây là cuộc tấn công tự vệ mà không phải là xâm lược?. ? Việc chủ động tấn công có ý nghĩa như thế nào?. - Ta chỉ tấn công các căn cứ quân sự, kho lương thảo đó là những nơi quân Tống tập trung lực lượng, lương thực, vũ khí để tấn công Đại Việt. Khi hoàn thành mục đích quân ta rút về nước.. c. Kết quả: Sau 42 ngày, đêm quân ta làm chủ thành Ung Châu, tướng giặc phải tự tử.. d.Ý nghĩa: Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà Tống vào nước ta.. 4/ Củng cố. - Trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? - Nhà Lý đã đối phó như thế nào trước âm mưu xâm lược của nhà Tống? - Cuộc tấn công tự vệ của nhà Lý có kết quả và ý nghĩa gì? 5/ Dặn dò. Học bài, làm bài tập và soạn mục II. Chú ý khai thác lược đồ H.21 IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 07/10/12 Ngày dạy: 12/10/12. Tuần: 8 Tiết:16. Bài 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077) (Tiếp theo) II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 – 1077) I/ Mục tiêu. 1/ Kiến thức: - Diễn biến sơ lược cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 và thắng lợi lớn của quân Đại Việt. 2/Tư tưởng: - Giáo dục cho các em lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc ta thời Lý. - Giáo dục ý thức sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên để chiến đấu bảo vệ tổ quốc. 3/Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc chiến trên sông Như Nguyệt. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như Nguyệt. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? - Trước âm mưu xâm lược của nhà Tống triều Lý đã làm gì? 3/ Bài mới. II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 – 1077) Hoạt động GV. Hoạt động HS. Hoạt động 1 ? Sau khi rút quân khỏi - Hạ lệnh cho các địa Ung Châu, Lý Thường Kiệt phương chuẩn bố phòng. đã làm gì? - Giảng: Dự kiến địch vào. Ghi bảng 1. Kháng chiến bùng nổ. a. Hoàn cảnh. - Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa phương ráo.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> nước ta theo 2 hướng, Lý Thường Kiệt đã bố trí (kết hợp chỉ lược đồ). + 1 đạo chặn giặc ở vùng biển Quảng Ninh, không cho thuỷ quân địch vượt qua. + Đường bộ được bố trí dọc theo chiến tuyến sông Cầu qua đoạn Như Nguyệt và xây dựng chiến tuyến Như Nguyệt không cho địch vào sâu. + Ngoài ra các tù trưởng dân tộc ít người ở gần biên giới đã cho quân mai phục những vị trí chiến lược quan trọng.. riết chuẩn bị bố phòng. - Quan sát và theo dõi.. ? Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Cầu làm phòng tuyến chống quân Tống?. - Đây là vị trí chặn ngang các hướng tấn công của địch từ Quảng Tây → Thăng Long → được ví như chiến hào khó vượt qua.. ? Về mặt tự nhiên nơi đây có những điểm gì nổi bật?. - Là vùng tự nhiên chưa được con người tàn phá, có nhiều giậu tre xanh tốt.. - Chọn phòng tuyến sông Như Nguyệt làm nơi đối phó với quân Tống.. ? Phòng tuyến sông Như - Được đắp bằng đất cao Nguyệt được xây dựng như vững chắc… thế nào? ? Sau thất bại ở Ung Châu nhà Tống đã làm gì?. - Cho quân xâm lược Đại Việt. b. Diễn biến.. - Giảng: +1076, 10 vạn quân bộ tinh. - Cuối năm 1076, nhà Tống cử một đạo quân lớn.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> nhuệ, 1 vạn ngựa chiến, 20 vạn dân phu do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy tiến vào nước ta. 1 đạo do Hoà Mâu dẫn đầu tiếp ứng theo đường biển. + 1077, quân dân Đại Việt đã đánh nhiều trận nhỏ để cản bước tiến của giặc + Thuỷ quân của chúng đã bị Lý Kế Nguyên chặn đánh 10 trận tại Quảng Ninh không thể hỗ trợ được… ?Kết quả của cuộc kháng chiến này là gì?. - Chú ý theo dõi.. c. Kết quả: Quân đóng ở bờ bắc sông Cầu, không lọt vào sâu được. -HS: Quân đóng ở bờ bắc sông Cầu, không lọt vào sâu được. 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt.. Hoạt động 2 -Dùng lựơc đồ để miêu tả trận chiến: Theo SGK Chờ mãi không thấy thuỷ quân đến, Quách Quỳ... - Ban đêm 2 bên ngừng chiến, từ đền thờ 2 vị thần Trương Hống và Trương Hát trên bờ sông vang lên những câu thơ “ Nam quốc sơn hà…”, bài thơ đựơc nhắc lại nhiều lần mạnh mẽ vang xa làm tăng sức quyết chiến, quyết thắng của quân ta, quân giặc sợ hãi chán nản khiến cho Quách Quỳ phải hạ lệnh cho các tướng sĩ “Ai còn bàn đánh thì sẽ chém”. Trước tình thế đó,. do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy kéo vào nước ta. -1/1077 đại quân Tống vượt cửa ải Nam Quan qua Lạng Sơn tiến vào nước ta. - Lý Kế Nguyên mai phục và đánh 10 trận liên tiếp ngăn chặn bước tiến của đạo quân thuỷ.. a. Diễn biến. - Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh phòng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản công quyết liệt.. - Chú ý quan sát và theo dõi. => HS lên bảng trình bày diễn biến bằng lược đồ. - Một đêm cuối mùa xuân.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Lý Thường Kiệt không cho mở các cuộc phản công ngay mà đến tận - Cuối mùa xuân 1077, Lý Thường Kiệt cho quân lặng lẽ vượt sông Như Nguyệt bất ngờ đánh vào các doanh trại của giặc. Quân Tống thua to và lâm vào tình thế khó khăn tuyệt vọng….. 1077, nhà Lý cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào đồn giặc.. ?Kết quả của trận chiến này - Quân giặc “ 10 phần là gì? chết đến 5,6 phần”. Quách Quỳ chấp nhận giảng hoà và rút về nước. -Quân giặc “10 phần chết đến 5,6 phần”.. ? Vì sao đang ở thế thắng mà Lý Thường Kiệt lại cử người đến giảng hoà thương lượng với giặc?. ? Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? ? Nguyên nhân thắng lợi trên sông Như Nguyệt?. ? Yếu tố tự nhiên có vai trò như thế nào? ? Chiến thắng ở phòng. b. Kết quả.. -Quách Quỳ chấp nhận giảng hoà và rút về nước.. - Để đảm bảo mối quan hệ bang giao, hoà hiếu giữa 2 nước, không làm tổn thương danh dự nước lớn, đảm bảo nền hoà bình lâu dài.Đó là truyền thống nhân đạo của dân tộc ta. -HS: Cách phòng thủ, tấn công và kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt. - Tinh thần đoàn kết và chiến đấu anh dũng của nhân dân ta. Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt. - Là 1 trong những nguyên nhân giành thắng lợi của quân dân ta.. c.Ý nghĩa: - Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được củng cố. - Nhà Tống từ bỏ mộng.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> tuyến Như Nguyệt có ý xâm lược Đại Việt. nghĩa gì? 4/ Củng cố. - Tại sao Lý Thường Kiệt chọn sông Như Nguyệt lập phòng tuyến? - Trình bày diễn biến và ý nghĩa trận chiến trên sông Như Nguyệt của quân và dân ta? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài và soạn bài 12 mục I. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt 11/10/2012. Pham Hồng Thắm.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày soạn: 13/10/12 Ngày dạy : 16/10/12. Tuần 9 Tiết 17 Bài 12. ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HOÁ I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Dưới thời Lý, đất nước đươc ổn định lâu dài, nông nghiệp, thủ công đã có chuyển biến và đạt được một số thành tựu nhất định. - Việc buôn bán với nước ngoài được phát triển. 2/Tư tưởng: - Khâm phục ý thức vươn lên trong cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân tộc ta vào thời Lý. - Giáo dục ý thức giữ gìn môi trường. 3/Kĩ năng: -Quan sát và phân tích các nét đặc sắc của một công trình nghệ thuật. II/ Chuẩn bị. - GV: Tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế. - HS: Soạn bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nêu diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống ( bằng lược đồ ) - Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này? 3/ Bài mới: I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ Hoạt động GV Hoạt động 1 - Khẳng định: Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu và quan trọng nhất dưới thời Lý. ? Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền của ai?. Hoạt động HS - Theo dõi. - Của nhà vua.. Ghi bảng 1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp. - Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của nhà vua, do nông dân canh.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Giảng: thực tế ruộng đất do nông dân canh tác. Hằng - Chú ý theo dõi. năm, nhân dân các địa phương theo tục lệ chia ruộng đất để cày cấy và nộp thuế cho vua. Tuy nhiên, trong xã hội thời Lý, sự phân hoá ruộng đất diển ra khá mạnh. Vua Lý lấy một số đất công làm nơi thờ phụng, tế lễ… Vua Lý rất quan tâm đến sản xuất nông nghiệp…. tác.. - Yêu cầu HS đọc phần chữ in nghiêng. - Đọc đoạn: “ Năm 1038….noi theo” ? Trong lễ tịch điền nhà vua tự cày mấy đường thể hiện -Để khuyến khích nhân điều gì? dân sản xuất. ? Nêu những biện pháp nhà Lý khuyến khích phát triển nông nghiệp?. ? Việc nhà Lý tổ chức khai hoang có ảnh hưởng đến môi trường hay không? Vì sao?. -Khuyến khích khai - Khai hoang, đào kênh khẩn đất hoang mương, đắp đê phòng lụt, -Làm thuỷ lợi, đắp đê. ban hành luật cấm giết -Ban hành luật cấm giết trâu, bò bảo vệ sức kéo mổ trâu bò cho nông nghiệp. - Không, do lúc bấy giờ con người chỉ khai thác ruộng đất bỏ hoang chứ không phải khai thác rừng.. - Nhấn mạnh: Do vậy, hằng năm dưới thời Lý mùa màng - Lắng nghe. bội thu. ? Vì sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh như vậy? -Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, nhân dân chăm lo sản.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> xuất. -Giảng: Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.. - Theo dõi. Hoạt động 2. 2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.. - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. -Đọc đoạn “ tháng 2 …. nữa”. ? Nghề nào được thể hiện trong đoạn trên? ?Qua việc làm trên của vua Lý, em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại Việt thời đó? ?Vì sao nhà Lý lại không dùng gấm vóc của nhà Tống? - Giảng: ngoài nghề dệt , ươm tơ, gốm, xây dựng đền đài, cung điện, làm đồ trang sức, đúc đồng, rèn sắt… đều phát triển.. -Nghề dệt. -Chứng tỏ tơ lụa đại việt rất tốt, có thể ngang hàng với gấm vóc của nhà Tống.. a.Thủ công nghiệp: -Phát triển nhiều ngành nghề: Dệt, làm đồ gốm, xây dựng đền đài, cung điện.... - Bởi nhà Lý muốn nâng cao gía trị hàng trong nước.. -Theo dõi.. - Cho HS xem hình 23, nhận xét? - Rất tinh xảo. - Giảng: Bên cạnh đó bàn tay người thủ công Đại Việt đã tạo nhiều công trình nổi tiếng như: Vạc Phổ Minh, Chuông Quy Điền. ? Bước phát triển mới của thủ công nghiệp thời Lý là. - Chú ý theo dõi.. - Tạo ra nhiều sản phẩm. -Nghề làm giấy, làm đồ trang sức bằng vàng,.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> gì?. mới, kĩ thuật ngày càng cao.. - Giảng: Việc buôn bán mở - Theo dõi. mang và phát triển. + Vùng biên giới, hải đảo giữa 2 nước cho họp chợ. + Vân Đồn là nơi thương nhân nước ngoài thường đến buôn bán. ? Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài đến buôn bán ở vùng hải đảo, biên giới mà không tự do đi lại ở nội địa? ? Sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì?. bạc, đúc đồng, rèn sắt...đều được mở rộng. b.Thương nghiệp: - Hoạt động trao đổi buôn bán trong và ngoài nước mở mang hơn trước, - Vân Đồn được coi là nơi buôn bán rất sầm uất.. - Thể hiện ý thức cảnh giác, tự vệ đối với nhà Tống. - Nhân dân Đại Việt đã có đủ khả năng xây dựng nền kinh tế tự chủ phát triển.. 4/ Củng cố. - Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp? - Trình bày những nét chính của sự phát triền thủ công nghiệp và thương nghiệp. -Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế của nhà lý là gì? ( Đất nước độc lập, hòa bình và ý thức dân tộc là động lực to lớn thúc đẩy sự phát triển ) 5/ Dặn dò. Học bài, xem phần II và trả lời câu hỏi giữa bài. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ngày soạn: 13/10/12 Ngày dạy : 19/10/12. Tuần 9 Tiết 18. Bài 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HOÁ (tt) II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ. I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Thời nhà Lý có sự phân hoá mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. - Văn hoá giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Thăng Long. 2/Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tộc. - Giáo dục ý thức giữ gìn các di tích, hiện vật lịch sử - văn hoá địa phương. 3/Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ. II/ Chuẩn bị. - GV: tranh ảnh văn hoá thời Lý. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nhà Lý đã làm gì để sản xuất nông nghiệp phát triển? - Nêu tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp? 3/ Bài mới. II. SINH HOẠT VĂN HOÁ VÀ XÃ HỘI Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1. 1.Những thay đổi về mặt xã hội.. - Nêu: thời Lý, xã hội - Chú ý theo dõi. chia thành nhiều tầng lớp: -Yêu cầu học sinh đọc. Ghi bảng. -Học sinh đọc SGK.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> mục 1. -Quan lại -Hoàng tử, công chúa -Nông dân giàu. Nông dân từ 18 tuổi trở lên. Nông dân không có ruộng đất. - Xã hội tồn tại 2 giai cấp: Thống trị và bị trị Được cấp hoặc có ruộng đất. Địa chủ. Được nhận ruộng đất của làng xã. Nông dân thường. Nhận ruộng đất của địa chủ, cày cấy, nộp tô cho địa chủ. Nông dân tá điền -. ? So với thời Đinh – Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Địa chủ ngày thời Lý như thế nào? càng tăng, nông dân, tá điền bị bốc lột ngày càng nhiều. ? Đời sống giai cấp thống trị như thế nào?. - Đầy đủ, sung túc.. ? Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị? - Thợ thủ công và thương - Nông dân là lực lượng nhân sống rải rác ở các làng họ sản xuất đồ dùng sản xuất chính của xã hội, đinh nam được chia. - Nô tì: là tầng lớp thấp nhất trong xã hội, họ phục vụ các nhà quan, làm công việc nặng, họ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> hàng ngày và trao đổi buôn bán cho nhau, phải nộp thuế làm nghĩa vụ đối với nhà vua.. ruộng theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho nhà nước. Nông dân nghèo phải cày ruộng nộp tô cho địa chủ, có người phải bỏ đi nơi khác sinh sống.. vốn là những tù binh, nợ nần hoặc tự bán thân , cuộc sống không đảm bảo.. Hoạt động 2 2. Giáo dục và văn hoá. - Gọi HS đọc kênh chữ.. - Đọc đoạn “ 1070…sử”.. ? Văn Miếu được xây dựng năm nào?. - Năm 1070.. -GV giảng: Văn Miếu chính thức xây dựng - Chú ý theo dõi. tháng 9/10701, đây là miếu thờ tổ đạo Nho và là nơi dạy học cho các con vua. Nhà lý rất quan tâm tới giáo dục, song chế độc thi cử chưa nề nếp, quy củ. Văn học chữ Hán bước đầu phát triển và đặc biệt các vua Lý sung bái đạo Phật. ? Nêu dẫn chứng thời Lý đạo Phật được sùng bái?. - Vua Lý sai người dựng chùa tháp, tô tượng, đúc chuông, dịch kinh phật, soạn sách phật.. - Giới thiệu H24 - H25. Thời lý nhân dân ta thích ca hát, nhảy múa.. - Quan sát.. ? Kể tên các hoạt văn hoá dân gian và các môn thể thao được nhân dân ưa thích?. - Hát chèo, múa rối, dân nhạc có trống, kèn, đá cầu, vật, đua thuyền….. - Năm 1070, nhà lý xây dựng văn miếu và đến 1075 khoa thi đầu tiên được mở. - Năm 1076, Quốc Tử Giám được thành lập.. - Đạo Phật rất phát triển.. - Kiến trúc, điêu khắc, ca nhạc, lễ hội…đều phát triển..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Khẳng định: Các công - Lắng nghe. trình kiến trúc có quy mô lớn, trình độ điêu khắc ngày càng tinh xảo. - Nền văn hoá mang tính - Yêu cầu HS xem H26, - Mình trơn, toàn thân uốn dân tộc. nêu nhận xét. khúc, uyển chuyển. - Khẳng định: hình rồng thời Lý được coi là hình tượng nghệ thuật độc đáo. 4/ Củng cố: - Trình bày những thay đổi xã hội dưới thời Lý? - Nêu nhừng thành tựu văn hoá, giáo dục thời Lý? - Kể tên một vài công trình kiến trúc thời Lý? 5/ Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học ở chương I và chương II IV/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày soạn: 20/10/12 Ngày dạy: 23 /10/12. Tuần: 10 Tiết: 19. LÀM BÀI TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức : HS vận dụng kiến thức LSVN từ TK X đến TK XII ở chương I và II để làm bài tập LS 2/Tư tưởng: Giáo dục HS lòng tự hào vào truyền thống cách mạng của dân tộc qua các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm. Giáo dục HS ý thức tự học . 3/Kỹ năng. Trình bày lược đồ qua diễn biến của những trận đánh tiêu biểu. II/ Chuẩn bị. - GV: hệ thống câu hỏi bài tập. - HS: xem lại các bài đã học. III/ Các bước lên lớp. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. (lồng ghép vào phần làm bài tập) 3/ Bài mới. Hoạt động dạy. Hoạt động học. -Hoàn thành sơ đồ bộ máy thời Ngô. -Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh sau khi lên. Ghi bảng *Bài tập 1. + Đặt tên nước. + Định đô. + Phong vương.. *Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ngôi.. + Các biện pháp xây dựng đất nước + Quan hệ đối ngoại. *Bài tập 3. ? Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền lê phát triển?. ? Việc Thái hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì?. - Nông nghiệp: hàng năm, vào mùa xuân vua thường - Nông nghiệp: về địa phương tổ chức lễ cày tịch điền, khuyến khích sản xuất, khai - Công nghiệp: hoang, đào vét kênh ngòi…. - Công nghiệp: các nghề - Thương nghiệp: tự do phát triển, các thợ khéo không còn cống nạp. - Thương nghiệp: tạo điều kiện cho thuyền buôn nước ngoài ra vào, mở mang đường sá, thống nhất tiền tệ. *Bài tập 4 - Thể hiện sự thông minh, quyết đoán, đặt lợi ích quốc gia lên trên lợi ích - Thể hiện sự thông dòng họ, vượt lên quan minh, quyết đoán, đặt lợi niệm phong kiến để bảo ích...... vệ lợi ích dân tộc.. - Khẳng định quyền làm ? Cuộc kháng chiến chống chủ đất nước, đánh bại âm -Khẳng định quyền làm Tống của Lê Hoàn có ý mưu xâm lược của kẻ thù, chủ đất nước,.... nghĩa gì? củng cố nền độc lập. ? Nhà Lý đã thi hành những chủ trương gì để bảo vệ khối đoàn kết dân tộc?. - Gả công chúa, ban quan tước cho các tù trưởng dân tộc, trấn áp mạnh những người có ý đồ tách khỏi Đại Việt.. Vua Trung ương.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Địa phương Lập bảng thống kê t/h KT thời Đinh –Tiền Lê và thời Lý Các mặt. 24 lộ, phủ Đinh- Tiền Lê. Thời Lý. NôngNghiệp Thủ CN Thươngnghiệp. 4/ Củng cố. GV đánh giá quá trình làm việc của HS. 5/ Dặn dò. Học bài, xem toàn bộ các bài đã học. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 15/10/12 Ngày dạy: 26 /10/12. Tuần 10 Tiết 20. ÔN TẬP I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: HS củng cố những kiến thức cơ bản về LSTG trung đại và lịch sử Việt Nam từ thời Ngô - Đinh - Tiền Lê đến thời Lý. 2/Tư tưởng: Giáo dục lòng tự hào về tinh thần bất khuất chống ngoại xâm của dân tộc qua các triều đại, ý thức tự chủ, tự cường của dân tộc 3/Kỹ năng: Vẽ lược đồ thuật lại các cuộc kháng chiến tiêu biểu..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> II/ Chuẩn bị. - GV: hệ thống câu hỏi ôn tập. - HS: học bài. III/ Các bước lên lớp. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. Lồng ghép vào phần trả lời các câu hỏi ôn tập. 3/ Bài mới:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Ghi bảng 1.Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê.. ? Kinh tế nước ta thời Đinh – Tiền Lê đạt những thành tựu như thế nào?. - Nông nghiệp: được sự quan tâm của triều đình, nhân dân được chia ruộng, các chính sách nông nghiệp được quan tâm → nông nghiệp ổn - Nông nghiệp định và phát triển. - Công nghiệp: nhiều xưởng sản xuất mới được hình thành, nghề cổ - Công nghiệp truyền phát triển mạnh. - Thương nghiệp: các trung tâm buôn bán được thành lập, buôn bán với nước ngoài phát triển - Thương nghiệp: mạnh mẽ. => Xây dựng được nền kinh tế tự chủ, độc lập.. ? Em hãy giải thích vì sao Ngô Quyền sau khi giành được độc lập cho Tổ quốc chỉ xưng vương, còn Đinh Bộ Lĩnh sau khi thống nhất đất nước lại xưng đế?. - Ngô Quyền sau khi giành độc lập cho Tổ quốc chỉ xưng vương, bởi vì: vương là tước hiệu của vua nước nhỏ chịu thần phục nước khác, ở đây không phải Ngô Quyền chịu thần phục phong kiến phương Bắc mà ông nhận thức mối quan hệ bang giao giữa ta và Trung Quốc là rất quan trọng, nên ông thận trọng chỉ xưng vương để tránh sự đối đầu với phong kiến.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> phương Bắc khi nền độc lập của ta còn non trẻ. - Đinh Bộ Lĩnh là người Việt đầu tiên xưng đế, Hoàng đế là tước hiệu của vua nước lớn có nhiều nước thần phục. So với thời Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm 1 bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc, nước đại việt ngang tầm với trung quốc chứ không phải phụ thuộc. Mặc dù xưng đế nhưng ông ý thức được quan hệ bang giao rất quan trọng giữa ta với Trung Quốc. ? Em hãy nêu sự cần - Trứơc kia việc kiện tụng, xử phạt thiết và tác dụng của đều do quan lại đảm trách xử lí, bộ Hình thư thời Lý? nhiều khi xử quá khắc nghiệt, có người còn bị oan ức. Vì thế, vua nhà lý cần có quy định luật trong khi xét xử để đảm bảo công bằng cho mọi người. - Bộ Hình thư ra đời khi nước ta lúc đó chưa có luật và có tác dụng lớn. Với những quy định chặt chẽ -HS liên hệ luật như việc bảo vệ nhà vua, bảo vệ pháp nước ta ngày của công và tài sản của nhân dân, nay bảo vệ sản xuất nông nghiệp, xử phạt nghiêm khắc những kẻ phạm tội → góp phần làm ổ định xã hội, nâng cao uy tín của nhà Lý. ? Thế nào là chính sách ngụ binh ư nông, chính sách này có ưu điểm gì?. 2.Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước. -Luật pháp: Nội dung: Bảo vệ nhà vua, bảo vệ của công và tài sản của nhân dân, bảo vệ sản xuất nông nghiệp, xử phạt nghiêm khắc những kẻ phạm tội. - Chính sách ngụ binh ư nông là hàng năm chia quân sĩ thành phiên -Quân đội thay nhau đi luyện tập và thanh niên đăng kí tên vào sổ nhưng vẫn ở nhà sản xuất. Khi có chiến tranh, khi cần triều đình điều động. - Chính sách này có những ưu.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> điểm: lực lượng tham gia quân đội là những trai tráng ở các làng lại vừa là lực lượng lao động sản xuất chính, với cơ sở này có tác dụng vừa đảm bảo có lực lượng sản xuất nông nghiệp, vừa có lực lượng quân đội dự trữ. Họ vừa có nhiệm vụ sản xuất khi thời bình, đánh giặc khi có chiến tranh. 3.cuộc kháng chiến chống quân xâm lược ? Nguyên nhân thắng - Nguyên nhân thắng lợi. Tống (1075-1077) lợi và ý nghĩa lịch sử + Ý thức độc lập tự chủ của toàn của cuộc kháng thể nhân dân Đại Việt. -Nguyên nhân: chiến chống Tống + Sức mạnh đoàn kết to lớn của xâm lược? các dân tộc từ miền xuôi đến miền ngược. + Sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - ý nghĩa lịch sử. +Khẳng định nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững. - Ý nghĩa lịch sử: + Cuộc kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường của các tầng lớp nhân dân để bảo vệ nền độc lập của Tổ quốc. + Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược Đai Việt. ? Em hiểu như thế nào là chế độ phong kiến tập quyền và chế độ phong kiến phân quyền?. 4/ Củng cố.. - Chế độ phong kiến tập quyền: là chế độ phong kiến mà trong đó tập trung mọi quyền hành vào tay vua. - Chế độ phong kiến phân quyền: là chế độ phong kiến mà trong đó nhà vua chỉ có danh mà không có thực quyền cai trị toàn quốc, quyền lực bị phân tán cho các lãnh chúa ở các địa phương..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - GV nhắc toàn bộ kiến thức đã học cho học sinh nắm? - GV khái quát từng đơn vị kiến thức cần thiết để kiểm tra 1 tiết? 5/ Dặn dò. Học toàn bộ các bài đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt 25/10/2012. Phạm Hồng Thắm. Ngày soạn: 23/10/12 Ngày dạy: 27/10/12. Tuần: 11 Tiết: 21. KIỂM TRA 1 TIẾT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : Kiểm tra kiến thức học sinh sau các bài đã học, nhằm đánh giá quá trình học bài và nắm bài của học sinh qua phần lịch sử trung đại và chương I và II phần lịch sử Việt Nam. 2.Tư tưởng: Giáo dục học sinh tinh thần tự giác nghiêm túc trong kiểm tra, có ý thức tự đánh giá mình . 3.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, biết phân tích đánh giá sự kiện II.Chuẩn bị: 1.Thiết lập ma trận: Tên Chủ đề (nội dung, chương…). Nhận biết TNKQ. - Nhận biết công trình kiến trúc độc đáo của Khái quát Cam-pu-chia lịch sử thế -Tứ đại phát giới trung đại minh là thành tựu KH-KT của TQ Số câu 4 Số điểm Buổi đầu độc lập thời NgôĐinh-Tiền Lê (tk x). Số câu Số điểm Nước Đại Việt Thời Lý (TK X- XII). Số câu Số điểm. 2 0,5đ -Xác nhận được tác giả của bài : “ Sông núi nước Nam. - Nhận biết Người đã dẹp loạn 12 sứ quân và 2 0,5đ. Vận dụng. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. - Hiểu được như thế nào 2 giai cấp trong xã hội phong kiến Châu âu -Triều đại PK Phát triển nhất TQ 2 0,5đ. Cộng. 4 1đ Nêu được nét lớn về mặt chính trị của buổi đầu độc lập thời Ngô. 1 2đ. 3 2,5đ. thời gian Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long. - Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta. Nêu được năm ra đời và nội dung của bộ Hình thư. Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?. 1 0,25đ. 1 0,25đ. 1 3đ. 1 3đ. 6,5đ.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 5 1,25đ 12,25%. 3 0,75đ 7,75%. 1 2,đ 20%. 1 3đ 30%. 1 3đ 30%. 2.Thiết lập đề: 3.Đáp án: A.Phần trắc nghiệm: 2điểm made 132 132 132 132 132 132 132 132. cauhoi dapan made cauhoidapanmadecauhoidapanmadecauhoidapan 1 B 209 1 C 357 1 B 485 1 C 2 C 209 2 B 357 2 C 485 2 D 3 B 209 3 A 357 3 D 485 3 B 4 C 209 4 B 357 4 B 485 4 A 5 D 209 5 D 357 5 A 485 5 B 6 A 209 6 D 357 6 C 485 6 D 7 D 209 7 C 357 7 D 485 7 C 8 A 209 8 A 357 8 A 485 8 A. B.Phần tự luận: 8điểm II/Tự luận (8 đ) Câu 1: 2điểm - Năm 939 lên ngôi vua (0,5đ) - Chọn Cổ Loa làm kinh đô (0,5đ) - Bỏ chức Tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc, thiết lập triều đình mới. (1đ ) Câu 2: 3điểm - Năm 1042 nhà Lý bân hành bộ hình thư. - Nội dung: + Bảo vệ vua và cung điện. + Xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản của nhân dân. + Nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò + Bảo vệ sản xuất nông nghiệp. + Người phạm tội bị sử phạt nghiêm khắc.. 11 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Câu3: 3điểm Nét độc đáo trong cách đánh giặc của LTK (3 điểm) + Chủ động tấn công trước để phòng vệ + Lập phòng tuyến trên S.Như Nguyệt + Chủ động giảng hoà kết thúc chiến tranh III.Các bước trên lớp: 1.Ổn định và phổ biến quy chế kiểm tra. 2.Tiến hành kiểm tra: a)Phát đề: b.Thu bài: IV.Rútkinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 25/10/12 Ngày dạy: 21 /11/12. Tuần 11 Tiết 22. Chương III NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII - XIV) Bài 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: Nguyên nhân làm cho nhà lý sụp đổ và nhà Trần thành lập. Việc nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật thời Lý. 2/Tư tưởng: Tự hào về lịch sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của cha ông ta thời Trần..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 3/kĩ năng: Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước, pháp luật thời Trần. II/ Chuẩn bị. - GV: Bản đồ Đại Việt thời Trần, sơ đồ bộ máy nhà nước…. - HS: soạn và học bài. III/ Các bước lên lớp. 1/ Ổn định lớp. CHIẾU ? Những sự kiện nào chứng tỏ giáo dục thời Lý bước đầu phát triển? ? Dựa vào những bức tranh sau, em hãy nêu tên các công trình tiêu biểu thời Lý? 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới: I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo đến đời sống của nhân dân. Vì vậy nhân dân hăng hái tham gia sản xuất và đạt nhiều thành tựu rực rỡ nhưng đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý đã đi xuống đến mức trầm trọng và đi đến sụp đổ => nhà Hoạt động dạy. Hoạt động học. Ghi bảng 1.Nhà Lý sụp đổ.. Hoạt động 1 ? Nhà Lý thành lập vào năm nào? - Giảng: Nhà Lý thành lập 1009 trải qua 9 đời vua.Nhưng đến đời vua thứ 9 nhà Lý ngày càng suy yếu trầm trọng.. - 1009.. - Theo dõi.. ? Nguyên nhân nào nhà Lý suy yếu như vậy?. - Quan lại ăn chơi sa đoạ, chính quyền không quan tâm đến sản xuất, đời sống nhân dân.. - Gọi HS đọc kênh chữ. - Đọc đoạn “ Bấy giờ…. - Cuối thế kỉ XII, quan lại nhà Lý ăn chơi sa đoạ, không lo đến đời sống mhân dân..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> việc gì ?” ? Việc làm trên gây ra những hậu quả gì?. - Lụt lội, hạn hán. Mất mùa liên tiếp xảy ra, dân nghèo phải bán con làm nô tì hay bỏ vào chùa kiếm sống nông dân nhiều nơi nổi dậy đấu tranh. - Chú ý theo dõi.. - Hạn hán, lụt lội xảy ra liên miên nhân dân khổ cực. Nhiều nơi nổi dậy đấu tranh.. - Giảng: Một số thế lực ở địa phương đánh giết lẫn nhau, chống lại triều đình 1 số nước phía nam đem quân vào cướp phá Đại Việt, nhà Lý càng khó khăn. ? Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì?. - Nhà Lý phải dựa vào các thế lực họ Trần để chống lại các thế lực nổi loạn.. - Giảng: nhân cơ hội đó nhà trần buộc vua nhà Lý nhường ngôi cho Trần Cảnh vào 12 – 1226.. - Chú ý theo dõi.. *GV TREO BẢN ĐỒ LÃNH THỔ THỜI TRẦN. - 12 – 1226 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh => Nhà Trần thành lập.. HS quan sát 2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền.. Hoạt động 2 ? Sau khi lên nắm quyền nhà Trần đã làm gì?. - Dẹp yên rối loạn, xây dựng bộ máy nhà nước.. ? Bộ máy quan lại thời. - Theo chế độ quân chủ. - Bộ máy nhà nước được.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trần được tổ chức như thế trung ương tập quyền gồm tổ chức theo chế độ quân nào? 3 cấp: triều đình- các đơn chủ trung ương tập quyền vị hành chính- các cấp được phân làm 3 cấp. hành chính cơ sở. -HS THẢO LUẬN VẺ SƠ ĐỒ 4’ (Lấy 2 nhóm song trước và cho điểm). SƠ ĐỒ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI TRẦN. Thái thượng hoàng Vua GV TREO SƠ ĐỒ LÊN BẢNG. Quan văn. Quan võ. Các cơ quan. Quèc Th¸i T«n Sö y nh©n viÖn viÖn phñ. Các chức quan. Hµ đê sø. 12 lộ ( Ch¸nh, phã An phñ sø) Phủ ( Tri phñ) Châu, huyện ( Tri ch©u, tri huyÖn). Xã ( X· quan). GV TREO SƠ ĐỒ NHÀ LÝ LÊN BẢNG. KhuyÕn n«ng sø. đồn ®iÒn Sø.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 4/ Củng cố 5/ Dặn dò. - Học bài. -Chuẩn bị: -Phần II: Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế ( SGK/ 52). Qua hình 27 SGK em có nhận xét như thế nào về quân đội nhà Trần? ? Nhà Trần có những biện pháp gì để phục hồi và phát triển kinh tế? IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 02/11/12 Ngày dạy : 06/11/12. Tuần 12 Tiết 23. Bài 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII II. XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (Tiết 2) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Thế kỉ XIII, nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế. Do đó quân đội và quốc phòng Đại Việt thời đó hùng mạnh, kinh tế phát triển. 2/Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc với công cuộc xây dựng, củng cố và phát triển đất nước dưới thời Trần. 3/Kĩ năng: Giáo dục ý thức giữ gìn các di tích, hiện vật lịch sử - văn hoá địa phương và bảo vệ môi trường trong sản xuất thời đó. II/ Chuẩn bị. - GV: tranh ảnh, tư liệu về sản xuất thời Trần. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào? - Pháp luật thời Trần có đặc điểm gì? 3/ Bài mới. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hoạt động 1 - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. ? Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan tâm tới việc xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng? - Giảng: Vào thời điểm nước ta luôn đứng nguy cơ xâm lược.. - Đọc phần 1 SGK. - Nhằm bảo vệ chính quyền mới thành lập còn non trẻ. - Chú ý lắng nghe.. ? Quân đội nhà Trần được tổ chức như thế nào? ? Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khoẻ mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân?. 1.Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng.. - Quân đội gồm có cấm quân và quân các lộ. - Để tăng độ tin cậy trong việc bảo vệ triều đình, cấm quân có nhiệm vụ bảo vệ vua, hoàng thành.. ? Quân đội nhà Trần được - Chính sách: ngụ binh ư tuyển dụng theo chính nông. sách và chủ trương nào? - Chủ trương: quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông. - Sử dụng H27 để minh chứng cho việc tăng - Chú ý theo dõi. cường củng cố quốc phòng của triều Trần. ? Bên cạnh xây dựng quân - Cử các tướng giỏi đóng đội, nhà Trần đã làm gì để giữ các vị trí hiểm yếu. củng cố quốc phòng? Vua thường xuyên tuần tra việc phòng bị ở các nơi này. ? Việc xây dựng quân đội - Giống: quân đội có 2 bộ nhà Trần có gì giống và phận, được tuyển dụng khác với nhà Lý? theo chính sách ngụ binh ư nông. - Khác: cấm quân được. - Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông. - Quân đội được tuyển theo chính sách ngụ binh ư nông..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 4/ Củng cố - Nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng của nhà Trần? - Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thoái của nhà Lý? 5/ Dặn dò. Học bài, xem lại các bài đã học. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 02/11/12 Ngày dạy: 09/11/12. Tuần 12 Tiết 24. Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN THẾ KỈ XIII I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258).( T1 ) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Âm mưu xâm lược của quân Mông Cổ. - Chủ trương, chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với quân Mông Cổ. 2/Tư tưởng: - Giáo dục ý thức kiên cường, bất khuất, mưu trí của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. - Giáo dục ý thức cho HS về việc lợi dụng tự nhiên để chống giặc ngoại xâm. 3/Kĩ năng: -Học diễn biến các trận đánh bằng lược đồ. -Đọc và vẽ lược đồ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> -Phân tích, đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ nhất, H29 phóng to. - HS: soạn và học bài. III/ Các bước lên lớp. 1/ Ổn định lớp. - Nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng của nhà Trần? - Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy thoái của nhà Lý? 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Sau khi nắm chính quyền nhà Trần đã bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng bộ máy nhà nước, phục hồi sản xuất. Vua tôi nhà trần còn phải chuẩn bị nhiều mặt dể đối phó với những âm mưu xâm lược của bọn phong kiến Mông –Nguyên... Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1. Ghi bảng 1. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ.. -GV: Chỉ đất nước Mông Cổ trên lược đồ thế giới - Chú ý theo dõi. và giới thiệu về Mông Cổ. - Yêu cầu HS quan sát H29 và nêu nhận xét.. - Phân tích: quân đội rất lớn mạnh, có tổ chức, trang bị vũ khí toàn diện.. - Giảng: 1257, vua Mông Cổ mở cuộc xâm lược Nam Tống để chiếm toàn - Chú ý lắng nghe. bộ Trung Quốc rộng lớn. Nhưng để đạt được tham vọng đó, chúng cho tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy quân xâm lược Đại Việt. - Vì sau khi chiếm Đại ? Tại sao quân Mông Cổ Việt quân Mông Cổ sẽ đánh Đại Việt trước? đánh lên phía nam Trung. Vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt để đánh lên phía nam Trung Quốc, thực hiện kế hoạch gọng kìm tiêu diệt Nam Tống..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Quốc, trong khi đó 1 số lượng rất đông quân Mông Cổ tấn công ồ ạt từ phía bắc tạo nên thế gọng kìm tiêu diệt Nam Tống. ? Trước khi vào nước ta, tướng Mông Cổ đã làm gì?. - Cho sứ giả đưa thư đe doạ và dụ hàng vua Trần.. ? Vua Trần đã làm gì khi các sứ giả Mông Cổ đến?. - Bắt tống giam vào ngục. 2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ.. Hoạt động 2. ? Khi được tin quân Mông - Ban lệnh cho cả nước Cổ xâm lược nước ta, vua sắm sửa vũ khí, quân đội, Trần đã làm gì? dân binh được thành lập và ngày đêm luyện tập. - Yêu cầu HS tường thuật diễn biến của cuộc kháng chống quân Mông Cổ của nhà Trần = lược đồ. -HS: 1/1258, quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao xuống Bạch Hạc rồi đến vùng Bình Lệ Nguyên và bị chặn lại. ..... - Cuối năm 1257Vua Trần ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, quân đội ngày đêm luyện tập ... - Tháng 1/1258, 3 vạn quân Mông Cổ tiến vào nước ta theo đường sông Thao qua Bạch Hạc đến Bình Lệ Nguyên và bị chặn lại, sau đó tiến vào Thăng Long. - Nhà Trần thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” .... ? Vì sao quân ta đánh bại quân Mông Cổ?. - Vì quân ta biết sử dụng cách đánh giặc thông minh, biết chớp lấy thời. - Ta mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu buộc địch rút khỏi Thăng Long chạy về nước..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> cơ. ? Bài học kinh nghiệm cách đánh giặc của dân tộc ta là gì?. - Khi thế giặc mạnh ta chủ trương không dốc ngay lực lượng để đối phó mà khôn khéo giữ lực lượng nhữ chúng vào sâu trận địa để đánh lâu dài, khi giặc gặp khó khăn ta mới phản công lại. Đó là kế “lấy yếu đánh mạnh, lấy ít đánh nhiều”.. 4/ Củng cố: - Quân Mông Cổ xâm lược nước ta nhằm mục đích gì? - Em có suy nghĩ gì về cách đánh giặc của dân tộc ta qua cuộc kháng chiến? 5/ Dặn dò. Học bài, xem tiếp phần II. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt 15/11/2012. Phạm Hồng Thắm.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày soạn: 09/11/12 Ngày dạy : 13/11/12. Tuần 13 Tiết 25. Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN THẾ KỈ XIII ( Tiết 2) II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THÚ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN 1285. I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Việc chuẩn bị cho cuộc xâm lược Đại Việt lần 2 của nhà Nguyên chu đáo hơn so với lần 1. - Nhờ chuẩn bị chu đáo, đường lối đánh giặc đúng đắn và với quyết tâm cao, quân dân Đại Việt đã giành thắng lợi vẻ vang. 2/Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù giặc ngoại xâm, niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước. - Giáo dục ý thức cho HS về việc lợi dụng tự nhiên để chống giặc ngoại xâm. 3/Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần 2. - HS: soạn và học bài. III/ Các bước lên lớp. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Quân Mông Cổ xâm lược nước ta nhằm mục đích gì? - Em có suy nghĩ gì về cách đánh giặc của dân tộc ta qua cuộc kháng chiến? 3/ Bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng 1.Âm mưu xâm lược Hoạt động 1 Cham Pa và Đại Việt - Giảng: sau thất bại 1258 của nhà nguyên. quân Mông Cổ không.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> chịu từ bỏ âm mưu xâm - Chú ý theo dõi. lược đại việt. 1279, sau khi thôn tính được nhà Tống, vua Mông Cổ lập ra nhà Nguyên đặt nền thống trị toàn bộ Trung Quốc. Vua nguyên lúc bấy giờ là Hốt Tất Liệt ráo riết chuẩn bị xâm lược Cham Pa và Đại Việt.. - Sau khi thống trị toàn bộ Trung Quốc, vua Nguyên ráo riết chuẩn bị xâm lược Cham Pa và Đại Việt.. ? Hốt Tất Liệt cho quân -HS: Làm cầu nối thôn tín xâm lược Cham Pa và Đại các nước phía nam Trung Việt nhằm mục đích gì? Quốc. ? Nhà Nguyên cho quân -HS: Làm bàn đạp tấn đánh Cham Pa nhằm mục công vào Đại Việt. đích gì? - Giảng: 1283, 10 vạn quân Nguyên do tướng Toa Đô chỉ huy xâm lược Cham Pa nhưng đã bị - Chú ý theo dõi. nhân dân Cham Pa đánh trả → quân Nguyên thất bại phải cố thủ ở phía Bắc chuẩn bị xâm lược Đại Việt. Hoạt động 2 ? Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định xâm lược nước ta, vua Trần đã làm gì? ? Hội nghị này rất quan trọng, vì sao?. - 1283, tướng Toa Đô cho quân xâm lược Cham Pa nhưng thất bại.. 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.. -HS: Vua Trần triệu tập - Vua Trần triệu tập hội hội nghị ở bến Bình Than, nghị ở bến Bình Than, bàn kế phá giặc. bàn kế phá giặc. -HS: Vì hội nghị tập hợp các vương hầu, quan lại nhà Trần để bàn kế hoạch đánh giặc..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> -Giảng: Hoài Văn hầu Trần Quốc Toản có lòng yêu nước sâu sắc nhưng ? Hội nghị Diên Hồng có tác dụng gì đến việc chuẩn bị kháng chiến? ? Việc thích 2 chữ “Sát Thát” vào cánh tay quân sĩ có ý nghĩa gì?. - Chú ý lắng nghe.( Đọc SGK phần chữ nhỏ ) -HS: Đây là hội nghị thể hiện ý chí kiên trung của nhân dân Đại Việt. - HS: Thể hiện quyết tâm cao độ của quân sĩ thà chết chứ không chịu mất nước.. Hoạt động 3 - Yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ tường thuật diễn biến của cuộc kháng chiến. ? Không thực hiện được âm mưu bắt sống vua Trần và quân chủ lực, Thoát Hoan đã làm gì?. -HS lên bảng trình bày diễn biến => HS khác lên bảng trình bày lại.. - Đầu năm 1285, các bô lão có uy tín trong cả nước về dự hội nghị Diên Hồng. - Tổ chức tập trận, duyệt binh lớn ở Đông Bộ Đầu. - Chia quân đóng giữ những nơi hiểm yếu. 3. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến. *Diễn biến: - Cuối 1/1285, 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta.. - Quân ta sau 1 vài trận -HS: Cho quân rút về đánh địch ở biên giới ...... Thăng Long chờ tiếp viện. - Cùng 1 lúc Toa Đô từ Cham Pa đánh ra Nghệ An, Thanh Hoá, ...... - 5/1285 nhân lúc quân giặc khó khăn, nhà Trần tổ chức phản công ...... - Giảng: Dựa vào thơi cơ đó, quân Trần tổ chức -HS theo dõi phản công đánh bại quân giặc ở nhiều nơi: Tây Kết, cửa Hàm Tử, bến Chương Dương sau đó vào giải phóng Thăng Long. ? Trận chiến này ta đạt được những kết quả gì?. -HS: Quân giặc phần bị chết, phần còn lại chạy về nước, Thoát Hoan chui vào ống đồng về nước,. *Kết quả: Sau hơn hai tháng phản công, quân ta đã đánh tan hơn 50 vạn quân Nguyên,.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Toa Đô bị chém đầu. ? Nêu cách đánh của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần 2?. -HS: Lúc đầu quân giặc mạnh nhà Trần không dốc toàn bộ lực lượng để đối phó với chúng mà khôn khéo rút lui chờ thời cơ, quyết giành thắng lợi, cách đánh “vườn không nhà trống”.. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên.. 4/ Củng cố - Nhà Trần chuẩn bị chống quân xâm lược Nguyên ra sao? Tác dụng của sự chuẩn bị đó? - Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên của dân tộc ta? 5/ Dặn dò. Học bài, xem phần III. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngày soạn: 09/11/12 Ngày dạy: 15 /11/12. Tuần 13 Tiết 26. Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN THẾ KỈ XIII (Tiết 3) III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN 1287 – 1288. I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Âm mưu xâm lược Đại Việt lần 3 của quân Mông - Nguyên. -Vua tôi nhà Trần quyết tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn : Vân Đồn, Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang. - Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII, trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên, quân Đại Việt đã giành thắng lợi. - Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. 2/Tư tưởng: -Giáo dục ý thức kiên cường, bất khuất, mưu trí của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. -Giáo dục cho HS lòng căm thù giặc và niềm tự hào về truyền thống hào hùng của dân tộc. -Giáo dục ý thức cho HS về việc lợi dụng tự nhiên để chống giặc ngoại xâm. 3/Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ để tóm tắt sự kiện lịch sử. II/ Chuẩn bị. -GV: lược đồ kháng chiến chống quân Mông – Nguyên lần thứ ba. -HS: soạn và học bài. III/Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nhà Trần chuẩn bị chống quân xâm lược Nguyên ra sao? Tác dụng của sự chuẩn bị đó? - Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên của dân tộc ta?.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 3/ Bài mới. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 ? Sau 2 lần xâm lược Đại Việt thất bại, vua Nguyên đã làm gì? - Giảng: vua Nguyên khi nghe tin con trai là Thoát Hoan chui vào ống đồng về nước, đã quyết tâm xâm lược nước ta lần 3. - Chú ý lắng nghe. Lần này nhà Nguyên rất thận trọng và chuẩn bị chu đáo. ? Nêu dẫn chứng về việc chuẩn chuẩn bị của nhà Nguyên?. Ghi bảng 1.Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt. a. Hoàn cảnh. - Vua Nguyên quyết tâm xâm lược Đại Việt lần 3.. - Đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản, tập trung hàng chục vạn quân, hàng trăm chiếc thuyền, hàng chục vạn thạnh thóc,…. ? Trước nguy cơ đó nhà Trần đã làm gì?. - Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng chiến, cử Trần Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy. b. Diễn biến. - Yêu cầu Hs trình bày - Dựa vào SGK đọc thông - 12/1287, quân Nguyên ồ diễn biến của cuộc tấn vào tin và lên bảng trình bày ạt tấn công vào Đại Việt. Đại Việt của quân trên lược đồ. - Đầu năm 1288, Thoát Nguyên. Hoan chọn Vạn Kiếp để xây dựng căn cứ. 2. Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ.. Hoạt động 2 ? Ô Mã Nhi được giao. -HS: Ô Mã Nhi cho rằng. - Trần Khánh Dư cho.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> nhiệm vụ bảo vệ đoàn thuyền lương nhưng tại sao tiến về Vạn Kiếp với Thoát Hoan? - Giảng: Trần Khánh Dư là 1 viên tướng có tài, sau thất bại ở trận Vân Đồn ông đã chịu tội với vua Trần, ông xin nhà vua lập công chuộc tội. Vì vậy khi đoàn thuyền của Ô Mã Nhi kéo đến Vạn Kiếp, ông không nản chí chờ bằng được thuyền của Trương Văn Hổ và cho quân đánh dữ dội từ nhiều phía, số lương thực phần bị đắm, phần bị ta chiếm.. quân ta yếu không cản được chúng nên không bảo vệ đoàn thuyền lương.. quân mai phục ở Vân Đồn đợi đoàn thuyền lương của địch.. - Chú ý lắng nghe.. - Khi đoàn thuyền lương qua Vân Đồn bị quân ta đánh ra từ nhiều phía dữ dội.. *Kết quả: Phần lớn thuyền lương của bị đắm, phần còn lại bị quân Trần chiếm.. ? Chiến thắng Vân Đồn có - Làm cho quân giặc rơi ý nghĩa gì? vào tình trạng khốn đốn, tinh thần hoang mang. ? Sau trận Vân Đồn, tình thế của quân Nguyên như thế nào?. - Gặp khó khăn, thiếu lương thực trầm trọng.. Hoạt động 3 ? Đợi mãi không thấy -Cho quân vào chiếm thuyền lương, Thoát Hoan Thăng Long, trước mắt đã làm gì? chúng vẫn là vường không, nhà trống. ? Trước tình thế đó quân Nguyên đã làm gì?. *Ý nghĩa: Làm cho quân giặc rơi vào tình trạng khốn đốn, tinh thần hoang mang.. 3.Chiến thắng Bạch Đằng. a. Hoàn cảnh. - Cuối tháng 1/1288, Thoát Hoan cho quân chiếm đóng Thăng Long.. - Binh lính tàn phá, cướp bóc của dân.. ? Vua tôi nhà Trần đã làm - Quyết định mở cuộc gì đối với quân Nguyên? phản công và mai phục trên sông Bạch Đằng.. - Nhà Trần thực hiện “Kế hoạch vườn không nhà trống”, quyết định chọn sông Bạch Đằng làm trận.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ? Dựa vào đâu mà vua - Địa thế hiểm trở là nơi Trần và Trần Quốc Tuấn đã từng chiến thắng trước chọn sông Bạch Đằng làm quân giặc. nơi mai phục?. quyết chiến.. -Yêu cầu HS trình bày biễn biến trên sông Bạch Đằng = lược đồ. => GV trình bày sơ lược để học sinh nắm.. b. Diễn biến. - 4/1288, đoàn thuyền của Ô Mã Nhi rút về theo sông Bạch Đằng. - Ta nhữ địch vào sâu trong trận địa........ - Dựa vào SGK và trình bày trên lược đồ.. ?Trận chiến trên sông -HS: Bạch Đằng đạt kết quả gì? Nhiều tên giặc bị chết, Ô Mã Nhi bị bắt sống. ? Trận Bạch Đằng 1288 có ý nghĩa gì?. -HS: Đập tan mộng xâm lăng của giặc Nguyên. IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN.. Hoạt động 4 ? Những nguyên nhân nào làm cho cả 3 lần kháng chiến chống quân Nguyên - Dựa vào SGK trả lời của dân tộc ta đều giành thắng lợi? ? Hãy nêu 1 số dẫn chứng vế tinh thần đoàn kết của dân tộc ta?. c. Kết quả: Nhiều tên giặc bị chết, Ô Mã Nhi bị bắt sống.. 1. Nguyên nhân thắng lợi. - Trong 3 lần kháng chiến tất cả nhân dân đều tham gia.. - Theo lệnh triều đình nhân dân Thăng Long nhanh chóng thực hiện chủ trương vườn không nhà trống; hội nghị Diên Hồng; quân sĩ thít vào tay 2 chữ Sát Thát. ? Nêu những việc làm của - Vua Trần thường về địa nhà Trần chuẩn bị cho 3 phương tìm hiểu cuộc lần kháng chiến? sống của dân; giải quyết. - Nhà Trần chuẩn bị rất chu đáo..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 4/ Củng cố: - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên? - Cách đánh lần 3 có gì giống và khác với 2 lần trước? - Nêu những nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên? - Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của dân tộc ta? 5/ Dặn dò: Học bài, xem 15, mục I và trả lời các câu hỏi giữa bài. IV/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ngày soạn: 16/11/12 Ngày dạy: 20/11/12. Tuần 14 Tiết 27. Bài 15. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (Tiêt:1). I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức. - Biết được 1 số nét chủ yếu về tình hình kinh tế, xã hội nước ta sau chiến thắng Mông – Nguyên lần thứ 3. - Biết được 1 số thành tựu phản ánh sự phát triển văn hoá, giáo dục, khoa học thời Trần. 2/Tư tưởng. - Bồi dưỡng ý thức giữ gìn và phát huy nền văn hoá dân tộc. - Giáo dục tinh thần lao động sáng tạo của nhân dân ta trong xây dựng kinh tế, văn hoá. Liên hệ với công cuộc xây dựng đất nước ngày nay. 3/Kĩ năng. Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, đánh giá các thành tựu kinh tế, văn hoá. So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ làng nghề dưới thời Trần, tranh ảnh về các thành tựu văn hoá. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nêu nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên? - Ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên của dân tộc ta? 3/ Bài mới. Nền kinh tế, văn hoá thời Lý đạt nhiều thành tựu rực rỡ. Song đến thời Trần mặc dù bị chiến tranh tàn phá, nhưng những thành tựu đó luôn được gìn giữ và phát triển hơn trước. Họat động dạy Hoạt động học Ghi bảng 1. Tình hình kinh tế sau Hoạt động 1 chiến tranh..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> ? Nói tới sự phát triển kinh tế là nói tới những mặt sản xuất nào?. - Nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.. ? Sau chiến tranh, nhà - Chính sách khuyến Trần đã thực hiện các khích sản xuất, mở rộng chính sách gì để phát triển diện tích trồng trọt. nông nghiệp? - Giảng: Vì vậy, nền nông nghiệp thời Trần được phục hồi và phát triển - Chú ý theo dõi. nhanh chóng. Dưới thời Trần, công cuộc khai hoang, lập làng xã ngày càng mở rộng, các vương hầu, quý tộc vẫn chiêu mộ dân nghèo khai hoang, lập điền trang. ? So với thời Lý, ruộng - Ruộng tư có nhiều hình đất tư dưới thời Trần có gì thức: ruộng tư của nông khác? dân, địa chủ, quý tộc. ? Tại sao ruộng đất tư dưới thời Trần phát triển nhanh? - Giảng: Mặc dù ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều, nhưng ruộng đất công, làng xã vẫn chiếm pần lớn diện tích trong cả nước.. - Do chính sách khuyến khích khai hoang, nhà nước quan tâm cấp đất. - Chú ý yheo dõi.. ? Em có nhận xét gì về -Ngày càng phát triển tình hình nông nghiệp của mạnh mẽ hơn trước do có Đại Việt sau chiến tranh? các biện pháp khuyến khích của nhà Trần.. * Nông nghiệp.. -Khai khẩn đất hoang, -Củng cố đê điều -Thành lập thêm làng, xã -Quý tộc chiêu tập dân nghèo đi khai hoang, lập điền trang. -Ban thái ấp cho các quý tộc..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Hoạt động 2 -Giảng: thủ công nghiệp thời Trần do nhà nước quản lí và đang được mở rộng. ?Tình hình thủ công nghiệp thời Trần như thế nào?. ? Kể tên các ngành thủ công nghiệp dưới thời Trần?. *Thủ công nghiệp: - Chú ý theo dõi.. - Rất phát triển do nhà nước trực tiếp quản lí gồm nhiều ngành ngề khác nhau, các sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, trình độ kĩ thuật càng cao. - Nghề dệt, nghề gốm, nghề đúc đồng, đóng tàu, chế tạo vũ khí.. Rất phát triển do nhà nước trực tiếp quản lí gồm nhiều ngành nghề khác nhau: Làm gốm tráng men, dệt vải, chế tạo vũ khí, đóng thuyền đi biển.... -Cho HS quan sát H35, - Phân tích: trình độ kĩ H36 đối chiếu với H23 rồi thuật thời Trần tinh xảo nhận xét. hơn. - Giảng: Ngoài các ngành thủ công truyền thống phổ - Chú ý lắng nghe. biến, còn có 2 ngành thủ công đặc sắc: đóng tàu và chế tạo các loại súng lớn. ? Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp thời Trần?. - Ngày càng phát triển mạnh, kĩ thuật được nâng cao.. - Giảng: Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển mạnh mẽ → thương - Chú ý theo dõi. nghiệp phát triển, buôn bán tấp nập, chợ mọc lên mọi nơi. => Mặc dù bị chiến tranh. *Thương nghiệp: Việc buôn bán trong và ngoài nước được đẩy mạnh..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 4/ Củng cố. - Trình bày 1 vài nét về tình hình kinh tế dưới thời Trần sau chiến tranh? - Phân tích tình hình xã hội thời Trần sau chiến tranh? 5/ Dặn dò. Học bài, xem tiếp phần II. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………... Ngày soạn: 17/11/12 Tuần 14 Ngày dạy : 23/11/12 Tiết 28. Bài 15. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN (tt) II.SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ.(T2) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân ta dưới thời Trần rất phong phú đa dạng. - Một nền văn học phong phú mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt. - Giáo dục, khoa học kĩ thuật thời trần đạt tới trình độ cao, nhiêù công trình nghệ thuật tiêu biều. 2/Kĩ năng: - Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời lịch sử. - Tích hợp môi trường: giáo dục tinh thần lao động sáng tạo của nhân dân và phát triển văn hoá. 3/Kĩ năng: Giúp HS nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hoá qua phương pháp so sánh với thời kì trước. II/ Chuẩn bị. - GV: H36 - 37 phóng to và các tranh ảnh khác về văn hoá thời Trần. - HS: soạn bài, Học bài III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh? - Trình bày một vài nét về tình hình xã hội thời Trần? 3/ Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động 1 1. Đời sống văn hoá. -Yêu cầu HS đọc kênh chữ.. - Đọc phần 1. ? Hãy kể tên một vài tín ngưỡng trong nhân dân?. - Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với đất nước……. ? Đạo Phật thời Trần so với thời Lý như thế nào?. - Có phát triển nhưng không mạnh bằng thời Lý. + Nhiều người đi tu kể cả -Đạo Phật phát triển những người thuộc giai nhưng không bằng thời Lý cấp thống trị. + Chùa chiền mọc lên khắp nơi.. - Các tín ngưỡng cổ truyền được duy trì và có phần phát triển như: tục thờ cúng tổ tiên và các anh hùng dân tộc.... -GV giảng: Đạo Phật không trở thành quốc giáo và không ảnh hưởng đến chính trị, chùa chiền không là nơi dạy học mà -Chú ý nghe giảng. trở thành trung tâm sinh hoạt văn hoá. ? So với đạo Phật, Nho giáo phát triển như thế nào? -Giảng: Các nhà nho giữ vị trí cao trong bộ máy nhà nước trọng dụng; Trương Hán Siêu, Chu Văn An…..Từ xưa đến nay nhân dân lao động điều yêu thích hoạt động văn nghệ, thể thao……. ?Sinh hoạt văn hoa thời. - Nho giáo ngày càng được nâng cao và được chú ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ máy nhả nước của giai cấp thống trị.. -Nho Giáo ngày càng phát triển, do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước.. - Chú ý lắng nghe.. - Các hình thức sinh hoạt. - Các hình thức sinh hoạt văn hoá: Ca hát, nhảy.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trần được thể hiện như thế nào? ? Nêu những dẫn chứng về tập quán sống giản dị của nhân dân?. văn hoá: Ca hát, nhảy múa...được duy trì và phát múa...được duy trì và phát triển. triển. -HS: Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân, cạo đầu trọc.... - Giảng: Bên ngoài rất giản dị nhưng ẩn chứa bên - Chú ý lắng nghe. trong con người họ là tinh thần thượng võ, lòng yêu quê hương đất nước. ? Nhận xét hoạt động văn hoá dưới thời Trần?. - Các hoạt động phong phú , đa dạng, mang đậm tính dân tộc. 2.Văn học. Hoạt động 2 ? Văn học thời Trần có đặc điểm gì?. - Phong phú mang bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào của nhân dân.. ? Kể tên một số tác phẩm mà em biết?. - Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu..... - Khẳng định: Văn học thời kì này rất phát triển, bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ Nôm. Các tác phẩm phản ánh niềm tự hào dân tộc về 1 thời hào hùng lịch sử. Hoạt động 3 -Giảng: Do yêu cầu ngày càng cao của nhân dân và nhu cầu tăng cường đội. - Lắng nghe.. - Bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ Nôm chứa đựng nhiều nội dung phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng yêu nước, làm rạng rỡ văn hoá Đại Việt. -Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu.... 3. Giáo dục và khoa học kĩ thuật. -Giáo dục:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> ngũ trí thức cho đất nước giáo dục thời Trần rất được quan tâm: Quốc Tử Giám được mở rộng cho các con em quan lại, các trường công và trường tư mở ra càng nhiều, các kì thi tổ chức thường xuyên hơn. HS thảo luận ? Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục thời Trần.. ? Quốc Sử Viện có nhiệm vụ gì? Do ai đứng đầu?. - Chú ý theo dõi. +Quốc tử giám được mở rộng. các lộ, phủ đều có trường học, các kì thi được tổ chức ngày càng nhiều. - Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực và có đóng góp nhiều cho nền văn hoá dân tộc, tạo bước phát triển cao cho nền văn minh Đại Việt. +Lập ra quốc sử viện 1272 bộ “ Đại Việt Sử Kí” của Lê văn Hưu ra đời. - Là cơ quan viết sử của nước ta. Do Lê Văn Hưu đứng đầu.. - Giảng: 1217, do ông biên soạn bộ “ Đại Việt - Chú ý lắng nghe. Sử Kí” gồm 30 quyển và được coi là bộ sử đầu tiên của nước ta. ? Trong cuộc kháng chiến lần thứ hai, thứ ba chống - Trần Hưng Đạo quân Nguyên ai là người chỉ huy? - Giảng : Ông là một nhà quân sự tài ba, đã viết: “ - Lắng nghe. Binh thư yếu lược” - Giảng: Các lĩnh vực như y học, thiên văn học, khoa học,… cũng phát triển.↓ thế kỉ XIV,Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo được súng thần cơ và biết đóng các loại thuyền lớn.. -Quân sự, y học, khoa học kĩ thuật cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ.. 4. Nghệ thuật điêu khắc và kiến trúc..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 4/ Củng cố: - Sinh hoạt văn hoá thời Trần được thể hiện như thế nào? - Nêu một số dẫn chứng về sự phát triển của văn học, giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Trần? - Nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần? 5/ Dặn dò: Học bài, xem bài mới, soạn các câu hỏi giữa bài. IV/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt 22/11/2012. Phạm Hồng Thắm. Ngày soạn: 24/11/12 Ngày dạy: 27/11/12. Tuần 15 Tiết 29. Bài 16. SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV I. TÌNH HÌNH KINH TẾ -XÃ HỘI (Tết 1) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Tình hình kinh tế xã hộicuối thời Trần: vua quan ăn chơi sa đoạ, không quan tâm tới sản xuất làm cho đời sống của người dân ngày càng cực khổ. - Các cuộc đấu tranh của nông dân, nô tì diễn ra càng rầm rộ. 2/Tư tưởng: - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người dân lao động. - Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 3/Kĩ năng: Phân tích, đánh giá, nhận xét về các sự kiện lịch sử. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối TK XIV. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Trình bày một số nét về tình văn hoá, giáo dục, khoa học dưới thời trần? - Tại sao văn hoá,giáo dục thời trần lại phát triển? 3/ Bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 1. Tình hình kinh tế HS thảo luận ?Tình hình kinh tế nước ta -HS: Suy sụp. Vì nhà -Cuối thế kỉ XIV, nhà ở nửa cuối thế kỉ XIV nước không còn quan nước không quan tâm tới ntn? Tại sao cáo tình trạng tâm....sgk sản xuất nông nghiệp, đê đó? điều. -Giảng: TK XIV, nền kinh -Các công trình thuỷ lợi tế phát triển trở lại, xã không được chăm lo, tu hội tương đối ổn định. Để sửa... bù lại cho chiến tranh -Quý tộc, địa chủ ra sức phải chịu nhiều khó khăn cướp rộng đất công của các vương triều quý tộc - Chú ý theo dõi làng, xã. tìm mọi cách gia tăng tài sản của mình vua quan ăn chơi sa đoạ không quan tâm tới sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân. ?Hậu quả của những việc làm trên?. - Nhiều năm bị mất mùa, đói kém. Nông dân phải bán ruộng đất, vợ con.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> biến thành nô tì. - Giảng: Vua Trần Dụ Tông bắt` dân đào hố trong hoàng thành, chất đá -HS theo dõi, nghi nhớ. giữa hồ làm núi, bắt dân chở nước mặn từ biển đổ vào hồ nuôi hải sản. tướng Trần Khánh Dư nói: “ Tướng là chim ưng, dân là vịt, lấy vịt nuôi chim ưng có gì lạ.” ? Cuộc sống của người dân ở cuối thế kỉ XIV như - Làng xã tiêu điều, xơ thế nào? xác, cuộc sống người dân đau khổ, họ phải đi nơi khác hoặc làm nô tì. Hoạt động 2 ?Trước tình hình đời sống - Vua quan vẫn lao vào nhân dân như vậy, vua cuộc sống ăn chơi sa đoạ. quan nhà Trần đã làm gì? - Giảng: Lợi dụng tình hình đó, nhiều kẻ nịnh thần đã làm loạn kỉ cương - Theo dõi. phép nước. Chu Văn An quan tư nghiệp ở Quốc Tử Giám dâng sớ đề nghị chém 7 tên nịnh thần. ? Việc làm của Chu Văn - Ông là vị quan thanh An chứng tỏ điều gì? liêm, không dụ lợi, biết đặt lợi ích nhân dân lên trên hết. ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của vua quan -HS: Sung túc, đầy đủ. nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV?. 2.Tình hình xã hội. -Vua quan vẫn ăn chơi sa đoạ, xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền....

