Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp thanh minh, thị xã phú thọ, tỉnh phú thọ​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHẠM VŨ HÀ PHAN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG DỰ ÁN ĐẦU
TƢ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP THANH MINH,
THỊ XÃ PHÚ THỌ, TỈNH PHÚ THỌ

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ NGÀNH: 8440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ HUY ĐỊNH

Hà Nội, 2019


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong bất kì
cơng trình nghiên cứu nào khác. Các nội dung tham khảo đƣợc trích dẫn đầy đủ.


Nếu nội dung nghiên cứu của tơi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hịan tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết quả
đánh giá luận văn của hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Ngƣời cam đoan

Phạm Vũ Hà Phan


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện khóa luận, tơi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ,
đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình của thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.

Đầu tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn đến Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, cũng
nhƣ khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi để tơi có cơ hội đƣợc thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình trong điều
kiện tốt nhất.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Vũ Huy Định,
ngƣời đã trực tiếp định hƣớng, chỉ dẫn và theo sát tôi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi, hƣớng dẫn tận tình
cho tơi trong suốt q trình này.
Cuối cùng tơi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, những ngƣời đã luôn ở bên cạnh tôi, động viên và giúp đỡ tơi trong
q trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm
2019
Tác giả


Phạm Vũ Hà Phan


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................. Error! Bookmark not defined.
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.............................3
1.1. Đánh giá tác động môi trƣờng................................................................3
1.2. Một số quy định, luật pháp về việc thực hiện đánh giá tác động môi trƣờng .. 7

1.2.1. Căn cứ pháp luật
....................................................................................................................
7
1.2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường
....................................................................................................................
8
1.2.3. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp

có thẩm quyền về dự án
....................................................................................................................
8
1.3. Một vài thông tin chung của dự án......................................................... 9
1.3.1. Mục tiêu dự án
....................................................................................................................

9
1.3.2. Các hạng mục dự án....................................................................... 10
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG

PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................... 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 11
2.1.1. Mục tiêu chung............................................................................... 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................11


2.2. Đối tƣợng, nội dung, phạm vi nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
......................................................................................................................11
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................11
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu........................................................................ 11
2.2.3. Nội dung nghiên cứu.......................................................................12


iv
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................12
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC. 18
NGHIÊN CỨU...............................................................................................18
3.1. Điều kiện mơi trƣờng tự nhiên............................................................. 18
3.1.1. Vị trí địa lý, địa chất khu vực nghiên cứu.......................................18
3.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng...................................................... 22
3.1.3. Điều kiện thuỷ văn.......................................................................... 23
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực dự án..............................................23
3.2.1. Điều kiện kinh tế.............................................................................23
3.2.2. Điều kiện xã hội..............................................................................25
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................ 27
4.1. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng nền dự án...........................................27

4.1.1. Hiện trạng môi trường đất..............................................................27
4.1.2. Hiện trạng môi trường nước...........................................................28
4.1.3. Hiện trạng môi trường khơng khí................................................... 31
4.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án...................32
4.2.1. Đánh giá sự phù hợp về phương án lựa chọn vị trí dự án..............32
4.2.2. Đánh giá tác động của việc giải phóng mặt bằng..........................35
4.3. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án...36
4.3.1. Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải.................................. 36
4.3.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải....................... 52
4.3.3. Đánh giá tác động do các hoạt động thi công dự án đến khu dân cư
xung quanh trong giai đoạn thi công xây dựng........................................ 57
4.3.4. Đánh giá mức độ, phạm vi tác động đến môi trường và khu vực lân cận

trong suốt quá trình thi cơng xây dựng.....................................................58
4.4. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn vận hành của dự án.....59
4.4.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải.........................................59
4.4.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải.............................. 77


v
4.5. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án....82
4.5.1. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn thi công xây dựng

dự án.........................................................................................................82
4.5.2. Biện pháp giảm thiều tác động xấu trong giai đoạn hoạt động của dự

