Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.83 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG: PTDTNT-THPT MƯỜNG CHÀ TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN. KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC: VẬT LÝ LỚP 9 CHƯƠNG TRÌNH : CƠ BẢN Học kỳ: II Năm học 2010 – 2011 1.Môn học: Vật Lý 2. Chương trình: Cơ bản Học kỳ II. Năm học 2010 – 2011. 3. Họ và tên giáo viên: NGUYỄN NAM THÁI Điện thoại: 0973311264 Địa điểm: Văn phòng tổ bộ môn: Phòng bộ môn Email: Lịch sinh hoạt tổ: 2lần /tháng. Phân công trực tổ: tổ trưởng 4. Chuẩn của bộ môn học (theo chuẩn do Bộ GD- ĐT); phù hợp với thực tế. Sau khi kết thúc học kì, học sinh sẽ: Chủ đề. I.QUANG HỌC. Kiến thức - Mô tả đợc hiện tợng khúc xạ ¸nh s¸ng trong trêng hîp ¸nh s¸ng truyÒn tõ kh«ng khÝ sang níc vµ ngîc l¹i. - Chỉ ra đợc tia khúc xạ và tia ph¶n x¹, gãc khóc x¹ vµ gãc ph¶n x¹. - Nhận biết đợc thấu kính hội tô, thÊu kÝnh ph©n k× . - Mô tả đợc đờng truyền của. Kĩ năng - Xác định đợc thấu kính là thấu kÝnh héi tô hay thÊu kÝnh ph©n k× qua viÖc quan s¸t trùc tiÕp c¸c thÊu kÝnh nµy vµ qua quan s¸t ¶nh cña mét vËt t¹o bëi c¸c thÊu kính đó. - Vẽ đợc đờng truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tô, thÊu kÝnh ph©n k×. - Dựng đợc ảnh của một vật tạo bëi thÊu kÝnh héi tô, thÊu kÝnh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> các tia sáng đặc biệt qua thấu kÝnh héi tô, thÊu kÝnh ph©n k×. Nêu đợc tiêu điểm (chính), tiêu cù cña thÊu kÝnh lµ g×. - Nêu đợc các đặc điểm về ảnh cña mét vËt t¹o bëi thÊu kÝnh héi tô, thÊu kÝnh ph©n k×. - Nêu đợc máy ảnh có các bộ phËn chÝnh lµ vËt kÝnh, buång tối và chỗ đặt phim. - Nêu đợc mắt có các bộ phận chÝnh lµ thÓ thuû tinh vµ mµng líi. - Nêu đợc sự tơng tự giữa cấu t¹o cña m¾t vµ m¸y ¶nh. - Nêu đợc mắt phải điều tiết khi muèn nh×n râ vËt ë c¸c vÞ trÝ xa, gÇn kh¸c nhau. - Nêu đợc đặc điểm của mắt cËn, m¾t l·o vµ c¸ch söa. - Nêu đợc kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và đợc dùng để quan sát vật nhỏ. - Nêu đợc số ghi trên kính lúp lµ sè béi gi¸c cña kÝnh lóp vµ khi dïng kÝnh lóp cã sè béi gi¸c cµng lín th× quan s¸t thÊy ¶nh cµng lín. - Kể tên đợc một vài nguồn phát ra ¸nh s¸ng tr¾ng th«ng thêng, nguån ph¸t ra ¸nh s¸ng mµu vµ nêu đợc tác dụng của tấm lọc ¸nh s¸ng mµu. - Nêu đợc chùm ánh sáng trắng cã chøa nhiÒu chïm ¸nh s¸ng màu khác nhau và mô tả đợc c¸ch ph©n tÝch ¸nh s¸ng tr¾ng thµnh c¸c ¸nh s¸ng mµu. - Nhận biết đợc rằng khi nhiều ánh sáng màu đợc chiếu vào cïng mét chç trªn mµn ¶nh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng đợc trộn với nhau và cho mét mµu kh¸c h¼n, cã thÓ trén mét sè ¸nh s¸ng mµu thÝch hợp với nhau để thu đợc ánh s¸ng tr¾ng.. ph©n k× b»ng c¸ch sö dông c¸c tia đặc biệt. - Xác định đợc tiêu cự của thấu kÝnh héi tô b»ng thÝ nghiÖm. - Giải thích đợc một số hiện tợng bằng cách nêu đợc nguyên nhân lµ do cã sù ph©n tÝch ¸nh s¸ng, läc mµu, trén ¸nh s¸ng mµu hoÆc gi¶i thÝch mµu s¾c c¸c vËt lµ do nguyªn nh©n nµo. - Xác định đợc một ánh sáng màu, chẳng hạn bằng đĩa CD, có phải là màu đơn sắc hay không. - Tiến hành đợc thí nghiệm để so s¸nh t¸c dông nhiÖt cña ¸nh s¸ng lªn mét vËt cã mµu tr¾ng vµ lªn mét vËt cã mµu ®en..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG. - Nhận biết đợc rằng vật tán xạ m¹nh ¸nh s¸ng mµu nµo th× cã màu đó và tán xạ kém các ánh s¸ng mµu kh¸c. VËt mµu tr¾ng cã kh¶ n¨ng t¸n x¹ m¹nh tÊt c¶ c¸c ¸nh s¸ng mµu, vËt mµu ®en kh«ng cã kh¶ n¨ng t¸n x¹ bÊt k× ¸nh s¸ng mµu nµo. - Nêu đợc ví dụ thực tế về tác dông nhiÖt, sinh häc vµ quang điện của ánh sáng và chỉ ra đợc sự biến đổi năng lợng đối với mçi t¸c dông nµy. - Nêu đợc một vật có năng lợng khi vật đó có khả năng thực hiÖn c«ng hoÆc lµm nãng c¸c vËt kh¸c. - Kể tên đợc các dạng năng lợng đã học. - Nêu đợc ví dụ hoặc mô tả đợc hiện tợng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lợng đã học và chỉ ra đợc rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyÓn ho¸ n¨ng lîng tõ d¹ng nµy sang d¹ng kh¸c. - Phát biểu đợc định luật bảo toµn vµ chuyÓn ho¸n¨ng lîng. - Nêu đợc động cơ nhiệt là thiết bị trong đó có sự biến đổi từ nhiÖt n¨ng thµnh c¬ n¨ng. §éng c¬ nhiÖt gåm ba bé phËn c¬ b¶n lµ nguån nãng, bé phËn sinh c«ng vµ nguån l¹nh. - Nhận biết đợc một số động cơ nhiÖt thêng gÆp. - Nêu đợc hiệu suất động cơ nhiÖt vµ n¨ng suÊt to¶ nhiÖt cña nhiªn liÖu lµ g×. - Nêu đợc ví dụ hoặc mô tả đợc thiÕt bÞ minh ho¹ qu¸ tr×nh chuyÓn ho¸ c¸c d¹ng n¨ng lîng kh¸c thµnh ®iÖn n¨ng.. - Vận dụng đợc công thức tính H. A Q để giải đợc các. hiÖu suÊt bài tập đơn giản về động cơ nhiÖt. - Vận dụng đợc công thức Q = q.m, trong đó q là năng suất toả nhiÖt cña nhiªn liÖu. - Giải thích đợc một số hiện tợng vµ qu¸ tr×nh thêng gÆp trªn c¬ së vận dụng định luật bảo toàn và chuyÓn ho¸ n¨ng lîng.. 5. Yêu cầu về thái độ - say mê tìm tòi khám phá những hiện tượng thiên nhiên.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận thức và liên hệ được sự chuyển hóa và bảo toàn năng lượng trong tự nhiên - Yêu thích bộ môn học, vận dụng được kiến thức trong thực tế cuộc sống. 6. Mục tiêu chi tiết Mục tiêu. Mục tiêu chi tiết. Bậc1 Bậc2 CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC Nêu được dấu hiệu chính - Nhận biết được :Dòng để phân biệt dòng điện điện cảm ứng trong xoay chiều với dòng điện cuộn dây dẫn kín đổi một chiều. chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng BÀI 33 : mà chuyển sang giảm, DÒNG hoặc ngược lại đang ĐIỆN XOAY làm giảm mà chuyển CHIỀU sang tăng. - Dòng điện một chiều là dòng điện có chiều không đổi. Dòng điện xoay chiều là dòng điện liên tục luân phiên đổi chiều. BÀI 34: - Nêu được nguyên tắc - Nhận biết được Cấu MÁY PHÁT cấu tạo của máy phát tạo: Máy phát điện ĐIỆN điện xoay chiều có xoay chiều có hai bộ XOAY khung dây quay hoặc có phận chính là nam CHIỀU nam châm quay. châm và cuộn dây dẫn. - Giải thích được nguyên Bộ phận đứng yên gọi tắc hoạt động của máy là stato, bộ phận phát điện xoay chiều có chuyển động quay gọi Nội dung. Bậc 3 Vận dụng được kiến thức để giải thích đèn LED phát sáng. - Vận dụng được Máy phát điện trong kĩ thuật có các cuộn dây là stato còn rôto là các nam châm điện mạnh. - Để làm cho rôto.