Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Bo cau hoi on thi tot nghiep 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.22 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ CÂU HỎI ÔN THI TN.THPT NĂM 2012-2013. Câu 1: Phát biểu được định nghĩa dao động điều hoà ? Nêu rõ li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì? Vận tốc và gia tốc cực đại ở đâu? - Định nghĩa: Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay hàm sin) theo thời gian t. x = Acos( t + ). Với: (A, , ) là những hằng số, không đổi theo thời gian. +)A: là biên độ dao động Є kích thích ban đầu(cm). +) x: là li độ của vật tại thời điểm t(cm). +) : là tần số góc (rad/s). +) : là pha ban đầu (rad) tại t = 0. +) ( t +  ): là pha của dao động (rad) tại thời điểm t.. x <0 -A. x >0 O (VTCB). x A. - Chu kì, tần số và tần số góc của dao động điều hòa - Chu kì (T): là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần (s) - Tần số (f): Số dao động toàn phần thực hiện được trong 1 giây (Hz – Héc). 2π - Tần số góc (ω): ω= =2 πf ( rad/s) T  - Vận tốc: cực đại vmax = A (Ở vị trí cân bằng  x = 0) sớm pha hơn li độ x một góc 2 . - Gia tốc: cực đại amax = 2A (Ở vị trí biên  x = ± A) sớm pha hơn so với vận tốc v một góc  2. v2 2 * Công thức liên hệ giữa (A,x,v,ω): A2 = x2 +  Câu 2: Nêu được quá trình biến đổi năng lượng trong dao động điều hoà. x - Vật chuyển động về VTCB: li độ giảm; vận tốc v tăng Þ Wt giảm ; Wđ tăng x - Vật chuyển động ra xa VTCB: li độ tăng; vận tốc v giảm Þ Wt tăng ; Wđ giảm. 1 1 Thế năng: Wt = kx2 ( J). Động năng: Wđ = mv2 (J) 2 2 Cơ năng. : W = Wt + Wđ =. 1 kx2 + 2. 1 mv2 = 2. 1 k A2 = 2. 1 2. m2A2 = Const. *Nhận xét: 2. - Cơ năng trong dđđh luôn luôn bảo toàn tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.(W~A2~ S0 ). - Cơ năng bằng thế năng cực đại tại vị trí biên ( x = A; v = 0 ; amax = A2) - Cơ năng bằng động năng cực đại tại VTCB. ( x =0 ; vmax = A; a = 0 ).. Câu 3 : So sánh giữa con lắc lò xo và con lắc đơn. CON LẮC LÒ XO Cấu tạo. Phương trình động lực học Phương trình. CON LẮC ĐƠN. Gồm một vật nhỏ có Gồm sợi dây không giãn dài l (mét)treo vật nhỏ m khối lượng m (kg) gắn tại nơi có gia tốc trọng trường g (m/s2). vào lò xo có độ cứng k (N/m). x” + ω2x = 0 s” + ω2s = 0 x = Acos(t +  ). s = S0cos(t +  ) Hay. (S0 = α0.l) α = α0cos(t +  ). (s = α.l).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tần số góc (ω). =. √. g = l. k m. (rad/s) +) k: độ cứng của lò xo (N/m). +) m: khối lượng của vật (kg). Chu kì (T). √. (s);. Tần số (f). Cơ năng. l T = 2 g. T. (s);. T Є (l, g). f = 1 2. Thế năng*. +) g: gia tốc rơi tự do (m/s ). +) l: Chiều dài sợi dây (m).. T = 2 m k Є (m, k). Lực kéo về* Động năng*. (rad/s) 2. k m. ( Hz) F = - kx. 1 Wđ = 2 mv2 (J) 1 Wt = 2 k(∆l)2 (J) 1 W = Wđ + Wt = 2. 1 f = 2. g l. Hz) mg s F=- l 1 Wđ = 2 mv2 (J) Wt = mgl(1 - cosα) W = Wđ + Wt = mgl(1 - cosα0) +) α0: Biên độ góc (rad).. kA2 +) A: biên độ (m) Câu 4: Trình bày cách tổng hợp các dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số. 1.Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp được xác định: - Cho hai dao động thành phần: x1 = A1cos(t + 1 ); x2 = A2cos(t + 2 ) Þ Dao động tổng hợp là dao động điều hào cùng tần số: x = Acos(t +  ) A 1 sin ϕ 1+ A 2 sin ϕ 2 - Biên độ tổng hợp: A 2= A 21+ A 22+ 2 A1 A 2 cos(ϕ2 −ϕ 1) ; tan ϕ= A1 cos ϕ 1+ A 2 cos ϕ2 2.Ảnh hưởng của độ lệch pha : - Hai dao động thành phần cùng pha Þ Amax = A1 + A2 A  A1  A2 - Hai dao động thành phần ngược pha Þ min A  A12  A22 - Hai dao động thành phần vuông pha Þ Tổng quát: A1 - A2 ≤ A ≤ A1 + A2 Câu 5: Định nghĩa dao động riêng, dao động tắt dần, dao động cưỡng bức là gì.Nêu được điều kiện để. hiện tượng cộng hưởng xảy ra? Trình bày các đặc điểm của các loại dao động trên? DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC. DAO ĐỘNG DUY TRÌ. * Là dao động có biên độ (hoặc cơ năng) giảm dần theo thời gian.. * Là dao động chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn.. Là dao động được cung cấp năng lượng để giữ cho biên độ và tần số. (.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Nguyên nhân: do lực cản của không khí, lực ma sát của môi trường. Đặc điểm ● Cơ năng biến đổi thành nhiệt năng.. riêng của dao động không đổi. Đặc điểm ● fdđ cưỡng bức = flực cưỡng bức. ● Lực ma sát càng lớn, ● Adđ cưỡng bức : dao động tắt dần càng nhanh (Biên độ dao động +) Không đổi. giảm nhanh). +) Phụ thuộc vào: Alực cưỡng bức và độ chênh lệch giữa(f0&flựccưỡngbức) (Nếu độ chênh lệch càng nhỏ thì Adđcưỡng bức càng lớn và ngược lại).. Đặc điểm ● Phần năng lượng cung cấp đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do ma sát sau mỗi c.kì ● Adđ duy trì: không đổi. ● fdđ duy trì = f0 (riêng). 