<span class='text_page_counter'>(110)</span> -Yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ sgk - Giảng: Cham-pa dòm ngó xâm lược nước ta, nhà Minh đưa ra những yêu sách ngang ngược. Trong điều kiện đó người dân càng chịu nhiều cực khổ và họ đã vùng dậy đấu tranh. - Yêu cầu HS trình bày các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trên lược đồ.. - Đọc phần in nghiêng sgk tả về Dương Nhật Lễ. - Chú ý lắng nghe.. - Khởi nghĩa Ngô Bệ nổ ra 1344 ở Hải Dương → 1360 đã bị triều đình đàn áp. - 1379 Nguyễn Thanh tập hợp nông dân khởi nghĩa ở sông chu, Nguyễn Kỵ ở nông cống, Nguyễn Bồ nổi dậy ở bắc giang. - 1390 nhà sư Phạm Sư Ôn hô hào nông dân nổi dậy ở Quốc Oai và hoạt động mạnh ở Tây Sơn.... -Năm 1369 vua Trần Dụ Tông mất, Dương Nhật Lễ lên thay -Bên ngoài Cham pa xâm lược, nhà Minh đưa nhiều yêu sách→ đời sống nhân dân khổ cực. - 1344 – 1400 nhiều cuộc đấu tranh của nông dân liên tiếp nổ ra. + Khởi nghĩa Ngô Bệ nổ ra 1344 +Khởi nghĩa 1379 Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ +Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn 1390 +Năm 1399 Khởi nghĩa Nguyễn Nhữ Cái. ? Các cuộc khởi nghĩa nổ -HS: Đó là phản ứng ra liên tiếp báo hiệu điều mãnh liệt của nhân dân gì? với nhà Trần. 4/ Củng cố - Trình bày tóm tăt tắt về tình hình kinh tế, xã hội nước ta nửa sau thế kỉ XIV. - Kể tên, địa bàn các cuộc thời gian khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nửa cuối thế kỉ XIV. 5/ Dặn dò. Học bài, xem tiếp phần II. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 20/11/11 Ngày dạy : 25/11/11. Tuần 15 Tiết 30. Bài 16 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV (tt) II. NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY. (Tiết 2) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói kém. - Sau khi lên ngôi, Hồ Quý Ly cho thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất nước. 2/Tư Tưởng: - Thấy được vai trò to lớn của quần chúng nhân dân. - Tích hợp môi trường: tập trung vào nội dung các cuộc cải cách của Hồ Quý Ly. 3/Kĩ năng: Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử II/ Chuẩn bị. - GV: ảnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hoá. - HS: soạn bài III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Trình bày tóm tăt tắt về tình hình kinh tế, xã hội nước ta nửa sau thế kỉ XIV. - Kể tên, địa bàn các cuộc thời gian khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nửa cuối thế kỉ XIV. 3/ Bài mới.. Hoạt động dạy Hoạt động 1 ? Cuối thế kỉ XIV, các cuộc đấu tranh của nhân. Hoạt động học - Nhà nước suy yếu, làng xã tiêu điều, dân đinh. Ghi bảng 1. Nhà Hồ thành lập..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> dân diễn ra mạnh mẽ dẫn giảm sút. đến điều gì? - Giảng: nhà Trần không đủ sức cai trị, Hồ Quý Ly - Chú ý lắng nghe. phế truất vua Trần lên làm vua năm 1400. Hoạt động 2 - Yêu cầu HS đọc kênh chữ. -Giảng: Xuất thân trong gia đình quan lại, có 2 người cô lấy vua. Hồ Quý Ly giữ chức vụ cao cấp nhất triều Trần (Đại vương). Trước tình hình nhà Trần lung lay ông đã quyết tâm thực hiện các biện pháp cải cách trên nhiều lĩnh vực. ? Về mặt chính trị, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện pháp nào. ? Tại sao Hồ Quý Ly bỏ những quan lại họ Trần?. -Năm 1400, nhà Trần suy sụp, Hồ Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ. -Đổi quốc hiệu là Đại Ngu 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly.. - Đọc đoạn “Hồ Quý Ly…… thành lập”.. - Chú ý theo dõi.. -Chính trị: +Thay thế dần các võ - Cải tổ đội ngũ võ quan, quan cao cấp do quý tộc, thay thế võ quan nhà Trần tôn thất nhà Trần = những bằng những người không người không phải nhà phải họ Trần; đổi tên 1 số Trần thân cận với mình. đơn vị hành chính cấp +Đổi tên 1 số đơn vị hành trấn; quy định cách làm chính cấp trấn và quy định việc của bộ máy chính cách làm việc của bộ máy quyền; cử quan lại triều chính quyền các cấp đình về thăm hỏi đời sống + Quy định cách làm việc nông nhân các lộ. của bộ máy chínhQuyền các cấp. - HS: Vì sợ họ lật đổ ngôi vị của mình.. ? Việc triều đình thăm hỏi - Chứng tỏ đất nước thời nhân dân có ý nghĩa gì? Hồ quan tâm đến đời sống của dân. -Kinh tế:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Giảng: Về kinh tế nhà Hồ phát hành tiền giấy thay tiền đồng, ban hành chính sách hạn điền, quy định biểu thuế đinh, thuế ruộng.. - Chú ý lắng nghe.. ? Em có nhận xét gì về chính sách kinh tế thời Hồ?. - Phần nào làm cho nền kinh tế thoát khỏi khủng hoảng và đi lên.. ? Về mặt xã hội, Hồ Quý Ly ban hành những chính sách gì?. - Hạn chế nô tì được nuôi của các vương hầu, quý tộc, quan lại.. ? Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn nô để làm gì?. - Làm giảm bớt số lượng nô tì trong cả nước, tăng thêm lực lượng sản xuất trong xã hội.. ? Nhà Hồ đã làm gì về văn hoá, giáo dục?. +Ban hành chính sách hạn điền, phát hành tiền giấy thay tiền đồng, quy định lại biểu thuế đinh, thuế ruộng.. -Xã hội: Thực hiện chính sách hạn nô.. -Văn hoá, giáo dục: +Dịch chữ Hán ra chữ - Các nhà sư chưa đến 50 Nôm, sửa đổi quy chế học tuổi phải hoàn tục, dịch tập, thi cử. chữ Hán ra chữ Nôm, thay +Các nhà sư dưới 50 tuổi thế chế độ thi cử. phải hoàn tục.. ? Cải cách văn hoá có tác dụng gì?. - Thay thế chế độ cũ.. ? Nhận xét chính sách quân sự, quốc phòng?. - Các chính sách quân sự, quốc phòng thể hiện kiên quyết, mong muốn bảo vệ Tổ quốc.. ? Em có nhận xét gì về các cải cách của Hồ Quý Ly?. - Làm ổn định tình hình đất nước, hạn chế ruộng đất trong tay quý tộc… Tuy nhiên 1 số chính sách chưa phù hợp. 3. Ý nghĩa, tác dung của cải cách Hồ Quý Ly.. -Quốc phòng: Tăng cường củng cố quân đội, quốc phòng, chế tạo nhiều vũ khí mới…..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Hoạt động 3 ? Vì sao các chính sách - Chưa đảm bảo cuộc không được nhân dân ủng sống và quyền tự do của hộ? nhân dân. ? Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy?. ? Nêu những hạn chế trong chính sách cải cách của Hồ Quý Ly?. - Nhà Trần đã quá yếu, cần có sự thay đổi, trước nguy cơ giặc ngoại xâm → đòi hỏi cải cách.. -HS đọc thông tin sgk trả lời.. a. Ý nghĩa, tác dung: - Hạn chế ruộng đất tập trung vào tay giai cấp quý tộc, địa chủ. - Làm suy yếu thế lực của quý tộc, tôn thất nhà Trần. Tăng nguồn thu nhập cho đất nước, tăng quyền lực của nhà nước quân chủ TW tập quyền. b.Hạn chế: -Một số chính sách chưa triệt để, chưa phù hợp với tình hình thực tế. -Chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống đông đảo nhân dân.. 4/ Củng cố: - Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào? - Trình bày ngắn gọn các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly? - Nêu tác dụng và hạn chế của các chính sách đó? 5/ Dặn dò. Học bài, tìm hiểu tài liệu địa phương, các anh hùng lịch sử. IV/ Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 29/11/12 Ngày dạy: 04/11/12. Tuần: 16 Tiết: 31. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (Thiên nhiên Bạc Liêu ) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: Học sinh năm được những nét chính về điều kiện tự nhiên của tỉnh Bạc Liêu, những yếu tố thuận lợi và khó khăn chi phối quá trình phát triển tỉnh Bạc Liêu..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 2/Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu mến quê hương, tự hào về những truyền thống tốt đẹp, có ý thức trong việc phát huy thế mạnh và khắc phục khó khăn để đưa nước nhà phát triển. 3/Kĩ năng: Phân tích những yếu tố thuận lợi và khó khăn tác động đến quá trình phát triển của tỉnh Bạc Liêu. II/ Chuẩn bị. - GV: Lược đồ tỉnh bạc Liêu - HS: Sưu tầm tranh ảnh, nhân vật tiêu biểu. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 1.Vài nết về điều kiện tự Giáo viên giới thiệu bài. nhiên của tỉnh Bạc Liêu. *Vị trí: Hoạt động 2 -Diện tích tự nhiên: -GV treo bản đồ hành -HS quan sát +Đất liền: 2582,46km2 chính tỉnh Bạc Liêu. +Phần biển chủ quyền ? Xác định và nêu rõ đặc khoảng 20.000km2 điểm vị trí địa lí của tỉnh +Bắc giáp Hậu Giang. Bạc Liêu. -HS lên bảng xác định +Đông Bắc giáp Sóc -Diện tích Bạc Liêu.... Trăng. -Tiếp giáp các mặt... +Tây Bắc giáp Kiên Giang. +Tây Nam giáp Cà Mau và biển Đông. +Đông Nam giáp biển Đông. ? Vị trí của tỉnh Bạc Liêu -HS: Nằm ở vĩ độ thấp *Đặc điểm: có đặc điểm gì nổi bật? trong đới gió mùa. ?Cơ cấu hành chính tỉnh BL có bao nhiêu huyện thị, xã phường, khóm ấp?. -HS: Có 1 thị xã ( Thành phố), 6 huyện, bao gồm 48 xã, 13 phường thị trấn, 631 khóm ấp.. ?Hãy cho biết về đặc điểm -HS: Có 2 loại.. *Cơ cấu hành chính: Có 1 thị xã ( Thành phố), 6 huyện, bao gồm 48 xã, 13 phường thị trấn, 631 khóm ấp. *Thổ nhưỡng:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> thổ nhưỡng ở BL? ?Nhóm đất mặn có những loại nào? ?Khí hậu bBL có đặc điểm gì?. +Đất mặn. +Đất phèn -HS: +Đất mặn không phèn +Đất ít mặn - Cận xích đạo gió mùa. *Khí hậu: Cận xích đạo gió mùa. ?Nhiệt độ trung bình năm?. - Tb năm 200C – 270C. ?Lượng mưa trung bình năm?. - Gần 2000mm. ?Cho biết những nét khái -HS: quát về hệ sinh thái ở BL? +Mặn. +Ngọt Nằm trong vùng ngập nước, sông rạch chằng chịt, Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dụng ?Điều kiện tự nhiên của Bạc liêu có tác động như thế nào đến quá trình hình thành và phát triển của tỉnh. Hoạt động 2 ?Dân số trung bình toàn tỉnh ?Mật độ dân số Tb? ?Ở BL có những tộc người nào sinh sống?. Có 2 loại. +Đất mặn. +Đất phèn. *Nhiệt độ: Tb năm 200C – 270C *Lượng mưa Tb năm: Gần 2000mm *Hệ sinh thái +Mặn. +Ngọt Nằm trong vùng ngập nước, sông rạch chằng chịt, Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dụng. -HS: +Thuận lợi:...... +Khó khăn:...... +Tác động đến các mặt kinh kế..... -Số dân: 856,256 ( 2009). 2.Dân cư và con người: -Số dân: 856,256 ( 2009). -Mật độ dân số Tb 339 người/km2. -Mật độ dân số Tb 339 người/km2. -HS: +Người Việt +Người Hoa +Người Khmer. -Con người chủ yếu có ba dân tộc +Người Việt +Người Hoa +Người Khmer.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 4/Củng cố: -Trình bày những nét chính về điều kiện tự nhiên của tỉnh BL 5/ Dặn dò. Yêu cầu HS về nhà xem lại toàn bộ các kiến thức đã học. IV/ Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 1/12/12 Ngày dạy : 6 /12/12. Tuần: 16 Tiết: 32. Bài 17 ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ. - Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt: chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại Việt ở thời Lý, Trần, Hồ. 2/Tư tưởng: -Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. 3/Kĩ năng: -Sử dụng lược đồ. -Lập bảng thống kê, phên tích tranh ảnh. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ, lược đồ kháng chiến chống Tống, … - HS: soạn bài và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly? - Tác dụng của những cải cách đó? 3/ Bài mới.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Ghi bảng ? Dưới thời Lý - Trần.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ? Dưới thời Lý - Trần nhân dân ta đối đầu với cuộc xâm lược nào? -Sử dụng bảng phụ thống kê các cuộc kháng chiến và gọi từng HS lên hoàn thành.. -Lý: 1077=>Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến thắng lợi. -Trần: +1258 => Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ. +1285 => Chiến thắng quân Nguyên lần thứ hai. +1288 => Chiến thắng quân Nguyên lần ba.. ? Thời gian bắt đầu và kết thúc của các cuộc chống Tống thời Lý, chống Mông - Nguyên thời Trần. -HS: Kháng chiến chống Tống: tháng 10/1075 đến tháng 3/1077 - Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất: đầu tháng 1/1258 – 29/1/1528. - Kháng chiến chống quân Nguyên lần 2: 1/1285 – 6/1285. - Chống quân Nguyên lần thứ 3: 12/1287 – 4/1288. ? Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến thể hiện như thế nào?. -HS: Kháng chiến chống Tống: + Đường lối chung: chủ động đánh giặc, buộc giặc đánh theo cách của ta. + Giai đoạn 1: “ tiến công để tự vệ” + Giai đoạn 2: chủ động xây dựng phòng tuyến Như Nguyệt, không cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách phản công tiêu hao lực lượng địch. - Kháng chiến chống. nhân dân ta đối đầu với cuộc xâm lược nào? -Lý: 1077=>Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến thắng lợi. -Trần: +1258 => Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ. +1285 => Chiến thắng quân Nguyên lần thứ hai. +1288 => Chiến thắng quân Nguyên lần ba. ? Thời gian bắt đầu và kết thúc của các cuộc chống Tống thời Lý, chống Mông - Nguyên thời Trần. ? Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến thể hiện như thế nào?. - Đường lối chống giặc: + Kháng chiến chống Tống: chủ động đánh giặc, buộc giặc đánh theo.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Mông - Nguyên. + Đường lối chung: thực hiện chủ trương “ vườn không nhà trống”, tạm rút khỏi kinh thành Thăng Long. + Lần thứ nhất: nhân dân rút khỏi thành, quân Mông Cổ thiếu lực lượng trầm trọng, quân nhà Trần phản công mạnh vào Thăng Long. + Lần thứ hai: làm tiêu hao sinh lực địch rồi tổ chức phản công, đánh giặc ở nhiều nơi và tiến vào giải phóng Thăng Long. + Lần thứ ba: chủ động mai phục tiêu diệt đoàn thuyền lương, mở cuộc phản công tiêu diệt giặc trên sông Bạch Đằng. ? Những tấm gương tiêu biểu qua các cuộc kháng chiến? Tấm gương chỉ huy nào em nhớ nhất? Công lao đóng góp của các vị anh hùng tiêu biểu.. ? Em có nhận xét gì về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi cuộc. - Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý Kế Nguyên, Tông Đản, hoàng tử Hoằng Chân. - Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn… Vai trò: - Tập họp quần chúng nhân dân, đoàn kết chống giặc. - Chỉ huy nghĩa quân tài tình, sáng suốt. - Kháng chiến chống Tống: sự đoàn kết chiến đấu giữa quân đội triều. cách của ta.. + Kháng chiến chống Mông- Nguyên: “vườn không nhà trống”. ? Những tấm gương tiêu biểu qua các cuộc kháng chiến? Tấm gương chỉ huy nào em nhớ nhất? Công lao đóng góp của các vị anh hùng tiêu biểu. - Tấm gương tiêu biểu: Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn…. ? Em có nhận xét gì về tinh thần đoàn kết đánh giặc trong mỗi cuộc.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> kháng chiến của dân tộc?. đình với đồng bào các dân kháng chiến của dân tộc thiểu số ở vùng núi tộc? - Kháng chiến chống Mông – Nguyên: dân nhân theo lệnh triều đình thực hiện “ vườn không nhà trống”, tự xây dựng làng chiến đấu, phối hợp với quân triều đình để tiêu diệt giặc.. ? Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến?. - HS trình bày như SGK. Gv chốt lại: - Các tầng lớp nhân đoàn kết, chiến đấu anh dũng. - Sự đóng góp của các vị anh hùng tiêu biểu với đường lối chiến lượt, chiến thuật đúng đắn, kịp thời, sáng tạo.. ? Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến? - Nguyên nhân thắng lợi: + Sư ủng hộ của nnhân dân. + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của các tướng lĩnh.. 4/ Củng cố: - Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 - 1407? - Những chiến thắng tiêu biểu trong sự nghiệp chống ngoại xâm của dân tộc ta ở thế kỉ XI; thế kỉ XIII? - Dựa vào đâu có thể nhận định: thời Lý - Trần dân tộc ta xây dựng được nền văn minh rực rỡ, gọi là văn minh Đại Việt? - Theo em, trách nhiệm của chúng ta đối với những thành quả mà ông cha ta đã làm là gì? 5/ Dặn dò: Học bài, hướng dẫn học sinh làm phần bài tập ở nhà => Xem bài 18 IV/ Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngày soạn: 3/12/11 Ngày dạy: 6/12/11. Tuần 17 Tiết 33. Chương IV: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (XV – XVI) Bài 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Thấy rõ âm mưu và những hoạt động bành trướng của nhà Minh đối với Đại Việt. - Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng. 2/Tư tưởng: - Giáo dục truyền thống yêu nước, ý chí bất khuất anh hùng của nhân dân ta. - Thấy được vai trò to lớn của quần chúng trong cuộc khởi nghĩa chống quân Minh xâm lược, học tập những tấm gương anh dũng, bất khuất. 3/Kĩ năng: Đánh giá công lao nhân vật lịch sử, ý nghĩa sự kiện lịch sử II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Từ đầu thế kỉ XV,khi nhà Hồ lên nắm chính quyền HQL đã đưa ra hàng loạt cải cách nhằm thay đổi tình hình đất nước.Tuy nhiên một số chính sách không được lòng dân,không được nhân dân ủng hộ vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp rất nhiều khó khăn.Giữa lúc đó,nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta.Cuộc kháng chiến chống giặc Minh diễn ra như thế nào? Hoạt động dạy Hoạt động 1 ? Vì sao nhà Minh kéo vào xâm lược nước ta? ?Có phải quân Minh kéo vào xâm lược nước ta là do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần không? Vì sao?. Hoạt động học. - 11/1406 lấy cớ nhà Hồ -HS: Không. Đó chỉ là cái cớ để quân Minh đô hộ nước ta.. - Giảng: quân Minh đánh nhà Hồ 1 số điểm ở Lạng Sơn, nhà Hồ rút về bờ bắc - Chú ý theo dõi. sông Hồng, lấy thành Đa Bang làm cố thủ. 22/1/1407, quân Minh đánh tan nhà Hồ ở Đa Bang → nhà Hồ cố thủ ở Tây Đô → 6/1407 cha con Hồ Quý Ly bị bắt, cuộc kháng chiến thất bại.. Ghi bảng 1/ Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ. - 11/1406 lấy cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần, nhà Minh... - 1/1047, quân Minh chiếm Đa Bang rồi tràn xuống Đông Đô, rồi về thành Tây Đô → 6/1407 cha con Hồ Quý Ly bị bắt → cuộc kháng chiến thất bại.. ? Vì sao cuộc kháng chiến - Vì cuộc kháng chiến của của nhà Hồ nhanh chóng nhà Hồ không thu hút thất bại? được nhân dân tham gia, không phát huy được sức mạnh toàn dân. Hoạt động 2 - Giảng: sau khi đánh bại nhà Hồ, nhà Minh đã thiết - Chú ý lắng nghe.. 2/ Chính sách cai trị của nhà Minh. - Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu nước ta,.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> lập chính quyền thống trị ở nước ta. ? Hãy nêu chính sách thống trị của nhà Minh đối với nước ta?. sáp nhập vào Trung Quốc. - Xoá bỏ quốc hiệu nước ta, đổi thành quận Giao Chỉ - Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân, bóc lột tàn bạo. - Đặt ra hàng trăm thứ thuế, bắt phụ nữ, trẻ em làm nô tì. - Thiêu huỷ và mang về Trung Quốc những bộ sách có giá trị.. - Kinh tế: Đặt ra hàng trăm thứ thuế; bắt trẻ em, phụ nữ làm nô tì.. - Văn hoá: Thi hành chính sách đồng hoá, ngu dân, bắt nhân dân phải bỏ phong tục tập quán của mình.. ? Nhận xét các chính sách - Các chính sách đó vô cai trị của nhà Minh đối cùng thâm độc, táo bạo. với nước ta? ? Các chính sách sách đó nhằm mục đích gì?. - Chúng muốn dân ta phải lệ thuộc vào chúng(đồng hoá, nô dịch). - Giảng: Ngay sau khi cha con họ Hồ bị bắt, phong - Theo dõi trào đấu tranh của nhân dân diễn ra khắp nơi ? Em hãy trình bày các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.. 3. Cuộc đấu tranh của quý tộc Trần. a/ Khởi nghĩa Trần Ngỗi.. - 10 - 1407 Trần Ngỗi tự xưng là Giản định Hoàng đế. - Khởi nghĩa Trần Ngỗi: -Đầu năm 1048 Trần Ngỗi Trần Ngỗi là con cháu của kéo quân vào Nghệ An... vua Trần Nghệ Tông được - 12 - 1408, nghĩa quân đưa lên làm minh chủ vào đánh tan 4 vạn quân ở Bô 10 - 1407 và tự xưng Giản Cô Định hoàng đế. Trần Ngỗi.... 12 - 1408, một trận quyết liệt diễn ra ở Bô Cô, nghĩa - 1409 cuộc khởi nghĩa quân đã tiêu diệt 4 vạn thất bại. quân Minh, thanh thế.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 4/ Củng cố: - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược? - Nêu các chính sách cai trị của quân Minh đối với nước ta? - Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV? 5/ Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà xem lại toàn bộ các kiến thức đã học. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 03/12/11 Ngày dạy : 09/12/11. Tuần 17 Tiết 34. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học ở chương III. 2. Kỹ năng: Kỹ năng sử dụng bản đồ, kiến thức, lịch sử đã học để làm bài tập. 3. Tư tưởng: Niềm tự hào truyền thống đấu tranh giữ nước của dân tộc lòng căm thù giặc sâu sắc. II/ Chuẩn bị. - GV: hệ thống bài tập. - HS: xem lại các bài đã học. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh xâm lược? - Nêu các chính sách cai trị của quân Minh đối với nước ta?.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV? 3/ Bài mới.. HĐGV ? Như thế nào là chế độ phong kiến tập quyền và phân quyền?. HĐHS - Phong kiến phân quyền là chế độ phong kiến trong đó tập trung mọi quyền lực vào tay vua. - Phong kiến phân quyền là chế độ phong kiến trong đó nhà vua chỉ có danh không có thực quyền cai trị toàn quốc, quyền lực bị phân tán cho các lãnh chúa ở các địa phương. ? Em hãy nhận xét về quá - Xã hội phong kiến ở trình hình thành, phát phương Đông hình thành triển và suy vong của chế sớm, phát triển chậm, quá độ phong kiến phương trình khủng hoảng và suy Đông và chế độ phong vong kéo dài, khi các kiến châu Âu? nước này rơi vào tình trạng lệ thuộc hoặc là thuộc địa của chủ nghĩa tư bản phương Tây. - Chế độ phong kiến châu Âu xuất hiện muộn, phát triển nhanh, kết thúc sớm, bước nhanh sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản. ? Cuộc kháng chiến chống - Cuộc kháng chiến thắng Tống xâm lược của quân lợi thể hiện tinh thần dân Đại Việt có ý nghĩa chiến đấu dũng cảm, kiên gì? cường của các tầng lớp nhân dân ta trong sự nghiệp đấu tranh chống quân Tống, bảo vệ vững chắc nền độc lập của Tổ quốc, trong đó có sự tham gia của các dân tộc ít người.. Ghi bảng Bài tập 1. - Phong kiến phân quyền là chế độ phong kiến ... - Phong kiến phân quyền là chế độ phong kiến ..... Bài tập 2. - Xã hội phong kiến ở phương Đông hình thành sớm..... - Chế độ phong kiến châu Âu xuất hiện muộn, phát triển nhanh, kết thúc sớm, bước nhanh sang giai đoạn chủ nghĩa tư bản.. Bài tập 3. - Cuộc kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường của các tầng lớp nhân dân ..... - Kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta trên dưới 1 lòng, dưới sự chỉ huy tài.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ? Nguyên thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên (TKXII)?. - Kháng chiến thắng lợi thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta trên dưới 1 lòng, dưới sự chỉ huy tài giỏi của Lý Thường Kiệt, chiến công của ông xứng đáng được sử sách dân tộc muôn đời lưu mãi. - Kháng chiến chống Tống thắng lợi đập tan ý chí xâm lược của giặc ngoại xâm, buộc nhà Tống từ bỏ hoàn toàn mộng xâm lược Đại Việt, đất nước bước vào thời kì thái bình. - Toàn dân tham gia kháng chiến. - Công cuộc chuẩn bị chu đáo, toàn diện, nổi lên hội nghị Bình Than – Diên Hồng với mục tiêu: đoàn kết đánh giặc, bảo vệ Tổ quốc. - Có sự lãnh đạo tài tình của nhà quân sự thiên tài Trần Quốc Tuấn, vua tôi nhà Trần có những chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội nhà Trần. - Cách đánh giặc đúng đắn đó là thấy được chỗ mạnh, chỗ yếu của kẻ thù, biết phát huy chỗ mạnh, lợi thế của đất nước, buộc địch từ thế mạnh chuyển dần sang thế yếu, từ chủ. giỏi của Lý Thường Kiệt.... - Kháng chiến chống Tống thắng lợi đập tan ý chí xâm lược của giặc ngoại xâm, ...... Bài tập 4. - Toàn dân tham gia kháng chiến. - Công cuộc chuẩn bị chu đáo, toàn diện, .... - Có sự lãnh đạo tài tình của nhà quân sự thiên tài Trần Quốc Tuấn.... - Tinh thần hi sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội nhà Trần. - Cách đánh giặc đúng đắn đó là thấy được chỗ mạnh, .......

