Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Giao an su 6 20122013 tron bo theo giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.48 KB, 103 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần ... soạn : .../.../..... Tiết ... dạy : .../.../...... Ngày Ngày Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ. I. Mục tiêu bài hoc: 1. Kiến thức: HS hiểu rõ lịch sử là 1 KH có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết . 2. Kỹ năng: - Bước đầu có kĩ năng liên hệ thực tế và quan sát. 3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn. II. Chuẩn bị Gv : SGK, tranh ảnh, bản đồ treo tường. Hs : Đọc trước bài . III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn ko đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: 1/ Xã hội loài người có GV: Trình bày theo SGK. lịch sử hình thành và ? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài phát triển vật xung quanh ta đã có hình dạng như ngày nay không? . H:- Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn. - Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khôn … GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ => quá khứ đó là lịch sử . ? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.? GV: Ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập LS loài người, từ khi loài người xuất hiện trên trái đất (cách đây mấy - Lịch sử là những gì triệu năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo khổ vì áp bức diễn ra trong quá khứ. bóc lột, dần dần trở thành văn minh tiến bộ và công bằng. ? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của XH loài người.? H:- Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu & chết..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lịch sử xã hội loài người là không ngừng phát triển, là sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và văn minh hơn. GVKL: Lịch sử chúng ta học là lịch sử xã hội loài người, tìm hiểu về toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. GV: Giảng tiếp theo SGK. Vậy chúng ta có phải học lịch sử không ? Và học LS để làm gì… Hoạt động 2: GV: Hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và trả lời. ? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ?. H: Khung cảnh, lớp học, thầy trò, bàn ghế có sự khác nhau rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do XH loài người ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn, trường lớp khang trang hơn.. GV: Như vậy, mỗi con người, mỗi làng xóm, mỗi quốc gia đều trải qua những thay đổi theo thời gian mà chủ yếu do con người tạo nên. ? Các em đã nghe nói về lịch sử, đã học lịch sử, vậy tại sao học lịch sử là một nhu cầu không thể thiếu của con người? . H: Con người nói chung, người Việt Nam nói riêng rất muốn biết về tổ tiên của mình, để rút ra những bài học kinh nghiệm trong cuộc sống, trong lao động, trong đấu tranh để sống với hiện tại và hướng tới tương lai. ? Theo em, học lịch.sử để làm gì.? GV: Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia đình, quê hương, để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử.. - Lịch sử là 1 khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. 2. Mục đích học tập lịch sử.. - Là để hiểu được cội nguồn DT, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông cha. - Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu GVKL: - Các em phải biết quý trọng những gì mình đang tranh chống giặc ngoại có, biết ơn những người làm ra nó và xác định cho mình xâm để gìn giữ độc lập phải làm gì cho đất nước, cho nên học Lịch sử rất quan DT. trọng. - Biết lịch sử phát triển - Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại LS… của nhân loại để rút ra.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: GV: Thời gian trôi qua song những dấu tích của gia đình, quê hương vẫn được lưu lại . ? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày nay. H: Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật… GV:- Đặc điểm của môn lịch sử là sự kiện lịch sử đã xảy ra không được diễn lại, không thể làm thí nghiệm như các môn khoa học khác. Cho nên, lịch sử phải dựa vào các tài liệu là chủ yếu để khôi phục lại bộ mặt chân thực của qua khứ. - Cho HS quan sát H2. ? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì.? H: Bằng đá. GV: Nó là hiện vật người xưa để lại. ? Trên bia ghi gì. H: Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của tiến sĩ. GV: Khẳng định: Đó là hiện vật người xưa để lại, dựa vào những ghi chép trên bia đá, chúng ta biết được tên tuổi, địa chỉ, công trạng của tiến sĩ. GV: Yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng". => L.sử ông cha ta phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc ngoại xâm để duy sản xuất, bảo đảm cuộc sống và giữ gìn độc lập dân tộc. GV: Khẳng định: Câu chuyện này là truyền thuyết được truyền miệng từ đời này qua đời khác (từ khi nước ta chưa có chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng. ? Vậy, căn cứ vào đâu để biết được lịch sử?. những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai. 3/ Phương pháp học tập lịch sử.. - Dựa vào tư liệu: +Truyền miệng (các chuyện dân gian). + Chữ viết (các văn bản GV sơ kết bài: Lịch sử là một khoa học dựng lại những viết). hoạt động của con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta + Hiện vật (những di phải học và biết lịch sử. Phải nắm được các tư liệu Lsử. tích, di vật, cổ vật người GV: Giải thích danh ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc xưa để lại.) sống". 4. Củng cố ? Lịch sử là gì? Học lịch sử để làm gì? 5. Dặn dò - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần ... Ngày soạn : .../.../.... Tiết 2 Ngày dạy : .../.../.... Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ. I. Mục tiêu bài học: 1, K.thức: - HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. - Thế nào là dương lịch, âm lịch và công lịch. - Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch một cách chính xác. 2, Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính xác. 3, Thái độ: G.dục HS quý trọng (t), biết tiết kiệm thời gian; có ý thức về tính chính xác và tác phong KH trong mọi việc. II. Chuẩn bị Gv : Quả địa cầu, lịch treo tường. Hs : Đọc trước bài, lịch treo tường. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ? 3. Bài mới: Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. Vậy cách tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này.. Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1: GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện xảy ra vào những (t) khác nhau: con người, nhà cửa, phố xá, xe cộ đều ra đời và thay đổi. Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian. Từ thời xa xưa, con người đã tìm cách ghi lại sự việc theo trình tự thời gian. GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1). ? Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám được lập cùng một năm không? H: Không. GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu Quốc tử giám, không phải các bia tiến sĩ được dựng cùng 1 năm. Có người đỗ trước, người đỗ sau, cho nên có người được dựng bia trước, người được dựng bia sau khá lâu. Như vậy người xưa đã có cách tính và cách ghi (t). Việc tính (t) là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhiều điều. GV: gọi HS đọc : " Từ xưa …..từ đây ".. Nội dung bài học 1/Tại sao phải xác định thời gian?. - Việc xác định thời gian là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch.sử..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì? H: Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính (t), nhìn thấy những hiện tượng tự nhiên…=>Đó là cơ sở xác định thời gian. ? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính được (t). GV: - Thời cổ đại, người nông dân luôn phụ thuộc vào thiên nhiên, cho nên, trong canh tác, họ phải luôn theo dõi và phát hiện ra các quy luật của thiên nhiên. Qua đó, họ phát hiện ra quy luật của thiên nhiên: hết ngày lại đến đêm; Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây (1 ngày) - Nông dân Ai Cập cổ đại theo dõi và phát hiện ra chu kì hoạt động của Trái Đất quay xung quanh mặt trời (1 vòng ) là một năm (360 ngày) Hoạt động 2: ? Các em biết, hiện nay trên thé giới có những loại lịch nào? H: Âm và dương lịch ? Cho biết cách tính âm lịch và dương lịch? H: - Âm lịch: dựa vào chu kỳ xoay của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất (1 vòng) là 1 năm (360 ngày). - Dương lịch: dựa vào chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (1 vòng) là 1 năm (365 ngày). H: Xem trên bảng ghi "những ngày lịch sử và kỉ niệm" có những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào? H: Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch. GV: - Cho HS quan sát lịch treo tường. - Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương. GV: Cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã sáng tạo ra lịch. GV: Dùng quả địa cầu để minh hoạ. ? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch. GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác, 1 tháng tức là 1 tuần trăng có 29 - 30 ngày, 1 năm có 360 -365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái đất để tính (t).. - Cơ sở để xác định thời gian là dựa trên sự quan sát và phát hiện ra những quy luật của các hiện tượng tự nhiên.. 2/ Người xưa đã tính thời gian như thế nào.. - Âm lịch: căn cứ vào sự di chuyển của mặt trăng quay quanh trái đất - Dương lịch: căn cứ vào sự di chuyển của trái đất quay quanh mặt trời (1 vòng) là 1 năm (365 ngày +1/4 ngày) nên họ xác định một tháng có 30 -> 31 ngày riêng tháng 2 có 28 ngày.. GV: Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc có các tính lịch 3/Thế giới có cần một thứ riêng. Nhưng nhìn chung có 2 cách tính lịch là âm lịch chung hay không? lịch và dương lịch..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3: GV giảng:- XH loài người càng phát.triển, sự giao hoà giữa các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở rộng => nhu cầu thống nhất cách tính (t) được đặt ra. - GV đưa ra các sự kiện. ? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ? Đó là loại lịch nào? ? Công lịch được tính ntn?. - Cần phải có 1 lịch chung cho các DT trên thế giới. Công lịch là lịch chung cho các DT trên thế giới. - Công lịch lấy năm tương truyền chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên của Công nguyên. Những năm trước đó gọi là trước công nguyên (TCN) - Theo công lịch 1 năm có 12 tháng =365 ngày 6 giờ. Năm nhuận thêm một ngày vào tháng 2.. GV: Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm 1 ngày cho tháng 2 (28 -> 29 ngày). - Cách thời gian theo công - 10 năm -> 1 thập kỉ lịch: - 100 năm là 1 thế kỷ. - 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.) GV: vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. HS: vẽ vào vở. TCN CN SCN 179 111 50 40 248 254 ? Em xác định thế kỉ XXI bắt đầu năm nào và kết thúc vào năm nào? H: 2001 -> 2100 GVKL: Việc xác định (t) là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của Lsử, do nhu cầu ghi nhớ và xác định (t), từ xa xưa con người đã tạo ra lịch, tức là 1 cách tính và xác định (t) thống nhất cụ thể. Có 2 loại lịch: âm lịch và dương lịch. Trên cơ sở đó , hình thành công lịch. 4. Củng cố * Bài tập: GV làm mẫu: + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ. + Năm 938 cách nay (2012) bao nhiêu năm? Vẽ sơ đồ thời gian? Cách giải: 2012 – 938 = 1074 (năm).