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> khung dây quay hoặc có nam châm quay. - Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.. BÀI 35 : CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU. BÀI 36 : TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA. -Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều -Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng - Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn. là rôto. - Nhận biết được Nguyên tắc: Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hoạt động: Khi rôto quay, số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên stato biến thiên (tăng, giảm và đổi chiều liên tục). Giữa hai đầu cuộn dây xuất hiện một hiệu điện thế. Nếu nối hai đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín, thì trong mạch có dòng điện xoay chiều - Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, tác dụng quang, tác dụng từ. - Dựa vào tác dụng từ của dòng điện mà ta có thể phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay dòng điện xoay chiều.. của máy phát điện quay người ta có thể dùng máy nổ, tua bin nước, cánh quạt gió... để biến đổi các dạng năng lượng khác thành điện năng. - Giải thích được các máy phát điện đều chuyển đổi cơ năng thành điện năng.. - - Nhận biết được Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có nhiều thuận lợi hơn so với việc vận tải các nhiên liệu khác như than đá, dầu lửa,…Tuy nhiên việc dùng dây dẫn để truyển tải điện. - Vận dụng được Biện pháp để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện thường dùng là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tải điện - Vận dụng để giải. -+ Nếu nam châm điện chỉ hút hoặc chỉ đẩy thanh nam châm thì dòng điện đó là dòng điện một chiều. + Nếu nam châm điện hút, đẩy thanh nam châm liên tục thì dòng điện đó là dòng điện xoay chiều..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> năng đi xa sẽ có một các bài tập cơ bản phần điện năng bị hao phí do toả nhiệt trên dây dẫn. - Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây: P 2R Php 2 U. - Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp. BÀI 37: MÁY BIẾN ÁP. BÀI 38 : THỰC HÀNH :. - Máy biến áp hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến áp thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều. - Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy biến áp bằng tỉ số giữa số vòng dây của các cuộn dây đó:. - Vận dụng được U1 n 1 U n2 2 công thức. . - Nêu được một số ứng dụng của máy biến áp. - - Nhận biết được Máy biến áp dùng để: - Truyền tải điện năng đi xa. Từ nhà máy điện người ta đặt máy tăng thế còn ở nơi tiêu thụ U1 n 1 đặt máy hạ thế. U2 n2 - Dùng trong các Khi hiệu điện thế ở 2 thiết bị điện tử đầu cuộn sơ cấp lớn như tivi, rađiô hơn hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp (U1>U2) ta có máy hạ thế, còn khi U1<U2 ta có máy tăng thế. - Lắp đặt các linh kiện - Nghiệm lại công thức - Khi vận hành theo sơ đồ theo bài TN máy biến thế, HS.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - hiểu được tác dụng của U1 n1 các dụng cụ trong sơ đồ U 2 n 2 của máy biến TH áp. - Sử dụng máy biến thế đã biết số vòng dây n1 VẬN HÀNH của cuộn sơ cấp và số MÁY PHÁT vòng dây n2 của cuộn ĐIỆN VÀ thứ cấp. MÁY BIẾN Đặt vào hai đầu cuộn THẾ dây sơ cấp một điện áp xoay chiều U1, đo điện áp U2 ở hai đầu cuộn thứ cấp.. nhận biết thêm được tác dụng của lõi sắt. Khi có lõi sắt thì hiệu điện thế và cường độ hiệu dụng ở cuộn thứ cấp tăng lên rõ rệt.. U1 n và 1 So sánh U 2 n 2. - nắm được kiến thức - vận dụng kinh hoạt - áp dụng giải bài điện từ học các công thức để suy ra tập đơn giản áp - hiểu được nguyên lý đại lượng còn lại dụng công thức của máy phát điện và dụng củ sử dụng điện BÀI 39: TỔNG KẾT CHƯƠNG II. CHƯƠNG III : QUANG HỌC. BÀI 40 : HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ. - Mô tả được hiện tượng - Hiện tượng tia sáng - Tia khúc xạ nằm khúc xạ ánh sáng trong truyền từ môi trường trong mặt phẳng trường hợp ánh sáng trong suốt này sang tới. Khi tia sáng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> truyền từ không khí môi trường trong suốt sang nước và ngược lại. khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. ÁNH SÁNG - Nhận biết được trên hình vẽ về tia tới, tia phản xạ, tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ, góc phản xạ, mặt phẳng tới, pháp tuyến, mặt phân cách giữa hai môi trường. BÀI 41: - phân biệt được góc - nhận thấy góc khúc - áp dụng cho từng QUAN HỆ khúc xạ, góc tới xạ và góc tới tỷ lệ môi trường khác GIỮA thuận với nhau nhau GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ. Bài 42: -Nhận biết được thấu - Mô tả được đường - Quang tâm là THẤU kính hội tụ. truyền của tia sáng đặc một điểm của thấu KÍNH HỘI - Nêu được tiêu điểm, biệt qua thấu kính hội kính mà mọi tia TỤ. tiêu cự của thấu kính là gì. - Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. tụ. - Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa. - Chiếu một chùm tia sáng song song theo phương vuông góc với mặt một thấu kính hội tụ thì chùm tia ló hội tụ tại một điểm. sáng tới điểm đó đều truyền thẳng. Trục chính là đường thẳng đi qua quang tâm của thấu kính và vuông góc với mặt của thấu kính. Tiêu điểm là điểm hội tụ trên trục chính của chùm tia ló khi chiếu chùm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> tia tới song song với trục chính. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua quang tâm. Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm (kí hiệu là f) BÀI 43 : - Nêu được các đặc điểm - Dựng được ảnh của - Vận dụng được ẢNH CỦA về ảnh của một vật tạo một vật tạo bởi thấu kiến thức để dựng MỘT VẬT bởi thấu kính hội tụ. kính hội tụ bằng cách ảnh bằng 2 cách TẠO BỞI sử dụng các tia đặc biệt THẤU KÍNH HỘI TỤ. -Nhận biết được thấu - Vẽ được đường kính phân kì. truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì. Phân biệt được : - Thấu kính phân kì BÀI 44: thường dùng có phần THẤU KÍNH rìa dày hơn phần giữa. PHÂN KÌ - Thấu kính phân kỳ có trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự. - Chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì BÀI 45 : - Nêu được các đặc điểm - Dựng được ảnh của ẢNH CỦA về ảnh của một vật tạo một vật tạo bởi thấu MỘT VẬT bởi thấu kính phân kì. kính phân kỳ bằng cách TẠO BỞI sử dụng các tia đặc biệt THẤU KÍNH PHÂN KÌ. - Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì : - Vật đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 46 : THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ. và luôn