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Bài tâp 7 ?Hãy ghi tiếp những sự kiện lịch sử vào các mốc thời gian sau. 1010 1054 1070 1258 1/1285 12/1287. 4/1288. 4/ Củng cố GV yêu cầu HS học lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I. 5/ Dặn dò. Học tất cả các kiến thức đã học. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt của tổ trưởng.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Ngày soạn: 10/12/11 Ngày dạy : 15/12/11. Tuần 18 Tiết 35. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam thời Ngô – Lý - Trần. - Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, KT- VH của ĐạiViệt thời Ngô-Lý - Trần. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. 3. Kĩ năng: - Lập bảng thống kê. - Trả lời câu hỏi, phân tích, tổng hợp II. Phương tiện dạy học - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. Điểm danh, nhận xét vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp vào bài 3. Bài mới: Hoạt động dạy I . Lịch sử thế giới: * Bài 2: ? Vì sao có các cuộc phát kiến địa lí? ? Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện được nhờ những điều kiện nào? ? Em hãy kể tên các cuộc phát kiến địa lí và. Hoạt động học. -- Sản xuất phát triển, cần nguyên liệu, thị trường. -Khoa học kĩ thuật phát triển đóng được tàu lớn, có la bàn,... + Va-xcôđơ Ga-ma + Cô-lôm-bô. Ghi bảng. I. Lịch sử thế giới: * Bài 2: 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí: a. Nguyên nhân: - Sản xuất phát triển, cần nguyên liệu, thị trường.. b. Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu:.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> nêu sơ lược hành trình đường đi trên lược đồ. ? Hệ quả của cuộc phát kiến là gì? ? Các cuộc phát kiến địa lí tác động như thế nào đến xã hội châu Âu? ? Quí tộc và thương nhân châu Âu đã làm cách nào để có được tiền vốn và đội ngũ làm thuê? ? Nhờ có tiền vốn, đội ngũ làm thuê quí tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì?. II/ Lịch sử Việt Nam: * Bài 8: Nước ta buổi đầu độc lập. ?Nêu những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước ?. ?Cho biết tình hình chính trị cuối thời. + Ma-gien-lan -Đem lại nhiều nguồn lợi cho giai cấp tư sản. - Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển... -Cướp bóc tài nguyên.... -Lập các xưởng, công ty, đồn điền.... - Bỏ chức Tiết độ sứ của PK phương Bắc, thiết lập triều đình mới do Vua đứng đầu, đặt ra các chức quan văn võ,qui định các lễ nghi trong triều. - Ở địa phương Ngô Quyền cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng.. - Năm 944 Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha. + Va-xcôđơ Ga-ma + Cô-lôm-bô + Ma-gien-lan c. Kết quả: - Tìm ra những vùng đất mới. - Đem lại những món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu. 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu: + Kinh tế: Hình thức kinh doanh tư bản ra đời, các công trường thủ công dần đần thay thế các phường hội. + Xã hội: Hình thành hai giai cấp mới: Tư sản và vô sản II . Lịch sử Việt Nam: * Bài 8: * Biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền - Bỏ chức Tiết độ sứ của PK phương Bắc, thiết lập triều đình mới do Vua đứng đầu, đặt ra các chức quan văn võ,qui định các lễ nghi trong triều. - Ở địa phương Ngô Quyền cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng. * Tình hình chính trị cuối thời Ngô : - Năm 944 Ngô Quyền.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngô?. - Ai là người có công đánh dẹp 12 sứ quân, thống nhất đất nước ? * Bài 9: ? Vua Lê đã có những chính sách gì để phát triển nông nghiệp. ? Vì sao cày ruộng tịch điền có tác dụng khuyến khích sản xuất rất lớn? ? Em hãy trình bày tình hình thủ công nghiệp thời Đinh-Tiền Lê? ? Hãy miêu tả lại cung điện Hoa Lư để thấy sự phát triển của nước ta thời Tiên Lê? ? Em hãy nêu vài nét về tình hình thương nghiệp thời Đinh-Tiền Lê?. cướp ngôi. - Năm 950 Ngô Xương Văn giành lại ngôi Vua nhưng uy tín nhà Ngô đã giảm sút. - Năm 965 Ngô Xương Văn mất, tình hình trong nước mất ổn định → loạn 12 sứ quân.. mất, Dương Tam Kha cướp ngôi. - Năm 950 Ngô Xương Văn giành lại ngôi Vua nhưng uy tín nhà Ngô đã giảm sút. - Năm 965 Ngô Xương Văn mất, tình hình trong nước mất ổn định → loạn 12 sứ quân.. - Đinh Bộ Lĩnh.. - Nông dân được chia ruộng đất để cày cấy. - Nhà nước thực hiện nhiều biện pháp khuyến nông _Nông nghiệp từng bươc ổn định và phát triển. -Đó là biện pháp nêu gương tốt nhất. - Các xưởng thủ công nhà nước ra đời. - Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển. -HS đọc thông tin sgk tra lời. - Tiền đồng được lưu thông trong cả nước. - Buôn bán trong nước và với nước ngoài phát. * Bài 9: * Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ: a. Nông nghiệp: - Nông dân được chia ruộng đất để cày cấy. - Nhà nước thực hiện nhiều biện pháp khuyến nông _Nông nghiệp từng bươc ổn định và phát triển.. b. Thủ công nghiệp: - Các xưởng thủ công nhà nước ra đời. - Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển. c. Thương nghiệp - Tiền đồng được lưu thông trong cả nước. - Buôn bán trong nước và với nước ngoài phát triển * Bài 14 :.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> * Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên . * Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên?. triển. - Do tinh thần đoàn kết hi sinh của toàn dân. - Nhờ đường lối lãnh đạo đúng đắn,…. * Ý nghĩa lịch sử ? -- Đập tan âm mưu xâm lược Đại Việt…. * Bài 15 : ? Sau những năm bị chiến tranh tàn phá, nhà Trần đã có những biện pháp việc làm gì để khôi phục, phát triển nền kinh tế nông nghiệp? ? Kết quả của những việc làm trên? ? Tình hình thủ công nghiệp sau chiến tranh? ? Kể tên các ngành nghề thủ công thời Trần? ? Em có nhận xét gì về thủ công nghiệp? ? Thương nghiệp sau chiến tranh có gì mới? Nhận xét? ? Nhân dân ta thời. - Nhà Trần thực hiện nhiều chính sách khuyến khích sản xuất….. * Nguyên nhân thắng lợi: - Do tinh thần đoàn kết hi sinh của toàn dân. - Nhờ đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của những người chỉ huy, tiêu biểu là Trần Quốc Tuấn. * Ý nghĩa lịch sử: - Đập tan âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Nguyên, bảo vệ nền độc lập dân tộc. - Để lại bài học vô cùng quí báu, đó là củng cố khối đoàn kết toàn dân. * Bài 15 : * Tình hình kinh tế sau chiến tranh: a. Nông nghiệp: - Nhà Trần thực hiện nhiều chính sách khuyến khích sản xuất…. b. Thủ công nghiệp: - Rất phát triển, gồm có nhiều ngành nghề khác nhau.... - Rất phát triển, gồm có nhiều ngành nghề khác nhau.... - Chợ búa hình thành khắp nơi, buôn bán tấp nập, sầm uất đặc biệt là. c. Thương nghiệp: - Chợ búa hình thành khắp nơi, buôn bán tấp nập, sầm uất đặc biệt là ở Thăng Long, Vân Đồn..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trần có các tín ngưởng cổ truyền nào? ?Trong nhân dân có các hình thức thức sinh hoạt văn hóa nào?. ở Thăng Long, Vân Đồn. - Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến. - Nho giáo thời bây giờ phát triển mạnh.. ?Giáo dục như thế nào. ? Vài nét về khoa học kỹ thuật ? ? Nghệ thuật kiến trúc như thế nào ?. - Phát triển mạnh.. *. Đời sống văn hóa: - Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến. - Nho giáo thời bây giờ phát triển mạnh. * Giáo dục: - Trường học được mở nhiều - Thi cữ được tổ chức qui cũ, nền nếp. * Khoa học-kĩ thuật: - Phát triển mạnh. 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: - Nhiều công trình có giá trị.. - Nhiều công trình có giá trị.. 4.Củng cố 5.Dặn dò : Về ôn tập kĩ bài để tiết sau thi kiểm tra HKI. IV.Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 19/12/11 Ngày dạy: 27/12/11. Tuần 19 Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Kiểm tra kiến thức học sinh sau các bài đã học, nhằm đánh giá quá trình học bài và nắm bài của học sinh. Để có hướng điều chỉnh dạy học cho học sinh trong học kì II. 2.Tư tưởng: Giáo dục học sinh tinh thần tự giác nghiêm túc trong kiểm tra, có ý thức tự đánh giá mình . 3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, biết phân tích đánh giá sự kiện II.Chuẩn bị: 1.Thiết lập đề: 2.Thiết lập đáp án: III.Các bước trên lớp: 1.Ổn định và phổ biến quy chế kiểm tra. 2.Tiến hành kiểm tra: IV.Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Kí duyệt của tổ trưởng. Ngày soạn: 02/01/12 Ngày dạy : 05/01/12. Tuần 20 Tiết 37 Bài 19.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427) ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ 1 cuộc khởi nghĩa nhỏ ở miền núi rừng Thanh Hoá, dần dần phát triển trong cả nước.. - Tầng lớp quý tộc Trần, Hồ đã suy yếu không đủ sức cuộc khởi nghĩa, chỉ có tầng lớp địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân. 2/Tư tưởng: - Tích hợp môi trường qua các điểm: địa bàn hoạt động của nghĩa quân, những nơi chiến thắng. - Giáo dục lòng yêu nước, biết ơn những người có công với đất nước như: Lê Lợi, Nguyễn Trãi. 3/Kĩ năng: - Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong khởi nghĩa Lam Sơn. II/ Chuẩn bị. - GV: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn… - HS: Soạn bài và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HOÁ. Quân minh đánh bại nhà Hồ và đặt ách thống trị lên đất nước ta. Nhân dân khắp nơi đã dứng lên chống giặc Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng bị dập tắt. Cựôc khởi nghĩa Lam Sơn đã bùng lên mạnh mẽ... Hoạt động học Hoạt động dạy Ghi bảng 1. Lê Lợi dựng cờ khởi Hoạt động 1 nghĩa. - Giới thiệu bia Vĩnh Lăng trên bia những lời do Nguyễn Trãi soạn - Theo dõi. thảo ghi tiểu sử và sự nghiệp của Lê Lợi. ? Cho biết vài nét về LêLợi?. - Là một hào trướng có uy -Lê Lợi là người yêy nước, tín ở vùng Lam Sơn, là thương dân ,có uy tín lớn. người yêu nước, cương trữc khảng khái. Trước cảnh.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> nước mất nhà tan, ông đã nuôi chí giết giặc cứu nước. - Lắng nghe. - Giảng: Ông đã từng nói “Ta dấy quân đánh giặc không vì ham phú quý mà vì muốn cho đời sau biết rằng ta không chịu thần phục giặc tàn ngược. ? Câu nói của ông thể hiện điều gì?. - Thể hiện ý chí tự chủ của người dân Đại Việt - Lam Sơn. ? Lê Lợi chọn nơi nào làm - Là căn cứ đầu tiên của căn cứ? Cho biết một vài cuộc khởi nghĩa và là quê nét về căn cứ Lam Sơn? hương của Lê Lợi, đó là một vùng đồi núi thấp xen kẽ những dãy rừng thưa và thung lũng nằm bên tả ngạn sông Chu , nơi có hniều dân tộc Mường ,Thái có địa thế hiểm trở. - Giảng: Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, hào - Chú ý lắng nghe. kiệt khắp nơi hưởng ứng trong đó có Nguyễn Trãi. ? Nguyễn Trãi là người như thế nào? - Nguyễn Trãi là người học rộng tài cao có lòng yêu nước thương dân hết mực. - Mở rộng: Nguyễn Trãi là con trai của Nguyễn Phi Khanh, đổ tiến sĩ thời Trần, làm quan dưới triều - Chú ý theo dõi. Hồ, khi triều hồ sụp đổ, ông bị giam lỏng ở Đông Quan và đã bỏ trốn theo nghĩa quân Lam Sơn; đầu năm 1416 Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy tổ. - Nguyễn Trãi là người học rộng, tài cao, giàu lòng yêu nuớc.. - 1416 , Lê Lợi cùng bộ chỉ huy tổ chức hội thề ở Lũng Nhai.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> chức hội thề ở Lũng Nhai, tại đây Lê Lợi đã đọc lời thề quyết cùng nhau sống chết chống giặc Minh → 2 – 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tự xưng Bình Định Vương. - 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn tự xưng Bình Định Vương.. Hoạt động 2. 2.Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn.. ? Thời kì đầu của cuộc khởi nghĩa nghĩa quân Lam Sơn đã gặp những khó khăn gì? - Giảng: tình hình khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong những ngày đầu đã được Nguyễn Trãi nhận xét “ cơm ăn thì sớm tối không được 2 bữa, áo mặc đông hè chỉ có một manh, quân lính độ vài nghìn, khí giới thì thật tay không”. 1418 nghĩa quân rút lên núi Chí Linh, đường tiếp tế bị cắt đứt, nghĩa quân gặp nhiều khó khăn. Lúc đó quân Minh huy động 1 lực lượng mạnh nhằm bắt và giết Lê Lợi. ? Trước tình hình đó nghĩa quân đã nghĩ ra cách gì để giải vây?. - Lực lượng của nghĩa quân còn yếu, lương thực còn thiếu thốn.. - 1914 nghĩa quân đã rút lên núi Chí Linh.. - Chú ý theo dõi. - 1421, quân Minh mở cuộc càng quét buộc quân ta rút lên núi Chí Linh.. - Mùa hè 1423, Lê Lợi quyết định hoà hoản với quân Minh. - Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi, dẫn 1 toán quân liều chết phá vòng vây giặc.. ? Em có suy nghĩ gì về - Đó là tấm gương hy sinh gương hy sinh của LêLai? anh dũng, nhận lấy cái chết khó khăn gì? cho mình để cứu thoát cho. - Cuối năm 1424, quân Minh.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> ? Trong lần rút quân này nghĩa quân đã gặp những khó khăn gì?. minh chủ. - Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét, phải giết cả ngựa, voi chiến để nuôi quân.. trở mặt tấn công ta.. - Giảng: trước tình hình đó bộ chỉ huy đã quyết định hoà hoản với quân Minh và chuyển về căn cứ Lam Sơn. ? Tại sao Lê Lợi đề nghị - Tránh cuộc bao vây của tạm hoà hoạn với quân quân Minh, có thời gian để minh củng cố lực lượng. 4/ Củng cố - Trình bày tóm tắt diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 1418- 1423 - Tại sao Lê Lợi hoà hoản với quân Minh? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 02/01/12 Ngày dạy: 06/01/12. Tuần 20 Tiết 38. Bài 19.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418- 1427) ( Tiết 2 ) II/ GIẢI PHÓNG NGHỆ AN - TÂN BÌNH - THUẬN HOÁ VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC (1424 – 1426). I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm cuối 1424-1425. - Qua đó thấy sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong thời gian này từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ở miến Tây Thanh Hoá tiến đến làm chủ một vùng rộng lớn ở miền Trung và bao vây được Đông Quan. 2/Tư tưởng: - Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào dân tộc. - Tích hợp môi trường qua các điểm: địa bàn hoạt động của nghĩa quân, những nơi chiến thắng. 3/Ki xnăng: - Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử. - Nhận xét các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêun biểu. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Trình bày diễn biến giai đoạn 1418- 1423 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? - Tại sao quân Minh chấp nhận hoà hoản với Lê Lợi? 3/ Bài mới: Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 - Giảng: Nguyễn Chích đề nghị chuyển hướng hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An. ? Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân vào. Ghi bảng 1/ Giải phóng Nghệ An 1424.. - Lắng nghe. - Nguyễn Chích đưa ra kế hoạch chuyển địa bàn vào Nghệ An. - Nghệ An là một vùng đất rộng, người đông, địa.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Nghệ An? ? Cho biết một vài nét về Nguyễn Chích?. ? Việc thực hiện đó đem lại kết quả gì?. - HS dựa vào lược đồ trình bày đường tiến quân và những trận đánh lớn của nghĩa quân Lam Sơn.. ? Nhận xét kế hoạch Nguyễn Chích?. hình hiểm trở, xa trung tâm địch. - Là nông dân nghèo, có tinh thần yêu nước, từng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa chống quân minh ở Nghệ An, Thanh Hoá. - Thoát khỏi thế bao vây, mở rổng địa bàn hoạt động trên toàn Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hoá. - 12/10/1424, quân ta bất ngờ tập kích đồ Đa Căng và hạ thành Trà Lân sau 2 tháng bao vây. - Sau khi thất bại thành Trà Lân, địch tập trung ở ải Khả Lưu, ta bằng kế hoạch nghi binh đã tiêu diệt địch ở đó. - Được sự ủng hộ của nhân dân quân ta tiến vào Nghệ An, đánh Diễn Châu, Thanh Hoá. - Kế hoạch phù hợp với tình hình thời đó nên đã thu được nhiều thắng lợi.. Hoạt động 2 - Giảng: 8/1425, Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy lực lượng từ HS theo dõi Nghệ An đến Thuận Hoá và nhanh chóng giải phóng vùng đất đó trong 10 tháng. Quân minh ở trong một số thành luỹ bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm.. - 12/10/1424 đột kích đồn Đa Căng. Quân ta đánh và tiêu diệt địch ở nhiều nơi: Khả Lưu, hạ thành Trà Lân, Bồ Ải.. => Giải phóng Nghệ An, Diễn Châu, Thanh Hoá.. 2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá 1425. - 8-1425, Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy nghĩa quân tiến vào giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá. - Trong 10 tháng nghĩa quân giải phóng từ Thanh Hoá đến đèo Hải Vân..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> 4/ củng cố - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 – 1426? - Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn này? 5/ Dặn dò. Học bài và soạn bài mới ( mục III ) IV/ Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/01/12 Tuần 21 Ngày dạy : 12/01/12 Tiết 39. Bài 19 CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427) ( Tiết 3 ) III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG CUỐI NĂM 1426 – CUỐI 1427. I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn: chiến thắng Tốt Động – Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang. - Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2/Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu nước, tự hoà về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta ở thế kỉ XV. - Tích hợp môi trường qua các điểm: địa bàn hoạt động của nghĩa quân, những nơi chiến thắng. 3/Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ, Học diễn biến các trận đánh bằng lược đồ, đánh giá các sự kiện lịch sử.... II/ Chuẩn bị. - GV: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, lược đồ chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang,… - HS: Soạn bài và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 – 1426? - Nêu dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn này?.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> 3/ Bài mới. Hoạt động dạy. Hoat động học. Hoạt động 1 - Yêu cầu HS xác định vị trí Tốt Động – Chúc Động. - Yêu cầu HS trình bày diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động.. ? Vì sao được coi là ý nghĩa chiến lược? Giảng: trên đà thắng lợi nghĩa quân Lam Sơn vây. - Chỉ trên lược đồ. - Với mong muốn giành thế chủ động tiến quân vào Thanh Hoá đánh tan bộ chỉ huy của ta, nhà Minh cử Vương Thông tăng thêm 5 vạn quân kéo vào Đông Quan, 1 lực lượng nhỏ kéo vào Thanh Hoá, trên đường tiến quân chúng tập trung ở Cổ Sở để đánh Cao Bộ. - Ta phục binh ở Tốt Động – Chúc Động. - 11/ 1426, Vương Thông cho quân từ mọi hướng tấn công, khi địch lọt vào trận địa. - 5 vạn quân địch tử thương, 1 vạn tên bị bắt sống, Vương Thông chạy về Đông Quan. Trận thắng này được coi là trận thắng có ý nghĩa chiến lược.. Ghi bảng 1/ Trận Tốt Động – Chúc Động. - 10/ 1424, Vương Thông cùng 5 vạn quân đến Đông Quan.. - Ta phục binh ở Tốt Động - Chúc Động. - 11/ 1426, quân Minh tiến về cao bộ, quân ta từ mọi phía tấn công địch.. - Kết quả: 5 vạn quân - Làm thay đổi tương địch tử thương, Vương quan lực lượng giữa ta và Thông chạy về Đông địch ý đồ chủ động tấn Quan. công của địch bị thất bại..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> hãm Đông Quan, giải - Chú ý theo dõi. phóng các châu, huyện lân cận. Hoạt đông 2 ? Sau khi thất bại ở Tốt Động- Chúc Động, quân Minh đã làm gì? ? Tại sao lại tập trung lực lượng tiêu diệt quân Liễu Thăng?. - HS dựa vào lược đồ trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa.. 2.Trận Chi LăngXương Giang 10- 1427. - 10/1427, 15 viện binh từ a. Chuẩn bị. Trung Quốc chia làm 2 đạo tiến vào nước ta. - Địch: 15 vạn viện binh kéo vào nước ta. - Vì diệt quân của Liễu - Ta: tập trung lực lượng Thăng sẽ tiêu diệt được tiêu diệt quân Liễu Thăng một số lượng lớn địch hơn trước. 10 vạn sẽ buộc Vương Thông đầu hàng. b. Diễn biến. - 5/10/1427, Liễu Thăng -8/10/1427, Liễu Thăng dẫn quân vào biên giới dẫn quân vào nước ta đã nước ta, quân Lam Sơn do bị phục kích và bị giết ở ải tướng Trần Lựu chỉ huy Chi Lăng. vừa đánh vừa rút lui nhử địch vào trận địa, quân mai phục của ta tiêu diệt 1 vạn tên, Liễu Thăng bị giết. - Tướng Lương Minh lên - Tướng Lương Minh lên thay, cho quân tiến xuống thay dẫn quân xuống Xương Giang trên đường Xương Giang, liên tiếp bị tiến quân chúng bị quân ta phục kích ở Cần Trạm, mai phục ở cần trạm phố Phố Cát. cát tiêu diệt 3 vạn tên, - Biết Liễu Thăng tử trận, tướng Lương Minh bị Mộc Thạnh vội vã rút giết, số quân địch còn lại quân về nước. co cụm giữa cánh đồng Xương Giang và cũng bị nghĩa quân tấn công bao c. Kết quả. vây bắt sống. - Liễu Thăng, Lương - Mộc Thạnh biết Liễu Minh tử trận, hàng vạn Thăng thất bại đã rút về địch bị giết. Trung Quốc. - 10/12/1427 Vương.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Thông xin hoà, mở hội thề ở Đông Quan và rút quân khỏi nước ta.. - Giảng: khi 2 đạo quân đã bị tiêu diệt, Vương Thông vội xin hoà chấp nhận mở hội thề ở Đông Quan vào 12-1427, và rút về nước. Hoạt động 3 - Giảng: Sau khi đất nước giải phóng, Nguyễn Trãi - Chú ý theo dõi và đọc đã viết “Bình Ngô Đại phần chữ in nghiêng. Cáo” tuyên bố với toàn dân về việc đánh đuổi giặc Minh (Ngô) của nghĩa quân Lam Sơn và đó được coi là bản tuyên ngôn của nước Đại Việt ở thế kỉ XV.. 3.Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.. a.Nguyên nhân:. ? Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi?. - Nhân dân đồng lòng đánh giặc, sự tài tình của bộ tham mưu đa ra đường lối chiến lược đúng đắn.. -Nhân dân ta có lòng yêu nước lồng nàn, ý chí bất khuất, Quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước. -Tất cả các tầng lớp nhân dân đều đoàn kết đánh giặc. - Sự lãnh đạo tài tình của bộ tham mưu đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi.. ? Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa gì?. - Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh. - Mở ra thời kì phát triển. b.Ý nghĩa:. 4/ Củng cố:. - Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh. - Mở ra thời kì phát triển của dân tộc thời Lê Sơ..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Trình bày diễn biến của trận Tốt Động - Chúc Dộng, trận Chi Lăng - Xương Giang trên lược đồ? - Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? 5/ Dặn dò: Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… .................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/01/12 Tuần 21 Ngày dạy: 13/01/12 Tiết 40. Bài 20. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428- 1527) ( Tiết 1 ) I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT. I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm chính của bộ luật Hồng Đức. - So với thời Trần để chứng minh thời Lê sơ, nhà nước tập quyền tương đối hoàn chỉnh, quân đội hùng mạnh, có luật pháp để đảm bảo kỉ cương, trật tự xã hội. 2/Tư tưởng: - Giáo dục cho HS niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ đất nước. - Giáo dục môi trường thông qua việc giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn di sản văn hoá – lịch sử. 3/Kĩ năng: - Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở thời kì lịch sử ( Lê sơ ) II/ Chuẩn bị. - GV: sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Trình bày diễn biến của trận Tốt Động - Chúc Động, trận Chi Lăng - Xương Giang trên lược đồ?.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? 3/ Bài mới. Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới, Lê Lợi lên ngôi vua. Nhà lê bắt tay vào việc tổ chức chính quyền, xây dựng quân đội, luật pháp nhằm ổn định tình hình xã hội, phát triển kinh tế. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 - Lắng nghe. - Giảng: Sau khi đất nước thống nhất, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, xây dựng bộ máy chính quyền. ? Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được thể hiện như thế nào?. - Chế độ phong kiến tập quyền.. ? Đứng đầu là ai?. -Đứng đầu là vua.. ? Giúp việc cho vua có những cơ quan nào?. - Ở triều đình có 6 bộ, giúp việc có 6 tự, 6 khoa giám sát.. ? Bộ máy chính quyền địa - Thời Lê Thái Tổ: 5 đạo phương được chia như thế ; thời Lê Thánh Tông 13 nào? đạo thừa tuyên. ? Thời Lê Thánh Tông việc quản lí 13 đạo có gì mới?. 1/ Tổ chức bộ máy chính quyền.. - Vua đứng đầu bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.. - Trung ương gồm có 6 bộ (lại, hộ, lễ, hình, công) giúp việc các bộ gồm có: tự, viện hàn lâm, quốc sử viện, ngự sử đài.. - Đứng đầu mỗi đạo có 3 ti phụ trách 3 mặt hoạt động khác nhau ở mỗi thừa tuyên( đô, ti, hiến ti, thừa ti).. - Cho học sinh quan sát - Quan sát và phân tích. lược đồ hành chính nước Đại Việt thời Lê sơ và tên 13 đạo thừa tuyên.. - Địa phương được chia thành 13 đạo → phủ → châu → xã..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> ? So sánh tổ chức nhà nước thời Lê sơ với thời Trần, nhiều người cho rằng nhà nước thời Lê sơ tập quyền hơn nhà Trần?. - Vua nắm mọi quyền, Lê Thánh Tông bãi bỏ một số chức vụ cao cấp: tể tướng, đại tổng quản, hành khiển: vua trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội.. ? Nhìn vào lược đồ nước Đại Việt thời Lê khác gì thời Trần?. - Quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố:các chức vụ và cơ quan ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ; đất nước được chia nhỏ thành các khu vực hành chính.. ? Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ?. -Việc tổ chức bộ máy chặt chẽ, dễ quản lí. 2.Tổ chức quân đội.. Hoạt động 2 ? Nhà Lê tổ chức quân đội - Tiếp tục chế độ “ngụ như thế nào? binh ư nông”, quân đội gồm có 2 bộ phận chính: quân triều và quân địa phương. ? Tại sao nói lúc đó, chế - Vì thường xuyên có giặc độ “ngụ binh ư nông” là ngoại xâm → vừa kết hợp tối ưu? sản xuất với quốc phòng ? Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội như thế nào?. - Quân lính luyện tập võ nghệ, bố trí quân đội vùng biên giới.. ? Em có nhận xét gì về - Quyết tâm củng cố quân chủ trương của nhà Lê đối đội, bảo vệ đất nước; thực với lãnh thổ của đất nước? hiện chính sách vừa cương vừa nhu với kẻ thù; đề cao trách nhiệm bảo vệ. - Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông” - Quân đội gồm có: quân triều đình và quân địa phương..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> 4/ củng cố - Trình bày và vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ? - Trình bày những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong việc xây dựng bộ máy nhà nước và luật pháp? 5/ Dặn dò. Học bài và soạn bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN THỜI LÊ SƠ Vua. Trung ương. Lại. Hộ. Lễ. Binh Hình. Công. Địa phương. Vua trực tiếp chỉ đạo 6 bộ. 13 đạo Đô ti. Tự. Viện hàn Quốc sử lâm viện. Ngự sử đài. Thừa ti Phủ Huyện ( Châu ) xã. Hiến ti.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Tuần 22 _ Tiết 41 – 42. Ngày soạn: 12/01/10. Ngày dạy : /01/10 Tiết 41 – Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527) (tt) I/ Mục tiêu. - Sau khi nhanh chóng khôi phục sản xuất, thời Lê sơ nền kinh tế phát triển về mọi mặt. - Sự phân chia xã hội thành 2 giai cấp chính: địa chủ và nông dân. Đời sống các tầng lớp khá ổn định. - Giáo dục ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước. - Giáo dục môi trường thông qua việc giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn di sản văn hoá – lịch sử. II/ Chuẩn bị. - GV: sơ đồ trống các giai cấp trong xã hội. - HS: soạn bài và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Trình bày những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong việc xây dựng bộ máy nhà nước và luật pháp? 3/ Bài mới. II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI.. HĐGV. HĐHS. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> ? Để khôi phục và phát triển sản xuất nông nghiệp nhà Lê đã làm gì? ? Tại sao phải giải quyết vấn đề ruộng đất?. - Vấn đề đầu tiên cần giải quyết là ruộng đất.. 1/ Kinh tế. a. Nông nghiệp. - Đất nước vừa trải qua - Giải quyết ruộng đất. nhiều năm chiến tranh, bị nhà Minh đô hộ, làng xóm tiêu điều, đồng ruộng bỏ hoang. ? Nhà Lê giải quyết ruộng - Cho 25 vạn lính về quê đất bằng cách nào? làm ruộng; kêu gọi nhân dân phiêu tán về quê cũ; đặc ra 1 số chức quan chuyên trách. - Giảng: khuyến nông sứ - Lắng nghe. có trách nhiệm chiêu tập dân phiêu tán về quê làm ăn; đồn điền sứ tổ chức khai hoang; hà đê sứ quản - Thực hiện phép quân lí và xây dựng đê điều; điền. phép quân điền cứ 6 năm chia lại ruộng đất công làng xã.Các quan được nhiều ruộng, phụ nữ và người khó khăn cũng được chia ruộng; cấm giết trâu, bò bừa bãi. ? Vì sao nhà Lê quan tâm - Chống thiên tai, lũ lụt, - Khuyến khích bảo vệ đến đê điều? khai hoang lấn biển. sản xuất. ? Nhận xét về những biện - Quan tâm phát triển sản pháp của nhà Lê đối với xuất→ nền sản xuất được sản xuất? khôi phục đời sống nhân dân được cải thiện. b. Công thương nghiệp. ? Ở nước ta thời kì này có - Các ngành thủ công những nghề thủ công tiêu truyền thống ở các làng - Phát triển nhiều nghề thủ biểu nào? xã: kéo tơ, dệt lụa….nhiều công ở làng xã, kinh đô phường thủ công hình Thăng Long. thành; các xưởng nhà nước quản lí được quan tâm. ? Em có nhận xét gì về - Xuất hiện nhiều ngành tình hình thủ công nghiệp thủ công, các phường thủ.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 4/ Củng cố - Tại sao có thể nói thời Lê sơ là thời thịnh đạt? - Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 13/01/10 Ngày dạy: /01/10 Tiết 42 – Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428- 1527) (tt) I/ Mục tiêu. - Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê rất được coi trọng. - Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ. - Giáo dục cho HS niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước, có ý thức bảo vệ đất nước. - Giáo dục niềm tự hào về thành tựu văn hoá, giáo dục của Đại Việt. - Giáo dục môi trường thông qua việc giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn di sản văn hoá – lịch sử. II/ Chuẩn bị. - GV: ảnh các nhân vật, di tích lịch sử.. - HS: soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nhà Lê sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế? - Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào? 3/ Bài mới. I. TÌNH HÌNH VĂN HOÁ, GIÁO DỤC. HĐGV HĐHS Ghi bảng ? Nhà nước quan tâm phát - Dựng lại Quốc tử giám ở 1/ Tình hình giáo dục và triển giáo dục như thế Thăng Long, mở nhiều khoa cử. nào? trường học ở các lộ, đạo, phủ, mọi người dân đều có thể đi học, đi thi. - Dựng lại Quốc Tử Giám, ? Vì sao thời Lê sơ hạn - Nho giáo đề cao trung mở nhiều trường học. chế phật giáo, đạo giáo hiếu, tất cả quyền lực nàm.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> ,tôn sùng nho giáo? - Bổ sung: thời Lê sơ, nội dung thi cử, học tập là các sách của Nho giáo, chủ yếu “tứ thư” và “ngũ kinh”. ? Giáo dục thời Lê sơ được quy cũ và chặt chẽ, được biểu hiện như thế nào?. trong tay vua. - Theo dõi.. - Muốn làm quan thì phải qua các kì thi rồi mới được cử vào các chức trong triều hoặc ở địa phương. - Nho giáo chiếm địa vị - 3 kì thi: hương, hội, độc tôn. đình. Mỗi thí sinh phải làm 4 môn thi: kinh nghĩa; chiếu, chế, biểu; thơ phú; văn sách. -Vua ban: mũ, áo, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá. - Theo dõi.. ? Để khuyến khích học tập và chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì? - H 45: Bia tiến sĩ Văn Miếu hiện nay còn 81 bia, mỗi bia khắc tên những người đỗ tiến sĩ trong mỗi khoá thi. ? Chế độ khoa cử được - Thi theo 3 cấp: Hương – tiến hành như thế nào? Hội – Đình, tổ chức được Kết quả ra sao? 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ được 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên. Thời Lê Thánh Tông có 501 tiến sĩ, 9 trạng nguyên. ? Em có nhận xét gì về - Quy cũ, chặt chẽ, đào tình hình thi cử, giáo dục tạo nhiều quan lại trung thời Lê sơ? thành, phát hiện nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước. ? Những thành tựu nổi bật - Văn học chữ Hán được về văn học thời Lê sơ? duy trì; văn học chữ Nôm. - Thi cử chặt chẽ qua kì: Hương – Hội - Đình.. 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật. - Văn học có nội dung yêu.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> ? Nêu một số tác phẩm tiêu biểu? ? Các tác phẩm văn học phản ánh nội dung gì? ? Thời Lê sơ có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào?. ? Em có nhận xét gì về những thành tựu đó? ? Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu?. rất phát triển - Dựa vào phần chữ in nghiêng trả lời. - Có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng. - Sử học: Đại Việt sử kí toàn thư. - Địa lí: Dư địa chí. - Y học: bản thảo thực vật toát yếu. - Toán học: lập thành toán pháp. - Phong phú và đa dạng.. nước sâu sắc.. - Nhiều tác phẩm khoa học thànhvăn phong phú, đa dạng.. - Sân khấu: chèo, tuồng, múa,… phát triển rộng rãi.. -Nghệ thuật ca, múa, nhạc được phục hồi. Lương Thế Vinh đã biên soạn bộ “Hí phường phả lục” nêu nguyên tắc biểu diển hát, múa. ? Nghệ thuật điêu khắc có - Phong cách đồ sộ, kĩ gì tiêu biểu? thuật điêu luyện.. ? Vì sao quốc gia đại Việt - Công lao đóng góp của đạt được những thành tựu nhân dân; triều đại phong trên? kiến thịnh trị, có cách trị ? Em có nhận xét gì về nước đúng đắn; sự đóng chủ trương của nhà Lê đối góp của nhiều nhân vật tài với lãnh thổ của đất nước? năng. 4/ củng cố - Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ? - Vì sao Đại Việt đạt được những thành tựu đó? 5/ Dặn dò. Học bài và soạn bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. LĐĐA,. 01/2010 Duyệt của tổ trưởng …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………….