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi SGK. - Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:. Tuần ... Tiết .... Ngày soạn : .../.../.... Ngày dạy : .../.../..... PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI Bài 3:. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY. I. Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS nắm được - Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ Người tối cổ trở thành Người hiện đại..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ. - Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã. 2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh. 3.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự p.triển của XH loài người. II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cách tính thời gian? - Cách ghi thời gian theo công lịch? - Nguyên tắc làm lịch, cách làm lịch? 3. Bài mới. Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Gv: cung cấp khái niệm Vượn cổ. HS: q.sát H 5. ? Em có nhận xét gì về người tối cổ.. Nội dung bài học 1/ Sự xuất hiện con người trên trái đất. - Vượn cổ: Vượn có dáng hình người (vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 15 triệu năm. Vượn nhân hình là kết quả của sự tiến hoá từ động vật bậc cao. - Người tối cổ: + Thời gian xuất hiện: Khoảng 34 triệu năm trước. + Đặc điểm: Còn dấu tích của loài vượn (trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi cao, xương hàm còn choài về phía trước, trên người có 1 lớp lông bao phủ…) những người tối cổ đã hoàn toàn đi bằng 2 chân. Hai chi trước đã biết cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ não lớn, biết sử dụng và chế tạo công cụ. GV: giải thích: "Người tối cổ". ? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định người tối cổ sống ở nhiều nơi trên thế giới. H: Hài cốt của người tối cổ. GV: chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu Phi, đảo Gia- Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ). GV: cho HS q.sát H3, H4. ? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống như thế nào? H: Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá (khác với động vật). - GV chỉ một số địa danh trên bản đồ. - Nơi tìm thấy di cốt: Đông Phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá Âu… trình lao động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, loài - Người tinh khôn:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vượn cổ đã trở thành người tối cổ, bước đầu đời sống của họ có sự tiến bộ, sống có tổ chức. Tuy nhiên đó vẫn là 1 cuộc sống bấp bênh "ăn lông ở lỗ" kéo dài hàng triệu năm. ? Xác định thời gian xuất hiện. ? Nơi tìm thấy di cốt và đặc điểm ? Nhờ đâu mà vượn cổ chuyển thành người tối cổ? HS thảo luận trình bày . + Thời gian xuất hiện: 4 vạn năm trước. + Đặc điểm: Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay, thể tích sọ não lớn, tư duy phát triển. + Nơi tìm thấy di cốt: ở khắp các châu lục..  Nhờ vào lao động sản xuất, đây chính là động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người, tạo ra con người và xã hội loài người.. Hoạt động 3: - HS quan sát hình 5 SGK, lập bảng so sánh? - Trình bày kết quả, GV nhận xét bổ sung và chốt. 2/ Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn - Ở người tối cổ: trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao; cả cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn; dáng đi còn hơi còng, lao về phía trước; thể tích sọ não từ 850 cm3 đến 1100 cm3. - Ở người tinh khôn: mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ, khéo léo, thể tích sọ não ? 4000 năm TCN con người phát hiện ra điều lớn: 1450 cm3. gì? 3. Vì sao xã hội nguyên thủy ? Sử dụng nó để làm gì? tan rã? - Khoảng 4000 năm TCN, con người phát hiện ra kim loại (đồng và quặng sắt) và dùng nó làm công cụ lao động. ? Tác dụng của công cụ bằng kim loại? - Nhờ công cụ bằng kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt…sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa. - Quan sát một số mẫu vật bằng kim loại - Một số người chiếm hữu của dư thừa trở lên giàu có…xã hội phân hóa thành kẻ giàu, người ? Xã hội lúc này có gì biến đổi? nghèo.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã. 4. Củng cố - Sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? - Vì sao xh nguyên thuỷ tan rã? 5. Dặn dò - Học bài cũ, nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:. Tuần... Tiết.... Ngày soạn : .../..../.... Ngày dạy : ..../..../.... Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG. I. Mục tiêu bài học: 1/ K.thức, HS nắm được: - Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại Phương Đông (thời gian, địa điểm). - Nắm được sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại Phương Đông. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh, sử dụng lược đồ. 3/Thái độ: XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế. II. Chuẩn bị : Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông, tư liệu ls III. Tiến trình dạy học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ? So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? ? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan rã? 3. Bài mới: Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? Trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thày và trò Hoạt động 1: GV: treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối …nước ra đời". - Sông Nin năm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó có vai trò quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập cổ đại -> nó tạo nên đất nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập là quà tặng của sông Nin". - Sông Ơ-phơ-rát và Ti-gi-rơ ở Lưỡng Hà ( L.Hà có nghĩa vùng giữa 2 con sông) thuộc khu vực Tây Á (nay nằm giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét). - Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo Ấn Độ. - Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sông vừa mầu mỡ, dễ trồng trọt -> nghề trồng lúa phát triển. ? Thời điểm nào đánh dấu sự xuất hiện của các quóc gia cổ đại phương Đông? ? Gồm những quốc gia nào? - GV chỉ trên lược đồ.. ? Hình thành ở đâu?. Nội dung ghi bảng 1/ Sự xuất hiện các quốc gia cổ đại phương Đông. - Từ cuối thiên niên kỷ IV đến đầu thiên niên kỷ III TCN, các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc => Đó là những quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử. - Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực những con sông lớn.. 2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông: ? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được a. Đời sống kinh tế hình thành ở lưu vực các con sông lớn? H: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ - Kinh tế chính là nông nghiệp. - Biết làm thủy lợi, đắp đê ngăn trồng trọt. lũ, đào kênh máng dẫn nước ? Ngành KT chính của cư dân vùng này là gì? vào ruộng. HS: quan.sát H.8. - Thu hoạch lúa ổn định hàng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai năm. Cập qua H.8? H:- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về. - Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp thuế cho quý tộc. ? Để chống lũ lụt, ổn định sản xuất, nông dân phải làm gì? H: Đắp đê, làm thuỷ lợi. - GV tổng hợp ý kiến của HS  b. Các tầng lớp xã hội: - Có 3 tầng lớp chính ? Khi sản xuất phát triển, lúa gạo nhiều, của cải dư + Nông dân công xã, đông đảo nhất và là tầng lớp lao động sản thừa sẽ dẫn đến tình trạng gì? H: XH xuất hiện tư hữu; Có sự phân biệt giàu xuất chính trong xã hội. + Quý tộc là tầng lớp có nhiều nghèo; XH phân chia đẳng cấp. GVKL: Ở lưu vực các con sông lớn, điều kiện kinh của cải, quyền thế bao gồm vua tế thuận lợi, là cơ sở để hình thành nên các quốc gia quan và tăng lữ. cổ đại phương Đông, kinh tế chủ yếu là sản xuất + Nô lệ là những người hầu hạ, nông nghiệp. Vậy XH của họ bao gồm những tầng phục dịch cho quý tộc, thân phận không khác gì con vật. lớp nào… c. Tổ chức xã hội GV giảng: ở các nước, quá trình hình thành và phát - Vua là người đứng đầu nhà triển nhà nước không giống nhau, nhưng có thể chế nước, có quyền đặt ra luật pháp, chung, vua là người nắm mọi quyền hành chính trị. chỉ huy quân đội, xét xử những ? Vậy ai là người đứng đầu tổ chức bộ máy nhà người có tội, được coi là người đại diện của thần thánh ở dưới nước? Và có những quyền hạn gì? trần gian => Đó là chế độ quân chủ chuyên chế. ? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế. H: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. GV: Tuy nhiên, cách gọi tên các vua ở các nước khác nhau ? Giúp việc cho vua là lực lượng nào? GVKL: Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai Cập, Ấn Độ, bộ phận tăng lữ khá đông -> họ tham gia vào các việc chính trị và quyền hành khá lớn, thậm trí có lúc lấn át quyền vua. GVCC toàn bài: Sau khi XH nguyên thuỷ tan dã, các quốc gia cổ đại phương Đông sớm được hình thành trên lưu vực các con sông lớn. Vì ở đây điều kiện tự mhiên thuận lợi. Cùng với sự ra đời của nhà. - Giúp việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương: lo việc thu thuế, xây dựng cung điện, đền tháp và chỉ huy quân đội..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nước là sự xuất hiện các tầng lớp thống trị, bị trị … Tầng lớp thống trị là vua: đứng đầu, nắm mọi quyền hành, Đó là nhà nước quân chủ chuyên chế. (Tham khảo SGK trang 27) 4. Củng cố ? Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? Chỉ trên lược đồ? * Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Sông Nin ở Ấn Độ. S  Sông Ơ-pơ-rát ở Ai Cập S  Sông Ấn và sông Hằng ở Ấn Độ Đ  Sông Hoàng Hà, Trường Giang ở TQ. Đ 5. Dặn dò - Học thuộc, nắm vững ND bài 4. - Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại - Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phg Đông Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần ... Tiết .... Ngày soạn : ..../..../..... Ngày dạy : ..../...../..... CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được - Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. 2. Kỹ năng: Dùng lược đồ, so sánh, đối chiếu. 3. Thái độ: GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH. II. Chuẩn bị: Bản đồ thế giới. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Vì sao các quốc gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn. - Vẽ sơ đồ nhà nước cổ đại phương Đông ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Sơ đồ:. Vua. Quý tộc (quan lại). Nông dân. Nô lệ. 3. Bài mới: Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. Ở nơi này những nhà nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học Hoạt động 1: 1/ Sự hình thành các GV giảng: ở giờ trước , các quốc gia cổ đại phương Đông quốc gia cổ đại phương được hình thành trên lưu vực các con sông lớn, đất đai Tây: màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng lúa. - Thời gian: Khoảng đầu - HS đọc SGK thiên niên kỷ I TCN. ? Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào thời gian - Địa điểm: trên bán đảo nào? ở đâu? Ban căng và I ta li a, hình GV chỉ trên lược đồ. thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô ma. 2. Sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội của các quốc gia cổ đại phương Tây: a. Đời sống kinh tế: - Điều kiện kinh tế thuận lợi trồng cây lưu niên: nho, ô lưu… - Kinh tế chính: thủ công nghiệp (luyện kim, đồ mỹ nghệ, đồ gốm, làm rượu nho, dầu ô liu) thương nghiệp (xuất khẩu các mặt hàng thủ công, rượu nho, dầu ô liu, nhập GV giảng: ở Rô ma và Hi lạp được hình thành trên bán lúa mỳ và xúc vật) đảo Băng căng và I ta li a, địa hình đồi núi vừa hiểm trở, đi lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khô cứng. Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu niên như :nho. ô lưu… ? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì? GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục b. Các tầng lớp xã hội.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ công và điều kiện địa lí thuận lợi làm cho nghành thương nghiệp được mở mang. GV giảng: người Rô ma và Hi lạp mang các sản phẩm thủ công rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập… bán,-> mua lúa mì, xúc vật. Song điều kiện tự nhiên và kinh tế các quốc gia này không giống nhau. ? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau đó. H:- P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp là chính. - P.Tây: đất đai khô cứng, xung quanh là biển…Kinh tế chính là thủ công va thương nghiệp. GVKL: các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành trên bán đảo Ban căng và I ta li a, điều kiện tự nhiên chỉ thuận lợi cho p.triển kinh tế thương nghiệp, thủ công nghiệp. Hoạt động 2 : GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của các ngành thủ công, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi nhiều nô lệ… Đó chính là giai cấp chủ nô . ? Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai cấp nào. GV: Chủ nô chỉ làm việc trong các lĩnh vực chính.trị, khoa học, XH , họ sử dụng và bóc lột sức lao động của đông đảo nô lệ. Nô lệ làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuân vác…Chính vì thế mà chủ nô nuôi nhiều nô lệ để hằng ngày cho thuê lấy tiền, để sinh con như 1 hình thức kinh doanh. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính trong XH, phần lớn họ là người nước ngoài, số đông là tù binh bị bắt đem ra chợ bán như 1 xúc vật. Nô lệ ở Hi lạp, Rô ma đông gấp nhiều lần chủ nô, họ được sử dụng trong mọi lĩnh vực kinh.tế, xã hội, văn hoá, nhiều ca sĩ, vũ nữ, nhạc công giỏi là nô lệ. Nô lệ là tài sản của chủ nô, họ ko có quyền, không có gia đình và tài sản riêng. Chủ nô có quyền giết nô lệ =>Họ gọi nô lệ là ''những công cụ biết nói''. Hoạt động 3: GV giảng theo SGK. - Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực nhọc…. - Chủ nô (Gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền hành, sống sung sướng… => Như vậy ở Hi lạp,Rô ma đã hình thành 2 giai cấp chính là nô lệ và chủ nô => xã hội chiếm hữu nô lệ. - Chủ nô: gồm các chủ xưởng thủ công, chủ các thuyền buôn, chủ các trang trại...rất giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ.. - Nô lệ: họ là những người dân nghèo và tù binh, họ là lực lượng sản xuất chính, nhưg sản - Giai cấp nô lệ: Số lượng đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô bóc lột, đối xử tàn bạo. - Mâu thuẫn giữa chủ nô và nô lệ  Họ đã nổi dậy chống chủ nô, điển hình là cuộc nổi dậy do Xpácta- cút lãnh đạo.. c. Tổ chức xã hội - Giai cấp thống trị: Chủ nô nắm mọi quyền hành. - Nhà nước do giai cấp chủ nô bầu ra, làm việc theo thời hạn quy định. - Xã hội chiếm hữu nô lệ: Là xã hội có 2 giai cấp chính là chủ nô và nô lệ,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ ? trong đó giai cấp chủ nô ? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và thống trị và bóc lột giai phương Tây khác nhau ở điểm nào? cấp nô lệ. H:- P. Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng đầu… - P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà do dân bầu lên) GVKL: Khác với phương Đông, nhà nước cộng hoà phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà. GVCC toàn bài: - Xã hội chiếm hữu nô lệ - Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi lạp, Rô ma có 2 giai cấp cơ bản: chủ được hình thành trên bán đảo Ban căng, Italia, điều kiện nô và nô lệ. tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kin tế công thương… - Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. Thể chế nhà nước theo thể chế dân chủ chủ nô, do quý tộc và dân tự do bầu ra quản lí nhà nước,khác với quốc gia cổ đại phương Đông, nhà nước quân chủ chuyên chế, vua đứng đầu nắm mọi quyền hành. 4. Củng cố : ? Nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương ? Vì sao có sự khác nhau đó ? * Bài tập: ? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước Quốc gia cổ đại Kinh tế chính Cơ cấu xã hội Thể chế nhà nước Phương Đông Nông nghiệp 3 tầng lớp: Nông dân, quý tộc, C.độ quân chủ nô lệ. C.chế. Phương tây Công thương 2 g/cấp chính: chủ nô, nô lệ XH chiếm hữu nô lệ 5. Dặn dò - Học bài cũ, nắm nội dung bài. - Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả.trả lời câu hỏi trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần ... Tiết .... Ngày soạn : ..../..../..... Ngày dạy : ..../...../...... VĂN HÓA CỔ ĐẠI I. Mục tiêu bài học: 1.K.thức: HS nắm được - Thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Đông (lịch, chữ tượng hình, toán học, kiến trúc). - Thành tựu chính của nền văn hóa cổ đại phương Tây (lịch, chữ cái A,B,C, ở nhiều lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc). 2. Kỹ năng: Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh. 3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại. Bước đầu GD ý thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, tranh SGK. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : H: Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? Em hiểu thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đ: - Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, trên bán đảo Ban căng và I ta li a, hình thành 2 quốc gia Hi Lạp và Rô ma. - Xã hội chiếm hữu nô lệ có 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. 3. Bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh tế, XH, nhà nước…Song người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây là những thành tựu gì , chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: GV: giảng theo SGK. " Để cày….thời gian". ? Kinh tế của các quốc gia cổ đại P.Đông là gi? H: Nông nghiệp. Nền kinh tế này phụ thuộc vào thiên nhiên (mưa thuận gió hòa) GV giảng: Trong quá trình sản xuất nông nghiệp, người nông dân biết được qui luật của tự nhiên, qui luật của Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời => việc làm nông nghiệp sẽ thuận lợi hơn ? Từ kinh nghiệm trong lao động sản xuất các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã để lại cho chúng ta những gì? GV: Âm lịch là quy luật của Mặt Trăng quay quanh trái đất. Dương lịch là quy luật của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Tuy nhiên, báy giờ họ khẳng định quanh Mặt Trời quay quanh trái đất.Do đó, lịch của người P.Đông rất phù hợp với thời vụ sản xuất. HS: quan sát H11 (chữ tượng hình Ai Cập) ? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11. (Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện, rắn, vượn, người nét ngang, nét dọc, đường thẳng, cong… chữ đa dạng phong phú.) ? Để mô phỏng vật thật, hoặc để nói lên ý nghĩa của con người họ dùng phương tiện gì? ? Do SX phát triển, XH tiến lên, con người có nhu cầu về chữ viết và ghi chép  GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới (khg 3500 năm TCN), chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn miêu tả. VD: Mặt trời, người,… GV giảng tiếp: +Người Ai cập viết trên giấy làm từ vỏ cây Pa pi rút. Nội dung ghi bảng 1/ Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Đông:. + Biết làm lịch và dùng lịch âm; biết làm đồng hồ đo thời gian bằng bóng nắng mặt trời. - Sáng tạo ra chữ viết gọi là chữ tượng hình; viết trên giấy Pa-pi-rút, trên mai rùa, trên thẻ tre, trên các phiến đất sét…. - Toán học: Phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1-9 và số 0, tính được số Pi=3,16 - Kiến trúc: Các công trình kiến trúc đồ sộ như Kim Tự.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> (cây sậy) + Người Hà Lan viết trên phiến đất sét ướt rồi đem nung khô. + Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa trắng… ? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn? H: Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước nói riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá… ? Những thành tựu về toán học? HS: quan sát H 12, 13. ? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13. H: Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông nhiều quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp lớn, thì Kim Tự Tháp Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh đấy là 230m… GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã biết làm ra lịch, sáng tạo ra chữ viết. chữ số, nhiều thành tựu về kiến trúc, điêu khắc, toán học…Đó là những thành tựu về văn hoá tinh thần đáng trân trọng . Hoạt động 2: H: Đọc 2 SGK – 18,19 ? HS nhắc lại cách tính thời gian của người xưa GV kết luận ? Trên cơ sở học tập chữ viết của người phương Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra điều gì? HS đọc : " Những hiểu biết… sau này". ? Thành tựu của các ngành khoa học? ? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu khoa học gì? Kể tên một số các nhà khoa học nổi tiếng ở các lĩnh vực?. ? Văn học cổ Hy lạp phát triển ntn?. Tháp ở Ai Cập, Thành Babilon ở Lưỡng Hà.. 2/ Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Tây. - Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch dựa trên quy luật của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. - Chữ viết: sáng tạo ra hệ chữ cái a,b, c. - Các ngành khoa học: - Biết làm lịch và dùng lịch dương chính xác hơn: một năm có 365 ngày và 6h, chia thành 12 tháng. - Sáng tạo ra hệ chữ cái A, B, C…Có 26 chữ cái gọi là hệ chữ cái La-tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay. - Các ngành khoa học: + Các ngành khoa học đều phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này. +Toán học: Talét, Pitago. + Vật lí: ácximét . +Triết học: Platôn, Arixtốt. + Sử học: Hêrôđốt, Tuxiđít. + Địa: Xtơrabôn . + Văn học cổ Hy lạp phát triển phát triển rực rỡ với bỗ sử thi nổi tiếng thế giới.. - HS quan sát tranh Kim Tự Tháp Ai cập và tranh trong SGK. ? Nhận xét về kiến trúc của các quốc gia cổ đại - Kiến trúc điêu khắc: có.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> phương Tây.. nhiều kiệt tác, với nhiều công trình đồ sộ độc đáo. ? Chứng tỏ điều gì?  Chứng tỏ sự sáng tạo trong H: Người Hi lạp, Rô ma cổ đại đã để lại nhiều thành lao động nghệ thuật của các tựu lớn về văn hóa; đạt đến trình độ cao trong nhiều dân tộc cổ đại phương Tây. lĩnh vực khoa học được cả thế giới ngưỡng mô. Làm cơ sở cho việc xây dựng các ngành khoa học cơ bản mà chúng ta đang học ngày nay. GVKL toàn bài: Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một văn hoá đồ sộ, quý giá. Tuy ở mức độ khác nhau nhg người phương Đông và người phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch, văn hóa, KH, nghệ thuật. IV/Củng cố : Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây. *Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Người phương Đông và PTây đều dùng chữ tượng hình. Đ  Tháp Ba bi lon ở Hi lạp. S  Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S  Người Hy lạp và Rôma sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ V/ Hướng dẫn học bài ở nhà - Học thuộc bài cũ. - Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần ... Tiết .... Ngày soạn : ..../..../..... Ngày dạy : ..../...../...... ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1.K.thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại. - Sự xuất hiện của con người trên trái đất. - Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất. - Các quốc gia cổ đại - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT 2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chuẩn. 3.Thái độ: Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh công trình thế giới nghệ thuật 2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông? (Thiên văn; Chữ viết; Toán học; Kiến trúc). - Kể tên một số công trình kiến trúc nổi tiếng của các quốc gia cổ đại phương Tây? ( Kim Tự Tháp Ai Cập, Thành Ba-bi-lon). 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính đó. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 1/ Dấu vết của người tối cổ (vượn GV: yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học. người)? ? Những dấu vết của người tối cổ (vượn - Ở 3 địa điểm: người) được phát hiện ở đâu? Thời gian nào. + Đông phi. - GVKL: + Đảo Gia va. + Gần Bắc kinh (TQ) - Thời gian: 3 - 4 triệu năm trước đây. ? Người tối cổ trở thành người tinh khôn vào - Người tối cổ trở thành người tinh giai đoạn nào? Nhờ đâu có sự chuyển biến khôn vào 4 vạn năm trước đây, nhờ đó? vào lao động sản xuất. Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất hiện ở những địa điểm trên. (Hài cốt.) GV: gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ. ? Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào (t)? Nhờ đâu ? 4 vạn năm trước đây H:Ngườitối cổ người tinh khôn nhờ lao động sản xuất ? Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm 2/ Những điểm khác nhau giữa nào. người tinh khôn và người tối cổ thời - Con người: nguyên thuỷ: + Người tinh khôn: dáng, tay, trán cao, xương cốt, hộp sọ, cơ thể, không còn lớp lông bao phủ => cơ bản như người ngày nay. + Người tối cổ: còn dáng dấp của động vật bậc cao. - Công cụ sản xuất: + Người tinh khôn: Tinh xảo, phong phú, đa dạng, nhiều chất liệu (đá, tre, gỗ, đồng.) + Người tối cổ: it, chủ yếu bằng đá, mài một mặt - Tổ chức xã hội: + Người tinh khôn: sống theo thị tộc, biết => Giữa người tối cổ và người tinh làm nhà, ở chòi…. khôn có sự khác nhau cơ bản về hình + Người tối cổ: sống thành từng bầy. dáng, về cuộc sống, về sự chế tạo.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Thời cổ đại (P.Đông, P.Tây) có những quốc gia lớn nào ? GV: cho HS lên chỉ bản đồ.. công cụ lao động. Ta thấy được vai trò của sự lao động trong sự tiến hoá từ vượn thành người. 3/ Những quốc gia cổ đại lớn. - P.Đông: Ai cập, Lưỡng Hà, Ấn độ Trung Quốc. - P.Tây: Hi lạp, Rô ma. 4/Những tầng lớp XH chính ở thời cổ đại. - P.Đông: Quý tộc (vua, quan), Nông dân công xã và nô lệ. - P. Tây: Chủ nô, nô lệ.. ? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại. GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai cấp thống trị. + Nông dân công xã, nô lệ đại diện cho giai cấp bị trị. ? Về thể chế nhà nước, nhà nước phương 5/ Các loại nhà nước thời cổ đại. Đông và nhà nước p.Tây có nhiều điểm khác - Nhà nước cổ đại P.Đông: quân chủ nhau. Em hãy chỉ ra sự khác nhau đó ? chuyên chế (vua đứng đầu). . - Nhà nước cổ đại P.Tây:chiếm hữu nô lệ. Gồm 2 tầng lớp: chủ nô, nô lệ. ? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ 6/ Những thành tựu lớn thời cổ đại. đại ? - Thiên văn học, làm ra lịch - Chữ viết: tượng hình Ai Cập và TQ. - Toán học: + Tìm ra số đếm đến 10, giỏi về hình học, số học, tìm ra chữ số (Ấn Độ tìm ra số 0, số pi= 3,16, tìm ra bảng chữ cái a,b,c… - Các ngành khoa học: toán, lý, triết, sử, địa,… - Kiến trúc: kim tự tháp, thành Babilon; Đền páctênông (Aten), Đấu trường Côlidê (Rôma), tượng thần vệ nữ (Milô),.. - Văn học nghệ thuật: sử thi,… ? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì 7/ Đánh giá cá thành tựu văn minh về văn minh thời cổ đại ? thời cổ đại : - Là những thành tựu văn hoá quý giá, GVKL toàn bài: Trong phần L.sử thế giới, phong phú, đa dạng của người xưa các em đã tìm hiểu 4 tiết. Cần năm vững 4 trên nhiều lĩnh vực, thể hiện năng lực nội dung cơ bản vừa ôn. trí tuệ của loài người… - Loài người xuất hiện trên trái đất ntn? và - Chúng ta rất trân trọng, giữ gìn, bảo vai trò của lao động trong quá trình chuyển tồn và phát triển những thành tựu đó. biến của con người từ buổi đầu sơ khai đến khi tiếp cận với thời kì xuất hiện những quốc gia đầu tiên. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> đại p. Đông. - Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p.Tây. - Những thành tựu văn hoá thời cổ đại. IV/ Củng cố * Bài tập: GV phát phiếu: Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng. A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh khôn. (Đ) B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế (Đ) C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ (Đ) D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c (S) Đ- Kim tự tháp ở Ấn độ là 1 kỳ quan thế giới (S) V/ Hướng dẫn VN: - Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7. - Chuẩn bị giờ sau : Bài 8- Thời nguyên thủy trên đất nước ta. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Phần II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X Tuần 8 Tiết 8. Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA Ngày soạn : ..../..../..... Ngày dạy : ..../...../...... THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: qua bài cho HS hiểu: - Trên đất nước ta, từ xa xưa đã có con người sinh sống. - Trải qua hàng chục vạn năm những con người đó đã chuyển dần từ Người tối cổ đến Người tinh khôn. - Thông qua sự quan sát các công cụ, giúp HS hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thủy trên đất nước ta. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu biết so sánh. 3.Tư tưởng tình cảm: - Bồi dưỡng cho HS rõ về lịch sử lâu đời trên đất nước ta - Có ý thức lao động, xây dựng xã hội B.Chuẩn bị: Bộ mô phỏng dụng cụ và đồ dùng của người nguyên thuỷ, tranh về công cụ đá, SGK. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: 1,H: - Kể tên những quốc gia lớn thời cổ đại? - Nêu những thành tựu lớn của thời cổ đại ? III. Bài mới: - Nhắc lại sơ qua các bài lịch sử thế giới thời cổ đại - Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một lịch sử lâu đời, cũng đã trải qua các thời ki của xã hội nguyên thủy và xã hội cổ đại. Bài 8, chúng ta sẽ nghiên cứu thời kì đầu tiên của con người trên đất nước ta thời cổ đại..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học 1. Dấu tích của người tối cổ tìm thấy HS: Đọc một đoạn mục 1 SGK – trên đất nước Việt Nam: 22,23. - Dấu tích: Cái còn lại của thời xa xưa, GV: Giải thích khái niệm của quá khứ tương đối xa. ? Nước ta xưa kia như thế nào? H: - Rừng núi rậm rạp, nhiều hang động - Sông rất nhiều, bờ biển dài cho tôm - Người tối cổ: cá, đất đai màu mỡ + Vẫn còn những dấu tích của loài vượn - Khí hậu hai mùa nóng lạnh rõ rệt (trán thấp, bợt ra phía sau, mày nổi cao, =>Tất cả thiên nhiên thuận lợi cho cây xương hàm nhô ra phía trước, có lớp lông cối muông thú cuộc sống của cả con lá bao phủ) người. + Hoàn toàn đi bằng hai chân, hai chi ? Vì sao thực trạng cảnh quan đó lại rất trước đã biết cầm nắm. quan trọng đối với Người nguyên thủy? + Hộp sọ phát triển, biết sử dụng và chế H: Họ chủ yếu sống dựa vào thiên tạo công cụ. nhiên. - Dấu tích: những chiếc răng, những mảnh ? Người tối cổ là những người ntn? đá được ghè mỏng ở nhiều chỗ có hình H: TL thù rõ ràng, dùng để chặt, đập. ? Từ năm 1960-1965, các nhà khảo cổ - Địa điểm: Hang Thẩm Khuyên, Thẩm học đã phát hiện thấy di tích người tối Hai (Lạng Sơn), núi Đọ (Thanh Hóa), cổ đó là những gì? Ở đâu? Xuân Lộc ( Đồng Nai). - GV chỉ những địa điểm trên trên lược đồ 2. Giấu tích của Người tinh khôn được tìm thấy trên đất nước Việt Nam - Đặc điểm: Cấu tạo cơ thể giống như ? Các đặc điểm của Người tinh khôn? người ngày nay, xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ, bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể gọn và linh hoạt. - Dấu tích của Người tinh khôn: ?Đọc mục 2? Các dấu tích của Người * Ở giai đoạn đầu: tinh khôn được tìm thấy có mấy giai + Những chiếc rìu bằng hòn cuội được đoạn là những gì?ở đâu? ghè đẽo thô sơ có hình thù rõ ràng GVHDHS quan sát công cụ mô phỏng, + Địa điểm: Mái đá Ngườm ( Thái tranh SGK Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) cách đây 3-2 vạn năm trước. *Ở giai đoạn sau: + Những công cụ được mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai, một số công cụ bằng xương, bằng sừng, đồ gốm. - Quan sát hình 21,22,23 và so sánh + Địa điểm: Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> với hình 18,19. Sơn); Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long ? Sự khác nhau ở giai đoạn đầu và giai (Quảng Ninh) cách nay 12.000 đến 4.000 đoạn phát triển của người tinh khôn năm. được thể hiện chủ yếu ở điểm nào?  Sự tiến bộ của công cụ lao động: Từ rìu HS thảo luận trả lời. ghè đẽo đến rìu mài lưỡi ? Giải thích câu nói của Bác Hồ trong hơn. phần đóng khung? HS: Thảo luận, TL - Người VN phải biết Lsử VN, biết rõ quá trình phát triển qua các giai đoạn, để hiểu và rút kinh nghiệm của quá khứ, sống trong hiên tại tốt đẹp và hướng đến tương lai rực rỡ hơn. IV. Củng cố: Hệ thống kiến thức bài học. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài - Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của Người tinh khôn theo mẫu: Thời gian (giai đoạn) – Địa điểm chính – Công cụ. - Chuẩn bị: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. Ngày kiểm duyệt:…../…../….. Người kiểm duyệt:. Tuần 9 Tiết 9. Ngày soạn : ..../..../..... Ngày dạy : ..../...../......