3. Hiện tượng cộng hưởng * Định nghĩa: Là hiện tượng Adđcưỡng bức tăng đến giá trị cực đại khi tần số flựccưỡngbức≈ f0 của hệ dao động * Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng: fdđ cưỡng bức = f0(riêng) (hoặc ωdđ cưỡng bức = ω0 ; Tdđ cưỡng bức. = T0). Câu 6 : Định nghĩa về sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang và nêu được ví dụ về sóng dọc, sóng ngang. 1. Sóng cơ, sóng dọc và sóng ngang * Sóng cơ: Lan truyền dao động trong một môi trường vật chất đàn hồi. * Sóng ngang: Các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. * Sóng dọc: Các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Ví dụ: Sóng truyền trên mặt nước là sóng ngang( vì các phần tử dao động vuông góc với phương truyền sóng); Còn sóng truyền trong lò xo là sóng dọc (vì các phần tử dao động trùng với phương truyền sóng (Sóng là quá trình vừa tuần hoàn theo thời gian (t) và không gian (d)) 2xMN  * Độ lệch pha giữa 2 điểm M và N (MN = ∆x) bất kì trên phương truyền sóng: ∆φ =. Câu 7: Định nghĩa về tốc độ truyền sóng, bước sóng, tần số sóng, biên độ sóng và năng lượng sóng. Các định nghĩa về biên độ sóng (A), chu kì sóng (T), tốc độ truyền sóng (v), bước sóng (λ) và năng lượng sóng. * Biên độ sóng: Là biên độ của dao động của một phần tử. * Chu kỳ T sóng (hoặc tần số f sóng): Là tần số dao động của một phần tử. * Bước sóng λ : Là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ (Bước sóng λ : Là khoảng cách giữa 2 điểm liên tiếp trên phương truyền sóng dao động cùng pha). v f * Năng lượng sóng: Là năng lượng dao động của các phần tử (Quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng). λ=v .T =.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Phương trình sóng tại nguồn O: uo = Acosωt 2 x uM = Acos(ωt -  ). * Phương trình sóng tại điểm M cách nguồn một khoảng x: *** Lưu ý: Trong sự truyền sóng: +) Pha dao động truyền đi, các phần tử môi trường không truyền đi mà chỉ dao động quanh VTCB. +) Năng lượng đựơc truyền đi. Câu 8: Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng?. 1. Hiện tượng giao thoa * Định nghĩa: Hiện tượng hai sóng gặp nhau có những điểm chúng luôn tăng cường lẫn nhau (dao động với biên độ cực đại  Vân cực đại giao thoa), có những điểm chúng triệt tiêu với nhau (dao động với biên độ cực tiểu  Vân cực tiểu giao thoa) * Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa sóng: +) Hai sóng có cùng tần số f (hoặc cùng chu kì T hoặc cùng tần số góc ω). M +) Độ lệch pha Δϕ không đổi theo thời gian.. 2. Phương trình giao thoa sóng tại điểm M * Các phương trình sóng tại 2 nguồn S1 và S2:. uS1 = Acosωt. d1. d2. uS2 = Acosωt S2 S1 * Phương trình giao thoa sóng (sóng tổng hợp) tại M: uM = uS1 + uS2  (d 2  d1 ) d 2  d1 d 2  d1   uM = 2Acos( )cos(ωt - π  ) = AM cos(ωt - π  ) Trong đó: +) d1: quãng đường sóng truyền từ nguồn S1  M. +) d2: quãng đường sóng truyền từ nguồn S2  M.  (d 2  d1 )  +) AM = 2Acos( ): biên độ của sóng tổng hợp tại M.. 3. Vị trí cực đại và vị trí cực tiểu giao thoa. a) Vị trí cực đại giao thoa: Là những điểm dao động với biên độ cực đại ( A M =2 A ) d 2 − d 1=kλ ; ( k 0, 1, 2, 3,... ) b) Vị trí cực tiểu giao thoa: Là những điểm dao động với biên độ cực tiểu ( AM 0 ) 1 d 2 − d 1=(k + ) λ ( k =0 , ±1 , ±2 , ±3 , . .. ). 2. *** Lưu ý: Trên đoạn S1S2 (Đoạn thẳng nối 2 nguồn) +) Khoảng cách giữa 2 điểm dao động biên độ cực đại liên tiếp (hoặc 2 gợn lồi liên tiếp) λ (Hoặc khoảng cách giữa 2 điểm dao động biên độ cực tiểu liên tiếp): bằng 2 +) Khoảng cách giữa 1 điểm dao động biên độ cực đại với 1 điểm dao động biên độ  cực tiểu liên tiếp): bằng 4. Câu 9: Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để khi đó có sóng dừng?. 1. Định nghĩa: * Sóng dừng là sóng truyền trên sợi dây làm xuất hiện những điểm luôn dao động với biên độ cực đại gọi là bụng sóng và những điểm luôn đứng yên gọi là nút sóng. * Nguyên nhân xuất hiện sóng dừng: Do giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ trên dây.. 2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Có 2 đầu cố định:. l=k. λ 2.  * Có 1 đầu cố định 1 đầu tự do: l = (k + 0,5) 2 dây (m).. +) l: Chiều dài sợi. +) k = 1, 2, 3,.... là số bó sóng nguyên. *** Lưu ý: CẦN NHỚ +) Khoảng cách giữa 2 bụng sóng liên tiếp (hoặc 2 nút sóng liên tiếp): bằng. λ . 2.  +) Khoảng cách giữa 1 bụng sóng và 1 nút sóng liên tiếp: bằng 4 . v +) Bước sóng của sóng dừng vẫn được tính: λ=v .T = f Câu 10: Nêu được sóng âm, âm thanh, hạ âm, siêu âm là gì. Nêu được các đặc trưng sinh lí (độ cao, độ to và âm sắc) và các đặc trưng vật lí (tần số, mức cường độ âm và các hoạ âm) của âm? 1. Sóng âm * Là sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí dọc. * Đặc điểm: +) Sóng âm là sóng dọc. +) Âm không truyền được trong chân không và các chất cách âm như: xốp, bông, len,..., +) Vận tốc truyền âm trong mỗi môi trường là xác định và: v rắn > vlỏng > vkkí +) Tốc độ truyền âm thay đổi theo nhiệt độ.. 2. Âm nghe được, hạ âm và siêu âm 1 1 * Âm nghe được (âm thanh): Có tần số f từ 16Hz  20.000Hz (hoặc có chu kì T từ 16 s  20000 s) * Hạ âm: là âm có tần số f < 16Hz. *Siêu âm: âm có tần số f > 20.000Hz.. 3. Cường độ âm (I) và mức cường độ âm (L(dB)) * Cường độ âm (I) tại một điểm: Đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị: W/m2. I * Mức cường độ âm L(dB): L(dB) = 10lg I 0. +) I0: cường độ âm của âm chuẩn. (W/m2). (1B = 10dB) +) I: Cường độ âm tại một điểm (W/m2).. +) L(dB): mức cường độ âm (dB – Đêxiben).. 