Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an 4 2012 2013 Tam Chu Dien II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.91 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 22 Buæi s¸ng: Ngµy so¹n: 15/01/2013. Thø hai, ngµy 21 th¸ng 01 n¨m 2013 Chµo cê. TËp trung nhËn xÐt khu ______________________________ To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a,b,c. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ, bộ thiết bị dạy học Toán 4. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 HĐ 2. Luyện tập: Bài 1: 45 = 45 : 5 = 9 - 30 = 30 : 6 = 5 - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, 28 28 : 14 2 34 34 : 17 2   ;   em khác làm trên vở. 70 70 : 14 5 51 51 : 17 3 Bài 2: - Muốn biết phân số nào bằng phân số - Chúng ta cần rút gọn các phân số. 2 9 , chúng ta làm thế nào?. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu kết - Tự làm bài. quả trước lớp. - Tự làm bài. Kết quả: 32 15 36 25 Bài 3a,b,c: ; ; - Yêu cầu HS tự làm bài. a) 24 24 b) 45 45 16 21 - Gọi HS lên bảng thực hiện qui đồng ; mẫu số các phân số. c) 36 36 - Thực hiện. - Chữa bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau 2 kiểm tra. Bài 4: Khuyến khích HSK,G: - Hình b đã tô màu vào 3 số sao. - Các em hãy quan sát các hình và đọc phân số chỉ ngôi sao đã tô màu trong.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> từng nhóm. - HS nêu. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta - Lắng nghe và thực hiện. làm như thế nào? - Về nàh có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ____________________________________ Tập đọc. SẦU RIÊNG I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. - Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc. - Quan sát tranh. - Yêu cầu HS xem tranh minh họa chủ - Cảnh sông núi, nhà cửa, chùa chiền,.. điểm của đất nước. - Tranh vẽ những cảnh gì? - Lắng nghe. - Từ tuần 22, các em sẽ bắt đầu chủ điểm - Cây sầu riêng mới Vẻ đẹp muôn màu. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Cho HS xem tranh: Ảnh chụp cây gì? - Bài đọc mở đầu chủ điểm giới thiệu với các em về cây sầu riêng - một loài cây ăn trái rất quý được coi là đặc sản của miền Nam. Qua cách miêu tả của tác giả, các em sẽ thấy sầu riêng không chỉ cho trái cây ngon mà còn đặc sắc về hương hoa,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> về dáng dấp của thân, lá, cành. HĐ 2. HD luyện đọc - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. - HD đọc đúng: quyến rũ, vảy cá, lác đác, khẳng khiu. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ mới trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê,… - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng cây sầu riêng? + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? HĐ 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng, cách đọc toàn bài. - Kết luận giọng đọc, những từ ngữ cần nhấn giọng. - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. . GV đọc mẫu. . Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3. . Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 3 đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 1. - HS luyện đọc cá nhân. - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn lần 2. - Đọc chú giải nghĩa SGK. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: . Hương vị quyến rũ đến kì lạ. . Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này... . Khi trái chín, hương tòa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. - 3 HS đọc to trước lớp. - Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm, béo cái béo, ngọt, kì lạ, thơm ngát, tỏa khắp vườn, tím ngắt, lủng lẳng, khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột, dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn, ngạt ngào, đam mê, … - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Luyện đọc trong nhóm 3. - Vài HS thi đọc. - Nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung bài ?. - Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo - Về nhà tiếp tục luyện đọc, học nghệ về dáng cây. thuật miêu tả của tác giả; tìm các câu thơ, - Lắng nghe, thực hiện. truyện cổ nói về sầu riêng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ___________________________ ChÝnh t¶. Nghe – vieát: SẦU RIÊNG I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh). II. Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng phụ viết nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết vào bảng con: mưa - Cả lớp viết vào bảng con. giăng, rắn chắc, rực rỡ. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD HS nghe-viết - GV đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu - Theo dõi trong SGK. riêng...tháng năm ta). - Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm - Lần lượt nêu các từ khó: trổ, tỏa khắp các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình khu vườn, lác đác, nhụy, vảy cá, cuống bày. hoa,... - HD HS phân tích lần lượt các từ khó và - Phân tích và viết vào bảng lớp, vở viết vào bảng lớp, vở nháp: lác đác, nhụy, nháp. vảy cá, cuống hoa..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Gọi HS đọc lại các từ khó viết, dễ lẫn. - 2 HS đọc lại. - Trong khi viết chính tả, các em cần chú - Lắng nghe, viết, kiểm tra. ý điều gì? - Yêu cầu HS gấp SGK, đọc từng cụm từ, - Nghe, viết vào vở. câu - Đọc soát lỗi. - Soát bài. - Chấm chữa bài. - 7 - 8 HS nộp bài viết. