Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH tri thức việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4 MB, 104 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT
NGHIỆP
ĐỀ TÀI
QUY TRÌNH KIỂM TỐN DOANH THU
BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S LÊ ĐOÀN MINH ĐỨC
Sinh viên thực hiện: Võ Hữu Phúc
MSSV: 1323403010068
Chuyên ngành: KẾ TỐN
Niên khố: 2013 -2017

Bình Dương, năm 2017


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức
LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Ban Giám Hiệu và các quý
Thầy cô trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức nền
tảng cơ sở, kiến thức chuyên sâu và cả kinh nghiệm sống quý báu, thực sự hữu ích cho
bản thân em trong suốt thời gian học tập và là tiền tố cho sự phát triển sự nghiệp của
em trong tƣơng lai.
Em xin chân thành cảm ơn và sự tri ân sâu sắc đến thầy Lê Đoàn Minh Đức đã hết
lịng tận tình trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt q trình nghiên cứu thực
hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các cô, chú, anh chị lãnh đạo và các bộ


phận của công ty TNHH Tri Thức Việt đã tạo cơ hộiđiều kiện thuận lợi cho em đƣợc
thực tập tại phịng Kiểm tốn, đặc biệt là nhóm kiểm tốn của chị Trần Thi Hiếu đã
nhiệt tình hƣớng dẫn, giải thích, cung cấp thơng tin và các tài liệu liên quan đến đề tài
nghiên cứu, giúp em hoàn thành nghiên cứu nội dung của bài khóa luận cũng nhƣ
truyền đạt kinh nghiệm chun mơn cho em.
Tuy nhiên do trình độ có hạn, kiến thức cịn hạn hẹp nên bài khóa luận khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong đƣợc sự góp ý của Thầy cơ để bài khóa
luận này đƣợc hồn thiện hơn.
Kính chúc q Thầy cơ, Ban Giám đốc, các cô, chú, anh, chị tại Công ty dồi dào sức
khoẻ, công tác tốt gặt hái đƣợc nhiều thành côngtrong công việc. Chúc quý Công ty
kinh doanh phát đạt, thành công và ngày càng phát triển hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức

Bảng các từ ngữ viết tắt
BGĐ

Ban Giám Đốc

KiTV/KTV Kiểm toán viên
GLV

Giấy làm việc

XDCB

Xây dựng cơ bản


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTV

Tri Thức Việt

TP.

Thành Phố

IAPA

Hiệp hội quốc tế của các kế toán hành nghề

KH

Khách hàng

DN

Doanh nghiệp

KSNB

Kiểm soát nội bộ

TK


Tài khoản

BCTC

Báo cáo tài chính

KiT

Kiểm tốn

CMKiT

Chuẩn mực kiểm tốn chung

GTGT

Giá trị gia tăng

VACPA

Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

BCĐPS

bảng cân đối phát sinh

HTK

hàng tồn kho


XK

Xuất khẩu

HTKSNB

Hệ thống Kiểm soát nội bộ


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
Mục lục

LỜI NĨI ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 ..................................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC ....................................................................... 3
1.1 Khái niệm về doanh thu và kiểm toán doanh thu. ..................................................... 3
1.1.1 Ghi nhận doanh thu ............................................................................................. 3
1.1.2 Kế toán doanh thu sử dụng ................................................................................. 3
1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu ............................................................................. 4
1.2 NỘI DUNG, MỤC TIÊU VÀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHU TRÌNH DOANH
THU ................................................................................................................................. 4
1.2.1 Nội dung .............................................................................................................. 4
1.2.2 Mục tiêu ............................................................................................................... 5
1.2.3 Quy trình kiểm tốn khoản .................................................................................. 6
1.3 Khái niệm – Mục đích – Ý nghĩa phân tích báo cáo tài chính .................................. 7
1.3.1 Khái niệm ............................................................................................................ 7
1.3.2 Mục đích .............................................................................................................. 7
1.3.3 Ý nghĩa ................................................................................................................ 8
1.3.4 Các tỉ số phân tích liên quan .............................................................................. 9

1.3.4.1 Phân tích khả năng sinh lời .......................................................................... 9
1.3.4.2 Phân tích tính ổn định................................................................................. 11
1.3.4.3 Phân tích tính hiệu quả kinh doanh ............................................................ 12
1.3.4.4 Phân tích sức tăng trưởng. ......................................................................... 13
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................... 15
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TỐN DOANH THU TRONG KIỂM TỐN
BCTC CỦA CƠNG TY TNHH DMT DO CÔNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT
THỰC HIỆN.................................................................................................................. 15
2.1 Giới thiệu chung về công ty Tri Thức Việt (TTV) .................................................. 15
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .................................................... 15
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................................... 16
2.1.3 Phương châm và mục tiêu hoạt động của công ty ............................................ 17
2.1.4 Mục tiêu hoạt động: .......................................................................................... 17
2.1.5 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty ................................................................. 18
.................................................................................................................................... 19
2.1.6 Các phòng nghiệp vụ ........................................................................................ 19


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức
2.1.7 Địa bàn và phương thức kinh doanh ................................................................ 20
2.1.8 Tình hình nhân sự và tình hình tài chính của cơng ty ....................................... 20
2.2 Quy trình kiểm tốn Báo cáo tài chính của cơng ty Tri Thức Việt ......................... 21
2.2.1 Khảo sát, đánh giá KH tiềm năng ..................................................................... 21
2.3 Q TRÌNH KIỂM TỐN CHU TRÌNH DOANH THU TẠI CƠNG TY TNHH
DMT do Cơng ty TNHH TTV THỰC HIỆN ............................................................... 25
2.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán, xây dựng chương trình và thời gian dự kiến kiểm
tốn. ............................................................................................................................ 28
2.3.2 Thực hiện kiểm toán doanh thu. ........................................................................ 34
2.3.2.1


