Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Dieu le thi dau TDTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.87 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TỈNH ĐẮK LẮK. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số : 20 /SGDĐT. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đắk Lắk, ngày 04 tháng 01 năm 2013. ĐIỀU LỆ THI HỌC SINH GIỎI THỂ DỤC-THỂ THAO NĂM HỌC 2012-2013 Chương I. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG I. MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU 1. Mục đích: Tổ chức kỳ thi học sinh giỏi thể dục thể thao (TDTT) nhằm duy trì và đẩy mạnh phong trào rèn luyện thân thể và nâng cao sức khoẻ cho học sinh các trường phổ thông trong tỉnh, thông qua đó giáo dục phẩm chất đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật cho học sinh, ngăn chặn và đẩy lùi tệ nạn xã hội đang có nguy cơ xâm nhập vào trường học Thông qua kỳ thi học sinh giỏi TDTT, đánh giá chất lượng giáo dục toàn diện của các nhà trường thuộc ngành học phổ thông, phát hiện năng khiếu thể thao, bồi dưỡng, huấn luyện tham gia các giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức . 2. Yêu cầu : Tổ chức tốt kỳ thi từ cấp cơ sở tới cấp tỉnh, quá trình tổ chức phải nghiêm túc, hiệu quả, đúng đối tượng qui định và tiết kiệm . Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị: 15/CT-TTg, ngày 26/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực trong các hoạt động TDTT, Chỉ thị số: 33/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục . II. ĐƠN VỊ DỰ THI, ĐỐI TƯỢNG THAM GIA 1. Đơn vị dự thi: Mỗi Phòng Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) huyện, thị xã, thành phố, mỗi trường Trung học phổ thông (THPT) thành lập một đoàn dự thi, có lãnh đạo đơn vị làm Trưởng đoàn, các giáo viên TD, cán bộ TDTT làm Huấn luyện viên, các trường PTDT nội trú huyện, thị xã, thành phố tham gia thi đấu theo đơn vị Phòng GDĐT. 2. Đối tượng tham gia thi đấu: Là học sinh đang theo học hệ phổ thông các lớp cuối cấp học năm học 2012-2013 tại các trường tiểu học, THCS, THPT trong tỉnh Đắk Lắk (lớp 5 , 9, 12), đối với học sinh cấp THCS, THPT có đạo đức tốt, có sức khoẻ đảm bảo thi đấu thể thao do cơ quan y tế cấp huyện, thị xã, thành phố trở lên xác nhận. Học sinh là VĐV thuộc Trung tâm huấn luyện và Trường Năng khiếu TDTT tỉnh quản lý, sẽ tổ chức thi kiểm tra tính thành tích riêng, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ cấp giấy chứng nhận thành tích nếu tương đương với thành tích nhất, nhì, ba của học sinh hệ không năng khiếu, riêng các môn thể thao đối kháng cá nhân các VĐV năng khiếu phải thi đấu với nhau nếu có đủ 3 VĐV tham gia 1 nội dung ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mỗi học sinh chỉ được tham gia thi đấu một môn và tối đa 02 nội dung cá nhân của môn đó Ban Tổ chức chỉ cho phép thi đấu nếu có từ 03 VĐV đăng ký tham gia ở từng nội dung thi đấu . 3. Hình thức tổ chức và độ tuổi tham gia: Học sinh đảm bảo trong độ tuổi học phổ thông ở các cấp học theo qui định trong điều lệ trường tiểu học, trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Học sinh tham gia theo khối lớp được qui định cụ thể trong từng môn thể thao, mỗi học sinh được tham gia thi đấu ở một khối lớp trong một cấp học. III. ĐĂNG KÝ DỰ THI: Hồ sơ đăng ký tham gia gồm có : 1- Danh sách đăng ký tổng hợp ( Mẫu 1) kèm theo USB, lưu danh sách đăng ký tổng hợp phông chữ TIMES NEW ROMAN in hoa, cỡ chữ 13 . 