Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

bai tap ve halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.55 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương 3. HALOGEN I. LÍ THUYẾT 1. Khái quát nhóm halogen Câu 1: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần A. Si < C < O < Cl B. Si < C < Cl < O C. C < Si < O < Cl D. C < Si < Cl < O . Câu 2: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính phi kim giảm dần trong dãy halogebn A. Cl > Br > F > I B. Br > Cl > F > I C. I > Br > Cl > F D. F > Cl > Br > I Câu 3: Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np5? A. Nhóm IVA. B. Nhóm VA C. Nhóm VIA D. Nhóm VIIA. Câu 4: Các nguyên tử halogen đều có A. 3e ở lớp electron ngoài cùng. B. 5e ở lớp electron ngoài cùng. C. 7e ở lớp electron ngoài cùng. D. 8e ở lớp electron ngoài cùng. Câu 5: Cho các ion có cùng cấu hình electron: F-, Na+, O2-. Dãy có trật tự bán kính các ion giảm dần là A. Na+, F-, O2; B. F-, O2,Na+; 2 + C. O ,Na ,F ; D. O2,F-,Na+. Câu 6: Trong các halogen, clo là nguyên tố A. Có độ âm điện lớn nhất B. Có tính phi kim mạnh nhất C. Tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng hợpchất) với trữ lượng lớn nhất. D. Có số ôxi hoá - 1 trongmọi hợp chất. Câu 7: Trong những câu sau đây, câu nào không chính xác: A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng lãn chất oxi hoá mạnh B. Trong hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, + 1, + 3, + 5, +7. C. Khả năng oxi hoá của halogen giảm dần từ flo đến iốt. D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học. Câu 8: Halogen là những phi kim mạnh vì: A. Phân tử có một liên kết cộng hoá trị B. Có độ âm điện lớn C. Năng lượng liên kết phân tử không lớn D. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn so với các nguyên tố trong cùng chu kì. Câu 9: Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải là chung cho các halogen ? A. Nguyên tử chỉ có khả năng kết hợp với một electron. B. Tạo ra với hiđro hợp chất có liên kết phân cực. C. Có số oxi hoá - 1 trong mọi hợp chất. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. Câu 10: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự: F, O, N, Cl. Phân tử có liên kết phân cực nhất là phân tử nào sau đây? A. F2O B. Cl2O C. ClF D. NCl3 Câu 11: Trong các tính chất sau, những tính chất nào là chung cho các đơn chất halogen A. Phân tử A gồm 2 nguyên tử B. Có tính oxi hoá C. Có tính khử D. Tác dụng mạnh với nước. Câu 12: Trong nhóm halogen, khả năng oxi hoá của các chất luôn: A. Tăng dần từ clo đến iot B. Tăng dần từ clo đến iot trừ flo C. Giảm dần từ flo đến iot D. Giảm dần từ clo đến iot trừ. Câu 13: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit ? A. HI > HBr > HCl > HF B. HF > HCl > HBr >HI C. HCl > HBr > HI > HF D. HCl > HBr > HF > HI. Câu 14: Dãy ion nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính khử ? A. F- > Cl- > Br- > I-. B. I- > Br- > Cl- > FC. Br > I > Cl > F . D. Cl- > F- > Br- > I-. Câu 15: Dãy axit nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần? A. HCl, HBr, HI, HF C. HI, HBr, HCl, HF B. HBr, HI, HF, HCl D. HF, HCl, HBr, HI. Câu 16: Trong dãy 4 dung dịch axit HF, HCl, HBr, HI: A. Tính axit giảm dần từ trái qua phải. B.Tính axit biến đổi không theo quy luật. D.Tính axit tăng dần từ trái qua phải C.Tính axit như nhau. Câu 17: Dãy chất nào cho dưới đây trong phân tử chỉ có 1 loại liên kết hoá học? A. HF, H2S, HCl, KCl B. AlCl3, HClO, KF, H2O C. NaF, Na2O, LiCl, KBr D. AlCl3, NaCl, NH4Cl, KI. Câu 18: Phát biểu đúng là:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Tất cả các halogen đều ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ B. Tất cả các halogen đều có công thức phân tử dạng X2 C. Tất cả các halogen đều là chất khí ở điều kiện thường D. Tính oxi hoá của các đơn chất halogen tăng dần từ flo đến iot. Câu 19: Trong các nguyên tố dưới đây, nguyên tử của nguyên tố nào có xu hướng kết hợp với electron mạnh nhất ? A. Photpho. B. Cacbon. C. Clo D. Bo. Câu 20: Trong các tính chất sau, những tính chất nào là chung cho các đơn chất halogen ? A. Phân tử gồm hai nguyên tử B. Ở nhiệt độ thường, chất ở thể rắn C. Có tính oxi hoá D. Tác dụng mạnh với nước Câu 21: Theo trật tự HF, HCl, HBr, HI thì A. Tính axit tăng, tính khử giảm B. Tính axit giảm, tính khử tăng C. Tính axit giảm, tính khử giảm D. Tính axit tăng, tính khử tăng Câu 22: Chất chỉ có tính oxi hoá là A. Flo B. Clo C. Brom D. Iot Câu 23: Trong các đơn chất dưới đây, đơn chất nào không thể hiện tính khử A. Cl2 B. F2 C. Br2 D. l2. Câu 24: Tính khử của các axit halogenhyđric giảm dần từ A. HI, HF, HCl, HBr B. HF, HCl, HBr, HI C. HI, HCI, HBr, HF D. HI, HBr, HCl, HF. Câu 25: Cấu hình electron đúng của ion Cl- là: A. 1s22s22p63s23p4; B. 1s22s22p63s23p5; 2 2 6 2 6 C. 1s 2s 2p 3s 3p ; D. 1s22s22p63s23p64s1. Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen? A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1e. C.Tạo ra hợp chất liên kết cộng hoá trị có cực với hiđro. B. Có số oxi hoá - 1 trong mọi hợp chất. D.Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. 2. Tính chất hóa học cơ bản (1) Clo và hợp chất của Clo Câu 1: Tìm câu sai trong các câu sau đây: A. Clo tác dụng với dung dịch kiềm D.Clo có tính chất đặc trưng là tính khử mạnh. B. Clo là phi kim rất hoạt động, là chất oxi hoá mạnh, tuy nhiên trong một số phản ứng clo thể hiện tính khử. C. Có thể điều chế được các hợp chất của clo với số oxi hoá của clo là: -1, +1, +3, +5, +7. Câu 2: Tìm câu đúng trong các câu sau đây: A. Clo là chất khí không tan trong nước B. Clo có số oxi hoá - 1 trong mọi hợp chất. C. Clo có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 và iot D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất. Câu 3: Trong các halogen, clo là nguyên tố A. có độ âm điện lớn nhất. B. có tính phi kim mạnh nhất. C. tồn tại trong vỏ Trái Đất (dưới dạng hợp chất) với trữ lượng lớn nhất. D. có số oxi hoá - 1 rong mọi hợp chất. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Clo là chất khí không tan trong nước. B. Clo có số oxi hoá - 1 trong mọi hợp chất. C. Clo có tính oxi hoá mạnh hơn rom và iot. D. Clo tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất và hợp chất. Câu 5: Cho phản ứng 2FeCl2(dd) + Cl2(k)  2FeCl3(dd). Trong phản ứng này xảy ra: A. Ion Fe2+ bị khử và nguyên tử Cl bị oxi hoá. B. Ion Fe3+ bị khử và ion Cl- bị oxi hoá. C. Ion Fe2+ bị oxi hoá và nguyên tử Cl bị khử. D. Ion Fe3+ bị oxi hoá và ion Cl- bị khử. Câu 6: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl 2 cho cùng loại muối clorua kim loại A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag Câu 7: Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí A. Khí A là khí nào trong số các khí sau? A. CO B. Cl2 C. H2 D. N2. Câu 8: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một hợp chất là A. Mg B. Fe C. Zn D. Al. Câu 9: Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm toàn các chất có thể tác dụng với clo? A. Na, H2, N2 B. KOH, H2O C. NaOH, NaBr, NaI D. Fe, K, O2. Câu 10: Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Fe2O3, KMnO4, Cu B. Fe, CuO, Ba(OH)2. C. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2 D. AgNO3, đậm đặc, MgCO3, BaSO4. Câu 11: Thành phần hoá học của nước clo là A. HClO, HCl, Cl2, H2O B. NaCl, NaClO, NaOH, H2O. C. CaOCl2, CaCl2, Ca(OH)2, H2O. D. HCl, KCl, KClO3, H2O. Câu 12: Dãy gồm các chất đều tác dụng với HCl (điều kiện thích hợp) là A. Al2O3, KClO3, Au B. Fe, KMnO4, Cu(OH)2 C. Na2S, Fe(OH)2, FeSO4 D. MnO2, NaHCO3, CuS. Câu 13: Clo ẩm có tính tẩy màu vì: A. Clo có tính oxi hoá mạnh B. Tạo thành axit HClO C. Tạo thành axit HCl D. Tạo thành nước javen. Câu 14: Axit có tính oxi hoá mạnh nhất là A HClO B. HClO2 C. HClO3 D. HClO4. Câu 15: Hỗn hợp khí có thể cùng tồn tại là: A. Khí H2S và khí Cl2 B. Khí HI và khí Cl2 C. Khí HI và khí Cl2 D. Khí O2 và khí Cl2. Câu 16: Hỗn hợp khí có thể cùng tồn tại là: A. Khí H2S và khí Cl2. B. Khí HI và khí Cl2. C. Khí NH3 và khí HCl D. Khí O2 và khí Cl2. Câu 17: Axit mạnh nhất là A HClO B. HClO2 C. HClO3 D. HClO4. Câu 18: Trong phản ứng với dung dịch kiềm, nguyên tố Clo thể hiện A. Tính oxi hoá B. Cả tính oxi hoá và tính khử C. Tính khử D. Tính axit. Câu 19: Sản phẩm của phản ứng giữa dung dịch HCl và dung dịch KMnO4 là: A. KCl + MnCl2 + H2O. B. Cl2 + MnCl2 + KOH C. Cl2 + KCl + MnO2 D. Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O. Câu 20: Hỗn hợp khí không tồn tại là A. Cl2 + O2 B. Cl2 + N2 C. Cl2 + H2S D. Cl2 + HF. Câu 21: Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào chứng tỏ nguyên tố clo vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử (phản ứng tự oxi hoá khử) A. Cl2 + H2O + SO2  2HCl + H2SO4 B. 2Cl2 + 2H2O  4HCl + O2 C. Cl2 + H2O  HCl + HclO D. Cl2 + H2  HCl. Câu 22: Axit Clohyđric thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất oxi hoá nào sau đây A. KMnO4, Cl2, CaOCl2. B. MnO2, KClO3, NaClO. C. K2Cr2O7, KMnO4, MnO2, KClO3. D. K2Cr2O7, KMnO4, MnO2, H2SO4, Câu 23: Nếu cho cùng khối lượng các chất KMnO 4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nhẹ thì trường hợp nào cho nhiều Cl2 nhất: A. KMnO4 B. KClO3 C. MnO2 D. K2Cr2O7. Câu 24: Người ta dùng NH3 để phun vào không khí bị nhiễm Cl2 vì sau phản ứng thu được sản phẩm không độc hại đối với môi trường. Sản phẩm của quá trình trên: A. N2, HCl B. N2HCl, NH4Cl C. HCl, NH4Cl D. NH4Cl, N2. Câu 25: Phản ứng của khí Cl2 với khí H2 xảy ra ở điều kiện nào sau đây? A. Nhiệt độ thấp dưới 00C. B. Trong bóng tối, 250C. C. Trong bóng tối. D. Có chiếu sáng. Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử? A. 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O B. 2HCl + Mg(OH)2  MgCl2 + 2H2O C. 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O D. 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2. Câu 27: Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây ? A. HCl, HClO, H2O B. NaCl, NaClO, H2O C. NaCl, NaClO3, H2O D. NaCl, NaClO4, H2O. Câu 28: Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl? A. Fe2O3, KMnO4, Cu B. Fe, CuO, Ba(OH)2 C. CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2 D. AgNO3(dd), MgCO3, BaSO4 Câu 29: Thuốc thử để nhận biết ion Cl- có trong dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit HCl là A. AgBr B. Ca(NO3)2 C. AgNO3 D. Ag2SO4. Câu 30: Cho sơ đồ biến hoá sau: Cl2  A  B  C  A  Cl2. Tron đó A, B, C là chất rắn và A, B, C đều chứa natri. A, B, C lần lượt là A. NaCl, NaBr, Na2CO3 B. NaCl, Na2CO3, NaOH C. NaBr, NaOH, Na2CO3 D. NaCl, NaOH, Na2CO3..