Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

De thi thu DH lan 1 nam 2013 mon Sinh THPT Thanh Sen Ha Tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.06 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH Trường THPT Thành Sen .. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN THỨ 1 NĂM 2013 Môn : Sinh học Thời gian làm bài: 90 phút hông kể thời gian phát đề.. (Đề thi gồm 6 trang) Mã đề thi 142 Họ và tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:....................................... I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH( 40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. C. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Câu 2: Một số ruồi giấm có một đột biến làm cho chúng bị run rẩy. Những ruồi giấm này được gọi là “ruồi run”. Có một phép lai dưới đây: P: (đực) ruồi run x (cái) ruồi bình thường F1: Tất cả ruồi đực bình thường, tất cả ruồi cái đều là ruồi run. F2: 136 ruồi đực là ruồi run, 131 ruồi đực bình thường, 132 ruồi cái là ruồi run, 137 ruồi cái bình thường. Kiểu di truyền nào giúp giải thích tốt nhất cho gen run rẩy? A. Trội nằm trên NST thường hoặc lặn liên kết với NST X. B. Lặn nằm trên NST thường. C. Trội liên kết với NST X. D. Trội liên kết với NST Y. Câu 3: Lai 2 dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, người ta thu được đồng loạt các cây hoa đỏ. Để kết luận hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng phải có thêm điều kiện. Điều kiện nào dưới đây không đúng? A. Các gen tác động qua lại cùng quy định màu hoa. B. Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định. C. Nếu F 2 thu được tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. Nếu lai phân tích F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Câu 4. Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến A. đa bội. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. lệch bội. Câu 5 : Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp A. nuôi cấy hạt phấn, lai xôma. B. cấy truyền phôi. C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo. Câu 6 :Loài nào sau đây giới tính được xác định bởi số lượng NST? A. Không có loài nào B. Ong, kiến, mối C. Động vật có vú D. Chim, bướm Câu 7: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Khi thu hoạch, thống kê ở một quần thể, người ta thu được 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài trắng chiếm tỷ lệ 4%, biết rằng tỷ lệ hạt tròn, trắng khác tỷ lệ hạt dài, đỏ. Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ đồng hợp trong quần thể là A. 54%. B. 1%. C. 9%. D. 63% Câu 8: Cho P: AaBbDd x AabbDd, biết mỗi gen quy định một tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Tỉ lệ con có kiểu hình lặn ít nhất về 2 trong 3 tính trạng trên là bao nhiêu? A. 9/64. B. 7/32. C. 5/32. D. 1/4. Câu 9: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của opêron Lac là đúng? A. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành. B. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN pôlimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành. C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN pôlimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động. Câu 10: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit amin lại vẫn không bị thay đổi. Nguyên nhân là do A. mã di truyền có tính phổ biến. B. mã di truyền có tính thoái hóa. Mã đề 142 trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. mã di truyền là mã bộ ba. D. mã di truyền có tính đặc hiệu. Câu 11. Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?. A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. C. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. D. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. Câu 12: Ở một loài hòa thảo, chiều cao của cây được quy định bởi 3 gen (mỗi gen gồm 2 alen) phân li độc lập, tác động cộng gộp với nhau.Trung bình cứ mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm. Người ta tiến hành lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được cây thế hệ lai F1 có độ cao trung bình 180cm. Nếu cho F1 tự thụ phấn thì thu được cây có chiều cao 200 cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/64. B. 9/16. C. 3/32. D. 27/64. Câu 13. Một quần thể người gồm 20 000 người, có 4 nữ bị máu khó đông. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng, gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng (tỷ lệ nam nữ 1:1). Số lượng nam giới trong quần thể bị máu khó đông là. A. 200. B. 250. C. 400. D. 300. Câu 14: Để tạo ưu thế lai về chiều cao cây thuốc lá, người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 120cm, một thứ có chiều cao trung bình 72 cm. Ở cây lai F1 có chiều cao trung bình 108cm. Chiều cao trung bình của những cây F2 là A. 96. B. 102. C. 104. D. 106. Câu 15. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu để A. thay đổi mức phản ứng của giống gốc. B. cải tiến giống có năng suất thấp. C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. D. củng cố đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng. Câu 16. Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Mendel là A. số lượng cá thể đem lai phải lớn. B. cá thể đem lai phải thuần chủng. C. quá trình giảm phân xảy ra bình thường. D. tính trạng trội là trội hoàn toàn. Câu 17: Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng? A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. B. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen. C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại (trung tính). D. Khi đột biến làm thay thế một cặp nuclêôtit trong gen sẽ làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit. AB Câu 18: Cơ thể mang kiểu gen Dd, mỗi gen qui định một tính trạng lai phân tích có hoán vị gen với tần số ab 20% thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: A. 9 : 9 : 3 : 3 : 1 : 1. B. 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. D. 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1. Câu 19. Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể A. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. B. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân. C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi. D. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào. Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, thì tần số alen trong quần thể sẽ bị thay đổi nhanh chóng do nguyên nhân A. khi kích thước của quần thể bị giảm mạnh. B. gen dễ bị đột biến thành các alen khác nhau. C. các cá thể trong quần thể giao phối không ngẫu nhiên. D. môi trường sống thay đổi theo một hướng xác định. Câu 21: Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5-BU, làm cho gen A biến thành alen a có 60 chu kì xoắn và có 1400 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là: A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 201; G = X = 399. C. A = T = 401; G = X = 799. D. A = T = 401; G = X = 199. Câu 22: Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc trong đó có hai chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng? A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.. Mã đề 142 trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X. Câu 23: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon được xoắn lần lượt theo các cấp độ A. ADN + histôn → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi crômatit → NST. B. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi crôm atit → NST. C. ADN + histôn → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi crômatit → NST. D. ADN + histôn → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi crômatit → NST. Câu 24: Cho các quy luật di truyền sau đây: 1. Quy luật phân li 2. Quy luật phân li độc lập. 3. Quy luật tương tác gen. 4. Quy luật liên kết gen. 5. Quy luật hoán vị gen. Các quy luật di truyền nào dưới đây phản ánh hiện tượng kiểu hình ở con có sự tổ hợp lại các tính trạng ở đời bố mẹ? A. 1,2,4,5. B. 2, 4,5. C. 2, 5. D. 2,3,5. Câu 25: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng? A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki. D. En zim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng một lúc. Câu 26: Ở người gen h quy định máu khó đông, gen H bình thường, gen m quy định mù màu, gen M bình thường, hai cặp gen trên liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X đoạn không có trên Y. Một cặp vợ chồng bình thường họ sinh được người con trai đầu lòng mắc cả hai bệnh trên. Kiểu gen của người mẹ có thể là m M M M m m A. X M B. X M H X h hoặc X H X h . H X h hoặc X H X H . m M m C. X M H X h hoặc X H X H .. m M M D. X M H X h hoặc X h X H.. Câu 27: Tế bào sinh hạt phấn của thể đột biến có kiểu gen AAaBb sẽ cho giao tử nào sau đây ? A. AAB ; AAb ; AaB ; Aab B. AaB ; AAB ; AAa ; Bb. C. AaB ; ABb ; aBB ; aBb. D. AABb ; Aa ; Ab ; aBb. Câu 28. Sinh vật biến đổi gen là sinh vật A. Hệ gen của nó được con người lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình. B. Hệ gen của nó được con người tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình. C. Hệ gen của nó được con người gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình. D. Hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình. Câu 29: Cấu trúc di truyền của một quần thể tự thụ phấn ở thế hệ thứ nhất là : 20AA: 10Aa : 10aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ thứ 4 là A. 0,484375. B. 0,984375. C. 0,96875. D. 0,4921875. Câu 30. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28, nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là A. 24. B. 48. C. 36. D. 14. Câu 31: Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là A. 786. B. 384. C. 1536. D. 192. Câu 32. Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là A. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể. B. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.. Mã đề 142 trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. Câu 33. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1. F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1. F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1. F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1. F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1. Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 34. Một mARN rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: AUGAXUAAXUAXAAGXGA. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ARN nói trên có số axit amin là: A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 Câu 35: Nội dung nào dưới đây khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST là đúng? A. Do rối loạn quá trình nhân đôi của ADN đã dẫn đến đột biến nhiễm sắc thể. B. Do rối loạn phân li của một hoặc một số cặp NST dẫn đến đột biến đa bội. C. Do rối loạn trao đổi chéo và rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn. D. Do rối loạn phân li của NST dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Câu 36. Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định. Cho P ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt thu được F 1, cho F1 tự thu phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là A. 50% xanh lục: 50% lục nhạt. B. 75% xanh lục: 25% lục nhạt. C. 100% xanh lục D. 100% lục nhạt. Câu 37: Xét một gen có 2 len A và a nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gọi p và q lần lượt là tần số tương đối của alen A và a, nếu tần số alen ở 2 giới bằng nhau thì cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là biểu thức nào sau đây? A. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa . B. 0,5p2XAXA + pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5pXAY + 0,5qXaY. C. p2XAXA + 2pqXAXa + q2XaXa + pXAY + qXaY. D. 0,5p2XAXA + 2pqXAXa + 0,5q2XaXa + 0,5p2XAY + 0,5q2XaY. Câu 38: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng; 108 quả tròn, hoa trắng; 258 quả dài, hoa vàng; 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai phân tích trên có thể là ad AD A. Bb x bb, hoán vị gen với tần số 28%. ad ad Ad ad B. Bb x bb, hoán vị gen với tần số 28%. aD ad AD ad C. Bb x bb, liên kết gen hoàn toàn. ad ad Ad ad D. Bb x bb, liên kết gen hoàn toàn. aD ad Câu 39: Xét một phần của chuỗi polipeptit có trình tự axit amin như sau: Met - Val - Ala - Asp - Gly - Ser - Arg - ... Thể đột biến về gen này có dạng: Met - Val - Ala - Glu - Gly - Ser - Arg, ... Đột biến thuộc dạng: A. Thêm 3 cặp nucleotit. B. Thay thế 1 cặp nucleotit. C. Mất 3 cặp nucleotit. D. Mất 1 cặp nucleotit. Câu 40: Tần số hoán vị gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào ? A. CBA. B. ACB. C. CAB. D. BAC.. Mã đề 142 trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. PHẦN RIÊNG [10 câu]: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền nào sau đây? A. Quy luật phân li độc lập. B. Quy luật tương tác gen. C. Quy luât phân li. D. Quy luật liên kết gen và hoán vị gen. Câu 42: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Lứa thứ nhất thu được toàn cây hoa đỏ. Lứa thứ hai có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng? A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng. B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ. C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ. D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ. Câu 43: Bệnh phêninkêto niệu do A. thừa enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể. B. thiếu enzim chuyển hoá axit amin phêninalanin thành tirozin trong cơ thể. C. thiếu axit amin phêninalanin trong khi đó thừa tirozin trong cơ thể. D. bị rối loạn quá trình lọc axit amin phêninalanin trong tuyết bài tiết. Câu 44: Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100A0 tham gia phiên mã 3 lần. Trên mỗi mã sao có 5 ribôxôm cùng trượt qua 1 lần để dịch mã. Số lượt phân tử tARN đến phục vụ cho quá trình tổng hợp các chuỗi pôlipeptit dịch từ gen nói trên là: A. 7470. B. 7485. C. 7455. D. 7500. Câu 45: Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 1%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Tần số hoán vị gen là A. 4%. B. 4% hoặc 20%. C. 2%. D. 4% hoặc 2%. Câu 46: Đâu là nhận định sai ? A. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo. B. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất. C. Vùng tương đồng là vùng chứa lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y. D. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng. Câu 47: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêotit các loại: A=400, U=360, G=240, X=480. Số lượng nuclêotit từng loại của gen là A. A=T=380, G=X=360 B. A=T=360, G=X=380 C. A=180, T=200, G=240, X=360 D. A=200, T=180, G=120, X=240 Câu 48: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nu ở vị trí số 5 ; 10 và 31.Cho rằng bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axitamin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc.Hậu quả của đột biến trên là : A. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit. B. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin liên tiếp sau axitamin thứ nhất của chuổi pôlipeptit. C. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 10 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit. D. Mất 1 axitamin và làm thay đổi 9 axitamin đầu tiên của chuổi pôlipeptit. Câu 49: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX eD X Ed đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX ed được tạo ra từ cơ thể này là : A. 10,0% B. 7,5% C. 5,0% D. 2,5% Câu 50: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen? A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. B. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin. C. Lai tế bào sinh dưỡng khác loài. D. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.. Mã đề 142 trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51. Plasmit là những cấu trúc di truyền nằm trong …… (N: nhân; T: tế bào chất) của vi khuẩn, có cấu trúc là một phân tử ADN xoắn, kép… (Th: dạng thẳng; V: dạng vòng) gồm khoảng 8000 đến 200.000 cặp nucleotit, có khả năng tự nhân đôi …..(Đ: độc lập; C: cùng 1 lần) với ADN của tế bào nhận. A. N; Th; C B. T; V; Đ C. T; Th; C D. N; V; Đ Câu 52. Quần thể A có 1000 cá thể có kiểu gen AA, 300 cá thể có kiểu gen aa. Người ta thấy trong mùa sinh sản có 200 cá thể Aa từ quần thể khác đến quần thể A để hình thành quần thể B. Biết trong quần thể B các cá thể đều có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Người ta cho quần thể B tự phối qua 3 thế hệ, 4 thế hệ tiếp theo cho ngẫu phối thì cấu trúc di truyền của quần thể B ở thế hệ cuối cùng như thế nào? A. 0,1254AA:0,8745Aa:0,0001aa. B. 0,4567AA:0,4356Aa:0,0177aa. C. 0,5128AA:0,2563Aa:0,2309aa. D. 0,5377AA:0,3912Aa:0,0711aa Câu 53. Trong một ao cá, để ước lượng số lượng cá rô trong quần thể người ta dùng phương pháp bắt thả ngẫu nhiên. Người ta bắt ngẫu nhiên lên ngày đầu được 250 con sau đó tất cả đều được đánh dấu (không làm cho chúng bị thương). Ngày thứ 2 người ta bắt lên cũng ngẫu nhiên được 200 con thì có 50 con có đánh dấu. Biết trong hai ngày đó không có sự thay đổi nào về kích thước quần thể trong ao trên. Kích thước của quần thể cá rô trong ao trên là A. 1000 con. B. 900 con. C. 1100 con. D. 1200 con. Câu 54. Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,4225BB + 0,4550Bb + 0,1225bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì A. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. D. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 55. Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do A. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. B. một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. C. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định. D. hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Câu 56. Người ta lai bồ câu cái đầu xám với bồ câu trống đầu trắng thuộc nòi bồ câu đưa thư, F1 thu được 1 cái đầu xám : 1 đực đầu xám : 1 đực đầu trắng. Tính trạng này được di truyền: A. gen trong tế bào chất B. gen liên kết hoàn toàn trên NST giới tính C. gen tồn tại trên NST thường D. gen gây chết liên kết với giới tính Câu 57. Quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến hiện tượng: A. Tiến hoá của các loài sinh vật B. Diễn thế sinh thái C. Suy giảm đa dạng sinh học D. Mất cân bằng sinh học trong quần xã Câu 58. Bệnh Alcapton niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menden. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh. A. 1/16 B. 4/9 C. 1/9 D. 1/4 Câu 59. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Kết quả phân li KH của phép lai (Aa,Bb) x (Aa,Bb) có điểm nào giống nhau giữa 3 quy luật PLĐL, LKG và HVG: A. % (aaB-)+ %(aabb) = 25% B. Tất cả các phương án trả lời đều đúng. C. % (A-bb)+ %(aabb) = 25% D. %(A-bb) = %(aaB-) Câu 60. Cho con đực thân đen mắt trắng t/c lai với con cái thân xám mắt đỏ t/c được F1 toàn thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có tỉ lệ: Ở giới cái:100% thân xám mắt đỏ. Ở giới đực: 40% thân xám mắt đỏ: 40% thân đen mắt trắng: 10% thân xám mắt trắng: 10% thân đen mắt đỏ. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật: 1, Di truyên trội lặn hoàn toàn 2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo 3. liên kết gen không hoàn toàn 4. Gen nằm trên NST Y, di truyền thẳng. Phương án đúng là: A. 1,2,3 B. 1,2,4 C. 2,3,4 D. 1,3,4 --------------------------Hết-----------------------Mã đề 142 trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×