án.............................................................................................................. 84
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ....................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................87


Từ viết tắt
BOD
BTCT
BTNMT
BYT
CHXHCN
CP
CTHĐQT
ĐTM
GPMB

PCCC
QCVN
QH
QLMT
CTR
UBND


VSMT
VNĐ


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng thống kê diện tích đất hiện trạng dự án “Đầu tƣ hạ tầng cụm
công nghiệp Thanh Minh, thị xã Phú Thọ”.....................................................21
Bảng 4.1. Kết quả quan trắc môi trƣờng đất khu vực dự án...........................27
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt tại khu vực dự án............28
Bảng 4.3. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm khu vực dự án..............30

Bảng 4.4. Kết quả phân tích chất lƣợng khơng khí quanh khu vực dự án......31
Bảng 4.5. Mức độ phù hợp của việc lựa chọn vị trí dự án.............................. 33
Bảng 4.6. Tải lƣợng chất ơ nhiễm do quá trình đào đắp nền dự án................37
Bảng 4.7. Dự báo sự gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm trong hoạt động vận
chuyển nguyên vật liệu....................................................................................37
Bảng 4.8. Danh mục các thiết bị thi công sử dụng nhiên liệu dầu Diesel.......39
Bảng 4.9. Tải lƣợng các chất ơ nhiễm khơng khí...........................................40
Bảng 4.10. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ...................................... 44
Bảng 4.11.Tải lƣợng và nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nƣớc thải sinh
hoạt giai đoạn thi cơng xây dựng dự án.......................................................... 46
Bảng 4.12. Bảng nồng độ các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải xây dựng.....47
Bảng 4.13. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn và chất ô nhiễm chỉ thị...........49
Bảng 4.14. Thành phần rác thải sinh hoạt....................................................... 50
Bảng 4.15. Dự báo khối lƣợng chất thải thi công xây dựng........................... 51
Bảng 4.16. Mức độ ồn do các phƣơng tiện thi công gây ra cách nguồn 100 m
.........................................................................................................................52
Bảng 4.17. Mức ồn tổng do các phƣơng tiện cùng hoạt động........................53
Bảng 4.18. Mức rung của các phƣơng tiện thi công (dB)...............................54
Bảng 4.19. Mức rung theo khoảng cách của các phƣơng tiện thi công..........55
Bảng 4.20. Hệ số ô nhiễm của xe ôtô sử dụng xăng định mức cho 1 km.......61
Bảng 4.21. Hệ số ô nhiễm của các loại xe.......................................................61


Bảng 4.22. Tải lƣợng các chất ô nhiễm do giao thông trong cụm công nghiệp
.........................................................................................................................62


viii
Bảng 4.23. Đặc trƣng các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng khơng khí...........63
Bảng 4.24. Bảng hệ số ơ nhiễm đối với một số ngành CN SX vật liệu

xây dựng.........................................................................................................64
Bảng 4.25. Hệ số ô nhiễm của một số ngành công nghiệp..............................65
Bảng 4.26. Tải lƣợng ơ nhiễm từ các loại hình cơng nghiệp dự kiến đầu tƣ .. 65

Bảng 4.27. Hệ số ô nhiễm do khí thải từ các KCN ở Vùng Kinh tế trọng điểm
phía Bắc...........................................................................................................66
Bảng 4.28. Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong khí thải từ CNN Thanh Minh . 67