Thực hiện thử nghiệm kiểm soát ............................................................ 35

2.3.2.2 Thực hiện thử nghiệm cơ bản ..................................................................... 39
2.3.2.3 Đánh giá soát xét lại kết quả. ..................................................................... 57
2.3.3

Kết luận báo cáo về khoản mục doanh thu .............................................. 57

2.4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CƠNG TY TNHH DMT .............................................. 58
2.4.1 Phân tích chung................................................................................................. 58
2.4.2 Phân tích theo chiều dọc ................................................................................... 58
2.4.3 Phân tích theo chiều ngang ............................................................................... 59
CHƢƠNG 3 ................................................................................................................... 61
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 61
3.1 Nhận xét chung về hoạt động của công ty............................................................... 61
3.2 Nhận xét quy trình kiểm tốn doanh thu do cơng ty TNHH Tri Thức Việt thực hiên62
3.3 Kiến nghị ................................................................................................................. 65
3.4 Nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của cơng ty TNHH DMT ........................... 67
3.4.1Phân tích chung.................................................................................................. 68
3.4.2

Phân tích theo chiều dọc .............................................................................. 68

3.4.3

Phân tích theo chiều ngang (So sánh năm nay – năm trước) ...................... 69


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức
Danh sách bảng

TT Bảng

Tên đầy đủ

Trang

1

1.1

Mục tiêu kiểm tốn khoản mục doanh thu

6

2

2.1

Bảng phân cơng nhiệm vụ kiểm toán

28

3

2.2

Bảng đánh giá mức độ rủi ro trọng yếu khoản mục

4


2.3

Quy trình kiểm sốt chu trình doanh thu

5

2.4

So sánh số liệu doanh thu lợi nhuận 2014-2015

6

2.5

Đánh giá kiểm sốt nội bộ cấp độ tồn doanh nghiệp

7

2.6

Mức độ trọng yếu khoản mục doanh thu

8

2.7

Các thủ tục chu trình kiểm tốn doanh thu

9


2.8

So sánh hệ số sử dụng thơng thƣờng

39

10

2.9

Bảng tổng hợp doanh thu theo tháng của công ty DMT

40

11

2.10

12

2.11

13

2.12 Bảng tính khoảng cách mẫu và chọn mẫu khoản mục
doanh thu

45

14


2.13 So sánh số liệu phân tích tài chính 2014 và 2015

57

15

2.14 Các tỉ số phân tích khả năng sinh lời năm 2015

57

16

2.15

Bảng tổng hợp doanh thu theo khách hàng của công ty
DMT
Đối chiếu doanh thu theo sổ sách ghi nhận và theo tờ khai
thuế VAT

41

43

So sánh các tỉ số phân tích khả năng sinh lời 2014-2015

Danh sách sơ đồ biểu đồ

Stt


Tên

Trang

1

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ mấy quản lý Cơng ty TTV

19

2

Sơ đồ 2.2 Các gia đoạn quy trình kiểm tốn

21

3

Biểu đồ 2.1 Các giai đoạn quy trình kiểm toán

25


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
LỜI NĨI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hoạt động kiểm toán đặc biệt là kiểm toán độc lập đã
trở thành nhu cầu thiết yếu đối với hoạt động kinh doanh và nâng cao chất lƣợng
quản lý, cũng nhƣ uy tín trên thị trƣờng của doanh nghiệp.
Từ nhƣng năm đầu của thập kỉ 90, sự ra đời của các cơng ty Kiểm tốn Việt Nam,
cùng với sự tham gia trong một số lĩnh vực của các cơng ty kiểm tốn hàng đầu thế

giới, hoạy đơng kiểm tốn Việt Nam đã có bƣớc ngoặc và càng ngày càng phát
triển, Kiểm toán đã trở thành một nghề nghiệp, một lĩnh vực hoạt động nghiệp vụ.
Với tƣ cách là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, Kiểm
toán đã từng bƣớc cho thấy đƣợc tầm quan trong và hết sức cần thiết không chỉ đối
với cơ quan chức năng quản lý nhà nƣớc, mà còn đối với các nhà quản lý doanh
nghiệp, các nhà đầu tƣ. Những thơng tin do kiểm tốn cung cấp sẽ là những căn cứ
có tính độc lập hợp lý và đầy đủ đáng tin cậy, giúp cho cơ quan quản lý nhìn nhận
đánh giá xử lý đúng đắn các vấn đề kinh tế này sinh, đồng thời làm cơ sở cho các
nhà đầu tƣ, các nhà quản lý khi đƣa ra quyết định kinh doanh mới. Thông qua việc
thực hiện nghiệp vụ, chức năng của mình, Kiểm tốn viên còn giúp cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế biết đƣợc và khắc phục những sai sót, vi phạm trong
quản lý và trong việc chấp hành chính sách, Luật kinh tế của Nhà nƣớc.
Phần lớn của của các cuộc kiểm toán đa số là kiểm toán BCTC nhằm chứng minh
sự trung thực và hợp lý trong việc phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn cũng nhƣ
tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để phục vụ cho nhìu
đối tƣợng cũng nhƣ với nhiều mục đích khác nhau.
Mà doanh thu là một trong những khoản mục trọng yếu trên BCTC cụ thể là
BCKQHĐKD. Ngƣời sự dụng thơng tin tài chính đa phần ln quan tấm đến vì
những khoản mục này giúp họ đƣa ra quyết định về kinh doanh, đầu tƣ vào công ty
và đánh giá khả năng tạo ra lợi nhuận,giúp cho các nhà cung cấp tin tƣởng vào uy
tín của cơng ty giúp việc trao đổi lƣu thơng hàng hóa dịch vụ trơi chảy tối đa. Tuy
nhiên, đây cịn là những khoản mục dễ xảy ra sai sót và gian lận khi khoản mục
doanh thu đƣợc xem là cơ sở thực hiện nghĩa vụ nộp Thuế đối với Nhà nƣớc;
doanh nghiệp có thể thổi phồng lợi nhuận để chạy theo thành tích hoặc hạ thấp khi
cần thiết để tránh Thuế; và đây cũng là khoản mục không thể thiếu đƣợc trong quá
1