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 31: Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl (hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 đến 15 phút). Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do A. Dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử. B. Dung dịch NaCl độc. C. Vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu D. Vì ion Na+ có tính khử mạnh. Câu 32: Chọn phương trình phản ứng đúng trong số các phản ứng sau: A. Fe + Cl2  FeCl2. B. 2HBr + 2FeCl3  2FeCl2 + Br2 + 2HCl. C. H2l + 2FeCl3  2FeCl2 + l2 + 2HCl. D. 2HF + 2FeCl3  2FeCl2 + F2 + 2HCl. Câu 33: Clo tác dụng với muối nào dưới đây tạo ra muối FeCl3 A. FeCl2 B. Fe2O3 C. FeO D. Fe3O4. Câu 34: Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải là tính chất của khí hyđrô clorua: A. Làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm ướt B. Tác dụng với khí NH3 C. Tác dụng với CaCO3 giải phóng CO2 D. Tan nhiều trong nước. Câu 35: Cho hai khí với tỉ lệ thể tích là 1 : 1 ra ánh sáng mặt trời thì có hiện tượng nổ, hai khí đó là A. N2 và H2 B. H2 và O2 C. H2 và Cl2 D. H2S và Cl2. Câu 36: Nước Javel được dùng để tẩy trắng vải, sợi vì: A. Có tính oxi hoá mạnh B. Có tính khử mạnh C. Có khả năng hấp thụ màu D. Có tính axit mạnh. Câu 37: Clorua vôi có công thức phân tử CaOCl2, có tính oxi hoá mạnh là do: A. Trong phân tử có nguyên tố oxi B. Trong phân tử có nguyên tố clo có số oxi hoá -1 C. Trong phân tử có hai nguyên tử clo. D. Trong phân tử có nguyên tố clo có số oxi hoá + 1. Câu 38: Khi dùng môi sắt đốt natri trong clo, xảy ra hiện tượng nào sau đây: A. Natri cháy ngọn lửa màu xanh, có khói trắng tạo ra B. Natri cháy trắng sáng, có khói nâu tạo ra. C. Natri cháy ngọn lửa màu vàng, có khói trắng và một ít khói nâu tạo ra. D. Natri cháy trắng sáng, có khói trắng và khói nâu bay ra. Câu 39: Trong các phản ứng điều chế clo sau đây, phản ứng nào không dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm: A. 2NaCl + 2H2O ⃗ diÖn phan dung dÞch , mµng ng ¨ n 2NaOH + H2 + Cl2. B. MnO2 + 4HCl ⃗ t 0 MnCl2 + Cl2 + H2O. C. 2KMnO4 + 16HCl  2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O D. KClO3 + 6HCl  KCl + 3H2O + 3Cl2. Câu 40: Đầu que diêm chứa S, P, C, KClO3. Vai trò KClO3 là: A. Làm chất độn để hạ giá thành sản phẩm. B. Làm chất kết dính C. Chất cung cấp oxi để đốt cháy C, S, P. D. Làm tăng ma sát giữa đầu que diêm với vỏ bao diêm. Câu 41: Trong phản ứng CaOCl2(r) + 2HCl (dd)  CaCl2 (dd) + Cl2(k) + H2O (l). Nguyên tố clo trong hợp chất CaOCl 2 có vai trò là A. Chất khử B. Chất khử và chất oxi hoá C. Chất oxi hoá D. Không là chất oxi hoá và không là chất khử Câu 42: Trong số các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai: A. Cl2 + Ca(OH)2 (bột)  CaOCl2 + H2O B. 2KClO3 ⃗ t 0 , MnO2 2KCl + 3O2. C. 3Cl2 + 6KOH  KClO3 + 5KCl + 3H2O D. 3Cl2 + 6KOH ⃗ t 0 KClO3 + 5KCl + 3H2O Câu 43: Trong phản ứng: Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO, phát biểu nào sau đây đúng? A. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hoá B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử. C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử. D. Nước đóng vai trò chất khử. Câu 44: Tính chất sát trùng và tẩy màu của nước Gia-ven là do nguyên nhân nào sau đây ? A. Do chất NaClO phân huỷ ra oxit nguyên tử có tính oxi hoá mạnh. B. Do chất NaClO phân huỷ ra Cl2 là chất oxi hoa mạnh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C. Do trong chất NaClO, nguyên tử Cl có số oxi hoá là +1, thể hiện tính oxi hoá mạnh. D. Do chất NaCl trong nước Gia-ven có tính tẩy màu và sát trùng. Câu 45: Hãy cho biết phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá A. Fe + KNO3 + 4HCl  FeCl3 + KCl + NO + 2H2O B. MnO2 + 4HCl  MnCl2 + Cl2 + 2H2O C. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2. D. NaOH + HCl  NaCl + H2O. Câu 46: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit. B. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit. C. Clorua vôi là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit. D. Clorua vôi không phải là muối. Câu 47: KXOy là muối thường dùng trong công nghệ làm pháo KXOy t0 (A) + (B) (B) + Fe (C) t0 (D) + (E) + H2O (C) + HCl Các chất KXOy, (A), (B), (C), (D), (E): A. KClO3 KCl, O2, Fe3O3, FeCl2, FeCl3 B. KClO3, KCl, O2, Fe3O4, FeCl2, FeCl3 C. KClO4, KCl, Cl2, FeCl3, FeCl2, FeCl D. KClO3, KCl, O2, FeO, FeCl2, FeCl3 Câu 48: Phản ứng nào dưới đây sai: A. 4HCl + PbO2  PbCl2 + Cl2  + 2 H2O B. 2 HCl + ZnO  ZnCl2 + H2O C. 9HCl + Fe3O4  3FeCl3 + 4H2O + 1/2H2 D. HCl + NaOH  NaCl + H2O Câu 49: Một bình cầu đựng đầy khí HCl, được đậy bằng một nút cao su cắm ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng miệng bình cầu vào một cốc thủy tinh đựng dung dịch NaOH loãng có pha thêm một vài giọt dung dịch phenolphtalein (có màu hồng). Hãy dự đoán hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là A. Không có hiện tượng gì xảy ra. B. Nước ở trong cốc thủy tinh phun mạnh vào bình cầu và nước mất màu hồng. C. Nước ở trong cốc thủy tinh phun mạnh vào bình cầu và không mất màu hồng ban đầu. D. Nước không phun vào bình nhưng mất màu dần dần. (2) F, Br, I và các hợp chất F, Br, I Câu 1: Kết luận nào không đúng với flo: A. Nguyên tố phi kim hoạt động mạnh nhất B. Nguyên tố phi kim bền nhất C. Nguyên tố có tính oxi hoá mạnh nhất D. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất. Câu 2: Chọn câu đúng khi nói về flo, clo, brom, iot: A. Flo có tính oxi hoá rất mạnh, oxi hoá mãnh liệt nước. B. Clo có tính oxi hoá mạnh, oxi hoá được nước. C. Brom có tính oxi hoá mạnh, tuy yếu hơn flo và clo nhưng nó cũng oxi hoá được nước. D. Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom nhưng nó cũng oxi hoá được nước. Câu 3: Số liên kết cộng hoá trị tối đa tạo ra bởi nguyên tử có cấu hình electron ngoài cùng 3s 23p5 là A. 5 B. 3 C. 1 D. 7. Câu 4: Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau đây không được chứa trong bình bằng thuỷ tinh? A. HCl B. H2SO4 C. HF D. HNO3 Câu 5: Axit HCl, HBr, HI không ăn mòn thuỷ tinh, chỉ có axit HF ăn mòn thuỷ tinh vì: A. Axit HF là axit mạnh nhất B. Axit HF có tính oxi hoá mạnh nhất C. Axit HF có tính khử mạnh nhất. D. Axit HF tác dụng với silic đioxit trong thành phần của thuỷ tinh tạo thành hợp chất SiF 4. Câu 6: Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau đây không được chứa trong bình bằng thuỷ tinh A. HCl B. H2SO4 C. HF D. HNO3 Câu 7: Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là A. CO2 B. CO C. SO2 D. HCl. Câu 8: Chia dung dịch brom có màu vàng thành 2 phần: Dẫn khí X không màu đi qua phần I thì thấy dung dịch mất màu. Dẫn khí Y không màu đi qua phần II thì thấy dung dịch sẫm màu hơn. Khí X, Y lần lượt là A. Cl2 và HI B. SO2 và HI C. Cl2 và SO2 D. Khí O2 và khí Cl2. Câu 9: Phản ứng hoá học nào sau đây chứng tỏ HI có tính khử mạnh hơn các hidrohalogenua khác A. AgI  I2 + 2Ag B. 8HI + H2SO4  4I2 + H2S + 4H2O C. 2HI  H2 + I2. D. 4HI + 2FeCl3  2FeCl2 + I2 +4HCl..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 10: Cho các axit sau: HClO3 (1), HIO3 (2), HBrO3 (3). Sắp xếp theo chiều tính oxi hoá và độ bền giảm dần. Chọn dãy sắp xếp. A. (1) > (2) > (3) B. (3) > (2) > (1) C. (1) > (3) > (2) D. (2) > (1) > (3). Câu 11: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt dung dịch NaCl, nước javen, dung dịch KI ta có thể dùng một thuốc thử, đó là A. Dung dịch HCl B. Dung dịch AgNO3 C. Dung dịch KMnO4 D. Dung dịch NaOH. Câu 12: Kết tủa sẽ xuất hiện khi trộn 2 dung dịch A. NaCl và AgNO3 B. Na2CO3 và KCl C. SO2, HCl, CO2 D. ZnSO4, FeCl3, SO2. Câu 13: Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao (CaSO 4. 2H2O) và bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng một chất nào trong các chất cho dưới đây là có thể nhận biết ngay được bột gạo? A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch I2. Câu 14: Đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng? A. NaF B. NaCl C. NaBr D. NaI. Câu 15: Chất NaBrO có tên là gì ? A. Natri bromit B. Natri bromua C. Natri bromat D. Natrihipobromit. Câu 16: Brom lỏng rất dễ bay hơi. Brom lỏng hay hơi đều rất độc. Để huỷ hết lượng brom lỏng chẳng may bị làm đổ nên dùng chất nào sau đây A. Dung dịch HCl B. Nước muối C. Nước vôi D. Nước xà phòng. Câu 17: Cho cốc đựng dung dịch KI loãng, thêm một ít hồ tinh bột vào, dung dịch vẫn không màu, sau đó thêm từ từ nước clo vào cho tới hết các phản ứng xảy ra. Hiện tượng quan sát được là A. Dung dịch có màu vàng nâu, sau đó mất màu. B. Dung dịch có màu xanh, sau đó mất màu C. Dung dịch có màu xanh không đổi D. Dung dịch có màu xanh đậm dần. Câu 18: Trong phản ứng: 6KI + 2KMnO4 + 4H2O  3I2 + 2MnO2 + 8KOH. Nguyên tố oxi hóa là A. Nguyên tố K vì số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng B. Nguyên tố Mn vì số oxi hoá của nó giảm sau phản ứng C. Nguyên tố O vì số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng D. Nguyên tố I vì số oxi hoá của nó tăng sau phản ứng. Câu 19: Cho phản ứng hoá học: Br2 + 5Cl2 + 5H2O  2HBrO3 + 10HCl. Vai trò các chất thamgia phản ứng là A. Brom là chất oxi hoá, clo là chất khử. B. Brom là chất bị oxi hoá, clo là chất bị khử C. Clo là chất bị oxi hoá,brom là chất bị khử. D. Clo là chất oxi hoá, brom là chất bị khử. Câu 20: Cho phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2X. Chất X là chất nào sau đây ? A. HBr B. HBrO C. HBrO3 D. HBrO4. Câu 21: Xác định các hệ số a, b, c, d, e, f của phương trình hoá học sau: aPBr3 + bHNO3 ⃗ t 0 cH3PO4 + dBr2 + eNO2+ H2O A. a = 1, b = 5, c = 1, d = 3, e = 5, f = 1. B. a = 2, b = 12, c = 2, d = 6, e = 10, f = 2. C. a = 2, b = 10, c = 2, d = 3, e = 10, f = 2. D. a = 1, b = 5, c = 1, d = 3, e = 5, f = 2. Câu 22: Cho tác dụng phản ứng hoá học sau: X + HCl  B + H2 C + KOH  A (dd) +… B + NaOH (vừa đủ)  C + … Kim loại X là A. Zn B. Al C. Fe D. Zn, Al. Câu 23: Để phân biệt 5 dung dịch NaCl, NaBr, Nal, NaOH, HCl đựng trong 5 lọ mất nhãn, có thể dùng trực tiếp nhóm thuốc thử sau đây: A. Phenolphtalein, khí Clo B. Quỳ tím, khí Clo. C. Dung dịch AgNO3, dung dịch CuCl2 D. Phenolphtalein, dung dịch AgNO3. Câu 24: Brom bị lẫn tạp chất là clo. Để thu được brom cần làm cách nào sau đây ? A. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng B. Dẫn hỗn hợp đi qua nước. C. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch Nal. Câu 25: Một dung dịch chứa KI, KBr, KF được cho tác dụng với clo. Sản phẩm tạo thành có A. Flo B. Brom C. Brom và Iot D. Flo và Iot. Câu 26: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch : NaF, NaCl, NaBr, và NaI thì thấy : A. Cả 4 dung dịch đều tạo ra kết tủa. B. Có 3 dung dịch đều tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa. C. Có 2 dung dịch đều tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa. D. Có 1 dung dịch đều tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo kết tủa. Câu 27: Trong phản ứng hoá học sau: SO2 + Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr; Brom đóng vai trò là A. chất khử B. chất oxi hoá C. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. không là chất oxi hoá, không là chất khử. Câu 28: Cho chuỗi phản ứng: MnO2 + HX  X2 + (A) + (B) X2 + (B)  HX + (C) (C) + NaOH  (D) + (B) Các chất X, A, B, C, D (biết rằng X2 ở thể khí ở đktc) A. Cl2, MnCl2, H2O, HOCl, NaClO B. Br2, MnBr2, H2O, HOBr, NaBrO C. Cl2, MnCl2, H2O, O2, Na2O D. F2, MnF2, H2O, H2, NaH. Câu 29: Cho chuỗi phản ứng (với X2 là halogen): X + NaOH  (A) + (B) + H2O (A) + (B) + HCl  NaCl + H2O + (D) (D) + Ag  (E) trắng (E) + 2NH3  (F) tan Các chất X, (A), (B), (C), (D), (E), (F): A. F2 ; NaF ; NaFO ; Cl2 ; AgCl ; [Ag(NH3)2]Cl B. Cl2 ; NaCl ; NaClO ; O2 ; Ag2O ; Ag(OH)2 C. Br2 ; NaBr ; NaBrO ; Cl2 ; AgCl ; [Ag(NH3)2]Cl D. Cl2 ; NaCl ; NaClO ; Cl2 ; AgCl ; [Ag(NH3)2]Cl Câu 30: Xác định kim loại M (thuộc 1 trong 4 kim loại sau: Al, Fe, Na, Ca) biết rằng M tan trong dung dịch HCl cho ra dung dịch muối X. M tác dụng với Cl 2 cho ra muối Y. Nếu thêm kim loại M vào dung dịch muối Y ta được dung dịch muối X là A. Al B. Ca C. Fe D. Na Câu 31: Hai nguyên tố X, Y có tính oxi hóa mạnh. X oxi hóa được nước ở điêu kiện thường, Y tác dụng với NaOH ở nhiệt độ cao tạo ra hai sản phẩm có số oxi hóa -1 và +5. Hai nguyên tố X, Y là A. Flo và Clo B. Clo và Brom C. Brom và Clo D. Clo và Flo 3. Điều chế halogen và các hợp chất halogen Câu 1: Clo không thể điều chế bằng phản ứng nào sau đây: A. Cho MnO2 tác dụng với axit HCl đặc B. Cho KMnO4 tác dụng với axit HCl đặc. C. Cho K2SO4 tác dụng với axit HCl đặc D. Cho K2Cr2O7 tác dụng với axit HCl đặc. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, khí Clo được điều chế bằng các oxi hoá hợp chất nào sau đây A. NaCl B. HCl C. KClO3 D. KMnO4 Câu 3: Nguyên tắc điều chế Flo là A. Cho các chất có chứa ion F- tác dụng với các chất oxi hoá mạnh. B. Dùng dòng điện để oxi hoá ion F- trong florua nóng chảy (phương pháp điện phân hoá học KF và HF). C. Cho HF tác dụng với chất oxi hoá mạnh. D. Dùng chất có chứa Flo để nhiệt phân ra F. Câu 4: Điều chế clorua vôi bằng cách đun nóng nhẹ (300C): A. Ca(OH)2 với HCl B. Ca(OH)2 với Cl2 C. CaO với HCl D. CaO với Cl2. Câu 5: Từ các chất MnO2, KClO3, H2SO4, HCl, NaBr, NaOH, ta có thể điều chế được số lượng các khí và hơi là A. 5 B. 4 C. 6 D. 2. Câu 6: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất? A. Dung dịch HF B. Dung dịch HCl C. Dung dịch HBr D. Dung dịch HI. Câu 7: Dung dịch muối X không màu, tác dụng với dung dịch bạc nitrat, sản phẩm có chất kết tủa màu vàng đậm. Dung dịch muối X là: A. Natri iodua B. Kẽm clorua C. Sắt (III) nitrat D. Kali bromua. Câu 8: Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch riêng biệt: NaF, NaCl, NaBr, NaI. Chỉ dùng một hoá chất có thể nhận biết được từng lọ trên. Hoá chất đó là: A. Ag3PO4 B. AgNO3 C. CuSO4 D. CuCl2. Câu 9: Không thể điều chế Br2 bằng phản ứng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. HBr + MnO2 C. KBrO3 + HBr C. Cl2 + KBr D. H2SO4(đ) + HBr Câu 10: Có 4 lọ mất nhãn X, Y, Z, T mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau đây: AgNO 3, ZnCl2, Hl, NaCO3. Biết rằng Y chỉ tạo khí với Z nhưng không tạo phản ứng với T. Các chất có trong các lọ X, Y, Z lần lượt là A. ZnCl2, HI, NaCO3, AgNO3 B. AgNO3, NaCO3, HI, ZnCl2. C. AgNO3, HI, NaCO3, ZnCl2. D. ZnCl2, NaCO3, HI, AgNO3 Câu 11: Chia dung dịch brom có màu vàng thành hai phần. Dẫn khí X không màu đi qua phần I thì thấy dung dịch mất màu. Dẫn khí Y không màu đi qua phần II thì thấy dung dịch sẫm màu hơn. Khí X, Y lần lượt là A. Cl2 và HI B. SO2 và HI C. Cl2 và SO2 D. HCl và HBr. Câu 12: Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí hiđroclorua? A. P2O5 B. NaOH rắn. C. Axit sunfuric đậm đặc. D. CaCl2 khan. Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F 2,Cl2, Br2, I2)? A. Ở điều kiện thường là chất khí C. Vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. B. Có tính oxi hoá mạnh D. Tác dụng mạnh với nước. Câu 14: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí hiđroclorua trong phòng thí nghiệm? A. H2 + Cl2 ⃗ t 0 2HCl ⃗ HCl + HClO B. Cl2 + H2O ❑ ⃗ 2HCl + H2SO4 C. Cl2 + SO2 + 2H2O ❑ D. NaCl(r) + H2SO4(đặc) ⃗ t 0 NaHSO4 + HCl. Câu 15: Muốn điều chế axit clohyđric từ khí hyđroclorua ta có thể dùng phương pháp nào sau đây A. Oxi hoá khí này bằng MnO2. B. Cho khí này hoà tan trong H2O. C. Oxi hoá khí này bằng KMnO4. D. Cho khí này tác dụng với dung dịch HCl đặc. Câu 16: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử: A. HCl + NaOH  NaCl + H2O B. HCl + Mg  MgCl2 + H2 C. HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + H2O D. HCl + NH3  NH4Cl II. BÀI TẬP 1. Halogen tác dụng với kim loại Câu 1: Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với Cl 2 và 1 miếng tác dụng với dung dịch HCl.Tổng khối lượng muối Clorua thu được là A. 14,475 gam B. 16,475 gam C. 17,475 gam D. Kết quả khác Câu 2: Cho 1,12 lít khí clo (đktc) vào dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích dung dịch NaOH cần dùng là A. 0,1 lít B. 0,15 lít C. 0,12 lít D. 0,3 lít. Câu 3: Ngâm một lá kim loại có khối lượng có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi thu được 336ml khí H 2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đã dùng là A. Al B. Mg C. Fe D. Zn. Câu 4: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,01mol FeO và 0,2mol Fe2O3 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Giá trị m là: A. 4 gam B. 4,5 gam C. 5,4 gam D. 3 gam Câu 5: Cho 200g dung dịch HX (X: halogen) nồng độ 14,6%. Để trung hoà dung dịch trên cần 250ml dung dịch NaOH 3,2M. Axit HX là A. HF B. HCl C. HBr D. HI Câu 6: Cho 100g dung dịch HCl C% tác dụng hết với Mg (dư) tạo ra 5,6 lít H2(đktc). Giá trị C là A. 16,25 B. 17,25 C. 18,25 D. 19,25 Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn 2,45 gam một muối vô cơ X thu được 672ml O 2 (ở đktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Công thức phân tử của muối X là A. KClO B. KClO2 C. KClO3 D. KClO4. Câu 8: Đốt cháy một kim loại trong bình đựng Cl 2 thu được 32,5 gam muối clorua, nhận thấy thể tích khí Cl 2 trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại cần xác định là: A. Al B. Cu C. Fe D. Mg. Câu 9: Cho hỗn hợp Mg và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít (đktc). Tổng số mol của hai chất trong hỗn hợp là: A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,1 mol D. 0,3 mol. Câu 10: Chất X là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam X tác dụng bạc nitrat thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức phân tử của X là A. CaCl2 B. CaBr2 C. Cal2 D. CaF2..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 11: Cho 0,9532 gam muối clorua kim loại M tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được 2,7265 gam kết tủa (hiệu suất 95%). Khối lượng mol kim loại M là: A. 40,08 gam B. 24,32 gam C. 22,9 gam D. 26,98 gam. Câu 12: Khí clo oxi hoá dung dịch H2S cho một lớp lưu huỳnh trắng hơi vàng và hyđroclorua. Để oxi hoá 1 lít H 2S, cần thể tích khí clo là: A. 1 lít B. 2 lít C. 0,5 lít D. 0,25 lít. Câu 13: Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hoá trị I. Muối kim loại hoá trị 1 là A. LiCl B. KCl C.NaCl D. RbCl. Câu 14: Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo ra 74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Thành phần % theo thể tích của Cl2 trong X là : A. 50% B. 55,56% C. 66,67% D. 44,44%. Câu 15: Cho bột sắt đun nóng vào lọ chứa khí Cl 2. Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH thì tạo ra 0,03 mol chất kết tủa màu nâu đỏ. Hiệu suất của phản ứng Fe tác dụng với Cl2 là: A. 13% B. 43% C. 33% D. 23%. Câu 16: Cho 5,0g brom có lẫn clo vào dung dịch chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155g chất rắn khan. Phần trăm khối lượng clo có trong 5,0g brom ở trên là: A. 13,1% B. 11,1% C. 9,1% D. 7,1%. Câu 17: Y là một halogen. Cho 16 gam Y2 tác dụng hết với kim loại kiềm M thu được 23,8 gam muối. Xác định Y, M A. Cl, K B. Br, K C. Cl, Na D. Br, Na. Câu 18: Một hỗn hợp gồm 3 lit Cl2 và 2 lit H2 được để ra ngoài sáng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X có 30% Cl 2 về thể tích. Hiệu suất của phản ứng là A. 50% B. 18% C. 70% D. 75%. Câu 19: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kỳ kế tiếp của bảng HTTH có khối lượng là 10,6 g. Khi tác dụng với hỗn hợp Cl2 dư cho hỗn hợp 2 muối nặng 31,9g. Các chất A, B và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên là A. Na, K; mNa = 4,6g, mK = 6g B. Na, K; mNa = 2,3g, mK = 8,3g C. Li, Na; MLi = 0,7g, mNa = 9,9g D. Li, Na; mLi = 1,4g, mNa = 9,2g Câu 20: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 0C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là A. 0,24 M B. 0,48 M C. 0,4 M D. 0,2 M Câu 21: Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2 và HCl đi qua dung dịch Kl, thu được 2,54 gam iot và còn lại 1 thể tích là 500ml (các khí đo cùng điều kiện phản ứng). Thành phần phần trăm thể tích các khí có trong hỗn hợp lần lượt là : A. 50 ; 22,4 ; 27,6 B. 25 ; 50 ; 25 C. 21 ; 34,5 ; 44,5 D. 30 ; 40 ; 30. Câu 22: Khi đốt nóng 22,05 g muối KClO3 thu được 2,24 lít khí O2 và một hỗn hợp chất rắn gồm muối Kali peclorat