nằm trong khoảng tiêu cự. - Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. - Xác định được tiêu cự - Đo chiều cao của vật. - giải thích được của thấu kính hội tụ bằng - Đặt thấu kính ở giữa, cách tiến hành thí thí nghiệm. đặt vật và màn ảnh gần nghiệm sát thấu kính và cách đều thấu kính. - Dịch chuyển vật và màn ảnh ra xa thấu kính những khoảng bằng nhau (d = d') sao cho thu được ảnh rõ nét và có kích thước bằng vật (h = h') . - Đo khoảng cách từ vật đến màn ảnh và tính tiêu cự của thấu kính theo công thức : f . - Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ BÀI 47: phận chính là vật kính, SỰ TẠO buồng tối và chỗ đặt ẢNH TRÊN phim. PHIM TRONG MÁY ẢNH. BÀI 48: MẮT. - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Nêu được sự tương tự. d d' 4. - nêu được vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ và chỉ xét máy ảnh dùng phim - - Máy ảnh là một dụng cụ dùng để thu được ảnh của vật mà ta muốn ghi lại. - Mỗi máy ảnh đều có : + Vật kính là một thấu kính hội tụ. + Buồng tối. + Chỗ đặt phim (bộ phận hứng ảnh).. - - Sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh: Thể thủy tinh đóng vai trò như vật. - Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên và.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh - Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. kính, màng lưới đóng vai trò như bộ phận hứng ảnh. Khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau thì mắt phải điều tiết. - Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn (Cv). - Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (Cc). - Nêu được đặc điểm của - Mắt cận chỉ nhìn rõ mắt cận và cách sửa những vật ở gần, - Nêu được đặc điểm của nhưng không nhìn rõ mắt lão và cách sửa. những vật ở xa. Điểm cực viễn ở gần mắt hơn BÀI 49: bình thường. MẮT CẬN VÀ MẮT - Mắt lão nhìn rõ LÃO những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận ở xa mắt hơn bình thường.. dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.. BÀI 50:. - Giữa số bội giác và tiêu cự f (đo bằng cm) của một kính lúp có hệ. KÍNH LÚP. - Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ - Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn. - Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G) được ghi bằng các con số 2x, 3x,... - Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát một vật thì sẽ thấy ảnh càng lớn. - Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão là một thấu kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường. G. 25 f. thức: - Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính lúp, sao cho thu được.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> một ảnh ảo lớn hơn vật. - áp dụng để giải thích hiện tượng mắt cận và mắt viễn. - nắm được các kiến thức. BÀI 51 : về mắt, kính hội tụ và BÀI TẬP phân kỳ QUANG HÌNH. -Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu. -Nêu được tác dụng của BÀI 52 : ÁNH SÁNG tấm lọc ánh sáng màu TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU. BÀI 53 : SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG. BÀI 54 : SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU. -Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu - Nhận biết được rằng, khi nhiều ánh sáng màu được chiếu vào cùng một chỗ trên màn ảnh trắng hoặc đồng thời đi vào mắt thì chúng được trộn với nhau và cho một màu khác hẳn, có thể trộn một số ánh sáng màu thích hợp với nhau để thu. - Nguồn phát ra ánh sáng trắng: Mặt Trời, bóng đèn dây tóc (bóng đèn pin; bóng đèn pha xe ôtô, xe máy), ngọn lửa của củi - Nguồn phát ra ánh sáng màu: Các đèn LED thường phát ra màu đỏ, màu vàng, màu lục. Bút laze thường phát ra màu đỏ. Đèn ống dùng trong quảng cáo thường có màu đỏ, màu vàng, màu tím,... - Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng. - Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu. - Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng màu đó, nhưng hấp thụ hoàn toàn ánh sáng khác màu. Màu ánh sáng qua một kính lọc màu gọi là màu đơn sắc. - Trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau, bằng cách chiếu đồng thời hai hay nhiều chùm sáng màu vào cùng một vị trí trên màn ảnh màu trắng. - Khi trộn hai ánh sáng màu với nhau được ánh sáng màu khác hẳn.. - Khi không có ánh sáng thì ta thấy tối, không có "ánh sáng đen".. - Giải thích được hiện tượng cầu vồng, bong bóng xà phòng ....
<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÀI 55 : MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU. BÀI 56 :. được ánh sáng trắng. - Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. - Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này.. TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG. BÀI 57 :. - - Các vật màu mà ta nhìn thấy không tự phát sáng. Tuy nhiên, chúng có khả năng tán xạ ánh sáng (hắt lại theo mọi phương) ánh sáng chiếu đến chúng.. - Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. - Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên - Nêu được ví dụ thực một vật có màu tế về tác dụng sinh học đen. của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này. - Xác định được một ánh - - Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và không thể phân tích ánh sáng đó thành các ánh sáng có màu khác được. - Ánh sáng không đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định nhưng là nó là sự pha trộn của nhiều ánh sáng màu, nên có thể phân tích thành nhiều ánh sáng màu khác nhau. THỰC sáng màu có phải là đơn HÀNH: sắc hay không bằng đĩa NHẬN CD BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC. - Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta (trừ vật màu đen). Ta gọi đó là màu của vật.. - + Lần lượt chiếu chùm sáng màu từ những nguồn sáng khác nhau (chùm sáng trắng chiếu qua tấm lọc màu, chùm sáng từ đèn LED) vào mặt đĩa CD. + Quan sát màu sắc ánh sáng thu được (chùm sáng phản xạ trên mặt đĩa CD) và ghi lại.