Bảng 4.29. Các hợp chất gây mùi chứa S tạo ra từ q trình phân huỷ kỵ khí
nƣớc thải......................................................................................................... 68
Bảng 4.30. Bảng tổng hợp tải lƣợng từ các nguồn ô nhiễm khơng khí trong
CCN.................................................................................................................70
Bảng 4.31. Tải lƣợngvà nồng độ các chất ơ nhiễm chính trong nƣớc thải sinh
hoạt trong giai đoạn hoạt động dự án..............................................................72
Bảng 4.32. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ...................................... 73
Bảng 4.33. Thành phần chất thải rắn đặc trƣng của CCN Thanh Minh.........75
Bảng 4.34. Mức ồn của các phƣơng tiện giao thơng, máy móc thiết bị trong
quá hoạt động của cụm công nghiệp...............................................................78
Bảng 4.35. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số......................................... 80
Bảng 4.36. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số......................................... 81


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Xuất phát từ tình hình hiện nay và yêu cầu phát triển đất nƣớc trong
thời kỳ mới, đƣờng lối kinh tế của Đảng ta đƣợc xác định là: Đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, đƣa nƣớc ta
trở thành một nƣớc công nghiệp. Ƣu tiên phát triển lực lƣợng sản xuất phù
hợp theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, phát huy cao độ nội lực, đồng thời

tranh thủ nguồn lực bên ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát
triển nhanh, có hiệu quả và bền vũng, tăng trƣởng kinh tế đi liền với phát
triển văn hóa, từng bƣớc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân
dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ và cải thiện môi trƣờng;
kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cƣờng quốc phịng và an ninh.
Việc chọn chính xác địa điểm xây dựng các cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề có ý nghĩa rất quan trọng cho sự tồn tại và phát triển
bền vững của nền công nghiệp và sự phát triển chung của các thành phố, thị
xã, thị trấn trƣớc mắt và lâu dài.
Thanh Minh là một trong những địa bàn có sự phát triển sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp khá sớm trên địa bàn thị xã Phú Thọ, nhƣng đến
nay còn manh mún, tự phát, nằm xen lẫn khu dân cƣ khơng có hạ tầng kỹ thuật
đồng bộ gây ô nhiễm môi trƣờng và khó khăn trong việc quản lý đất đai, khơng
khai thác hết hiệu quả của đất đai. Do vậy trƣớc khi vận hành, xây dựng các
cơng trình, hạ tầng, cơ sở, cần có những nghiên cứu đánh giá chi tiết về các tác
động đến môi trƣờng, các ảnh hƣởng đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế, xã hội là
điều cần thiết, phù hợp với luật bảo vệ mơi trƣờng. Vì thế tôi đã chọn đề tài
“Đánh giá tác động môi trường dự án đầu tư hạ tầng cụm công

nghiệp Thanh Minh, thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ” làm đề tài luận văn
thạc sỹ của mình.


2

2.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-


Việc nghiên cứu đánh giá tác động môi trƣờng của Dự án đầu tƣ hạ

tầng cụm công nghiệp Thanh Minh, thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ sẽ cung cấp
những luận cứ khoa học cho cơ quan xét duyệt có cơ sở xem xét, lựa chọn
quyết định phƣơng án xây dựng cơng trình phù hợp với mục tiêu phát triển
bền vững.
-

Luận văn sẽ trình bày những nghiên cứu về yếu tố ảnh hƣởng đến môi

trƣờng của một dự án, nằm trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Phú Thọ. Luận văn cung cấp những số liệu thực tiễn để những ngƣời có trách
nhiệm cân nhắc khi đề ra các quyết định thực hiện dự án, lựa chọn phƣơng án
phù hợp đảm bảo các chỉ tiêu về bảo vệ mơi trƣờng, cũng nhƣ kiểm sốt
những rủi ro có thể gây ra.
-

Luận văn cung cấp thông tin cho ban quản lý dự án, cán bộ quản lý

môi trƣờng làm căn cứ khoa học để đƣa ra những quy định chung về quản lý
môi trƣờng khi dự án đi vào hoạt động.