và kali clorua. Xác định khối lượng các muối tạo thành A. 4,9g KCl và 13,88g KClO3 B. 11,7725g KCl và 10,2775 g KClO3 C. 7,0775g KCl và 11,7725g KClO4. D. 7,0775g KCl và 14,9725g KClO4. Câu 23: Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 2 gam FeCl 3 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 11,92 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 50,825 gam B. 45,726 gam C. 48,268 gam D. 42,672 gam. Câu 24: Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa 2 gam FeCl 3 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 11,92 gam chất rắn. Giá trị m là A. 9,1 gam B. 16,8 gam C. 18,2 gam C. 33,6 gam Câu 25: Hỗn hợp X gồm FeCl2 và FeCl3 hoà tan vào nước. Lấy một nửa dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, để ngoài không khí thấy tạo ra 0,5 mol Fe(OH) 3 kết tủa, nửa còn lại cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư tạo ra 186,55g kết tủa AgCl. Tỷ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 trong X là A. 1: 4 B. 4 : 1 C. 2 : 3 D. 3 : 2 Câu 26: Hoà tan 4,25 gam một muối halogen của kim loại kiềm vào nước được 200ml dung dịch A. Lấy 10ml dung dịch A cho phản ứng với 1 lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 0,7175 gam kết tủa. Công thức muối đã dùng và nồng độ mol của dung dịch A là : A. NaBr ; 0,5M B. NaCl ; 0,25M C. KCl; 0,12M D. LiCl; 0,5M. Câu 27: Cho m gam bột Fe tác dụng với khí Cl2 sau khi phản ứng kết thúc thu được m + 12,789 gam hỗn hợp X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong nước cho đến khi X tan tối đa thì thu được dung dịch Y và 1,12 gam chất rắn m có giá trị là A. 5,6 gam B. 11,2 gam C. 16,8 gam D. 8,4 gam. Câu 28: Dẫn hai luồng khí clo đi vào 2 dung dịch: một dung dịch NaOH loãng, nguội, một dung dịch NaOH đậm đặc, đun nóng 1000C. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỷ lệ thể tích clo đi vào 2 dung dịch trên là A. 5/6 B. 5/3 C. 6/3 D. 8/3.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Axit HX tác dụng với kim loại và oxit kim loại Câu 1: Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? A. Màu đỏ C. Không đổi màu B. Màu xanh D. Không xác định Câu 2: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 7,0g. Khối lượng Al, Mg lần lượt là A. 2,7g và 1,2 g B. 5,4g và 2,4g C. 5,8g và 3,6g D. 1,2g và 2,4g Câu 3: Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H 2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam? A. 40,5 g B. 45,5 g C. 55,5 g C. 65,5 g. Câu 4: Cho hỗn hợp Mg và Fe có khối lượng 20 gam tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H 2 thoát ra. Khối lượng muối trong dung dịch là: A. 45,5 gam B. 55, 5 gam C. 54,5 gam D. 56,5 gam. Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X, Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Thể tích khí B thu được là A. 2,24 lít B. 0,224 lít C. 1,12 lít D. 4,48 lít. Câu 6: Cho 12,1 gam hỗn hợp hai kim loại A, B có hoá trị (II) không đổi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 0,2 mol H 2. Hai kim loại đó là: A. Ba và Cu B. Mg và Fe C. Mg và Zn D. Fe và Zn. Câu 7: Cho 1,53 gam hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là A. 2,95 gam B. 3,90 gam C. 2,24 gam D. 1,85 gam. Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 27,2 gam muối khan. Kim loại đã dùng là A. Fe B. Zn C. Mg D. Ba. Câu 9: Khi cho 10,5 gam Nal vào 50ml dung dịch nước Br2 0,5M. Khối lượng NaBr thu được là A. 3,45 gam B. 4,67 gam C. 5,15 gam D. 8,75 gam Câu 10: Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu đượpc 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm 4 oxit kim loại. Để hoà tan hết hỗn hợp X cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,8 mol HCl. Vậy giá trị của a là A. 28,1 g B. 21,7g C. 31,3 g D. 24,9 g. Câu 11: Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H 2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là: A. 48,75g C. 84,75g C. 74,85g D. 78,45g. Câu 12: Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng, dư thu được 34,05g hỗn hợp muối khan A. Thể tích H2 thu được là bao nhiêu lít? A. 3,36 lít B. 5,6 lít C. 8,4 lít D. 11,2 lít. Câu 13: Cho m gam Na vào 500ml dung dịch HCl 0,2M thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần vừa hết 100ml dung dịch HCl 0,2M. m và V có các giá trị là: A. 2,3 gam ; 1,12 lít B. 2,76 gam; 1,344 lít C. 2,76 gam; 0,672 lít D. 4,6 gam; 2,24 lít. Câu 14: Oxi hoá 23,1 gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Cu và Al (trong đó Al chiếm 1/3 tổng số molX) bằng khí clo dư thu được 72,8 gam hỗn hợp muối clorua. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X A. 23,38% B. 35,06% C. 28,05% D. 21,04%. Câu 15: Cho 1,53 gam hỗn hợp bột Mg, Zn và Fe vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 ml khí (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thì thu được chất rắn có khối lượng là A. 2,95 gam B. 3,90 gam C. 2,24 gam D. 1,85 gam. Câu 16: Cho 20 g hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư . Sau phản ứng, cô cạn dung dịch được 27,1g chất rắn khan. Thể tích khí thoát ra (đktc) ở phản ứng hoà tan là A. 8,96 B. 4,48 C. 2,24 D. 1,12 Câu 17: Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H 2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là A. 40,5 gam B. 45,5 gam C. 55,5 gam D. 65,5 gam Câu 18: Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8ml dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19g/ml) thu được 0,4 mol khí. Phần trăm về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là: A. 61,6% và 38,4% B. 50% và 50% C. 45% và 55% D. 40% và 60%. Câu 19: Cho axit H2SO4 đặc tác dụng vừa đủ với 29,25 gam NaCl đun nóng. Khí thu được hoà tan vào 73 gam H 2O. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được A. 25% B. 20% C. 22% D. 23,5%..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 20: Cho 10,4g hỗn hợp bột gồm Mg, Fe tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thu được 6,72lít khí (đktc). Thành phần % về khối lượng Mg, Fe và nồng độ mol/l của dung dịch HCl ban đầu lần lượt là: A. 46,15%; 53,85%; 1,5M B. 53,85%; 46,15%; 1M B. 11,39%; 88,6%; 1,5M D. 46,15%; 53,85%; 1M Câu 21: Trộn lẫn 150ml dung dịch HCl 10% (d = 1,047) với 250ml dung dịch HCl 2M thì được dung dịch sau có d = 1,038g/ml. Dung dịch này có nồng độ % và nồng độ mol là A. 2,5M và 12,5% B. 2,32 M và 8,175% C. 2,25M và 9,215% D. 1,25M và 6,25%. Câu 22: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp hai axit HCl 1M và H 2SO4 0,5M (loãng), thu được 5,04lít khí H2 ở đktc và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Zn? A. 1,625g B. 16,25g C. 3,25g D. 32,5g Câu 23: Clo hoá hoàn toàn 1,96 gam kim loại A được 5,6875 gam muối clorua tương ứng. Để hoà tan vừa đủ 4,6 gam hỗn hợp gồm kim loại A và 1 oxit của nó cần dùng 80ml dung dịch HCl 2M, còn nếucho luồng H 2 dư đi qua 4,6 gam hỗn hợp trên thì sau phản ứng thu được 3,64 gam chất rắn X. Công thức oxit kim loại A là: A. ZnO B. Fe2O3 C. FeO D. Fe3O4. Câu 24: Thể tích khí clo cần phản ứng với kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí sinh ra khi cho cùng lượng kim loại đó tác dụng hoàn toàn với axit clohyđric dư trong cùng điều kiện. Khối lượng muối clorua sinh ra trong phản ứng với clo gấp 1,2886 lần lượng sinh ra trong phản ứng với axit clohyđric M là A. Al B. Cr C. Fe D. K. Câu 25: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịchHCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 90ml B. 57ml C. 75ml D. 50ml Câu 26: Hoà tan 3,96 gam hỗn hợp Mg và kim loại R (có khối lượng lớn hơn Mg ) hoá trị III vào 300ml dung dịch HCl 2M. Để trung hoà axit dư cần 180ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại R và thành phần phần trăm khối lượng của nó trong hỗn hợp là A. Al; 78,75 B. Al; 81,82% C. Cr; 80,25% D. Cr; 79,76%. Câu 27: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe 2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là : A. 20% và 80% B. 30% và 70% C. 40% và 60% D. 50% và 50%. Câu 28: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe 2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là A. 1,1 g và 2,1 g B. 1,4g và 1,8 g C. 1,6g và 1,6g D. 2g và 1,2 g. Câu 29: Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Khối lượng CuCl2 và FeCl3 trong hỗn hợp lần lượt là A. 2,7g và 3,25g B. 3,25g và 2,7g C. 0,27g và 0,325g D. 0,325g và 0,27g. Câu 30: Hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 :1. Cho hỗn hợp tác dụng hết với dd HCl thu được 2 muối tỉ lệ mol là : A. 2 : 1 B. 1 : 2 C. 1 : 1 D. 1 : 3. Câu 31: Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Nồng độ mol của dd HCl là A. 0,5M B. 1M C. 1,5M D. 2M. Câu 32: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe 2O3 bằng 9:20), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,06 B. 0,08 C. 0,10 D.0,04. Câu 33: Để hoà tan hoàn toàn mnột hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M, thu được 12,70 gam FeCl2. Giá trị của V là A. 0,4 B. 0,8 C. 0,6 D. 1,0. Câu 34: Hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2O3), bằng dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối FeCl2 và FeCl3 thu được là (bỏ qua sự thuỷ phân của muối): A. 3,28 B. 6,82 C. 5,64 D. 4,52. Câu 35: Trung hòa hoàn toàn 3,04g hỗn hợp hiđroxit của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp bằng dung dịch HCl thu được 4,15g các muối clorua. Hiđroxit của hai kim loại kiềm đó là A. LiOH và NaOH B. NaOH và KOH C. KOH và RbOH D. RbOH và CsOH Câu 36: Hỗn hợp X (gồm Mg và nhôm oxit). 3g X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí (đktc). Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NH 3 đặc dư, lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi được 4,12g chất rắn. Giá trị của V là A. 1,12 B. 1,344 C. 1,568 D. 2,016 Câu 37: Hoà tan a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24l khí (đktc) và dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24g chất rắn. Giá trị của a là A. 13,6g B. 17,6g C. 21,6g D. 29,6g.