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> kết quả. Rút ra kết luận chung về ánh sáng chiếu đến đĩa CD đơn sắc hay không đơn sắc. CHƯƠNG IV : SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG. BÀI 59 : NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG. - Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. Kể tên được những dạng năng lượng đã học : - cơ năng - thế năng - động năng.... - Phát biểu được định - Giải thích một số hiện luật bảo toàn và chuyển tượng và quá trình BÀI 60 : hoá năng lượng. thường gặp trên cơ sở ĐỊNH vận dụng định luật bảo LUẬT BẢO toàn và chuyển hoá TOÀN năng lượng NĂNG - Giải thích được một LƯỢNG số hiện tượng liên quan đến định luật. BÀI 61 : - Nhận biết được vai trò - Nêu được các dụng SẢN XUẤT của điện năng trong đời cụ biến đổi điện năng ĐIỆN sống thành năng lượng khác NĂNG, - Kể tên một số loại năng như nhiệt năng, quang NHIỆT lượng để sản xuất điện năng... NĂNG VÀ năng THỦY ĐIỆN. - Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác - liên hệ thực tế để giải thích một số hiện tượng thiên nhiên. - liên hệ thực tế ở nước ta thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển thủy điện và nhiệt điện.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Phát biểu được cơ chế biến đổi năng lượng từ ĐIỆN GIÓ, ĐIỆN MẶT gió, nhiệt do ánh sáng TRỜI, ĐIỆN mặt trời và năng lượng HẠT NHÂN hạt nhân thành điện năng BÀI 62 :. - cách bảo vệ môi trường nhờ thủy điện - nêu được cấu tạo đơn - sử dụng điện tiết giản của mô hình máy kiệm phát điện gió, mặt trời, - hiệu suất của các hạt nhân loại máy phát điện trong bài học. 7. Khung phân phối chương trình (theo PPCT của Sở GD- ĐT ban hành) Học Kì II. 18Tuần 37 tiết. Nội dung bắt buộc /số tiết ND tự chọn Tổng Ghi chú số tiết Lí thuyết Thực Bài tập, Kiểm tra hành ôn tập 29 3 3 2 0 37 8. Lịch trình chi tiết. Bài Học. Ti Hình thức tổ chức ết dạy học BÀI 33 : 37 +Tự học:dòng điện DÒNG trong cuộc sống ĐIỆN - nguyên tắc tạo ra XOAY dòng điện CHIỀU +Trên lớp: 1.Thuyết trình,đàm thoại,trực quan - T×m hiÓu kh¸i niÖm míi: Dßng ®iÖn xoay chiÒu + Câu hỏi: 6 câu - T×m hiÓu 2 c¸ch t¹o ra dßng ®iÖn xoay chiÒu + Câu hỏi 4 câu 2.Thí nghiệm trực quan : Dòng điện xoay chiều +Câu hỏi: 4 câu. PP/Học liệu ,PTDH -SGK -SGV, SGK. - Vấn đáp cho HS suy luận. Kiểm tra,đánh giá -KT miệng Trả lời câu hỏi . - gi¶i thÝch ph¶i ph©n tÝch kÜ tõng trêng hîp khi nào số đờng søc tõ xuyªn qua tiÕt diÖn cña cuén d©y dÉn kÝn t¨ng, khi nµo gi¶m?. Đánh giá cải tiến. -Hình thức ghi chép cá nhân. - Th¶o luËn rót ra KL. - SGK. - Phiếu học tập theo nhóm - ®iÒu kiÖn.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> xuÊt hiÖn dßng ®iÖn c¶m øng xoay chiÒu?. 3. Quy nạp kiến thức: => Điều kiện xuất hiện dòng điện xoay chiều +Tự học: Häc vµ lµm bµi tËp 33 (SBT). . Đọc trước bài mới .. Bµi 34: M¸y ph¸t ®iÖn xoay chiÒu. +Tự học:đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1.Thuyết trình,đàm thoại,trực quan - CÊu t¹o vµ ho¹t động của máy phát ®iÖn xoay chiÒu + Câu hỏi 4 câu - 2 lo¹i m¸y ph¸t ®iÖn xoay chiÒu + Câu hỏi: 6 câu 2.Thí nghiệm trực quan : T×m hiÓu 38 một số đặc điểm của m¸y ph¸t ®iÖn trong kÜ thuËt +Câu hỏi: 3 câu 3. Quy nạp kiến thức: => Điều kiện xuất hiện dòng điện xoay chiều +Tự học: - Häc néi dung bµi theo SGK vµ vë ghi, thuéc phÇn ghi nhí. - Lµm c¸c bµi tËp ë SBT. Đọc trước bài mới. +KNS:Kể tên các thiết bị sử dụng + BVMT : lý do sử dụng dòng điện xoay chiều, tác hại của nhà máy nhiệt điện. - SGK -KT miệng Trả lời câu - Vấn đáp cho hỏi HS suy luận - Hãy nêu các bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều - Mô hình máy phát điện xoay chiều - Quan sát và thảo luận vấn đáp - Bảng phụ. -Th¶o luËn rót ra KL. - Trong động cơ điện 1 chiều bộ phận đứng yên gọi là gì. Bộ phận quay gọi là gì. - Có nhận xét gì về kích thước và công suất cũng như U ở đinamo và máy phát điện trong kĩ thuật ?. - Hình thức ghi chép cá nhân. - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ xung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀUĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU. 39 +Tự học:kiến thức dòng điện sử dụng hàng ngày. - các dụng cụ sử dụng điện năng +Trên lớp: 1.Thuyết trình,đàm thoại,trực quan, phát vấn - Tìm hiểu tác dụng từ cả dòng điện xoay chiều và phát hiện lực từ đổi chiều khi dòng điện dổi chiều + Câu hỏi 4 câu - Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo cường độ dòng điện và hdt của dòng điện xoay chiều + Câu hỏi: 6 câu 2.Thí nghiệm trực quan : giới thiệu một trong hai loại vôn kế khác có kí hiệu AC, DC +Câu hỏi: 3 câu 3. Quy nạp kiến thức: => Thông báo về ý nghĩa của cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng như trong SGK +Tự học: Học bài theo ND ghi nhớ Làm các bài tập: 35.1 đến 35.4(SBT). - SGK - SGK, SGV. -Th¶o luËn rót ra KL. - Vôn kế, ampe kế - Quan sát và thảo luận vấn đáp - SGK. - KT miệng Trả lời câu hỏi - Có thể dùng các dụng cụ này để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều được không? Nếu dùng thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với kim của các dụng cụ đo?. -Hình thức ghi chép cá nhân + BVMT : Ảnh hưởng từ của dòng điện lên cơ thể người. - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay - Phiếu học chiều luôn tập theo biến đổi. Vậy nhóm các dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI 36: TRUYỀ N TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA. BÀI 37: MÁY BIẾN THẾ. Đọc trước bài mới +Tự học: - tìm hiểu các mức điện thế hiệu dụng - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1.Thuyết trình,đàm thoại,trực quan Phát hiện vai trò của máy biến thế trên đường dây tải điện 2. Trực quan(tìm tòi bộ phận) + giới thiệu mô hình máy biến thế 40 +Câu hỏi: 3 câu 3. Quy nạp kiến thức: => Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện +Tự học: Học ghi nhớ Làm các BT trong SBT Đọc trước bài mới. - SGK. - SGK, SGV. - Quan sát và thảo luận vấn đáp. - SGK. - SGK 41 +Tự học: - tìm hiểu bộ nguồn điện - đọc trước bài mới. - Th¶o luËn +Trên lớp: rót ra KL 1.Phát vấn Nhận biết sự cần thiết phải có máy biến thế để truyền. KT miệng Trả lời câu hỏi . - Truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn có thuận tiện gì hơn so với vận chuyển các nhiên liệu dự trữ năng lượng khác như than đá, dầu lửa? - Muốn làm tăng hiệu điện thế U ở hai đầu đường dây tải thì ta phải giải quyết tiếp vấn đề gì? - Vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện?. -Hình thức ghi chép cá nhân. - Phiếu học tập theo nhóm + BVMT : Từ trường của các máy biến thế đối với môi trường. -KT miệng Trả lời câu hỏi . - Phải làm thế nào để -Hình thức điện ở người ghi chép cá tiêu dùng chỉ nhân có hiệu điện thế 220V mà.