Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bài giảng Kiến trúc 1 - Phần 2: Nhà ở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.81 MB, 34 trang )

KIẾN TRÚC


KIẾN TRÚC

1

PHẦN II

NHÀ Ở


MỤC LỤC
PHẦN II. NHÀ Ở
Chương 1. Khái niệm chung
1.1. Khái niệm chung về nhà ở và đặc điểm
kiến trúc nhà ở
1.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong
từng giai đoạn

3.2. Phân khu chức năng, tổ chức mặt bằng,
sơ đồ công năng căn nhà
Chương 4. Chung cư nhiều và cao tầng
4.1. Định nghĩa và phân loại
4.2. Chung cư kiểu đơn nguyên
4.3. Chung cư kiểu hành lang

Chương 2. Phân loại nhà ở
2.1.Theo tính chất cơng năng

4.5. Chung cư lệch tầng



2.2.Theo độ cao (số tầng nhà)

4.6. Chung cư có sân trong

2.3.Theo đối tượng phục vụ và ý nghĩa xã hội
Chương 3. Nội dung nhà ở hiện đại
3.1. Nội dung căn nhà
3

4.4. Chung cư thông tầng

4.7. Thiết kế cầu thang trong nhà ở nhiều
tầng và cao tầng


1.1. Khái niệm chung và đặc điểm kiến trúc
nhà ở
Nhà ở là loại cơng trình xuất hiện sớm nhất
gắn liền với con người
Chức năng ban đầu: nơi trú ẩn, chống lại sự đe
dọa của thú dữ, những điều kiện bất lợi của
thiên nhiên
Chức năng bổ sung hiện tại: cơ sở bảo vệ
giống nòi, đơn vị sản xuất kinh tế ở quy mơ gia
đình, cơ sở tiêu thụ hàng hóa, tận hưởng phúc
lợi xã hội, thành tựu KHKT
Nhà ở luôn được con người hoàn thiện, phản
ánh rõ nhất các điều kiện đặc thù của thiên
nhiên (khí hậu, địa hình, cảnh quan, sinh

thái…), mức sống kinh tế văn hóa (đời sống
vật chất, tinh thần)
4


1.1. Khái niệm chung và đặc điểm kiến trúc nhà ở

Quá trình phát triển nhà ở :
Nơi ẩn náu → đơn vị để tiêu thụ, SX kết hợp với qui mơ gia đình →
→ là 1 đơn vị hưởng thụ, tiêu thụ hàng hoá → tiến tới là 1 đơn vị sáng
tạo và tổ ấm gia đình .

5


1.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn
1.2.1. Xã hội nguyên thủy
Hình thái hoạt động :
- Sống bầy đàn ;
- Du canh du cư ;
- Hái lượm và săn bắt .
Hình thức thơ sơ của Nhà ở : chỉ là nơi trú
ẩn tập thể (chống lại khí hậu khắc nghiệt, thú
dữ), khơng có nhu cầu cố định, bền chắc .
→ Con người đã lợi dụng sự sẵn có của thiên
nhiên, sử dụng các hang động ở lưng chừng núi
để che mưa nắng, những lùm cây kín đáo ở ngọn
cây cao nhằm tránh mưa nắng, thú dữ .
6



1.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn
1.2.3. Xã hội nơ lệ
Phân hóa giai cấp, phân hóa hưởng thụ, SX tiến bộ hơn
con người định cư, tập hợp thành điểm
quần cư cạnh nguồn nước, vùng sườn đồi núi, đồng bằng phì nhiêu ven sơng…
Nhà ở tầng lớp thống trị: kiên cố, nhiều phịng, có hàng rào (chống cướp bóc, bảo vệ quyền lực)
Nhà ở nô lệ: lều tranh đơn giản, không gian đa năng quanh bếp lửa, chuồng trại được cách ly
Nhà ở = cơ sở sinh hoạt, tổ ấm gia đình

7


1.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn
1.2.2. Xã hội phong kiến
Phân hóa giai cấp rõ rệt, hình thành tổ chức tập quyền
Nhà ở tầng lớp vua quan: vật liệu kiên cố, bố phòng cẩn mật, xuất hiện lầu gác (an tồn, tận dụng
khơng gian)
Nhà ở nơng dân: biệt lập, có hàng rào ngăn cách, nhiều cơng trình nhỏ quanh 1 khơng gian thống (nhà
chính, bếp, chuồng trại)
Nhà ở = cơ sở sinh hoạt và sản xuất
1.2.4. Xã hội tư bản
Cơng nghiệp hóa

xuất hiện nhiều hình thức nhà khác biệt hẳn

Nhà ở tầng lớp quý tộc, tư bản: nhà biệt thự, lâu đài được hiện đại hóa trang thiết bị và kỹ thuật XD
Nhà ở người lao động: ký túc xá, nhà tập thể gia đình sử dụng chung thành phần phụ
Nhà ở tầng lớp trung lưu, thị dân: nhà riêng, kết hợp kinh doanh
Nhà ở trở thành hàng hóa (bán, cho thuê, kinh doanh)