3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đánh giá tác động môi trường
Năm 1969, một uỷ ban khoa học về những vấn đề môi trƣờng (The
Scientific Committee on Problem of the Enviroment: SCOPE) của Liên Hiệp
Quốc đƣợc thành lập nhằm mục đích:

-

Nghiên cứu những kiến thức tiên tiến về ảnh hƣởng của con ngƣời và

những hoạt động của họ đến môi trƣờng, cũng nhƣ những ảnh hƣởng của môi
trƣờng đến con ngƣời, sức khoẻ và lợi ích của họ. u cầu này đƣợc đặt ra vừa
có quy mơ tồn cầu, vừa có tính chất quốc gia và khu vực, vừa có chính

phủ vừa có phi chính phủ.
Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) đã đƣợc đƣa ra đầu tiên ở Mỹ
trong khn khổ Luật Chính sách Mơi trƣờng Quốc gia (NEPA) năm 1969,
sau đó đƣợc áp dụng sang các nƣớc khác. Trong những năm 1990, do nhu
cầu ngày càng cấp bách về quản lý môi trƣờng, ĐTM đã trở nên ngày càng
quan trọng hơn. Ở Việt Nam, ĐTM chỉ mới đƣợc áp dụng từ khi Luật Bảo vệ
Môi trƣờng Quốc gia đƣợc thiết lập và thông qua vào cuối năm 1993. Giai
đoạn đầu Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng Việt Nam chỉ quy định 23
loại dự án cần phải lập báo cáo ĐTM để trình duyệt nhƣng hiện nay con số dự
án cần lập báo cáo ĐTM đã tăng lên rất nhiều và hầu nhƣ tất cả các dự án có
quy mơ đều phải thực hiện.
Đánh giá tác động mơi trƣờng là q trình phân tích, đánh giá dự báo
ảnh hƣởng đến môi trƣờng của các dự án, các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trƣờng. ĐTM không
phải là thủ tục để ngăn cản hay hạn chế dự án phát triển mà là nghiên cứu để
làm cho việc chuẩn bị thực hiện dự án đƣợc hòan chỉnh đầy đủ hơn; nhằm đạt
tới các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trƣớc mắt và trong tƣơng lai không


4
làm tổn hại đến lợi ích lâu dài. Vì vậy, ĐTM là một trong những cơng cụ góp
phần cho sự phát triển bền vững. Các nƣớc phát triển về kinh tế đã vận dụng
ĐTM từ những năm 70. Hiện nay, hầu hết các nƣớc trên thế giới đều đƣa

ĐTM thành yêu cầu chính thức trong việc xét duyệt các dự án phát triển. Khái
niệm ĐTM đã đƣợc đƣa vào nƣớc ta từ những năm 1985 và sau đó Nhà
nƣớc ta đã có quyết định ĐTM đối với các dự án xây dựng phát triển kinh tế xã hội quan trọng [8].
Luật BVMT (2005) ra đời cùng với đó là việc ban hành hàng loạt
những quy định cụ thể và rõ ràng hơn về công tác ĐTM ở Việt Nam. Theo đó,
Luật này đƣa ra khái niệm đánh giá tác động môi trƣờng nhƣ sau: “Đánh giá
tác động môi trƣờng là q trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hƣởng đến
môi trƣờng của các dự án, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, cơng trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng
và các cơng trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ mơi
trƣờng”. Đến luật Bảo vệ Mơi trƣờng Việt Nam năm 2014 thì khái niệm về
ĐTM khơng có gì thay đổi so với luật cũ. Các nhà làm luật vẫn giữ nguyên
quan điểm theo tinh thần luật BVMT 2005 về ĐTM quy định tại khoản 23
điều 3: “Đánh giá tác động môi trƣờng là việc phân tích, dự báo tác động đến
mơi trƣờng của dự án đầu tƣ cụ thể để đƣa ra biện pháp bảo vệ môi trƣờng
khi triển khai dự án đó”.
ĐTM của các dự án phát triển ln ln phải là cơng trình nghiên cứu
liên ngành, trong đó các chun viên về môi trƣờng phải kết hợp chặt chẽ với
chuyên viên lĩnh vực hoạt động cụ thể của dự án để tìm hiểu về dự án, điều tra
khảo sát hiện trạng môi trƣờng, dự báo các diễn biến trong tƣơng lai và đề
xuất các biện pháp xử lý.
Mục tiêu chính cần đạt đƣợc của quá trình ĐTM gồm:
-