2- Danh sách đăng ký chi tiết từng môn ( Mẫu 2…). Lưu ý các mẫu đăng ký phải đúng mẫu qui định. 3- Học bạ bản chính có ảnh và dấu giáp lai đầy đủ, giấy khai sinh bản chính hoặc bản sao hợp lệ theo qui định của Nhà nước, có phiếu điểm học kỳ I năm học 2012-2013 do Hiệu trưởng nhà trường xác nhận kèm theo. 4- Phiếu thi đấu theo mẫu qui định của Ban Tổ chức . 5- Giấy khám sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện, TP trở lên cấp và ghi rõ có đủ sức khoẻ để thi đấu thể thao, (trạm xá cấp xã và của các ngành không đủ điều kiện xác nhận ), các môn được miễn khám sức khoẻ là : Cờ vua, bắn nỏ. 6- Các thành viên tham gia kỳ thi nộp 10.000đ để làm thẻ thi đấu và thẻ HLV, lãnh đạo đoàn . IV. MỘT SỐ QUI ĐỊNH KHÁC: Vận động viên tham gia thi đấu các môn phải có trang phục thi đấu theo đặc trưng của từng môn thể thao, có in tên đơn vị bên phải ngực áo. Trưởng Phòng Giáo dục-Đào tạo, Hiệu trưởng các trường THPT, Trưởng đoàn tham gia kỳ thi học sinh giỏi TDTT năm học 2012-2013 phải chịu trách nhiệm về nhân sự của đơn vị mình, nếu đơn vị nào vi phạm sẽ bị xử lý theo qui chế thi và điều lệ trường tiểu học, trường THCS và THPT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành . V. CÁC MÔN THI VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC THI ĐẤU: 1. Các môn thi: 1.1. Bậc tiểu học: Học sinh lớp 5. Điền kinh, bơi lội, cờ vua, bóng bàn, đá cầu và đẩy gậy. 1.2. Cấp trung học cơ sở: Học sinh lớp 9. Điền kinh, bơi lội, cờ vua, bóng bàn, cầu lông, đá cầu, bắn nỏ, võ Taekwondo, võ Karatedo, võ Vovinam và đẩy gậy. 1.3. Cấp THPT : Học sinh lớp 12. Điền kinh, bơi lội, cờ vua, bóng bàn, cầu lông, đá cầu, bắn nỏ, võ Taekwondo, võ Karatedo, võ Vovinam và đẩy gậy..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Hình thức tổ chức thi đấu: Tổ chức thi đấu đối kháng cá nhân theo điều lệ từng môn qui định. VI. THỜI GIAN ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC THI ĐẤU: 1. Thời gian đăng ký và kiểm tra hồ sơ : - Khối phòng Giáo dục-Đào tạo : Ngày 18/03/2013. - Khối trường THPT : Ngày 19/3/2013. - Đăng ký sơ bộ có thể đăng ký số lượng môn tham gia và số lượng VĐV bằng điện thoại hoặc gửi theo đường Email trước ngày 15/03/2013. 2. Địa điểm kiểm tra hồ sơ: Tại bộ phận Giáo dục thể chất-Quốc phòng, Phòng Giáo dục trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo số 08-Nguyễn Tất Thành, Buôn Ma Thuột; ĐT : 38.12192, ĐTDĐ : 0913.471337. 3. Thời gian thi đấu : - Thời gian thi đấu : 04 ngày từ 22 đến 25 tháng 3 năm 2013. - Khai mạc : 07 giờ 30 phút ngày 22 tháng 3 năm 2012 tại Nhà thi đấu tỉnh Đắk Lắk. - Địa điểm thi đấu các môn : Sẽ công bố trong cuộc họp các trưởng đoàn . 4. Thời gian họp Trưởng đoàn, bốc thăm, xếp lịch thi đấu : 8 giờ 00 ngày 20 tháng 3 năm 2012, tại Hội trường A-Sở Giáo dục và Đào tạo, môn võ Karatedo, Taekwodo,Vovinam và Đẩy gậy, thời gian họp chuyên môn và kiểm tra hạng cân sẽ thông báo sau . Chương II. ĐIỀU LỆ TỪNG MÔN MÔN ĐIỀN KINH 1. Nội dung: 1.1. Bậc tiểu học: Lớp 5. Chạy 60m, bật xa tại chỗ, ném bóng xa 150 gr (nam, nữ) . 1.2. Cấp THCS: Lớp 9. - Nam : Chạy 100m, 200m, 1.500m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy xa, nhảy cao, ném bóng xa 150 gr. - Nữ : Chạy 100m, 200m, 800m, tiếp sức 4 x 100m, nhảy xa, nhảy cao, ném bóng xa 150 gr . 1.3. Cấp THPT: Lớp 12. - Nam : Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1.500m, 5.000m, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ 5 kg. - Nữ : Chạy 100m, 200m, 400m, 800m, 1.500m, 3.000m, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ 3 kg. 2. Số lượng VĐV tham gia : Ở mỗi nội dung, mỗi đơn vị được cử 2 VĐV tham gia, 1 VĐV chỉ được tham gia 2 nội dung không kể nội dung chạy tiếp sức . 