Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 150 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THANH TRÚC

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG,
TRUNG CẤP CƠNG LẬP THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Kế tốn
Mã số ngành: 8340301

BÌNH DƢƠNG – NĂM 2019
i


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

NGUYỄN THANH TRÚC

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG,
TRUNG CẤP CƠNG LẬP THEO CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI
CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chun ngành: Kế tốn
Mã số ngành: 8340301



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦN VĂN TÙNG

BÌNH DƢƠNG – NĂM 2019

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế
toán tại các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp cơng lập theo cơ chế tự chủ tài
chính trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng” là cơng trình của việc học tập và nghiên cứu
thật sự nghiêm túc của bản thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung
thực và chƣa từng đƣợc công bố trƣớc đây. Các số liệu trong luận văn nghiên cứu có
nguồn gốc rõ ràng, đƣợc tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy.

Bình Dƣơng,

tháng

năm 2019

Tác giả

NGUYỄN THANH TRÚC

i



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Thầy PGS-TS. Trần Văn Tùng, ngƣời đã định
hƣớng đề tài, nhiệt tình, tận tâm hƣớng dẫn khoa học trong suốt thời gian tác giả thực
hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã
tận tình giảng dạy và truyền đạt rất nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tác giả.
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cơ Phịng sau đại học Trƣờng Đại học
Thủ Dầu Một đã nhiệt tình và ln giúp đỡ, hƣớng dẫn tác giả hồn thành các thủ tục
trong q trình học cũng nhƣ thủ tục liên quan đến luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý lãnh đạo cũng nhƣ quý anh, chị đang công
tác tại các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng
đã nhiệt tình, sẵn sàng tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong việc trả lời câu hỏi bảng
khảo sát để tác giả có dữ liệu phục vụ nghiên cứu.
Trong quá trình tác giả thực hiện nghiên cứu, tác giả đã cố gắng tham khảo rất
nhiều tài liệu, trao đổi đồng thời tiếp thu rất nhiều ý kiến q báu của Thầy, Cơ, bạn
bè để hồn thiện luận văn. Một điều tác giả chắc chắn rằng, với vốn kiến thức và thời
gian nghiên cứu có giới hạn nên luận văn này sẽ khơng tránh khỏi nhiều thiếu sót và
hạn chế nhất định. Tác giả hy vọng nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, phản hồi hữu
ích từ q Thầy Cơ và các bạn đọc.
Trân trọng.
Bình Dƣơng, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả

NGUYỄN THANH TRÚC


ii


MỤC LỤC
Lời cảm đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ, hình, biểu đồ
Tóm tắt luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
6. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................... 5
7. Bố cục của luận văn........................................................................................ 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 7
1.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc ................................................................................ 7
1.2 Nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................... 10
1.3 Nhận xét và xác định khoảng trống nghiên cứu ......................................... 12
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 14
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 15
2.1 Một số vấn đề cơ bản về đơn vị sự nghiệp công lập .................................. 15
2.2 Ý nghĩa, yêu cầu và nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị
sự nghiệp công lập..................................................................................................... 21
2.3 Nội dung của công tác kế toán ................................................................... 31


iii


2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp cơng lập ......................................................................................................... 47
2.5 Các lý thuyết nền vận dụng trong nghiên cứu ............................................ 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 58
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 59
3.1 Quy trình nghiên cứu của luận văn ............................................................ 59
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 60
3.3 Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 68
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 70
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 71
4.1 Khái quát chung về tổ chức công tác kế tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ –
TC cơng lập tực chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ................................. 71
4.2 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 83
4.3 Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................... 103
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................ 107
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................... 108
5.1 Kết luận .................................................................................................... 108
5.2 Hàm ý quản trị .......................................................................................... 109
5.3 Kiến nghị với Bộ tài chính ....................................................................... 113
5.4 Hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................... 113
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 116
PHỤ LỤC

iv



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích

BCTC

Báo cáo tài chính

CBCCVC

Cán bộ cơng chức viên chức

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

ĐH – CĐ – TC

Đại học, cao đẳng, trung cấp

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

FASB
HCSN
IASB


Hội đồng chuẩn mực kế tốn tài chính
Financial Accounting Standard Board
Hành chính sự nghiệp
Hội đồng chuẩn mực kế tốn quốc tế
International Accounting Standard Board