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> tải điện năng, đặt trong trạm biến thế - Máy biến ở khu dân cư. thế thực hành, vôn kế, +Câu hỏi: 3 câu 2.Thí nghiệm trực nguồn điện cho các quan nhóm. Tìm hiểu cấu tạo - Quan sát và của máy biến thế. thảo luận vấn 3. Quy nạp kiến đáp thức:. BÀI 38: THỰC HÀNH: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ. => Chọn biện pháp nào có lợi nhất để giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện +Tự học: - Học bài, đọc muc: “Có thể em chưa biết” - Làm các BT trong SBT Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành - SGK 42 +Tự học: - Nghiệm lại công thức của máy biến U 1 n1 U - Quan sát và thế 2 n 2 - Tìm hiểu hiệu điện thảo luận vấn thế ở hai đầu cuộn đáp thứ cấp khi mạch hở. - Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt máy biến - bảng số liệu thế. - đọc trước bài mới. thực hành +Trên lớp: - Mô hình 1.Thuyết. lại tránh được hao phí trên đường dây tải điện? -Khi nào thì máy có tác dụng làm tăng hiệu điện thế, khi nào làm - Phiếu học giảm? tập theo nhóm + BVMT : Sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện. - KT miệng Trả lời câu hỏi . - Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? Viết công thức máy biến thế? - hoạt động nhóm, lấy số liệu theo.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> trình,đàm thoại,trực quan Vận hành máy phát điện xoay chiều +Câu hỏi: 3 câu 2.Thí nghiệm trực quan Vận hành máy biến thế 3. Nhận xét đánh giá => Đánh giá chung về ý thức, thái độ và kết quả thực hành +Tự học: Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau. +Tự học: - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1.Thí nghiệm trực quan -Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang BÀI 40: nước HIỆN 2. Phát vấn TƯỢNG => kết luận về sự KHÚC 44 khúc xạ ánh sáng. XẠ ÁNH 3. Quy nạp kiến SÁNG thức: Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng +Tự học: - Học ghi nhớ - Làm các bài tập trong SBT Đọc trước bài mới. máy phát điện xoay chiều - Th¶o luËn rót ra KL - Quan sát và thảo luận vấn đáp - Theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - SGK - Bộ TN quang hình - Quan sát và thảo luận vấn đáp. - Th¶o luËn rót ra KL. - KT 15 phút - Diễn giải. nhóm. Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sun g. KT miệng Trả lời câu hỏi . - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước và ngược lại? - So sánh góc tới và góc khúc xạ? - KT 15 phút. -Hình thức ghi chép cá nhân - Phiếu học tập theo nhóm + BVMT : Sử dụng ánh sáng hợp lý và tiết kiệm.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> BÀI 41 : QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ. BÀI 42 : THẤU KÍNH HỘI TỤ. +Tự học: - đọc trước bài mới. - mô tả sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm. +Trên lớp: 1.Thí nghiệm trực quan Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới 2. Phát vấn => quan hệ giữa 45 góc khúc xạ và góc tới 3. Quy nạp kiến thức: kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ không khí sang nước và ngược lại +Tự học: häc thuéc phÇn đóng khung Lµm bµi tËp SBT §äc phÇn cã thÓ em cha biÕt. - SGK. 46 +Tự học: - đọc trước bài mới. - Nhận dạng được thấu kinh hội tụ +Trên lớp: 1.Thí nghiệm trực quan Nhận biết đặc điểm của thâu kính hội tụ. 2. Phát vấn => quan hệ giữa. - SGK. - KT miệng Trả lời câu hỏi .. - Bộ TN quang hình biểu diễn - Quan sát và thảo luận vấn đáp. - Dự đoán -Hình thức chùm khúc ghi chép cá xạ ra khỏi nhân thấu kính có đặc điểm gì? -Tiêu điểm. - Quan sát và thảo luận vấn đáp - Th¶o luËn rót ra KL. - KT miệng Trả lời câu hỏi Khi ánh sáng truyền từ không khí sang thủy tinh, góc -Hình thức khúc xạ và ghi chép cá góc tới quan nhân hệ với nhau như thế nào? - Xác định điểm tới và vẽ đường truyền của tia sáng từ A tới mặt phân cách..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> góc khúc xạ và góc tới 3. Quy nạp kiến - Th¶o luËn rót ra KL thức: kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi truyền từ không khí sang nước và ngược lại +Tự học: häc thuéc phÇn đóng khung Lµm bµi tËp SBT §äc phÇn cã thÓ em cha biÕt BÀI 43 : ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ. 47 +Tự học: - đọc trước bài mới. - Nhận dạng được thấu kinh hội tụ +Trên lớp: 1.Thí nghiệm trực quan -Tìm hiểu đặc điểm của đối với ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ - ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ 2. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan => khái niệm ảnh của điểm sáng 3. Quy nạp kiến thức: -đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ - cách dựng ảnh của. - SGK. - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm. - 1 giá quang học. - 1 cây nến cao khoảng 5cm. - 1 màn hứng ảnh. - 1 bao diêm hoặc bật lửa. - Quan sát và thảo luận vấn đáp - Quan sát và thảo luận vấn đáp - Th¶o luËn rót ra KL. của thấu kính - Phiếu học là gì? Mỗi tập theo thấu kính có nhóm mấy tiêu điểm? Vị trí của chúng có đặc điểm gì?. KT miệng Trả lời câu hỏi . - Cần sử dụng mấy tia -Hình thức sáng xuất ghi chép cá phát từ S để nhân xác định S’? - Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ? - Kể tên và biểu diễn trên hình vẽ, - Phiếu học đường truyền tập theo của ba tia nhóm sáng đi qua thấu kính hội tụ mà em đã học?.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> BÀI 44 : THẤU KÍNH PHÂN KÌ. BÀI 45 :. một vật qua thấu kính hội tụ +Tự học: - Làm BT trong SBT Đọc trước bài mới +Tự học: - đọc trước bài mới. - Nhận dạng được thấu kính phân kì. +Trên lớp: 1.Thí nghiệm trực quan - Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kì. - ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ 2. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan 48 => Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính phân kì. Tìm hiểu khái niệm trục chính 3. Quy nạp kiến thức: - Tiêu điểm của thấu kính phân kì +Tự học: Häc phÇn ghi nhí. – Lµm bµi tËp c¸c C7, C8,C9 Bµi tËp 44 45 . 3 49 +Tự học:. - SGK. - 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12cm. - 1 giá quang học. - 1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song(đèn lade). - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của ánh sáng - Quan sát và thảo luận vấn đáp - Bảng phụ. - SGK. - KT miệng Trả lời câu hỏi . - Có những -Hình thức cách nào để ghi chép cá nhận biết nhân thấu kính phân kỳ? - Trục chính của thấu kính - Phiếu học có đặc điểm tập theo gì? nhóm - Tiêu điểm của thấu kính phân kì được xác định như thế nào? Nó có đặc điểm gì khác với tiêu điểm của thấu kính hội tụ?. KT. miệng.