Nhà ở = đơn vị tổ ấm gia đình, cơ sở tiêu thụ của kinh tế thị trường
8


1.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn
1.2.4. Xã hội tư bản
Cuộc CMKHKT làm xuất hiện nền kinh tế hàng hố → Đơ thị PK khơng cịn là
các TT chính trị, hành chính đơn thuần mà cịn là trung tâm SX hàng hố :
- Nhà ở trở thành 1 thứ hàng hố có giá trị sử dụng và giá trị trao đổi :
+ Cần phải có nhiều phương pháp thiết kế và phương pháp SX để mang lại nhiều
lợi nhuận ;
+ Vấn đề thích dụng, mỹ quan, thị hiếu nhà ở được đặt ra .
- Nội dung nhà ở đã có những biến đổi quan trọng :
+ Phân khu chức năng rõ ràng, nhiều buồn phòng biệt lập cho từng thành viên, tạo
điều kiện cho CN cá nhân phát triển ;
+ Nâng cao chất lượng sống của KG ở : thơng gió, chiếu sáng, ... ;
+ Các tiện nghi về đời sống được đưa sâu vào nhà ở để tạo nên sự tiện nghi : TV,
tủ lạnh, điện thoại, ...
9

+ Trong nhà ở sang trọng : có sự phân chia chức năng KGKT 1 cách rành rọt .


1.2. Lịch sử phát triển và đặc điểm nhà ở trong từng giai đoạn
1.2.4. Xã hội tư bản
XH phân chia giai cấp rõ rệt, xuất hiện nhiều tầng lớp mới → xuất hiện
nhiều hình thức nhà ở mới :
- TL quý tộc, tư bản : Biệt thự thành phố, lâu đài với trang thiết bị hiện đại , kỹ thuật
xây dựng cao, VL đắt tiền ;
- TL lao động, công nhân : KTX, ... chung wc, bếp, VL truyền thống, ít tiền ;

- TL thị dân trung lưu, thợ thủ cơng : chung cư ít hay nhiều tầng với t/c tiện nghi
thấp; các căn nhà hàng phố, liên kế để tổ chức kinh doanh và SH .
Nhà ở bắt đầu được xem như 1 loại hàng thị trường, ngoài chức năng đơn
vị tổ ấm gia đình cịn có chức năng là cơ sở tiêu thụ của KTTT .

10
Hình 11 - Biệt thự Savoye (KTS. Le corbusier)


2.1. Theo tính chất cơng năng
2.1.1. Nhà ở nơng thơn
Thấp tầng, có sân vườn, phục vụ
cho gia đình nơng dân làm nông
nghiệp, gắn liền với đồng ruộng
Mỗi nhà là 1 đơn vị kinh tế khép
kín: sản xuất + sinh hoạt nghỉ ngơi
2.1.2. Biệt thự thành phố
Thấp tầng (1 - 3 tầng), tiện nghi
đầy đủ, thẩm mỹ cao, có sân vườn,
phục vụ cho các gia đình có đời
sống kinh tế cao
Phân bố ven các đô thị lớn hay
trong các thành phố nhỏ

11


2.1. Theo tính chất cơng năng
2.1.3. Nhà liên kế
Thường gặp ở các thành phố nhỏ, thị trấn phục vụ

cho những gia đình thị dân
Chiều rộng nhà hạn chế (đảm bảo tính kinh tế, tiết
kiệm đất), xếp thành dãy
2 loại: nhà ở hàng phố (mặt tiền liên hệ trực tiếp
với hè phố), nhà liên kế có sân vườn (có khoảng lùi
phía trước)
2.1.4. Nhà chung cư
Là loại nhà ở tập thể của các gia đình: mỗi gia đình
sử dụng 1 căn hộ độc lập
Phổ biến ở các thành phố lớn (tiết kiệm đất đai,
kinh tế trong đầu tư hạ tầng cơ sở, có thể áp dụng
phương pháp XD tiên tiến)
12

Tiêu chuẩn tiện nghi tối thiểu, phù hợp đại bộ phận
thị dân


2.2. Theo độ cao (số tầng nhà)
Nhà thấp tầng: ≤ 3 tầng (thường là nhà ở độc lập)
Nhà nhiều tầng: 4 - 6 tầng, khơng có thang máy
(thường là tập thể hay chung cư nhỏ)
Nhà cao tầng: > 7 tầng, có thang máy
- Nhà cao tầng loại thấp: 7 - 12 tầng
- Nhà cao tầng loại trung bình: 16 - 24 tầng
- Nhà chọc trời: > 26 tầng
2.3. Theo đối tượng phục vụ và ý nghĩa xã hội
Nhà ở cho người có thu nhập cao: tiện nghi cao, thiết kế theo đơn đặt
hàng, không cần tuân theo các chuẩn tiện nghi và kỹ thuật chung
Nhà ở cho người có thu nhập khá và trên trung bình: tiện nghi khá