NSNN

Ngân sách Nhà Nƣớc

SNCL

Sự nghiệp công lập

TKKT

Tài khoản kế toan

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TSCĐ

Tài sản cố định

TTKT

Thơng tin kế tốn


v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp sử dụng lý thuyết nền trong nghiên cứu ............................. 58
Bảng 3.1 Các giả thuyết nghiên cứu................................................................... 69
Bảng 4.1 Danh mục BCTC và báo cáo quyết toán áp dụng cho các đơn vị
cấp cơ sở ........................................................................................................... 80
Bảng 4.2 Danh sách các trƣờng đƣợc khảo sát .................................................. 83
Bảng 4.3 Thống kê bậc đào tạo của các trƣờng ................................................. 84
Bảng 4.4 Thống kê giới tính của đối tƣợng đƣợc khảo sát ................................ 85
Bảng 4.5 Thống kê trình độ học vấn của đối tƣợng đƣợc khảo sát .................... 86
Bảng 4.6 Thống kê thâm niên công tác đối tƣợng đƣợc khảo sát ...................... 87
Bảng 4.7 Thống kê mô tả các biến trong mơ hình nghiên cứu........................... 88
Bảng 5.1 Mức độ tác động của các nhân tố...................................................... 108

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 Mơ hình hệ thống thành cơng của Mc Lean & Delon (1992) .............. 7
Sơ đồ 1.2 Mơ hình hệ thống thành công của Mc Lean & Delon (2003) .............. 8
Sơ đồ 2.1 Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập .................................................. 20
Sơ đồ 2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán trong đơn vị SNCL .................... 34
Sơ đồ 2.3 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn theo kiểu tập trung ........................ 45
Sơ đồ 2.4 Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu phân tán ......................... 46
Sơ đồ 2.5 Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán theo kiểu vừa tập trung vừa
phân tán ............................................................................................................ 47
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 60
Sơ đồ 3.2 Mơ hình nghiên cứu chính thức ......................................................... 63

Sơ đồ 4.1 Quy trình luân chuyển chứng từ trong các trƣờng ........................... 78
Biểu đồ 4.1 Mức độ đồng ý của nhân viên trong sử dụng phần mềm kế
toán ................................................................................................................... 82
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ bậc đào tạo của các trƣờng .................................................... 85
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ trình độ học vấn của cá nhân đƣợc khảo sát .......................... 86
Biểu đồ 4.4 Tỷ lệ thâm niên công tác của cá nhân đƣợc khảo sát ..................... 87
Hình 4.1 Đồ thị Histogram của phần dƣ đã chuẩn hóa ...................................... 93
Hình 4.2 Đồ thị P-P Plot của phần dƣ đã chuẩn hóa ........................................100
Hình 4.3 Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dƣ từ hồi quy .............101

vii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong bối cảnh hiện nay khi nền kinh tế nƣớc ta đang trên đà hội nhập sâu vào
nền kinh tế thế giới trên nhiều mặt, các rào cản đã từng bƣớc bị dỡ bỏ. Quá trình hội
nhập này yêu đòi hỏi nguồn nhân lực chất lƣợng cao trong nƣớc, đủ về chất và lƣợng.
Điều này đòi hỏi nền giáo dục nƣớc ta, đặc biệt giáo dục các cấp sau phổ thông phải
luôn đƣợc cập nhật, nâng cao, phát triển và hội nhập với quốc tế để đáp ứng các yêu
cầu mới về nguồn nhân lực đặt ra.
Việc thay đổi cơ cấu, hệ thống quản lý của từng trƣờng là một trong các yếu tố
quan trọng để nâng cao chất lƣợng đào tạo, hội nhập và phát triển trong điều kiện mới.
Việc đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng, xác định các tồn tại và đƣa ra các hƣớng giải pháp
khắc phục và nâng cao tổ chức công tác kế toán trong mỗi trƣờng là nhiệm vụ hàng đầu.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức cơng tác kế tốn
nhằm mục đích để hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn và giúp các cơ sở giáo dục hoạt
động theo cơ chế tự chủ tài chính là một trong những vấn đề cần thiết hiện nay cả nƣớc
nói chung và các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp công lập trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng.
Bằng việc sử dụng kết hợp phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phƣơng

pháp định lƣợng, tác giả đã tìm hiểu tổng quan tình hình nghiên cứu trƣớc cả trong
nƣớc và nƣớc ngồi có liên quan; hệ thống hóa cơ sở lý thuyết liên quan đến tổ chức
cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục cơng lập; tìm hiểu các lý thuyết
nền cũng nhƣ kết hợp với phƣơng pháp khào sát chuyên gia để xây dựng mơ hình
nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các trƣờng đại
học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Mặt khác, tác giả áp dụng mơ
hình nghiên cứu định lƣợng nhân tố khám phá thơng qua sử dụng phần mềm SPSS 22.0
nhằm kiểm định mô hình nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 5 nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế toán
tại các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Trong các
viii


nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế tốn, nhân tố có ảnh hƣởng lớn nhất là u
cầu đối với thơng tin kế tốn (β = 0.270). Tiếp theo là các nhân tố Nguồn nhân lực kế
toán (β = 0.264), nhân tố Khuôn khổ pháp lý về kế toán (β = 0.256), nhân tố Kiểm soát
nội bộ (β = 0.174), và nhân tố Công nghệ thông tin (β = 0.154) có mức độ tác động
thấp nhất.
Qua kết quả nghiên cứu đã đƣợc thể hiện những luận giải có cơ sở khoa học cả lý
luận và thực tiễn, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học phù hợp; các nội dung khoa học
trong luận văn đã đáp ứng đƣợc mục tiêu nghiên cứu, phù hợp với đối tƣợng và phạm
vi nghiên cứu của luận văn. Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần củng cố cơ sở
lý luận về, ứng dụng vào thực tế về việc hoàn thiện tổ chức ông tác kế toán tại các
trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng.

ix


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Các đơn vị công hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo đối với bất kỳ quốc
gia nào trên thế giới đều cần thiết và đóng vai trị quan trọng, góp phần cung cấp lực
lƣợng lao động có trình độ cho xã hội. Chính vì vậy, việc các đơn vị này hoạt động
hiệu quả, có trách nhiệm và minh bạch thơng tin, sẽ tác động làm tăng lợi thế cạnh
tranh của nền kinh tế và tạo ra giá trị gia tăng cho xã hội.
Văn kiện đại hội lần thứ XI của đảng tiếp tục khẳng định “phát triển giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Trong đó thực hiện đổi mới căn bản, tồn diện nền giáo dục Việt
Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế và
thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục”. Nhƣ vậy, chủ trƣơng đổi mới nền giáo
dục Việt Nam trong đó có đổi mới quản lý và nâng cao chất lƣợng giáo dục công lập là
một yêu cầu cấp thiết để đảm bảo nguồn nhân lực chất lƣợng cao phục vụ cho sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, việc nhà nƣớc trao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp có thu hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
đào tạo đặc biệt là đã giúp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục đào
tạo chủ động hơn trong việc tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động
và nguồn lực tài chính để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, phát huy mọi khả năng của
đơn vị để cung cấp dịch vụ đào tạo với chất lƣợng cao cho xã hội, tăng nguồn thu nhằm
từng bƣớc nâng cao thu nhập cho cán bộ viên chức. Mặc khác qua trao quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm trong lĩnh vực giáo dục nhằm thực hiện chủ trƣơng xã hội hóa giáo
dục, huy động sự đóng góp của cộng đồng để phát triển sự nghiệp giáo dục, từng bƣớc
giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nƣớc.

1


Trong những năm gần đây đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục
đào tạo Việt Nam có rất nhiều thay đổi, ngày càng có nhiều trƣờng đại học, cao đẳng
ngồi cơng lập, đại học nƣớc ngồi, các chƣơng trình liên kết quốc tế và nhiều chƣơng

trình du học tại chỗ của nƣớc ngoài tham gia vào thị trƣờng cung cấp dịch vụ giáo dục
ở Việt Nam. Điều này, đã đặt các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục
đào tạo của Việt Nam vào một vị thế cạnh tranh lẫn nhau ngày càng tăng và cạnh tranh
với những tổ chức cung cấp dịch vụ giáo dục của nƣớc ngoài ngày càng cao hơn. Mặt
khác, thực hiện đổi mới cơ chế tài chính giáo dục, trao quyền tự chủ cho các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo, nhà nƣớc sẽ từng bƣớc giảm dần tỷ lệ
chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục với mục tiêu tăng tính tự chủ cho các trƣờng
nhằm giúp các trƣờng nâng cao khả năng cạnh tranh và giảm gánh nặng ngân sách chi
cho giáo dục. Nhƣ vậy, về mặt tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực
giáo dục đào tạo ở Việt Nam phải chủ động chuyển đổi nguồn thu theo hƣớng từ một
cơ cấu nguồn thu chủ yếu dựa vào sự tài trợ của nhà nƣớc sang một cơ chế nguồn thu
đa dạng hơn, dựa nhiều hơn vào học phí cũng nhƣ những hoạt động dịch vụ khác của
nhà trƣờng.
Trong bối cảnh đó, các trƣờng đại học, cao đẳng, trung cấp cơng lập trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng ngày càng nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý và sử
dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu và phát triển bền
vững. Nhƣ vậy, trong xu thế cạnh tranh và hội nhập, các trƣờng ĐH – CĐ – TC công
lập trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng ngày càng gặp nhiều khó khăn về nguồn kinh phí để
đảm bảo cho nhu cầu chi tiêu thƣờng xuyên trong điều kiện NSNN cấp chi thƣờng
xuyên cho giáo dục đại học có xu hƣớng giảm xuống và học phí vẫn bị khống chế bởi
mức trần thu học phí. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu đó, cơng tác tổ chức kế tốn là một
trong những yếu tố quan trọng góp phần quản lý có hiệu quả các nguồn tài chính trong
đơn vị, cho việc quản lý các nguồn thu và các nội dung chi của đơn vị đƣợc hiệu quả