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
trình kiểm tốn BCTC. Vì những lý do nếu trên mà em đã chọn đề tài “Quy trình

kiểm tốn doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty
TNHH Tri Thức Việt.” Trong thời gian em thực tập tại công ty.
Về mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu và biết đƣợc thực trạng của quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Tri Thức Việt.
Nhận xét và đánh giá của ngƣời viết về quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịc vụ trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Tri Thức
Việt.
Về phương pháp nghiên cứu
Thu thập và nghiên cứu tƣ liệu, chuẩn mực có liên quan từ Chƣơng trình Kiểm tốn
mẫu của Hội kiểm tốn viên hành nghề Việt Nam từ kho dữ liệu của công ty và từ
quan sát thức nghiệm dựa trên nền tảng kiến thức bản thân.
Thơng qua q trình học tập, trực tiếp tham gia kiểm toán thực tế một số khách
hàng của Công ty TNHH Tri Thức Việt.
Tham khảo ý kiến các anh chị Kiểm toán viên và Giảng viên hƣớng dẫn về những
vấn đề cần giải đáp.
Về số liệu minh họa
Theo khoản 4 – Bảo mật thông tin, Điều 8 - Nguyên tắc hoạt động kiểm toán
độc lập, Luật kiểm toán độc lập, em xin đƣợc phép đổi tên công ty khách hàng đƣợc
sử dụng trong bài khóa luận là Cơng ty TNHH DMT ( Công ty TNHH DMT là một
Công ty có thật trong thực tế, và số liệu đƣợc trình bày là số liệu trong năm 2015
của Cơng ty).
Cấu trúc bài báo cáo
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, đề tài bao gồm các phần chính sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán BCTC.
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác kiểm tốn doanh thu trong kiểm tốn BCTC của
công ty TNHH DMT do Công ty TNHH Tri Thức Việt thực hiện.
Chƣơng 3: Nhận xét – Giải pháp


2


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1 KHÁI NIỆM VỀ DOANH THU VÀ KIỂM TỐN DOANH THU.
Theo VAS 01 ta có: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.”
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thƣờng của doanh
nghiệp và thƣờng bao gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia...
1.1.1 Ghi nhận doanh thu
Doanh thu đƣợc ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi thu đƣợc
lợi ích kinh tế trong tƣơng lai có liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm bớt
nợ phải trả và giá trị gia tăng đó phải xác định đƣợc một cách đáng tin cậy.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện đƣợc xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thƣơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
1.1.2 Kế toán doanh thu sử dụng
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này phản ánh
doanh thu của hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t , kinh doanh tƣ̀ các giao dich
̣ và các nghiê ̣p vu ̣
sau:
 Bán hàng : Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra , bán hàng hoá mua
vào và bán bất động sản đầu tƣ;

 Cung cấ p dich
̣ vu ̣ : Thƣ̣c hiê ̣n công viê ̣c đã thoả thuâ ̣n theo hơ ̣p đồ ng trong
mô ̣t kỳ , hoă ̣c nhiề u kỳ kế toán , nhƣ cung cấ p dich
̣ vu ̣ vâ ̣n tải , du lich
̣ , cho
thuê TSCĐ theo phƣơng thƣ́c cho thuê hoa ̣t đô ̣ng, doanh thu hơ ̣p đồ ng xây
3


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức
dƣ̣ng....
 Doanh thu khác .(ở đây tác giả chỉ nghiên cứu vào các doanh thu bán hàng
chủ yếu là doanh thu bánh thành phẩm).
1.1.3 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo thông tƣ 200/2014/TT-2014 doanh nghiê ̣p chỉ ghi nhâ ̣n doanh thu bán hàng
khi đồ ng thời thỏa mañ các điề u kiê ̣n sau:
 Doanh nghiê ̣p đã chuyể n giao phầ n lớn rủi ro và lơ ̣i ích gắ n liề n với quyề n sở
hƣ̃u sản phẩ m, hàng hóa cho ngƣời mua.
 Doanh nghiê ̣p không còn nắ m giƣ̃ quyề n quản lý hàn g hóa nhƣ ngƣời sở hƣ̃u
hoă ̣c quyề n kiể m soát hàng hóa .
 Doanh thu đƣơ ̣c xác đinh
̣ tƣơng đố i chắ c chắ n . Khi hơ ̣p đồ ng quy đinh
̣ ngƣời
mua đƣơ ̣c quyề n trả la ̣i sản phẩ m , hàng hoá, đã mua theo nhƣ̃ng điề u kiê ̣n cu ̣
thể , doanh nghiê ̣p chỉ đƣợc ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng còn tờ n ta ̣i và ngƣời mua khơng đƣơ ̣c quyề n trả la ̣i sản phẩ m

, hàng

hoá (trƣ̀ trƣờng hơ ̣p khách hàng có quyề n trả la ̣i hàng hóa dƣới hin

̀ h thƣ́c đổ i
lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác).
 Doanh nghiê ̣p đã hoă ̣c sẽ thu đƣơ ̣c lơ ̣i ích kinh tế tƣ̀ giao dich
̣ bán hàng .
 Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng .
1.2 NỘI DUNG, MỤC TIÊU VÀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHU TRÌNH
DOANH THU
1.2.1 Nội dung
Kiểm tra tính đúng đắn và hợp lý của khoản mục doanh thu trong BCTC của cơng
ty đƣợc kiểm tốn.
Kiểm tốn doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ đƣợc kiểm tốn viên kiểm
tra và đánh giá trên các tài khoản: TK 511,521,331,111,112..và các tài khoản liên
quan khác.
Chứng từ kiểm toán:
 Chứng từ: Hóa đơn, Tờ khai hải quan, Tờ khai thuế Phiếu thu, Giấy báo Có,
Ủy nhiệm thu, ...và các chứng từ có liên quan khác
4