3. Luật thi đấu : Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Liên đoàn Điền kinh thuộc tổng cục TDTT, Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MÔN BƠI 1. Nội dung : 1.1. Bậc tiểu học : Lớp 5. Bơi nam, nữ : Bơi tự do ( trườn sấp) 50m, bơi ếch 50m, bơi ngửa 50m . 1.2. Cấp THCS : Lớp 9. Bơi nam, nữ: Bơi tự do ( trườn sấp) 50m, 100m; bơi ếch 50m, 100m; bơi ngửa 50m, 100m; bơi tự do tiếp sức 4 x 50m . 1.3. Cấp THPT: Lớp 12. Bơi nam, nữ : Bơi tự do( trườn sấp) 50m, 100m, bơi ếch 50m, 100m, bơi ngửa 50m, 100m; bơi tiếp sức tự do 4 x 100m. 2. Số lượng VĐV tham gia : Ở mỗi nội dung thi đấu, mỗi đơn vị được cử 2 VĐV nam, 2 VĐV nữ tham gia, 1VĐV chỉ được tham gia 2 nội dung , không kể nội dung thi tiếp sức . 3. Luật thi đấu : Áp dụng luật thi đấu hiện hành của tổng cục TDTT, Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch.. MÔN BÓNG BÀN 1. Nội dung : 1.1. Bậc tiểu học : Đơn nam, đơn nữ lớp 5 . 1.2. Cấp THCS : Đơn nam, đơn nữ lớp 9. 1.3. Cấp THPT : Đơn nam, đơn nữ lớp 12. 2. Thể thức thi đấu : - Giải đơn, mỗi trận thi đấu 5 hiệp thắng 3. - Tuỳ theo số lượng đội, và VĐV đăng ký tham gia, Ban Tổ chức sẽ quyết định thể thức thi đấu loại trực tiếp hay vòng tròn cho phù hợp. - Trong thể thức thi đấu vòng tròn : Thắng 2 điểm, thua 1 điểm, bỏ cuộc 0 điểm, nếu có nhiều đơn vị bằng điểm nhau sẽ tính đến tỷ số hiệp thắng/hiệp thua, tổng số điểm thắng, nếu vẫn bằng điểm sẽ bốc thăm để phân thứ hạng. - Trong đấu loại trực tiếp, VĐV cùng một đơn vị sẽ không gặp nhau trận đầu . 3. Số lượng VĐV : Ở mỗi nội dung thi đấu, mỗi đơn vị được cử 2 VĐV thi giải đơn. 4. Luật thi đấu : - Áp dụng luật thi đấu bóng bàn hiện hành của Tổng cục TDTT Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch. - Bóng thi đấu màu trắng có đường kính 40 mm. - Trang phục thi đấu áo ngắn tay có in tên đơn vị, quần soóc, đi giày, không được mặc áo màu trắng.. MÔN CẦU LÔNG 1. Nội dung :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.1. Cấp THCS: Đơn nam, đơn nữ lớp 9. 1.2. Cấp THPT: Đơn nam, đơn nữ lớp 12. 2. Thể thức thi đấu: - Giải đơn, mỗi trận thi đấu 3 hiệp thắng 2. - Tuỳ theo số lượng đội, và VĐV đăng ký tham gia, Ban Tổ chức sẽ quyết định thể thức thi đấu loại trực tiếp hay vòng tròn cho phù hợp. - Trong thể thức thi đấu vòng tròn: Thắng 2 điểm, thua 1 điểm, bỏ cuộc 0 điểm, nếu có nhiều đơn vị bằng điểm nhau sẽ tính đến tỷ số hiệp thắng/hiệp thua, tổng số điểm thắng, nếu vẫn bằng điểm sẽ bốc thăm để phân thứ hạng. - Trong thi đấu loại trực tiếp VĐV cùng một đơn vị sẽ không gặp nhau trận đầu. 3. Số lượng VĐV : Ở mỗi nội dung thi đấu, mỗi đơn vị được cử 2 VĐV thi giải đơn . 4. Luật thi đấu : - Áp dụng luật thi đấu cầu lông hiện hành của Tổng cục TDTT Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch. - Cầu thi đấu : Cầu Hải yến mã số 49-51. - Trang phục thi đấu áo ngắn tay có in tên đơn vị , quần soóc, đi giày thể thao .. MÔN ĐÁ CẦU 1. Nội dung : 1.1. Bậc tiểu học : Thi đấu đơn nam, đơn nữ lớp 5. 1.2. Cấp THCS : Thi đấu đơn nam, đơn nữ lớp 9. 1.3. Cấp THPT : Đơn nam, đơn nữ lớp 12 2. Thể thức thi đấu : - Giải đơn mỗi trận thi đấu 3 hiệp thắng 2. - Tuỳ theo số lượng VĐV đăng ký tham gia, Ban Tổ chức sẽ quyết định thể thức thi đấu loại trực tiếp hay vòng tròn cho phù hợp. - Trong thể thức thi đấu vòng tròn : Thắng 2 điểm, thua 1 điểm, bỏ cuộc 0 điểm, nếu có nhiều đơn vị bằng điểm nhau sẽ tính đến tỷ số hiệp thắng/hiệp thua, tổng số điểm thắng, nếu vẫn bằng điểm sẽ bốc thăm để phân thứ hạng. - Trong thể thức đấu loại trực tiếp,VĐV cùng một đơn vị sẽ không gặp nhau trận đầu . 