2


hơn. Thực trạng là cơng tác tổ chức kế tốn tại các trƣờng học cơng lập cịn yếu kém và
chƣa thật sự hiệu quả. Do các đơn vị thƣờng áp dụng cứng nhắc các chế độ kế toán nên
bị động, lúng túng trong ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh mới, chậm cập nhật

những thay đổi của chế độ kế tốn, ít ứng dụng cơng nghệ thơng tin; chƣa xây dựng
đƣợc đội ngũ nhân viên kế toán chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của thực tiễn…. Do đó
vấn đề hồn thiện, đổi mới tổ chức cơng tác tổ chức kế tốn có ý nghĩa thiết thực, góp
phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý tài chính của đơn vị.
Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, việc nghiên cứu và lựa chọn đề tài “Các nhân
tố ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các trường đại học, cao đẳng, trung
cấp công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương” với mong
muốn tìm hiểu thực trạng và tìm ra các yếu tố làm ảnh hƣởng đến việc tổ chức cơng tác
kế tốn tại các trƣờng để từ đó sẽ đề ra một số hàm ý chính sách nhằm giúp các trƣờng
có thể tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với cơ chế tự chủ toàn phần, giúp cho việc
quản lý các nguồn thu, chi tại đơn vị đƣợc chặt chẽ, rõ ràng và minh bạch, đồng thời số
liệu báo cáo cho các ban ngành đƣợc chính xác, thể hiện đúng tình hình hoạt động tài
chính của đơn vị là nhu cầu cấp thiết, cả trong lý luận thực tiễn hoạt động hiện tại và
tƣơng lai của các trƣờng hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố đến tổ chức cơng tác kế
tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ – TC công lập theo cơ chế tài chính tồn phần trên địa
bàn tỉnh Bình Dƣơng; từ đó đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm giúp các trƣờng có
thể tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với cơ chế tự chủ tồn phần.
2.2. Các mục tiêu cụ thể

3


Mục tiêu 1: Xác định các nhân tố tác động đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các
trƣờng ĐH – CĐ – TC công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng.
Mục tiêu 2: Đo lƣờng mức độ tác động của từng nhân tố đến tổ chức cơng tác
kế tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ – TC công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn

tỉnh Bình Dƣơng.
Mục tiêu 3: Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm giúp các trƣờng có thể tổ
chức cơng tác kế tốn phù hợp với cơ chế tự chủ tài chính.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Nhân tố nào tác động đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các trƣờng
ĐH – CĐ – TC công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của từng nhân tố tác động đến tổ chức cơng tác kế
tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ – TC công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng?
Câu hỏi 3: Các trƣờng cần làm gì để có thể tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp
với cơ chế tự chủ tài chính?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là tổ chức cơng tác kế tốn trong các trƣờng
và các nhân tố tác động đến tổ chức công tác kế tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ – TC
cơng lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

4


+ Không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu, khảo sát các trƣờng ĐH – CĐ – TC
công lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
+ Thời gian: đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 10 năm 2018 đến tháng 7 năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng kết hợp phƣơng pháp định tính và phƣơng
pháp định lƣợng, trong đó:
Giai đoạn 1: Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp
thống kê mô tả, tổng hợp cũng nhƣ phỏng vấn chuyên gia, thảo luận nhóm, nhằm xác
định các nhân tố tác động đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ – TC

cơng lập theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng và hồn thiện bảng
câu hỏi khảo sát. Đồng thời, tác giả sử dụng phƣơng pháp khảo sát thông qua Bảng câu
hỏi nhằm thu thập dữ liệu sơ cấp để phục vụ kiểm định mô hình nghiên cứu.
Giai đoạn 2: Trên cơ sở thu thập dữ liệu đƣợc từ bảng câu hỏi, đề tài sử dụng
phƣơng pháp định lƣợng nhằm đánh giá cụ thể về các nhân tố cũng nhƣ mức tác động
của từng nhân tố đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ – TC công lập
theo cơ chế tự chủ tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng thơng qua việc sử dụng mơ
hình kinh tế lƣợng nhân tố khám phá EFA dƣới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 22.0
6. Ý nghĩa của đề tài
 Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức cơng
tác kế tốn của các nghiên cứu trƣớc và đặc biệt là trong điều kiện cụ thể ở tỉnh
BÌnh Dƣơng, luận văn đã khám phá các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức công tác
kế tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ – TC cơng lập trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng và chỉ
ra mức độ cũng nhƣ thứ tự ảnh hƣởng của các nhân tố đến tổ chức cơng tác kế
tốn tại các trƣờng.