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
 Sổ kế tốn chi tiết, sổ cái Tài khoản 511,521(nếu có).
 Bảng tổng hợp chi tiết công nợ Phải thu khách hàng.
 Báo cáo tài chính (chủ yếu là Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh).
 Tài liệu khác: đơn đặt mua hàng, hợp đồng kinh tế, thƣ xác nhận, các văn
bản liên quan việc dự phịng nợ khó địi, …
1.2.2 Mục tiêu
Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực
hiện một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính là:
Đạt đƣợc sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phƣơng diện
tổng thể, có cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó giúp

kiểm tốn viên đƣa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có đƣợc lập phù hợp với
khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính đƣợc áp dụng, trên các khía cạnh
trọng yếu hay khơng.
Lập báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính và trao đổi thơng tin theo quy
định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán
viên.

5


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
Mục tiêu kiểm tốn chung

Mục tiêu kiểm toán doanh thu

Mục tiêu hợp lý chung

Doanh thu bán hàng đã ghi sổ là có căn
cứ hợp lý

Tính hiện hữu

Doanh thu đƣợc ghi nhận thực tế đã phát
sinh

Tính đầy đủ

Doanh thu bán hàng đƣợc ghi sổ đầy đủ.

Quyền và nghĩa vụ


Hàng hóa tiêu thụ thuộc quyền sở hữu
của đơn vị.

Chính xác số học

Các nghiệp vụ bán hàng đƣợc ghi vào sổ
tổng hợp, chi tiết thích hợp, tính tốn và
cộng dồn chính xác

Phân loại và trình bày

Doanh thu bán hàng đƣợc phân loại
đúng đắn

Giá trị doanh thu

Doanh thu bán hàng đƣợc định giá đúng
đắn.

Kịp thời

Doanh thu bán hàng đƣợc ghi sổ đúng
kỳ
Bảng 1.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu
(Nguồn : Tài liệu tam khảo)

1.2.3Quy trình kiểm tốn khoảnmục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có quan hệ mật thiết với kết quả hoạt động
kinh doanh. Do đó, khoản mục doanh thu bán hàng và cung câp hàng hóa đƣợc xem

là một trong những khoản mục trọng yếu của việc kiểm tốn Báo cáo tài chính. Việc
kiểm tốn khoản mục này đƣợc thực hiên theo quy trình dựa trên mục tiêu đã đƣợc
KTV xác định ở trên và lần lƣợt đƣợc thực hiện nhƣ sau:
 KTV thực hiện tìm hiểu về kiểm sốt nội bộ, quy trình thực hiện doanh thu của
đơn vị từ bán hàng,xác nhận doanh thu, xác nhận giá vốn, ghi nhận thuế đầu
ra…
 Thực hiện thủ tục phân tích so sánh số liệu khoản mục doanh thu giữa các
khoảng cách thời gian xem biến động tăng giảm bất thƣờng (những biến
6


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
độnglớn). Nếu có KTV tiếp tục tìm nguyên nhân để đánh giá khoản mục làm
tiền đề cho các bƣớc tiếp theo của quy trình.
 Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết: đối chiếu doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ từ sổ cái đến các bảng cân đối phát sinh,bảng cân đối phát sinh,
thuyết minh trên Báo cáo tài chính. Đọc lƣớt sổ cái tìm ra các nghiệp vụ bất
thƣờng: diễn giải, ngày tháng năm, nội dung, giá trị…và đối ứng bất thƣờng
tiến hành xem xét và trao đổi điều chỉnh nếu cần thiết.
 Chọn mẫu nghiệp vụ để tiến hành đối chiếu ra sổ cái chứng từ tính chính xác
và hiện hữu.
 Kiểm tra ghi nhận theo niên độ: chọn những mẫu nghiệp vụ có giá trị lớn xem
có ghi nhận sai niên độ không?
 Từ các bƣớc thực hiện trên rà sốt các sai sót tìm ngun nhân đƣa ra hƣớng
giải quyết.
1.3 KHÁI NIỆM – MỤC ĐÍCH – Ý NGHĨA PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
1.3.1 Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc tiến hành thu thập, xem xét, kiểm tra, đối
chiếu số liệu, đánh giá về vấn đề tài chính hiện hành và q khứ của cơng ty, giữa

đơn vị và chỉ tiêu bình qn nghành… Thơng qua phân tích các số liệu trên Báo cáo
tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, xác định thực trạng tài chính và tiên đốn xu
hƣớng về kinh tế, tính hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp… Song đƣa ra các
nhận xét, cũng nhƣ nguyên nhân, đề ra biện pháp khắc phục những hạn chế doanh
nghiệp và tận dụng những tiềm năng kinh tế những thuận lợi của doanh nghiệp để
nâng cao chất lƣợng hoạt dộng, sản xuất, cung ứng dịch vụ thƣơng mại của doanh
nghiệp.
1.3.2 Mục đích
Mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thể tác động liên hoàn với
nhau. Bởi vậy, chỉ có thể phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mới đánh
giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của chúng. Trên
cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hồn thành các mục tiêu- biểu hiện
7