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ. BÀI 46 : THỰC HÀNH: ĐO TIÊU. - đọc trước bài mới. - Nhận dạng được thấu kinh phân kỳ Trên lớp: 1.Thí nghiệm trực quan -Tìm hiểu đặc điểm của đối với ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ - ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ 2. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan => So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ 3. Quy nạp kiến thức: -đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ - ảnh ảo tạo bởi hai loại thấu kính. +Tự học: – Lµm bµi tËp : C7 SGK. – Lµm bµi tËp SBT. 1. Tr¶ lêi c©u hái: a, b, c, d, c lµm tríc ë nhµ + B¶n b¸o c¸o thùc hµnh. 50 +Tự học: -hiểu cơ sở của được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.. Trả lời câu hỏi . - Bộ TN quang hình biểu diễn. - Muốn qua -Hình thức sát ảnh của ghi chép cá một vật tạo nhân - 1 thấu kính bởi thấu kính phân kì có tiêu phân kì, cần cự khoảng có những 12cm. dụng cụ gì? - 1 giá quang học. - Phiếu học - 1 nguồn sáng tập theo phát ra ba tia - Muốn dựng nhóm sáng song ảnh của một song(đèn vật sáng ta lade). làm thế nào? - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của ánh sáng - Quan sát và thảo luận vấn đáp - Ảnh B’ của - Bảng phụ điểm B là giao điểm của những tia nào?. - SGK. - Bộ TN quang hình.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ. ÔN TẬP. - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1.Thuyết trình,đàm thoại,trực quan Phương pháp đo tiêu cự của thấu kính +Câu hỏi: 3 câu 2.Thí nghiệm trực quan Thực hành đo tiêu cự của thấu kính 3. Nhận xét đánh giá => Đánh giá chung về ý thức, thái độ và kết quả thực hành +Tự học: Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau. 51 +Tự học: - đọc lại lý thuyết các bài cũ Trên lớp: 1. Ôn tập lý thuyết - Khúc xạ ánh sáng - Thấu kính 2. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan -Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ - So sánh đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT, TKPK. biểu diễn - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự đo (f vào khoảng 15cm). - Quan sát và thảo luận vấn đáp - bảng phụ - bảng số liệu thực hành - Theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - SGK. -Hình thức ghi chép cá nhân - Diễn giải - thuyết minh - Th¶o luËn rót ra KL. -Hình thức -Kiểm tra ghi chép cá từng nhóm, nhân quan sát các nhóm - Phiếu thực - Đề nghị đại hành theo diện các nhóm nhóm nhận biết: hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật sáng, cách xác định vị trí của thấu kính, của vật và màn ảnh. - KT các bài tập làm trên lớp, vở BTVN -Hình thức ghi chép cá nhân - KT vở ghi lý thuyết.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Quy nạp kiến thức: -đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ - ảnh ảo tạo bởi hai loại thấu kính. +Tự học: Ôn lại kiến thức và các bài tập từ đầu chương trong Sgk và SBT... KIỂM TRA 1 TIẾT. BÀI 47 : SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH. +Tự học: - đọc lại lý thuyết các bài cũ - làm các bài tập của chương III Trên lớp: 52 - Kiểm tra 45 phút +Tự học: Ôn lại kiến thức và các bài tập từ đầu chương trong Sgk và SBT.. 53 +Tự học: - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan - Tìm hiểu máy ảnh - Tìm hiểu cách tạo ảnh của một vật trên phim của máy ảnh 2. Củng cố kết luận -so sánh máy ảnh và mắt về phương diện quang học. - Kiểm tra 45 phút tự luận. - SGK - Mô hình máy ảnh - Quan sát và thảo luận vấn đáp - Th¶o luËn rót ra KL. - KT miệng Trả lời câu hỏi . - Quan sát mô hình máy ảnh, chỉ ra các bộ phận chính của máy ảnh?. -Hình thức ghi chép cá nhân - Phiếu học tập theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> +Tự học: - đọc trước bài mới +Tự học: - đọc trước bài mới. - Hiểu được chức năng của mắt +Trên lớp: 1.Thí nghiệm trực quan - Tìm hiểu cấu tạo của mắt. 2. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan => So sánh vế cấu BÀI 48 : 54 tạo của mắt và máy MẮT ảnh - sự điều tiết của mắt 3. Quy nạp kiến thức: Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn. +Tự học: – Häc phÇn ghi nhí – Lµm bµi tËp SBT BÀI 49 : 55 +Tự học: MẮT - đọc trước bài mới. CẬN VÀ - tìm hiểu mắt cận MẮT +Trên lớp: LÃO 1. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan - Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục. - SGK. - 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc. - 1 mô hình con mắt. - Quan sát và thảo luận vấn đáp. - Th¶o luËn rót ra KL. - SGK. - 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc. - 1 mô hình con mắt. - Quan sát và thảo luận vấn. - KT miệng Trả lời câu hỏi . - Mắt phải -Hình thức thực hiện quá ghi chép cá trình gì thì nhân mới nhìn rõ các vật? - Trong quá trình này, có sự thay đổi gì ở thể thủy tinh? - Điểm cực cận là điểm nào? - Điểm cực viễn là điểm nào?. - KT miệng Trả lời câu hỏi . - Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa hay các vật ở -Hình thức gần? ghi chép cá - So với mắt nhân.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> BÀI 50 : KÍNH LÚP. - sự điều tiết của mắt - Tìm hiểu về tật mắt lão và cách khắc phục. 2. Quy nạp kiến thức: -Các biểu hiện của mắt cận và của mắt lão, loại kính phải đeo để khắc phục mỗi tật này của mắt . +Tự học: - Học Ghi nhớ - Thực hành C7, C8 - Làm các bài tập SBT Nghiên cứu trước bài mới 56 +Tự học: - đọc trước bài mới. - tìm hiểu thấu kính hội tụ +Trên lớp: 1. Thí nghiệm trực quan - Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của kính lúp 2. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan -Tìm hiểu cách quan sát một vật qua một kính lúp và sự tạo ảnh qua kính lúp 3. Quy nạp kiến. đáp. bình thường thì điểm cực cận của mắt lão ở xa hơn hay gần hơn?. + BVMT : Sử dụng ánh sáng trong học tập. - Giảng giải. - SGK. - KT miệng Trả lời câu hỏi .. - Bộ TN quang hình biểu diễn - Quan sát và thảo luận vấn đáp. - Kính lúp là thấu kính loại gì? Có tiêu cự như thế nào? Được dùng để làm gì? - Để quan sát một vật qua thấu kính thì vật phải có vị trí như thế nào? - Nêu đặc. - Th¶o luËn rót ra KL. -Hình thức ghi chép cá nhân + BVMT : Hiệu ứng nhà kính.