4. Âm cơ bản và các họa âm : Khi cho một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f 0 (gọi là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất), thì bao giờ nhạc cụ đó cũng phát ra đồng thời một loạt âm có tần số 2f 0, 3f0, 4f0,… gọi là các họa âm thứ hai, thứ ba, thứ tư,… Các họa âm có biên độ khác nhau.. 5. Các đặc trưng vật lí và đặc trưng sinh lí của âm CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ. 1. Tần số âm( f ). CÁC ĐẶC TRƯNG SINH LÍ. Độ cao của âm (Âm càng cao khi tần số càng lớn).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Độ to của âm (Âm càng to khi mức cường độ âm càng lớn) (Độ to của âm không những phụ thuộc vào cường độ âm mà còn phụ thuộc vào tần số của âm) Âm sắc có liên quan mật thiết đến đồ thị dao động âm (Âm sắc giúp ta phân 3. Đồ thị dao động âm biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra) Câu 11: Nêu được cường độ âm và mức cường độ âm là gì và đơn vị đo mức cường độ âm. 2. Mức cường độ âm ( L ). Cường độ âm (I) và mức cường độ âm (L(dB)) * Cường độ âm (I) tại một điểm: Đo bằng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị: W/m2. I * Mức cường độ âm L(dB): L(dB) = 10lg I 0. +) I0: cường độ âm của âm chuẩn. (W/m2). (1B = 10dB) +) I: Cường độ âm tại một điểm (W/m2). +) L(dB): mức cường độ âm (dB – Đêxiben). Câu 12: Nêu được ví dụ để minh hoạ cho khái niệm âm sắc. Trình bày được sơ lược về âm cơ bản, các hoạ âm? Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng âm? * Âm cơ bản và các họa âm: Khi cho một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f 0 (gọi là âm cơ bản hay họa âm thứ nhất), thì bao giờ nhạc cụ đó cũng phát ra đồng thời một loạt âm có tần số 2f 0, 3f0, 4f0,… gọi là các họa âm thứ hai, thứ ba, thứ tư,… Các họa âm có biên độ khác nhau. * Tác dụng của hộp cộng hưởng âm Là những vật rỗng có khả năng cộng hưởng âm thanh với nhiều tần số khác nhau. Hộp cộng hưởng làm tăng cường độ âm bản và một số họa âm  Tạo ra âm tổng hợp  Phát ra vừa to vừa có một âm sắc riêng đặc trưng cho loại đàn đó. (Âm thanh khi được cộng hưởng thì giữ nguyên độ cao nhưng cường độ âm được tăng lên rất lớn). Câu 13: Viết đượcbiểu thức của cường độ dòng điện và điện áp tức thời? * Dòng điện xoay chiều (i): Là dòng điện có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian i = I0cos(ωt + φi) (A). i: cường độ dòng điện tức thời (A). I0: Cường độ dòng. điện cực đại (A). φi: pha ban đầu của dòng điện xoay chiều (rad). (ωt + φi): pha của dòng điện xoay chiều tại thời điểm t (rad). * Điện áp xoay chiều (u): u = U0cos(ωt + φu) (V). u: điện áp tức thời (V).. U0: điện áp cực đại (V).. φu: pha ban đầu của điện áp xoay chiều (rad). (ωt + φu):pha của điện áp xc tại thời điểm t(rad). Câu 14: Định nghĩa và viết được công thức tính giá trị hiệu dụng [I,U]?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều (I): được đo bằng cường độ của một dòng điện không đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R bởi dòng điện không đổi ấy bằng công suất trung bình tiêu thụ trong R bởi dòng điện xoay chiều nói trên. I0 * Cường độ dòng điện hiệu dụng: I = 2 ; Độ lệch pha giữa u và i:. φ = φu – φi. U0 * Điện áp hiệu dụng: U = 2 ;. {φ > 0: u sớm pha hơn i;. φ < 0: u trễ pha hơn i.. φ = 0: u cùng pha với i} Câu 15. Viết được các công thức tính :ZL , ZC và Z của R, L, C. ( đơn vị đo)? Ta có : ω=2 πf =. 2π T. 1. Cảm kháng của cuộn cảm L (ZL):. ZL = ωL. +) L: độ tự cảm của cuộn cảm (H).. +) ZL: cảm kháng (trở kháng) của cuộn cảm (Ω). 1 ZC =  C. 2. Dung kháng của tụ điện C (ZC):. +) C: Điện dung của tụ điện (F).. +) ZC: dung kháng của tụ điện (Ω). 3. Tổng trở của mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp (Z):. Z =. R 2  (Z L  ZC )2. (Ω). U2 4. Biểu thức liên hệ giữa các điện áp hiệu dụng (U, UR, UL, UC): U 2 = R + ( U L  U C )2 (V) Câu 16. Viết được các hệ thức của định luật Ôm đối với đoạn mạch RLC nối tiếp (đối với giá trị hiệu dụng và độ lệch pha)? 1. Định luật Ôm cho đoạn mạch điện xoay chiều. I. Hay. I0. UC UL UR U A Z Z = R = C = L = Z. i. R. L. C. B. U 0C U0L U0R U0 Z Z = R = C = L = Z. 2. Công thức tính độ lệch pha giữa u và i Z L  ZC U L  U C  Z U R tanφ =. =>. φ=? . +) φ > 0. sớm pha hơn i.. 3. Giản đồ vectơ (hay giản đồ Fre-nen).  UL. * Lưu ý:  U LC. +) φ < 0. (ZL > ZC): u trễ pha hơn i.. +) φ = 0. (ZL > ZC): u cùng pha với i..  