3. Số lượng VĐV: Ở mỗi nội dung thi đấu, mỗi đơn vị được cử 2 VĐV thi giải đơn, mỗi VĐV chỉ được phép tham gia 2 nội dung . 4. Luật thi đấu: Áp dụng luật thi đấu đá cầu hiện hành của Tổng cục TDTT, Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cầu thi đấu: Quả cầu đá Việt Nam 202 của Tổng cục TDTT. - Trang phục thi đấu áo ngắn tay có in tên đơn vị , quần soóc, đi giày thể thao hoặc giày chuyên dụng đá cầu .. MÔN CỜ VUA 1. Nội dung : Thi cá nhân nam, nữ khối lớp 5, 9 ,12. 2. Thể thức thi đấu : - Thi đấu theo hệ Thụy Sĩ : Dưới 10 VĐV thi đấu vòng tròn 1 lượt ; Từ 11 đến 20 VĐV thi đấu 9 ván; Từ 21 VĐV trở lên thi đấu 11 ván . - Thời gian thi đấu giành cho mỗi đấu thủ 90 phút để hoàn thành ván cờ. 3. Số lượng VĐV : Ở mỗi nội dung thi đấu, mỗi đơn vị được tham gia 2 VĐV. 4. Luật thi đấu : - Áp dụng luật thi đấu cờ vua hiện hành của Tổng cục TDTT, Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch . - Thời gian dành cho mỗi VĐV hoàn thành ván cờ 90 phút . - Mỗi đơn vị mang theo 1 đồng hồ/2 VĐV nộp cho Ban Tổ chức môn cờ vua và sẽ nhận lại khi thi đấu xong . 5. Cách tính điểm và xếp hạng : Xếp hạng cá nhân: Là tổng điểm VĐV đạt được, hệ số, số ván thắng, số ván cầm quân đen, ván giữa 2 đấu thủ bằng điểm, nếu vẫn bằng điểm sẽ bốc thăm để phân thứ hạng .. MÔN BẮN NỎ 1. Nội dung thi đấu: - Thi đấu cá nhân nam, nữ khối lớp 9 cấp THCS; khối 12 cấp THPT. - Hình thức thi đấu: Cá nhân nam, nữ THCS và THPT theo khối lớp ở hai tư thế đứng bắn và quì bắn và toàn năng . 2. Thể thức thi đấu: - Thi đấu cá nhân nam, nữ : Mỗi VĐV thi đấu 1 lần ở mỗi tư thế theo kết quả bốc thăm đợt bắn, mỗi tư thế 5 mũi tên chính thức. - Xếp hạng toàn năng là tổng điểm của hai tư thế cộng lại . 3. Số lượng VĐV: Mỗi đơn vị được cử 2 VĐV nam, 2 VĐV nữ để tham gia thi đấu cá nhân . 4. Quy tắc bắn: - Bia bắn: Bia số 4B của Ban tổ chức, chiều cao từ mặt đất đến tâm bia bắn là 1,5m, cự li bắn 20 m . - Nỏ và tên: VĐV tự túc , hình dáng nỏ không được thay đổi và biến dạng so với nỏ truyền thống, chất liệu bằng tre, gỗ, dây rừng, không dùng chất liệu khác, không được làm khe ngắm, báng tỳ, tên bằng tre. - Khi đứng bắn và quỳ bắn không được tỳ vào bất kỳ dụng cụ hỗ trợ nào, khi quỳ bắn không được ngồi xổm, ngồi bệt xuống đất..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - VĐV nữ có thể nhờ người lên dây nỏ giúp. Thời gian bắn : Mỗi VĐV được phép bắn 2 tên thử, 5 mũi tên chính thức, trong thời gian 9 phút, nếu khi bắn, dây nỏ bị đứt coi như 1 lần bắn, nếu dây chưa bật, tên bị rơi thì được phép nhặt lên bắn tiếp, nếu dây đã bật coi như 1 lần bắn. VĐV có mặt trước thời gian thi đấu 15 phút để điểm danh và làm công tác chuẩn bị, nếu chậm thời gian coi như bỏ cuộc. Trường hợp bia bị bắn nhầm có trên 5 mũi tên, sẽ tính 5 mũi tên có điểm thấp từ dưới lên. VĐV bắn quá số lượng mũi tên quy định bị trọng tài phát hiện coi như phạm quy và bị loại . 5. Cách tính điểm và xếp hạng : - Điểm cá nhân: Là tổng điểm ở mỗi tư thế cộng lại, điểm toàn năng là tổng điểm của 2 tư thế cộng lại . - Trường hợp có nhiều VĐV, nhiều đội bằng điểm nhau sẽ xét đến số lần đạt điểm cao từ 10 trở xuống, nếu vẫn bằng sẽ bốc thăm để phân thứ hạng .. MÔN KARATEDO 1.1. Trung học cơ sở: Thi đấu các hạng cân theo khối lớp 9.. 1.1.1. Kata: Kata cá nhân nam, nữ theo nhóm lớp (mỗi đơn vị cử 1 VĐV nam, 1VĐV nữ tham dự). 1.1.2. Kumite: - Kumite khối 9: + Nam: 38kg, 40kg, 42kg, 44kg, 46kg, 48kg, 50kg, 52kg, trên 52kg. + Nữ: 38kg, 40kg, 42kg, 44kg, 46kg, 48kg, 50kg, 52kg, trên 52kg.. 1.2. Trung học phổ thông: Thi đấu các hạng cân theo khối lớp 12. 