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> thức: Cấu tạo và hoạt động cảu kính lúp +Tự học: - Học bài, làm các bài tập trong SBT. - Đọc mục: “Có thể em chưa biết” Nghiên cứu trước bài mới. +Tự học: - đọc lại lý thuyết các bài cũ Trên lớp: 1. Ôn tập lý thuyết BÀI 51 : - mắt BÀI - mắt cận và mắt lão TẬP - Kính lúp QUANG 57 2. Thuyết trình HÌNH - Giải bài 1 HỌC - Giải bài 2 - Giải bài 3 +Tự học: Xem các BT trong SBT. Đọc trước bài mới BÀI 52 : 58 +Tự học: ÁNH - đọc trước bài mới. SÁNG - quan sát màu của TRẮNG. as xung quanh ÁNH +Trên lớp: SÁNG 1. Thí nghiệm trực MÀU quan -Tìm hiểu về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng.. điểm của ảnh được quan sát qua kính lúp. - Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì?. - SGK. - Vấn đáp. -Hình thức ghi chép cá nhân. - SGK. Một số nguồn phát ánh sáng màu, trắng - Một bộ các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam, tím…. - Xem vở ghi - làm việc lý thuyết, bài theo cá nhân tập của từng HS - Kt 15 phút. - KT miệng Trả lời câu hỏi . - Các em -Hình thức nhìn thấy as ghi chép cá trắng ở đâu ? nhân + BVMT : - Xem tivi ta Pha trộn.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> BÀI 53 : SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG. -Nghiên cứu việc tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu. 2. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan - sự tạo màu sáng trắng của các loại as đơn sắc +Tự học: - Học ghi nhớ - Đọc “Có thể em chưa biết” - Làm BT trong SBT Nghiên cứu trước bài mới: “Sự phân tích ánh sáng trắng” 59 +Tự học: - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1. Thí nghiệm trực quan Tìm hiểu việc phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính. - Tìm hiểu việc phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD 2. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan - sự tạo màu sáng trắng của các loại as đơn sắc 3. Quy nạp kiến thức - Hiện tượng phân tích ánh sáng. - Một bể nhỏ có thành trong suốt đựng nước màu - Quan sát và thảo luận vấn đáp. thấy có các màu sắc, bố as màu gì ? trí ánh sáng trong cuộc sống. -Hình thức ghi chép cá nhân. - SGK. - KT miệng Trả lời câu hỏi . - Tại sao tấm -Hình thức lọc này có ghi chép cá thể đặt trước nhân mắt hoặc trước khe?. - 1 lăng kính tam giác đều. - 1 màn chắn trên có khoét một khe hẹp. - 1 bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh. - 1 đĩa CD. - 1 đèn phát ánh sáng trắng Hãy lấy VD - Biên bản thực tế về thảo luận - Quan sát và hiện tượng nhóm thảo luận vấn phân tích ánh đáp sáng trắng? - Tổ chức hợp thức hóa kết luận..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> BÀI 54 : SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU. BÀI 55 : MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG. +Tự học: – Quan s¸t hiÖn tîng ¸nh s¸ng qua bể cá đựng nớc tr¾ng - Lµm bµi tËp 53 54.1 53, 54.4. +Tự học: - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1. Thí nghiệm trực quan - Tìm hiểu khái niệm về sự trộn các ánh sáng màu. - Tìm hiểu kết quả của sự trộn hai ánh sáng màu 2. Thuyết 60 trình,đàm thoại,trực quan -Tìm hiểu sự trộn ba ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng. 3. Quy nạp kiến thức - Hiện tượng trộn màu ánh sáng +Tự học: + Häc phÇn ghi nhí + Lµm bµi tËp SBT 61 +Tự học: - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan - Tìm hiểu về màu sắc ánh sáng truyền từ các vật có màu,. - SGK. - 1 đèn chiếu có ba cửa sổ và hai gương phẳng. - 1 bộ tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và một tấm chắn sáng. - 1 màn ảnh. - 1 giá quang học - Quan sát và thảo luận vấn đáp - Th¶o luËn rót ra KL - Khung bảng màu SGK. - SGK. - KT miệng Trả lời câu hỏi . - Tư duy, - Có thể trộn giao tiếp, được ánh giải quyết sáng trắng vấn đề hay không? Có thể trộn được “ánh sáng đen” -Hình thức hay không? ghi chép cá nhân. - KT miệng Trả lời câu - Một hộp kín hỏi có một cửa sổ có thể chắn bằng các tấm Ta chØ nh×n lọc màu đỏ thÊy vËt khi -Hình thức hoặc lục. nµo? ghi chép cá - Các vật có nhân màu trắng,.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> dưới ánh sáng trắng, đến mắt. 2. Thí nghiệm - Tìm hiểu khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật bằng VÀ ÁNH thực nghiệm. SÁNG 3. Quy nạp kiến MÀU thức -Rút ra kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật +Tự học: + Häc phÇn ghi nhí + Lµm bµi tËp SBT BÀI 56 : 62 Tự học: CÁC - đọc trước bài mới. TÁC +Trên lớp: DỤNG 1. Thí nghiệm trực CỦA quan ÁNH -Tìm hiểu về tác SÁNG dụng nhiệt của ánh sáng - Tìm hiểu về tác dụng quang điện của ánh sáng 2. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan - Tìm hiểu tác dụng sinh học của ánh sáng. 3. Quy nạp kiến thức -pin quang điện và tác dụng quang điện của ánh sáng +Tự học: + Häc phÇn ghi nhí + Lµm bµi tËp SBT. đỏ, lục, đen đặt trong hộp. - Một tấm lọc màu đỏ và Mµu l¸ ban một tấm lọc ngµy mµu g×? V× sao? màu lục. - 1 tấm ảnh phong cảnh có màu xanh da trời. - Quan sát và thảo luận vấn đáp. - SGK. -KT miệng Trả lời câu - 1 tấm kim hỏi loại, một mặt sơn trắng, một - Phát biểu mặt sơn đen. kết luận - 1 hoặc hai chung về nhiệt kế. màu sắc các - 1 chiếc đèn vật dưới ánh khoảng 25W. sáng trắng và - 1 chiếc đồng ánh sáng hồ. màu? Giải - 1 dụng cụ sử thích tại sao dụng phi mặt nhìn lá cây trời như máy ban ngày thì tính bỏ túi, đồ thấy màu chơi… xanh, còn - Quan sát và buổi tối hì thảo luận vấn thấy màu đáp đen? - Bảng phụ - Th¶o luËn rót - Thế nào là ra KL pin quang điện và tác. -Hình thức ghi chép cá nhân. - Phiếu học tập theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Lµm bµi tËp 56 SBT t×m thªm vÝ dô +Tự học: -hiểu được as đơn sắc và as tổng hợp màu - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1.Thuyết trình,đàm thoại,trực quan -tìm hiểu các khái BÀI 57 : niệm đơn sắc, ánh THỰC sáng không đơn sắc, HÀNH: các dụng cụ thí NHẬN nghiệm và cách tiến BIẾT hành thí nghiệm ÁNH +Câu hỏi: 3 câu SÁNG 2.Thí nghiệm trực ĐƠN 63 quan SẮC - Làm thí nghiệm VÀ phân tích ánh sáng KHÔNG màu do một số ĐƠN nguồn sáng màu SẮC phát ra. BẰNG - Làm báo cáo thực ĐĨA CD hành 3. Nhận xét đánh giá => Đánh giá chung về ý thức, thái độ và kết quả thực hành +Tự học: Nhắc HS về nhà ôn tập kiến thức chương III, tiết sau tổng kết chương. BÀI 58 : 64 +Tự học: TỔNG - đọc lại lý thuyết. - SGK. - 1 đèn phát ánh sáng trắng. - Các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam. - 1 đĩa CD. - Một nguồn sáng đơn sắc như các đèn LED đỏ, lục, vang, bút laze. - Mẫu thực hành - Quan sát và thảo luận vấn đáp - Bảng phụ. - SGK. dụng quang điện của ánh sáng? - KT miệng