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức
bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tài chính của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp đều có rất nhiều đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của
mình nhƣ các nhà đầu tƣ, nhà cho vay, nhà cung cấp.v.v. .
vận dụng các phƣơng pháp phân tích tài chính thích hợp để đƣa ra các kết luận sẽ là
cơ sở để phát hiện và khai thác các khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh,
đồng thời cũng là căn cứ để đƣa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn và là biện
pháp quan trọng trong việc phòng ngừa các rủi ro trong kinh doanh.
Tuy nhiên, mục đích phân tích báo cáo tài chính ở góc độ kiểm tốn khơng chú
trọng nâng cao hoạt động tài chính DN, mà thay vào đó, KTV phân tích có thể đánh
giá rủi ro, xem xét các khoản mục có bất thƣờng hay khơng để đánh giá từng góc
độ, phục vụ cho khâu thử nghiệm cơ bản.
1.3.3 Ý nghĩa
Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do
đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hƣởng đến tài chính của

doanh nghiệp. Ngƣợc lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác động thúc đẩy
hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, phân tích tình
hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối
tƣợng bên ngồi có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
Các nhà quản trị doanh nghiệp cần có đủ thơng tin nhằm thực hiện cân bằng tài
chính, nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua để tiến hành cân đối tài chính, khả
năng sinh lời, khả năng thanh tốn, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Bên
cạnh đó định hƣớng các quyết định của ban giám đốc tài chính, quyết định đầu tƣ,
tài trợ, phân tích lợi tức cổ phần.
Đối với các nhà đầu tƣ.
Mối quan tâm của họ chủ yếu vào khả năng hồn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh
tốn vốn và sự rủi ro. Vì thế mà họ cần thơng tin về điều kiện tài chính, tình hình
hoạt động, về kết quả kinh doanh và các tiềm năng của doanh nghiệp. Các nhà đầu
tƣ còn quan tâm đến việc điều hành hoạt động cơng tác quản lý. Những điều đó tạo
ra sự an toàn và hiệu quả cho các nhà đầu tƣ.
Đối với các nhà cho vay.
Mối quan tâm của họ hƣớng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Qua việc phân
8


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, họ đặc biệt chú ý tới số lƣợng tiền và các
tài sản có thể chuyển đổi thành tiền nhanh để từ đó có thể so sánh đƣợc và biết đƣợc
khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
Giả sử chúng ta đặt mình vào trƣờng hợp là ngƣời cho vay thì điều đầutiên chúng ta
chú ý cũng sẽ là số vốn chủ sở hữu, nếu nhƣ ta thấy khơng chắc chắn khoản cho vay
của mình sẽ đƣợc thanh tốn thì trong trƣờng hợp doanh nghiệp đó gặp rủi ro sẽ
khơng có số vốn bảo hiểm cho họ. Đồng thời ta cũng quan tâm đến khả năng sinh
lời của doanh nghiệp vì đó chính là cơ sở của việc hoàn trả vốn và lãi vay.
Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc, qua việc phân tích tình hình tài chính doanh

nghiệp, sẽ đánh giá đƣợc năng lực lãnh đạo của ban giám đốc, từ đó đƣa ra các
quyết định đầu tƣ bổ sung vốn cho các doanh nghiệp nhà nƣớc nữa hay không.
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, nhà đầu tƣ... ngƣời lao động có nhu cầu thơng tin
cơ bản giống họ bởi vì nó liên quan đến quyền lợi và trách nhiệm, đến khách hàng
hiện tại và tƣơng lai của họ.
Đối với KiTV, Phân tích tài chính nhằm xem xét khoản mục đang kiểm tốn có biến
động bất thƣờng hay khơng từ đó thiết kế chƣơng trình kiểm toán sao cho phù hợp
với mục tiêu kiểm toán. Hỗ trợ trong việc kiểm toán BCTC của doanh nghiệp, đơn
vị kiểm tốn.
Từ những vấn đề nêu trên:
Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là cơng cụ hữu ích đƣợc dung để xác
định giá trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên
nhân khách quan và chủ quan, từ đó giúp cho từng đối tƣợng lựa chọn và đƣa ra
những quyết định phù hợp với mục đính mà họ quan tâm.
Đặc biệt trong lĩnh vực kiểm toán giúp cho ban kiểm toán doanh nghiệp đƣa ra các
yêu cầu phƣơng pháp kiểm toán phù hợp với nhu cầu kiểm toán doanh nghiệp
1.3.4 Các tỉ số phân tích liên quan
1.3.4.1 Phân tích khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời cũng có thể gọi là hiệu quả đầu tƣ. Thơng thƣờng có hai cách để
9


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức
tiếp cận: một là để kiểm tra hiệu quả quản lý đối với đồng vốn đầu tƣ bỏ ra, dựa trên
mối quan hệ giữa vốn và lợi nhuận (khả năng sinh lời của đồng vốn); và một là để
kiểm tra mức lợi nhuận đạt đƣợc của một cơng ty dựa trên mối quan hệ giữa mức
bán

hàng




lợi

nhuận

(khả

năng

sinh

lời

so

với

chi

phí).

Khả năng sinh lời của đồng vốn đƣợc tính bằng cơng thức:
𝐾ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑠𝑖𝑛ℎ 𝑙ờ𝑖 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛
× 100%
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢

Những chỉ số khác bao gồm: Mức lãi từ kinh doanh tính trên tổng số vốn sử dụng,

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh tính trên vốn cho hoạt động kinh doanh , và Tỷ
lệ

vốn

Khả

chủ

năng

sở

sinh

lời

hữu
so

tính
với

𝐾ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 sinh 𝑙ờ𝑖 =

trên
chi

phí


lợi

nhuận

đƣợc

từ

tính

hoạt

bằng

động.

cơng

thức:

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛
× 100%
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔

 Mức sinh lời trên vốn (ROA/ROE)
Mức sinh lời trên tổng vốn sử dụng (Mức sinh lời trên tài sản ROA)
Cơng thức tính :
𝑅𝑂𝐴 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛/ 𝐿ỗ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔

× 100%
𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 đầ𝑢 𝑘ỳ 𝑣à 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ(∗)

ROA cho biết khả năng sinh lời của tất cả các khoản vốn đầu tƣ trong công ty và là
chỉ số cơ bản nhất.
 Mức

sinh

lời

trên

vốn

chủ

sở

hữu

(ROE)

Cơng thức tính :
𝑅𝑂𝐸 =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
× 100%
𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 đầ𝑢 𝑘ỳ 𝑣à 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ(∗)