Nhà ở cho người có thu nhập dưới trung bình và thấp: tiêu chuẩn tiện
nghi tối thiểu, được nhà nước hỗ trợ “Nhà ở xã hội”
13


14
Ban cơng, lơ gia, sân trời,
giếng trời

Sảnh, tiền phịng

Kho, tủ tường

WC

Bếp

P. làm việc

P. ngủ

P. sinh hoạt chung

Phòng ăn

P. tiếp khách

3.1. Nội dung căn nhà

CĂN NHÀ


CÁC PHỊNG
CHÍNH
CÁC PHỊNG PHỤ

(PHỊNG Ở)
(PHỊNG PHỤCVỤ)


3.1. Nội dung căn nhà
3.1.1. Các phịng chính
Phịng tiếp khách
- Thường là phịng lớn nhất, đẹp
nhất, thể hiện rõ tính cách và sỏ thích
riêng của chủ nhân
- Đảm nhận nhiệm vụ giao tiếp, trò
chuyện
- S = 14-30 m², hệ số chiếm đồ Z =
1/3
- Thuận tiện với cổng ngõ, sân vườn,
hiên sảnh, bếp và phịng ăn (có thể
kết hợp để tạo khơng gian lớn)
- Trang trí màu sắc sinh động, tươi
vui, có thể kết hợp cây xanh, tranh
ảnh
15


3.1. Nội dung căn nhà
3.1.1. Các phịng chính

Phịng ăn
- Gần bếp, liên hệ thuận tiện với phòng khách,
phòng sinh hoạt chung (có thể liền hoặc tổ
chức kết hợp)
- Thiết bị chủ yếu là bàn ăn
Phịng sinh hoạt chung
- Khơng gian lớn sử dụng chung trong nội bộ
các thành viên gia đình, khách tin cậy
nội
dung hoạt động, trang thiết bị nội thất gần
giống phòng khách
- Gắn liền với khu sinh hoạt đêm (các phịng
ngủ)
- Có thể tổ chức bàn thờ gia tiên, kết hợp với
phịng khách - phịng ăn khơng gian đa năng
16


3.1. Nội dung căn nhà
3.1.1. Các phịng chính
Phịng ngủ
- Phụ thuộc: số nhân khẩu, quan hệ giới tính, lứa tuổi, cấu
trúc gia đình, u cầu vệ sinh mơi trường, thành tựu và trình
độ KHKT, đặc điểm mơ hình văn hóa
- Nguyên tắc: nữ >13 tuổi, nam >17 tuổi có giường riêng,
trẻ em >7 tuổi tách giường hay phòng bố mẹ
- Xu hướng:

diện tích ở,


diện tích phịng ngủ

- Phịng ngủ vợ chồng: kín đáo, có WC riêng, giường đơi, bàn
trang điểm, tủ quần áo, bàn viết, có hiên, lơ gia, hạn chế ánh
sáng tự nhiên, màu sắc sáng êm dịu
- Phòng ngủ cá nhân: giường đơn, bàn học, giá sách, tủ quần
áo
- Phòng ngủ tập thể: giường tầng
17


3.1. Nội dung căn nhà
3.1.2. Các phòng phụ
Bếp
- Liên hệ trực tiếp với phòng ăn, phòng khách, cạnh WC (tiện
cấp thốt nước), vị trí tiện theo dõi cổng ngõ và sân vườn,
qn xuyến gia đình
- Dây chuyền cơng năng: kho
cơng tinh nấu soạn ăn

rửa
gia công thô
tủ lạnh

gia

- Chú ý chiếu sáng (tránh sấp bóng khi thao tác), tường ốp
gạch (tiện làm vệ sinh)
WC
- Đảm bảo hoạt động vệ sinh cá nhân: tắm rửa, đại tiểu tiện

- Tổ chức:WC kết hợp,WC tách biệt
- Cửa sổ cao >1,2m, có trần giả (giảm độ cao, giấu ống kỹ
thuật), nền thấp hơn (tránh nước tràn), tường ốp gạch
>1,6m
18


3.1. Nội dung căn nhà
3.1.2. Các phòng phụ
Kho, tủ tường
- Tận dụng không gian “chết” và thừa
- Độ sâu kho >60cm, tủ tường <60cm
Sảnh, tiền phòng
- Các nước xứ lạnh: tiền phịng kín (đầu nút
giao thơng, điều hịa KK), các nước xứ nóng:
tiền phịng hở (kín đáo tầm nhìn, đầu nút
giao thông)
- Bề rộng >1,2m
- Thiết bị: chỗ treo mũ áo, để giày dép, xe,
chỗ tiếp khách sơ bộ…
Ban công, lô gia, sân trời, giếng trời