<span class='text_page_counter'>(153)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….... Ngày soạn: 28/01/12 Ngày dạy : 31/01/12. Tuần 23 Tiết 43. Bài 20 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527) (tiếp theo) IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ DÂN TỘC. I/ Mục tiêu. 1/kiến thức: - Hiểu biết sơ lược cuộc đời và nhũng cống hiến to lớn của 1 số danh nhân văn hoá, tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của nước Đại Việt ở TK XV. 2.Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức trách nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc. - Giáo dục môi trường thông qua việc giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn di sản văn hoá – lịch sử. 3.Kĩ năng: II/ Chuẩn bị. - GV: chân dung Nguyễn Trãi,... - HS: soạn bài và học bài. III/Các bước lên lớp: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ? - Vì sao Đại Việt đạt được những thành tựu đó? 3/ Bài mới. Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật mà các em đã được học, một phần lớn phải kể đến công lao đóng góp của những danh nhân văn hoá mà hôm nay mà chúng ta sẻ tìm hiểu. Hoạt động của GV Hoạt động 1 ? Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi có vai trò như thế nào?. ? Sau khởi nghĩa Lam Sơn, ông có những đóng góp gì đối với đất nước?. ? Các tác phẩm của ông phản ánh nội dung gì? ? Qua nhận xét của Lê Thánh Tông, em hãy nêu những đóng góp của. Hoạt động của HS. Ghi bảng 1/ Nguyễn Trãi (1380 – - Là nhà chính trị, quân sự 1442). đại tài; những đóng góp của ông là 1 trong những - Là nhà chính trị, quân sự nguyên nhân quan trọng đại tài, danh nhân văn hoá dẫn đến thắng lợi của khởi thế giới. nghĩa Lam Sơn. - Viết nhiều tác phẩm có giá trị: văn học có “Bình Ngô đại cáo”, sử học có “Quân trung từ mệnh tập”, địa lí có “Dư địa chí”. - Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc, tài năng sáng chói của ông: yếu nước, thương dân. - Là anh hùng dân tộc, là bậc mưu lược trong khởi nghĩa Lam Sơn, là nhà - Thể hiện tư tưởng yêu.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Nguyễn Trãi?. - Giảng: Trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê còn lưu giữ nhiều di vật quý trong đó có bức chân dung của Nguyễn Trãi mà các nhà nghiên cứu cho là khá cổ. Hoạt động 2 ? Trình bày hiểu biết của em về vua Lê Thánh Tông?. văn hoá kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại bấy giờ, tên tuổi của ông rạng rỡ trong lịch sử. - Chú ý lắng nghe.. nước, thương dân.. 2. Lê Thánh Tông (1442 – 1497).. - Con thứ tư của vua Lê Thái Tông, mẹ là bà Ngô Thị Ngọc Giao, lên ngôi - Ông đã để lại một di sản vào năm 18 tuổi (1460). thơ văn phong phú, đồ sộ. ? Ông có những đóng góp - Quan tâm phát triển kinh gì cho phát triển kinh tế, tế, phát triển văn hoá và văn hoá? giáo dục. ? Những đóng góp của - Lâp hội Tao Đàn, sáng ông trong lĩnh vực văn tác nhiều tác phẩm văn học? học có giá trị, gồm văn thơ chữ Hán và chữ Nôm. - Giảng: thơ văn của Lê - Chú ý theo dõi. Thánh Tông và hội Tao - Lập hội Tao Đàn. Đàn phần lớn ca ngợi nhà Lê, ca ngợi phong cảnh đất nước, đậm đà tinh thần yêu nước → ông là nhân vật kiệt xuất nhiều mặt. Hoạt động 3 3. Ngô Sĩ Liên (TK XV). - Là nhà sử học nổi tiếng ? Em hiểu biết gì về Ngô ở thế kỉ XV, đỗ tiến sĩ Sĩ Liên? năm 1442, tác giả cuốn Là nhà sử học nổi tiếng ở “Đại Việt sử kí toàn thư”. thế kỉ XV. - Tên phố, tên trường → ? Tên tuổi của Ngô Sĩ thể hiện vai trò và trách Liên còn để lại dấu ấn gì? nhiệm học tập tốt của giáo.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> ? Hoạt động buôn bán với nước ngoài như thế nào? Hoạt động 4. viên và học sinh xứng đáng với tên tuổi của vị danh nhân văn hoá dân tộc. 4. Lương Thế Vinh (1442 - ?).. - Soạn thảo bộ “Hí phường phả lục”. Đây là - Bộ “Hí phường phả lục”. ? Lương Thế Vinh có vai công trình lịch sử nghệ trò quan trọng như thế nào thuật sân khấu. - Là nhà toán học nổi đối với sân khấu? - Bộ “Đại hành toán tiếng. pháp”. ? Công trình toán học của Lương Thế Vinh là gì? 4/ Củng cố - Đánh giá của em về 1 danh nhân văn hoá dân tộc tiêu biểu ở thế kỉ XV? - Những danh nhân được nêu trong bài học đã có những công lao gì đối với dân tộc? 5/ Dặn dò. Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 5/02/12 Ngày dạy: 10/02/12. Tuần: 23 Tiết: 44. Bài 21 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ở TK XV – đầu TK XVI. - So sánh điểm giống và khác nhau giữa thời thịnh trị nhất với thời Lý – Trần. 2/Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Lòng tự hào, tự tôn dân tộc về 1 thời kì thịnh trị của phong kiến Đại Việt ở đầu thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI 3/Kĩ năng: Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ Đại Việt thời Lê, Trần. - HS: soạn và học bài. III/ Các bước lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Đánh giá của em về 1 danh nhân văn hoá dân tộc tiêu biểu ở thế kỉ XV? - Những danh nhân được nêu trong bài học đã có những công lao gì đối với dân tộc? 3/ Bài mới. Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam ở TK XV-đầu TK XVI, hôm nay chúng ta hệ thống hoá toàn bộ kiến thức về kinh tế, chính trị, xã hội văn học nghệ thuật của thời kì được coi là thịnh trị của chế độ phong kiến Việt Nam Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 1. Về mặt chính trị. ? Nhận xét về sự giống và khác nhau của 2 tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê với thời Lý – Trần?. ? Cách đào tạo, tuyển. - Giống: Các triều đình phong kiến đều xây dựng nhà nước tập quyền. - Khác: + Thời Lý – Trần bộ máy nhà nước đã hoàn chỉnh trên danh nghĩa nhưng thực chất vẫn còn đơn giản, làng xã còn nhiều luật lệ. Bộ máy nhà nước ngày + Thời Lê sơ bộ máy nhà càng hoàn chỉnh, chặt chẽ. nước tập quyền chuyên chế đã kiện toàn ở mức hoàn chỉnh nhất. Thời Lê Thánh Tông, 1 số cơ quan và chức quan cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏ, tăng cường được tính tập quyền. Hệ thống thanh tra, giám sát hoạt động của quan lại được tăng cường từ trung ương đến địa phương, các đơn vị hành chính chặt chẽ hơn, đặc biệt là cấp thừa tuyên và xã. - Nhà nước thời Lê Thánh.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> chọn, bổ dụng quan lại?. Tông lấy phương thức học tâp, thi cử là chủ yếu, đồng thởi là nguyên tắc tuyển lựa và bổ nhiệm quan lại. Các cơ quan và chức vụ giúp việc nhà vua ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ.. ? Nhà nước Lê sơ khác Lý - Lý – Trần là quân chủ – Trần ở điểm nào? quý tộc. - Lê sơ là quân chủ quan liêu chuyên chế. Hoạt động 2 ? Luật pháp thời Lê sơ có gì giống và khác biệt với luật pháp thời Lý – Trần?. Hoạt động 3 ? Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác với thời Lý – Trần? ?- Nông nghiệp? ?- Thủ công nghiệp? ?- Thương nghiệp?. 2. Luật pháp. - Giống: bảo vệ quyền lợi của nhà vua, giai cấp thống trị, bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nông Luật pháp ngày càng hoàn nghiệp. chỉnh, có nhiều điểm tiến - Khác: luật pháp thời Lê bộ. sơ có nhiều tiến bộ bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ, đề cập vấn đề bình đẳng giữa nam và nữ.(con gái thừa hưởng gia tài như con trai) 3. Kinh tế. Phân tích từng mặt kinh tế: - Nông nghiệp: + Quan tâm mở rộng diện tích đất trồng trọt. Thời Lê sơ diện tích đất trồng được mở rộng nhanh chóng bởi các chính sách khai hoang của nhà nước. Chú trọng xây dựng hệ thống đê điều. + Sự phân hoá ruộng đất. a. Nông nghiệp. - Mở rộng diện tích đất trồng.. - Sự phân hoá chiếm hữu ruộng đất ngày càng sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Các tác phẩm văn học. Các tác phẩm sử học. Thời Lý(1010 – 1225) Bài thơ thần bất hủ( bản tuyên ngôn độc lập thứ nhất): Nam Quốc Sơn Hà của Lý Thường Kiệt. Thời Trần( 12261400) - Hịch TướngSĩ: Trần Quốc Tuấn. - Tụng giá hoàn kinh sư: Trần quang khải. - Bạch Đằng Giang Phú: Trương Hàn Siêu Đại Việt sử kí: lê Văn Hưu. Thời Lê sơ(1428 – 1527) - Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Chí Linh sơn phú… của Nguyễn Trãi - Hồng đức quốc âm thi tập, quỳnh uyển cửu ca, cổ tâm bách vịnh…Lê Thánh Tông. - Đại việt sử kí toàn thư Ngô Sĩ Liên, Lam sơn thực lục, Hoàng triều quan chế. 4/ củng cố: - Em hãy trình bày tình hình chính trị thời Lê sơ? - Nêu nội dung của luật Hồng Đức thời Lê sơ? - Tình hình kinh tế thời Lê sơ có đặc điểm gì? 5/ Dặn dò: Học bài và soạn bài 22, mục I. IV/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Ngày soạn: 12/02/12 Ngày dạy: 14/02/12. Tuần: 24 Tiết: 45. LÀM BÀI TẬP CHƯƠNG IV I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cơ bản về lịch sử Đại Việt thời Lê sơ, đồng thời đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức của HS. 2/Tư tưởng: -Giúp HS nắm vững hơn quá trình đấu tranh và xây dựng đất nước của ông cha ta thời Lê sơ. 3/Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, nhận định. II/Chuẩn bị. - GV: Hệ thống bài tập. - HS: Xem lại các bài đã học ở chương IV. III/Các bước lên lớp: 1/Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào quá trình làm bài tập. 3/ Bài mới. a. Phương pháp. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm theo 2 phiếu học tập. - Đại diện HS trình bày kết quả làm việc, nhận xét và bổ sung kiến thức. - GV giúp HS chuẩn xác kiến thức kết hợp cho điểm các nhóm có kết quả nổi bật và hệ thống toàn bộ kiến thức. b. Nội dung. Phiếu học tập 1: Trả lời các câu hỏi sau: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> ? Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?. * Nguyên thắng lợi: - Lòng yêu nước nồng nàn, niềm tự hào sâu sắc, ý chí kiên cường quyết tâm giành độc lập của nhân dân ta. - Sự lãnh đạo đúng đắn, tài giỏi của bộ chỉ huy nghĩa quân, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo. - Tinh thần chiến đấu ngoan cường của nghĩa quân. * Ý nghĩa lịch sử: - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi kết thúc 2o năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh. - Đất nước sạch bóng quân thù, giành lại được độc lập tự chủ. - Mở ra thời kì phát triển mới cho xã hội, dân tộc Đại Việt. ? Em hãy trình bày đôi nét - Nông nghiệp phục hồi về tình hình kinh tế thời và phát triển nhanh chóng Lê sơ? nhờ nhà nước có biện pháp tích cực để khuyến khích nông nghiệp phát triển. - Thủ công nghiệp phát triển với những nghề thủ công cổ truyền, nhiều làng thủ công chuyên nghiệp ra đời nhất là Thăng Long. - Thương nghiệp: chợ búa được khuyến khích mở để lưu thông hàng hoá trong và ngoài nước.. Câu 1. ?Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?. Câu 2. ? Em hãy trình bày đôi nét về tình hình kinh tế thời Lê sơ?.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> * Phiếu học tập 2: chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV chứng tỏ điều gì? a. Nhà nước đã sauy yế, không đảm nhận vai trò ổn định và phát triển đất nước. b. Sự sụp đổ của nhà Trần là không thể tránh khỏi. c. Nông dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc. d. a+c đúng. Câu 2: Đặc điểm cơ bản của các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV: a. Nổ ra sớm, mạnh mẽ, liên tục, phối hợp chặt chẽ. b. Nổ ra sớm, khá liên tục, mạnh mẽ nhưng thiếu sự phối hợp. c. Nổ ra muộn nhưng phát triển mạnh mẽ. d. Nổ ra muộn , phối hợp chặt chẽ. Câu 3: Quân Minh phải rút về đâu cố thủ trước sự tấn công và thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn? a. Nghệ An. c. Đông Quan. b. Thanh Hoá. d. Đông Triều. Câu 4: Thời Lê Thánh Tông ớ địa phương cả nước chia thành: a. 12 đạo. c. 12 lộ. b. 12 phủ. d. 13 đạo thừa tuyên. Câu 5 : Ai là người căn dặn các quan trong triều “một thước núi, một tấc sông của ta lẽ lại vứt bỏ”? a. Lê Thái Tổ. c. Lê Nhân Tông. b. Lê Thánh Tông. d. Lê Hiển Tông. Câu 6: Quân đội dưới thời nhà Lê được tổ chức chặt chẽ và theo chế độ: a. Ngụ binh ư nông. c. Ngụ nông ư binh. b. Ư binh hiến nông. d. Quân đội nhà nước. Câu 7: Bộ “Quốc triều hình luật” được biên soạn và phát hành dưới thời vua nào? a. Lê Thánh Tông. c. Lê Hiển Tông. b. Lê Nhân Tông. d. Lê Dực Tông. Câu 8: Dưới thời Lê sơ, việc định lại ruộng đất công làng xã được gọi là: a. Phép lộc điền. c. Phép tịch điền. b. Phép quân điền. d. Tất cả đều đúng. Câu 9: Hệ tư tưởng nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội thời Lê sơ? a. Phật giáo. c. Nho giáo. b. Đạo giáo. d. Thiên chúa giáo. Câu 10: Thời Lê sơ, số lượng nô tì giảm dần bởi vì: a. Bị chết nhiều. b. Bỏ làng xã tha phương cầu thực..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> c. Quan lại không cần nô tì nữa. d. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô tì hoặc bức dân làm nô tì. 4/ Củng cố Đánh giá thái độ học tập của HS. 5/ Dặn dò. Soạn bài 22, Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (TK XVI – XVIII) IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/02/12 Tuần: 24 Ngày dạy: 18/02/12 Tiết: 46. Chương V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII Bài 22 SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỈ XVI – XVIII) I/ Mục tiêu: 1/Kiến thức: -Sự sa đoạ của triều đình phong kiến nhà Lê sơ, những phe phái dẫn đến xung đột chính trị, tranh giành quyền lợi trong 20 năm. -Phong trào đấu tranh của nông dân phát triển mạnh ở đầu thế kỉ XVI. 2/Tư tưởng: -Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân. -Giáo dục môi trường thông qua phong trào đấu tranh của nông dân ở thế kỉ XVI – XVIII. 3/Kĩ năng: Đánh giá nguyên nhân của triều đình phong kiến nhà Lê II/ Chuẩn bị. - GV: Lược đồ phong trào nông dân thế kỉ XVI. - HS: Soạn bài và học bài. III/Các bước lên lớp: 1/ Ổn định..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới.. I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Ghi bảng 1/ Triều đình nhà Lê.. Hoạt động 1 - Giảng: trải qua các triều đại Lê Thái Tổ: triều đình phong kiến vững vàng, kinh tế ổn định; Lê Thánh - Chú ý theo dõi. Tông: chế độ phong kiến đạt đến thời kì cực thịnh; TKXVI, Lê Uy Mục, Lê Tương Dực lên ngôi → nhà Lê suy yếu dần. ? Nguyên nhân nào làm cho nhà Lê suy yếu? - Mở rộng: Uy Mục bị giết Tương Dực lên thay, bắt nhân dân xây đại điện và Cửu Trùng Đài, chỉ ăn chơi truỵ lạc “Tướng hiếu dâm như tướng lợn” → vua lợn.. - Vua quan không lo việc -Từ đầu thế kỉ XVI, vua, nước, chỉ hưởng lạc xa xỉ, quan ăn chơi xa xỉ, xây hoang dâm vô độ. dựng cung điện, lâu đài tốn kém. - Chú ý theo dõi.. ? Sự suy thoái của tầng lớp thống trị → triều đình phong kiến bị phân hoá như thế nào?. - Nội bộ triều đình chia bè -Nội bộ triều Lê “chia bè kéo cánh giành quyền lực, kéo cánh” tranh giành dưới triều Lê Uy Mục quý quyền lực. tộc ngoại thích nắm hết quyền bính giết hại công thần nhà Lê. Dưới triều Lê Tương Dực, tướng Trịnh Duy Sản gây thành phe phái mới đánh nhau liên miên 10năm.. ? Em có nhận xét gì về các vua Lê ở thế kỉ XVI. - Kém về năng lực và nhân cách, đẩy chính.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> so với Lê Thánh Tông?. quyền đất nước vào thế tự suy vong. 2. Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI.. Hoạt động 2. a. Nguyên nhân. ? Sự suy yếu của nhà Lê dẫn đến những hậu quả gì?. - Đời sống nhân dân cực khổ.. ? Vì sao đời sống nhân dân khổ cực?. - Quan lại địa phương mặc sức tung hoành đục khoét của dân “dùng của dân như bùn đất…coi dân như cỏ rác. - Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ, giữa nông dân với nhà nước phong kiến ngày càng gay gắt → bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.. ? Thái độ của nhân dân đối với tầng lớp quan lại thống trị như thế nào?. * Giảng (chỉ trên lược đồ): Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi: Trần Tuân 1511 ở Hưng Hoá và Sơn Tây, Lê Hy, Trịnh Hưng 1512 ở Nghệ An và phát triển ra - Chú ý theo dõi. Thanh Hoá, Phùng Chương 1515 ở vùng núi Tam Đảo, Trần Cảo 1516 ở Đông Triều nghĩa quân cạo trọc đầu chỉ để 3 chỏm tóc → “nghĩa quân 3 chỏm”, nghĩa quân 3 lần tấn công vào kinh thành Thăng Long có lần khiến vua quan nhà Lê phải bỏ. Đời sống nhân dân lâm vào cảnh cùng khốn do bị áp bức, bóc lột.. b.Diễn biến: -Từ năm 1511, các cuộc khởi nghĩa nổ ra ở nhiều nơi trong nước., tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa của Trần Cảo 1516 ở Đông Triều.. b. Kết quả - ý nghĩa. Tuy thất bại nhưng đã góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> chạy vào Thanh Hoá. ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nông dân đầu thế kỉ XVI? ? Các cuộc khởi nghĩa của nông dân có ý nghĩa gì? - Quy mô rộng lớn, nhưng nổ ra lẻ tẻ, chưa đồng loạt → thất bại. - Góp phần làm cho nhà Lê mau chóng sụp đổ. 4/ Củng cố: - Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở thế kỉ XVI? - Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở thế kỉ XVI có ý nghĩa gì? 5/ Dặn dò: Học bài, xem phần tiếp theo. IV/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 19/02/12 Ngày dạy: 21/02/12. Tuần: 25 Tiết: 47. Bài 22. SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (THẾ KỈ XVI – XVIII) (tt) II. CUỘC CHIẾN TRANH NAM – BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH – NGUYỄN..

