Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Tài liệu thiết bị lập trình , chương 15 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.28 KB, 3 trang )

Thiết bị lập trình
1
Chơng trình con v
chơng trình xử lý ngắt
Khối dữ liệu (DB)
Khối dữ liệu (DB)
Khái niệm
Khối dữ liệu (DB) trong S7-300 đợc dùng
lm vùng nhớ lu trữ các dữ liệu trung gian.
Vùng nhớ ny đợc tổ chức thnh các khối dữ
liệu (DB). Kích thớc vùng nhớ ny tuỳ thuộc
vo CPU.
Khối dữ liệu (Shared): Khối ny không đợc
gắn với một khối lôgíc (OB, FC, FB) no cụ
thể.
Khối dữ liệu (Instance): Khối ny luôn đợc
gắn trực tiếp tới khối lôgic FB.
Ta có thể tạo từ 1 đến 65535 khối dữ liệu,
mỗi khối lại có thể chứa nhiều biến khác nhau
Thiết bị lập trình
2
Khai báo khối dữ liệu
Cột Name (tên biến): Dùng để nhập tên biến
Cột Type (kiểu dữ liệu): Dùng để chọn kiểu dữ liệu
Cột Address (địa chỉ): CPU tự động gán
Cột Initial value (giá trị ban đầu): CPU tự động gán
(theo mặc định), hoặc có thể đợc nhập mới.
Cột Comment (chú thích): Dùng để nhập chú thích
Truy nhập và quản lí khối dữ liệu:
Có hai cách để truy nhập:
Truy nhập thông qua đờng dẫn của khối dữ liệu.


Truy nhập bằng cách mở khối dữ liệu.
Truy nhập thông qua đờng dẫn của khối dữ liệu
Cấu trúc truy nhập:
<Tên khối>.<Kích thớc vùng nhớ>
DB1.DBX1.5
DB1.DBB2
DB1.DBW3
DB1.DBD6
Kiểu truy nhập ny không sử dụng đợc bằng con
trỏ
Thiết bị lập trình
3
Truy nhập bằng cách mở khối dữ liệu
Khối dữ liệu đợc mở bằng lệnh:
OPN DB<chỉ số khối>
OPN DI<chỉ số khối>
Cấu trúc truy nhập:
<Kích thớc vùng nhớ>
DBX1.5
DBB2
DBW3
DBD6
Sau khi mở khối, dữ liệu đợc truy nhập trực tiếp
trong lệnh theo
cấu trúc truy nhập
, với kiểu truy
nhập ny ta có thể sử dụng con trỏ để truy nhập
khối.

×