5


 Về mặt thực tiễn: Đề tài nghiên cứu phân tích và chỉ ra thực trạng, mặt tích cực và
mặt hạn chế trong cơng tác tổ chức kế tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ – TC công lập
trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, xác định và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân
tố ảnh hƣởng đến tổ chức cơng tác kế tốn hiện nay tại các trƣờng. Đây là điểm mới
so với các nghiên cứu trƣớc và cũng lần đầu đƣợc thực hiện đối với các trƣờng ĐH –
CĐ – TC công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Trên cơ sở đó nghiên cứu đề xuất
các nhóm kiến nghị để hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại các đơn vị này. Kết
quả của nghiên cứu này sẽ là cơ sở để lãnh đạo tỉnh Bình Dƣơng và các đơn vị giáo
dục làm cở sở trong việc đƣa ra các chính sách quản lý phù hợp. Qua đó đảm bảo sự
hồn thiện cơng tác quản lý của cơ quan và nâng cao chất lƣợng dịch vụ giáo dục
đào tạo.

7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo luận văn chia
thành 5 chƣơng, bao gồm:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và Hàm ý quản trị

6


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Chƣơng này trình bày các nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã đƣợc thực hiện
trên Thế giới và Việt Nam từ đó đƣa ra những nhận xét và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
của đề tài.
1.1 Nghiên cứu ngoài nƣớc
1. Mc Lean & Delon (2003) “Model of information systems success”: Mơ hình hệ
thống thông tin thành công. Nghiên cứu đo lƣờng sự thành công của hệ thống thông tin
bằng các nhân tố: Chất lƣợng hệ thống, chất lƣợng thông tin, chất lƣợng dịch vụ, mơ
hình nghiên cứu đƣợc dựa theo mơ hình nghiên cứu của chính tác giả trƣớc đây (1992).
Trong mơ hình nghiên cứu trƣớc có 6 nhân tố tác động đến tổ chức thơng tin kế tốn:
Chất lƣợng kệ thống, chất lƣợng thông tin, việc sử dụng hệ thống thông tin, sự hài lòng
của ngƣời sử dụng, nhân tố tác động đến cá nhân, nhân tố tác động đến tổ chức nhƣ
nguồn nhân lực kế toán; thủ tục kiểm soát nội bộ và mức độ ứng dụng CNTT.
Chất lƣợng
hệ thống
Việc sử dụng
HTTT
Chất lƣợng

thơng tin
Sự

hài

lịng

Nhân tố tác

Nhân tố tác

động đến

động đến tổ

cá nhân

chức

của ngƣời sử
Chất lƣợng

dụng

dịch vụ

Sơ đồ 1.1: Mơ hình hệ thống thành công của Mc Lean & Delon (1992)
Mô hình hệ thống thơng tin của Mc Lean & Delon (2003) là mơ hình đƣợc điều
chỉnh của mơ hình nghiên cứu của chính tác giả năm 1992, theo đó mơ tả này mô tả


7


mối quan hệ giữa 6 yếu tố quan trọng của “IS thành công”: Chất lƣợng hệ thống, chất
lƣợng thông tin, chất lƣợng dịch vụ, sử dụng hế thống, sự hài lịng của ngƣời sử dụng,
lợi ích hệ thống mạng. Mơ hình này áp dụng trong nhiều trong nghiên cứu liên quan
đến triển khai hệ thống thơng tin kế tốn và hệ thống mạng thông tin.
Chất lƣợng hệ
thống

Việc sử dụng
Chất lƣợng
thông tin

hệ thống thơng
tin

Lợi ích rịng

Ngƣời sử dụng
Chất lƣợng dịch
vụ

Sơ đồ 1.2. Mơ hình hệ thống thơng tin thành cơng của Mc Lean & delon (2003)
2. Tác giả Earl, R. W., Leo, E. H., Susan C. K. (2006) với nghiên cứu
“Accounting for Governmental and Nonprofit Entities” (tạm dịch: Kế toán khu vực
công và tổ chức phi lợi nhuận) đã đƣa ra các nguyên tắc kế toán chung đƣợc chấp
nhận, hƣớng dẫn cách thức ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế, cách thức lập báo cáo tài
chính cuối kỳ cũng nhƣ tiến hành các thủ tục kiểm sốt nhằm đảm bảo cơng tác kế toán
đƣợc vận hành tuân thủ theo quy định. Nghiên cứu cũng đi sâu vào phân tích hoạt động

của một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù nhƣ tổ chức kế toán trong các trƣờng học, bệnh
viện, các đơn vị lực lƣợng vũ trang.
3. Tài liệu nghiên cứu của Allison và cộng sự (2009) đƣợc phát hành bởi trung
tâm thống kê giáo dục quốc gia của Mỹ. Trong tài liệu này, nhóm tác giả đã đề cập đến
vai trị của thơng tin tài chính trong một trƣờng học, nhìn nhận vai trị của thơng tin tài
chính của một trƣờng học đối với các tổ chức bên ngoài xã hội, nhà đầu tƣ, Chính phủ.