19


3.2. Phân khu chức năng, tổ chức mặt
bằng, sơ đồ cơng năng căn nhà
Tình độc lập hoạt động các phịng
- Nhà ở tiện nghi: có các phịng riêng độc
lập bên cạnh các phịng chung

- Nhà ở kém tiện nghi: ít phịng, các
phịng kết hợp sử dụng nhiều chức năng
Quy mơ diện tích và số lượng các phịng
phụ thuộc tiêu chuẩn diện tích, số nhân
khẩu, mức thu nhập…
2 khu vực hoạt động: khu vực ngày
(gần lối vào, có thể chịu ồn) và khu vực
đêm (kín đáo, n tĩnh)

20

KHU VỰC NGÀY





Sảnh, tiền phịng
Phịng khách
Bếp - phịng ăn
WC (chung)

KHU VỰC ĐÊM





Các phịng ngủ
P. sinh hoạt chung

Phòng làm việc
WC (riêng)


3.2. Phân khu chức năng, tổ chức mặt bằng, sơ đồ cơng năng căn nhà
Giải pháp liên hệ các phịng:
1. Dùng tiền phịng làm nút giao thơng
- Ưu điểm: tăng tính biệt lập cho các phịng, khơng ảnh hường khi sử dụng
- Nhược điểm: khác biệt cách tổ chức nhà ở truyền thống người Việt

Ban cơng
Phịng
khách
WC
(chung)

21

Phịng
ăn

Bếp

Tiền
phịng

Khu ngày

Phịng
ngủ

WC
(riêng)
Phịng
ngủ

Khu đêm


3.2. Phân khu chức năng, tổ chức mặt bằng, sơ đồ cơng năng căn nhà
Giải pháp liên hệ các phịng:
2. Dùng phịng khách làm nút giao thơng
- Ưu điểm: khơng gian tiếp đón sang trọng,
ấm cung, cởi mở
- Nhược điểm: phịng khách khơng kín đáo,
thiếu độc lập
Phịng
ăn

Ban cơng

Bếp

Phịng
khách

WC
(chung)

22


Khu ngày

Phịng
ngủ
WC
(riêng)
Phịng
ngủ

Khu đêm


4.1. Định nghĩa và phân loại
4.1.1. Định nghĩa

CHUNG CƯ

Nhiều gia
đình sống
tập thể

Chung cư nhiều tầng: 4 - 6 tầng, không có thang
máy
Chung cư cao tầng: > 7 tầng, có thang máy
4.1.2. Phân loại
Chung cư kiểu đơn nguyên (phân đoạn)
Chung cư kiểu hành lang (bên, giữa)
Chung cư vượt tầng (thông tầng)
Chung cư lệch tầng
23


Chung cư có sân trong

Mỗi GĐ
sống biệt
lập trong
từng căn hộ

Có những
bộ phận sử
dụng chung
cho mọi hộ


4.2. Chung cư kiểu đơn nguyên
4.2.1. Định nghĩa và đặc điểm
Ưu điểm: tính biệt lập rõ ràng, đảm bảo tiện nghi, cách ly tốt, thích hợp với nhiều loại khí hậu, kinh
tế, ít tốn diện tích phụ, tiết kiệm tường ngồi
Nhược điểm: khó thơng gió và chiếu sáng tự nhiên trực tiếp, nhiều cầu thang
Xây dựng phổ biến nhất

Là loại nhà được lắp ghép từ nhiều
ĐƠN NGUYÊN
Đơn
nguyên
đầu hồi
Đơn
nguyên
giữa
Đơn

nguyên
góc

24

Đơn nguyên là một tập hợp nhiều căn hộ
(thường 2 - 4) bố trí quanh 1 cầu thang

Căn
hộ
Căn hộ

Cầu
thang

Căn
hộ
Căn hộ


4.2. Chung cư kiểu đơn nguyên
4.2.2. Tổ hợp các đơn nguyên
3 loại đơn nguyên: đơn nguyên giữa là
phần cơ bản, đơn nguyên đầu hồi và góc
tạo khả năng tăng số phòng và làm kiến
trúc đa dạng
4.2.3. Tổ hợp mặt bằng một đơn nguyên
Đơn nguyên 2 hộ

2

3
4

Đơn nguyên 3 hộ
Đơn nguyên 4 hộ

6

Đơn nguyên > 4 hộ
4.2.4. Tổ hợp mặt bằng một căn hộ
Nút giao thơng
Vị trí bếp và WC
25

8


×