1.2.1. Kata: Kata cá nhân nam, nữ theo khối lớp (mỗi đơn vị cử 1VĐV nam, 1VĐV nữ tham dự). 1.2.2. Kumite: + Nam: 40kg, 43kg, 45kg, 48kg, 50kg, 53kg, 55kg, 58kg, 60kg, 65kg, trên 65kg. + Nữ: 38kg, 40kg, 43kg, 45kg, 48kg, 50kg, 53kg, 55kg, 58kg, trên 58kg.. 2. Số lượng VĐV: 2.1. Cấp THCS: - Nội dung kata : Mỗi đơn vị được cử 1 VĐV tham gia giải cá nhân ở mỗi khối lớp. - Nội dung kumite : Ở từng hạng cân thi cá nhân nam, nữ; Mỗi đơn vị được cử 1 VĐV tham gia. 2.2. Cấp THPT : - Nội dung kata : Mỗi đơn vị được cử 1 VĐV tham gia giải cá nhân ở mỗi khối lớp. - Nội dung kumite : Ở từng hạng cân thi cá nhân nam, nữ : Mỗi đơn vị được cử 1 VĐV tham gia..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Luật thi đấu: - Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT, Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch. - Trang bị bắt buộc đối với VĐV: Quần áo thi đấu karate đúng quy định . - Các dụng cụ bảo vệ : Bịt răng, crokulle, găng thi đấu 2 loại màu xanh, đỏ , đai thi đấu 2 màu xanh, đỏ, bảo vệ ống quyển, bàn chân 2 màu xanh, đỏ do Liên đoàn Karatedo qui định, mũ bảo vệ trong thi nội dung kumite.. MÔN TAEKWONDO 1. Nội dung : 1.1. Cấp THCS: - Thi đấu đối kháng cá nhân nam, nữ theo khối lớp 9: + Nam: Không quá 36kg, đến 38 kg, đến 40 kg, đến 42 kg, đến 45 kg, đến 48kg, đến 50kg, đến 54kg; trên 54 kg. + Nữ: Không quá 36kg, đến 38 kg, đến 40 kg, đến 42 kg, đến 44 kg, đến 46kg, đến 48kg, đến 50kg. Trên 50 kg. - Thi quyền cá nhân nam, nữ theo khối lớp 9: - Vòng loại: Bốc thăm chọn 1 trong 3 bài sau: Taegeuk 8, koryo, keumgang . - Vòng chung kết: Thi hai bài; - Bài thứ nhất: Bốc thăm chọn 1 trong 4 bài sau: Taegeuk 4, 5, 6, 7. - Bài thứ hai: Bốc thăm 1 trong 3 bài của vòng loại. 1.2. Cấp THPT: - Thi đấu đối kháng cá nhân nam theo khối lớp 12: Không quá 40kg, đến 42 kg, 44 kg, đến 46 kg,đến 49 kg, đến 52 kg, đễn 55 kg, đến 59 kg, trên 59 kg. - Thi đấu đối kháng cá nhân nữ theo khối lớp 10-11 và 12: Không quá 40kg, đến 42 kg, đến 44 kg, đến 46 kg, đến 49 kg, đến 52 kg, đến 55 kg, trên 55 kg. - Thi quyền cá nhân nam, nữ theo khối lớp 12: - Vòng loại: Bốc thăm chọn 1 trong 3 bài sau : Taegeuk 8, koryo, keumgang. - Vòng chung kết: Thi hai bài. - Bài thứ nhất: Bốc thăm chọn 1 trong 4 bài sau : Taegeuk 4, 5, 6, 7. - Bài thứ hai: Bốc thăm 1 trong 3 bài của vòng loại . 2. Thể thức thi đấu: - Đối với thi quyền cá nhân: Nếu có từ 8 VĐV trở xuống, thi đấu 1 vòng xếp hạng. Nếu có từ 9 VĐV trở lên, thi vòng loại để chọn lấy 8 VĐV, 8 đội có số điểm cao thi đấu chung kết xếp hạng. - Đối với thi đấu đối kháng cá nhân: Đấu loại trực tiếp. 3. Số lượng VĐV: - Thi đấu đối kháng: Ở mỗi hạng cân, mỗi đơn vị được cử 1 VĐV tham gia. - Thi đấu quyền cá nhân: Mỗi đơn vị được cử 1 VĐV tham gia. 4. Luật thi đấu: - Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Tổng cục TDTT. - Thời gian thi đấu cấp THCS: 3 hiệp x 1 phút 30 giây, nghỉ giữa các hiệp 1 phút. - Thời gian thi đấu cấp THPT: 3 hiệp x 2 phút, nghỉ giữa các hiệp 1 phút..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Các qui định khác: - VĐV phải mang trang phục võ taekwondo, có in tên đơn vị ở trước ngực và lưng áo. - Đầu tóc gọn gàng, không để móng chân, móng tay dài. - Phải mang thiết bị bảo vệ cá nhân (ống tay, ống chân, kuki). MÔN VOVINAM 1. Nội dung thi đấu: 1.1. Thi đấu đối kháng: 1.1.1. Trung học cơ sở: Khối lớp 9 (10 hạng cân nam, 9 hạng cân nữ). - Nam: dưới 34kg, 36kg, 38kg, 40kg, 42kg, 45kg, 48kg, 51kg, 54kg, 57kg. - Nữ: dưới 34kg, 36kg, 38kg, 40kg, 42kg, 45kg, 48kg, 51kg, 54kg. 1.1.2. Trung học phổ thông : Khối lớp 12 (9 hạng cân nam, 8 hạng cân nữ). - Nam: dưới 40kg, 42kg, 45kg, 48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg, 63kg . - Nữ: dưới 40kg, 42kg, 45kg, 48kg, 51kg, 54kg, 57kg, 60kg . 