UC.  U. (ZL > ZC): u.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> UR. I.  UC. + UL: hướng lên trên ( L trên ) + UR: hướng ngang qua ( R ngang ) + UL: hướng xuống dưới ( C dưới ). Câu 17: Viết được công thức tính công suất điện và tính hệ số công suất của đoạn mạch RLC nối tiếp?. 1. Công thức tính công suất của mạch điện xoay chiều P = UIcosφ = RI2. +) U: điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch (V). +) I: cường độ hiệu dụng. qua mạch (A). +) cosφ: hệ số công suất (0 ≤ cosφ ≤ 1). +) φ: độ lệch pha giữa u và i. +) P: công suất của đoạn mạch (là công suất tỏa nhiệt trên điện trở R) (W). R UR  2. Biểu thức của hệ số công suất: cosφ = Z U Câu 18: Nêu được lí do tại sao cần phải tăng hệ số công suất ở nơi tiêu thụ điện? Tầm quan trọng của hệ số công suất trong quá trình cung cấp và sử dụng điện năng P2 2 2 Php = rI2 = r U cos . * Công suất hao phí trên trên đường dây tải điện: +) r: điện trở của dây tải. +) U: điện áp hiệu dụng ở ở nhà máy. +) Php: công suất hao phí trên đường dây tải. +) P: công suất tiêu thụ trên R.. * Để giảm Php trên đường dây tải thì ở các nơi tiêu thụ điện năng phải bố trí mạch điện sao cho tăng hệ số công suất (cosφ) và nhà nước qui định cosφ ≥ 0,85. Câu 19: Nêu được những đặc điểm của đoạn mạch RLC nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện? * Điều kiện xảy ra hiện tượng cộng hưởng: ZL = ZC (hay UL = UC). . ω2LC = 1. * Các đặc điểm của đoạn mạchđiện xoay chiều khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện: R +) u và i cùng pha (φ = 0)  cosφ = Z = 1 => +) Z = Zmin = R. Z=R. U => Imax = R . 2. +) Pmax = UImax = R I max Câu 20: Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều, động cơ điện xoay chiều ba pha và máy biến áp?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện: * Khi roto quay với tốc độ n vòn/s => Ф qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số f. => Trong các cuộn dây này xuất hiện suất điện động xoay chiều, suất điện động này được đưa ra ngoài để sử dụng. * Như vậy, nguyên tắc h.động của máy phát điện xoay chiều 1 pha dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Tần số của dòng điện xoay chiều do máy điện xoay chiều 1 pha phát ra. f np. +) n: tốc độ quay của roto (vòng/s). +) p: số cặp cực (nam –. bắc). +) f: tần số (Hz). 2. Nguyên tắc hoạt động của động cơ điện: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ và tác dụng của từ trường quay. Quay đều một nam châm chữ U quanh một trục với tốc độ góc là ω thì từ trường giữa hai nhánh nam châm chữ U cũng quay theo với tốc độ ω (Khi này từ trường biến thiên với tần số góc ω). Nếu đặt một khung dây dẫn kín có trục quay trùng với trục quay của nam châm U thì khung dây dẫn này sẽ quay nhanh dần theo chiều của nam châm U (Do hiện tượng cảm ứng điện từ) đến một lúc nào đó thì khung dây quay ổn định với tốc độ góc ω0 < ω. Động cơ hoạt động dựa theo nguyên tắc này gọi là động cơ không đồng bộ. 3. Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp: * Đặt điện áp xoay chiều có tần số f vào hai đầu cuộn sơ cấp. Khi đó, dòng điện xoay chiều gây ra sự biến thiên từ thông trong hai cuộn dây. => Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp biến thiên điều hòa. => Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng xoay chiều. => Nếu cuộn thứ cấp kín thì trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng điện xoay chiều có cùng tần số f với cuộn sơ cấp. * Như vậy, nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ.. Công thức của máy biến áp:. U2 I1 N 2   U1 I 2 N1. +) Nếu N2 > N1 (Hay U2 > U1). => máy tăng áp.. +) Nếu N2 < N1 (Hay U2 < U1) Câu 21: Cấu tạo và nêu được vai trò của C và L trong mạch dao động LC?. => máy hạ áp.. 1. Định nghĩa: Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thành một mạch điện kín gọi là mạch dao động. Nếu điện trở của mạch rất nhỏ, coi như bằng không  mạch dao động lí tưởng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Vai trò của tụ điện C và cuộn cảm L trong mạch dao động * Vai trò của tụ điện C: Tích điện cho tụ rồi cho nó phóng điện qua lại nhiều lần trong mạch LC  ixc * Vai trò của của cuộn cảm: Sau khi tụ phóng hết điện tích thì năng lượng của cuộn cảm mắc sẽ tích điện lại (trái dấu) cho tụ. Câu 22: Viết công thức tính chu kì, tần số và tần số góc của dao động riêng của mạch dao động LC. * Chu kì (T):. T = 2π LC . Trong đó: L: độ tự cảm ( H ); C: điện dung ( F ).. * Tần số góc (ω):. ω=. 1 LC 1. * Tần số (f): f = 2 LC Câu 23: Nêu được dao động điện từ tự do là gì? * Là sự biến thiên điều hòa theo thời gian t của q và i trong mạch dao động.   * Là sự biến thiên điều hòa theo thời gian t của cường độ điện trường E và cảm ứng từ B trong mạch dao động. Câu 24: Nêu được năng lượng điện từ của mạch dao động LC là gì? Năng lượng điện từ trường trong mạch dao động LC: là tổng năng lượng điện tập trung ở tụ và năng lượng từ tập trung ở cuộn cảm. *** Lưu ý: Năng lượng điện trường (WC) và năng lượng từ (WL) biến thiên tuần hoàn với: * Tần số góc: ωC = ωL = 2ω;. * Tần số: fC = fL. = 2f;. T * Chu kì: TC = TL = 2 Với:. +) ω, f, T: là tần số góc, tần số, chu kì của dao động điều hòa. +) ωC, fC, TC : là tần số góc, tần số, chu kì của năng lượng điện trường. +) ωL, fL, TL: là tần số góc, tần số, chu kì của năng lượng từ trường.. Câu 25: Điện từ trường và sóng điện từ là gì. Tính chất của sóng điện từ? 1. Điện từ trường: Là một trường gồm hai thành phần điện trường và từ trường biến thiên điều hòa theo thời gian, có liên hệ mật thiết với nhau. 2. Sóng điện từ: Là điện từ lan truyền điện từ trường trong không gian. 3. Các tính chất của sóng điện từ a) Sóng điện từ truyền trong chân không bằng tốc độ ánh sáng c ≈ 300 000 km/s. Sóng điện từ lan truyền được trong điện môi với v điện môi < vchân không và phụ thuộc vào hằng số điện môi. ur u r b) Sóng điện từ là sóng ngang (các vectơ điện trường E và vectơ từ trường B vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng).. r r c) Trong sóng điện từ thì dao động của E và B tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau. d) Sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa 2 môi trường thì nó cũng bị phản xạ và khúc xạ như ánh. sáng. e) Sóng điện từ mang năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c 4. Bước sóng (λ) của sóng điện từ trong chân không: λ = c.T = f Câu 26: Nêu được chức năng của từng khối trong sơ đồ khối của máy phát và của máy thu sóng vô tuyến điện đơn giản?. Sơ đồ khối của một máy phát thanh. Sơ đồ khối của một máy thu thanh. vô tuyến đơn giản. đơn giản. ● Khối (1): là micrô  thu tín hiệu âm tần, biến âm. ● Khối (1): là ăng taen thu (có mạch chọn sóng). thanh thành các dao động điện tần số thấp..  Sóng điện từ cao tần biến điệu đi vào anten thu, sóng cần thu được chọn nhờ điều chỉnh tần số của mạch cộng hưởng LC.. ● Khối (2): là mạch phát sóng điện từ cao tần. ● Khối (2): là mạch khuếch đại dao động điện từ cao.  phát ra sóng điện từ có tần số cao.. tần  làm tăng biên độ của dao động điện từ cao tần biến điệu.. ● Khối (3): là mạch biến điệu  trộn tín hiệu âm tần. ● Khối (3): là mạch tách sóng  tách tín hiệu âm tần. và dao động điện từ cao tần  thành dao động điện từ. ra khỏi dao động điện từ cao tần biến điệu.. cao tần biến điệu. ● Khối (4): là mạch khuếch đại khuếch đại dao động. ● Khối (4): là mạch khuếch đại tín hiệu âm tần  làm. điện từ cao tần đã được biến điệu.. tăng biên độ của tín hiệu âm tần.. ● Khối (5): là ăng ten phát (có mạch phát sóng)  ● Khối (5): là loa  biến dao động điện của tín hiệu phát xạ sóng điện từ cao tần biến điệu ra không thành dao động cơ và phát ra âm thanh. trung. Câu 27: Mô tả được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính? 1. Hiện tượng tán sắc ánh sáng: Phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 2. Ánh sáng đơn sắc: Có một màu nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. 3. Ánh sáng trắng: là tập hợp của rất nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. 4. Chiết suất (n) của môi trường Є vào màu sắc của ánh sáng đơn sắc (tức Є bước sóng ánh sáng), chiết suất lớn nhất đối với A’S’ tím và nhỏ nhất đối với tia đỏ.. nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hay λđỏ > λcam > λvàng > λlục > λlam > λchàm > λtím. *** Lưu ý:. ● Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng λtím = 0,38 m  λđỏ = 0,76 m ● Khi ánh sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần. số f không đổi nhưng bước sóng λ thay đổi:.  λ’ = n. (λ: bước sóng của ánh sáng trong chân. không; λ’: bước sóng ánh sáng trong môi trường trong suốt có chiết suất n). Câu 28: Nêu được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là gì? Truyền sai lệch so với sự truyền thẳng của A’S’ khi gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. Câu 29: Trình bày được kết quả một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng? * Đối với ánh sáng đơn sắc: Hai sóng ánh sáng đơn sắc gặp nhau có những chỗ tăng cường lẫn nhau tạo thành vân sáng và có những chỗ triệt tiêu lẫn nhau tạo thành vân tối. Vân sáng và vân tối nằm xen kẽ nhau một cách đều đặn. * Đối với ánh sáng trắng: tại trung tâm O có một vân sáng trắng, hai bên là các dải sáng cầu vồng tím ở trong đỏ ở ngoài. Câu 30: Nêu được vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng?. 1. Khoảng vân (i): là khoảng cách giữa 2 vân sáng (hoặc giữa 2 vân tối) liên tiếp D i= a. +) a: khoảng cách. giữa hai khe (mm). +) D: khoảng cách từ hai khe đến màn (m). +) λ: bước sóng A’S’ dùng trong thí nghiệm Y-âng (µm).. 