<span class='text_page_counter'>(168)</span> I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Tìm hiểu nguyên nhân của các cuộc chiến tranh. - Hậu quả của các cuộc chiến tranh đối với dân tộc và sự phát triển của đất nước. 2/Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ đoàn sự đoàn kết thống nhất đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ. - Giáo dục môi trường thông qua phong trào đấu tranh của nông dân ở thế kỉ XVI – XVIII. 3/Kĩ năng: Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến II/ Chuẩn bị. - GV: - Lược đồ Đại Việt thế kỉ XVI – XVII. - Tranh ảnh có liên quan đến bài học - HS: Soạn và học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở thế kỉ XVI? - Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở thế kỉ XVI có ý nghĩa gì? 3/ Bài mới. Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI chỉ là những bước mở đầu cho sự chi cắt kéo dài, chiến tranh liên miên mà nguyên nhân chính là sự xung đột giữa các tập đoàn phong kiến thống trị.. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 ? Sự suy yếu của nhà Lê đã thể hiện như thế nào? ?Nguyên nhân nhà Mạc được thành lập?. Ghi bảng 1. Chiến tranh Nam – Bắc triều. - Triều đình phong kiến rối loạn, các phe phái liên tục chém giết nhau. - Mạc Đăng Dung 1 võ quan dưới triều Lê, lợi dụng xung đột giữa các phe phái và trở thành tể tướng → 1527, cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc → Bắc triều.. a.Nguyên nhân: - Mạc Đăng Dung 1 võ quan dưới triều Lê, lợi dụng xung đột giữa các phe phái và trở thành tể tướng → 1527, cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc → Bắc triều..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> ? Vì sao hình thành Nam triều?. - 1533, Nguyễn Kim dấy quân ở Thanh Hoá → Nam triều.. - 1533, Nguyễn Kim một võ quan triều Lê chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua → Nam triều. b.Diễn biến:. ? Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh phong kiến Nam – Bắc triều? - Giảng: Cuộc chiến tranh này kéo dài 50 năm, diễn ra từ Thanh Nghệ Tĩnh ra Bắc. ? Chiến tranh Nam – Bắc triều gây ra tai hoạ hoạ gì cho nhân dân?. ? Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc chiến tranh này?. ? Hậu quả của cuộc chiến tranh ra sao?. - Mâu thuẫn giữa nhà Lê với nhà Mạc. - Chú ý theo dõi. - Gây tổn thất lớn về người và của: 1570 rất nhiều người bị bắt lính, bắt phu, 1572 ở Nghệ An mùa màng bị tàn phá, hoang hoá, dịch bệnh,… - Tập đoàn phong kiến tranh chấp, nông dân chịu nhiều cực khổ → cuộc chiến tranh phi nghĩa. - 1592, Nam triều chiếm Thăng Long → nhà Mạc rút lên Cao Bằng → chiến tranh chấm dứt.. - Nhân dân bị đói khổ, đất c.Hậu quả: nước bị chia cắt. Nhân dân bị đói khổ, đất nước bị chia cắt. 2. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài.. Hoạt động 2. ?Nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh Trịnh –. ( Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ). - 1545, Nguyễn Kim chết con rễ là Trịnh Kiểm lên. a.Nguyên nhân:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Nguyễn.. nắm binh quyền, con thứ Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ, xin vào trấn thủ Thuận Hoá, Quảng Nam.. - Nhấn mạnh: Việc Nguyễn Hoàng vào Thuận Hoá xây dựng cơ sở để - Chú ý theo dõi. đối địch với họ Trịnh → sự phân chia Đàng Trong – Đàng Ngoài. ? Đàng Trong – Đàng Ngoài do ai cai quản?. - Đàng Ngoài họ Trịnh xưng vương gọi là chúa Trịnh, biến vua Lê thành bù nhìn; Đàng Trong chúa Nguyễn cai quản.. - GV: Trong gần nửa thế kỉ họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần, Quảng Bình và Nghệ An trở thành chiến trường ác liệt, - Chú ý lắng nghe. cuối cùng 2 bên lấy sông Gianh làm ranh giới. Một dải đất lớn từ Nghệ An đến Quảng Bình là chiến trường khốc liệt, dân ở 2 bên bờ sông Gianh phải chuyển đi nơi khác, sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài kéo dài 200 năm gây trở ngại cho giao lưu kinh tế, văn hoá làm suy giảm tiềm lực đất nước. ? Cuộc chiến tranh Trịnh. -Năm 1545 Nguyễn kim chết con rễ là Trịnh Kiểm lên thay → hình thành thế lực họ Trịnh. -Nguyễn Hoàng được vào trấn thủ Thuận Hoá, Quảng Nam → hình thành thế lực họ Nguyễn.. b.Diễn biến: (Hướng dẫn học sinh tìm hiểu). c.Hậu quả: -Đất nước bị chia cắt. -Nhân dân đói khổ, li tán.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> – Nguyễn đã dẫn đến hậu quả như thế nào? -GVnhấn mạnh: + Ở Đàng ngoài…..sgk +Ở Đàng trong……sgk ? Tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn? ? Nhận xét về tình hình chính trị - xã hội ở nước ta thế kỉ XVI – XVIII?. - HS theo dõi - Phi nghĩa, giành giật quyền lợi và địa vị trong phe phái phong kiến, phân chia 2 miền đất nước. - Không ổn định luôn luôn thay đổi chính quyền, chiến tranh liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân rất khổ cực, đất nước rơi vào tình trạng khủng hoảng.. 4/ Củng cố - Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài? - Bài học lịch sử rút ra từ nội chiến từ thế kỉ XVI – XVIII là gì? 5/ Dặn dò. Học bài và xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………............................. ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/02/12 Ngày dạy : 25/02/12. Tuầ 25 Tiết 48. Bài 23. KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI – XVIII.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> I. KINH TẾ ( T1 ) I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: -Sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất nước. nguyên nhân dẫn đên sự khác nhau đó. -Nám được mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xảy ra và kéo dài nhưng kinh tế có những bước tiến đáng kể, đặc biệt là Đàng Trong. 2/Tư tưởng: Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha thể hiện sức sống tinh thần của dân tộc. 3/Kỹ năng: -Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam. -Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỷ XVI - XVII. II/ Chuẩn bị. - GV: Các tranh ảnh liên quan đến bài học. - HS: Học bài, soạn bài mới. III/ Các bước lên lớp. 1.Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực phong kiến Trịnh – Nguyễn gây biết bao tổn hại đau thương cho dân tộc. Đặc biệt, sự chia cắt cát cứ kéo dài đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của đất nước... Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng 1. Nông nghiệp : Hoạt động 1 GV chia bản làm 2 phần - Đàng Ngoài: ? Hãy so sánh kinh tế sản hướng dẫn HS so sánh. +Chính quyền Lê - Trịnh xuất nông nghiệp giữa ít quan tâm đến công tác Đàng Trong với Đàng -Chính quyền Lê - Trịnh ít thuỷ lợi và tổ chức khai Ngoài? quan tâm đến công tác thuỷ hoang lợi và tổ chức khai hoang +Ruộng đất công bị ? Ở Đàng Ngoài, chúa - Ruộng đất công bị cường cường hào đem cầm bán. Trịnh có quan tâm phát hào đem cầm bán. triển nông nghiệp không? + Ruộng đất bỏ hoang, ? Cường hào đem cầm - Nông dân không có ruộng mất mùa đói kém xảy ra.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> bán ruộng đất công đã ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nông dân như thế nào? ? Ở Đàng Trong chúa Nguyễn có quan tâm đến sản xuất không? Nhằm mục đích gì? ? Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang?. ? Kết quả của chính sách đó? ? Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai, xây dựng cát cứ?. ? Phủ Gia Định gồm có mấy dinh? Thuộc những tỉnh nào hiện nay?. cày cấy nên: + Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập. + Nhiều người bỏ làng đi nơi khác .. - Đàng Trong: - Chúa Nguyễn ra sức khai +Các chúa Nguyễn tổ thác vùng Thuận – Quảng chức di dân khai hoang, để củng cố xây dựng cát thành lập nàng ấp mới cứ .=> Nhằm mục đích: Xây khắp các vùng Thuận – dựng kinh tế giàu mạnh để Quảng. chống đối lại họ Trịnh. - Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập thàng làng ấp . - Ở Thuận Hoá, chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ trở về quê cũ làm ăn . - Số dân đinh tăng 126.857 +Năm 1698, Nguyễn suất . Hữu Cảnh đặt phủ Gia - Số ruộng đất tăng 265.507 Định. mẫu . +Đến giữa TK XVIII lập - Đặt phủ Gia Định, mở nhiều thôn xã mới ở ĐB rộng xuống vùng đất Mỹ sông Cửu Long. Tho, Hà Tiên. - Lập thôn xóm mới ở đồng bằng sông Cửu Long. - Gồm 2 dinh: + Dinh Trấn Biên (Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước). + Dinh Phiên Trấn (Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh).. - Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam ngày nay -HS lên bảng chỉ lược đồ. các vị trí nói trên. ? Hãy phân tích tính tích. dồn dập. + Nhiều người bỏ làng đi nơi khác .. - Lợi dụng thành quả lao.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> cực của chúa Nguyễn động để chống đối lại họ trong việc phát triển nông Trịnh, song những biện phát nghiệp? chúa Nguyễn thi hành có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp Đàng Trong phát triển mạnh (nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long năng suất lúa rất cao). ? Sự phát triển sản xuất - Hình thành tầng lớp địa có ảnh hưởng như thế nào chủ lớn chiếm đoạt ruộng đến tình hình xã hội? đất. Nhưng nhìn chung đời sống nhân dân vẫn ổn định. ? Nhận xét sự khác nhau * Đàng Ngoài ngừng trệ.... giữa kinh tế nông nghiệp *Đàng Trong còn phát triển Đàng Trong và Đàng ..... Ngoài? 2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán.. Hoạt động 2 ? Nước ta có những nghành nghề thủ công nào tiêu biểu ? ? Ở thế kỉ XVII, thủ công phát triển như thế nào ?. - Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy, ... - Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi ( sgk đã ghi rõ ).. *GV cần nhấn mạnh Hai nghề thủ công tiêu biểu nhất thời bấy giờ là gốm Bát Tràng và đường . Yêu cầu hs nhận xét H.51 - Hai chiếc bình cốm rất về sản phẩm gốm Bát đẹp: men trắng ngà, hình Tràng. khối và đường nét hài hoà cân đối. Đây là 1 trong sản phẩm được người nước GV nhấn mạnh: Việc ngoài rất thích . xuất hiện nhiều mặt hàng - Gốm Bát Tràng, phường thủ công có giá trị được Yên Thái, phường Nghi sản xuất ở các làng thủ Tàm, ... công là những trung tâm. -Thủ công nghiệp: Từ thế kỉ XVII, xuất hiện thêm nhiều làng thủ công: gốm Thổ Hà (Bắc Giang), dệt La khê (Hà Tây)....

<span class='text_page_counter'>(175)</span> thủ công nghiệp góp phần phát triển kinh tế đất nước . -Yêu cầu hs kể tên những làng thủ công có tiếng ở nước ta thời xưa và hiện nay mà em biết ? ( Cho hs đánh dấu vị trí trên bản đồ ). ? Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào ? ?Nhận xét về các chợ ? Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì? ? Em có nhận xét gì về các phố phường ? ?Nơi em có những chợ, phố nào ? ?Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc buôn bán với người nước ngoài ?. - Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, đô thị . - Việc buông bán trao đổi hàng hoá rất phát triển . HS đọc “1 số người phương Tây ...”. -Thương nghiệp: + Buôn bán phát triển, nhất là các vùng đồng bằng và ven biển. + Xuất hiện thêm một số đô thị: Phố Hiến (Hưng Yên), Hội An (Quảng Nam)..... - Đẹp, sạch, lát gạch . - Phố phường xếp theo nghành hàng . HS trả lời theo hướng dẫn của GV. - Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu Á, châu Âu vào buôn bán, mở cửu hàng ® để nhờ họ mua vũ khí . - Về sau: hạn chế ngoại + Hạn chế ngoại thương . thương. ?Tại sao Hội An trở thành - Vì đây là trung tâm buôn thương cảng lớn nhất ở bán trao đổi hàng hoá. Đàng Trong ? ? Nhận xét H.52 trong sgk - Gần biển thuận lợi cho các ? thuyền buôn nước ngoài. Phố xá đông đúc, tấp nập, nhôn nhịp; thuyền bè qua lại đông đúc, thuận lợi và rất gần bờ. ?Vì sao đến giai đoạn sau, - Họ sợ người phương Tây.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> chính quyền Trịnh – Nguyễn chủ trương hạn chế ngoại thương?. có ý đồ xâm chiếm nước ta.. 4/Củng cố. 5/Dặn dò: Học bài, soạn mục II IV/Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Ngày soạn: 26/02/12 Ngày dạy : 01/03/12. Tuần: 26 Tiết: 49. Bài 23 KINH TẾ, VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI – XVIII ( Tiếp theo ) II. VĂN HOÁ. I/Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Tuy Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong làng xã luôn bảo tồn và phát huy nếp sống văn hoá truyền thống của dân tộc . - Đạo Thiên Chúa được truyền bá vào nước ta đồng thời với việc thương nhân châu Aâu đến nước ta tìm nguồn lợi và tài nguyên. Chữ Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu truyền đạo của các giáo sĩ . 2/Tư tưởng: - Hiểu được truyền thống văn hoá của dân tộc luôn phát triển trong bất kì hoàn cảnh nào ? - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hoá dân tộc . - Giáo dục tích hợp môi trường qua các thành tựu văn hoá, nghệ thuật. 3/Kĩ năng: Mô tả một lễ hội hoặc vài trò chơi tiêu biểu trong lễ hội của quê mình. II/ Chuẩn bị: - GV: các tranh ảnh liên quan đến bài học. - HS: học bài, soạn bài mới. III/Các bước lên lớp..