Chỉ danh một cách hệ thống các tác động lên môi trƣờng tự nhiên và

môi trƣờng xã hội của một dự án;


5


-

Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ nhằm phòng ngừa và

giảm thiểu các tác động xấu đối với mơi trƣờng;
-

Xác định chƣơng trình quản lý, giám sát môi trƣờng nhằm đánh giá hiệu

quả của các giải pháp hạn chế ô nhiễm và các tác động xảy ra trên thực tế.
Nhƣ vậy một ĐTM chất lƣợng sẽ đáp ứng đƣợc các mục tiêu cơ bản sau:
-

Cung cấp kịp thời các thông tin đáng tin cậy về những vấn đề môi

trƣờng của dự án cho chủ dự án và những ngƣời có thẩm quyền ra quyết định
đối với dự án đó;
-

Đảm bảo những vấn đề mơi trƣờng đƣợc cân nhắc đầy đủ và cân

bằng đối với các yếu tố kỹ thuật và kinh tế của dự án làm căn cứ xem xét
quyết định về dự án;
-

Đảm bảo cho cộng đồng quan tâm về dự án hoặc chịu tác động của dự

án có cơ hội tham gia trực tiếp vào q trình thiết kế và phê duyệt dự án.
Chính vì vậy, ĐTM đƣợc xem là một công cụ quản lý mơi trƣờng hữu

hiệu đồng thời cũng là phƣơng tiện thích hợp nhất cho việc lồng ghép các vấn
đề môi trƣờng vào nội dung dự án. ĐTM mang lại lợi ích không chỉ cho chủ
dự án, là công cụ hữu hiệu quản lý môi trƣờng của cơ quan quản lý mà còn
cho cả cộng đồng quan tâm hoặc chịu tác động bởi dự án. Những lợi ích cơ
bản của ĐTM gồm:
-

ĐTM là công cụ cho việc xem xét thấu đáo các vấn đề môi trƣờng

ngang bằng với các yếu tố kinh tế, xã hội trong quá trình xây dựng, thiết kế
dự án nhằm đảm bảo phát triển bền vững;
-

Là căn cứ để chủ dự án lựa chọn phƣơng án đầu tƣ bao gồm vị trí,

quy mơ, cơng nghệ, ngun vật liệu, sản phẩm của dự án một cách phù hợp,
đạt hiệu quả kinh tế và khả thi nhất, đồng thời tiết kiệm tiền của và thời gian
cho chủ dự án;
-

Chủ động phòng tránh và giảm thiểu một cách hiệu quả nhất các tác

động xấu của dự án lên môi trƣờng;


6

-

Cung cấp thông tin chuẩn xác, tin cậy về những vấn đề môi trƣờng


của dự án cho cơ quan thẩm quyền trong việc xem xét ra quyết định đầu tƣ
dự án một cách minh bạch và có tính bền vững cao;
-

Tránh đƣợc những xung đột với cộng đồng dân cƣ trong quá trình

thực hiện dự án.
Chu trình của một dự án đầu tƣ gồm 6 bƣớc cơ bản: Hình thành, đề
xuất dự án; nghiên cứu tiền khả thi; nghiên cứu khả thi; thiết kế chi tiết; thực
hiện dự án và bƣớc cuối cùng là giám sát, đánh giá hiệu quả dự án.
Xuất phát từ cơ sở khoa học với mục tiêu lồng ghép các xem xét về mặt
môi trƣờng vào nội dung dự án nhằm chủ động có biện pháp ngăn ngừa và
giảm thiểu các tác động xấu của dự án đến môi trƣờng đảm bảo mục tiêu phát
triển bền vững, quy trình ĐTM đã đƣợc gắn kết rất chặt chẽ với chu trình
thực hiện dự án ngay từ bƣớc đầu tiên là xác định dự án đƣợc thực hiện và đi
vào hoạt động nhƣ thể hiện trong hình dƣới đây.