2. Ứng dụng của hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng: đo bước sóng ánh sáng:. ia λ= D. c 3. Với mỗi ánh sáng đơn sắc sẽ có một bước sóng trong chân không xác định: λ = f ax 4*. Hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng: d2 – d1 = D . *** Lưu ý: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính sóng. Câu 31: Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng? * Điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa sóng ánh sáng - Hai sóng ánh sáng có cùng tần số (tức cùng chu kì hoặc cùng tần số góc). - Có độ lệch pha không đổi theo thời gian. Câu 32: Nêu được quang phổ liên tục, quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ là gì và đặc điểm chính của mỗi loại quang phổ này? QUANG PHỔ LIÊN TỤC. QUNG PHỔ VẠCH PHÁT XẠ. QUANG PHỔ VẠCH HẤP THỤ. * Là một dải ánh sáng có màu thay * Là những vạch màu riêng lẻ, được * Là những vạch tối riêng lẻ (thiếu đổi một cách liên tục từ đỏ đến tím.. ngăn cách bởi những khoảng tối.. một số vạch màu do bị chất khí.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> hấp thụ) trên nền quang phổ liên * Nguồn phát: Do các chất rắn, chất * Nguồn phát: Do các chất khí (hay. tục. * Nguồn phát: Nhiệt độ của đám. lỏng và chất khí có áp suất lớn bị hơi) ở áp suất thấp phát ra khi bị. khí hấp thụ (hay hơi hấp thụ) phải. nung nóng.. kích thích bằng nhiệt hay bằng điện.. < nhiệt độ của nguồn sáng.. * Đặc điểm:. * Đặc điểm:. * Đặc điểm:. - Không Є cấu tạo, chỉ Є vào nhiệt - Mỗi nguyên tố hóa học khác nhau - Mỗi dung dịch hay một nguyên tố độ của nguồn sáng.. cho quang phổ vạch dặc trưng riêng: hóa học cho quang phổ vạch hấp về số lượng vạch, về vị trí (bước. thụ riêng đặc trưng cho dung dịch. sóng,về cường độ sáng của các vạch).. hay nguyên tố đó.. - Khi nhiệt độ tăng  cường độ bức xạ tăng và miền quang phổ lan dần. - Ở nhiệt độ xác định, một vật có. từ bức xạ đỏ (λ dài) sang bức xạ tím. thể phát xạ những bức xạ đơn sắc. (λ ngắn).. nào thì nó có khả năng hấp thụ những bức xạ đó..  Đo nhiệt độ của nguồn sáng..  Xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng.. Câu 33: Nêu được bản chất, các tính chất và công dụng của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia X. ( 3 bức. xạ không nhìn thấy )? TIA. Định nghĩa Bản chất Nguồn phát. Tính chất. công dụng. TIA HỒNG NGOẠI. TIA TỬ NGOẠI. TIA X. Là bức xạ không nhìn thấy, ở Là bức xạ không nhìn thấy, ở Là bức xạ không nhìn thấy, ngoài vùng ánh sáng đỏ,. ngoài vùng ánh sáng tím,. có λ > λđỏ = 0,76µm. có λ < λ tím=0,38µm. có λX << λtử ngoại. Tất cả có cùng bản chất với A’S’ nhìn thấy là sóng điện từ Các vật ở mọi nhiệt độ đều Các vật cao hơn 2000oC phát Được tạo ra bằng ống Rơnphát ra tia hồng ngoại.. ra tia tử ngoại.. ghen hay ống Cu-lit-giơ.. - Tác dụng kính ảnh. - Tác dụng kính ảnh. - Tác dụng kính ảnh. - Tác dụng nhiệt. - Tác dụng phát quang. - Tác dụng phát quang. - có thể biến điệu như SĐT. - Ion hóa không khí. - Ion hóa không khí. - gây ra hiện tượng quang điện.. - Tác dụng sinh học. - Tác dụng sinh học. - Gây phản ứng quang hợp. - Gây hiện tượng quang điện. - Gây ra hiện tượng quang điện. - Có khả năng đâm xuyên. + Dùng sấy khô, sưỡi ấm. - Bị nước, thủy tinh hấp thụ + Dùng tiệt trùng, chữa bệnh còi. + Dùng chiếu , chụp điện, chữa. + Chụp ảnh vào ban đêm. xương. bệnh ung thư. + Dùng điều khiển từ xa. + dò tìm vết nứt trên bề mặt kim. + kiểm tra khuyết tật của sản. loại.. phẩm đúc.. Câu 34:Thang sóng điện từ ( có tần số tăng dần) 2 1. 4. 5. Tần số: ( Hz ) 3.105. 3.106. 3.107. 3.108 3.1017 0,75.1015. 3 20 3.10 4.1015. 3.1022. 6.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1: Vùng sóng vô tuyến ( Sóng dài: trên 1000m; sóng trung: 1000m-100m; sóng ngắn 100m-10, cực ngắn <10 m) 2: Vùng hồng ngoại. 3: Vùng ánh sáng nhìn thấy. 4: Vùng tử ngoại 5: Vùng tia X 6: Vùng tia gamma Câu 35: Mô tả và nêu được hiện tượng quang điện là gì? Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện (ngoài) * Thí nghiệm: Gắn tấm kẽm tích điện âm vào một tĩnh điện kế, kim của tĩnh điện kế lệch đi một góc α. Sau đó, chiếu sánh sáng hồ quang vào tấm kẽm, quan sát thấy góc lệch của kim tĩnh điện kế α ‘ giảm đi (Tức α’ < α). Nếu thay tấm kẽm bằng một số kim loại khác ta thấy hiện tượng tương tự xảy ra. Câu 36: Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện là gì ? Giới hạn qđiện là gì ? Định luật về giới hạn quang điện * Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λkt ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện λ0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện (  0). * Giới hạn quang điện λ0 là bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích mà có thể gây ra hiện tượng quang điện với kim loại đó, λ0 đặc trưng riêng cho kim loại đó. Câu 37: Nội dung cơ bản của thuyết lượng tử ánh sáng? Thuyết lượng tử ánh sáng a) ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. b) Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng: ε = hf. c) Phôtôn bay với tốc độ c = 3.10 8 m/s dọc theo các tia sáng. d) Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ (hay hấp thụ) ánh sáng thì chúng phát ra (hay hấp thụ) một phôtôn có năng lượng bằng hf. * Lưu ý: Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên. Câu 38: Nêu được ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt? Ánh sáng có lưỡng tính sóng – hạt +) Ánh sáng  gây hiện tượng giao thoa A’S’, hiện tượng nhiễu xạ A’S’  A’S’có tính chất sóng. +) Ánh sáng  gây hiện tượng quang điện ... A’S’ có tính chất hạt.  Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt  Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt. Câu 39: Nêu được hiện tượng quang điện trong là gì? Là hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết trong chất bán dẫn để cho chúng trở thành các êlectron dẫn, đồng thời tạo ra các lỗ trống. * Điểm khác nhau cơ bản giữa hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong: giới hạn quang điện trong > giới hạn quang điện ngoài. Câu 40: Nêu được quang điện trở và pin quang điện là gì? * Quang điện trở: là một điện trở làm bằng chất quang dẫn. Điện trở của nó có thể thay đổi từ vài MΩ khi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> không được chiếu sáng  xuống còn vài chục ôm khi được chiếu sáng. * Pin quang điện: Pin quang điện (Pin Mặt Trời) là một nguồn điện có tác dụng biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng. Pin quang điện được cấu tạo từ lớp chuyển tiếp p-n. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang trong xảy ra ở lớp chuyển tiếp p-n. Suất điện động của pin quang điện vào cỡ từ 0,5V  0,8V. Câu 41: Nêu được sự tạo thành quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô? Quang phổ phát xạ và hấp thụ của hiđrô: +) Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao xuống mức năng lượng thấp thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng hf = Ecao - Ethấp +) Mỗi phôton có tần số f ứng với 1 sóng ánh sáng có bước sóng  ứng với 1 vạch quang phổ phát xạ +) Ngược lại : Khi nguyên tử hidrô đang ở mức năng lượng thấp mà nằm trong vùng ánh sáng trắng thì nó hấp thụ 1 phôtôn làm trên nền quang phổ liên tục xuất hiện vạch tối. Câu 42: Nêu được sự phát quang là gì ? Sự phát quang: là sự hấp thụ ánh sáng có λ này để phát ra ánh sáng có λ khác. * Đặc điểm của sự phát quang : sự phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích. Thời gian này kéo dài hay ngắn khác nhau Є vào chất phát quang. - Có hai dạng phát quang: huỳnh quang và lân quang. Điều kiện: pq > kt Câu 43: Nêu được laze là gì và một số ứng dụng của laze ? 1. Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng đơn sắc cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng. 2. Một vài ứng dụng của laze : - Y học: dao mổ, chữa bệnh ngoài da… - Thông tin liên lạc: sử dụng trong vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, truyền tin bằng cáp quang… - Công nghiệp: khoan, cắt.. - Trắc địa: đo khoảng cách, ngắm đường thẳng… - Trong các đầu đọc CD, bút chỉ bảng… Câu 44: Cấu tạo hạt nhân, đồng vị, đơn vị khối lượng nguyên tử là gì ? 1. Cấu tạo của hạt nhân từ các hạt Nuclôn (Có 2 loại nuclôn: prôtôn (+); nơtron (không mang điện)) A Z 2. Kí hiệu hạt nhân X là :. X. , Trong đó:. +) Số Z: gọi là số prôtôn = số êlectrôn = số điện tích hạt nhân, cũng là số thứ tự (vị trí) của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn hóa học  gọi là nguyên tử số. +) Số A gọi là số Nuclôn ( số khối ) ; Số nơtron là N = A – Z 3. Các hạt nhân đồng vị : Có cùng số proton Z, khác số khối A ( Tức khác số nơtron N) 1 12 4. Đơn vị khối lượng nguyên tử : là u và 1u = 12 khối lượng nguyên tử của đồng vị 6 C . 5*. Hệ thức Anh-xtanh giữa khối lượng (m) và năng lượng (E): E = mc2 Câu 45: Lực hạt nhân là gì và các đặc điểm của lực hạt nhân.?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lực hạt nhân: là lực hút giữa các Nuclôn trong hạt nhân, là loại lực tương tác mạnh. * Đặc điểm của lực hạt nhân : - Không cùng bản chất với lực tĩnh điện, lực hấp dẫn. - Có tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân, cỡ nhỏ hơn 10-15 m. Câu 46: Độ hụt khối và năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là gì? 1. Độ hụt khối của một hạt nhân (∆m) Một hạt nhân hạt nhân đó một lượng. A ZX. có khối lượng mX luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành. ∆m = [Z.mp + (A – Z).mn] – mX.  