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. - Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, sửa sai (nếu có). HĐ 3. HD làm bài tập chính tả Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Tự làm bài. - Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên - Đại diện 3 HS mỗi dãy. bảng; gọi đại diện 3 dãy lên thi tiếp sức (dùng bút gạch những chữ không thích hợp). - Gọi HS thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn - Đại diện nhóm đọc. đã hoàn chỉnh. - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải - nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh đúng. nên - vút - náo nức. 4. Củng cố, dặn dò: - Các em ghi nhớ những từ ngữ đã luyện - Lắng nghe, thực hiện. viết chính tả. HTL khổ thơ ở BT 2. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _____________________________________________________________________ Buæi s¸ng: Thø t, ngµy 23 th¸ng 01 n¨m 2013 Ngµy so¹n: 17/01/2013 ThÓ dôc. Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng _______________________________ To¸n. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (5 ý cuối); bài 3 a, c. II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bộ thiết bị dạy học toán 4, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng điền dấu <, >, + thích - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện 1 5 6 8 hợp vào chỗ trống. 7. a) 2 2 b) 7 - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số - Vài HS trả lời. ta làm như thế nào? - Lắng gnhe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số. HĐ 2. Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện bảng lớp, vào - Thực hiện trên bảng lớp, vở bài tập. 3 1 9 11 vở. a) 5 > 5 b) 10 < 10 13 15 c) 17 < 17. 25 22 d) 19 > 19. Bài 2 (5 ý cuối): - Yêu cầu HS nhắc lại khi nào phân số - Khi tử số lớn hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1. lớn hơn 1; khi tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1, tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1. - Gọi HS lên bảng làm bài - HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 9 7 14 16 14  1;  1;  1; 1;  1 5 3 15 16 11. Bài 3a, c: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Muốn viết được các phân số theo thứ - Chúng ta phải so sánh các phân số với tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? nhau. 1 3 4 - Yêu cầu HS tự làm bài.   a. Vì 1 < 3 < 4 nên 5 5 5 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta. 5 7 8   c. Vì 5 < 7 < 8 nên 9 9 9.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> làm như thế nào? - Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lớn hơn thì phân số đó lớn hơn,... lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _____________________________________ TËp lµm v¨n. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng nhóm kẻ bảng thể hiện nội dung các BT1a, b để các nhóm làm việc - Bảng viết sẵn lời giải BT1d, e. Tranh, ảnh một số loài cây. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây; tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. trước, các em đã lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả. Tiết học hôm nay giúp các em học cách quan sát cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để tìm chi tiết cho dàn ý của bài văn miêu tả đó. HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Các em hãy làm bài trong nhóm đôi, trả - Làm việc nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lời viết các câu hỏi a, b trên phiếu, trả lời miệng các câu c, d, e. Với câu c, các em chỉ cần chỉ ra 1,2 hình ảnh so sánh mà em thích. (phát phiếu cho 3 nhóm). - Gọi các nhóm dán kết quả làm bài lên - Trình bày: bảng lớp và trình bày kết quả. a. + Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây. + Bãi ngô, Cây gạo: Quan sát từng thời kì phát triển của cây. (từng thời kì phát triền của bông gạo) b. Các giác quan Chi tiết được quan sát +Thị giác (mắt) cây, lá, búp, hoa, bắp ngô bướm trắng, bướm vàng (Bãi ngô) cây, cành, hoa, quả gạo, chom chóc (Cây gạo) hoa, trái, dáng, thân, cành, lá (Sầu riêng) +Khứu giác (mũi) - Hương thơm của trái sầu riêng + Vị giác (lưỡi) - Vị ngọt của trái sầu riêng + Thính giác (tai) - Tiếng chim hót (Cây gạo), tiếng tu hú (Bãi ngô) c. Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân So sánh hóa mà em thích. Theo em các hìnhảnh 1. Bài Sầu riêng: so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì? - Hoa sầu riêng ngan ngát như hương Nhân hóa cau, hương bưởi 1. Bài Bãi ngô: - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao - Búp ngô non núp trong cuống lá. giống cánh sen con. - Bắp ngô chờ tay người đến bẻ. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ 2. Bài Cây gạo: kiến. - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi 2. Bài Bãi ngô : cơm chín vung mà cười... - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. non. - Cây gạo trở về với dáng trầm tư. Cây - Búp như kết bằng nhung và phần. đứng im cao lớn, hiền lành. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. 3. Bài Cây gạo: - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Các hình ảnh so sánh và nhân hóa làm cho bài văn miêu tả thêm hấp dẫn,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> d. Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? e. Theo em, miêu tả một loài cây có đặc điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ thể?. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Về nhà các em có quan sát một cây nào không? - Treo tranh, ảnh một số loài cây. - Nhắc nhở: Bài yêu cầu các em quan sát một cái cây cụ thể (không phải là một loài cây). Các em có thể quan sát cây ăn quả quen thuộc em đã lập dàn ý trong tiết học trước, cũng có thể chọn một cây khác, song cây đó phải được trồng ở khu vực trường, hoặc nơi em ở để có thể quan sát được nó. - Gọi HS trình bày kết quả quan sát. - Cùng HS nhận xét.. sinh động và gần gũi với người đọc. d. Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. e. Giống: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó - đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời. - Quan sát. - Dựa vào những gì đã quan sát (kết hợp tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp.. - Trình bày - Nhận xét theo các tiêu chuẩn: + Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không? + Trình tự quan sát có hợp lí không? + Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát? - Cho điểm một số HS ghi chép tốt, nhận + Cái cây bạn quan sát có khác gì với xét về kĩ năng quan sát cây cối của học các cây cùng loài? sinh. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn - Lắng nghe, ghi nhớ. để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vào vở. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. _____________________________ Tập đọc. CHỢ TẾT I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh chợ tết. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. 2.Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Trong các phiên chợ, đông vui nhất là phiên chợ Tết. Bài thơ Chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ sẽ cho các em thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du. HĐ2. HD luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS chia đoạn. - 4 đoạn (4 dòng 1 đoạn). - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1. đoạn lần 1. - HD đọc đúng: mây trắng, nóc nhà - Luyện đọc cá nhân. gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình,… - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2. đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ: ấp, the, đồi thoa son. - Đọc chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HĐ 3. HD tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?. - Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?. - Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung? - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy?. - HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên-uốn mình trong chiếc áo the, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong rụông lúa. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; các cụ già chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. - Ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son.. HĐ 4. HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp. của bài thơ. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm những từ - Dải mây trắng / đỏ dần trên đỉnh núi Sương hồng lam / ôm ấp nóc nhà ngữ cần nhấn giọng. gianh. Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon Vài cụ già chống gậy / bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau. - Chậm rãi ở 4 dòng đầu, vui, rộng ràng - Gợi ý nêu cách đọc toàn bài. ở những dòng thơ sau. - Luyện đọc cá nhân, nhóm: - HD HS đọc diễn cảm và HTL 1 đoạn..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon Vài cụ già chống gậy / bước lom khom Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau. Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa. + Đọc mẫu. - Lắng nghe, đọc thầm theo. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc nhóm cặp. + Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Vài HS thi đọc trước lớp. - Yêu cầu HS nhẩm bài thơ. - Nhẩm bài thơ và học thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả - Vài HS thi đọc thuộc lòng. bài. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn - Nhận xét, bình chọn. đọc hay, thuộc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài thơ nói lên điều gì? - Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ____________________________________________________________________ Buæi chiÒu: Thø t, ngµy 23 th¸ng 01 n¨m 2013 Ngµy so¹n: 17/01/2013 Khoa häc. ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + 5 chai hoặc cốc giống nhau. + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. + Mang đến một số đĩa, băng cát-xét. - Chuẩn bị chung: cát - xét. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn dịnh tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Cuộc sống của - Buồn chán vì không có tiếng nhạc, chúng ta sẽ như thế nào nếu không có âm tiếng hát, tiếng chim hót... thanh? - Không có âm thanh, cuộc sống của - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. chúng ta sẽ vô cùng tẻ nhạt mà còn gây rất nhiều điều bất tiện. Vậy âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. - Các em hãy quan sát các hình trong - Quan sát và ghi lại. SGK/86 và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết. - Gọi HS trình bày, yêu cầu các HS khác - Trình bày: bổ sung. . Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, trò chuyện với nhau, HS nghe thầy, cô giáo giảng bài, thầy, cô giáo hiểu HS nói gì,… . Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu các đám cháy, báo hiệu cấp cứu... . Âm thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt. .. Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc,... HĐ 3. Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích. - Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích. Các em thì sao? Hãy nói cho các bạn biết em thích những âm thanh nào và không thích những âm thanh nào? Vì sao lại như vậy? - HS trình bày, GV ghi bảng vào 2 cột: thích, không thích.. - HS nói trước lớp 1 âm thanh ưa thích, 1 âm thanh không ưa thích và giải thích tại sao. + Em thích nghe nhạc những lúc rảnh rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải mái. + Em không thích tiếng còi ô tô vào lúc gần sáng, vì nó làm em không ngủ được nữa. + Em thích tiếng chim hót, vì tiếng chim hót làm cho em nghe rất vui tai, có cảm giác bình yên, vui vẻ. + Em không thích tiếng phát ra từ lò rèn. vì nghe rất nhức đầu. Kết luận: Mỗi người có một sở thích - Lắng nghe, ghi nhớ. khác nhau về âm thanh. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. Việc ghi âm lại có ích lợi như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp. HĐ 4. Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. - Em thích nghe bài hát nào? Do ai trình - HS trả lời theo ý thích của bản thân. bày? - Bật cho HS nghe một số bài hát mà các - Lắng nghe. em thích. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để - Thảo luận nhóm đôi, trả lời: Giúp cho TLCH: Việc ghi lại âm thanh có ích lợi chúng ta có thể nghe lại được những gì? bài hát,đoạn nhạc hay. - Hiện nay có những cách ghi âm thanh - Người ta có thể dùng băng hoặc đĩa nào? trắng để ghi lại âm thanh. - Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo - Lắng nghe, ghi nhớ. của các nhà khoa học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. HĐ 5. Trò chơi làm nhạc cụ. - Vài HS đọc to trước lớp. - Hướng dẫn: Các em đổ nước vào chai từ ít đến đầy. Sau đó dùng bút chì gõ vào - Thực hiện. chai. Các nhóm luyện để có thể phát ra nhiều âm thanh cao , thấp khác nhau. - Gọi các nhóm biểu diễn. - Cùng HS nhận xét: Nhóm nào tạo ra - Các nhóm biểu diễn được nhiều âm thanh trầm bổng khác - Nhận xét, bình chọn. nhau, liền mạch nhóm đó được tuyên dương. Kết luận: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng - Lắng nghe, thực hiện. lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Không nên làm ồn hoặc bắt máy hát lớn vào buổi trưa, giờ nghỉ. - Lắng nghe, thực hiện. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ______________________________ LÞch sö TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,…. + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao và bia đá dựng ở Văn Miếu. II. Đồ dùng dạy-học: - Hình 1/49, hình 2/50. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2 SGK - Ảnh 1,2 chụp di tích lịch sử nào? Di tích ấy có từ bao giờ? - Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những di tích quí hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó là minh chứng cho sự phát triển giáo dục nước ta, đặc biệt với thời Hậu Lê. Để giúp các em hiểu thêm về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp và qui củ. - Gọi HS đọc SGK, thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau: 1. Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?. 2. Người đi học dưới thời Hậu Lê là những ai? 3. Nội dung học tập và thi cử của thời Hậu Lê là gì? 4. Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? - Dựa vào kết quả làm việc, các em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học; người đi học; nội dung học, nền nếp thi cử).. - Quan sát tranh. - Nhà Thái học, bia tiến sĩ trong Văn Miếu. Di tích có từ thời Lý. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Đọc SGK, chia nhóm 6 thảo luận. - Đại diện các nhóm trả lời: + Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. + Con cháu vua, quan và con em gia đình thường dân nếu học giỏi. + Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. + Ở các địa phương có kì thi Hội, ba năm có một kì thi Hương, có kì thi kiểm tra trình độ của quan lại. - Một vài nhóm mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê: + Nhà Hậu Lê lập lại Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng nhà Thái học, có lớp học, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do Nhà nước mở. Trường không chỉ nhận con cháu vua, quan mà đón nhận cả con em gia đình thường dân nếu học giỏi. Nội dung học tập chủ yếu là nho giáo. Ở các địa phương hàng năm đều có tổ chức kì thi Hội, Ba năm triều đình tổ chức kì thi Hương, có kì.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thi kiểm tra trình độ của quan lại. Ta thấy giáo dục dưới thời Hậu Lê có tổ chức, có nền nếp. Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ - Lắng nghe, ghi nhớ. chức qui củ, nội dung học tập là Nho giáo HĐ 3. Khuyết khích học tập của nhà Hậu Lê. - Yêu cầu HS đọc SGK. - Đọc SGK. - Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích . Tổ chức lễ xướng danh (lễ đặt tên việc học tập? người đỗ). . Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng). . Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài. . Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập. Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến - Lắng nghe, ghi nhớ. vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hóa người Việt. 4. Củng cố, dặn dò: - Qua bài học, em có nhận xét gì giáo dục - Giáo dục thời Hậu Lê đã có nền nếp thời Hậu Lê? qui củ. - Trường học thời Hậu Lê có vai trò gì? - Trường học thời Hậu Lê nhằm đào tạo những người trung thành với chế độ phong kiến và nhân tài cho đất nước. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Vài HS đọc to trước lớp. - Học bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _______________________________________ ¤n To¸n. LUYỆN TẬP VỀ QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I.MỤC TIÊU: - Củng cố & rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu tập quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Giới thiệu bài Tiết học hôm nay giúp các em củng cố & rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.Bước đầu tập quy đồng mẫu số ba phân số Thực hành Bài tập 1 (VBT trang 22) - GV nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét sửa bài Bài tập 2 ( BT1 trang 24) - Yêu cầu HS tự tìm cách quy đồng mẫu số ba phân số này, sau đó GV chốt lại cách làm chung nhất. Bài tập 3 ( BT 1 trang 21) - GV nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét sửa bài Bài tập 4 ( VBT trang 23) - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn làm bài. - GV gọi HS làm bài. - Nhận xét sửa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS nghe. - HS neâu - HS làm bài - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả - HS làm bài - HS sửa - HS neâu - HS làm bài - HS sửa bài - HS neâu - HS làm bài - HS sửa bài. - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học. - HS nghe - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Làm tiếp các phần chưa hoàn thành vào vở. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _____________________________________________________________________ Buæi s¸ng: Ngµy so¹n: 18/01/2013 I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:. Thø n¨m, ngµy 24 th¸ng 12 n¨m 2013 To¸n. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. -Bài tập cần làm bài 1, bài 2a. II. Đồ dùng dạy-học: - Sử dụng hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số - Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số ta làm sao? Cho ví dụ. lớn hơn thì lớn hơn, tử số bé hơn thì bé hơn, tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. HĐ 2. HD HS so sánh hai phân số khác mẫu số 2 3 - Mẫu số của hai phân số khác nhau. và - Viết bảng 3 4 . Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? 2 3 và - So sánh hai phân số 3 4 tức là so. sánh hai phân số khác mẫu số. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 tìm cách so sánh hai phân số này với nhau? - Nhận xét cách giải quyết của HS. * Hoạt động cả lớp - Cách 1: Đưa ra 2 băng giấy như nhau: Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? + Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy?. - Thảo luận nhóm 4 và nêu cách giải quyết. 2 - Đã tô màu 3 băng giấy. 3 - Đã tô màu 4 băng giấy.. 2 3 - Ta thấy 3 băng giấy ngắn hơn 4 băng 2 2 3 3 2  - Hãy so sánh độ dài của 3 băng giấy và giấy nên 3 4 ( 4 băng giấy dài hơn 3. băng giấy..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3 4 băng giấy. 3 2  - 4 3.. - HS thực hiện: - Hãy viết kết quả so sánh 2 phân số trên.. 2 2 x 4 8 3 3 x3 9   ;   3 3 x 4 12 4 4 x3 12. Cách 2: - Yêu cầu HS qui đồng mẫu số hai phân + So sánh hai phân số cùng mẫu số : số rồi so sánh hai phân số. 8 9 2 3   12 12 Vậy 3 4 - Lắng nghe.. - Dựa vào hai băng giấy, chúng ta đã so 2 3 và sánh được hai phân số 3 4 . Tuy nhiên. cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số, mẫu số lớn. Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu khác mẫu số người ta thường làm theo cách 2. - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào?. - Ta có thể qui đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. - Vài HS đọc to trước lớp.. 3 15 4 16  ;  -Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong a. 4 20 5 20 SGK/121. 15 16 3 4   HĐ 3. Luyện tập: Vì 20 20 nên 4 5 Bài 1: Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp 5 20 7 21   làm vào vở . b. 6 24 ; 8 24 20 21 5 7   Vì 24 24 nên 6 8 2 4 3  c. 5 10 giữ nguyên 10 4 3 2 3   Vì 10 10 nên 5 10. - Tự làm bài. Bài 2a:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 6 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu cách làm và lên bảng thực - Ta rút gọn phân số 10 , giữ nguyên hiện. 4 phân số 5 rồi so sánh 2 phân số với nhau. 6 3 3 4 6 4    a. 10 5 vì 5 5 nên 10 5. Bài 3: Khuyến khích HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc đề bài. -Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn chúng ta làm thế nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu trước lớp. - 1 HS đọc đề bài. - Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn đã ăn. - Tự làm bài. 3 15 Mai ăn 8 cái bánh, tức là ăn 40 cái 2 16 bánh. Hoa ăn 5 cái bánh tức là ăn 40. cái bánh. 16 15  Vì 40 40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.. 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số, - 1 HS trả lời ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _______________________________ MÜ thuËt Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng _________________________________ TiÕng Anh. Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng _________________________________ LuyÖn tõ & c©u. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên hoan đến cái đẹp (BT4). II. Đồ dùng dạy-học: - Một vài bảng nhóm viết nội dung BT1-2 - Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B BT4 (các câu có chỗ trống để điền thành ngữ). Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về một loại 2 HS thực hiện yêu cầu trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi trong SGK. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn - Thảo luận nhóm 4. thành bài tập này (Phát bảng nhóm cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm lên dán bảng nhóm và - Trình bày: trình bày. a. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh con người. xắn, tươi tắn, lộng lẫy, thướt tha, rực rỡ, tha thướt. b. Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, b. thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm tính cách của con người. thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, dũng cảm, khảng khái... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em thảo luận nhóm đôi để hoàn - Thảo luận nhóm đôi. thành bài tập..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Trình bày: a. Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của a. tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, thiên nhiên, cảnh vật. diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng b. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả b. xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng thiên nhiên, cảnh vật và con người. lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha... - Tự làm bài Bài 3: - Các em hãy đặt câu với một từ vừa tìm - Nối tiếp nhau đọc đặt câu của mình. được ở BT1 hoặc 2. . Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. - Gọi HS đọc câu mình đặt. . Mùa xuân tươi đẹp đã về. - Yêu cầu HS viết 1-2 câu vào vở. . Cảnh tượng đêm khai mạc SEA - Nhận xét nhanh câu của từng HS. Games thật là kì vĩ, tráng lệ. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Tự làm bài. - Mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, - HS lần lượt lên làm bài. đính bên cạnh các thẻ ghi các thành ngữ ở vế A, mời HS lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bảng kết quả. - 3 HS đọc lại bảng kết quả: . Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. . Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. . Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như 4. Củng cố, dặn dò: gà bới. - Các em hãy ghi nhớ những từ ngữ và - Lắng nghe và thực hiện. thành ngữ vừa được học. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _____________________________________________________________________ Buæi s¸ng: Thø s¸u, ngµy 25 th¸ng 01 n¨m 2013 Ngµy so¹n: 19/01/2013 To¸n. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết so sánh hai phân số..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Bài tập cần làm bài 1a, b, bài 2a, b, bài 3. II. Đồ dùng dạy-học: - Bộ thiết bị dạy học toán 4, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số - Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 ta làm như thế nào? phân số mới với nhau. - Gọi HS lên bảng thực hiện: so sánh - 1 HS thực hiện. 3 4 và 4 5. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3.Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ rèn kĩ năng so sánh hai phân số. HĐ 2. Luyện tập: 5 7 Bài 1: Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp  làm vào vở a. 8 8 15 3  b. Rút gọn 25 5 3 4 15 4  ;  Vì 5 5 nên 25 5. Bài 2: - Ghi câu a lên bảng, yêu cầu HS tìm 2 cách so sánh - HS phát biểu. - Kết luận: có 2 cách so sánh: + Qui đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. + So sánh với 1. - Yêu cầu HS tự làm theo cách qui đồng mẫu số rồi so sánh. - Tự làm bài. * HD HS cách so sánh với 1. - Hãy so sánh từng phân số trên với 1.. 8 64 7 49  ;  a. 7 56 8 56 64 49 8 7   56 56 Vậy 7 8 8 7  1;  1 8 . Ta có: 7.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 8 7 1 . Từ 7 và 1> 8 ta có: 9 5  1;  1 Bài 3: 8 b. 5 - Ghi bảng câu a. 9 5 - Yêu cầu HS qui đồng mẫu số rồi so .Từ 5  1 và 8  1 ta có:. 8 7  7 8. 9 5  5 8. sánh. - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên? - HS thực hiện và nêu kết quả so sánh: - Em có nhận xét gì về 2 mẫu số? 4 4 5. . 7. - Hai phân số trên có cùng tử số. - Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận gì 4 về so sánh hai phân số cùng tử số? - Mẫu số của phân số 5 bé hơn mẫu số b. Yêu cầu HS nêu kết quả.. 4 của phân số 7 .. - Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.. Bài 4: Khuyến khích HSK,G. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 9 9 8 8 - Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp 11  14 ; 9  11 làm vào vở nháp.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 4 5 6   a. 7 7 7. b. Thực hiện qui đồng các phân số: 2 8 5 10 3 9  ;  ;  3 12 6 12 4 12 8 9 9 10   . Ta có: 12 12 và 12 12 tức là: 2 3 3 5  và  4. Củng cố, dặn dò: 3 4 4 6 - Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta 2 5 3 ; ; làm như thế nào? 3 6 4 viết theo thứ Vậy: Các phân số - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn 2 3 5   lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau. tự từ bé đến lớn là: 3 4 6. - Nhận xét tiết học.. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y:. - Ta so sánh hai mẫu số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ________________________________________ TËp lµm v¨n. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu ( BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá ( thân, gốc) một cây em thích (BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - 1 tờ phiếu viết lời giải BT1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn) III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc kết quả quan sát một cái - 2 HS thực hiện yêu cầu của GV. cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc nội dung BT1. - 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn văn: Lá bàng, Cây sồi già. - Các em hãy đọc thầm đoạn văn, suy - Làm việc nhóm đôi. nghĩ trao đổi cùng bạn bên cạnh để phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. - Gọi HS phát biểu ý kiến - Lần lượt phát biểu. - Dán tờ phiếu viết tóm tắt những điểm - 1 HS đọc to trước lớp đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn lên bảng, gọi HS nhìn phiếu đọc. a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) a. Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắcc ủa lá bàng theo thời gian bốn mùa.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> b. Đoạn tả cây sồi (Lép Tôn-xtôi). xuân, hạ, thu đông. b. Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây cồi tỏa rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. + Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa dám bạch dương tươi cười. + Hình ảnh nhân hóa làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến, nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.. Bài tập 2: - Các em hãy đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn một bộ phận (lá, thân hay gốc) - Suy nghĩ, chọn cây mình tả. của cái cây em yêu thích. - Em chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây? . Em chọn tả thân cây chuối. . Em chọn tả gốc cây bàng trước sân trường. . Em chọn tả những cành lá của cây hoa - Yêu cầu HS tự làm bài lan. - Gọi HS đọc to đoạn văn mình vừa viết. - Tự làm bài. - Cùng HS nhận xét, chấm điểm một số - 5 HS đọc to trước lớp. đoạn viết hay. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở. Đọc 2 - Lắng nghe, thực hiện. đoạn văn tham khảo, nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… _______________________________________ §Þa lÝ. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. + Chế biến lương thực. - HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ nông nghiệp VN, 3 tờ giấy trắng khổ A 3 - Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở đồng bằng Nam Bộ (GV và HS sưu tầm) - Một số thẻ ghi các nội dung để HS chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: -2 HS trả lời 1. Kể tên một số dân tộc và những lễ hội 1. Dân tộc: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa; nổi tiếng ở ĐBNB? lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng, lễ tế thần cá Ông... 2. Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc 2. Nhà ở thường làm dọc thao các sông điểm gì? ngòi, kênh rạch. Nhà truyền thống thường có vách và mái nhà làm bằng cây lá dừa. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Các em đã biết đặc - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. điểm về tự nhiên và đặc điểm của các dân tộc sinh sống ở ĐBNB, tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về các hoạt động sản xuất đặc trưng của người dân ở Nam Bộ. - Treo bản đồ nông nghiệp, YC HS quan - Quan sát, trả lời: dừa, chôm chôm, sát và kể tên các cây trồng ở ĐBNB và nhãn, măng cụt, ...cây lúa và cây ăn cho biết loại cây nào được trồng nhiều quả được trồng nhiều ở ĐBNB. hơn ở đây? HĐ 2. Tìm hiểu về vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của các em. Các em hãy cho biết: 1. ĐBNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?. - Đọc thầm SGK, trả lời. 1. Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên ĐBNB đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. 2. úa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ 2. Lúa gạo, trái cây của ĐBNB đã được ở những đâu? xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước. - Gọi HS đọc dòng chữ in nghiêng - 1 HS đọc to trước lớp. SGK/121. - Các em hãy quan sát tranh trong - Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời: SGK/122, thảo luận nhóm đôi nói cho +Gặt lúa - tuốt lúa - phơi thóc - xay nhau nghe qui trình thu hoạch và chế biến xát gạo và đóng bao - xuất khẩu. gạo xuất khẩu. - 2 HS trình bày về qui trình thu hoạch, - Nhận xét câu trả lời của HS xuất khẩu gạo. - Gọi HS đọc dòng chữ in nghiêng thứ - 1 HS đọc to trước lớp. hai. - Các em quan sát hình 2 SGK/121, kết - Làm việc nhóm 4, các nhóm nối tiếp hợp với vốn hiểu biết của mình, các em nhau trình bày: Các loại trái cây ở hãy thảo luận nhóm 4 kể cho nhau nghe ĐBNB: chôm chôm, thanh long, sầu tên các trái cây ở ĐBNB (phát phiếu cho riêng, xoài, măng cụt, mận, ổi, bưởi, 3 nhóm) nhãn,... - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm - Nhận xét, bình. kể được nhiều tên các loại trái cây. - Treo tranh một vài vườn trái cây ở - Quan sát. ĐBNB và miêu tả. Kết luận: ĐBNB là nơi xuất khẩu gạo - Lắng nghe, ghi nhớ. lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này , nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. HĐ 3. Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. - Giải thích từ: thuỷ sản, hải sản. - Lắng nghe. - Các em hãy dựa vào SGK, tranh, ảnh và - Làm việc nhóm đôi, trả lời: vốn hiểu biết thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: 1. Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt 1. Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng được nhiều thuỷ sản? với vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi và đánh bắt thuỷ sản của ĐBNB. 2. Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi 2. tôm hùm, cá ba sa, mực,....

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhiều ở đây? 3. Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu? - Em có biết nơi nào nuôi nhiều cá nhất và trở thành làng bè không? - Mô tả về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ. HĐ 4. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất.” - Thầy có rất nhiều thẻ , mỗi thẻ ghi một nội dung khác nhau. Thầy sẽ ra câu hỏi, nhiệm vụ của các em là đến bàn thầy lựa những thẻ ghi nội dung trả lời đúng cho câu hỏi của thầy đưa ra. - Yêu cầu 2 dãy, mỗi dãy cử 2 bạn. - Nêu câu hỏi: Điều kiện nào ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?. 3. Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên thế giới. - Châu Đốc nuôi nhiều cá nhất người ta gọi là làng bè Châu Đốc. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi.. - 4 bạn lên thực hiện trò chơi - Chọn bảng gắn vào thích hợp. + Đồng bằng lớn nhất + Đất đai màu mỡ. + khí hậu nóng ẩm. + Nguồn nước dồi dào. + Người dân cần cù lao động. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm - Cùng GV nhận xét, bình chọn. gắn đúng, nhanh. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc to trước lớp. - Học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ____________________________ Khoa häc. ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG(Tiếp theo) I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;…. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,…. - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời: 1. Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của 1. Âm thanh giúp con người giao lưu con người như thế nào? văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì. Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng. 2. Việc ghi lại âm thanh đem lại những 2. Giúp cho chúng ta có thể nghe lại ích lợi gì? được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh mà chúng ta không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có hại. Vậy làm gì để chống tiếng ồn? Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. HĐ2. Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn - Các em hãy quan sát hình SGK/88, thảo - Chia nhóm 4 quan sát thảo luận. luận nhóm 4 để TLCH: - Đại diện nhóm trả lời: 1. Tiếng ồn phát ra từ đâu? 1. Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông. 2. Trường em học, nơi em sống có những 2. Tiếng loa phóng thanh, cát xét mở.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> loại tiếng ồn nào?. to, tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng đóng cừ tràm... - Gọi đại diện các nhóm trình bày và yêu - Các nhóm khác bổ sung. cầu các nhóm khác bổ sung. - Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc - Do con người gây ra. sống là do tự nhiên hay do con người gây ra? Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc - Lắng nghe, ghi nhớ. sống là do con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp. HĐ 3. Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát - Chia nhóm thảo luận. các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em - Các nhóm trình bày: sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tiếng ồn có tác hại gì? 1. Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. 2. Cần có những biện pháp nào để phòng 2. Có những qui định chung về không chống tiếng ồn? gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh. Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89 - Lắng nghe, ghi nhớ. - Gọi HS đọc lại. - Vài HS đọc to trước lớp. HĐ 4. Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau - Thảo luận nhóm đôi. nghe những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Gọi HS trình bày (ghi bảng vào 2 cột: - Lần lượt trình bày: nên làm, không nên làm). + Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. + Những việc không nên làm: nói to,.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trên đùa súc vật để chúng kêu sủa,... nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện,... Kết luận: Các em đã biết kể ra những - Lắng nghe, ghi nhớ. việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - 1 HS đọc to trước lớp - Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống - Lắng nghe, thực hiện tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. _____________________________________________________________________ Buæi chiÒu: Ngµy so¹n: 19/01/2013. Thø s¸u, ngµy 25 th¸ng 01 n¨m 2013 ¤n To¸n. «n LUYEÄN. I.Muïc tieâu: - Biết so sánh hai phân số II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.KTBCÕ. B.BAØI MỚI. 1.Hoạt động1: Giới thiệu bài 2.Hoạt động 2: Thực hành Baøi taäp 1:) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Cho hs nêu các bước thực hiện so sánh hai phaân soá. Tổ chức cho hs làm bài tập vào vở Baøi taäp 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1) - HS đọc bài, cả lớp nghe. - Hs neâu. - Hs làm bài sau đó chữa bài. 2).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hd hs laøm caâu a/ baèng hai caùch. Tương tự phần a. cho câu b.. Baøi taäp 3:. 4 4 & --Hd hs so saùnh hai phaân soá 5 7 nhö ví. dụ trong sgk. Sau đó cho hs tự nêu nhận xeùt. -Cho hs áp dụng nhận xét của phần a/ để so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau. Baøi taäp 4/ Mời hs nêu yêu bài toán. Cho hs làm bài rồi chữa bài( làm trên bảng lớp, trên bảng con) Gv nhaän xeùt baøi cuûa hs.. Cả lớp quan sát & nghe. 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của bạn treân baûng. 3) - Cả lớp quan sát kết hợp nghe. - Hs neâu nhaän xeùt nhö sgk/122. -Aùp duïng nhaän xeùt phaàn b/. 4) 1 hs nêu, cả lờp nghe. 2 hs leân baûng laøm, caùc em khaùc laøm bài vào bảng con, sau đó nhận xét baøi laøm cuûa hai baïn treân baûng. - HS nghe. C.CUÛNG COÁ - DAËN DOØ: - Chuaån bò baøi: Luyeän taäp chung Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… __________________________________ ¤n TiÕng ViÖt. «n LUYEÄN I. Muïc tieâu : Giuùp HS oân taäp veà caáu taïo baøi vaên Miêu tả caây coái HD laäp daøn yù taû caây aên quaû. II. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Baøi cuõ : 2.Bài mới : GTB GV ra đề Đề:Tả một cây ăn quả mà em yeâu thích nhaát . GV chấm ,chữa bài. Hoạt động học. -HS đọc đề bài,chọn loại cây mà mình ñònh taû vaø laäp daøn yù cho baøi -HS laøm baøi caù nhaân.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nhaän xeùt keát quaû baøi laøm. -HS đọc dàn ý trước lớp,lớp nhận xeùt boå sung. 3. Cuûng coá – daën doø GV NX tieát hoïc. - HS nghe. Nh÷ng ®iÓm cÇn chó ý trong tiÕt d¹y: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… __________________________________________. Hoạt động tập thể. SINH HOẠT LỚP. I. Nhận xét chung. 1. Đạo đức. Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phợp kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết hoà nhã với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng cá biệt nào xảy ra. 2. Học tập. - Công việc học tập: cần theo dõi hướng dẫn các bạn đọc yếu TiÕn L¬ng, HiÓu, Thanh HiÒn… - Giúp bạn tính toán yếu: TiÕn L¬ng, HiÓu, …tiếp tục rèn nhân chia. - Công tác vệ sinh thực hiện tốt. Các em đã có ý thức trong học tập, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, đến lớp các em đã học và làm bài tương đối đầy đủ. Bên cạnh đó, vẫn còn một số bạn đến lớp chưa có ý thức trong học tập. 3. Thể dục, vệ sinh – SH Đội. Các em đã có ý thức trong tập luyện, xếp hàng nghiêm túc song chưa thẳng hàng, tập tương đối đều. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. Vệ sinh lớp, trường sạch sẽ. Tham gia SH Đội đầy đủ, đầy đủ tư trang. II. Phương hướng tuần 23. Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV nhắc nhở HS ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức. + Đọc 5 điều Bác Hồ dạy trước giờ vào lớp. + Truy bài nghiêm túc và có kết quả. + Học tập nghiêm túc và có kết quả. + Tham gia SH Đội đầy đủ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

×