<span class='text_page_counter'>(178)</span> 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ XVI – TK XVIII? - Đánh dấu vị trí các làng thủ công nổi tiếng, các đô thị quan trọng ở Đàng Ngoài và Đàng Trong? 3.Bài mới. Mặc dù tình hình đất nước không ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền kinh tế vẫn đạt mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó, đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân có nhiều điểm mới do việc giao lưu buôn bán với người phương Tây được mở rộng. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 1 ?Ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta có những tôn giáo nào? ?Nói rõ sự phát triển của các tôn giáo ?. Ghi bảng. 1. Tôn giáo. - Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo. Sau thêm Thiên chúa giáo . - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lực quan lại. - Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi .. - Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lực quan lại. - Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi .. ?Vì sao Nho giáo lúc này - Các thế lực phong kiến không còn chiếm địa vị tranh giành địa vị . độc tôn ? - Vua Lê trở thành bù nhìn . ?Ở thôn quê có những hình thức tư tưởng sinh hoạt như thế nào ?. ?Kể tên 1 số lễ hội mà em biết ? (Hs tự trả lời theo hướng dẫn của giáo viên) ?Quan sát H.53, bức tranh miêu tả cái g ?. - Hội làng: là hình thức sinh -Nhân dân vẫn giữ nếp hoạt phổ biến lâu đời trong sống vân hoá truyền lịch sử . Hình thức sinh hoạt thống. văn hoá qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết trong thôn xóm và bồi đắp tinnh thần yêu quê hương, đất nước. -HS dựa vào sự hiểu biết trả lời. - Buổi biểu diễn võ nghệ tại các hội làng ..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Hình thức phong phú, nhiều thể loại: đấu kiếm, đua ngựa, thi bắn cung... - Biểu diễn nghệ thuật (3 người ở góc bên trái đang thổi kèn đánh trống) thể hiện nét vui tươi, tinh thần lạc quan yêu đời . ?Hình thức sinh hoạt văn - Thắt chặt tinh thần đoàn hoá có tác dụng gì? kết . - Giáo dục về tình têu quê hương đất nước . ?Câu ca dao “ Nhiễu - Lời dạy người dân một điều ... “ nói lên điều gì ? nước phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ nhau . ?Kể về 1 số câu ca dao có nội dung tương tự ?. - Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn . - Một cây làm chẳng nên non. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao .. ?Đạo Thiên chúa bắt - Bắt nguồn từ châu Âu . nguồn từ đâu ? Vì sao lại - Thế kỉ XVI, các giáo sĩ xuất hiện ở nước ta ? phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên chúa . ?Thái độ của chính - Không hợp với các cai trị quyền Trịnh – Nguyễn dân nên tìm cách ngăn cấm . đối với đạo Thiên chúa ? ?Như vậy ở thế kỉ XVIXVII, nước ta có những tôn giáo nào? Hoạt động 2 ?Chữ Quốc ngữ ra đời. - Cuối thế kỉ XVI, xuất hiện đạo Thiên chúa .. -Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo. 2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ. - Mục đích: truyền đạo ..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> 4. Củng cố. - Văn hoá nước ta thế kỉ XVI – XVIII, có những gì nổi bật? - Vì sao nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển cao? 5. Dặn dò. Học bài, soạn bài tiếp theo. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………............................. ……………………………………………………………………............................. ……………………………………………………………………............................. ……………………………………………………………………............................. …………………………………………………………………….............................. Ngày soạn: 26/02/12 Ngày dạy : 03 /03/12. Tuần 26 Tiết 50. Bài 24 KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVIII I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: - Sự suy tàn và mục nát cuả chế độ phong kiến Đàng Ngoài đã kìm hãm sự phát triển cuả sức sản xuất, đời sống nhân dân khổ cực, đói kém, lưu vong. - Phong trào nông dân khởi nghiã chống lại nhà nước phong kiến, tiêu biểu là khởi nghiã cuả Nguyễn Hữu Cầu, Hoàng Công Chất. 2/Tư tưởng: - Thấy rõ sức mạnh quật khởi cuả nông dân Đàng Ngoài, thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột cuả nhân dân ta. - Giáo dục tích hợp môi trường qua khởi nghĩa của nông dân Đàng Ngoài đầu thế kỉ XVIII. 3/Kĩ năng: - Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong trào nhân dân. Ca dao tục ngữ phản ánh sự căm phẩn cuả nông dân và các tầng lớp bị trị đối với chính quyền phong kiến. II/ Chuẩn bị. - GV: Lược đồ khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> - HS: Học bài, soạn bài mới. III/Các bước lên lớp. 1.Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Văn hoá nước ta thế kỉ XVI – XVIII, có những gì nổi bật? - Vì sao nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển cao? 3. Bài mới. Ở bài trước, chúng ta đã thấy dưới quyền cai trị cai trị của chúa Trịnh ở Đàng Ngoài, Nền sản xuất bị trì trệ, kìm hãm, không chăm lo đến phát triển. Tình trạng đó kéo dài dẫn tới điêu đứng, khổ cực của quần chúng nhân dân...... Hoạt động dạy Hoạt động 1 - HS đọc SGK. - Nhận xét chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài giữa thế kỷ XVIII?. ?Sự mục nát của chính quyền họ Trịnh đã dẫn đến hậu quả gì?. ?Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề, bất công như thế nào?. Hoạt động học. - Chính quyền mục nát cực độ. + Vua Lê là bù nhìn. + Chúa Trịnh quanh năm hội hè, yến tiệc. + Quan lại hoành hành, đục khoét nhân dân. -Hậu quả: + sản xuất nông nghiệp đình đốn. + Hạn, lụt mất mùa, đê vỡ xảy ra liên tục.. ...... Ghi bảng 1.Tình hình chính trị: - Từ giữa thế kỉ XVIII chính quyền Lê, Trịnh mục nát cực độ.. -Hậu quả: + sản xuất nông nghiệp đình đốn. + Hạn, lụt mất mùa, đê vỡ xảy ra liên tục. + Nhà nước đánh thuế nặng, công thương nghiệp sa sút. -Vì không đủ nộp thuế mà + Đời sống nhân dân cực phải bần cùng bỏ cả nghề khổ thường xuyên xảy ra nghiệp (vì thuế sơn mà nạn đói. phải chặt cây sơn, vì thuế + Nhân dân bỏ làng phiêu vải lụa mà phải phá khung tán khắp nơi. cửi....). Hoạt động 2 2/. Những cuộc khởi.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> - GV treo lược đồ giải thích ký hiệu. Hãy kể tên những -HS quan sát lược đồ (H.55) sgk kể tên. cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu ở Đàng Ngoài?. - Nhận xét tính chất và quy mô của các phong trào từ đó rút ra. (GV cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận).. ?Mặc dù bị thất bại, những cuộc khởi nghĩa này có ý nghĩa gì?. -HS: + Tính chất: quyết liệt + Quy mô: rộng lớn. + Kết quả: Thất bại. -HS: + Làm cho chính quyền phong kiến Trịnh bị lung lay. + Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân. + Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc.. nghĩa lớn. - Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng (1737) ở Sơn Tây - Khởi nghĩa Lê Duy Mật (1738 - 1770) ở Thanh Hoá và Nghệ An - Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương (17401751) ở Tam Đảo(Vĩnh Phúc). - Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cần (1741-1751) Đồ Sơn,Kinh Bắc. - Khởi nghĩa Hoàng Công Chất (1739-1769) ở Điện Biên(Lai Châu) *Ý nghĩa: - Làm cho chính quyền phong kiến Trịnh bị lung lay. - Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân. - Tạo điều kiện cho nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc.. 4. Củng cố. - Vì sao thế kỉ XVI – XVII diễn ra nhiều cuộc nổi dậy của nông dân? - Chỉ địa điểm các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ? - Các cuộc khởi nghĩa đó có tác động như thế nào tới xã hội nước ta thời? 5. Dặn dò. Học thuộc bài học, xem bài mới. IV.Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(183)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt. Ngày soạn: 4/03/12 Ngày dạy : 6/03/12. Tuần: 27 Tiết: 51. Bài 25. PHONG TRÀO TÂY SƠN I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN.(. T1 ).

<span class='text_page_counter'>(184)</span> I/ Mục tiêu. 1/Kiến thức: Học sinh nắm được - Sự mục nát của chính quyền họ Trịnh ở Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII, từ đó dẫn tới phong trào nông dân ở Đàng Trong mà đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa Tây Sơn. - Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cứ Tây Sơn và sự ủng hộ của đồng bào Tây Nguyên. 2/Tư tưởng: - Thấy được sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức. 3/Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ kết hợp với tường thuật sự kiện. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ căn cứ địa Tây Sơn. - HS: học bài, soạn bài mới. III/ Tiến trình dạy – học. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Vì sao thế kỉ XVI – XVII diễn ra nhiều cuộc nổi dậy của nông dân? - Chỉ địa điểm các cuộc khởi nghĩa trên lược đồ? - Các cuộc khởi nghĩa đó có tác động như thế nào tơiù xã hội nước ta? 3. Bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng 1. Xã hội Đàng Trong Hoạt động 1 nửa sau TK XVIII. ? Những biểu hiện nào - Chính quyền nặng nề chứng tỏ chính quyền họ phức tạp vì số lượng quan -Từ giữa TKXVIII, Nguyễn ở Đàng Trong đi lại tăng quá mức; quan lại chính quyền họ vào con đường suy yếu và tuyển dụng bằng mua bán Nguyễn ở Đàng Trong mục nát? (tiền + lễ vật). suy yếu dần. +Tập đoàn Trương Phúc -Ở triều đình, Trương Loan lũng đoạn triều đình, Phúc Loan nắm hết nắm mọi quyền hành. quyền hành, tự xưng ? Còn đời sống nông dân -HS: “Quốc phó”.... thì sao? + Bị địa chủ cường hào lấn -Ở địa phương, quan chiếm ruộng đất. lại, cường hào kết +Nhân dân phải nộp thuế, thành bè cánh, đàn áp, nộp lâm thổ sản quý . bóc lột nhân dân.....

<span class='text_page_counter'>(185)</span> ? Đời sống của nông dân Đàng Trong có gì khác với nông dân Đàng Ngoài? Vì sao?. Học sinh thảo luận: - Nông dân Đàng Trong sống cơ cực như nông dân Đàng Ngoài. - Vì nông dân 2 miền đều bị giai cấp phong kiến bóc lột thậm tệ.. ? Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến hậu quả gì đối với nông dân và các tầng lớp khác?. - Nỗi bất bình ngày càng nâng cao. Họ sẽ vùng dậy đấu tranh.. *Giảng: Phong trào nông dân Đàng Trong ở giai đoạn này phát triển mạnh, có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra (cuộc khởi nghĩa do 1 người tên Lành cầm đầu nổ ra 1695 ở Quãng Ngãi); cuộc khởi nghĩa của Lý Văn Quang ở Đông Phố (Gia Định 1747). Nổi bật là =>Nổ ra ở Truông Mây cuộc khjởi nghĩa của ( Bình Định). Chàng Lía. - Chủ trương: “Lấy của nhà giàu chia cho nhà nghèo”. ? Nêu một vài nét tiêu biều về Chàng Lía?. -HS: Tham khảo SGK trả lời. - Giáo viên đọc những câu ca, lời vè ca tụng chàng Lía.. ? Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào?. - HS: +Tinh thần đấu tranh quật cường của nông dân chống chính quyền họ Nguyễn. +Báo trước cơn bão táp đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào chính quyền phong kiến nhà. => khởi nghĩa của chàng Lía..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Nguyễn. Hoạt động 2 ? Trình bày hiểu biết của em về lãnh đạo khởi nghĩa Tây Sơn?. Học sinh thảo luận: - HS trả lời theo SGK.. 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ.. Mùa xuân năm 1771 ba anh em nhà Tây Sơn ? Anh em Nguyễn Nhạc đã -HS: (Nguyễn Huệ, Nguyễn chuẩn bị những gì? + Xây thành luỹ, lập kho Nhạc,Nguyễn Lữ. tàng, luyện nghĩa quân. )lập căn cứ ở Tây Sơn +Khẩu hiệu “Lấy của người thượng đạo => Tây giàu chia cho người nghèo” Sơn hạ đạo. GV giới thiệu về căc cứ Tây Sơn. ? Vì sao anh em Nguyễn Nhạc lại đưa đại bản doanh - Lực lượng lớn mạnh, mở xuống Tây Sơn hạ đạo? rộng căn cứ khởi nghĩa . - Địa bàn gần vùng đồng bằng. ? Những lực lượng tham -HS: gia cuộc khởi nghĩa? + Đồng bào Chăm, đồng bào Ba Na . +Nông dân nghèo, thợ thủ công, thương nhân . ? Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa quân Tây Học sinh thảo luận: Sơn? Lực lượng đông, trang bị vũ khí, bênh vực quyền lợi cho người nghèo. 4. Củng cố. - Tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII như thế nào? - Theo em cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì? 5. Dặn dò. Học bài, soạn phần tiếp theo. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………............................. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(187)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………............................. Ngày soạn: 04/03/12 Ngày dạy : 10/03/12. Tuần 27 Tiết 52. Bài 24. PHONG TRÀO TÂY SƠN II. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM. (T2) I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: - HS nắm được mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm đánh đổ tập đoàn phong kiến đánh động, tiêu diệt quân Xiêm, từng bước thống nhất đất nước. 2.Tư tưởng: - HS thấy được sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức, bóc lột - Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ. - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc những chiến công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn. 3.Kĩ năng: - Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ. - Trình bày chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút trên lược đồ. - Giáo dục tích hợp môi trường qua chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút. II/ Chuẩn bị. - GV: Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược nước ngoài, lược đồ chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút. - HS: học bài, soạn bài mới. III/Các bước lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Tình hình xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII như thế nào? - Theo em cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì? 3. Bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi baûng Hoạt động 1 1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn..

<span class='text_page_counter'>(188)</span> - GV chỉ bản đồ: thành Quy Nhơn (huyện An Khê tỉnh Bình Định). - GV kể chuyện: Nguyễn Nhạc giả vở bị bắt, bị nhốt vào cũi, rồi sai nghĩa quân khiêng vào thành nộp cho quân Nguyễn. Nửa đêm ông phá cũi đánh từ trong ra, phối hợp với quân Tây Sơn đánh từ ngoài vào. Chỉ trong một đêm, nghĩa quân đã hạ được thành Quy Nhơn. - GV đính niên đại 1773 trên địa danh Qui Nhơn ở bản đồ. ? Nhận xét cách hạ thành Quy Nhơn của Nguyễn Nhạc? ?Thành Quy Nhơn thuộc về tay nghĩa quân đã có ý nghĩa gì?. *GV chỉ vùng từ Quãng Ngãi đến Bình Thuận, nghĩa quân đã làm chủ sau khi chiếm được thành Qui Nhơn. ? Biết tin Tây Sơn nổi dậy, chúa Trịnh có hành động gì?. ? Tại sao Nguyễn Nhạc lại hoà hoãn với quân Trịnh?. -HS theo dõi. - HS quan sát. * Hạ thàng Quy Nhơn. - Tháng 9-1773 nghiã quân hạ thành Quy Nhơn.. - HS: Táo bạo, dũng cảm, thông minh, bất ngờ… - HS: Lần đầu tiên nghĩa quân đã hạ được thành luỹ dinh thự của bọn quan lại, uy thế chính trị của chúng suy sụp; trái lại, uy thế của nghĩa quân tăng lên nhanh chóng. - Giữa năm 1774, mở rộng vùng kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận. - HS: Phái mấy vạn quân vào đánh chiếm Phú Xuân (Huế). - Họ Nguyễn không chống nổi quân Trịnh phải vượt biển vào Gia Định. - HS: Nghĩa quân Tây Sơn ở vào tình thế bất lợi: * Hoà hoãn với quân phía Bắc có quân Trịnh, Trịnh. phía Nam có quân.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Nguyễn.. *Tiêu diệt quân Nguyễn. - GV nêu bật tình huống rất hiểm ngào của quân Tây Sơn theo bản đồ: quân Trịnh vượt sông Gianh đánh Phú Xuân ® quân Nguyễn chạy vào Gia Định. Nghĩa quân Tây Sơn ở giữa nên có nguy cơ bị bao vây và tiêu diệt. Vì vậy kế sách tạm thời là hoà Trịnh diệt Nguyễn. - Từ năm 1776-1783, nghĩa quân 4 lần đánh vào Gia Định. Trong lần tiến quân thứ 2 (năm 1777) Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn, chỉ có Nguyễn Ánh chạy thoát. - GV đính niên đại 1783 vào Gia Định trên bản đồ. HĐ 2. - Chú ý theo dõi.. -HS: Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm, năm 1785, hơn 5 vạn quân thuỷ, bộ Xiêm........ ? Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta. - GV sử dụng lược đồ H.57 phóng to chỉ đường tiến quân của quân Xiêm kéo vào Gia Định theo 2 hướng mũi tên: 2 vạn quân thủy đổ bộ lên Rạch Giá (Kiên Giang), 3 vạn quân bộ xuyên qua Chân Lạp tiến vào Cần Thơ.. Năm 1777,Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn, Nguyễn Ánh chạy thoát. Chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ.. 2. Chiến thắng Rạch Gầm – Xoàt Mút (1785). a. Nguyên nhân. Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm.. - HS quan sát. -HS: Kiêu căng, hung bạo, cướp bóc, giết người, cướp của..... ? Thái độ của quân Xiêm như - HS theo dõi thế nào khi vào nước ta? b. Diễn biến..

<span class='text_page_counter'>(190)</span> - GV chỉ bản đồ địa danh Mỹ Tho (đại bản doanh của nghĩa quân), chọn khúc sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến.. - Học sinh trả lời theo SGK. GV nói thêm các cù lao: Thới Sơn, Bốn Thôn, - Năm 1784, quân Xiêm Bà Kiểu và hai bên bờ chiếm được miền Tây cây cỏ rậm rạp. Gia Định.. ? Vì sao Nguyễn Huệ chọn đoạn sông này? -HS theo dõi - GV giới thiệu các kí hiệu chỉ thuỷ quân, bộ binh Tây Sơn, trình bày các thế trận của Nguyễn Huệ theo bản đồ: chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút. - Thủy quân dấu quân trong các nhánh sông Rạch Gầm – Xoài Mút và sau các ngách của cù lao. - Bộ binh mai phục trên bờ và trên cù lao giữa sông. - Ngày 19-1-1785, Nguyễn Huệ dùng mưu nhử địch vào trận mai phục. Từ Mỹ Tho và ở các ngách của cù lao, các nhánh sông đổ ra đánh phía trước mặt và vào bên sườn địch. Trong khi đó, phục binh ở hai bắn xả vào đoàn thuyền chiến. - GV đính niên đại 1785 vào lược đồ H.57 phóng to. ? Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút có ý nghĩa lịch sử như thế nào?. - Tháng 1 – 1785 Nguyễn Huệ chọn khúc sông Rạch Gầm – Xoài Mút (Châu Thành – Tiền Giang) làm trận địa.. - HS quan sát - Là một trong những trận thủy chiến lớn nhất. - Khẳng định sức mạnh to lớn của nghĩa quân, thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ. - Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến nhà Xiêm. c.Kết quả: Quân Xiêm bị đánh tan.Nguyễn Ánh thoát chết lưu vong sang Xiêm. d. Ý nghĩa: - Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm. - Đây là một trong những trận thuỷ chiến lớn nhất,.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> lừng lẫy nhất trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta 4. Củng cố. - Tại sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền từ Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến? - Trình bày diễn biến của trận Rạch Gầm – Xoài Mút? - Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 5. Dặn dò. Học thuộc bài học, xem bài mới. ( mục III ) IV/ Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. Kí duyệt. Ngày soạn: 10/03/12 Ngày dạy : 13/03/12. Tuần 28 Tiết 53. Bài 25. PHONG TRÀO TÂY SƠN (tt) III. TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH. I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Mốc niên đại gắn liền với hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền vua Lê, chúa Trịnh. - Nắm được tài thao lược quân sự của Quang Trung, tướng Ngô Thì Nhậm 2.Tư tưởng: - Tự hào về truyền thống tranh anh dũng của dân tộc, những chiến công anh dũng của nghĩa quân Tây Sơn. - Giáo dục tích hợp môi trường qua việc lật đổ chính quyền họ Trịnh. 3.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, mối quan hệ lịch sử và trình bày diễn biến trên lược đồ II/ Chuẩn bị. - GV: Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược nước noài. - HS: học bài, soạn bài mới. III/ Tiến trình dạy – học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. - Tại sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền từ Rạch Gầm – Xoài Mút làm trận địa quyết chiến? - Trình bày diễn biến của trận Rạch Gầm – Xoài Mút? - Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 3. Bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> 1. Hạ thành Phú Xuân – Tiến ra Bắc Hà diệt họ Trịnh.. Hoạt động 1 ? Tình hình Đàng Ngoài như thế nào?. - Quân Trịnh đang đóng ở Phú Xuân kiêu căng, sách nhiễu dân chúng.. - GV chỉ lược đồ: Năm 1786, Nguyễn Huệ cho quân đánh thành Phú Xuân. GV kể cho HS: Thủy quân Tây Sơn đã - Chú ý theo dõi. lợi dụng lúc nước thủy triều lên cao về đêm rồi cho chiến thuyền tiến sát vào thành, đại bác ở các chiến thuyền bắn phá kịch liệt vào thành, bộ binh xông lên giáp chiến với quân Trịnh. - GV nêu kềt quả. GV đính niên đại 1786 vào địa danh Phú Xuân trên lược đồ và nhấn mạnh: toàn bộ - Chú ý theo dõi. Đàng Trong đã thuộc về Tây Sơn . - Nhân cơ hội này, Nguyễn Huệ tiến thẳng ra Bắc. ? Vì sao Nguyễn Huệ lại nêu danh nghĩa “phù Lê diệt Trịnh”? - GV chỉ bản đồ: Giữa năm 1786, Nguyễn Huệ cho quân từ Phú Xuân đánh ra Thăng Long. Chúa Trịnh bị bắt. Chính quyền phong kiến họ Trịnh tồn tại hơn 200 năm đã bị sụp đổ, Nguyễn Huệ giao. - Tháng 6 – 1786 hạ thành Phú Xuân.. - Học sinh thảo luận: Nhằm tập hợp dân chúng hưởng ứng, ủng hộ mình và nhiều người còn tưởng nhớ nhà Lê. - Gữa năm 1786, Nguyễn Huệ ra Thăng Long lật đổ họ Trịnh..

<span class='text_page_counter'>(194)</span> 4. Củng cố. - Em hãy kể những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà từ năm 1786 – 1788? - Quân Tây Sơn đã lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh và Lê như thế nào? - Yếu tố nào giúp quân Tây Sơn lật đổ các chính quyền phong kiến. 5. Dặn dò. Học bài, soạn phần tiếp theo. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………. Ngày soạn: 12/03/11 Ngày dạy : 14 /03/11. Tuần 28 Tiết 54. Bài 25 PHONG TRÀO TÂY SƠN (tt) IV. TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH.. I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh tướng Ngô Thì Nhậm. - Những sự kiện lớn trong chiến dịch phá quân Thanh, đặc biệt là đại thắng ở trận Ngọc Hồi – Đống Đa xuân Kỉ Dậu (1789). 2.Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang lịch sử vẻ vang của dân tộc ta trong cuộc đại phá quân Thanh xâm lược. - Cảm phục thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ. 3.Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc đại phá quân Thanh. - Đánh giá tầm vóc lịch sử của sự kiện mùa xuân Kỉ Dậu (1789). - Giáo dục tích hợp môi trường qua chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa. - HS: học bài, soạn bài mới. III/ Tiến trình dạy – học. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Em hãy kể những hoạt động của Nguyễn Huệ ở Bắc Hà từ năm 1786 – 1788? - Quân Tây Sơn đã lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh và Lê như thế nào? - Yếu tố nào giúp quân Tây Sơn lật đổ các chính quyền phong kiến? 3. Bài mới. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng HĐ1 ? Sau khi Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà, vua LêChiêu Thống đã có hành động gì? ?Nhà Thanh có bỏ qua cơ hội này không?. -GV chỉ lược đồ H.57. Năm 1788, nhà Thanh cử. - Sang người sang cầu cứu nhà Thanh.. 1. Quân Thanh xâm lược nước ta. a-Hoàn cảnh: - Lê Chiêu Thống sang cầu cứu nhà Thanh.. -HS: Nhân cớ đưa quân về giúp vua Lê Chiêu Thống, Càn Long thực hiện âm mưu xâm lược nước ta. - Năm 1788, Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân tiến vào.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân tiến vào nước ta chia làm 4 đạo (mũi tên trắng chấm đen). + Đạo 1 ……? + Đạo 2 …... ? + Đạo 3 …… ? + Đạo 4 ……? ?Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của quân Thanh cho sự xâm lược nước ta?. nước ta chia làm 4 đạo. + Đạo 1 do Tôn Sĩ Nghị chỉ huy từ Quảng Tây qua Lạng Sơn tiến vào. - HS chuù yù theo dõi + Đạo 2 theo đường Cao Bằng do Sầm Nghi Đống chỉ huy. + Đạo 3 theo đường Tuyên Quang. + Đạo 4 theo đường -Học sinh thảo luận: Quảng Ninh tiến vào Hải Chuẩn bị chu đáo: + Lực lượng mạnh gồm bộ Dương. binh, kị binh, thủy binh. + Được bè lũ Lê Chiêu Thống dẫn đường, ủng hộ lượng thực, quân nhu quân dụng. + Tướng giặc là những tên tướng giỏi, hiếu chiến, hăm hở muốn lập công lớn “lập công lớn”.. ?Em có suy nghĩ gì về bè lũ -HS: vua Lê Chiêu Thống? +Vua bán nước hèn hạ, nhục nhã. +Chỉ vị quyền lợi cá nhân mà bán rẻ Tổ quốc, gây đau khổ cho nhân dân. ?Trước thế giặc mạnh, -HS: quân Tây Sơn đã hành +Rút khỏi Thăng Long. động như thế nào? +Lập phòng tuyến Tam Điệp, Biện Sơn. GV chỉ bản đồ H.57 giới thiệu phòng tuyến (vị trí, đặc điểm) ? Vì sao quân ta rút khỏi -HS: Thăng Long? Có ý kiến cho +Không phải do hèn nhát, rằng quân Tây Sơn rút khỏi sợ giặc. Đây là 1 kế hoạch Thăng Long vì hèn nhát. sáng suốt và chu đáo. Em có đồng ý với ý kiến đó + Bảo toàn lực lượng. b- Chuẩn bị của nghĩa quân. - Lập phòng tuyến Tam Điệp – Biện Sơn..

<span class='text_page_counter'>(197)</span> không?. (quân Thanh quá Đông, hung hăng, quân ta chỉ có vài vạn). + Làm kiêu lòng địch. + Chờ thời cơ.. ?Nhìn trên bản đồ, vì sao -HS: - Phòng tuyến có nghĩa quân lập phòng tuyến nhiều sâu, liên kết thủy bộ Tam Điệp – Biện Sơn? vững chắc. - Là bàn đạp cho quân Tây Sơn hội quân và tấn công ra Thăng Long diệt quân Thanh. ?Thái độ của quân Thanh -HS: (Chủ quan, kiêu khi vào xâm lược nước ta ngạo) như thế nào? 2. Quang Trung đại phá quân Thanh (1789).. HĐ 2 ?Tại sao lúc lấy được chính -HS: quyền từ tay họ Trịnh, Lúc tiến quân ra Bắc, Nguyễn Huệ lại không lê Nguyễn Huệ lấy khẩu hiệu - Tháng 11 – 1788, ngôi mà bây giờ ông mới là “phù Lê diệt Trịnh”. Nguyễn Huệ lên ngôi lên ngôi? Hoàng đế, niên hiệu là Quang Trung. ?Việc Nguyễn Huệ lên ngôi -HS: - Bây giờ vua Lê bán hoàng đế có ý nghĩa gì? nước, vua Thanh xâm lược nên Nguyễn Huệ lên ngôi là hợp lòng người. - Tập hợp được lòng dân, tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc. - Khẳng định chủ quyền của dân tộc và cho quân Thanh biết rằng nước ta có -GV chỉ bản đồ H.57: mũi chủ. tên màu xanh là đường tiến quân của Quang Trung ra Bắc . Từ Phú Xuân ra Tam - HS: theo dõi Điệp, Quang Trung vừa hành quân gấp, vừa bổ.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> sung lực lượng, vừa động viên binh sĩ. GV chỉ địa danh Nghệ An – nơi Quang Trung mở cuộc duyệt binh lớn. ?Vì sao Quang Trung mở -Hs: Để lấy khí thế và cho cuộc duyệt binh ở Nghệ binh lính. An? GV chỉ địa danh Thanh Hoá – nơi Quang Trung đọc lời tuyên thệ (GV nên giải nghĩa từng câu cho học sinh hiểu) . ? Nhận xét về lời tuyên thệ - HS: Thề hiện tinh thần của Quang Trung ? quyết tâm chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc của quân Tây Sơn. GV chỉ dãy núi Tam Điệp – đây là ranh giới giữa Ninh Bình và Thanh Hoá ngày nay. Tại đây Quang Trung đã động viên tướng sĩ, khen ngợi kế hoạch của Ngô Thì Nhậm. Hỏi: Quang Trung dự định -HS:-Vào dịp Tết Kỉ Dậu. đánh quân Thanh vào thời gian nào? ?Vì sao Quang Trung quyết - Quân Thanh mới chiếm được Thăng Long dễ dàng định tiêu diệt quân Thanh nên còn chủ quan, kiêu vào dịp Tết Kỉ Dậu? ngạo. - Vào dịp Tết, quân Thanh lơ là, không đề phòng nên bị bất ngờ. - HS: - Vua Quang Trung ?Vua Quang Trung chuẩn tiến quân ra Bắc chia làm - Vua Quang Trung tiến bị cho cuộc đại phá quân 5 đạo. Thanh như thế nào? quân ra Bắc chia làm 5 + Đạo 1 … đạo..

<span class='text_page_counter'>(199)</span> GV chỉ bản đồ H.59: 5 đạo quân của Quang Trung (mũi tên màu xanh ) từ Tam Điệp tiến ra Bắc.. + Đạo 2 … + Đạo 3 … + Đạo 4 … + Đạo 5…. GV tường thuật lược đồ . - HS chú ý. Nam tiêu diệt hầu như toàn bộ quân địch. (GV nên nhấn mạnh cách tạo ra lá chắn bằng gỗ quấn rơm tẩm nước để bảo vệ bộ binh). -HS: Đây là vị trí quan ?Chiến thắng Ngọc Hồi có trọng nhất của địch ở phía ý nghĩa như thế nào? Nam Thăng Long. - Cách đánh bất ngờ làm quân giặc hoảng loạn, khí thế chiến đấu của quân ta dâng cao như vũ bão. ?Tại sao quân Tây Sơn tấn công đồn Ngọc Hồi – -HS: Thể hiện sự chỉ đạo Khương Thượng vào cùng của Quang Trung và các 1 thời điểm là mùng 5 Tết. đạo quân phải hiệp đồng tác chiến, nếu đánh cùng 1 lúc thì Tôn Sĩ Nghị sẽ bối rối không kịp điều quân tiếp viện cho mặt trận phía * GV: Quân Tây Sơn giáp Nam được . chiến, đốt lửa thêu các doanh trại giặc. Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử. *GV chỉ bản đồ hướng rút chạy của Tôn Sĩ Nghị (làm theo phao, trốn sang Gia Lâm). - GV nêu kết quả chiến thắng.. + Đạo 1 … + Đạo 2 … + Đạo 3 … + Đạo 4 … + Đạo 5…. - Trong 5 ngày đêm (30 Tết đến mùng 5 Tết Kỉ Dậu), Quang Trung quét sạch 29 vạn quân Thanh..

<span class='text_page_counter'>(200)</span> 4. Củng cố. - Trình bày trên lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa? - Ý nghĩa lịch sử của sự kiện xuân Kỉ Dậu (1789)? 5. Dặn dò. Học bài, làm bài tập, soạn bài mới (Bài 26). IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ............... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ............... Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> Ngày soạn: 17/03/12 Ngày dạy : 20/03/12. Tuần: 29 Tiết: 55. Bài 26: QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Thấy được việc làm của Quang Trung (về chính trị, kinh tế, văn hoá) đã góp phần tích cực ổn định trật tự xã hội, bảo vệ Tổ quốc. 2.Tư tưởng: - Biết ơn người anh hùng áo vải Quang Trung. - Bồi dưỡng năng lực đánh giá nhân vật lịch sử. - Giáo dục tích hợp môi trường qua việc phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dưới thời Quang Trung. 3.Kĩ năng: - Bồi dưỡng năng lực đánh giá nhân vật lịch sử II.Chuẩn bị. - GV: các tài liệu liên quan đến bài học. - HS: học bài, soạn bài mới. III.Các bước lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Trình bày trên lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa? - Ý nghĩa lịch sử của sự kiện xuân Kỉ Dậu (1789)? 3. Bài mới. Hoạt động dạy HĐ1 Hỏi: Vì sao khi đánh đuổi giặc ngoại xâm, lật đổ chính quyền phong kiến trong nước, Quang Trung lại chăm. Hoạt động học -HS:- Do chiến tranh liên miên, đất nước bị tàn phá. - Nhân dân đói khổ. => Cần xây dựng kinh tế để. Ghi bảng 1. Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> lo xây dựng kinh tế văn hoá? nhân dân sống ấm no, đất nước giàu mạnh. a.Nông nghiệp. - Ban hành chiếu khuyến nông. - Giảm tô thuế.. Hỏi: Vì sao nông dân chú ý đến phát triển nông nghiệp?. -HS: - Là bộ phận chủ yếu và quan trọng nhất của nền kinh tế nước ta lúc đó.. Hỏi: Để phát triển nông nghiệp, Quang Trung đã có những biện pháp gì? Đạt kết quả ra sao?. - HS: Ban hành Chiếu khuyến nông. - Bãi bỏ hoặc giảm nhẹ tô thuế (mùa màng bội thu, đất nước thái bình). - HS: Chăm lo quyền lợi nông dân, khuyến khích họ trở về quê làm ăn, chia b.Công thương ruộng công bằng. nghiệp. - Giảm thuế. -HS: Buôn bán, trao đổi - Mở cửa ải thông với nước ngoài. thương chợ búa.. Hỏi: Nhận xét về chính sách phát triển nông nghiệp của Quang Trung? Hỏi: Vua Quang Trung đã làm gì để phát triển công thương nghiệp? Hỏi: Tạo sao “mở cửa ải, thông chợ búa” thì công nghiệp lại phát triển?. -HS: Lưu thông hàng hoá trong nước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của dân. c.Văn hoá, giáo dục. - Ban Chiếu lập học. Hỏi: Quang Trung đã thi +HS:- Ban chiếu lập học. - Đề cao chữ Nôm. hành những biện pháp gì - Chữ Nôm được đề cao, là - Lập Viện Sùng chính. phát triển văn hoá, giáo dục? chữ chính thức của nhà nước. - Lập Viện Sùng chính. Hỏi: Chiếu lập học nói lên hoài bão gì của Quang -HS: Bồi dưỡng nhân lực, Trung? đào tạo nhân tài đóng góp xây dựng đất nước. Hỏi: Viện Sùng chính đảm nhận vai trò gì?. - HS dựa SGK trả lời.. Hỏi: Việc sử dụng chữ Nôm có ý nghĩa như thế nào?. -HS: Ý thức, tinh thần dân tộc sâu sắc của Quang Trung..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> *GV nhấn mạnh: Trong lịch sử thời phong kiến nước ta chỉ có 2 triều đại dùng chữ Nôm là triều Hồ và triều Quang Trung. Nguyễn Thiếp làm viện trưởng viện Sùng chính: quê ở Nghệ An, là sĩ phu nổi tiếng về đạo đức và uyên bác, được nhiều người trọng vọng. Hỏi: Những việc làm của Quang Trung có ý nghĩa gì?. -HS theo dõi. - Kinh tế được phục hồi nhanh chóng. - Xã hội dần dần ổn định.. HĐ2 Hỏi: Nước nhà thống nhất, song vua Quang Trung gặp phải những khó khăn gì?. Hỏi: Trước âm mưu của kẻ thù, Quang Trung đã có những chính sách gì?. Hỏi: Để củng cố nền độc lập trong nước Quang Trung đã làm gì? Giảng: Quang Trung viết lời hịch kêu gọi nhân dân Quảng Ngãi, Quy Nhơn đồng lòng. 2. Chính sách quốc phòng, ngoại giao. - Phía Bắc: Lê Duy Chỉ lén lút hoạt động ở biên giới Việt - Trung. - Phía Nam: Nguyễn Ánh cầu viện Pháp và chiếm Gia Định. · Quân sự: - Thi hành chế độ quân dịch. - Củng cố quân đội về mọi mặt, tạo chiến thuyền lớn. · Ngoại giao: - Quan hệ mềm dẻo nhưng cương quyết với nhà Thanh (nhà Thanh công nhận là “quốc vương”). - HS: Dẹp bọn Lê Duy Chỉ ở Cao Bằng. - Tiêu diệt Nguyễn Ánh, lấy lại Gia Định.. * Âm mưu kẻ thù. - Phía Bắc: Lê Duy Chỉ lén lút hoạt động. - Phía Nam: Nguyễn Ánh cầu viện Pháp. * Chủ trương của Quang Trung. - Quân sự: củng cố quân đội. - Ngoại giao: + Đường lối đối ngoại khéo léo. + Tiêu diệt nội phản..