Gọi là độ hụt khối của hạt nhân. 2. Năng lượng liên kết của hạt nhân: bằng tích của độ hụt khối (∆m) của hạt nhân với thừa số c2. Công thức :. Wlk = m.c2 = [Z.mp + N.mn – m].c2. Wlk 3. Năng lượng liên kết riêng : Wlkr = A - Là năng lượng liên kết tính cho một hạt nuclon. - Năng lượng liên kết riêng càng lớn thì hạt nhân càng bền vững. - Hạt nhân có: A từ 50  95 bền vững nhất; năng lượng liên kết riêng lớn nhất khoảng 8,8 MeV. 4*. Năng lượng của phản ứng hạt nhân: Q = (mtrước - msau)c2. +> Nếu Q > 0  phản ứng toả năng. lượng. +> Nếu Q < 0  phản ứng thu năng lượng. Câu 47: Nêu được phản ứng hạt nhân là gì? Là quá trình biến đổi của các hạt nhân. +) Phản ứng hạt nhân tự phát: Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền của một hạt nhân. +) Phản ứng hạt nhân kích thích: Là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác. * Hai phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng: Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch. Câu 48: Định luật bảo toàn số khối, điện tích, động lượng và năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân?. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân (Có 4 định luật) - Bảo toàn điện tích (Z). Z1 + Z2 = Z3 + Z4 - Bảo toàn số nuclôn (bảo toàn số khối A). A1 + A2 = A3 + A4 - Bảo toàn năng lượng toàn phần. - Bảo toàn động lượng. * Lưu ý: Trong đó hai định luật về điện tích và số khối được sử dụng nhiều trong các phản ứng hạt nhân. Không có định luật bảo toàn khối lượng và động năng trong p.ư hạt nhân. Câu 49: Nêu được hiện tượng phóng xạ là gì? Hiện tượng: Phóng xạ là quá trình phân rã tự phát của một hạt nhân không bền vững, kèm theo các tia phóng xạ (tia α, β) và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ (γ). Câu 50: Nêu được thành phần và bản chất của các tia phóng xạ? Tia. Tia α. Tia β-. Tia β+. Tia gamma γ).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4 2. (Hạt nhân hêli: Phương. A Z. trình. X. 0. He ). e. (Hạt êlectron:  1 ). A' Z'. A Z. Y . X. A' Z'. Y . 0. (Là bức xạ điện từ). e. (Hạt pôzitron: 1 ) A Z. X. A' Z'. Y . - Đâm xuyên yếu.. - Đâm xuyên mạnh hơn tia α.. -Đâm xuyên rất mạnh. - Ion hóa không khí mạnh.. - Ion hóa không khí yếu hơn tia α.. - Có λγ < λX.. - Có vận tốc v ≈ 2.10 7m/s.. - Có vận tốc v ≈ c.. - Đi qua được vài. Tính. - Đi vài cm trong không - Đi vài mét trong không khí, vài cm mét trong bê tông,. chất. khí, vài µm trong chất rắn.. trong kim loại.. vài cm trong chì. -. Không. bị. lệch. - Bị lệch trong điện trường - Bị lệch trong điện trường và từ tròng điện trường và và từ trường. trường. từ trường. Câu 51: Viết được hệ thức của định luật phóng xạ? Hệ thức định luật phóng xạ (quan trọng): Số hạt nhân giảm theo quy luật hàm số mũ N = N0.e = N0. 2 -λt. . t T. +) N0: sô hạt nhân ban đầu. +) N: số hạt nhân còn lại. sau thời gian t. +) : hằng số phân rã. Lưu ý: Chu kì bán rã Là khoảng thời gian mà số lượng hạt nhân của chất phóng xạ còn lại một nửa ln 2 0,693    (giảm đi 50%, còn lại 50%) Câu 52: Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ? * Trong y học: phương pháp nguyên tử đánh dấu. T. * Trong khảo cổ học: Dùng để xác định tuổi của các cổ vật.( Cac-bon phóng xạ) Câu 53: Nêu được phản ứng phân hạch là gì? Phản ứng phân hạch: Là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành 2 hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơtrôn). 235 U toả ra năng lượng vào cỡ 200 MeV. * Một phân hạch hạt nhân Câu 54: Nêu được phản ứng dây chuyền là gì và nêu được các điều kiện để phản ứng dây chuyền xảy ra? Phản ứng phân hạch dây chuyền: Là sự phân hạch tiếp diễn thành một dây chuyền, khi đó số phân. hạch tăng lên rất nhanh và có năng lượng rất lớn được tỏa ra. * Số nơtrôn được tạo thành sau n phản ứng phân hạch dây chuyền là kn * Đặc điểm của hệ số k: +) k < 1:. phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.. + Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi. + Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ.. 3. Điều kiện xảy ra phản ứng phân hạch dây chuyền +) k ≥ 1 +) mchất phân hạch > mtới hạn. 5kg). (Khối lượng tới hạn của. 235 92. U. vào cỡ 15kg, của. 239 94. Pu. vào cỡ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4*. Phản ứng phân hạch có điều khiển - Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1. - Năng lượng toả ra không đổi theo thời gian. Câu 55: Nêu được phản ứng nhiệt hạch là gì và nêu được điều kiện để phản ứng nhiệt hạch xảy ra.? 1. Phản ứng nhiệt hạch: Là phản ứng có 2 (hay nhiều) hạt nhân nhẹ kết hợp lại thành 1 hạt nhân nặng hơn. 2. Điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch:. - Nhiệt độ đến cỡ trăm triệu độ.. - Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn. - Thời gian duy trì trạng thái plasma () phải đủ dài. Câu 56: Nêu được những ưu việt của năng lượng phản ứng nhiệt hạch? - Năng lượng tỏa ra rất lớn. - Nhiên liệu dồi dào. - Ít ô nhiễm môi trường. Chúc các em thành công! Gạo đem và giã bao đau đớn Gạo giã xong rồi trắng tựa bông Sống ở trên đời Người cũng vậy Gian nan rèn luyện mới thành công!. ( Bác Hồ) Trong học tập phải đi từng bước: HỌC RỘNG – HỎI KĨ – NGHĨ SÂU – SUY XÉT VÀ PHẢI THỰC HÀNH. ( Theo Sách Trung Dung).

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×