8


Tài liệu còn đề cập đến nội dung của BCTC đối với các tổ chức chính phủ đáp ứng yêu
cầu của GAAP và GASP. Tuy nhiên, tài liệu này chỉ mới đề cập đến vai trị của thơng
tin tài chính trong các trƣờng Đại học mà chƣa có một hƣớng dẫn cụ thể về kế toán của
các trƣờng học và cũng chƣa đề cập đến vấn đề minh bạch thông tin trên BCTC.
4. Beest, F. V. Braam, G. and Boelens, Suzanne (2009), với nghiên cứu “Quality
of Financial Reporting: measuring qualitative characteristics” (tạm dịch Chất lƣợng
của báo cáo tài chính: Đo lƣờng các yếu tố định tính) đã nghiên cứu chất lƣợng thông
tin BCTC thông qua việc đo lƣờng các đặc tính dựa trên quan điểm FASB & IASB.
Dựa vào các đặc tính chất lƣợng thơng tin kế tốn theo u cầu FASB & IASB (2008)
và các nghiên cứu trƣớc về việc đánh giá các đặc tính chất lƣợng của thơng tin kế toán,
tác giả đã xây dựng 21 yếu tố cho 5 đặc tính chất lƣợng của FASB & IASB (2008) là
sự thích hợp, trình bày và trung thực, dễ hiểu, có thể so sánh đƣợc, kịp thời. Tác giả đã
sử dụng mẫu nghiên cứu là 231 báo cáo thƣờng niên của các công ty niêm yết tại Anh,
Mỹ và thị trƣờng chứng khoán Hà Lan trong năm 2005 và 2007, đồng thời dùng thang
đo Likert 5 bậc để đo lƣờng từng yếu tố của đặc tính chất lƣợng.
5. Nghiên cứu của Cristina Silvia Nistora và cộng sự (2013) với đề tài
“Influence of environmental factors on the evolution of Romanian public accounting”
(tạm dịch là ảnh hƣởng của các nhân tố mơi trƣờng tới sự phát triển kế tốn khu vực
cơng của Romani). Bằng việc sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với
định lƣợng, nghiên cứu đã xây dựng và kiểm định đƣợc mơ hình nghiên cứu, qua đó

xác định có năm nhân tố tác động đến việc cải cách, phát triển kế tốn tài chính
Rumani bao gồm: Mơi trƣờng Pháp lý, Chính trị, Kinh tế, Văn hóa, Giáo dục. Bên
cạnh đó, các nghiên cứu của Ouda (2004, 2008) chỉ rõ nhân tố môi trƣờng quốc tế ảnh
hƣởng mạnh mẽ đến việc cải cách kế toán khu vực công của một quốc gia, đặc biệt là
các quốc gia đang phát triển.

9


1.2 Nghiên cứu trong nƣớc
Một số nghiên cứu trong nƣớc đã thực hiện nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng
đến tổ chức cơng tác kế tốn cũng nhƣ sự hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp nhƣ sau:
1. Hoàng Lê Uyên Thảo (2012) với nghiên cứu “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế
tốn tại Trường Cao đẳng Công nghệ - Kinh tế và Thủy lợi miền Trung” thơng qua
phân tích định tính (phân tích, thống kê, so sánh,…) và định lƣợng (phỏng vấn, khảo
sát, chạy mơ hình hồi quy) đã chỉ ra một số nhân tố ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả đến tổ
chức cơng tác kế tốn nhƣ tổ chức bộ máy kế tốn, tổ chức quy trình kế tốn, ứng dụng
cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn. Đề tài cũng nhận định rằng tổ chức cơng
tác kế tốn khoa học sẽ góp phần quan trọng vào q trình thu thập, xử lý thông tin
phục vụ ra quyết định đúng đắn, kịp thời và có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả sử dụng
các nguồn lực nhằm hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao của các đơn vị
sự nghiệp. Từ thực trạng tổ chức công tác kế toán tại trƣờng, tác giả đã đƣa ra các quan
điểm, định hƣớng và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hệ thống quản lý tại
trƣờng bao gồm: Hoàn thiện các nội dung cơng tác kế tốn từ việc tổ chức chứng từ kế
toán, tài khoản, hệ thống sổ đến báo cáo tài chính phù hợp với đặc thù hoạt động của
trƣờng trên cơ sở tôn trọng các qui định chung và ứng dụng CNTT hiện đại. Đề tài
nghiên cứu này cũng còn một số hạn chế nhƣ phạm vi nghiên cứu tƣơng đối hẹp hay
một số nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức kế toán đối với một cơ sở giáo dục chƣa đƣợc
xem xét đến.