(Nguyễn Thiện Vinh Hiển, 2014)

Hình 1.1. Chu trình dự án


7
1.2. Một số quy định, luật pháp về việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường
1.2.1. Căn cứ pháp luật
-

Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014.


-

Luật Tài nguyên nƣớc số 17/2012/QH13 đƣợc Quốc hội nƣớc cộng

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày
21/6/2012 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2013.
-

Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QD11 đƣợc Quốc hội

nƣớc Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua ngày 03/12/2004 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2005.
-

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy

định về quy hoạch bảo vệ mơi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh
giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
-

Nghị định số 27/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ quy

định về điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trƣờng.
-

Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về

thốt nƣớc và xử lý nƣớc thải.
-


Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 24/4/2015 về quản

lý chất thải và phế liệu.
-

Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên

và Môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
-

Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên

và Môi trƣờng về quản lý chất thải nguy hại.
-

Thông tƣ 29/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Bộ

Tài nguyên và Mơi trƣờng về việc Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trƣờng nƣớc mặt lục địa.


8

-

Thông tƣ 30/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Bộ

Tài nguyên và Môi trƣờng về việc Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc mơi

trƣờng nƣớc dƣới đất.
-

Thơng tƣ 33/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Bộ

Tài nguyên và Mơi trƣờng về việc Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trƣờng đất.
-

Thông tƣ số 82/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 28/5/2015 bãi

bỏ Thơng tƣ hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày
29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi trƣờng đối với chất thải rắn.

Thơng tƣ số 23/2017/TT-BTNMT ngày 15/11/2017 của Bộ nông

-

nghiệp và phát triển nông thôn về quy định trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
1.2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường
-

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng

đƣợc ban hành kèm theo:
+

Quyết định 35/2002/QĐ-BKHCNMTN ngày 25/6/2002 của Bộ


Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn
Việt Nam về môi trƣờng bắt buộc áp dụng;
+ Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi
trƣờng (QCVN 14:2008/BTNMT);


Thông tƣ số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/03/2009 của BTNMT ban

hành quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nƣớc thải của nguồn nƣớc.
1.2.3. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các
cấp có thẩm quyền về dự án
-

Quyết định 23/QĐ-UBND ngày 12/ 01/ 2012 quyết định của UBND

thị xã Phú Thọ về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết CCN Thanh Minh - Thị
xã Phú Thọ.


9

-

Quyết định số 1564/QĐ-UBND quyết định chủ trƣơng đầu tƣ của

UBND tỉnh Phú Thọ cấp ngày 30/6/ 2017.
-

Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 05/02/2018 của UBND tỉnh Phú


Thọ về việc thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất và giao cho công ty cổ
phần tƣ vấn xây dựng và xây lắp Phú Thọ thuê để thực hiện dự án: Đầu tƣ xây
dựng hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Minh, Thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ.
-

Biên bản bàn giao thực địa ngày 07/03/2018 của Sở Tài nguyên và

Môi trƣờng tỉnh Phú Thọ giao cho công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng và xây
lắp Phú Thọ.
-

