Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De kiem tra giua hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.44 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD & ĐT PHỔ YÊN
TRƯỜNG TH TRUNG THÀNH I
Họ và tên:...
Lớp:...


Thứ …….... ngày ……tháng ….. năm 2012
<b>BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I</b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5</b>


Thời gian 40 phút (<i>Không kể thời gian giao </i>)


Điểm Lời phê của thầy cô giáo


<b>Đề bài</b>


<b>I/ Chính tả: Nghe viết. Bài " Th gửi các học sinh"</b>


T: Trong năm học tới đây...chờ đợi ở các em rất nhiều Sách Tiếng Việt lớp 5
-Tập I - Trang 5


<b>II/ Tập làm văn:</b>


Em hÃy tả cảnh một buổi sáng ở trờng học của em.
<b>Bài làm</b>


<b>Đề kiểm tra giữa kì I năm học 2012 - 2013</b>
<b>Môn: Đọc hiểu - Khối 5- Thời gian 40 phút</b>


<i><b>Họ và tên:...Lớp...</b></i>



Điểm Lời phê của thầy cô giáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I - Đọc thầm bài: " Quang cảnh làng mạc ngày mùa" </b>


Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng- những màu vàng rất khác
nhau.


Có lẽ bắt đầu từ những đêm sơng sa thì bóng tối đã hơi cứng và sáng ngày ra thì
trơng thấy màu trời có vàng hơn thờng khi. Màu lúa chín dới đồng vàng xuộm lại.
Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vờn, lắc l những chùm quả xoan vàng lịm
không trông thấy cuống, nh những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá
mít vàng ôi. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tơi. Buồng chuối
đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống nh những đi áo, vạt
áo. Nắng vờn chuối đơng có gió lẫn với lá vàng nh những vạt áo nắng, đuôi áo
nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng sọng, đốt ngầu phấn trắng. Dới sân, rơm và thóc vàng
giịn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mợt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng
mới. Lác đác cây lụi có mấy chiếc lá đỏ. Qua khe giậu, nó ra mấy quả ớt đỏ chói.
Tất cả đợm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng. Khơng cịn có cảm giác héo tàn
hanh hao lúc sắp bớc vào mùa đông. Hới thở của đất trời, mặt nớc thơm thơm, nhè
nhẹ. Ngày không nắng, không ma hồ nh không ai tởng đến ngày hay đêm, mà chỉ
mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ bng bát đũa
là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.


Tô Hoài


<b>II- Da vào nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng trong các câu trả lời sau:</b>
<i><b>1. Có bao nhiêu màu vàng trong bài văn?</b></i>


a. 9 mµu. c. 11 mµu



b. 10 mµu.


<i><b>2. Màu vàng đem lại điều gì cho làng quê ngày mùa?</b></i>
a. Vẻ đẹp.


b. Vẻ đẹp và giàu có.
c. Vẻ đẹp c kớnh.


<i><b>3. Con ngời ở làng quê ngày mùa nh thế nào?</b></i>
a. Bận rộn.


b. Tơi vui.
c. Lo lắng.


<i><b>4. Các từ: gặt, kéo, cắt, chia thuộc từ loại nào?</b></i>
a. Danh từ.


b. TÝnh tõ.
c. Động từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

c. Vàng lịm, vàng tơi, màu vàng.


áp án và biểu điểm lớp 5
<b> Môn Tiếng Việt</b>


<i>1. Chính tả : 5 điểm. - Sai 02 lỗi trừ 1 điểm.</i>
<i>2. Tập làm văn: 5 điểm </i>


<i>3. Đọc- hiĨu: 4 ®iĨm</i>



* Câu trả lời đúng - Câu 1: ý b
- Câu 2: ý b
- Câu 3: ý a
- Câu 4: ý c
- Câu 5: ý b
<i>4. Đọc thành tiếng: 6 điểm</i>


<b>a. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc sau:</b>
<i><b>*. Những con sếu bằng giấy.</b></i>


<i><b>*. Mét chuyªn gia máy xúc</b></i>
<i><b>*. Những ngời bạn tốt.</b></i>
<i><b>*. Kì diệu rừng xanh</b></i>
<b>b. C¸ch thi</b>


- Học sinh bốc thăm bài đọc, giáo viên tự đặt câu hỏi cho HS (đọc một đoạn ở bài
mình bốc thăm và trả lời câu hỏi)


<b>c. BiĨu ®iĨm</b>


* Đọc thành tiếng : 6 điểm.
+ Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm


+ Ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm
+ Giọng đọc bớc đầu có biểu cảm: 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đáp án và biểu điểm mơn Tốn lớp 5
<b>Phần I: 5 điểm - Mỗi ý đúng 1 im</b>


<b>Phần 2: 5 điểm. </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×