Tỷ số này đo lƣờng mức độ tạo lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu. Tỷ số này đƣợc dùng
nhƣ một thƣớc đo hiệu quả đầu tƣ nếu đứng trên quan điểm của các cổ đông, và
đƣợc so sánh với mức sinh lời chung về quản lý vốn. Tỉ số này càng cao càng tốt
(*) Cách tính bình qn tổng vốn chủ sở hữu

10


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
𝐵ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
=

𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 đầ𝑢 𝑘ì + 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ì
2

 Mức sinh lời từ hoạt động bán hàng
 Tỉ suất lợi nhuận gộp
Cơng thức tính :
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝 𝑡ừ 𝑏á𝑛 ℎà𝑛𝑔
× 100%
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
Đây là tỷ số thể hiện mức độ tạo lợi nhuận trực tiếp từ hoạt động bán hàng. Lợi
nhuận gộp từ bán hàng đƣợc tính bằng cách lấy Doanh thu trừ đi chi phí hàng bán
(chi phí cần thiết để sản suất hoặc mua hàng). Tỷ số này càng cao thì chứng tỏ
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
 Mức lãi hoạt động
Cơng thức tính :
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ
× 100%
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢

Đây là tỷ số giữa lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và các hoạt động phụ so với
doanh thu. Nó là một chỉ số đại diện cho khả năng sinh lời tổng thể của một công ty.
Các hoạt động phụ ở đây gồm cả việc tăng vốn của cơng ty. Do đó đây là tỷ lệ quan
trọng nhất trong việc đánh giá khả năng sinh lời chung.

1.3.4.2 Phân tích tính ổn định
Rất nhiều công ty bị phá sản do thiếu vốn. Do vậy, bằng cách kiểm tra việc tăng vốn
và khả năng quản lý từ nhiều góc độ khác nhau, sự ổn định và vững vàng của công
ty đƣợc đánh giá qua việc kiểm tra khả năng của cơng ty đó có thể trả đƣợc các
khoản nợ thƣơng mại và hoàn trả vốn vay hay không. Do những tỷ số này đƣợc tính
tốn dựa trên tài sản Có tại một thời điểm nhất định (lấy từ số liệu của bảng tổng kết
tài sản), nên chúng cũng đƣợc gọi là các tỷ số tĩnh.

11


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
 Hệ số thanh tốn ngắn hạn
Cơng thức tính :
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
× 100%
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Tỷ số này đƣợc dùng để đánh giá khả năng thanh tốn chung của cơng ty.
Một tỷ lệ q cao có thể dẫn đến những nhận định sau đây về công ty: quá nhiều
tiền nhàn rỗi; quá nhiều các khoản phải thu; quá nhiều hàng tồn kho. Một tỷ lệ nhỏ
hơn 1 có thể cho ta những nhận định rằng cơng ty: trả chậm các nhà cung ứng quá
nhiều; dùng các khoản vay ngắn hạn để mua tài sản cố định; dùng các khoản vay
ngắn hạn để trả các khoản nợ thay vì dùng lãi trong hoạt động kinh doanh để chi trả.
Một xu hƣớng tăng lên của hệ số này cũng cần đƣợc kiểm tra kỹ vì có thể đó là kết
quả của một số bất lợi: Doanh số bán hàng giảm; sự tồn đọng hàng tồn kho do việc

lập kế hoạch sản xuất yếu kém hoặc yếu kém trong việc kiểm sốt hàng tồn kho,
hàng

tồn

kho

lỗi

thời;

ngày

chậm

trong

việc

thu

hồi

cơng

nợ.

Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này nhỏ hơn 100% có thể khơng phản ánh rằng cơng ty đang
gặp vấn đề với việc hồn trả các khoản nợ ngắn hạn. Cơng ty vẫn có thể tăng vốn
qua các khoản vay mới hoặc bán đất đai và các chứng khốn có thể tiêu thụ đƣợc

(đây là những tài sản cố định). Việc bán những dạng tài sản cố định đó sẽ làm tăng
tài sản Có ngắn hạn và nhƣ vậy sẽ cải thiện đƣợc tỷ số này.
 Hệ số thanh tốn nhanh
Cơng thức tính :
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 − 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
× 100%
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Đây là chỉ số đánh giá khả năng thanh toán nhanh, đƣợc tính giữa các tài sản Có
(nhƣ tiền mặt và tiền gửi, các khoản phải thu và chứng khốn có khả năng bán
ngay) với tài sản Nợ ngắn hạn. Do đó, hệ số thanh tốn nhanh có thể kiểm tra tình
trạng tài sản một cách chặt chẽ hơn so với hệ số thanh tốn ngắn hạn.

1.3.4.3 Phân tích tính hiệu quả kinh doanh
Những tỷ số ở phần này cho biết những hoạt động của vốn và tài sản mà công ty có.
12


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức
Chúng chỉ ra tài sản của công ty đã đƣợc sử dụng nhanh và hiệu quả đến mức nào
để tạo ra lợi nhuận. Từ khi những tỷ số này đƣợc dùng để xem xét hiệu quả hoạt
động của tài sản công ty trong một thời kỳ (từ những số liệu trên bảng tổng kết tài
sản và báo cáo thu nhập chi phí), chúng đƣợc gọi là những tỷ số năng động.
 Doanh thu từ tổng tài sản
Cơng thức tính:
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
(𝑆ố 𝑙ầ𝑛)
Tổng tài sản sử dụng bình quân đầu kỳ và cuối kỳ
Tỷ số này cho biết tổng vốn đầu tƣ đƣợc chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu.
Nếu tỷ lệ này thấp, có nghĩa là vốn đang khơng đƣợc sử dụng hiệu quả, và có khả
năng cơng ty có thừa hàng tồn kho hoặc tài sản nhàn rỗi hoặc vay tiền quá nhiều so