Quyết định số 6162/QĐ-UBND ngày 27/12/2018 của UBND thị xã

Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cụm công
nghiệp Thanh Minh - thị xã Phú Thọ.
1.3. Một vài thông tin chung của dự án
1.3.1. Mục tiêu dự án
Ngày 12/ 01/2012 UBND thị xã Phú Thọ phê duyệt quy hoạch chi tiết
CCN Thanh Minh - Thị xã Phú Thọ tại quyết định số 23/QĐ-UBND với tổng
diện tích dự án là 31 ha. Ngày 27/ 12/ 2018, UBND thị xã Phú Thọ ra Quyết
định số 6162/QĐ-UBND Về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỉ lệ
1/500 cụm công nghiệp Thanh Minh - Thị xã Phú Thọ với diện tích dự án mới
là 22,9257 ha, Dự án “Đầu tƣ hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Minh, thị xã
Phú Thọ” tại xã Thanh Minh, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ nhằm huy động
các nguồn lực lao động đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tƣ, phát huy hiệu
quả và thu hút nguồn vốn đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài để phát triển sản
xuất kinh doanh trên mọi lĩnh vực.
Chủ đầu tƣ xây dựng cụm công nghiệp với hạ tầng đồng bộ, đáp ứng
nhu cầu sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp đầu tƣ vào cụm công

nghiệp Thanh Minh, tạo quỹ đất cho các doanh nghiệp để phát triển sản xuất.
Nhằm xây dựng và quản lý xây dựng một CCN-TTCN với cơ sở hạ tầng
thuận tiện, đáp ứng yêu cầu về cảnh quan môi trƣờng.


10
Dự án “Đầu tƣ hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Minh, thị xã Phú Thọ”
sẽ đảm bảo sự phát triển ổn định, bền vững, hài hòa và cân đối giữa các thành
phần kinh tế trong thị xã, giữa thị xã với các vùng lân cận.
1.3.2. Các hạng mục dự án
Chủ dự án dự kiến thực hiện theo hƣớng tuyến thi cơng từng hạng
mục cơng trình lần lƣợt trong suốt thời gian thực hiện:
1.

San nền dự án (Dự kiến Quý III.2019);

2.

Xây dựng hệ thống đƣờng giao thông nội bộ (Dự kiến Quý IV.2019);

3.

Xây dựng hệ thống cấp nƣớc (Dự kiến Quý I.2020);

4.

Xây dựng hệ thống thoát nƣớc mƣa (Dự kiến Quý II.2020);

5.


Xây dựng hệ thống thoát nƣớc thải (Dự kiến Quý III.2020);

6.

Xây dựng hệ thống cấp điện ( Dự kiến Quý IV.2020);

7.

Xây dựng hệ thống chiếu sáng cho toàn bộ diện tích dự án 22,9257 ha;

8.

Quy hoạch trồng cây xanh diện tích 1,8 ha;

9.

Dự án thực hiện xây dựng hạng mục nhà điều hành trên diện tích

110 m2. Thơng số kỹ thuật: Nhà điều hành 2 tầng, mỗi tầng 2 phòng.


11
Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tổng hợp tác động của dự án tới môi trƣờng trong quá trình
chuẩn bị; xây dựng và vận hành.





Đề ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực tại dự án.

Cung cấp các cơ sở khoa học và thực tiễn cho công tác quản lý môi
trƣờng tại khu vực nghiên cứu.


2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên xã hội, hiện trạng môi trƣờng
nền của dự án.




Phân tích, dự báo vá đánh giá tác động của dự án đối với từng thành

phần môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng thi công hạ tầng, giai đoạn đƣa
vào hoạt động.
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
đến môi trƣờng.


2.2. Đối tượng, nội dung, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố môi trƣờng tự nhiên, kinh tế - xã hội của Dự án “Đầu tƣ
hạ tầng cụm công nghiệp Thanh Minh, thị xã Phú Thọ”.





Các hoạt động thi công xây dựng dự án.



Các hoạt động trong quá trình dự án đi vào hoạt động.

2.2.2. Phạm vi nghiên cứu


Phạm vi về nội dung: Trong phạm vi nội dung, tiến hành nghiên cứu

về các tác động môi trƣờng của các hoạt động trong giai đoạn chuẩn bị, xây
dựng và vận hành dự án.