<span class='text_page_counter'>(204)</span> 4.Củng cố. - Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hoá dân tộc? - Đường lối ngoại giao của vua Quang Trung có ý nghĩa như thế nào? 5. Dặn dò. Học bài, xem lại các bài đã học. IV. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..... ....... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..... ....... ……………………………………………………………………………………..... ... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..... ....... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………..... ....... Ngày soạn: 17/03/12 Tuần 29 Ngày dạy : 24/03/11 Tiết 56. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG TÌNH HÌNH KINH TẾ-CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ Ở BẠC LIÊU TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 I/ Mục tiêu. 1Kiến thức: - HS hiểu được những nét nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và văn hoá của Bạc Liêu thời kì trước cách mạng tháng Tám 1945 2.Kĩ năng: - So sánh với các địa phương khác để thấy được sự phát triển vượt bậc của tỉnh nhà. 3.Thái độ: - Thấy được nổi thống khổ của nhan dân Bạc Liêu Trong thời kì Pháp thuộc - Giáo dục long tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương II/ Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> - GV: các tài liệu liên quan đến bài học. - HS: sưu tầm các tài liệu liên quan. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hoá dân tộc? - Đường lối ngoại giao của vua Quang Trung có ý nghĩa như thế nào? 3/ Bài mới. Hoạt động dạy HĐ 1 ? Trước chiến tranh thế giới 1 tình hình sản xuất nông nghiệp ở Bạc Liêu ntn? ?Sau chiến tranh thế giới thứ nhất sản xuất nông nhgiệp ở Bạc Lieu có gì mới mẻ?. Hoạt động học - HS: Mở rộng diện tích, sản lượng nhiều, sản xuất còn lạc hậu - HS: Tập trung ruộng đất,xuất hiện hàng hoá nông nghiệp.. ?Nêu những đặc điểm thủ công nghiệp ở Bạc Liêu?. -HS: -Tự cung, tự cấp gắn với nông nghiệp. +Nhiều nghành thủ công truyền thống gắn với nông nghiệp và khai thác sản vật tự nhiên. ? Thương nghiệp Bạc Liêu có gì đặc biệt?. -HS: +Buôn bán khá tấp nập, trên bến dưới thuyền +Hình thành nhiều thị tứ nhộn nhịp còn đến hôm nay: Phước Long, Gành Hào, Ngã Năm…. * GV:Cho học sinh nêu những biểu hiện của những phố cổ còn sót lại đến ngày hôm nay. HĐ 2. Ghi bảng 1.Tình hình kinh tế: a. Nông nghiệp:. -Tự cung, tự cấp gắn với nông nghiệp. +Nhiều nghành thủ công truyền thống gắn với nông nghiệp và khai thác sản vật tự nhiên b.Thương nghiệp: +Buôn bán tấp nập +Có nhiều thị tứ. 2.Bộ máy thống trị của thực dân phong kiến ở.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Bạc Liêu. GV môtả bộ máy thống trị: -1882 chính quyền thực dân Nam Kì thành lập tỉnh Bạc Liêu, bộ máy cai trị HS nghe, ghi nhớ từng bước được kiện toàn -Tổ chức bộ máy từ cấp tỉnh đến cấp quận, tổng, xã.Nhưng tổ chức lỏng lẻo, thể hiện tính chất thực dân phong kiến.Thực hiện chức năng bóc lột và đàn áp nhân dân ta. - Hệ quả của ách cai trị thực dân phong kiến là phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt. HĐ3 ? Xã hội Bạc Liêu trước cách mạng tháng Tám có những giai cấp, tầng lớp nào?. ? Trong các giai cấp tầng lớp trên, giai cấp tầng lớp nào mới xuất hiện?. -Thành lập tỉnh năm 1882 -Bộ máy hành chính từ cấp tỉnh đến xã -Quan chức gồm người Pháp và Việt. 3.Tình hình xã hội: -HS:  Nông dân  Pk địa chủ  Dân nghèo thành thị  Công nhân  Tư sản người Việt, Hoa -HS: Tư bản, công nhân. ? Mâu thuẩn xã hội xảy ra giữa những giai tầng nào? -HS: Tư sản và địa chủ với nông dân và công nhân, dân nghèo thành thị. Tư sản Pháp với tư sản ViệtHoa. -Tư sản và địa chủ với nông dân và công nhân, dân nghèo thành thị. Tư sản Pháp với tư sản ViệtHoa -Một số tư sản, địa chủ trở.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> 4/ Củng cố GV đánh giá thái độ học tập của HS. 5/ Dặn dò. Xem lại các bài đã học. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ........... ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ....... Ngày soạn: 25/03/12 Ngày dạy : 27/03/11. Tuần 30 Tiết 57. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố những kiến thức về lịch sử ở các thế kỷ XVI XVIII. - Củng cố những hiểu biết khái quát về những thành tựu mà dân tộc ta đã đạt được trên các lĩnh vực: phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, kháng chiến chống ngoại xâm. 2. Kỹ năng: - Giúp học sinh rèn luyện thông qua bài tập. 3. Tư tưởng: - Giáo dục cho học sinh ý thức tôn trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại, niềm tự hào và tự cường dân tộc lòng yêu nước, yêu quê hương. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, BT. - HS: Ôn lại các bài đã học.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> III. Các bước lên lớp:: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Quang Trung đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế, xây dựng văn hóa dân tộc? -Chính sách về ngoại giao của Quang Trung có ý nghĩa gì? 3. Bài mới: Bài tập 1: Giải thích chủ trương của Quang Trung thông qua các chiếu lệnh. - Chiếu khuyến nông: khuyến khích sản xuất nông nghiệp giải quyết tình trạng ruộng đất bị bỏ hoang và nạn lưu vong. - Đề nghị nhà Thanh mở cửa ải, thông chợ búa, khiến hàng hóa không ngưng đọng làm lợi cho sự tiêu dùng của dân. - Chiếp lập học: khuyến khích việc học tập, tuyển chọn nhân tài. - Lập viện sùng chinh: Dịch sách chữ Hán ra chữ nôm làm tài liệu học tập. Bài tập 2: Lập bảng thống kê hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn từ 1771 1789. Năm 1789 Quang Trung đại phá quân Thanh. Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngoài đế, tiến quân ra Bắc. Năm 1786 Lật đổ chính quyền chúa Trịnh. Năm 1785 Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút. Năm 1777 Bắt, giết chúa Nguyễn, lật đổ chính quyền Đàng Năm 1774 Trong. Năm 1773 Kiểm soát từ Quảng Nam đến Bình Thuận. Năm 1771 Hạ thành Qui Nhơn. Lập căn cứ khởi nghĩa Tây Sơn. Bài tập 3: Quang Trung đã có những chủ trương và biện pháp về quốc phòng và ngoại giao để giữ vững an ninh của đất nước? +Nông nghiệp: +Thủ công nghiệp: +Thương nghiệp: +Văn hoá,giáo dục: + Quốc phòng?.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> + Ngoại giao? Bài tập 4: Trong những năm 1786-1788 nghĩa quân Tây Sơn đã 3 lần tiến quân ra Bắc Hà.Hãy điểm lại ba lần tiến quân đó theo các nội dung sau:. Nguyên nhân. Mục tiêu. Thời gian. Người chỉ huy. Kết quả. Lần thứ nhất Lần thứ hai Lần thứ ba. Bài tập: 5 (1/68)Đánh dấu những biểu hiện sự suy sụp của xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII? a. Quốc phó Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành,khét tiếng tham nhũng. b. Quan lại từ trung ương cũng như ở địa phương quá đông. c. Thuế khoá nặng nề,quan lại tham nhũng,đời sống nhân dân khổ cực. d. Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất. Bài tập 6: Năm 1517, nạn đói diễn ra dữ dội nhất vùng nào? a. Bắc Ninh, Hải Dương. b. Hải Phòng, Nam Định. c. Bắc Ninh, Nam Định. d. Bắc Ninh, Bắc Giang. Bài tập 7: Triều Mạc kết thúc vai trò cai trị đất nước ta vào thời gian nào? a. 1545. c. 1592. b. 1667. d. 1677. Bài tập 8: Ở Đàng Ngoài, khi bọn cường hào đem bán ruộng đất công, đời sống của nông dân như thế nào? a. Phải chuyển làm nghề thủ công. b. Chuyển sang buôn bán. c. Mất đất, đói khổ, bỏ làng phiêu bạt..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> d. Khai hoang, lập ấp. Bài tập 9: Vua Lê, chúa Trịnh có chính sách như thế nào đối với công tác thuỷ lợi và khai hoang? a. Rất quan tâm. c. Ít quan tâm. b. Chỉ chú trọng đến khai hoang. d. Chỉ chú trọng thuỷ lợi. Bài tập 10: Nguyên nhân hình thành 1 tầng lớp địa chủ lớn, chiếm nhiều ruộng đất ở Đàng Trong? a. Nông nghiệp phát triển. b. Chúa Nguyễn có chính sách di dân, khai hoang. c. Khuyến khích dân lưu vong về quê làm ăn. d. Thủ công nghiệp phát triển. Bài tập 11: Vì sao nửa sau thế kỉ XVIII các thành thị bắt đầu suy tàn? a. Các chúa thi hành chính sách hạn chế ngoại thương. b. Chỉ lo xây dựng cung vua, phủ chúa. c. Chỉ phát triển nông nghiệp. d. Thực hiện chính sách cấm chợ. Bài tập 12: Nho giáo ở nước ta thế kỉ XVI – XVIII như thế nào? a. Được xem là quốc giáo. b. Được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. c. Không được quan tâm. d. Đã xoá bỏ hoàn toàn. 4.Củng cố: 5.Dặn dò -Tóm tắt những nét chính về sự nghiệp của vua Quang Trung? -Chuẩn bị ôn tập. IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ........... ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ....... Ngày soạn: 25/03/12 Ngày dạy : 30 /03/12. Tuần 30 Tiết 58.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> ÔN TẬP I/ Mục tiêu. 1/. Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức lịch sử Việt Nam từ đầu thế kỷ XVI - XVIII về chính trị, xã hội, kinh tế, văn học. - Những nét chính về đời sống nhân dân. - Giúp HS hệ thống các kiến thức cần thiết chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết. 2/. Tư tưởng: Củng cố tình đoàn kết yêu quê hương, đất nước. 3/. Kỹ năng: - Biết sử dụng bản đồ so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch sử để rút ra qua nhận xét. II/ Chuẩn bị. - GV: các phiếu học tập. - HS: xem lại bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào phần làm bài tập. 3/ Bài mới. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Ghi bảng. ? Sự thoái hoá của các tầng lớp thống trị, triều đình phong kiến phân hoá như thế nào?. - Nội bộ triều đình chia bè, Câu 1....... kéo cánh tranh giành quyền lực: dưới triều Uy Mục quý tộc ngoại thích nắm hết quyền bính, dưới triều Tương Dực, Trịnh Duy Sản gây phe phái đánh nhau liên miên.. ? Sau chiến tranh Nam – Bắc triều, nước ta có gì thay đổi?. - 1545, Nguyễn Kim chết con rễ là Trịnh Kiểm lên thay nắm binh quyền → Đàng Ngoài. - Con trai thứ của Nguyễn. Câu 2...........

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ, xin vào trấn thủ Thuận Hoá, Quảng Nam → Đàng Trong. ? Tình hình chính trị - xã hội nước ta thế kỉ XI – XVIII?. - Không ổn định do chính quyền luôn thay đổi và chiến tranh liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân khổ cực.. Câu 3........ ? Hãy phân tích tính tích cực của chúa Nguyễn trong việc phát triển nông nghiệp?. - Lợi dụng thành quả lao động để chống lại họ Trịnh, song những biện pháp của chúa Nguyễn thi hành có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp Đàng Trong phát triển mạnh mẽ.. Câu 4......... ? Việc nghĩa quân Tây Sơn chuyển địa bàn hoạt động có ý nghĩa gì?. - Đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào là tinh thần đoàn kết giữa nông dân miền xuôi với nông dân miền ngược.. Câu 5.......... ? Nguyên nhân thắng lợi chống quân Thanh xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn?. -Sự ủng hộ, hưởng ứng của nhân dân, sự lãnh đạo tài tình của vua Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.. Câu 6........... ?Quang Trung đã có những chủ trương và biện pháp về quốc phòng và ngoại giao để giữ vững an ninh của đất nước?. -HS: +Nông nghiệp:......... +Thủ công nghiệp:......... +Thương nghiệp:........ +Văn hoá,giáo dục:......... + Quốc phòng:......... + Ngoại giao:……….. 4/ Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> GV đánh giá thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. 5/ Dặn dò: Học bài, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ............... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …… Kí duyệt. Ngày soạn:27/03/12 Ngày dạy: 03/04/12. Tuần: 31 Tiết: 59. KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I.Mục đích: 1.Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản của học sinh về chương IV và V . 2.Tư tưởng: Giáo dục tư tưởng cho học sinh có thái độ học tập tập đúng đắn, nghiêm túc ttrong thi cử, kiểm tra . 3.Kỹ năng: Tập cho học siinh hỹ năng lựa chọn kiến thức, phân tích đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử. Biết làm bài trắc nghiệm, khả năng tự luận . II.Chuẩn bị: 1.Thiết lập ma trận:.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> Nội dung bài học Bài 20 Bài 21 Bài 22 Bài 23 Bài 24 Bài 25 Bài 26 Tổng. Mức độ đánh giá Biết Hiểu TN TL TN TL 1câu (0.25đ) 1câu (0.25đ) 1câu 1câu (0.25đ) (2đ) 1câu 1câu (0.25đ) (0.25đ) 1câu 1câu (0.25đ) (3đ) 1câu (0.25đ) 1câu (0.25đ) 1.5 2 0.5 3. Vận dụng TN TL. 0.25 0.25 2.25 0.5 3.25 0.25 1câu (3đ) 3. 2.Thiết lập đề: 3.Đáp án: A.Phần trắc nghiệm(2đ) Đá Mã Câu Đáp Mã Câu Đáp Mã Câu p Mã Câu Đáp đề hỏi án đề hỏi án đề hỏi án đề hỏi án 132 132 132 132 132 132 132 132. 1 2 3 4 5 6 7 8. C B C D A B D A. 209 209 209 209 209 209 209 209. 1 2 3 4 5 6 7 8. B C C A B A D D. 357 357 357 357 357 357 357 357. 1 2 3 4 5 6 7 8. A D B C C A B D. 485 485 485 485 485 485 485 485. B.Phần tự luận: (8đ) Câu 1: 2đ -Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng lâu đài cung điện tốn kém. -Nội bộ chia bè kéo cánh, tranh giành quyền lực. Câu 2: 3đ -Đàng trong:..... Tổng điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8. D C B A D B A C. 3.25 10.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> -Đàng ngoài:... Câu 3: 3đ -Nông nghiệp:... -Thủ công nghiệp:... -Thương nghiệp:.... III.Các bước trên lớp: 1.Ổn định và phổ biến quy chế kiểm tra. 2.Tiến hành kiểm tra: a)Phát đề: b.Thu bài: IV.Rútkinh nghiệm: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Ngày soạn:31/03/12 Ngày dạy : 07/04/12. Tuần 31 Tiết: 60. Chương VI: VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX. Bài 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN I.Mục tiêu. 1.Kiến thức: HS nắm được - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thuần phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây. Các ngành kinh tế thời Nguyễn còn nhiều hạn chế. - Chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh tế, xã hội không có điều kiện phát triển. 2.Kĩ năng: - Phân tích nguyên nhân các hiện trạng chính trị-kinh tế thời Nguyễn. 3.Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> -Thấy được chính sách của triều đình không phù hợp với yêu cầu lịch sử. - Giáo dục tích hợp môi trường qua việc khai hoang lập ấp của nhà Nguyễn. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ hành chính Việt Nam thời Nguyễn. - HS: Học bài, soạn bài III/ Tiến trình dạy – học. 1.Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - KINH TẾ. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 - Chú ý theo dõi. 1. Nhà Nguyễn lập lại *GV giới thiệu cho HS tình chế độ phong kiến tập hình triều đình Tây Sơn sau quyền. khi Quang Trung mất: Quang Toản không đủ sức gánh vác công việc đất nước; Nguyễn Nhạc chịu an phận, không lo việc nước về sau. -Đem thủy binh ra lấn dần -Khoảng giữa năm 1802 ? Nhân cơ hội triều Tây vùng đất của Tây Sơn..... Nguyễn Ánh kéo quân ra Sơn suy yếu, Nguyễn Ánh Bắc... đã có hành động gì? HS quan sát=> lên bảng GV sử dụng bản đồ Việt tường thuật lại Nam tường thuật trận chiến Nguyễn Ánh đánh đổ Tây Sơn. - Đặt niên hiệu Gia Long, - Năm 1802, Nguyễn Ánh ? Nhà Nguyễn đã làm gì để Phú Xuân làm kinh đô. đặt niên hiệu Gia Long, lập lại chế độ phong kiến - Năm 1806 lên ngôi chọn Phú Xuân (Huế) tập quyền? Hoàng đế. làm kinh đô. - Vua trực tiếp nắm mọi - 1806 lên ngôi hoàng đế. quyền hành từ trung ương Trực tiếp điều hành mọi đến địa phương. việc. - Chia nước ta thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. - Các năm 1831-1832 chia nước ta thành 30 *Nhìn trên lược đồ các tỉnh và 1 phủ trực thuộc đơn vị hành chính Việt (Thừa Thiên ). Nam thời Nguyễn, kể tên.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> một số tỉnh và phủ trực thuộc. ? Em có nhận xét gì về cách tổ chức đơn vị hành chính dưới triều Nguyễn?. ? Vua Gia Long chú trọng củng cố luật pháp như thế nào?. -HS: Đây là lần đầu tiên trên một lãnh thổ thống nhất, các tổ chức hành chính được sắp đặt chính quy như vậy. - Năm 1815 bộ “Hoàng - Năm 1815, ban hành bộ triều hình luật” gồm 22 Hoàng triều luật lệ “Gia quyển với 398 điều luật đã Long”. được ban hành. Nội dung dựa hẳn vào bộ luật nhà Thanh.. - Xây dựng thành trì vững ? Nhà Nguyễn đã thi hành chắc. những biện pháp gì để củng - Lập hệ thống trạm ngựa cố quân đội? từ Nam Quan đến Cà Mau.. - Quan tâm và củng cố quân đội.. - Giảng: Nhân dân phải đi - Chú ý theo dõi. phu, đi lính để xây dựng những thành trì nguy nga, tráng lệ. GV hướng dẫn HS quan sát H.62, 63: + Quan võ thời Nguyễn mình mặc áo bào ngồi trên lưng ngựa, có lọng che rất oai phong. + Lính cận vệ thời Nguyễn trang bị đầy đủ về khí giới, quân phục đồng bộ. Điều đó chứng tỏ nhà nước quan tâm củng cố quân đội. - Đóng cửa không tiếp xúc - Đối ngoại: thần phục với nước ngoài nhưng lại nhà Thanh, không tiếp ? Nhận về chính sách đối.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> ngoại của nhà Nguyễn? ? Hậu quả của chính sách đó?. thần phục nhà Thanh một cách mù quáng. - Thúc đẩy nước Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta.. 2. Kinh tế dưới triều Nguyễn.. Hoạt động 2 ? Tình hình nền kinh tế nông nghiệp đầu TK XIX?. ? Công cuộc khai hoang ở thời Nguyễn có tác dụng như thế nào? ? Mặc dù diện tích canh gác tăng thêm nhưng thêm vẫn còn tình trạng nông dân löu vong. Tại sao?. Nông nghiệp sa sút nghiêm trọng, đồng ruộng bỏ hoang nên: - Các vua Nguyễn chú ý việc khai hoang (Nguyễn Công Trứ chiêu mộ dân lưu vong phá miền ven biến). - Lập ấp, lập đồn điền. Tăng thêm diện tích canh gác. - HS: +Ruộng đất còn bỏ hoang nhiều. +Bọn địa chủ, cường hào vẫn cướp ruột đất của nông dân. +Chế độ quân điền không còn tác dụng.. ? Thời Nguyễn có quan tâm - Đê điều không sửa sang. => Tư tưởng hưởng thụ. tu sửa đê điều không? ? Tại sao việc đắp đê lại gặp khó khăn như vậy?. - GV nhấn mạnh: Kinh tế. xúc với người phương Tây.. - Tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến => hạn hán, lũ lụt xảy ra liên tiếp (như phủ Khoái Châu).. a. Nông nghiệp. - Chú trọng khai hoang, di dân, lập ấp, đồn điền.. - Đê điều không được quan tâm tu sửa, nạn tham nhũng phổ biến..

<span class='text_page_counter'>(219)</span> nông nghiệp ngày càng sa sút, không phát triển được. bThủ công nghiệp. ? Thủ công đời Nguyễn có những đặc điểm gì? HS đọc phần in nghiêng. ? Quan nhận xét đó, em có suy nghĩ gì về tài năng của thợ thủ công nước ta đầu TK XIX?. ? Mặc dù có nhiều tiềm lực nhưng vì sao thủ công nghiệp không phát triển được?. - Lập nhiều xưởng sản xuất. - Ngành khai thác mỏ được mở rộng. - Làng nghề thủ công ở nông thôn và thành thị phát triển. - Thông minh, cần cù, sáng tạo, tay nghề cao. - Bước đầu làm quen với một số thành tựu khoa học kĩ thuật mới ở phương Tây.. -Nhà nước lập nhiều xưởng đúc tiền, đúc súng, đóng tàu...Ngành khai thác mỏ được mở rộng. -Thủ công nghiệp trong dân gian còn phân tán. -Vì thợi giỏi bị bắt vào các xưởng của nhà nước, mai một tài năng. + Các mỏ khoáng sản khai thác thất thường và sa sút dần. + Thợ thủ công phải nộp thuế sản phẩm nặng nề. c. Thương nghiệp.. HS đọc SGK. - Buôn bán mở rộng ở các ? Em có nhận xét gì về hoạt thành thị, thị tứ. động buôn bán trong nước? - Phố chợ đông đúc, sầm uất, các mặt hàng phong phú. GV hướng dẫn HS quan sát H.64 SGK: Thương cảng Hội An đông -HS quan sát vui tấp nập, thuyền bè trên biển như mắc cửi. Gần bờ có những điểm canh quản lí các hoạt động buôn bán ven biển. ? Chính sách ngoại thương - Mở rộng buôn bán với. - Nội thương: Buôn bán phát triển, xuất hiện thêm nhiều thị tứ mới.. - Ngoại thương: Buôn.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> của nhà Nguyễn được thể hiện như thế nào?. các nước trong khu vực, nhất là Trung Quốc. - Hạn chế buôn bán với người phương Tây.. bán với Trung Quốc, Xiêm... hạn chế buôn bán với người phương Tây.. GV nhấn mạnh: Mặc dù nền kinh tế có nhiều điều kiện để phát triển nhưng những chính sách phản động đó của nhà Nguyễn đã không đáp ứng được nhu cầu của lịch sử nền kinh tế, xã hội. 4.Củng cố. - Những hạn chế trong việc cai trị đất nước của triều Nguyễn? - Hậu quả của những hạn chế đó? 5.Dặn dò. Học bài và soạn mục II Hóc thuoôc baøi, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm.. Ngày soạn: 05/04/12 Ngày dạy : 10/04/12. Tuần: 32 Tiết: 61. Bài 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN (tt) I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Đời sống cơ cực của nông dân và nông dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên dẫn sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước. 2.Tư tưởng: - Hiểu được: triều đại nào để cho dân đói khổ thí tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân dân chống lại triều đại đó. - Giáo dục tích hợp môi trường qua các cuộc đấu tranh của nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX. 3.Kĩ năng: - Xác định trên lược đồ địa bàn diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn. - Giáo dục tích hợp môi trường qua các cuộc đấu tranh của nhân ở nửa đầu thế kỉ XIX..

<span class='text_page_counter'>(221)</span> II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ các cuộc nổi dậy của nông nửa đầu thế kỉ XIX. - HS: học bài, soạn bài. III/Các bước lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. Nhà Nguyễn đã thành lập và củng cố nền thống trị như thế nào? 3.Bài mới.. II. CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NHÂN DÂN.. Hoạt động dạy Hoạt động 1 ? Dưới chính sách bảo thủ của nhà Nguyễn, đời sống nhân dân ta ra sao? Biểu hiện như thế nào?. GV nhấn mạnh: - Năm 1842, bão to ở Nghệ An làm đổ trên 4 vạn nóc nhà, hơn 5000 người chết. - Năm 1849 – 1850, dịch lớn trên cả nước làm 60 vạn người chết. ? Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về chính quyền phong kiến nhà Nguyễn?. Hoạt động học - Đời sống nhân dân (nhất là nông dân) ngày càng cực khổ. - Địa chủ hào lí cướp ruộng đất. - Quan lại tham nhũng. - Tô thuế năng nề, dịch bệnh, đói kém.. Ghi bảng 1. Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn. - Đời sống nhân dân cực khổ, nặng nề. - Địa chủ hào lí cướp ruộng đất. - Quan lại tham nhũng. - Tô thuế năng nề, dịch bệnh, đói kém.. - Chú ý theo dõi.. - Quan lại từ trung ương đến địa phương ra sức đục khoét bốc lột nhân dân. - Xã hội loạn lạc, không còn kỉ cương phép nước.. *HS đọc phần in nghiêng . ? Thái độ nhân dân với chính - Căm phẫn, oán ghét nên quyền phong kiến nhà họ vùng day đấu tranh. Nguyễn? 2. Các cuộc nổi dậy..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> Hoạt động 2 GV chỉ bản đồ các cuộc khởi nghĩa. Các con số là để chỉ theo tên thủ lĩnh. GV giới thiệu ngắn gọn các cuộc khởi nghĩa (thủ lĩnh, nơi hoạt động). ? Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa bàn của các cuộc đấu tranh của nhân dân?. - Quy mô rộng lớn khắp cả nước từ Bắc chí Nam.. Sau đó, GV đi sâu vào 3 cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. ? Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá Vành?. ? Nguyên nhân nào khiến Phan Bá Vành khởi nghĩa?. - Người làng Minh Giám (Thái Bình). + Xuất thân nghèo. +Nguyên nhân: +Sớm bất bình với giai cấp thống trị. - Năm 1821, nhân một nạn đói lớn ở Nam Định, Thái Bình => ông kêu gọi khởi nghĩa.. GV tường thuật cuộc khởi nghĩa, chú ý nhấn mạnh: - Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp các tỉnh Nam Định, Thái Bình, Hài Dương, Quảng Ninh. - Đầu năm 1827, quân triều đình theo cách ngã về bao vây Trà Lũ. Trong lúc tình thế nguy khốn, Phan Bá HS theo dõi và ghi nhớ Vành lại trì hoãn việc chuẩn bị đối phó. Tháng 3 năm ấy,. a. Khởi nghĩa Phan Bá Vành (1821-1827). - Căn cứ: Trà Lũ (Nam Định). - Năm 1827, quân triều đình bao vây, Khởi nghĩa bị đàn áp..

<span class='text_page_counter'>(223)</span> quân triều đình tấn công dữ dội, về đêm ông cho quân đào 1 con sông dài khoảng 800m để rạng sáng chạy ra biển nhưng súng bắn dữ, ông bị thương và bị bắt, ông đã cắn lưỡi tự vẫn. - Đây là cuộc khởi nghĩa nông dân điển hình nhất nửa đầu TK XIX, dưới triều Nguyễn. ? Nông Văn Vân là ai? Vì sao ông nổi dậy khởi nghĩa?. - HS trả lời theo SGK.. GV tường thuật khởi nghĩa chú ý: - Khởi nghĩa lan rộng khắp miền Việt Bắc, liên hệ với các tù trưởng Mường và một số làng Việt ở Trung Du. - Bọn quan tỉnh bị bắt đã bị nghĩa quân thích vào mặt HS theo dõi chữ “quan tỉnh hay ăn hối lộ” rồi đuổi về. Nhiều quan chức nhà Nguyễn đã tự sát để khỏi bị nghĩa quân bắt. - Hai quân nhà Nguyễn đem quân đàn áp đều thất bại. Đến lần thứ 3 ông bị bao vây và chết trong rừng. Hỏi: Nhận xét về khởi nghĩa Nông Văn Vân? ? Hãy cho biết một vài nét về Lê Văn Khôi? - Giải thích: Thổ hào là người có thế lực ở địa phương (miền núi) thời. -HS: Đây là cuộc đấu tranh rộng lớn và tiêu biểu nhất. b. Khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833 -1835). - Địa bàn: miền núi Việt Bắc. Năm 1835 khởi nghĩa bị dập tắt.. c. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833 – 1835). Năm 1834 Lê Văn Khôi qua đời, con trai ông lên thay. Năm 1835 cuộc khởi ngiã bị đàn áp..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> phong kiến. GV tường thuật: Năm 1833 Lê Văn Khôi khởi binh chiếm thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại nguyên soái, giết tên quan Bạch Xuân Nguyên. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân sáu tình Nam Kì đều tham gia. - Viên tướng Thái Công Triều làm phản đầu hàng, Lê Văn Khôi bị cô lập. - Năm 1834 ông qua đời, con trai ông lên thay. Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ở phía Nam, thu hút nhiều người tham gia. ? Cho biết một vài nét về Cao Bá Quát? GV tường thuật: Cao Bá Quát suy tôn một người chắt xa của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ, giương cao lá cờ “phù Lê” và định khởi nghĩa ở Hà Nội, Bắc Ninh. Kế hoạch bị bại lộ nên nổ ra sớm hơn dự tính. Đầu năm 1855, Cao Bá Quát hi sinh. Cuối năm 1856, khởi nghĩa mới bị dập tắt. => Đây là cuộc khởi nghĩa nông dân có sự tham gia tích cực của nhiều nho sĩ.. của các dân tộc thiểu số. Là một hào ở Cao Bằng nhưng vào Nam khởi nghĩa.. - Một nhà thơ lỗi lạc, một nho sĩ yêu nước. - Thông cảm, đau xót nỗi thống khổ của nhân dân, căm ghét chế độ nhà Nguyễn.. d.Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854 – 1856). Khởi nghĩa bùng nổ lên ở Hà Nội. Năm 1855, Cao Bá Quát hi sinh. => Năm 1856, khởi nghĩa bị dập tắt..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> ? Các cuộc khởi nghĩa trên có gì giống và khác nhau?. * Giống: mục tiêu chống chính quyền phong kiến nhà Nguyễn. Kết quả: đều thất bại. * Khác: - Tính chất: Khởi nghĩa Phan Bá Vành và Cao Bá Quát là khởi nghĩa nông dân. Khởi nghĩa Nông Văn Vân là khởi nghĩa dân tộc ít người. - Địa bàn hoạt động: + Khởi nghĩa Phan Bá Vành và Cao Bá Quát ở đồng bằng. + Khởi nghĩa Nông Văn Vân ở miền núi. - Người lãnh đạo: + Phan Bá Vành: nông dân. + Nông Văn Vân: dân tộc Tây. + Cao Bá Quát: nho sĩ. Thời gian: cách xa nhau. ? Vì sao các cuộc khởi nghĩa đều thất bại?. -- Phong trào nông dân tuy rầm rộ, rộng khắp nhưng rất phân tán, thiếu sự liên kết lực lực.. ? Các cuộc khởi nghĩa trên chứng tỏ điều gì?. - Thể hiện tinh thần đấu tranh anh dũng của các tầng lớp nhân dân chống triều đình phong kiến nhà Nguyễn.. ? Hàng trăm cuộc nổi dậy chống nhà Nguyễn nói lên thực trạng xã hội bấy giờ như thế nào?. - Cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ thêm. Mâu thuẫn giai cấp trở nên sâu sắc. - Chính quyền phong kiến.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> nhà Nguyễn sớm muộn sẽ nhanh chóng sụp đổ. *Ý nghĩa: -Là các cuộc đấu tranh thể hiện sự kế thừa truyền thống chống áp bức, cường quyền của dân tộc. -Góp phần củng cố khối đoàn kết thống nhất của cộng đồng dân tộc Việt Nam.. ?Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc nổi dậy.. 4.Củng cố. Tóm tắt những nét chính trị về các cuộc khởi nghĩa lớn đầu TK XIX? 5.Dặn dò. Học bài, xem bài mới và soạn các câu hỏi trong bài. IV/Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ....... ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ....... Ngày soạn:06/04/12 Tuần: 32 Ngày dạy : 14/04/12 Tiết: 62. Bài 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX (Tiết 1) I/ Mục tiêu. 1.Kiến Thức: - Sự phát triển cao hơn của nền văn học dân tộc với nhiều thể loại phong phú, nhiều tác giả nổi tiếng. - Văn học nghệ thuật nhân gian phát triển, các thành tựu về hội hoạ nhân gian, kiến trúc. - Sự chuyển biến về khoa học, kĩ thuật: sử học, địa lí, y học, cơ khí đạt những thành tựu đáng kể. 2.Tư tưởng: - Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hoá, khoa học, mà ông cha ta đã sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(227)</span> - Góp phần hình thành ý thức, thái độ bào vệ và phát các di sản văn hoá. - Giáo dục tích hợp môi trường qua phát triển nghệ nước ta thời kì này như các công trình kiến trúc. 3.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng miêu tả thành tựu văn hoá có trong bài. - Quan sát, phân tích, trình bày suy nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật có trong bài học. II/ Chuẩn bị. - GV: các tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học. - HS: học bài, soạn bài mới. III/ Tiến trình dạy – học. 1.Ổn định. 2.Kiểm tra bài cũ. - Đời sống của nhân dân dưới thời Nguyễn? - Thuật lại các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân chống lại triều đình nhà Nguyễn? Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử? 3.Bài mới. I. VĂN HỌC – NGHỆ THUẬT. Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 1. Văn học. ? Văn học dân gian bao gồm những thể loại nào?. - Tục ngữ, ca dao, hò, vè. - Truyện Nôm dài, truyện khôi hài, tiếu lâm.. * Văn học dân gian: tục ngữ ca dao, truyện Nôm dài.... - Yêu cầu HS đọc SGK “Trải qua nhiều thế kỉ... người phụ nữ”.. - Đọc phần chữ in nghiêng.. * Văn học bác học.. ? Trong thời kì này, nền văn học nước ta có những tác giả, tác phẩm tiêu biểu nào? - GV tổ chức cho HS thảo luận để tự rút ra kết luận “Nguyễn Du là nhà thơ kiệt xuất của thời kì này”. ? Trong các tác giả đó, ai là người tiêu biểu nhất?. - HS thảo luận để tự rút ra kết luận “Nguyễn Du là nhà thơ kiệt xuất của thời kì này”.. - Nguyễn Du là một trong những người được đánh giá là danh nhân văn hoá thế giới.. - Truyện Nôm: Truyện Kiều (Nguyễn Du)..