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 38: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2O3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa rửa sạch, sấy khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn, m có giá trị là: A. 23 gam B. 32 gam C. 24 gam D. 24,5 gam. Câu 39: Để tác dụng vừa đủ với 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 cần 260ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 10 gam B. 12 gam C. 9 gam D. 8 gam. Câu 40: 1,368 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa hết với dung dịch HCl các phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp 2 muối trong đó khối lượng của FeCl 2 là 1,143 gam. Dung dịch Y có thể hoà tan được tối đa bao nhiêu gam Cu? A. 0,216 gam B. 1,836 gam C. 0,288 gam C. 0,432 gam. Câu 41: Cho 6,2 g oxit kim loại hoá trị I tác dụng với nước dư thu được dung dịch A có tính kiềm. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần tác dụng với 95ml dung dịch HCl 1M thấy dung dịch sau phản ngs làm xanh quỳ tím. Phần II tác dụng với 55ml dung dịch HCl 2M thấy dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím. Công thức oxit kim loại đã dùng là A. Li2O B. Na2O C. K2O D. Rb2O. Câu 42: Hoà tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 trong đó tỉ lệ khối lượng FeO và Fe 2O3 là. mFeO 9 = mFe O 20 2. 3. trong 200ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Fe? A. 3,36 gam B. 3,92 gam C. 4,48 gam D. 5,04 gam. Câu 43: Để m gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng m gam là A. 22,4g B. 56g C. 25,3g D. 11,2g. 3. Axit tác dụng với muối CO32Câu 1: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với HCl 20% (d = 1,2 gam/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là A. 180 gam B. 100 gam C. 182 gam D. 55 gam. Câu 2: Cho hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Số mol HCl tiêu tốn hết là A. 0,2mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,4mol. Câu 3: Hoà tan 28,4g hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm lA bằng axit HCl thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. Tổng hợp lượng 2 muối clorua trong dung dịch thu được là: A. 3,17g B. 31,7g C. 13,7g D. 71,3g. Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp13,0g hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu? A. 1,41g B. 14,1g C. 11,4g D. 12,4g Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 1 hỗn hợp 2 muối Cacbonat của 2 kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl dư thu được 10 lít khí CO2 (ở 54,60C; 0,8064 atm) và dung dịch X. Tổng số mol 2 muối ban đầu là A. 0,03 mol B. 0,3 mol C. 0,6 mol D. 0,15 mol Câu 6: Cho 250 ml dung dịch HCl vừa đủ để hoà tan hỗn hợp Na 2CO3 và Na2SO3 tạo ra một muối duy nhất, đồng thời thu được 2,8lít khí (đktc) khi đun nóng. Nồng độ mol/l của HCl là A. 0,5M B. 1,5 M C. 2 M D. 1M Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của một kim loại hoá trị I va của một kim loại hoá trị II trong axit HCl dư thì tạo thành 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là: A. 38,0 gam B. 26,0 gam C. 2,60 gam D. 32,6 gam. ' Câu 8: Khối lượng muối tạo ra khi cho 115,0g hỗn hợp 3 muối ACO3, A2 CO3, M2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl và có 22,4lít khí thoát ra (đktc) là A. 142 g B. 126 g C. 141g D. 123 g Câu 9: Hoà tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448ml khí CO 2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là: A. 15% B. 25% C. 35% D. 45%. Câu 10: Cho 250 ml dung dịch HCl vừa đủ để hoà tan hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tạo ra một muối duy nhất, đồng thời thu được 2,8lít khí (đktc) khi đun nóng. Nồng độ mol/l của HCl là A. 0,5M B. 1,5 M C. 2 M D. 1M Câu 11: Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448ml khí CO 2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là: A. 50% B. 55% C. 60% D. 65%. Câu 12: Thêm từ từ dung dịch HCl 0,2M vào 500ml dung dịch Na 2CO3 và KHCO3. Với thể tích dung dịch HCl thêm vào là 0,5 lít thì có những bọt khí đầu tiên xuất hiện và với thể tích 1,2 lít của dung dịch HCl thì hết bọt khí thoát ra. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch đầu A. CNa2CO3 = 0,20M; CKHCO3 = 0,08M.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> B. CNa2CO3 = 0,12M; CKHCO3 = 0,12M C. CNa2CO3 = 0,10M; CKHCO3 = 0,14M D. CNa2CO3 = 0,24M; CKHCO3 = 0,20M Câu 13: Cho dung dịch hỗn hợp Na 2CO3 và KHCO3. Biết rằng khi cho 100ml dung dịch đó tác dụng hết với lượng dư HCl thì giải phóng ra 1,12 lít khí (đktc). Mặt khác, khi cho 250ml dung dịch hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl 2 thì thu được 5,0 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch hỗn hợp đó là A. Na2CO3 0,3M, KHCO3 0,3M B. Na2CO3 0,3M, KHCO3 0,1M C. Na2CO3 0,2M, KHCO3 0,3M D. Na2CO3 0,25M, KHCO3 0,25M. 4. Điều chế halogen Câu 1: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với axit clohyđric đậm đặc sinh ra V lít khí clo. Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là A. 2 lít B. 1,82 lít C. 2,905 lít D. 1,904 lít. Câu 2: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được (đktc) là A. 4,8 lít B. 5,6 lít C. 0,56 lít D. 8,96 lít Câu 3: Cho 10g manganđioxit tác dụng với axit clohyđric dư, đem nung. Thể tích khí thoát ra là A 2,57 lít B. 5,2 lít C. 1,53 lít D. 3,75 lít. Câu 4: Cho dung dịch HCl đặc dư tác dụng với dung dịch chứa 2,45 gam muối KClO x thu được 1,344 lít khí Cl2 (đktc). Công thức phân tử của muối là: A. KClO4 B. KClO3 C. KClO2 D. KClO. Câu 5: Nung 24,5 gam KClO3. Khí thu được cho tác dụng với Cu (lấy dư). Phản ứng cho ra chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng Cu dùng ban đầu là 4,8 gam. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KClO3 A. 33,3% B. 80% C. 75% D. 50%. Câu 6: Cho 1 lượng dư KMnO4 vào 25ml dung dịch HCl 0,8M. Thể tích khí cho sinh ra là A. 1,34 lít B. 1,45 lít C. 1,44 lít D 1,4 lít Câu 7: Cần bao nhiêu gam KMnO 4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohyđric 1M để điều chế đủ khí clo tác dụng với sắt tạo nên 32,5 gam FeCl3 A. 19,86 gam, 958ml B. 18,96 gam, 960 ml C. 18,86 gam, 720ml D. 18,68 gam, 880ml. Câu 8: Cho dung dịch HCl đặc (dư) tác dụng hoàn toàn với 1mol mỗi chất sau: Fe, KClO 3, KMnO4, Ca(HCO3)2. Trường hợp sinh ra khí có thể tích lớn nhất (ở cùng điều kiện) là: A. Fe B. KClO3 C. CH3COOH D. Ca(HCO3)2. Câu 9: Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 lít khí (đktc) và 3,12 gam kim loại. Công thức của muối là A. LiCl B. NaCl C. KCl D. RbCl. Câu 10: Muốn điều chế 6,72 lít khí Cl 2 (đktc) thì khối lượng muối K2Cr2O7 thực tế cần lấy để cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư là (biết muối có 6% tạp chất): A. 29,4 gam B. 27,636 gam C. 46,92 gam D. 31,28 gam. Câu 11: Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 gam hỗn hợp muối KCl và KClO 3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 g. Thành phần % khối lượng của KClO 3 trong hỗn hợp là A. 62,18% B. 61,28% C. 68,21% D. 68,12% Câu 12: Để xác định nồng độ mol của dung dịch K2Cr2O7 người ta làm như sau: lấy 10,0ml đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch Kl trong môi trường axit sunfuric loãng dư. Lượng l 2 thoát ra trong phản ứng đó được chuẩn độ bằng lượng vừa đủ là 18,0ml dung dịch Na2S2O3 0,05M. Nồng độ mol của dung dịch K2Cr2O7 là A. 0,03M B. 0,02M C. 0,015M D. 0,01M. 5. Các muối halogenua Câu 1: Nguyên tử khối trung bình của clo bằng 35,5. Clo có hai đồng vị của. 35. ❑17 Cl. và. 37 ❑17 Cl . Phần trăm khối lượng. có trong axit pecloric là giá trị nào sau đây ❑35 17 Cl. A. 30,12% B. 26,92% C. 27,2% D. 26,12%. Câu 2: Điện phân hoàn toàn 33,3 gam muối của một kim loại M hoá trị II, người ta thu được 6,72 lít khí clo (đktc). M là kim loại nào sau đây? A. Cu B. Mg C. Ca D. Zn Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì lượng kết tủa thu được sau phản ứng bằng khối lượng AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần % khối lượng NaCl trong X là A. 27,88% B. 13,44% C. 15,20% D. 24,50%. Câu 4: Sục khí clo vào dung dịch NaBr, Nal đến phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được 1,17 gam NaCl. Tổng số mol hỗn hợp NaBr và Nal có trong dung dịch ban đầu là A. 0,1 mol B. 0,15 mol C. 0,015 mol D. 0,02 mol.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 5: Cho 10 gam dung dịch HCl tác dụng với dung dịch AgNO 3 thì thu được 14,35 gam kết tủa. Nồng độ của dung dịch HCl phản ứng là A. 35% B. 50% C. 15% D. 36,5%. Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn hợp chất 13,75g PCl 3 thu được dung dịch X chứa hỗn hợp 2 axit. Thể tích dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà dung dịch X là: A. 3 lít B. 4 lít C. 5 lít D. 6 lít. Câu 7: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Khối lượng kết tủa tạo thành A. 1,345 gam B. 3,345 gam C. 2,87 gam D. 1,435 gam. Câu 8: Sục hết lượng khí clo vào dung dịch hỗn hợp NaBr và NaI, đun nóng thu được 2,34g NaCl. Số mol hỗn hợp NaBr và Nal đã phản ứng là A. 0,1mol B. 0,15mol C. 0,02mol D. 0,04mol Câu 9: 100ml dung dịch A chứa AgNO 3 0,06M và Pb(NO3)2 0,05M tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch B chứa NaCl 0,08M và KBr tính nồng độ mol của KBr trong dung dịch B và khối lượng chất kết tủa tạo ra trong phản ứng giữa hai dung dịch A và B. Cho biết AgCl, AgBr, PbCl2, PbBr2 đều rất ít tan A. 0,016M ; 2,18g B. 0,08M ; 2,45g C. 0,08M ; 2,607g D. 0,008M ; 2,297g Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 104,25g hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Clo dư vào dung dịch A, sau khi kết thúc thí nghiệm cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong X là A. 29,25 gam B. 58,5 gam C. 17,55 gam D. 23,4 gam Câu 11: Thể tích dung dịch A chứa NaCl 0,2M và BaBr2 0,15M để phản ứng vừa đủ với 17,4g MnO2 ở môi trường axit là A. 0,8 lít B. 0.2 lít C. 1 lít D. 0,5 lít Câu 12: Cho 84,6 gam hỗn hợp 2 muối CaCl 2 và BaCl2 tác dụng hết với 1 lít dung dịch chứa Na 2CO3 0,25M và (NH4)2CO3 0,75M sinh ra 79,1 gam kết tủa. Thêm 600ml dung dịch Ba(OH) 2 1M vào dung dịch sau phản ứng. Khối lượng kết tủa và thể tích khí bay ra là: A. 9,85 gam, 26,88 lít B. 98,5 gam, 26,88 lít C. 98,5 gam, 2,688 lít D. 9,85 gam, 2,688 lít. Câu 13: Hoà tan 17,75 gam hỗn hợp NaCl, KBr vào nước thành dung dịch. Sục khí clo dư vào dung dịch, sau đó đem cô cạn dung dịch thì thu được 13,30 gam muối khan. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu: A. 5,85 gam NaCl; 11,9 gam KBr B. 6,77 gam NaCl; 10,98 gam KBr C. 7,21 gam NaCl; 10,54 gam KBr D. 8,42 gam NaCl; 9,33 gam KBr. Câu 14: Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Công thức của muối XCl3 là A. BCl3 B. FeCl3 C. CrCl3 D. AlCl3. Câu 15: 1000ml dung dịch T chứa 2 muối NaX và NaY với X và Y là hai halogen (nhóm VIIA thuộc 2 chu kỳ kế tiếp của bảng HTTH). Khi tác dụng với 100ml dung dịch AgNO3 0,2M (lượng vừa đủ) cho ra 3,137 gam kết tủa. Các chất X, Y và nồng độ mol của NaY trong dung dịch T A. Cl, Br, CNaCl = 0,014M, CNaBr = 0,006M. B. F, Cl, CNaF = 0,015M, CNaCl = 0,005M. C. Br, I, CNaBr = 0,014M, CNaI = 0,006M D. Cl, Br, CNaCl = 0,012M, CNaBr = 0,008M Câu 16: 100ml dung dịch A chứa MCl 2 0,10M và NCl2 phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch Na 2SO4 0,09M cho ra kết tủa có khối lượng là 3,694g. Xác định M và N và nồng độ mol của NCl 2 trong dung dịch A biết rằng N và M là 2 kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng HTTH A. M là Ba, N là Sr, CSrCl2 = 0,08M B. M là Mg, N là Ca, CCaCl2 = 0,05M C. M là Sr, N là Ba, CBaCl2 = 0,08M D. M là Ca, N là Sr, CSrCl2 = 0,06M Câu 17: Cho 31,84 g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2 muối đó là A. NaCl, NaBr B. NaBr, NaI C. NaF, NaCl D. NaF, NaBr Câu 18: Cho hỗn hợp chứa 0,1mol NaX và 0,2mol NaX’ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 51,95 gam kết tủa. Còn nếu cho hỗn hợp chứa 0,2 mol NaX và 0,1 mol NaX’ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 47,50 gam kết tủa. Vậy X, X’ là các halogen nào sau đây: A. F và Cl B. Cl và I C. Cl và Br D. Br và I Câu 19: Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO 3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu lần lượt là: A. 73% và 27% B. 72% và 28% C. 60% và 40% D. 27,84% và 72,16%. Câu 20: Hoà tan 26,7 gam hỗn hợp Nal và NaCl vào nước được dung dịch A. Cho brom vừa đủ vào dung dịch A được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là 4,7 gam. Khối lượng NaCl trong hỗn hợp bằng: A. 15 gam B. 11,7 gam C. 7,8 gam D. 4,7 gam. III. BÀI TẬP TỰ LUẬN 1. CÂU HỎI.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 1: Làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl? Câu 2: Iot bị lẫn tạp chất là NaI. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó. Câu 3: Nêu tính chất hoá học chính và ứng dụng của nước Gia-ven, clorua vôi. Câu 4: Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua. Câu 5: Dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lí hay hoá học? Giải thích Câu 6: Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên. Câu 7: Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hoá của clo mạnh hơn brom và Iot. Câu 8: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong quá trỉnh clorua vờit đá vôi và muối ăn. Câu 9: Trình bày phương pháp công nghiệp sản xuất flo, brom, iot. Câu 10: Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hoá của clo mạnh hơn brom và iot. Câu 11: Làm thế nào để phân biệt dung dịch natri florua và dung dịch natri clorua ? Câu 12: Nếu có iot lẫn tạp chất là natri iotua thì cách đơn giản nhất để có iot tinh khiết là gì ? Câu 13: Chứng minh rằng brom có tính oxi hoá yếu hơn clo và mạnh hơn iot. Câu 14: So sánh tính chất hoá học của axit bromhiđric với axit flohiđric và axit clohiđric. Câu 15: Axit flohiđric và muối florua có tính chất gì khác so với axit clohiđiric và muối clorua? Câu 16: Hãy kể hai phản ứng hoá học có thể minh hoạ cho nhận định: Flo là phi kim mạnh hơn Clo. Câu 17: Khí oxi có lẫn tạp chất là khí clo. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó. Câu 18: Lập PTHH của các phản ứng giữa hiđro với flo, clo, brom, iot và cho biết các halogen đóng vai trò gì trong các phản ứng đó. Câu 19: Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình hoá học của phản ứng mà em biết. Câu 20: So sánh tínhchất oxi hoá của các đơn chất F2, Cl2, Br2, I2. Dẫn ra những phương trình hoá học để minh hoạ. Câu 21: Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình hoá học của phản ứng, nếu có. Câu 22: Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra. Câu 23: Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng để điều chế hiđro clorua. Câu 24: Nêu tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen và giải thích chiều biến đổi tính chất hoá học cơ bản đó. Câu 25: Hãy cho biết tính quy luật sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của các nguyên tố halogen. Câu 26: Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hoá học. Câu 27: Tại sao có thể dùng bình thép đựng khí clo khô mà không được dùng bình thép đựng khí clo ẩm? Câu 28: Nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch NaCl, NaBr, NaI. Viết PTHH của các phản ứng. Câu 29: Những phản ứng hoá học nào có thể xảy ra khi cho khí flo đi qua dung dịch kali bromua trong nước ? Câu 30: Làm thế nào để chứng minh rằng trong natri clorua có tạp chất là natri iotua ? Làm thế nào loại bỏ tạp chất đó ? Câu 31: Hãy nêu ra các phản ứng để chứng minh rằng tính khử của các ion halogennua tăng dần theo chiều: F - < Cl- < Br- < ICâu 32: Hãy nêu ra các phản ứng để chứng minh rằng iot có tính oxi hoá mạnh nhưng tính oxi hoá của iot yếu hơn các halogen khác. Câu 33: Vì sao không thể điều chế flo từ florua bằng phản ứng của florua với chất oxi hoá mà phải dùng phương pháp điện phân? Câu 34: Hãy viết ba phương trình hoá học của phản ứng trao đổi giữa axit clohiđric với ba loại hợp chất khác nhau. Câu 35: Khi oxi điều chế bằng cách nung kali clorat với xúc tác MnO 2 thường chứa tạp chất clo (tới 3%). Theo em có thể dùng cách nào để thu được oxi không lẫn khí clo. Giải thích. Câu 36: Để điều chế hiđro iotua, người ta thuỷ phân photpho triiotua (PI 3). Hãy viết phương trình hoá học, biết rằng đó không phải là phản ứng oxi hoá - khử. Câu 37: Silic đioxit là một chất rất trơ về mặt hoá học nhưng nó có phản ứng với HF và với F 2. Hãy viết các phương trình hoá học của phản ứng. Câu 38: Một ống thí nghiệm hình trụ có một ít hơi brom. Muốn hơi thoát ra nhanh cần đặt ống đứng thẳng hay úp ngược ống và treo trên giá ? Vì sao. Câu 39: Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch kali florua trong hiđro florua lỏng đã được làm sạch nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước ? Câu 40: Viết phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy photpho trong khí flo biết rằn photpho thể hiện hoá trị như khi cháy trong oxi. Ghi tên sản phẩm của phản ứng. Câu 41: Vì sao trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hoá âm còn các halogen khác, ngoài số oxi hoá âm còn có số oxi hoá dương? Câu 42: Cho một luồng khí Cl2 qua dung dịch KBr KBr một thời gian dài. Có thể có những phản ứng hoá học nào xảy ra? Viết PTHH của các phản ứng đó. Câu 43: Lấy một bình cầu đựng đầy nước clo úp ngược trên chậu đựng nước clo rồi đưa cả bình và chậu đó ra ngoài ánh sáng mặt trời. Khí gì sinh ra và tụ lại ở đáy bình cầu ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 44: Bằng thí nghiệm nào có thể kiểm tra được khí nitơ có lẫn tạp chất sau đây hay không? a) Clo b) Hiđro clorua. Hãy viết các phương trình hoá học. Câu 45: Đọc tên các hợp chất dưới đây và cho biết số oxi hoá của clo trong mỗi hợp chất : Cl2O ; HClO2 ; Cl2O ; Cl2O7 ; HClO ; Cl2O3, HClO4, HClO3, KCl, NaClO, Ca(ClO)2, KClO3, KClO3, CaOCl2. Câu 46: Thổi khí clo đi qua dung dịch natri cacbonat, người ta thấy có khí cacbonic thoát ra. Hãy giải thích hiện tượng bằng các phương trình hoá học. Câu 47: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na 2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ các tạp chất. Viết các phản ứng xảy ra. Câu 48: Để điều chế HCl người ta cho NaCl tác dụng với axit sunfuric đặc. Tại sao không dùng phương pháp tương tự để điều chế HBr ? Người ta điều chế HBr bằng cách nào ? Câu 49: Người ta có thể điều chế iot bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn NaI và MnO 2. Hãy viết phương trình hoá học và chỉ rõ vai trò của từng chất trong phản ứng. Câu 50: Có bốn bình không dán nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch HCl, HNO 3, KCl, KNO3. Hãy trình bày phương pháp hoá học phân biệt dung dịch chứa trong mỗi bình. Câu 51: Có hai hiđro halogenua dễ tan trong nước, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch bạc nitrat tạo ra kết tủa màu vàng. Dùng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt hai khí đó. Câu 52: Cho biết tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố clo. Giải thích vì sao nguyên tố clo có tính chất hoá học cơ bản đó. Cho ví dụ minh hoạ. Câu 53: Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào xntính chất hoá học nào của các chất tham gia phản ứng? Câu 54: Mangan đioxit (MnO2) được dùng khi điều chế oxi từ kali clorat (KClO 3) và được dùng khi điều chế clo từ dung dịch axit clohiđric (HCl). Hãy cho biết vai trò MnO2 trong mỗi quá trình đó. Câu 55: Để điều chế khí hiđro clorua, người ta cho muối NaCl tác dụng với axit H 2SO4 đặc, nóng. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và giải thích vì sao phải dùng muối tinh thể và axit đậm đặc. Câu 56: Có hai nguyên tố halogen khi ở dạng đơn chất đều độc hại với cơ thể người nhưng ở dạng hợp chất muối natri lại cần thiết đối với cơ thể người. Hãy cho biết tên 2 nguyên tố đó là tên hợp chất muối natri của chúng. Câu 57: Vì sao người ta có thể điều chế Cl 2, Br2, I2 bằng cách cho hỗn hợp H2SO4 đặc và MnO2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế F 2 ? Bằng cách nào có thể điều chế được F 2 ? Viết PTHH của các phản ứng. Câu 58: Cho khí clo đi qua dung dịch natri bromua, ta thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua, ta thấy dung dịch mất màu. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quỳ tím thì giấy quỳ hoá đỏ. Hãy giải thích các hiện tượng và viết các phương trình hoá học. Câu 59: Muối ăn không những có tầm quan trọng trong đời sống hàng ngày của con người mà còn là nguyên liệu để sản xuất natri hiđroxit, clo, axit clohiđric. Viết PTHH của các phản ứng dùng để sản xuất các chất trên. Câu 60: Có 4 bình không ghi nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : Natri clorua, natri nitrat, bari clorua và bari nitrat. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết từng dung dịch chứa trong mỗi bình. Câu 61: Nếu cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc, ta thu được khí HCl.Nếu thay NaCl bằng NaI, ta không thu được HI mà thu được I2 rắn cùng với khí H2S. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng giữa NaI và H 2SO4 đặc. Đó là loại phản ứng gì ? Vì sao NaI tham gia loại phản ứng này mà NaCl lại không ? Câu 62: Cho khí clo sục qua dung dịch kali iotua, một thời gian dài sau đó người ta dùng hồ tinh bột để xác nhận sự có mặt của iot tự do nhưng không thấy màu xanh. Hãy giải thích hiện tượng vừa nêu, viết phương trình hoá học của phản ứng. Câu 63: Khíhiđro, thu được bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl, đôi khi bị lẫn tạp chất là khí clo. Để kiểm tra xem khíhiđro có lẫn clo hay không, người ta thổi khí đó qua một dung dịch có chứa kali iotua và tinh bột. Hãy giải thích vì sao người ta làm như vậy. Câu 64: Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI.Chỉ dùng hai thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình ? Viết phương trình hoá học. Câu 65: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng thành hai phần. Dẫn khí A không màu đi qua phần một thì dung dịch mất màu. Dẫn khí B không màu đi qua phần hai thì dung dịch sẫm màu hơn. Hãy cho biết khí A và khí B có thể là những chất gì? Viết các phương trình hoá học. Câu 66: Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hoà tan hoàn toàn chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). a) Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng hỗn hợp A ban đầu. Câu 67: Hãy chọn nửa sơ đồ phản ứng ở cột II ghép với nửa sơ đồ phản ứng ở cột I cho phù hợp. Cột I Cột II ⃗ 1) KCl + O2 a) Cl2 + H2O ❑ 2) NaCl + NaClO3 + H2O ⃗ b) Cl2 + NaOH(dd) ❑ 3) NaCl + NaClO + H2O 0 ⃗ c) Cl2 + NaOH(dd). t.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4) HCl + HClO 5) KClO4 + KCl 0 ⃗ 6) HCl + H2) e) KClO3 t 7) K + Cl2 + O2 Câu 68: Viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ biến đổi sau (ghi đầy đủ điều kiện phản ứng) d) KClO3. ⃗ t0. MnO2. Nước Gia - ven (2). NaCl. ⃗ (1) Cl2 ⃗ (3) HClO ⃗ ( 4 ) HCl ⃗ ( 5 ) AgCl ⃗ ( 6 ) Ag dpnc. Câu 69: Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện dãy biến hoá : NaCl  HCl  Cl2  KClO3  KCl  Cl2  CaOCl2 Câu 70: Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến đổi dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) : a) HCl  Cl2  FeCl3  NaCl  HCl  CuCl2  AgCl KClO  HClO  Cl2 b) KCl  Cl2 KClO3  KClO  AgCl c) CaF2  HF  F2  OF2  CuF2  HF  SiF4 d) Br2  PBr3  HBr  Br2 HBrO3  KBrO3 . e) HI  I2  NaI  I2  HIO3  NaIO3. Câu 71: Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây và nêu rõ vai trò của clo trong mỗi phản ứng: a) FeCl2 + Cl2  FeCl3 b) Cl2 + SO2 + H2O  HCl + H2SO4. c) KOH + Cl2  KCl + KClO3 + H2O d) Ca(OH)2 + Cl2  Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O. Câu 72: Axit clohiđric có thể tham gia vào phản ứng oxi hoá - khử và đóng vai trò: a) Chất oxi hoá b) Chất khử. Với mỗi trường hợp đó, hãy nêu ra hai thí dụ để minh hoạ. Câu 73: Trong số các axit có oxi của halogen, có các hợp chất HClO 4, HBrO4 và HIO4. a) Hãy cho biết tên của các hợp chất trên. b) Hãy sắp xếp các hợp chất trên theo tính axit tăng dần. Câu 74: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na 2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để loại bỏ các tạp chất, thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hoá học phản ứng. Câu 75: Người ta có thể điều chế brom bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng với hỗn hợp rắn KBr và MnO 2. a) Viết phương trình hoá họcvà cho biết vai trò của từng chất trong phản ứng. b) Tính khối lượng của mỗi chất cần dùng để điều chế 32 g brom. Câu 76: Viết phương trình hoá học thực hiện các biến hoá: FeCl2. HCl. NaCl. Câu 77: Người ta có thể điều chế KCl bằng: a) một phản ứng hoá hợp; b) một phản ứng phân huỷ; c) một phản ứng trao đổi; d) một phản ứng thế. - Hãy dẫn ra phản ứng cho mỗi trường hợp trên. - Trường hợp nào là phản ứng oxi hoá - khử? Số oxi hoá của nguyên tố clo thay đổi như thế nào? Câu 78: Viết phương trình hoá học củ phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện của phản ứng. NaClO.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CaOCl2 Cl2 KClO3 Câu 79: Hãy cho biết tên của các chất A, B, C biết rằng chúng tham gia các phản ứng được ghi bằng các sơ đồ sau. Biết A là chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn. A + H2  B A + H 2O ⇄ B + C A + H2O + SO2  B+ … C  B+… Hãy viết phương trình hoá học đầy đủ của các phản ứng. Câu 80: Cân bằng phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá - khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: a) KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b) HNO3 + HCl  NO + Cl2 + H2O c) HClO3 + HCl  Cl2 + H2O d) PbO2 + HCl  PbCl2 + Cl2 + H2O. Câu 81: Có những sơ đồ phản ứng hoá học sau: ⃗ HCl + HClO a) Cl2 + H2O ❑ ⃗ CaCl2 + Cl2 + H2O b) CaOCl2 + HCl ❑ 0 ⃗ c) Cl2 + KOH t KCl + KClO3 + H2O ⃗ KCl + Cl2 + H2O d) HCl + KClO3 ❑ ⃗ NaHCO3 + HClO e) NaClO + CO2 + H2O ❑ ⃗ CaCl2 + O2. f) CaOCl2 ❑ Câu 82: Hoàn thành PTHH của các phản ứng sau và nhận xét về số oxi hoá của các halogen trong hợp chất thu được ⃗ HF F2H2 ❑ Cl2 + Fe ⃗ t 0 FeCl3 ⃗ CaBr2 Ca+Br2 ❑ ⃗ I2 + Al xt H 2 O All3. Câu 83: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố halogen trong các chất sau và rút ra nhận xét về số oxi hoá của chúng trong các hợp chất a) F2, HF, Nà, BaF2. b) Cl2, HCl, NaCl, NaClO, NaClO2, NaClO3, NaClO4. c) Br2, HBr, NaBr, HBrO, HBrO2, HBrO3, KBrO4. d) I2, HI, NaI, HIO, HIO2, HIO3, HIO4. Câu 84: Cho ba chất: khí Cl2, bột Fe, dung dịch HCl. Viết các phản ứng biểu diễn sơ đồ sau: FeCl2 (1). (3) (2). Fe. FeCl3. Câu 85: Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của axit clohiđric để làm thí dụ: a) Đó là những phản ứng oxi hoá - khử. b) Đó không phải là phản ứng oxi hoá - khử. Câu 86: Bằng phương pháp hoá học nào có thể a) xác định đưốcc khíclo lẫn trong khí hiđro clorua ? b) thu được khí clo từ hỗn hợp khí ở câu a ? c) thu được khí hiđro clorua từ hỗn hợp khí ở câu a ? Viết PTHH của cách phản ứng xảy ra. Câu 87: Có 4 lọ không có nhãn đựng riêng biệt các muối : KF, KCl, KBr, KI. Hãy cho biết : a) Cách phân biệt muối đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. b) Từ những muối đã, điều chế các halogen tương ứng và các hiđro halogenua tương ứng. Câu 88: Có 5 bình mỗi bình chứa một trong các chất khí clo, hiđro, nitơ, oxi, khí cacbonic. Không dùng đến phản ứng hoá học, làm thế nào nhận ra được bình chứa clo trong trường hợp : a) Các bình đều được làm bằng thuỷ tinh không màu ? b) Các bình đều được làm bằng thuỷ tinh sẫm màu ? Câu 89: Dẫn khí clo vào : a) Dung dịch KOH ở nhiệt độ thường ; b) Dung dịch KOH đun nóng đến gần 1000C..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. Cho biết vai trò của clo trong mỗi phản ứng oxi hoá - khử đó. chất trên: a) Một chất lỏng ở nhiệt độ phòng; b) Một chất có trong nước biển nhưng không có trong nước nguyên chất; c) Một chất khí màu vàng lục; d) Một chất bị phân huỷ bởi ánh sáng mặt trời; e) Một chất khí không màu tạo “khói” trong không khí ẩm; f) Một hợp chất được dùng để bảo quản thực phẩm; g) Một chất khí khi tan trong nước tác dụng dần với nước tạo ra hai axit; h) Một chất rắn khi được đun nóng biến thành khí màu tím; i) Mộtchất khí tẩy trắng giấy màu ẩm. Câu 90: So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau: a) Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử. b) Tính chất vật lí. c) Tính chất hoá học. Câu 91: Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI. a) Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn tạp chất NaI? b) Làm thế nào để có NaCl tinh khiết. Câu 92: Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s 24p5 a) Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tố trên. b) Cho biết tên, kí hiệu và cấu tạo phân tử của nguyên tố hoá học này. c) Nêu tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố này và dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ. d) So sánh tính chất hoá học của nguyên tố này với 2 nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hoá học để minh hoạ. Câu 93: Có những chất sau: KMnO4, MNO2, K2Cr2O7 và dung dịch HCl. a) Nếu các chất oxi hoá có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn? b) Nếu các chất oxi hoá có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn? Hãy trả lời bằng cách tính toán trên cơ sở của các phương trình hoá học của phản ứng. Câu 94: Hỗn hợp rắn A chứa kali bromua và kali iotua. Cho hỗn hợp A vào nước brom (lấy dư). Sau khi phản ứn xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng Am gam. Cho sản phẩm B vào nước clo (lấy dư). Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và sấy khô ta được sản phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng của B m gam. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong A. Câu 95: Iot được bán trên thị trường thường có chứa các tạp chất là clo, brom và nước. Để tinh chế loại iot đó người ta nghiền nó với kali iotua và vôi sống rồi nung hỗn hợp trong cốc được đậy bằng một bình có chứa nước lạnh. Khi đó iot sẽ bám vào đáy bình. Hãy giải thích cách làm nói trên. Viết các phương trình hoá học của phản ứng. Câu 96: Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất: NaCl, MnO 2, NaOH và H2SO4 đặc, ta có thể điều chế được nước Gia-ven không? Viết phương trình hoá học của các phản ứng. Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử và vai trò của các chất tham gia phản ứng oxi hoá - khử. Hoàn thành phương trình hoá học của phản ứng. 2. BÀI TẬP Câu 1: Tính khối lượng nguyên tố clo có trong 2 tấn muối ăn chứa 98% NaCl. Câu 10: Tính khối lượng muối NaCl và muối NaI cần thiết để có 10 tấn muối ăn chứa 2,5% NaI. Câu 3: Nếu một lít nước hoà tan 350 lít khí hiđro bromua (ở đktc) thì nồn độ phần trăm của dung Câu 4: Tính khối lượng canxi florua cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohiđric 40%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 80%. Câu 5: Hoà tan 11,20 lít (đktc) khí HCl vào m gam dung dịch axit clohiđric 16%, người ta thu được dung dịch axit clohiđric 21,11%. Hãy tính khối lượng m. Câu 6: Có 185,40 g dung dịch axit clohiđric 10,00%. Cần hoà tan thêm vào dung dịch đó bao nhiêu lít khí hiđro clorua (ở đktc) để thu được dung dịch axit clohiđric 16,57%. Câu 7: Đốt cháy nhôm trongkhí clo, người ta thu được 26,7 g nhôm clorua. Tính khối lượng nhôm và thể tích clo (ở đktc) đã tham gia phản ứng. Câu 8: Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được. Câu 9: Xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng 200 ml dung dịch đó tác dụng hết với khí Cl 2 thì giải phóng 76,2 g I2. Câu 10: Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 lít nước hoà tan 350 lít khí HBr. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit bromhiđric thu được. Câu 11: Tính khối lượng hiđro clorua bị oxi hoá bởi mangan đioxit, biết rằng khí clo tạo thành trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7 g iot từ dung dịch natri iotua..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu 12: Tính khối lượng đồng và thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng nếu có 27g CuCl 2 tạo thành sau phản ứng. Câu 13: Cho 1,03 gam muối natri halogenua (A tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân huỷ hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác định tên của muối A. Câu 14: Tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohiđric nồng độ 40%. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Câu 15: Tính khối lượng HCl bị oxi hoá bởi MnO2, biết rằng khíCl2 sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7g I 2 từ dung dịch NaI. Câu 16: Để điều chế flo, người ta phải điện phân dung dịch KF trong hiđro florua lỏng đã được loại bỏ hết nước. Vì sao phải tránh sự có mặt của nước? Câu 17: Trong phòng thí nghiệm có canxi oxit, nước, MnO 2, axit H2SO4 70% (D = 1,61 g/cm3) và NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng chất là bao nhiêu để điều chế 254 g clorua vôi? Câu 18: Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,200g A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 g kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A. Câu 19: Cho 19,05 g hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp muối. Câu 20: Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch KBr biết rằng 4,48 lít khí clo (đktc) đủ để tác dụng hết với KBr có trong 88,81 ml dung dịch KBr đó (có D = 1,34 g/m). Câu 21: Trong một loại nước clo ở 250C, người ta thấy nồng độ của Cl 2 là 0,061 mol/l còn nồng độ HCl và HClO đều là 0,030 mol/l. Hỏi phải hoà tan bao nhiêu lít khí clo (lấy ở đktc) vào nước để thu được 5 lít nước clo như trên Câu 22: Cho 10.000 lít H2 và 6,720 lít Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào 385,400g nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50.000 g dung dịch A cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 (lấy dư) thu được 7,175 g kết tủa.Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2. Câu 23: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp khí gồm hiđro clorua và hiđro bromua vào nước, ta thu được dung dịch chứa hai axit với nồng độ phần trăm bằng nhau. Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí ban đầu. Khí Clo tác dụng với sắt, tạo nên 16,25g FeCl3? Câu 24: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết vơis một hỗn hợp gồm 4,80g magie và 8,10g nhôm tạo ra 37,05 g hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A. Câu 25: Trong việc sản xuất brom từ các bromua có trong tự nhiên, để thu được một tấn brom phải dùng hết 0,6 tấn clo. Hỏi việc tiêu hao clo như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với lượng cần dùng theo lí thuyết? Câu 26 : Nguyên tố R tạo thành hợp chất RH 4 trong đó hyđro chiếm 25% khối lượng và nguyên tố R’ tạo thành hợp chất R’O2 trong đó oxi chiếm 50% về khối lượng. a) R và R’ là những nguyên tố nào ? b) Một lít khí R’O2 nặng hơn một lít khí RH4 bao nhiêu lần (cùng nhiệt độ, áp suất). c) Nếu ở đktc, V1 lít CH4 nặng bằng V2 lít SO2 thì tỉ lệ. V1 V2. bằng bao nhiêu lần?. Câu 27: Tính thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn khi: a) cho 7,3 g HCl tác dụng hết với MnO2. b) cho 7,3 g HCl tác dụng hết với KMnO2. Câu 28: Cho 0,6 lít khí clo phản ứng với 0,4 lít khí hiđro. a) Tính thể tích khí HCl thu được (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). b) Tính thành phần % về thể tích của các khí có trong hỗn hợp sau phản ứng. Câu 29: Cho 300 ml một dung dịch có hoà tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200 ml dung dịch có hoà tan 34g AgNO 3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc. a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được. b) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được thay đổi không đáng kể. Câu 30: Cho 69, 6 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường). a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra. b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Câu 31: Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau: a) Cần phải dùng 150 ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200 g dung dịch AgNO3 8,5%. b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 32: Khi bị đun nóng, kali clorat đồng thời phân huỷ theo hai cách: a) Tẩo oxi và kali clorua; b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua. - Viết các phương trình hoá học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tính xem có bao nhiêu phần trăm về khối lượng kali clorat đã phân huỷ theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân huỷ 73,5 g kali clorat, thu được 33,5 g kali clorua. Câu 33: Cho 25 g nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 g KBr ta thấy dung dịch chuyển sang màu vàng và KBr vẫn còn dư. a) Giải thích hiện tượng b) Sau thí nghiệm,nếu ta cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61 g chất rắn khan.Giả sử toàn bộ clo trong nước đã dự phản ứng, hãy tính nồng độ phần trăm của clo trong nước clo. c) Tính khối lượng từng chất trong chất rắn khan thu được. Câu 34: Người ta làm nổ hỗn hợp khí chứa : a) 50% hiđro và 46% clo (về thể tích); b) 54% clo và 46% hiđro (về thể tích) Hỗn hợp khí thu được trong từng trườn hợp được dẫn vào bình chứa nước có pha thêm dung dịch quỳ xanh. Hỏi sẽ quan sát thấy hiện tượng gì ? Giải thích. Câu 35: 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 16,98 g hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 g hỗn hợp clorua và oxit của hai kim loại. a) Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A. b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B. Câu 36: Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hoà để sản xuất xút, người ta thu được 560 lít khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng muối ăn chứa 98% NaCl đã dùng để điện phân. Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Câu 37: Cho một lượng halogen tác dụng hết với magie ta thu được 19 g magie halogenua. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 g nhôm halogenua. Hãy xác định tên và khối lượng halogen nói trên. Câu 38: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19 g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết vớinhom tạo ra 17,8 g nhôm halogenua. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên. Câu 39: Một dung dịch có hoà tan hai muối là NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của hai muối trong dung dịch, biết rằng 50 g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3. Câu 40: Cho một lượng halogen X2 tác dụng vớimotj lượng vừa đủ kim loại M có hoá trị I, người ta được 4,12 g hợp chất A. Cũng lượng halogen đó tác dụng hếtvới nhôm tạo ra 3,56 hợp chất B. Còn nếu cho lượng kim loại M nói trên tác dụng hết với lưu huỳnh thì thu được 1,56 g hợp chất C. Hãy xác định tên các nguyên tố X và M, từ đó viết công thức các chất A, B và C. Câu 41: Người ta có thể điều chế được clo bằng cách đun nóng hỗn hợp các chất có công thức: KHSO 4, KCl, MnO2. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế clo bằng phương pháp này và phân tích vai trò của từng chất trong phản ứng. Câu 42: Công suất của một tháp tổng hợp hiđro clorua là 25,00 tấn hiđro clorua trong một ngày đêm. Tính khối lượng clo và hiđro cần dùng để thu được khối lượng HCl nói trên biết rằng khối lượng hiđro cần dùng lớn hơn 3% so với khối lượng tính theo lí thuyết. Câu 43: A và B là hai dung dịch axit clohiđric có nồng độ khác nhau. Trộn lẫn 1 lít A với 3 lít B,ta được 4 lít dung dịch D. Để trung hoà 10 ml dung dịch D cần 15ml dung dịch NaOH 0,1M. Trộn lẫn 3 lít A với 1 lít B, ta được 4 lít dung dịch E. Cho 80ml dung dịch E tác dụng với dung dịch AgNO 3 (lấy dư) thu được 2,87 g kết tủa. Tính nồng độ mol của các dung dịch A, B, D, E. Câu 44: Cho 17,4 g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 145,8 g dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A. Hỏi dung dịch A có chứa những chất tan nào ?Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan đó. Câu 45: Cho 6g brom có lẫn tạp chất là clo vào một dung dịch có chứa 1,6 g kali bromua và lắc đều thì toàn bộ clo dư phản ứng hết. Sau đó làm bay hơi hỗn hợp sau thí nghiệm và sấy khô chất rắn thu được. Khối lượng chất rắn sau khi sấy là 1,36g. Tính hàm lượng phần trăm của clo trong loại brom nói trên. Câu 46: Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88 g hỗn hợp KBr và NaI. Lọc bỏ kết tủa tạo thành. Nước lọc có thể tác dụng vừa hết với13,3 ml dung dịch HCl 1,5 mol/l. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu và thể tích hiđro clorua (ở đktc) cần dùng để tạo ra dung dịch axit clohiđric nêu trên. Câu 47: Dung dịch A có chứa đồng thời hai axit: HCl và H 2SO4. Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol/l của từng axit trong dung dịch A. Câu 48: Cho 69,6 g mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi. Câu 49: Nước biển chứa một lượng nhỏ muối natri bromua. Bằng cách làm bay hơi nước biển,người ta thu được dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40g/lit. Cần dùng bao nhiêu lit dung dịch đó và bao nhiêu lit khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn) để điều chế 3 lít brom lỏng (khối lượng riêng 3.12 kg/lít). Câu 50: Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/l. Hãy.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×