2. Lâm Thị Thảo Trang (2013) với nghiên cứu “Hoàn thiện nội dung tổ chức
cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục đại học thuộc đại học quốc gia
thành phố Hồ Chí Minh” cũng sử dụng phƣơng pháp phân tích định tính bao gồm tra
cứu tài liệu, phƣơng pháp so sánh - đối chiếu, phƣơng pháp hệ thống, phƣơng pháp
phân tích – tổng hợp để giải quyết các vấn đề về cơ sở lý luận, bên cạnh đó phƣơng
pháp định lƣợng cũng đƣợc sử dụng trong luận văn, đó là việc khảo sát tất cả các đơn
10


vị sự nghiệp giáo dục đại học thuộc đại học quốc gia TP. HCM và thống kê số liệu thu
thập đƣợc, qua đó đánh giá thực trạng để đƣa ra phƣơng hƣớng, và đề xuất một số giải
pháp, kiến nghị để hồn thiện nội dung tổ chức cơng tác kế tốn theo hƣớng đáp ứng
ngày càng cao tính minh bạch và giải trình thơng tin tài chính tại các đơn vị sự nghiệp
giáo dục đại học trực thuộc đại học quốc gia TP. HCM trên cơ sở tăng cƣờng quan tâm
đến quy định về pháp lý trong lĩnh vực kế toán; nâng cao chất lƣợng đội ngũ nguồn
nhân lực và ứng dụng CNTT trong cơng tác kế tốn của các đơn vị.
3. Ngô Thị Hồng Dung (2014) với nghiên cứu “Hồn thiện cơng tác kế tốn tại
các trường cao đẳng và trung cấp cơng lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước” đã nghiên
cứu cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập.
Tìm hiểu thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn tại các trƣờng cao đẳng và trung cấp
cơng lập trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc qua việc tuân thủ các văn bản pháp quy liên
quan đến công tác kế toán nhƣ Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC, Nghị định số
43/2006/NĐ-CP, Thông tƣ số 185/2010/TT-BTC và một số văn bản khác của đơn vị.
Từ đó rút ra những ƣu điểm và những vấn đề cịn tồn tại trong tổ chức cơng tác kế
toán tại các trƣờng. Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu kết hợp giữa định tính và
định lƣợng, nhƣng định tính là phƣơng pháp chủ yếu. Trong phần định lƣợng, tác giả
sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả thông qua phỏng vấn trực tiếp tại bộ phận kế
toán của các trƣờng Trung cấp, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bình Phƣớc. Ngồi ra tác
giả cịn sử dụng kết hợp các phƣơng pháp kỹ thuật cụ thể nhƣ so sánh đối chiếu,
phƣơng pháp phân tích - tổng hợp để giải quyết các vấn đề về lý luận, thống kê số liệu

thu thập, đánh giá thực trạng, kết quả luận văn đã đƣa ra đƣợc một số kiến nghị phù
hợp để hồn thiện cơng tác kế tốn tại đơn vị nhƣ tăng cƣờng thủ tục kiểm soát nội bộ
trong các đơn vị; thƣờng xuyên cập nhật và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên
kế tốn và đầu tƣ hơn nữa phần cứng và phần mềm phục vụ cho cơng tác kế tốn của
các trƣờng.

11


4. Mai Thị Thu Hà (2016) thực hiện“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến cơng
tác tổ chức kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trực thuộc Sở Y tế thành phố
Hồ Chí Minh” bằng phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng. Nghiên cứu
định tính thực hiện phỏng vấn 25 tƣ vấn viên gồm 03 đại diện của Sở Y tế, 02 đại diện
của Sở Tài chính và 20 kế tốn trƣởng của các bệnh viện công lập trực thuộc Sở Y tế
TP. HCM. Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng câu hỏi với 6 nhân tố độc lập và 1 nhân tố phụ thuộc theo phƣơng pháp lấy mẫu
thuận tiện. Đề tài này đã thực hiện đƣợc một số vấn đề nhƣ sau: Một là, mơ hình hóa
yếu tố quyết định chất lƣợng kế tốn và mơ hình hóa hệ thống thơng tin thành cơng và
mơ hình hệ thống thơng tin thành cơng của Delone and McLean (2003); Hai là, chỉ ra
rằng yếu tố cơ sở vật chất là quan trọng nhất, đây là yếu tố có tác động dƣơng mạnh
nhất đến cơng tác tổ chức kế toán, thứ hai là yếu tố nguồn nhân lực, thứ ba là yếu tố hệ
thống kiểm tra nội bộ, thứ tƣ là yếu tố ngƣời sử dụng thông tin kế toán, thứ năm là yếu
tố tổ chức bộ máy kế toán và cuối cùng là yếu tố cơ chế chính sách. Nghiên cứu cho
thấy các yếu tố này đều có sự tƣơng quan với nhau; Ba là, đề xuất các kiến nghị và đƣa
ra một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện thêm cơng tác tổ chức kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp y tế cơng lập trực thuộc Sở Y tế TP. HCM. Tuy nhiên, nghiên cứu
này cũng còn một số hạn chế cần đƣợc quan tâm nghiên cứu trong các đề tài tới đó là:
Một là, phạm vi nghiên cứu hẹp, chỉ tập trung nghiên cứu ở các bệnh viện công lập
trực thuộc Sở Y tế TP. HCM về quản lý tài chính. Chƣa tiến hành nghiên cứu rộng hơn
ở các bệnh viện quận/huyện và các trung tâm y tế không giƣờng bệnh khác; Hai là,

phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện nên không tránh khỏi chƣa phản ánh hết đặc điểm
nghiên cứu tổng thể hoặc chƣa chính xác hồn tồn.
1.3 Nhận xét và xác định khoảng trống nghiên cứu
Tổng hợp những phân tích các mục nội dung nghiên cứu, phƣơng pháp cũng
nhƣ hạn chế của các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã thực hiện. Tác giả nhận thấy
một số vấn đề mới, chƣa đƣợc nghiên cứu từ trƣớc, cụ thể nhƣ sau:
12


Một là, mặc dù có nhiều tác giả thực hiện nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế
tốn nhƣng chƣa có nghiên cứu thực hiện đối với các trƣờng ĐH – CĐ – TC cơng lập
trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Đặc biệt, các đơn vị giáo dục có những đặc thù riêng khi
chịu sự quản lý hành chính và chuyên môn từ Bộ GD&ĐT và các cơ quan quản lý nhà
nƣớc tại địa phƣơng, do đó việc tổ chức cơng tác kế tốn cũng sẽ khác với các địa
phƣơng khác.
Hai là, phần lớn các nghiên cứu trƣớc chỉ chủ yếu thực hiện nghiên cứu theo
phƣơng pháp định tính. Kết quả nghiên cứu của các nghiên cứu của nƣớc ngoài thì hiện
vẫn chƣa có bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam, cịn các nghiên cứu trong nƣớc vẫn
chƣa có nghiên cứu nào thực hiện xây dựng mơ hình nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hƣởng đến tổ chức công tác kế tốn các trƣờng ĐH – CĐ – TC cơng lập trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng và kiểm định mơ hình qua cơng cụ thống kê kế tốn.
Tóm lại, với việc trình bày tổng thể các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc nhƣ trên
cùng với việc xác định các lỗ hổng trong nghiên cứu có thể nhận thấy rằng chƣa có
một cơng trình nào nghiên cứu một cách trực tiếp, đầy đủ và có hệ thống liên quan đến
vấn đề xác định và đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến tổ chức cơng tác
kế tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ – TC công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng
Trên quan điểm kế thừa và tiếp tục phát triển những cơng trình nghiên cứu trƣớc,
luận văn sẽ tiếp tục nghiên cứu về tổ chức công tác kế toán tại các trƣờng ĐH – CĐ –
TC cơng lập trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, tập trung vào việc kiểm định các nhân tố
tác động và mức độ tác động của các nhân tố đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các

trƣờng.

13


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

Nội dung chính của chƣơng này giúp cho ngƣời đọc nắm đƣợc bức tranh toàn
cảnh về các cơng trình nghiên cứu của các tác giả khác nhau trong và ngồi nƣớc đối
với các vấn đề có liên quan trực tiếp cũng nhƣ gián tiếp đến đề tài luận văn mà tác giả
thực hiện. Từ đó giúp tác giả nhận thấy khoảng trống cần nghiên cứu và làm nền tảng
thực hiện các bƣớc tiếp theo của luận văn.
Việc tổng hợp và đánh giá các cơng trình nghiên cứu đƣợc tác giả trình bày theo
hai phần lần lƣợt là các nghiên cứu nƣớc ngoài và nghiên cứu trong nƣớc trên cơ sở chọn
lọc các cơng trình tiêu biểu đã cơng bố có liên quan đến nội dung của luận văn. Qua
những nội dung đã trình bày trong chƣơng này cho thấy việc nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến tổ chức cơng tác kế tốn tại các trƣờng ĐH – CĐ – TC cơng lập trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng là vấn đề mới và cần thiết nghiên cứu. Chƣơng 2 sẽ tiếp tục trình bày
về cơ sở lý thuyết của nghiên cứu này.

14


×