Trả lời câu hỏi . - Ánh sáng màu cho bởi các tấm lọc màu có là ánh sáng đơn sắc hay không? Ánh sáng của đèn LED có là ánh sáng đơn sắc hay không?. -Hình thức ghi chép cá nhân - Phiếu học tập theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> KẾT CHƯƠN G III: QUANG HỌC. BÀI 59 : NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂ N HÓA NĂNG LƯỢNG. các bài cũ Trên lớp: 1. Ôn tập lý thuyết - ánh sáng màu - ánh sáng trắng - trộn màu ánh sáng 2. Thuyết trình - Giải bài 17 - Giải bài 18 - Giải bài 19 - Giải bài 20 3. Củng cố - tự làm bài 23 +Tự học: - Lµm bµi cßn l¹i. - Xem trøc bµi 59 SGK 65 Tự học: - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan -Ôn lại các dấu hiệu để nhận biết cơ năng và nhiệt năng - Ôn lại các dạng năng lượng khác đã biết và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết được các dạng năng lượng đó - Chỉ ra được sự biến đổi giữa các dạng năng lượng trong các bộ của những thiết bị vẽ ở hình 59.1 SGK 2. Quy nạp kiến. - SGK, SBT. - Kiểm tra vở ghi lý thuyết, bài tập. - Phiếu học tập theo nhóm. - SGK. - KT miệng Trả lời câu hỏi .. - SGK. -Hình thức ghi chép cá nhân. - Giảng giải. - Dựa vào -Hình thức dấu hiệu nào ghi chép cá để nhận biết nhân vật có cơ năng, có nhiệt năng? - Làm thế nào mà em nhận biết được mỗi dạng năng lượng đó? - - Hãy nêu một số thí dụ chứng tỏ mỗi quá trình biến đổi.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> thức - Ôn lại cách tính nhiệt lượng truyền cho nước để suy ra lượng điện năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng. BÀI 60 : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG. +Tự học: + Häc phÇn ghi nhí + Lµm bµi tËp SBT 66 Tự học: - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1. Thuyết trình,đàm thoại,trực quan - Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu về năng lượng - Tìm hiểu sự biến đổi thế năng thành động năng và phát hiện luôn có sự hao hụt cơ năng và sự xuất hiện nhiệt năng. - Tìm hiểu sự biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Phát hiện sự hao hụt cơ năng và xuất hiện dạng năng lượng khác ngoài điện năng 2. Quy nạp kiến thức -thông báo về định luật bảo toàn năng lượng.. trong tựn hiên đều kèm theo một số sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác ?. - SGK - Quạt điện, ấm đun nước điện - Bảng phụ. - KT miệng Trả lời câu hỏi. - Điều gì -Hình thức chứng tỏ ghi chép cá năng lượng nhân không thể sinh ra được mà do một dạng năng lượng khác biến đổi thành? - Trong quá trình biến đổi, nếu thấy một phần năng lượng bị hao hụt đi thì có phải là nó đã biến đi mất không? - Ý định chế tạo động cơ vĩnh cửu trái.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> BÀI 61 : SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG – NHIỆT ĐIỆN VÀ THỦY ĐIỆN. +Tự học: + Häc phÇn ghi nhí + Lµm bµi tËp SBT + Tự đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết - SGK 67 Tự học: - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1. Thuyết - Thuyết trình trình,đàm thoại,trực quan - Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu - Tìm hiểu sự biến đổi thế năng thành động năng và phát hiện luôn có sự hao hụt cơ năng và sự xuất hiện nhiệt - Thảo luận năng. - Tìm hiểu sự biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Phát hiện sự hao hụt cơ năng và xuất hiện dạng năng lượng khác ngoài điện năng 2. Quy nạp kiến thức -thông báo về định luật bảo toàn năng lượng.. +Tự học: + Häc ghi nhí vµ lµm bµi tËp 61.1 61.3 SBT.. với định luật bảo toàn năng lượng ở chỗ nào? - KT miệng Trả lời câu hỏi . - Hãy cho -Hình thức biết vì sao ghi chép cá việc sản xuất nhân điện năng lại đang trở thành vấn đề rất quan trọng trong đời sống và sản xuất hiện nay? - Điện năng có sẵn trong tự nhiên như than đá, dầu mỏ, khí đốt… không? Làm thế nào để có được điện năng? - Vì sao các nhàn máy thủy điện phải có hồ chứa nước ở trên núi cao? - Thế năng của nước phải biến đổi.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> BÀI 62 : ĐIỆN GIÓĐIỆN MẶT TRỜI ĐIỆN HẠT NHÂN. ÔN TẬP. - SGK Tự học: - đọc trước bài mới. +Trên lớp: 1. Thuyết - SGK trình,đàm thoại,trực quan - cách sản xuất điện - Thuyết trình mới không cần đến nhiên liệu, đó là điện gió và điện mặt trời - Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy điện gió, quá trình biến đổi năng lượng trong máy 68 phát điện gió. - Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của pin mặt trời. 2. Quy nạp kiến thức Tìm hiểu nguyên tắc chung của việc sử dụng điện năng và các biện pháp tiết kiệm điện năng. +Tự học: + Häc phÇn ghi nhí. 69 +Tự học: - đọc lại lý thuyết. - SGK. thành dạng năng lượng trung gian nào rồi mới thành điện năng? - KT miệng Trả lời câu hỏi .. - Có cách -Hình thức nào sản xuất ghi chép cá điện năng nhân đơn giản không cần đến nhiên liệu đốt hay nguyên liệu rất nhiều như nước không? So với nhiệt điện và thủy điện thì việc sản xuất điện gió có thuận lợi và khó khăn gì hơn? -Nhà máy nhiệt điện và máy điện nguyên tử có bộ phận chính nào giống nhau, khác nhau? - Ôn kiến thức cả năm.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> các bài cũ Trên lớp: 1. Ôn tập lý thuyết - SGK, SBT -lý thuyết điện - lý thuyết từ - lý thuyết quang 2. Thuyết trình - Giải bài tập mẫu của từng chương - củng cố lý thuyết của chương 3. Củng cố - tập làm bài kiểm tra trong thời gian ngắn +Tự học: - Lµm bµi cßn l¹i. - Xem lại kiến thức bt và lý thuyết cả năm KTHKII. -Hình thức ghi chép cá nhân. 70. 9. Kế hoạch kiểm tra - đánh giá. - Kiểm tra thường xuyên ( cho điểm / không cho điểm): Kiểm tra bài làm, hỏi trên lớp, làm bài test ngắn… - Kiểm tra định kỳ: KT 15 phút, KT 45 phút. Hình thức KTĐG KT miệng KT 15 phút. Số lần 1. Trọng số 1. 2. 1. Kiểm tra thường xuyên Lần 1: Sau khi học xong tiết 43 Lần 2: Sau khi học xong tiết 56. 2. 2. Lần 1: Sau khi học xong tiết 51 Lần 2: Sau khi học xong tiết 63. 1. 3. Sau khi học xong tiết 69. KT 45 phút KTHK. Thời điểm/ nội dung.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> 10. Kế hoạch triển khai các nội dung chủ đề bám sát (theo PPCT của Sở GD-ĐT ban hành) Tuần. Nội dung. Chủ đề. Nhiệm vụ của học sinh. Đánh giá. 11. Kế hoạch triển khai các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Nhiệm vụ Tuần Nội dung Chủ đề Đánh giá học sinh. Giáo viên. Tổ trưởng bộ môn. BGH. Nguyễn Nam Thái. Lò Thị Kim. Phạm Thị Minh Hường.
<span class='text_page_counter'>(40)</span>