với nhu cầu thực sự.
 Thời gian chuyển đổi hàng tồn kho thành doanh thu
Cơng thức tính:
𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 đầ𝑢 𝑘ỳ 𝑣à 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ
(𝑠ố 𝑙ầ𝑛 /𝑡ℎá𝑛𝑔)
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑡ℎá𝑛𝑔
Tỷ số này cho biết công ty lƣu hàng tồn kho, gồm có ngun vật liệu và hàng hố,
trong bao nhiêu tháng. Hàng hoá sớm hay muộn sẽ đƣợc bán, nên cần giữ hàng tồn
kho ở một số lƣợng cần thiết nào đó. Tuy nhiên, lƣu giữ quá nhiều hàng tồn kho
đồng nghĩa với việc vốn đƣợc sử dụng kém hiệu quả (dòng tiền sẽ bị giảm đi do vốn
kém hoạt động và gánh nặng trả lãi vay tăng lên). Điều này làm tăng chi phí lƣu giữ
hàng tồn kho và tăng rủi ro khó tiêu thụ hàng tồn kho này do có thể khơng hợp nhu
cầu tiêu dùng cũng nhƣ tình hình thị trƣờng kém đi. Do vậy, thời gian chuyển đổi
hàng tồn kho thành doanh thu phải đƣợc sử dụng để xác định liệu hàng tồn kho có
đƣợc quản lý tốt hay khơng (nếu cần có thể xem xét hàng tồn kho của thành phẩm,
sản phẩm dở dang và nguyên vật liệu).
1.3.4.4 Phân tích sức tăng trưởng.
Những chỉ số thuộc phần này nhằm mục đích giúp ngƣời phân tích hiểu rõ mức độ
tăng trƣởng và sự mở rộng về quy mơ của cơng ty. Chúng tính tốn mức độ tăng
trƣởng hàng năm của doanh thu và lợi nhuận. Trƣờng hợp lý tƣởng là khi tăng
13


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức
trƣởng doanh thu đi liền với tăng trƣởng lợi nhuận
 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh thu
Công thức tính:
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑘ỳ ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡ạ𝑖
− 1(%)
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑘ỳ 𝑡𝑟ướ𝑐

Đây là chỉ số quan trọng nhất phản ánh mức độ tăng trƣởng của công ty. Cần ghi
nhận khi tỷ lệ này lớn hơn chỉ số lạm phát, (cịn nếu nó nhỏ hơn thì có nghĩa mức
độ tăng trƣởng là âm) hoặc lớn hơn mức độ tăng trƣởng của thị trƣờng (nếu nhỏ hơn
thì có nghĩa cơng ty đang gặp vấn đề về khả năng cạnh tranh và thị phần của nó
đang giảm)
 Tỷ lệ tăng trƣởng lợi nhuận kinh doanh
Cơng thức tính:
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑘ỳ ℎ𝑖ệ𝑛 𝑡ạ𝑖
− 1(%)
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑘ỳ 𝑡𝑟ướ𝑐
Đây là chỉ số quan trọng nhất để xem xét mức độ tăng trƣởng của lợi nhuận công ty.
Trong khi tỷ lệ tăng trƣởng doanh thu đánh giá mức độ mở rộng về mặt số lƣợng thì
tỷ lệ này đánh giá mức độ mở rộng về mặt chất lƣợng.

14


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN DOANH THU TRONG KIỂM
TỐN BCTC CỦA CƠNG TY TNHH DMT DO CÔNG TY TNHH TRI
THỨC VIỆT THỰC HIỆN
2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRI THỨC VIỆT (TTV)
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Tên cơng ty: CÔNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT
Tên giao dịch: TriThucViet Co.,Ltd
Tên viết tắt: TTV Co.,Ltd

Logo công ty:
Địa chỉ trụ sở chính: 835A Đại lộ Bình Dƣơng, Phƣờng Chánh Mỹ, Thành Phố Thủ

Dầu Một, Tỉnh Bình Dƣơng.
Điện thoại: 06503856219; 06503856319
Fax: 06503856218
Mail:
Giám đốc: Phạm Nhƣ Đồng
Chi nhánh: Phòng 305, lầu 3, số 9 Phan Kế Bính, P. Đa Kao, Quận 1, TP HCM.
Email:
Văn phòng: 41A Nguyễn Huệ, TP. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên .Email:

Văn phòng: Thị trấn Trảng Bàng, huyện Trảng Bàng, Tây Ninh. Email:

Công ty TNHH Tri Thức Việt - thành viên của hãng kiểm toán quốc tế IAPA
International, hoạt động kinh doanh theo giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
3701580837 do Sở kế hoạch đầu tƣ cấp ngày 13/08/2009 và Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ Kiểm toán số 083/KDKT ngày 31/12/2013 của Bộ tài
chính Việt Nam cấp cho Doanh nghiệp kiểm tốn đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
Kiểm toán kể từ ngày 01/01/2014 theo Luật kiểm tốn độc lập Việt Nam. Cơng ty
15


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức
TNHH Tri Thức Việt với tên giao dịch quốc tế là TriThucViet Co., Ltd (TTV Co.,
Ltd) đƣợc hình thành từ một đội ngũ Kiểm tốn viên cấp Quốc gia đƣợc Bộ tài
chính cấp phép hành nghề tại Việt Nam và các Kỹ sƣ Cầu đƣờng, Xây dựng, Cơng
nghệ thơng tin có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua đó TTV đặt ra mục đích cho sự
phát triển lâu dài của mình, đó là khơng ngừng phấn đấu nâng cao chất lƣợng sản
phẩm, hoàn thiện dịch vụ nhằm đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu của doanh
nghiệp Việt Nam.
Ngày 18 tháng 6 năm 2013, công ty đã đƣợc chính thức cơng nhận là thành viên của
hãng kiểm toán IAPA International. IAPA International, một trong 20 hãng kiểm