<span class='text_page_counter'>(228)</span> ? Trong số nhiều tác giả, tác phẩm văn học, bạn nào phát hiện ra điểm nào mới?. - Là sự xuất hiện của hàng loạt nhà thơ nữ nổi tiếng như Hồ Xuân Hương, Đoàn Thị Điểm.... ? Hiện tượng này nói lên điều gì?. -Cuộc đấu tranh của phụ - Nội dung: phản ánh nữ cho những quyền sống cuộc sống xã hội, nguyện cơ bản... vọng của nhân dân. ? Văn học thời kì này hay -HS: phản ánh nội dung gì? + Phản ánh sâu sắc cuộc sống xã hội đương thời. +Thể hiện, tâm tư, nguyện vọng của nông dân. ? Tại sao văn học bác học -HS: thời kì này lại phát triển rực +Đây là giai đoạn khủng rỡ, đạt tới đỉnh cao như hoảng trầm trọng của chế vậy? độ phong kiến. +Là giai đoạn bão táp cách mạng, sôi động trong lịch sử. Văn học phản ánh hiện thực xã hội thời kì này là cơ sở để văn học phát triển mạnh. Hoạt động 2 2. Nghệ thuật. ? Văn nghệ nhân gian bao gồm những thể loại nào? *Giới thiệu dòng tranh Đông Hồ cho HS xem một số bức tranh (Đánh vật, Chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu). ? Em có nhận xét về đề tài tranh dân gian?. *Nội dung của tranh “Chăn. - Sân khấu: chèo, tuồng; quan họ, lí, hát dặm ở miền xuôi; hát lượn, hát xoan ở miền núi.. - Sâu khấu: chèo, tuồng,.... - Chú ý theo dõi.. -HS: + Mang đậm dân tộc. + Phản ánh mọi mặt sinh hoạt và nguyện vọng của nhân dân.. - Tranh dân gian, tranh Đông Hồ..

<span class='text_page_counter'>(229)</span> trâu thổi sáo”: Đó là một ước mong của các chú bé chăn trâu: thổi sáo và thả diều ngoài đồng nội, một thú vui nói lên tâm sự yêu đời và lạc quan và ước vọng thanh bình. - Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng rất tài hoa.. ? Những thành tựu nổi bật về nghệ thuật kiến trúc? - Giới thiệu ở chùa Tây Phương có 18 pho tượng La Hán với những phong cách khác nhau.. - Cho HS xem một số bức ảnh chụp một số bức tượng gỗ. Miêu tả một bức ảnh (tượng Tuyết sơn). - Cho HS ảnh chụp 9 đỉnh đồng lớn ở Huế.. - Nét mặt đăm chiêu, suy tưởng, từng vệt xương ngực nổi hằn, bàn tay bàn chân gày gò trơ ra từng đốt xương. Toàn thân tượng nói lên đây là một con người khổ hạnh, đang tập trung tâm trí cho việc tu luyện. - Chú ý theo dõi. - Kiến trúc độc đáo.. ? Em có nhận xét gì về - Phát triển mạnh, đạt trình nghệ thuật đúc đồng thời kì độ cao. này? ? Hãy kể một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu mà em biết?. - Chuøa Höông, chuøa Thiên Mụ, Tượng thánh Traán Voõ,.... 4.Củng cố. - Nhận xét về văn học – nghệ thuật thời kì này?.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> - Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối thế kỷ XVIII, nửa đầu thế kỉ XIX? 5.Dặn dò. Học thuộc bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ............... ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………......... ....... Kí duyệt. Ngày soạn: 14/04/12 Ngày dạy : 17/04/12. Tuần: 33 Tiết: 63. Bài 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX (tt) II. KHOA HỌC – KĨ THUẬT. I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: - Nhận rõ bước tiến quan trọng các nghành nghiêm cứu, biên soạn lịch sử, địa lí và y học dân tộc. - Một số kĩ thuật phương Tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng hiệu quả ứng dụng chưa nhiều..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> - Khái quát giá trị những thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, địa lí, y học; 2.Tư tưởng: - Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong lĩnh vực sử học, địa lí, y học; tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ cônh nước ta ở cuối TK XVIII – nửa đầu TK XIX. 3.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, suy nghĩ riêng về các tác phẩm nghệ thuật có trong bài học. II/ Chuẩn bị. - GV: các tài liệu liên quan đến bài học. - HS: học bài, soạn bài mới. III/ Các bước lên lớp. 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Sự phát triển rực rỡ của văn học Nôm cuối TK XVIII – nửa đầu TK XIX nói lên điều gì về ngôn ngữ và văn hoá của dân tộc ta? - Nghệ thuật nước ta cuối TK XVIII – nửa đầu thế XIX đạt những thành tựu gì? 3.Bài mới.. Hoạt động dạy Hoạt động 1. Hoạt động học. - Nhắc lại việc Quang Trung ban chiếu lập học. Chấn - Chú ý theo dõi. chỉnh việc học tập và thi cử, trường học được thành lập ở khắp nơi để nhân dân có điều kiện đi học, chữ Nôm được đưa vào thi cử. Đến ½ đầu thế kỉ XIX, tình hình giáo dục không có gì thay đổi, 1838 Minh Mạng cho thành lập tứ dịch quán dạy tiếng nước ngoài.. Ghi bảng 1. Giáo dục thi cử. - Thời Tây Sơn: Quang Trung ra “Chiếu lập học”, chấn chỉnh việc học tập, thi cử, đưa chử Nôm vào học tập, thi cử. -Thời Nguyễn: Nội dung học tập thi cử không có gì thay đổi... -Minh mạng: Cho lập “Tứ dịch quán” để dạy tiếng Pháp, Xiêm. 2. Sử học, địa lí, y học.. Hoạt động 2 ? Trong thời kì này, sử học - Đại Nam thực lục (144 nước ta có những tác giả, tác quyển) viết về những. - Sử học: + Đại Nam thực lục…..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> phẩm nào tiêu biểu?. ? Kể tên một số tác phẩm của ông? - GV kể chuyện về Lê Quý Đôn (người huyện Duyên Hà - Thái Bình), một người học giỏi nổi tiếng từ thuở nhỏ (6 tuổi biết làm thơ, có trí nhớ kì lạ, ham đọc sách). ? Những công trình nghiêm cứu tiêu biểu về địa lý học? - GV nhấn mạnh 3 tác giả lớn “Gia Định tam gia” trong địa lý học.. năm thống trị của nhà + Phan Huy Chú….. Nguyễn. - Tác giả Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú. - Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của thế kỉ XVIII. - Dựa vào SGK trả lời.. - Chú ý theo dõi. - Địa lý: + Trịnh Hoài Đức…. + Lê Quang Định…. - HS trình bày theo SGK. -Y học: Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ôâng)….. - GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác. - GV giới thiệu: Lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình nho học ở Hưng Yên thông cảm sâu sắc đến cuộc sống cực khổ của nhân dân, ông từ bỏ con đường làm quan để trở thành thầy thuốc của nhân dân. ? Những cống hiến của ông đối với ngành y dược của dt?. - Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc nam, 2854 phương thuốc trị bệnh. - Nghiêm cứu sách “Hải.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Hoạt động 3 ? Những thành tựu về nghề thủ công?. Thượng y tông tâm lĩnh” (66 quyển). 3. Những thành tựu về kĩ thuật. - Kĩ thuật làm đồng hồ và kính thiên văn. - Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước.. - Kĩ thuật làm đồng hồ, kính thiên văn, tàu thủy.. ? Những thành tựu khoa học – kĩ thuật phản ánh điều gì? - Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tựu khoa học kĩ thuật mới của các nước phương - Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ Tây. chạy bằng máy hơi nước. - Nó chứng tỏ nhân dân ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước, ? Thái độ của chính quyền vượt quan được tình phong kiến nhà Nguyễn đối trạng lạc hậu nghèo nàn. với sự phát triển đó? - Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ, lạc hậu đã ngăn cản, không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến leân. 4.Củng cố. - Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật ở nước ta cuối TK XVIII – nửa đầu TK XIX. - Những thành tựu đó phản ánh điều gì? 5.Dặn dò. Học bài, xem bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..........

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Ngày soạn: 14/04/12 Ngày dạy : 20/04/12. Tuần: 33 Tiết: 64. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG TÌNH HÌNH KINH TẾ-CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ Ở BẠC LIÊU TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: - HS hiểu được những nét nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và văn hoá của Bạc Liêu thời kì trước cách mạng tháng Tám 1945 3.Tư tưởng: - Thấy được nổi thống khổ của nhan dân Bạc Liêu Trong thời kì Pháp thuộc - Giáo dục long tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương, có ý thức trong việc phát huy những thành tựu mà ông cha đã đạt được, đồng thời khắc phục những khó khăn để đưa tỉnh nhà phát triển đi lên. 2.Kĩ năng: So sánh với các địa phương khác để thấy được sự phát triển vượt bậc của tỉnh nhà. II/ Chuẩn bị. - GV: các tài liệu liên quan đến bài học. - HS: sưu tầm các tài liệu liên quan. III/Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. Hãy nêu những cuộc đấu tranh tiêu biểu của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX 3/ Bài mới. Hoạt động dạy HĐ 1 ? Trước chiến tranh thế giới 1 tình hình sản xuất nông nghiệp ở Bạc Liêu ntn?. Hoạt động học - HS: Mở rộng diện tích, hình thành những cánh đồng cò bay thẳng cánh sản lượng nhiều, sản xuất. Ghi bảng 1.Tình hình kinh tế: a. Nông nghiệp: -Trước CTTG 1:.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> còn lạc hậu. ?Sau chiến tranh thế giới thứ nhất sản xuất nông nhgiệp ở Bạc Lieu có gì mới mẻ?. - HS: CNTB thâm nhập -Sau CTTG 1: vào nông thôn, ruộng đất tập trung trong tay tư bản, cường hào, địa chủ. Xuất hiện hàng hoá nông nghiệp.. ?Nêu những đặc điểm thủ công nghiệp ở Bạc Liêu?. -Tự cung, tự cấp gắn với -HS: nông nghiệp. -Tự cung, tự cấp gắn với +Nhiều nghành thủ công nông nghiệp. truyền thống gắn với nông +Nhiều nghành thủ công nghiệp và khai thác sản truyền thống gắn với nông vật tự nhiên nghiệp và khai thác sản vật tự nhiên b.Thương nghiệp: +Buôn bán tấp nập -HS: +Có nhiều thị tứ +Buôn bán khá tấp nập, trên bến dưới thuyền +Hình thành nhiều thị tứ nhộn nhịp còn đến hôm nay: Phước Long, Gành Hào, Ngã Năm…. ? Thương nghiệp Bạc Liêu có gì đặc biệt?. * GV:Cho học sinh nêu những biểu hiện của những phố cổ còn sót lại đến ngày hôm nay.( Công tử Bạc Liêu…). *GV nhấn mạnh: Thế lực -HS theo dõi kinh tế nằm trong tay tư bản, cường hào và tư bản Pháp. HĐ 2 GV mô tả bộ máy thống trị: -1882 chính quyền thực. 2.Bộ máy thống trị của thực dân phong kiến ở Bạc Liêu..

<span class='text_page_counter'>(236)</span> dân Nam Kì thành lập tỉnh Bạc Liêu, bộ máy cai trị từng bước được kiện toàn -Tổ chức bộ máy từ cấp HS nghe, ghi nhớ tỉnh đến cấp quận, tổng, xã.Nhưng tổ chức lỏng lẻo, thể hiện tính chất thực dân phong kiến.Thực hiện chức năng bóc lột và đàn áp nhân dân ta. - Hệ quả của ách cai trị thực dân phong kiến là phong trào đấu trnh của nhân dân nổ ra mạnh mẽ, quyết liệt. HĐ3 ? Xã hội Bạc Liêu trước cách mạng tháng Tám có những giai cấp, tầng lớp nào?. ? Trong các giai cấp tầng lớp trên, giai cấp tầng lớp nào mới xuất hiện?. 3.Tình hình xã hội: -HS:  Nông dân  Pk địa chủ  Dân nghèo thành thị  Công nhân  Tư sản người Việt, Hoa -HS: Tư bản, công nhân. ? Mâu thuẩn xã hội xảy ra giữa những giai tầng nào? -HS: Tư sản và địa chủ với nông dân và công nhân, dân nghèo thành thị. Tư sản Pháp với tư sản ViệtHoa ? Trong xã hội Việt Nam. -Thành lập tỉnh năm 1882 -Bộ máy hành chính từ cấp tỉnh đến xã -Quan chức gồm người Pháp và Việt -Tổ chức còn lỏng lẻo. -Tư sản và địa chủ với nông dân và công nhân, dân nghèo thành thị. Tư sản Pháp với tư sản ViệtHoa -Một số tư sản, địa chủ trở thành tay sai của Pháp ra sức bóc lột nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(237)</span> nói chung, xã hội Bạc Liêu nói riêng lúc bấy giờ tồn tại những mâu thuẩn nào?. - HS: Tồn tại hai mâu thuẩn: + Mâu thuẩn dân tộc + Mâu thuẩn giai cấp. - Xã hội tồn tại hai mâu thuẩn + Mâu thuẩn dân tộc + Mâu thuẩn giai cấp. 4/ Củng cố GV đánh giá thái độ học tập của HS. 5/ Dặn dò. Xem lại các bài đã học của học kì II IV/ Rút kinh nghiệm. ..................................................................................................................................... ... ……………………………………………………………………………………… … Kí duyệt. Ngày soạn:22/04/12 Ngày dạy:24/04/12 Tiết: 65. Tuần: 34. Bài 29: ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ VI I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức: -Từ TK XVI – TK XVIII, tình hình chính trị nước ta có nhiều biến động: Nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sớuy sụp, nhà Mạc thành lập, các cuộc chiến tranh phong kiến Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn, sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài -Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào Tây Sơn. -Mặc dù tình hình chính trị có nhiều biến động nhưng tình hình kinh tế, văn hoá có bứơc phát triển mạnh... 2.Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> -Thấy được tinh thần lao động sáng tạo, cần cù của nhân dân trong việc phát triển nền văn hoá đất nước. -Tự hoà về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát... 3.Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử. II/ Chuẩn bị. - GV: các tài liệu liên quan. - HS: xem lại bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ: lồng ghép vào phần làm bài tập. 3/ Bài mới.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 ? Biểu hiện sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền?. - Vua quan ăn chơi xa xỉ - Nội bộ trong triều mâu thuẩn - Quan lại địa phương lộng quyền, ức hiếp nhân dân.. ? Những cuộc chiến tranh phong kiến nào đã diễn ra?. Cuộc chiến tranh phong kiến: + Nam – Bắc triều + Trịnh – Nguyễn. ? Cuộc xung đột Nam -Do sự tranh chấp giữa nhà Lê -Bắc triều diễn ra lúc nào? với nhà Mạc(TK XVI) Sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến diễn ra quyết liệt. - Năm 1527, Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê, lập ra triều Mạc - Năm 1522, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc”. Hai tập đoàn phong kiến đánh nhau suốt 50 năm → đời sông nhân. Ghi bảng 1/ Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền. - Sự mục nát của triều đình phong kiến, tha hoá của tầng lớp thống trị - Chiến tranh phong kiến - Nam triều – Bắc triều - Chiến tranh TrịnhNguyễn.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> ? Thời gian diễn ra cuộc xung đột Trịnh- Nguyễn?. cực khổ. - TK XVII.. ?Biểu hiện suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền thời Trịnh – Nguyễn?. - Sự chia cắt đất nước Đàng trong- Đàng ngoài. - Chiến tranh liên miên (gần nửa thế kỉ) giữa họ Trịnh và họ Nguyễn. - Ở Đàng ngoài vua Lê chỉ là bù nhìn, quyền lực nằm trong tay chúa Trịnh. ? Hậu quả của các cuộc chiến tranh phong kiến?. - Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân. - Phá vỡ khối đoàn kết, thông nhất đất nước.. ? Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc chiến tranh phong kiến không? Vì sao?. -HS : Phong trào Tây Sơn nằm trong cuộc đấu tranh rộng lớn của nông dân nên không gọi là chiến tranh phong kiến. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất của nông dân TK XVIII. Hoạt động 2 ? Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp thông nhất đất nước như thế nào?. 2/ Quang Trung thống nhất đất nước. Quang Trung đã chỉ huy nghĩa quân tây sơn: - Lật đổ chính quyền tập đoàn họ Nguyễn ở Đàng trong(1777) - Lật đổ chính quyền họ - Lật đổ chính quyền Trịnh(1786), vua Lê(1788) tập đoàn phong kiến - Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước giữa Đàng trong và Đàng ngoài. - Đánh tan cuộc xâm lược Xiêm, Thanh.. ? Sau khi đánh đuổi ngoại - Phục hồi kinh tế, xây dựng. - Đánh đuổi giặc.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> xâm, Quang trung có cống văn hoá dân tộc (chiếu khuyến ngoại xâm. hiến gì trong công cuộc nông, chiếu lập học….) - Phục hồi kinh tế văn xây dựng đất nước? - Củng cố quốc phòng, thi hành hoá chính sách đối ngoại khéo léo. Hoạt động 3. 3/ Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền.. ? Nguyễn Ánh đánh bại vương triều Tây Sơn vào thời gian nào? (18011802). - Nguyễn Ánh đã đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô.. ? Nguyễn Ánh đã lập lại chính quyền phong kiến tập quyền ra sao?. - Vua trực tiếp điều hành mọi - Tổ chức bộ máy công việc trong nước từ trung quan lại ở triều đình, ương đến địa phương. các địa phương. - Năm 1815 ban hành luật Gia Long. - Địa phương: chia nước ta làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. - Xây dựng quân đội mạnh. - GV chia HS thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về tình hình kinh tế, 2 nhóm tìm hiểu về văn hoá. 4/ Tình hình kinh tế, văn hoá. Mời đại diện HS lên trình bày nội dung.. Hoạt động 4. ? Tình hình kinh tế nước ta TK XVI đến nửa đầu TK XIX có đặc điểm gì? TT Thế kỉ XVI-XVII 1 Nông - Đàng ngoài: trì nghiệp trệ, bị kìm hãm (chúa Trịnh không lo khai hoang, củng cố đê điều) - Đàng trong: có những bước phát triển, khai hoang. - Đặt kinh đô quốc hiệu.. Những điểm nổi bật Thế kỉ XVIII Nửa đầu TK XIX - Vua Quang - Các vua Nguyễn Trung ban hành chú ý việc khai “Chiếu khuyến hoang, lập ấp, lập nông”. đồn điền. - Việc sửa đắp đê không được chú trọng.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> 2. Thủ công nghiệp. 3. Thương nghiệp. 4. Văn học nghệ thuật. 5. Khoa học-kĩ thuật. lập làng - Xuất hiện nhiều làng thủ công. - Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, đô thị - Buôn bán với nước ngoài được mở rộng nhưng sau đó có phần hạn chế. - Văn học và nghệ thuật dân gian phát triển mạnh. - Chữ Quốc ngữ ra đời. - Nghề thủ công được phục hồi dần. - Giảm thuế, mở cửa ải, thông chợ búa.. - Xuất hiện nhiều xưởng thủ công, làng thủ công. - Nghề khai thác mỏ được mở rộng. - Nhiều thành thị, thị tứ mới. - Hạn chế buôn bán với người phương Tây.. - Ban hành “Chiếu - Văn học bác hoc, lập học” phát triển văn học dân gian chữ Nôm. phát triển rực rỡ (Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương) - Nghệ thuật sân khấu chèo tuông, tranh dân gian, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng. - Sử học, địa lí, y hoc đạt nhiều thành tựu (Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Lê Hữu Trác). - Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiến của phương Tây.. 4/ Củng cố GV đánh giá kết quả học tập của HS qua các chương V, VI. 5/ Dặn dò. Chuẩn bị hệ thống câu hỏi bài tập ở chương V và VI IV/ Rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …… Kí duyệt. Ngày soạn: 22/04/12 Ngày dạy : 27/04/12. Tuần:34 Tiết: 66. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG V VÀ VI I/ Mục tiêu. - Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học ở chương VI. - Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương VI..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> II/ Chuẩn bị. - GV: hệ thống câu hỏi bài tập. - HS: học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học – kĩ thuật ở nước ta cuối TK XVIII – nửa đầu TK XIX. - Những thành tựu đó phản ánh điều gì? 3/ Bài mới.. Bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> Bài tập 3. 4/ Củng cố. Đánh giá kết quả làm việc của HS kết hợp cho điểm. 5/ Dặn dò. Chuẩn bị bài 30..

<span class='text_page_counter'>(245)</span> IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……… Kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Ngày soạn: 28/04/10 Ngày dạy: /05/10 Tiết 68 – Bài 30: TỔNG KẾT I/ Mục tiêu. - Về lịch sử trung đại giúp HS củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây; thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông với phương Tây. - Về lịch sử Việt Nam giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử. II/ Chuẩn bị. - GV: lược đồ thế giới, Việt Nam thời trung đại. - HS: soạn bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Xã hội phong kiến được hình ? XHPK phương Đông và thành trên cơ sở tan rã của xã châu Âu hình thành từ khi hội cổ đại. nào? - Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoan: hình thành ? Em có nhận xét gì về → phát triển → suy vong. thời gian XHPK ở 2 khu - Cơ sở kinh tế xã hội: nông vực trên? nghiệp là nền tảng, kết hợp với ? Thời kì phát triển của chăn nuôi và 1 số nghề thủ XHPK phương Đông và công. châu Âu kéo dài bao lâu? - Phương Đông: địa chủ - nông dân lĩnh canh. - Phương Tây: lãnh chúa – ? Thời kì khủng hoảng và nông nô. suy vong ở phương Đông - Chế độ quân chủ chuyên chế và châu Âu diễn ra như (vua đứng đầu). thế nào? ? Theo em cơ sở kinh tế của XHPK phương Đông. Ghi bảng 1/ Những nét lớn về chế độ phong kiến. - Hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại. - Cơ sở kinh tế: nông nghiệp. - Giai cấp: địa chủ mâu thuẫn với nông dân lĩnh canh, lãnh chúa mâu thuẫn với nông nô. 2. Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> và châu Âu có điểm giống và khác nhau? ? Trình bày các giai cấp cơ bản trong XHPK ở cả phương Đông và châu Âu? ? Hình thức bóc lột chủ yếu trong XHPK là gì? ? Giai cấp lãnh chúa và địa chủ bóc lột địa tô như thế nào? ? Nền kinh tế phong kiến ở phương Đông và châu Âu còn khác nhau ở điểm nào? ? Trong XHPK ai là người nắm quyền lực? ? Chế độ quân chủ ở châu Âu và phương Đông có gì khác biệt?. hội phong kiến châu Âu. - Phương Đông TCN (Trung Quốc), đầu Công Nguyên (Đông Nam Á). - Châu Âu thế kỉ V. - XHPK phương Đông hình thành từ rất sớm, XHPK châu Âu hình thành muộn hơn. - XHPK phương Đông phát triển rất chậm chạp: Trung Quốc (VII-XVI), các nước ĐNÁ (X-XVI); châu Âu rất nhanh (XI-XIV). - Phương Đông kéo dài suốt 3 thế kỉ (XVI-XIX), châu Âu rất nhanh (XV-XVI). - Giống: nông nghiệp là chủ yếu - Khác: phương Đông bó hẹp ở công xã nông thôn, châu Âu đóng kín trong lãnh địa phong kiến. - Phương Đông: địa chủ và nông dân. - Châu Âu: lãnh chúa và nông nô. - Bóc lột bằng địa tô. - Giao ruộng cho nông dân, nông nô cày cấy nộp tô thuế rất nặng. - Ở châu Âu xuất hiện thành thị trung đại → thương nghiệp, công nghiệp phát triển. - Vua là người đứng đầu bộ máy nhà nước. - Châu Âu: lúc đầu hạn chế. - XHPK phương Đông hình thành từ rất sớm, phát triển rất chậm chạp, suy vong kéo dài.. - XHPK châu Âu hình thành muộn, phát triển rất nhanh, kết thúc sớm..

<span class='text_page_counter'>(248)</span> trong các lãnh địa → TKXV quyền lực tập trung trong tay vua - Phương Đông: vua có rất nhiều quyền lực → Hoàng đế. 3. Những nét chính về sự phát triển kinh tế, văn hoá nước ta từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX. Nội dung Các giai đoạn và những điểm mới Ngô – Đinh Lý – Trần Lê sơ TK XVI – Nửa đầu – Tiền Lê XVIII TK XIX Nông - Khuyến - Ruộng đất - Thực hiện - Đàng - Khai nghiệp khích sản tư ngày phép quân Ngoài: bị hoang, lập xuất. càng nhiều, điền. trì trệ, kìm ấp, lập đồn - Tổ chức lễ xuất hiện - Đặt ra các hãm; Đàng điền. cày tịch điền trang, cơ quan Trong: có - Việc sửa điền. thái ấp. chuyên những bước đắp đê - Chú ý đào - Thi hành trách như phát triển. không được vét kênh chính sách khuyến - Vua chú trọng. ngòi. “ngụ binh ư nông sứ,…. Quang nông”. Trung ban chiếu khuyến nông. Thủ công - Xây dựng Xuất hiện - 36 phố Nhiều làng Mở rộng nghiệp 1 số xưởng nghề gốm phường ở nghề thủ khai thác thủ công Bát Tràng Thăng công mỏ của nhà Long. nước. - Nhiều - Các nghề làng thủ thủ công cổ công truyền tiếp chuyên tục phát nghiệp. triển. - Xuất hiện công xưởng nhà nước. Thương - Đúc tiền - Đẩy mạnh - Khuyến - Xuất hiện - Nhiều nghiệp đồng để lưu ngoại khích mở đô thị, phố thành thị, thông trong thương. chợ. xá. thị tứ mới. nước. - Thăng - Hạn chế - Giảm - Nhiều.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Văn học nghệ thuật, giáo dục. Khoa học kĩ thuật. - Xuất hiện trung tâm buôn bán và chợ làng. - Văn hoá dân gian là chủ yếu. - Giáo dục chưa phát triển.. Long là trung kinh tế sầm uất.. buôn bán thuế, mở với người cửa ải, nước ngoài. thông chợ búa.. công trình kiến trúc đồ sộ, nổi tiếng.. - Các tác phẩm tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn, Trần Quang Khải, Trương Hán Siêu. - Xây dựng Quốc tử giám.. - Mở nhiều trường học, khuyến khích thi cử. - Văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng.. Văn học phát triển rực rỡ. - Nhiều công trình kiến trúc đồ sộ, nổi tiếng.. - Cơ quan chuyên viết sử ra đời. - Thầy thuốc nổi tiếng Tuệ Tĩnh.. Nhiều tác phẩm sử học, địa lí học, toán học. - Chữ Quốc ngữ ra đời. - Ban hành “chiếu lập học”. - Nhiều truyện Nôm ra đời. - Nghệ thuật sân khấu đa dạng phong phú. - Chế tạo vũ khí. - Phát triển làng nghề thủ công.. - Sử học, địa lí, y học đạt nhiều thành tựu. - Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiến của phương Tây.. 4/ Củng cố GV nêu lại những kiến cơ bản cho HS nắm vững hơn. 5/ Dặn dò. Xem lại các bài đã học ở HKII. IV/ Rút kinh nghiệm. LĐĐA,. /05/2010 Duyệt của tổ trưởng …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………….

<span class='text_page_counter'>(250)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….... Tuần 36 _ Tiết 69 Ngày dạy :. Ngày soạn: 06/05/10. /05/10 Tiết 69 – ÔN TẬP. I/ Mục tiêu. - Giúp HS hệ thống các kiến thức đã học ở chương IV, V, VI. - Đánh giá sơ lược quá trình học tập của các em ở chương IV, V, VI. II/ Chuẩn bị. - GV: hệ thống kiến thức ôn tập. - HS: học bài. III/ Tiến trình dạy - học. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra bài cũ. 3/ Ôn tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng ? Nêu nguyên nhân thắng * Nguyên thắng lợi: Câu 1. lợi và ý nghĩa lịch sử của - Lòng yêu nước nồng nàn, cuộc khởi nghĩa Lam niềm tự hào sâu sắc, ý chí kiên Sơn? cường quyết tâm giành độc lập của nhân dân ta. - Sự lãnh đạo đúng đắn, tài giỏi của bộ chỉ huy nghĩa quân,.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo. - Tinh thần chiến đấu ngoan cường của nghĩa quân. * Ý nghĩa lịch sử: - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi kết thúc 2o năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh. - Đất nước sạch bóng quân thù, giành lại được độc lập tự chủ. - Mở ra thời kì phát triển mới cho xã hội, dân tộc Đại Việt. ? Em hãy trình bày đôi nét - Nông nghiệp phục hồi và Câu 2. về tình hình kinh tế thời phát triển nhanh chóng nhờ Lê sơ? nhà nước có biện pháp tích cực để khuyến khích nông nghiệp phát triển. - Thủ công nghiệp phát triển với những nghề thủ công cổ truyền, nhiều làng thủ công chuyên nghiệp ra đời nhất là Thăng Long. - Thương nghiệp: chợ búa được khuyến khích mở để lưu thông hàng hoá trong và ngoài nước. ? Hãy nêu những việc làm - Dựng lại Quốc tử giám ở kinh Câu 3. chứng tỏ nhà Lê sơ rất đô Thăng Long, mở trường ở quan tâm đến giáo dục, các lộ. việc đào tạo quan lại - Mọi người đều có thể đi học, đi thi. - Tuyển chọn những người có tài, có đức làm thầy giáo. - Mở khoa thi để chọn người tài ra làm quan. - Những người thi đỗ tiến sĩ trở lên được vua ban áo mũ, phẩm tước, được vinh quy bái tổ, được khắc tên vào bia đá đặt ở.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> 4/ Củng cố. Đánh giá kết quả làm việc của HS kết hợp cho điểm. 5/ Dặn dò. Học bài. IV/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. LĐĐA,. /05/2010 Duyệt của tổ trưởng …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… …………………………………… ……………………………………. Tuần 37_ Tiết 70 Ngày dạy :. Ngày soạn: 06/05/10. /05/10 Tiết 36 – KIỂM TRA HỌC KÌ I. I/ Mục tiêu. Đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử của HS trong học kì II..

<span class='text_page_counter'>(253)</span> II/ Chuẩn bị. - GV: đề kiểm tra và đáp án. - HS: học các bài đã học. III/ Tiến trình kiểm tra. 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra. HS làm bài theo đề của Sở giáo dục. 3/ Kết quả giữa các lớp. Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 7A 7B 4/ Rút kinh nghiệm. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… LĐĐA, /05/2010 Duyệt của tổ trưởng ……………………….................. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. ………………………………….. …………………………………....

<span class='text_page_counter'>(254)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×