12



Phạm vi về không gian: Trong phạm vi ranh giới dự án có tổng diện

tích 22,9257 ha tại tại xã Thanh Minh, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ và khu
vực xung quanh có liên quan.
Phạm vi về thời gian: Trong phạm vi thời gian, thực hiện nghiên cứu 9
tháng, từ tháng 1/2019 đến tháng 9/2019.
2.2.3. Nội dung nghiên cứu
-


Nghiên cứu các thông tin (quy mô, khối lƣợng...) của hoạt động

chuẩn bị nguyên vật liệu, thiết bị trong quá trình xây dựng và vận hành dự án;
điều kiện tự nhiên xã hội, hiện trạng mơi trƣờng của dự án.
-

Tính tốn, dự báo các tác động của dự án đối với môi trƣờng trong

giai đoạn chuẩn bị, thi công và giai đoạn đƣa vào hoạt động.
-

Các quy trình, cơng trình, thiết bị để giảm thiểu các tác động tiêu cực

của dự án cũng nhƣ phòng ngừa các rủi ro sự cố mơi trƣờng.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Q trình tiến hành phân tích, dự báo và đánh giá các tác động của dự
án tới các yếu tố môi trƣờng đề tài sử dụng các phƣơng pháp chính sau:
1) Phương pháp điều tra khảo sát
Phƣơng pháp này dùng để điều tra, khảo sát hiện trạng khu vực thực
hiện dự án và điều tra các đối tƣợng xung quanh dự án. Luận văn tiến hành
khảo sát hiện trạng dự án đƣa ra các bảng số liệu, danh mục thống kê tại
nhiều phần của luận văn.
Trong thời gian hoạt động, khi có các trận mƣa sẽ xuất hiện lƣợng
nƣớc mƣa chảy tràn. Lƣợng nƣớc mƣa chảy tràn phụ thuộc vào chế độ mƣa
của khu vực. Lƣu lƣợng nƣớc mƣa lớn nhất chảy tràn từ khu vực dự án
đƣợc xác định qua công thức thực nghiệm sau:
Q = 2,78 x 10-7 x ψ x F x h (m3/s)
(Nguồn: Trần Đức Hạ, Giáo trình quản lý mơi trường nước)



13
Trong đó:
2,78 x 10-7- hệ số quy đổi đơn vị;


- Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ, độ dốc… ψ = 0,8.

2) Phương pháp liệt kê, thu thập số liệu
Liệt kê cụ thể những hạng mục cơng trình thực hiện, danh mục ngun
vật liệu thi cơng, danh mục các thiết bị phục vụ thi công công trình, danh mục
các hoạt động tác động đến mơi trƣờng xung quanh dự án.
Phƣơng pháp còn đƣợc đƣợc ứng dụng để liệt kê, thu thập và xử lý các
số liệu về khí tƣợng, thuỷ văn, kinh tế - xã hội khu vực dự án.


cơng thức tính tốn nồng độ chất ô nhiễm phát thải vào

không khí: Công thức của Sutton nhƣ sau:

C=

Trong đó:
-

C là nồng độ chất ơ nhiễm trong mơi trƣờng khơng khí (mg/m3);

-

E là tải lƣợng của chất gây ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s);


-

z là độ cao của điểm tính tốn (m); tạm lấy z = 1 m;

-

h là độ cao của mặt đƣờng so với mặt đất xung quanh (m); h = 0,2 m;

-

u là tốc độ gió trung bình tại khu vực theo khảo sát tại các điểm đo

khơng khí xung quanh dự án (m/s); u = 1,9 m/s;
- σz = 0,53x0,73

là hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phƣơng thẳng

đứng (m);


x là khoảng cách tính từ đƣờng sang 2 bên (m).
Tính tải lƣợng bụi sinh ra trong q trình thì cơng xây dựng cần dựa

vào hệ số thải lƣợng bụi sinh ra. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế thế giới


(WHO) 1993:



×