2. Thi hội diễn: 2.1. Trung học cơ sở: - Đơn luyện nam và đơn luyện nữ (bài Long hổ quyền). - Đòn chân tấn công (từ 1 đến 21 chọn 10 đòn). 2.2. Trung học phổ thông: - Đơn luyện nam và đơn luyện nữ (bài Ngũ môn quyền). - Đòn chân tấn công (từ 6 đến 21 chọn 10 đòn). 3. Số lượng đăng ký: Mỗi đơn vị được cử 2 VĐV cho mỗi hạng cân. 4. Qui định chuyên môn và luật thi đấu : - Thi đấu đối kháng loại trực tiếp 1 lần thua theo từng hạng cân - VĐV phải có trình độ chuyên môn từ Lam đai nhất cấp trở lên, thẻ chuyên môn do Hội Vovinam Đắk Lắk cấp và các qui định khác (qui định trong điều lệ). - Áp dụng luật thi đấu hiện hành của Liên đoàn Vovinam thuộc Tổng cục TDTT, Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch.. MÔN ĐẨY GẬY 1. Nội dung: Thi đối kháng cá nhân . 1.1. Bậc tiểu học: Thi theo hạng cân khối lớp 5. - Nam thi đấu 5 hạng cân: Đến 21kg, đến 24kg, đến 27kg, đến 30kg, trên 30 kg. - Nữ thi đấu 5 hạng cân: Đến 21kg, đến 24kg, đến 27kg, đến 30kg, trên 30 kg. 1.2. Cấp THCS: Thi theo hạng cân khối lớp 9. - Nam thi đấu 6 hạng cân: Đến 41kg, đến 44kg, đến 47kg, đến 50kg, đến 53kg, đến 56kg, trên 56kg. - Nữ thi đấu 6 hạng cân: Đến 35kg, đến 38kg, đến 41kg, đến 44kg, đến 47kg , đến 50kg, trên 50 kg. 1.3. Cấp THPT: Thi theo hạng cân khối lớp 12..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nam thi đấu 9 hạng cân: Đến 44kg, đến 47kg, đến 50kg, đến 53kg, đến 56kg, đến 59kg, đến 62kg, đến 65kg và trên 65kg. - Nữ thi đấu 9 hạng cân: Đến 41kg, đến 44kg, đến 47kg, đến 50kg, đến 53kg, đến 56kg, đến 59kg, đến 62kg và trên 62 kg. 2. Thể thức thi đấu : Tuỳ theo số lượng VĐV tham dự Ban Tổ chức sẽ quy định thể thức thi đấu. 3. Số lượng VĐV tham gia: Mỗi khối lớp, mỗi đơn vị được đăng ký 02 VĐV thi đấu cho mỗi hạng cân. 4. Luật thi đấu: Áp dụng Luật thi đấu Đẩy gậy do Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành năm 2009. Chương III. KHIẾU NẠI, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT, SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ I. KHIẾU NẠI: 1. Các khiếu nại về chuyên môn kỹ thuật : Chỉ có lãnh đạo đoàn, HLV đại diện cho môn thi mới được phép khiếu nại với Ban trọng tài khi xảy ra sự cố, Ban trọng tài có trách nhiệm giải quyết tại chỗ, nếu thấy chưa thoả đáng , khiếu nại bằng văn bản nộp cho Tiểu ban Chuyên môn kỹ thuật của Ban Tổ chức . 2. Các khiếu nại về nhân sự : Các khiếu nại nhân sự gửi về Tiểu ban kiểm tra nhân sự của Ban Tổ chức, các đơn vị khiếu nại phải nêu được căn cứ, trường hợp có khiếu nại Ban tổ chức sẽ giải quyết ngay nếu đầy đủ căn cứ, trường hợp cần phải điều tra sẽ giải quyết chậm nhất sau 15 ngày và có văn bản gửi cho đơn vị khiếu nại. II. KHEN THƯỞNG: Sở Giáo dục và Đào tạo tặng giải thưởng và cấp giấy chứng nhận đạt thành tích nhất, nhì, đồng hạng ba cho các nội dung thi đấu. III. KỶ LUẬT: Các cá nhân và tập thể vi phạm các qui định trong điều lệ, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý khiển trách, cảnh cáo, truất quyền thi đấu, quyền chỉ đạo, quyền tham gia kỳ thi, huỷ bỏ thành tích cá nhân và tập thể, thông báo về địa phương. IV. SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ: Chỉ có Sở Giáo dục và Đào tạo mới có quyền sửa đổi và bổ sung điều lệ trong quá trình triển khai kỳ thi học sinh giỏi năm học 2012-2013 cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, mọi sửa đổi đều được thông báo trực tiếp cho các đơn vị tham gia và trên website của Ngành Giáo dục và Đào tạo: Edu.DakLak.vn. V. KINH PHÍ : Sở Giáo dục và Đào tạo đảm nhiệm kinh phí tổ chức kỳ thi cấp tỉnh. Các đơn vị tự túc kinh phí tổ chức cấp cơ sở và tham gia thi đấu cấp tỉnh, nguồn kinh phí trích trong kế hoạch chi thường xuyên của đơn vị năm 2013..