toán hàng đầu thế giới, là một hệ thống các cơng ty cung cấp dịch vụ kiểm tốn độc
lập có chất lƣợng cao, với cam kết là cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng tại
thị trƣờng sở tại, và xuyên suốt cả toàn cầu, bất cứ nơi nào mà khách hàng có nhu
cầu.
Đến năm 2015, đã trải qua một quá trình hình thành và phát triển bền vững TTV
khẳng định vị trí của mình là một Cơng ty cung cấp các dịch vụ chun nghiệp có
uy tín và chất lƣợng với những thành tựu nhất định.
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh
 Dịch vụ kiểm toán:
Kiểm toán báo cáo tài chính theo luật định và cung cấp các thơng tin để lập báo cáo
hợp nhất cho Công ty mẹ;
 Kiểm tốn chi phí hoạt động.
Kiểm tốn hoạt động, kiểm tốn tn thủ;
Kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tƣ XDCB hồn thành của các Dự án;
Kiểm toán xác định giá trị quyết tốn cơng trình;
Kiểm tốn giá trị quyết tốn vốn đầu tƣ nƣớc ngồi;
Kiểm tốn quyết tốn vốn đầu tƣ thiết bị của các dự án;
Kiểm toán cho các mục đích khác theo u cầu của khách hàng;
Sốt xét thơng tin tài chính;
Sốt xét và kiểm tốn theo mục đích cụ thể;
 Soát xét việc tuân thủ pháp luật.

16


GVHD: Lê Đồn Minh Đức
 Dịch vụ kế tốn:
Thực hiện ghi sổ kế tốn, lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán vốn đầu tƣ, và
các báo cáo khác;
Soát xét chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính;

Thiết lập, triển khai và hỗ trợ vận hành hệ thống kế toán;
Tƣ vấn hệ thống kế toán và các phƣơng pháp tính giá thành;
 Tƣ vấn phân tích các số liệu kế tốn phục vụ cho cơng tác quản trị.
 Dịch vụ tƣ vấn:
Đăng ký thành lập doanh nghiệp; văn phòng đại diện;
Tƣ vấn lập hồ sơ chấm dứt hoạt động trƣớc thời hạn;
Lập hồ sơ quyết tốn thuế và hỗ trợ giải trình số liệu cho các cơ quan hữu quan;
Tƣ vấn lập hồ sơ xác định giá thị trƣờng trong giao dịch kinh doanh giữa các bên
có quan hệ liên kết (chuyển giá);
Tƣ vấn kế tốn, thuế, tài chính, quản trị doanh nghiệp; đầ tƣ xây dựng;
Lập báo cáo Thuế hàng Tháng/ Quý/Năm theo Luật quản lý Thuế;
Lập hồ sơ Hoàn Thuế: Thuế Giá Trị Gia Tăng, Thuế Thu nhập doanh nghiệp,thuế
thu nhập cá nhân, thuế nhập khẩu…
 Dịch vụ đào tạo:
Bồi dƣỡng nghiệp vụ về Kiểm tốn, kế tốn, thuế, tài chính;
Đào tạo các lớp học ngắn hạn về kế toán, thuế;
Các dịch vụ đào tạo khác.
 Sản phẩm công nghệ thông tin
 Các phần mềm ứng dụng cho doanh nghiệp
 Các phần mềm cơ sở dữ liệu cho khối chính phủ
2.1.3Phương châm và mục tiêu hoạt động của công ty
Phương châm hoạt động: Tìm hiểu, lắng nghe thấu đáo nhu cầu và tận tâm phục vụ
khách hàng. Ln duy trì chất lƣợng theo tiêu chuẩn Quốc tế của dịch vụ cung cấp
và cam kết thực hiện đúng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Việt Nam.
2.1.4Mục tiêu hoạt động:
Tìm hiểu, lắng nghe thấu đáo nhu cầu và tận tâm phục vụ khách hàng.
17


GVHD: Lê Đồn Minh Đức

Duy trì phát triển thị trƣờng hiện có; mở rộng và phát triển trên thị trƣờng cả nƣớc
Việt Nam và hợp tác với các thành viên của IAPA International cung cấp các dịch
vụ khách hàng trong và ngồi nƣớc.
Liên kết thành viên trong hãng kiểm tốn Quốc tế IAPA , thực hiện các dịch vụ đa
quốc gia.
Tồn bộ nhân viên nghiệp vụ Cơng ty ln ln không ngừng trau dồi kiến thức và
học hỏi kinh nghiệm trong và ngoài nƣớc, đặc biệt là từ các chuyên gia trong hệ
thống IAPA
Với sự hỗ trợ của các nhân viên chuyên nghiệp trong hệ thông IAPA trên thế giới
dịch vụ của công ty sẽ đƣợc cấp theo chuẩn quốc tế.
2.1.5 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty

18


GVHD: Lê Đoàn Minh Đức

Hội đồng thành viên

Ban Giám Đốc

Chủ nhiệm

Xây dựng cơ bản

Phụ trách kế tốn hành
chính, nhân sự

Bộ Phận phiên dịch quan
hệ khách hàng


Bộ phận tài xế, bảo vệ,
tạp vụ

Kiểm tốn viên chính

Trợ lý kiểm tốn

Bộ phận tin học
Nhân viên thực tập

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tri Thức Việt
Chú giải:
Chịu sự chỉ đạo và hƣớng dẫn

Hỗ trợ và quản lý hành chính nhân sự
2.1.6 Các phịng nghiệp vụ
Hiện nay cơng ty gồm có 4 phịng nghiệp vụ đảm bảo các cơng việc kiểm tốn, kế
tốn và tƣ vấn,… với các nghiệp vụ chính:
 Phịng nghiệp vụ 1: Kế tốn dịch vụ, sốt xét sổ sách chứng từ và các cơng việc
có liên quan đến nghiệp vụ kế tốn.
 Phịng nghiệp vụ 2 và 3:Kiểm tốn báo cáo tài chính.
19


×