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Định mức chi cho các hoạt động, thực hiện theo Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND, ngày 06/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk. Nơi nhận : - Lãnh đạo Sở; - VP, PCCTHSSV, TTr, GDTrH, TH, KHTC; - Sở VH-TT&DL; - Các Phòng GD-ĐT; - Các trường THPT, PTDTNT; - Lưu VT, GDTrH.. GIÁM ĐỐC (đã ký). PHAN HỒNG.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GVCN. (Ký đóng dấu,). BGH TRƯỜNG. ( Ký, đóng dấu,). GIÁM ĐỐC SỞ. Môndự thi:……………………………………………………………………………. Xếp loại Văn hóa…………………….Xếp loại hạnh kiểm……………………………... Huyện, TP:………………………………………………………………………………. Trường:……………………………………Lớp…………………………………………. Hộ khẩu thường trú…………………………………..………………………………….. Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………Dân tộc:……………. Họ và tên học sinh :……………………………………Nam ( Nữ):…………….. PHIẾU THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK Đơn vị :………………………….. Ảnh học sinh, 3 x 4 có dấu giáp lai của trường. Chữ ký học sinh. ( Ký, ghi rõ họ tên).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đơn vị :....................................... DANH SÁCH ĐĂNG KÝ TỔNG HỢP TT. HỌ VÀ TÊN (Lãnh đạo đoàn và VĐV). NAM -NỮ. NĂM SINH. (Mẫu 1). DÂN TỘC. MÔN THI ĐẤU Hoặc ( Chức vụ ). 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Lưu ý :( Bảng đăng ký tổng hợp lưu trong USB, phông chữ TIMES NEW ROMAN, nộp cho Ban Tổ chức) ( Điện thoại của người lập bảng : ………………………. ) NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ghi rõ họ tên). ĐT:………………….. LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ( Ký tên, đóng dấu).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đơn vị :........................................ DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THI ĐẤU MÔN :.Điền kinh.THPT: Nam-Nữ .(Mẫu 3 ) ( nam riêng 1 bản, nữ riêng 1 bản ) HỌ VÀ TÊN. NĂM SINH. DÂN TỘC. NỘI DUNG 100m 200m 400m 800m 1.500m 3.000m (nữ) 5.000m (nam) Nhẩy cao Nhẩy xa Đẩy tạ. NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ghi rõ họ tên). ĐT:………………….. Đơn vị :......................................... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ( Ký tên, đóng dấu).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THI ĐẤU MÔN :.Điền kinh.THCS VÀ TIỂU HỌC ( mẫu 4) ( nam riêng 1 bản, nữ riêng 1 bản ) NỘI DUNG. HỌ VÀ TÊN THCS. NĂM SINH. GHI CHÚ. 100m 200m 800m 1500m Nhẩy cao Nhẩy xa Ném bóng TIỂU HỌC Chạy 60m Bật xa tại chỗ Ném bóng 150 gam NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ghi rõ họ tên). ĐT:………………….. Đơn vị :......................................... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ ( Ký tên, đóng dấu).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐĂNG KÝ THI ĐẤU MÔN VÕ KARATEDO ( Mẫu 5 ) Khối lớp:…………….. Hạng cân. Kumite Nam. Kata nam. Kumite Nữ. Kata nữ. ( Lưu ý đăng ký hạng cân từ thấp đến cao, mỗi khối lớp 1 bản) NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ghi rõ họ tên). THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ( Ký tên, đóng dấu). ĐT:………………….. Đơn vị :........................................ ĐĂNG KÝ THI ĐẤU MÔN VÕ TAEKWONDO ( Mẫu 6 ) Khối lớp:…………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hạng cân. Đối kháng Nam. Quyền nam. Đối kháng Nữ. Quyền nữ. ( Lưu ý đăng ký hạng cân từ thấp đến cao mỗi khối lớp 1 bản) NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ghi rõ họ tên). THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ( Ký tên, đóng dấu). ĐT:…………………. Đơn vị :........................................ ĐĂNG KÝ THI ĐẤU MÔN CỜ VUA CẤP HỌC. CÁ NHÂN NAM. ( Mẫu 7) CÁ NHÂN NỮ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ký, Ghi rõ họ tên). LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu). ĐT:………………….. Đơn vị :......................................... ĐĂNG KÝ THI ĐẤU MÔN BẮN NỎ .( Mẫu 8) Cấp học :........................................ CẤP HỌC. CÁ NHÂN NAM. CÁ NHÂN NỮ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ghi rõ họ tên). LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu). ĐT:………………….. Đơn vị :........................................ DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THI ĐẤU MÔN :.Bơi bậc THPT: Nam-Nữ .(Mẫu 9) ( nam riêng 1 bản, nữ riêng 1 bản) NỘI DUNG 100m tự do. HỌ VÀ TÊN. NĂM SINH. DÂN TỘC.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 200m tự do 100m ếch 200m ếch 100m ngửa 200m ngửa. NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ghi rõ họ tên). LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu). ĐT:………………….. Đơn vị :................................................................ DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THI ĐẤU MÔN :.Bơi THCS VÀ TIỂU HỌC ( Mẫu 10) ( nam riêng1 bản, nữ riêng 1 bản) NỘI DUNG TH CƠ SỞ 50m tự do. HỌ VÀ TÊN. NĂM SINH. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 100m tự do 50m ếch 100m ếch 50m ngửa 100m ngửa. TIỂU HỌC 50m tự do 50m ếch 50m ngửa NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ghi rõ họ tên). LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký tên đóng dấu). ĐT:………………….. Đơn vị :........................................ ĐĂNG KÝ THI ĐẤU MÔN VÕ VOVINAM ( Mẫu 11 ) Khối lớp:…………….. Hạng cân. Đối kháng Nam. Quyền nam. Đối kháng Nữ. Quyền nữ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ( Lưu ý đăng ký hạng cân từ thấp đến cao mỗi khối lớp 1 bản) NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ghi rõ họ tên). THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ( Ký tên, đóng dấu). ĐT:………………….. Đơn vị :........................................ ĐĂNG KÝ THI ĐẤU MÔN ĐẨY GẬY ( Mẫu 12 ) Khối lớp:…………….. Hạng cân. Đối kháng Nam. Quyền nam. Đối kháng Nữ. Quyền nữ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ( Lưu ý đăng ký hạng cân từ thấp đến cao mỗi khối lớp 1 bản) NGƯỜI LẬP BẢNG ( Ghi rõ họ tên). ĐT:………………….. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ( Ký tên, đóng dấu).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK Đơn vị :………………………….. PHIẾU THI ĐẤU THỂ DỤC THỂ THAO. Họ và tên học sinh :……………………………………Nam – Nữ:…………….. Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………Dân tộc:……………. Hộ khẩu thường trú…………………………………..………………………………….. Trường:……………………………………Lớp…………………………………………. Huyện, TP:………………………………………………………………………………. Xếp loại Văn hóa…………………….Xếp loại hạnh kiểm……………………………... ( Ký, đóng dấu,). GIÁM ĐỐC SỞ. Ảnh học sinh,. (Ký đóng dấu,). BGH TRƯỜNG. Môndự thi:……………………………………………………………………………. GVCN. 3 x 4 có dấu giáp lai của trường. Chữ ký học sinh. ( Ký, ghi rõ họ tên).

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×