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A/ Mục tiêu bài học: 1/ K.thức: HS - Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đ/sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình- Bắc Sơn. - Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần của họ. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét , so sánh. 3/ Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế. 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới C/ Phương pháp : Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận,… D/ Hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: 1,H: Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta? 2, Đ:Thời nguyên thủy trên đất nước ta được chia làm hai giai đoạn: - Người tối cổ (sống cách đây hàng triệu năm: 40-30 vạn năm); Người tinh khôn (sống cách đây hàng vạn năm: 3-2 vạn năm) III. Bài mới. Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta trải qua giai đoạn: người tối cổ, người tinh khôn (giai đoạn đầu và giai đoạn p.triển). Ở mỗi giai đoạn đều được đánh dấu bởi việc chế tác công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ. Ngoài việc chế tác công cụ đẻ nâng cao đ/sống vật chất , người nguyên thuỷ còn chú ý đến đời sống tinh thần. Ở thời Bắc Sơn, Hoà Bình, Hạ Long đời sống tinh thần vật chất của họ như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: H: Đọc đoạn1, SGK – 27; xem hình 25 SGK ? Trong quá trình sinh sống, người nguyên thủy VN làm gì để nâng cao năng suất lao động?. Nội dung bài học 1/ Đời sống vật chất. - Người nguyên thuỷ luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động: rìu đá khác nhau, bôn, chày, dùng tre gỗ xương sừng làm công cụ. - Làm đồ gốm, trồng trọt rau, đậu, bí…chăn nuôi (chó, lợn).. ? Công cụ chủ yếu làm bằng gì? ? Em hãy chỉ ra sự cải tiến đó. ( Ghè đẽo thô sơ-> mài mỏng-> sắc hơn-> đẹp hơn.) ? Công cụ ban đầu của người Sơn Vi (đồ đã cũ) được chế tác ntn? ? Đến thời Hòa Bình - Bắc Sơn (đồ đá giữa - Công cụ lao động đã tinh sảo, sắc.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> và đồ đá mới), người nguyên thủy VN chế tác bén hơn, đã có những vật dụng phục công cụ LĐ ntn? vụ cuộc sống. => Con người tự tạo ra lương thực, GV: Đồ gốm là phát minh quan trọng nhất. thức ăn cần thiết, cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên. ? Việc làm đồ gốm có gì khác so với việc làm - Họ sống chủ yếu ở hang động, mái công cụ bằng đá? đá, làm túp lều lợp cỏ cây H: Đất-> nặn-> nung => Chứng tỏ công cụ sản xuất được cải tiến. Đời sống của người nguyên thuỷ được nâng cao hơn… 2/ Tổ chức xã hội. ? Những điểm mới về công cụ sản xuất của thời Hoà Bình, Bắc Sơn là gì ? - Người nguyên thuỷ (Người tinh Quan sát tranh ảnh hiện vật phục chế. khôn) sống thành từng nhóm ở vùng HS: Đọc đoạn tt (tr 28) thuận tiện, định cư lâu dài ở một số ? Ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi ? nơi (Hòa Bình, Bắc Sơn). GVKL: Điểm mới thời Hoà Bình - Bắc Sơn: - Sản xuất phát triển đời sống được Người nguyên thuỷ biết cải tiến công cụ -> nâng cao, dân số ngày càng tăng  Hình năng xuất tăng lên; nghề nông nguyên thủy thành mối quan hệ xã hội: đó là quan gồm 2 nghành chính là trồng trọt và chăn hệ huyết thống (cùng chung một dòng nuôi; họ sống trong hang động và các túp lều máu, có họ hàng với nhau); tôn người bằng cỏ hoặc lá cây=> C/S ổn định hơn. mẹ lớn tuổi nhất làm chủ => gọi là chế Hoạt động 2: độ thị tộc mẫu hệ. HS: Đọc 2- SGK tr 28. ? Người nguyên thủy Hòa Bình - Bắc Sơn sống ntn ? ? Cơ sở nào giúp ta khẳng định như vậy? HS: Hang động có lớp vỏ sò dày 3-> 4 m . ? Công cụ sản xuất tiến bộ dẫn tới hệ quả gì? ? Quan hệ XH của người Hòa Bình - Bắc Sơn ntn? GV: Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của loài người, lúc đó vị trí của người phụ nữ trong xã hội và gia đình (thị tộc) rất quan trọng (kinh tế hái lượm và săn bắn, cuộc sống phụ thuộc nhiều vào người phụ nữ). Trong thị tộc có người đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là người mẹ lớn tuổi nhất. Lịch sử gọi đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. GV sơ kết: Thời Hoà Bình, Bắc Sơn người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm (cùng huyết thống) ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là thời kỳ thị tộc mẫu hệ. 3/ Đời sống tinh thần. Hoạt động 3: - Họ biết làm đồ trang sức để làm đẹp:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HS: Đọc 3 SGK, quan sát tranh và H 26. GV: Đây là những vòng tai, khuyên tai bằng đá, dùng để trang sức. ? Ngoài lao động sản xuất, người Hòa Bình Bắc Sơn còn biết làm gì ? Làm bằng gì? HS: Quan sát H 27. ? Miêu tả, hình đó nói lên điều gì ? HS: Quan hệ thị tộc (mẹ con, anh em ngày càng gắn bó hơn). ? Việc chôn lưỡi cuốc (công cụ) theo người chết có ý nghĩa gì ? HS: Người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn quan niệm rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao động, đã có sự phân biệt giàu nghèo. GV sơ kết: Đời sống V/C, tinh thần của người nguyên thuỷ Hoà Bình, bắc Sơn phong phú hơn, XH đã có sự phân biệt giàu nghèo. GVCC toàn bài: Cuộc sống của người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn, Hạ long đã khác nhiều nhờ trồng trọt, chăn nuôi, nên cuộc sống ngày càng ổn định, phong phú hơn (thị tộc mẫu hệ) tốt đẹp hơn. Đây là giai đoạn quan trọng mở đầu cho bước tiếp theo sau vượt qua thời kỳ nguyên thuỷ.. vỏ ốc được xuyên lỗ, vòng tay, khuyên tai bằng đá, chuỗi hạt bằng đất nung. - Họ đã có khiếu thẩm mĩ, biết vẽ trên hang đá, những hình mô tả cuộc sống tinh thần. - Họ có quan niệm tín ngưỡng (chôn công cụ lao động cùng với người chết).. IV. Củng cố : HS làm bài tập V. Hướng dẫn VN: - Học và nắm vững nội dung bài. - Chuẩn bị kiến thức, tiết 10 kiểm tra 45 phút. - GV hướng nội dung ôn tập kiểm tra- Sơ lược về môn lịch sử : + Công cụ sản xuất + Sự hình thành các quốc gia cổ đại + Người tối cổ và thành tựu văn hóa + Đời sống tinh thần.. Tuần 10 Tiết 10. Ngày soạn : ..../..../..... Ngày dạy : ..../...../..... KIỂM TRA (1 Tiết). A / MTBH: Nhằm ktra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh trong thời gian qua.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giúp các em nhớ lâu hơn các sự kiện lịch sử Giáo dục tính tự giác trong quá trình làm bài B / PTTH: 1, GV: Đề bài và đáp án 2, HS: kiến thức từ tiết 1 -> 9 C / Cách thức tiến hành: Phát để phô tô, nêu yêu cầu, giám sát nhắc nhở,… D / Hoạt động dạy - học: I, Ỏn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: - Gv giao đề cho HS, đọc HS soát đề. - HD học sinh cách làm bài. - HS làm bài. - Thu bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. IV. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập kiến thức đã học đối chiếu với kết quả bài làm, tự đánh giá. - Xem nội dung bài 10. Ngày kiểm duyệt:…./…./….. Người kiểm duyệt:. Chương II : THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC Tuần 11 Tiết 11. Ngày soạn : ..../..../..... Ngày dạy : ..../...../...... Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS hiểu được. - Những chuyển biến lớn về ý nghĩa hết sức quan trọng trong đ/sống kinh tế của người nguyên thuỷ. - Công cụ cải tiến ( kỹ thuật chế tác đá tinh sảo hơn.) - Phát minh nghề kỹ thuật luyện kim (công cụ bằng đồng xuất hiện) -> năng xuất lao động tăng nhanh . - Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho c/sống của người Việt ổn định hơn. 2. Kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn. 3. Thái độ: GD cho các em tinh thần lao động sáng tạo trong lao động. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Tranh ảnh, SGK 2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, thuyết trình,… D/ Hoạt động dạy – học: I Ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới. Ở bài 8 các em đã được làm quen với địa hình VN (điều kiện tự nhiên) địa bàn sinh sống chủ yếu của người nguyên thuỷ. Đây là địa hình rừng núi rậm rạp, nhiều sông suối, có chiều dài giáp biển Đông…Người nguyên thuỷ sống chủ yếu trong các hang động mái đá…Như vậy từ miền rừng núi này con người đã từng bước di cư và đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn về kinh tế. Đó là những chuyển biến gì? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1. H/S đọc 1 SGK, quan sát những 1, Trình độ sản xuất, công cụ hiện vật được phục chế H. 29, 30. của người Việt cổ: ? Vì sao họ lại di chuyển xuống vùng đất bãi ven - Người nguyên thuỷ mở rộng sông vùng cư trú xuống ven sông. HS: Dễ làm ăn, thuận lợi chăn nuôi, trồng trọt. - Một số di chỉ có niên đại cách ? Những công cụ đồ dùng này được tìm thấy ở đây 4.000 đến 3.500 năm phát đâu và trong khoảng thời gian nào ? hiện ra các công cụ: Rìu đá có vai, mài nhẵn 2 mặt lưỡi đục ? So sánh với công cụ thời trước, em có nhận xét những bàn mài, những mảnh của gì ? đá, sừng, xương, gốm, bình lò…  Trình độ sản xuất, công cụ của HS: Cải tiến ngày một tiến bộ, kỹ thuật cao, đa người Việt cổ đã tiến bộ đạt dạng, phong phú, có nhiều loại hình, nhiều chủng được trình độ cao về mặt kỹ loại… thuật chế tác. - GV chốt 2, Phát minh ra thuật luyện GVKL: Trong đời sống kinh tế, người nguyên kim ? thuỷ đã biết cải tiến công cụ với trình độ kỹ thuật cao, đặc biệt là làm đồ gốm. Từ đây con người đã.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> tiến thêm 1 bước, căn bản phát minh ra kỹ thuật luyện kim.. - Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, người Phùng Nguyên, Hoạt động 2: Hoa Lộc phát minh ra thuật HS: Đọc 2 SGK luyện kim từ quặng, đồng => đồ ? Nhờ việc cải tiến công cụ lao động, C/S người đồng xuất hiện. Việt cổ ntn ? HS: Ổn định hơn, xuất hiện nhiều bản làng ven các con sông lớn. ? Để định cư lâu dài trong điều kiện dân số ngày càng tăng, con người phải làm gì? HS: Cải tiến hơn nữa công cụ sản xuất và đồ dùng hằng ngày. ? Theo em làm đồ gốm cần những gì ? HS: Đất sét nặn, hình, khô cứng…. ? Trong quá trình làm gốm, người nguyên thuỷ đã - Ý nghĩa: Sau công cụ bằng đá, phát hiện ra điều gì ? từ đây, con người đã tìm ra một HS: Kim loại (quặng đồng) khi nung gốm ở nhiệt thứ nguyên liệu mới để làm công độ cao . cụ theo yêu cầu của mình - đồng, GVKL: Nhờ có sự phát triển của nghề làm gốm, đánh dấu bước tiến trong chế tác người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã phát minh ra công cụ sản xuất làm cho sản kỹ thuật luyện kim, người ta lọc từ quặng ra kim xuất phát triển. loại đồng, dùng đất làm khuôn đúc (theo phương thức làm bình, vại, gốm) nung chảy đồng và rót vào khuân nhờ kinh nghiệm làm gốm => đồ đồng xuất hiện. 3, Nghề nông trồng lúa nước ra ? Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa ntn đời ở đâu và trong điều kiện đối với C/S của người Việt cổ ? nào? HS: Chế tạo ra những công cụ theo ý muốn, năng xuất lao động cao, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định . GV liên hệ: Không chỉ ở thời đó, mà ngày nay đồ đồng cũng có tác dụng… Hoạt động 3: HS: Đọc 3- SGK. 3. Ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông, trồng lúa nước. GV giảng: - Công cụ sản xuất được cải tiến, người nguyên thuỷ định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông, ven biển => nghề trồng lúa ra đời..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Thóc gạo trở thành cây lương thực chính của con người ? Những dấu tích nào chứng tỏ người thời bấy gìờ - Công cụ bằng đá, đồng, đồ phát minh ra nghề trồng lúa ? đựng, dấu vết gạo cháy, dấu vết GV giải thích: Nghề nông nguyên thuỷ gồm 2 thóc lúa bên cạnh các bình, vò ngành chính chăn nuôi, trồng trọt. bằng đất nung lớn. + Chăn nuôi: trâu, bò, chó, lợn… + Trồng trọt: rau, củ.. đặc biệt là cây lúa => cây lương thực chính của nước ta. ? So sánh cuộc sống của con người trước và sau Sau -> cuộc sống ổn định hơn, khi có nghề trồng lúa nước ? năng suất lao động cao hơn, của cải vật chất nhiều hơn. ? Ý nghĩa của việc phát minh ra nghề trồng lúa - Nhờ có công cụ sản xuất ngày nước ? càng được cải tiến, con người GVKL: định cư lâu dài trên các con sông GVCC toàn bài: Trên bước đường phát triển sản lớn,ven biển, họ đã phát minh ra xuất, để nâng cao đời sống con người đã biết sử nghề trồng lúa nước -> đời sống dụng ưu thế của đất đai và tạo ra 2 phát minh lớn: được nâng cao. thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước. Cuộc sống ổn định hơn, một c/sống mới bắt đầu chuẩn bị cho con người bước sang thời đại mới - thời đại dựng nước. IV/ Củng cố . ? Thuật luyện kim được phát minh như thế nào ? HS làm bài tập IV/ Hướng dẫn về nhà. - Học bài cũ. - Chuẩn bị: Những chuyển biến về XH. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:. Tuần 12 Tiết 12 Bài 11:. Ngày soạn : ..../..../..... Ngày dạy : ..../...../...... NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI A, Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS nắm được. - Do tác động của sự phát triển kinh tế, xã hội nguyên thuỷ có những biến chuyển trong quan hệ giữa người với người ở nhiều lĩnh vực. - Sự nảy sinh những vùng VH trên khắp ba miền đất nước chuẩn bị bước sang.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> thời kì dựng nước, trong đó đáng chú ý nhất là VH Đông Sơn. 2. Kỹ năng : Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết, so sánh sự việc, bước đầu sử dụng bản đồ. 3.Thái độ : Bồi dưỡng ý thức về cội nguồn DT, ý thức vươn lên trong lao động. B, Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Tranh ảnh và những đồ dùng phục chế. 2. Trò : Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bài 11. C, Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D, Hoạt động dạy – học: I, Ổn định tổ chức: II, Kiểm tra bài cũ: 1, H: Nêu những chuyển biến trong đời sống kinh tế của người Phùng Nguyên – Hoa Lộc ? 2, Đ: - Nhờ sự phát triển của nghề làm gốm, Người Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim - nghề đúc đồng. - Cư dân Việt cổ sống định cư ở đồng bằng ven các con sông lớn -> Nghề trồng lúa nước ra đời. III, Bài mới. Thuật luyện kim và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đ/sống xã hội. Xã hội có gì mới…Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học H: Đọc 1 –SGK 1/Sự phân công lao động ? Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ đồng hay trong xã hội làm 1 bình bằng đất nung so với việc làm 1 công cụ bằng đá ? GV đưa ra :1 rìu đá, 1 công cụ bằng đồng (phục chế). HS: Công cụ bằng đồng đòi hỏi kỹ thuật cao, vì nó phức tạp hơn, nhưng nhanh chóng hơn, sắc bén hơn => năng xuất lao động cao hơn. ? Có phải trong xã hội ai cũng biết đúc công cụ bằng đồng ? HS: Chỉ có một số người biết luyện kim đúc đồng -> có chuyên môn và kĩ thuật cao (phải biết đồng làm thế nào, nhiệt độ bao nhiêu thì chảy. VD: 800 -> 1000 độ). GVKL: Không phải ai cũng biết thuật luyện kim đúc đồng và tự mình đúc 1 công cụ bằng đồng, trong khi đó sản xuất nông nghiệp ai cũng làm - Sự phát triển sản xuất dẫn được. đến sự phân công lao động. ? Trong trồng trọt, muốn có thóc lúa, người dân - Thủ công nghiệp tách khỏi cần phải làm những gì ? nông nghiệp dẫn đến sự phân ? Ai là người cày bừa, cấy lúa, chế tác công cụ đúc công lao động trong xã hội..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> đồng ? GV: Số người làm nông nghiệp tăng, cần có người làm ở ngoài đồng, người làm ở trong nhà lo việc ăn uống…=> Cần có sự phân công lao động. --> ? Trong XH đã có sự phân công lao động ntn ? GVKL: K.tế phát triển, lao động càng phức tạp, cần phải phân công lao động theo giới tính, theo nghề nghiệp. Sự phân công lao động phức tạp hơn nhưng đó là 1 chuyển biến cực kỳ quan trọng trong XH. GV trình bày: Phân công lao động làm cho kinh tế phát triển thêm 1 bước, tất nhiên cũng tạo ra sự thay đổi các mối quan hệ giữa người với người (quan hệ xã hội). HS: Đọc 2, SGK – 33. ? Trước kia xã hội phân chia theo tổ chức nào ? HS: Thị tộc. ? Nay cuộc sống của cư dân ở lưu vực các sông như thế nào ? ? Bộ lạc được ra đời như thế nào. ? Người đứng đầu thị tộc, bộ lạc được gọi là gì ? Lao động nặng nhọc ai làm là chính ? (Đàn ông). ? Vị trí của người đàn ông trong gia đình, làng bản thay đổi ntn ? HS: Vị trí của người đàn ông ngày càng tăng lên. Người đứng đầu cả thị tộc, bộ lạc là nam giới, ko phải là phụ nữ như trước nữa. ? Vì sao phải bầu người quản lí làng bản ? HS: Để chỉ huy sản xuất, lễ hội, giải quyết mối quan hệ trong làng bản, và giữa các làng với nhau trong bộ tộc…-> những người này được chia phần thu hoạch lớn hơn => các mộ cổ khác nhau. HS: Đọc 3. ? Các nền văn hoá đã hình thành tên đất nước ta vào thời gian nào và ở đâu ? HS: Quan sát H 31, 32, 33, 34 miêu tả và nhận xét. ? So sánh với thời Phùng Nguyên – Hoa Lộc có gì khác? ? Đến thời kỳ văn hoá Đông Sơn, công cụ chủ yếu được chế tác bằng nguyên liệu gì ? (Đồng) ? Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên bước chuyển biến trong xã hội ? HS: Thảo luận nhóm (3’). + Phụ nữ: làm việc nhà, tham gia vào sản xuất nông nghiệp như cấy, hái, dệt vải, làm gốm... + Nam giới: làm nông nghiệp, săn bắt, đánh cá; Một số chuyên chế tác công cụ, đồ trang sức (nghề thủ công). 2/ Xã hội có gì đổi mới ?. Dân số tăng lên, nhiều thị tộc ở cùng một vùng, cùng làm cùng hưởng -> Từ đó hình thành chiềng (làng) , chạ (bản), rồi bộ lạc.. - Nhiều làng bản trong một vùng có quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là bộ lạc . - Đứng đầu thị tộc là tộc trưởng (già làng ). Đứng đầu bộ lạc là tù trưởng. - Chế độ mẫu hệ chuyển sang chế độ phụ hệ. - Xã hội đã có sự phân chia giàu nghèo (nhưng chưa lớn). 3/ Bước phát triển mới về xã hội - Từ thế kỷ VIII đến thế kỷ I TCN đã hình thành các nền văn hoá phát triển: Óc eo (An Giang), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi, tập chung hơn là văn hoá Đông Sơn (Bắc bộ và Bắc Trung Bộ). - Đa dạng, tiến bộ, kỹ thuật tinh sảo,… đẹp hơn trước, mới chỉ dừng lại ở dây đồng,.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HS quan sát tranh SGK và một số công cụ mô phỏng. GVKL: Do sự p.triển của nông nghiệp trên vùng đồng bằng sông lớn, sự phân công lao động -> Sự p.triển kinh tế, xã hội nước ta hình thành những nền văn hoá, đăc biệt là văn hoá Đông Sơn. Cư dân ở vùng văn hoá Đông Sơn gọi là Lạc Việt. GVCC toàn bài: Trên cơ sở những phát minh lớn trong kỹ thuật, quan hệ xã hội có nhiều chuyển biến tạo điều kiện hình thành những khu vực văn hoá lớn: óc eo, Sa Huỳnh và đăc biệt là văn hoá Đông Sơn ở vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ mà cư dân được gọi chung là người Lạc Việt.. dùi đồng - Công cụ đồng thay thế công cụ đá: vũ khí đồng, dao găm đồng, lưỡi liềm đồng…đặc biệt là lưỡi cày đồng. - Công cụ sản xuất, đồ đựng, đồ trang sức đều phát triển hơn trước . - Cư dân của văn hoá Đông Sơn gọi chung là Lạc Việt.. IV. Củng cố: HS làm bài tập V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 12, tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang (bài12 ). Tuần 13 Tiết 13. Ngày soạn : ..../..../..... Ngày dạy : ..../...../..... Bài 12: NƯỚC VĂN LANG. A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS sơ bộ nắm được những nét cơ bản về điều kiện hình thành nhà nước Văn Lang. Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhg đó là 1 tổ chức quản lý đất nước bền vững đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kỳ dựng nước. 2. Kỹ năng : vẽ, sử dụng lược đồ một tổ chức quản lý. 3.Thái độ : Bồi dưỡng lòng tự hào DT và tổ chức cộng đồng. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Bản đồ VN, tranh ảnh, hiện vật phục chế (thuộc bài trước); Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Hùng Vương. 2. Trò: Đọc trước bài. Tập vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang. C/ Cách thức tiến hành : Vấn đáp, thuyết giảng, thảo luận,… D, Hoạt động dạy – học: I, Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: 1, H: Xã hội có gì đổi mới ? 2, Đ: XH hình thành các thị tộc và bộ lạc; Chế độ phụ hệ thay thế chế độ mẫu hệ; XH bắt đầu có sự phân chia giàu nghèo. III. Bài mới: Những chuyển biến lớn trong sản xuất và xã hội dẫn đến sự kiện có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với người dân Việt Cổ: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang,.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> mở đầu cho một thời đại của dân tộc. Nhà nước ra đời trong hoàn cảnh nào? Tổ chức của nhà nước ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài 12. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học HS: Đọc 1- SGK. 1/ Điều kiện ra đời của Nhà ? Vào khoảng cuối TK VIII – đầu TK VII TCN, nước Văn Lang ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã có - Khoảng cuối TK VIII – đầu TK thay đổi gì lớn ? VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung đã hình thành những bộ lạc lớn, gẫn gũi nhau về tiếng nói và phương thức hoạt động kinh tế - Sản xuất phát triển. - Trong các chiềng, chạ có sự phân biệt giàu nghèo, mâu thuẫn giàu nghèo đã nảy sinh. ? Theo em truyện STTT nói lên hoạt động gì - Sản xuất nông nghiệp trồng lúa của ND ta thời đó ? nước ở lưu vực các con sông lớn gặp nhiều khó khăn: lũ, lụt. ? Để chống lại sự khắc nghiệt của thiên nhiên, - Các bộ lạc, chiềng, chạ đã liên người Việt cổ lúc đó đã làm gì ? kết với nhau và bầu ra người có HS: Quan sát hình 31, 32- SGK. uy tín để tập hợp nhân dân các bộ ? Em có suy nghĩ gì về vũ khí trong các hình 31, lạc chống lũ lụt, bảo vệ mùa màng 32 ? và cuộc sống. ? Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh - Dùng vũ khí để tự vệ khi có ntn? xung đột GVKL: Như vậy nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh khá phức tạp: kinh tế phát triển,  Nhà nước Văn Lang ra đời. cuộc sống ổn định, xã hội nảy sinh mâu thuẫn giàu, nghèo, dân cư luôn phải đấu tranh chống lũ lụt, ngoại xâm, bảo vệ cuộc sống thanh bình…Trong hoàn cảnh đó, các bộ lạc có nhu cầu thống nhất với nhau, muốn vậy cần có một người chỉ huy có uy tín và tài năng => Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh đó. HS: - Đọc 2 SGK - 36 2/ Sơ lược về nước Văn Lang - Quan sát trên bản đồ khu vực vùng sông - Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Cả (Nghệ An), sông Mã (Thanh Hoá) với Đông Lang ở ven sông Hồng, từ Ba Vì Sơn. ? Địa bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở (Hà Tây) đến Việt Trì (Phú Thọ). đâu ? - VL là bộ lạc hùng mạnh và giàu ? Trình độ phát triển của nhà nước VL ntn ? có nhất thời đó. GV: Di chỉ làng Cả (VTrì) cho ta biết, ở địa bàn - Thủ lĩnh của bộ lạc Văn Lang cư trú của người VL có nghề đúc đồng phát thống nhất các bộ lạc ở đồng bằng triển sớm, cư dân đông đúc => tù trưởng bộ lạc Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thành liên VL được các tù trưởng các vùng khác tôn trọng minh các bộ lạc. Đó là nước Văn và ủng hộ. Lang..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Dựa vào thế mạnh của mình, thủ lĩnh bộ lạc - Nhà nước Văn Lang ra đời VL đã làm gì ? khoảng thế kỷ VII TCN - Thủ lĩnh bộ lạc VL lên đứng đầu nhà nước, tự xưng là Hùng Vương, đóng đô ở Bạch Hạc. ? Nhà nước VL ra đời vào thời gian nào? Do ai Kinh đô đóng ở Văn Lang (Bạch đứng đầu ? Đóng đô ở đâu? Hạc thuộc tỉnh Phú Thọ ngày nay). ? Sự tích Âu Cơ - Lạc Long Quân nói lên điều gì? Hùng Vương HS: Sự ủng hộ của mọi người và vị trí của nhà Lạc Hầu – Lạc tưởng nước Văn Lang ở vùng cao. (Trung ương) HS: Đọc 3 –SGK. ? Sau khi nhà nước VL ra đời, Hùng Vương đã tổ chức nhà nước ntn ? Lạc tướng Lạc tướng GV: Trình bày theo sơ đồ: Chính quyền trung (bộ) (bộ) ương (vua, lạc hầu, lạc tướng); ở địa phương (chiềng, chạ); đơn vị hành chính: nước-bộ (chia nước làm 15 bộ, dưới bộ là chiềng, chạ); Vua nắm mọi quyền hành trong nước, đời đời cha Bộ chính truyền con nối và đề gọi là Hùng Vương). (chiềng, chạ) ? Nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước GVKL: Nhà nước Văn lang tuy còn đơn giản - Nhà nước Văn Lang chưa có nhưng là tổ chức chính quyền cai quản cả nước. quân đội, chưa có pháp luật nhưng GVCC toàn bài: ở thế kỷ VII TCN trên vùng đã là mọt tổ chức chính quyền cai đất Bắc Bộ và Bắc trung Bộ đã hình thành các quản cả nước. quốc gia của người Việt. Nước Văn Lang nhà nước do vua Hùng – Hùng Vương đứng đầu có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở. Như vậy vua Hùng có công dung nước, nhà nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên đặt nền móng cho nhà nước XHCN Việt Nam bây giờ. Chính vì thế mà Bác Hồ của chúng ta đã viết : “Các vua Hùng……”. ? Giải thích câu nói của Bác Hồ. H/S thảo luận 3’ GV: Đây là trách nhiệm của thế hệ sau, đặc biệt là thế hệ trẻ… IV. Củng cố: - Những lí do ra đời của nhà thời Hùng Vương ? - Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này ? - Làm bài tập V. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc bài cũ, nắm chắc nội dung bài. - Chuẩn bị bài 13: Đời sống V/C và tinh thần của cư dân VL..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người kiểm duyệt:. ***************************************************** TUẦN 14 : Soạn: 5/12 Giảng: 9/12 Tiết 14, bài 13: ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CƯ DÂN VĂN LANG A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS hiểu thời Văn Lang, người dân VN đã xây dựng cho đất nước mình một cuộc sống vật chất và tinh thần riêng, vừa đầy đủ vừa phong phú tuy còn sơ khai. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế khách quan, quan sát ảnh và nhận xét. 3. Thái độ: GD lòng yêu nước và ý thức về văn hoá DT. B/ Phương tiện thực hiện: 1.Thầy: Tranh ảnh, lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống, truyện Hùng Vương. 2.Trò: Đọc trước bài, sưu tầm truyện Hùng Vương. C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D/ Hoạt động dạy – học: I. Ổn định tổ chức, 6A: /34 6B: /31 II. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang và giải thích ? III. Bài mới. Nhà nước Văn Lang được hình thành trên cơ sở kinh tế xã hội phát triển, trên 1 địa bàn rộng lớn với 15 bộ. Để tìm hiểu rõ hơn về cội nguồn dân tộc, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học 1/ Nông nghiệp và các nghề HS: Quan sát hình 33 bài 11. thủ công. ? Cư dân Văn Lang đã xới đất dể gieo trồng bằng a, Nông nghiệp: công cụ gì ? - Công cụ xới đất: lưỡi cày ? Hãy so sánh công cụ đồng với giai đoạn trước đó đồng. và ngày nay. HS: - Với trước: Tiến bộ hơn - đá. - Ngày nay: Tiến bộ hơn nhiều, thế kỷ của sắt, thép, hiện đại hoá nông nghiệp, đưa máy móc vào nông nghiệp….

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ? Cùng với việc dùng cày, cư dân Văn Lang đã sử - Sử dụng sức kéo bằng trâu, bò dụng sức kéo ntn ? GVKL: - Như vậy nông nghiệp đã chuyển từ giai đoạn dùng cuốc sang cày, từ đá sang đồng…Họ dã dùng trâu, bò để cày. Đây là bước tiến dài trong lao động sản xuất của cư dân Văn Lang. - Ngày nay, cây lúa vẫn là cây lương thực chính của nước ta.. - Văn Lang là một nước nông nghiệp: + Trồng trọt: lúa là cây lương thực chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, bí và cây ăn quả. + Chăn nuôi: gia súc trâu, bò, lợn, gà…chăn tằm.. GVKL: Trong nông nghiệp người dân Văn Lang biết trồng trọt, chăn nuôi gia súc trâu, bò để cày, lúa là cây lương thực chính, đời sống ổn định, người dân ít phụ thuộc vào thiên nhiên. b/ Thủ công nghiệp: - Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây nhà, đóng thuyền được chuyên môn hoá. - Trong đó, nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao. Đúc lưỡi cày, vũ khí, trống đồng, thạp đồng…. HS: Quan sát H 36, 37, 38. ? Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào được phát triển thời bấy giờ ? GV giải thích: Trống đồng, thạp đồng là vật tiêu biểu cho văn minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng đạt trình độ điêu luyện, nó là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công lúc bấy giờ. ? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì. GV: - Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển, cuộc sống no đủ ổn định, họ có cuộc sống văn hoá đồng nhất . - Có sự trao đổi giữa vùng nọ với vùng kia, nước ta với nước khác (trống của In-đô, Ma-lai có nét giống với trống Đông Sơn). GVKL: Như vậy, cùng với sản xuất nông nghiệp - Ngoài ra người Văn Lang còn p.triển, thủ công nghiệp cũng phát triển, các ngành biết rèn sắt. nghề được chuyên môn hoá, đặc biệt nghề luyện kim phát triển cao. HS: Đọc 2, thảo luận nhóm, TL. 2/ Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang. ? Người VL ăn, ở, mặc, đi lại ntn? So với chúng ta - Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, ngày nay ? nứa...), ở thành làng chạ. ? Vì sao họ lại ở nhà sàn ? (Tránh ẩm thấp, thú - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, dữ). mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần,.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều… dùng đồ trang sức trong ngày lễ. ? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng - Đi lại bằng thuyền. thuyền ? (Ven sông, lầy lội). 3/ Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang. ? Quan sát hình trang trí mặt trống và nhận xét ? GVKL: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng. ? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào. - Xã hội chia thành nhiều tầng HS: Đơn giản từ trung ương đến địa phương, từ lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự nhà nước- bộ- làng- chạ. do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc). HS: Quan sát H 38 ? Ngoài những ngày mệt nhọc, cư dân VL có - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy những sinh hoạt chung gì ? múa, đua thuyền. HS: Trai gái ăn mặc đẹp, trống khèn ca hát, đua thuyền… Đây là nét đẹp về nếp sống văn hoá của cư dân Văn Lang. GV: - Hoa văn trên trống đồng minh chứng trang phục khác ngày thường - Thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân => thể hiện sự lạc quan, vui vẻ, mong “mưa thuận, gió hoà”… ? Các truyện “ Trầu cau, bánh trưng bánh giầy” - Có phong tục ăn trầu, nhuộm cho ta biết thời Văn Lang đã có những tập tục gì ? răng, làm bánh, xăm mình. (Ăn trầu, gói bánh…cúng tổ tiên ngày tết.) GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập quán, lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống văn hoá, giúp cho đời sống tinh thần thêm phong phú, cuộc sống vui vẻ. ? Ngày tết, người VL làm bánh trưng, bánh giầy, ở - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt giữa có hình ngôi sao. Điều ấy có ý nghĩa gì ? trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức. - Có khiếu thẩm mĩ cao. ? Các ngày lễ hội, các tục lệ, tín ngưỡng có ý nghĩa => Đời sống vật chất và tinh gì? thần hoà quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong con người Văn lang (Cơ sở của TY nước – một truyền thống quý báu của dân tộc ta). GVKL: Điểm mới trong đời sống tinh thần của cư.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất trời, có khiếu thẩm mĩ cao. GVCC toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời sống của cư dân Văn Lang có những chuyển biến về đời sống vật chất và tinh thần, đăc biệt là sự phát triển về nông nghiệp và thủ công nghiệp. Nơi ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang… Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này. IV/ Củng cố : - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? - Nêu tình cảm cộng đồng ngày nay ? (Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách). V/ Hướng dẫn VN: - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc truyện “ Mị Châu Trọng Thuỷ”. ************************************************ TUẦN 15: Soạn : 12/12 Giảng: 16/12 Tiết 15, Bài 14 : NƯỚC ÂU LẠC A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS nắm được Tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay buổi đầu dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước thời An Dương Vương. 2 .Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng trực quan. 3. Thái độ: GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước. 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Sơ đồ nhà nước thời An Dương Vương. C/ Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình,… D, Hoạt động dạy – học: I. Ổn định tổ chức, 6A: /34 6B: /31 II. Kiểm tra bài cũ: 1, H: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang được thể hiện như thế nào ? 2, Đ:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc). - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền. - Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình. - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức. - Có khiếu thẩm mĩ cao. III. Bài mới.Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN, ND không còn C/S yên bình như trước. Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, -> nhà nước mới ra đời ntn . Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học 1/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?. ? Nước Tần nằm ở đâu ? Là nước ntn ? HS: - Phía Bắc Văn Lang. - Năm 221, nước Tần thành lập và dùng sức mạnh quân sự mạnh đánh Trung Nguyên (TQ nay). Và tiếp tục bành trướng xuống phía Nam. * Nguyên nhân: ? Vì sao cuối thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược - Đời vua Hùng thứ 18 đất nước nước ta. mất ổn định. - Nhà Tần mở rộng lãnh thổ. ? Diễn biến ? * Diễn biến: GV: Ở phía Bắc Văn Lang tức là phía Nam - TQ - Năm 218 TCN quân Tần tiến vùng Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay. Sau khi đánh xuống mạn Bắc Văn Langchiếm được các nước ở Hoa Nam, quân Tần đánh nơi người Lạc Việt – người Tây vào Văn Lang. Âu sinh sống. ? Người Tây Âu và người Lạc Việt có quan hệ - Sau 4 năm chinh chiến, quân với nhau ntn ? (quan hệ gần gũi, anh em từ lâu Tần kéo xuống đánh vùng Bắc đời). Văn Lang. ? Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống - Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết xâm lược Tần, nhân dân Tây Âu và Lạc Việt đã nhưng người Tây Âu và người gặp những khó khăn gì ? Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến, họ kéo vào rừng sâu. ? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã làm gì (bầu ai chỉ - Họ bầu Thục Phán làm thủ lĩnh huy)? chỉ huy cuộc K/C. ? Thục Phán là người ntn ? (tuấn kiệt- tài giỏi, thủ lĩnh của người Lạc Việt). ? Cách đánh của người Tây Âu và ngườiLạc Việt - Ban ngày thì im hơi lặng tiếng, đến đêm thì bất thần sông ra đánh ntn ? địch, làm cho quân địch tiến không được thoát không xong. ? Nhận xét cách đánh của người Tây Âu và Lạc Việt. (Thông minh, sáng tạo đầy mưu trí)..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> ? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh như thế nào ? (Trước: hung hăng, Sau: hoang mang, hoảng sợ ). ? Kết quả cuộc kháng chiến ? ? Tại sao giặc lại thất bại ? HS: - ND đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh sáng tạo. - Quân Tần mất hết ý chí. GV: Cuộc chiến đấu 6 năm cuối cùng giành thắng lợi. Vậy tình hình nước VL có gì thay đối sau kháng chiến chống quân Tần kết thúc ? HS: Đọc 2 -SGK ? Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ai là người có công nhất ? (Thục Phán). GV: Giữa lúc đó Hùng vương chỉ ham ăn uống vui chơi, không chịu sang sửa võ bị. ? Vì sao vua Hùng nhường ngôi cho Thục Phán. HS: Là người tài giỏi, có công lớn trong cuộc kháng chiên chống quân xâm lược Tần. ? Nhân đó và sua cuộc kháng chiến chống Tần, Thục Phán đã làm gì ? GV: Đây là điều tất yếu vì Nhà nước không còn chăm lo tới đời sống của nhân dân, không lo tổ chức kháng chiến chống giặc ngoại xâm. ? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm gì ?. ? Em biết gì về tên Âu Lạc ?. * Kết quả: Người Việt đánh tan quân Tần.. 2/ Nước Âu Lạc ra đời.. - Hoàn cảnh ra đời: Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng 18 nhường ngôi cho mình => Nhà nước mới ra đời. - Thục Phán lên làm vua tự xưng (hiệu) là An Dương Vương, đổi tên nước là Âu Lạc, tổ chức lại nhà nước, đóng đô ở Phong Khê (nay: Cổ Loa – Đông Anh- HN). - Nước Âu Lạc là hợp nhất của hai chữ Tây Âu và Lạc mà thành.. ? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê. HS: Là vùng đông dân, năm ở trung tâm đất nước, vừa gần sông Hồng lại có sông Hoàng chảy qua…giao thông thuận tiện. * Bộ máy nhà nước : HS: Quan sát bộ máy nhà nước và vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc. An Dương Vương ( Lạc hầu, lạc tướng) Lạc tướng (bộ). Lạc tướng (bộ).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bồ chính (Chiềng,chạ). Bồ chính Chiềng,chạ). Bồ chính (Chiềng,chạ). ? Nhận xét về bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước VL ? GVKL: Nhà nước Âu Lạc ra đời, đất nước có những thay đổi: Vua, địa điểm đóng đô…Bộ máy nhà nước không thay đổi song uy quyền nhà vua lớn hơn nhiều. HS: Đọc 3- SGK ? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua bao nhiêu thế kỷ ? Chỉ ra những thay đổi đó ? HS: Quan sát H 39, 40- SGK 42 với H 31, 33 bài 11. ? Nhận xét về SX nông nhiệp và thủ công nghiệp GV: - H 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn -Đồng. - TCN: Các nghành đều phát triển hơn trước: cuốc sắt, rìu sắt được sản xuất ngày càng nhiều. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó ?. - Bộ máy nhà nước Âu Lạc không có gì khác trước, song quyền lực nhà vua cao hơn trước. 3/ Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi. - Thời gian: Hơn 4 thế kỷ. - Kinh tế: Nông nghiệp, đặc biệt thủ công nghiệp phát triển hơn trước. - Kỹ thuật cao hơn.. - Nguyên nhân: Kinh nghiệm SX nhiều năm; nhu cầu XD dinh thự; quân đội hùng mạnh; nhu cầu chống giặc ngoại xâm => Đó là tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo về tổ quốc. ? Khi sản phẩm XH tăng, của cải dư thừa nhiều, - XH có sự phân biệt giàu nghèo XH xuất hiện hiện tượng gì ? => Mâu thuẫn gia cấp xuất hiện . GVKL: Nước Âu Lạc ra đời là bước tiép nối của nước Văn Lang, chưa được xem là một thời kì lịch sử mới trong Lsử nước ta. Tổ chức XH không mới nhưng có những thay đổi trong SX và quan hệ XH. IV, Củng cố: - Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi? - Nhà nước Văn Lang và Âu Lạc. Hãy chọn đúng sai vào đánh dấu vào các ô sau:  Khác xa nhà nước Văn Lang - S  Không có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang -Đ  Có một số tổ chức khác với nhà nước Văn Lang - S V, Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Chuẩn bị bài tiếp: Nước Âu Lạc (tiếp). ********************************************** TUẦN 16 : Soạn: 19/12 Giảng: 30/12 Tiết 16, bài15: NƯỚC ÂU LẠC (tt) A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS thấy được giá trị thành Cổ Loa. - Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị, kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc. - Thành Cổ Loa là công trình quân sự độc đáo, thể hiện được tài năng quân sự của ông cha ta. - Do mất cảnh giác nhà nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày 1 vấn đề lịch sử theo bản đồ. Kỹ năng nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm lịch sử. 3.Thái độ: GD HS biết trân trọng những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng, GD HS tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù trong mọi tình huống, phải kiên quyết giữ gìn độc lập… B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Như tiết 16, phóng to sơ đồ thành Cổ Loa. 2. Trò : Đọc trước bài, quan sát kênh hình trong SGK C/ Cách thức tíên hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D, Hoạt động dạy – học: I.ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: 1, H: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ? III. Bài mới. Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, Nhà nước đã có những thay đổi về kinh tế, chính trị, quân sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 4/ Thành Cổ Loa và lực lượng HS: Đọc 4. quốc phòng. ? Sau khi lên ngôi, ADV làm gì ? - Sau khi lên ngôi, An Dương ? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xoáy trôn ốc). vương cho xây thành (thành Cổ GV: Cổ Loa có tên gọi là Chạ Chủ và Khả Lũ Loa). (theo An Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ XIV). Đến thế kỷ XV mới xuất hiện tên Loa thành và Cổ Loa. GV: Hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa. ? Mô tả thành Cổ Loa theo sơ đồ ? - Thành có 3 vòng khép kín, tổng chiều dài chu vi 16.000m, chiều GV: mô tả thêm, cụ thể 3 vòng trên sơ đồ. cao thành 5m –>10m, mặt thành.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, rộng trung bình 10m, chân thành cao 5m, mặt thành rộng 6->12m, chỉ có 1 cửa mở rộng 10 -> 20m. về hướng Nam phía TB giữa 2 vòng trong và ngoài có gò Đông Bắn, Đồng Chuông, Đồng Giáo, - Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành nội không đều và không có hình dáng cân xứng, phía Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa…….. - Thành ngoại: Là 1 vòng khép kín, không có hình dáng rõ rệt chu vi khoảng 8m, cao 8m, chân thành rộng khoảng 12 -> 20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đông, và Tây Nam... =>Các thành đều có hào bao quanh…… - Các thành đều có hào nước rộng từ 10->30m bao quanh, các hào thông với nhau, vừa nối với đầm Cả vừa nối với sông Hoàng. ? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở vòng thành nào ? (Trong nội thành). ? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III ->II TCN ở Âu Lạc ? HS: Đây là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài, sáng tạo, kỹ thuật xây thành của nhân dân ta…) GV: Sáng kiến khi xây thành, đó là cài xen các - Thành Cổ Loa là một công mảnh gốm vỡ vào tường đât... trình độc đáo, thể hiện sự sáng tạo của người Âu Lạc. ? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành. - Cổ Loa là một quân thành. HS: Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, …nỏ. ? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự ? HS: Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu. ? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc ? HS : - Giống: Tổ chức nhà nước. - Khác: + Kinh đô- Văn Lang: trung du (B.HạcV.Phú). + Âu Lạc: đồng bằng (Cổ Loa -ĐA- HN) => Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An Dương Vương cao hơn vua Hùng. GVKL: Thành Cổ Loa là công trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện nay vẫn còn dấu tích (đọc câu ca dao). Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào. HS: Đọc 5 GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là Nam Việt, song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành chướng và quyết tâm xâm lược Âu Lạc. ? Triệu Đà đem quân xâm nước Âu Lạc vào thời điểm nào ? GV: Trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương, tiến xuống vùng Tiên Du (Tiên Sơn- Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh (Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại đây quân ta với “nỏ thần” (nỏ của tướng Cao Lỗ chế tạo), đã chặn đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà không thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui. =>Nhưng với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượng…bí mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của ADV. GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân vào Âu Lạc, ADV chủ quan “ Ko sợ nỏ thần của ta à”…ADV ko giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu- Nghệ An & chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà. ? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì ? HS: Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm 179 TCN . ? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài học gì?. 5/ Nhà nước Âu Lạc sụp đổ. - Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt. - Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc. - Nhân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm đánh bại cuộc tấn công của Triệu Đà.. - Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An Dương Vương mắc mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu .. - Bài học Lsử: Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ GV: Như vậy ADV vừa có công vừa có tội (công thù, nội bộ không còn thống nhất dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào để cùng nhau chống giặc…đây là tay Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc. bài học lớn về chống ngoại xâm GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu của lịch sử DT. dài, người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo điều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nước tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan ADV đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc. IV/ Củng cố : -Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống: A, Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc. B, Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị. C, Thành Cổ Loa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia. D, Cả 3 ý trên. V/ Hướng dẫn VN. - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học. TUẦN 17: Soạn: 19/12 Giảng: 06/01/2011 Bài 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II. A/ Mục tiêu bài học: 1. K.thức: Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc. - Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau. - Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống. 3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ. 2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK. C/ Cách thức tiến hành : Nêu yêu cầu, kiểm tra, vấn đáp, thuyết trình,... D, Hoạt động dạy - học: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: K.tra sự chuẩn bị bài của HS. III. Bài mới. Các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loài người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm . Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV: dùng lược đồ VN. 1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu ? Xác định địa điểm ? tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm). - Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> sinh sống . - Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( Lạng Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Nai). - Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm. - Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ, công cụ đá (núi Đọ- Thanh Hoá). - H/dẫn HS lập sơ đồ.. Địa điểm - Hang Thẩm Hai, thẩm Khuyên (LSơn) - Núi Đọ (Thanh Hoá). Thời gian. Hiện vật - Chiếc răng của người cổ. - 40 -30 vạn năm. - Hang Kéo Lèng (LSơn). - 4 vạn năm. - Phùng Nguyên. - 4000-3500 năm. - Công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ được ghè đẽo thô sơ - Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn. - Nhiều công cụ bằng đồng thau.. GV: Cùng HS hệ thống lại 2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai kiến thức. đoạn nào. - Giai đoạn Ngườm, Sơn Vi (đồ đá cũ), công cụ ghè đẽo thô sơ. - VH Hoà Bình, Bắc Sơn (đồ đá giữa), công cụ ghè đẽo một mặt ; bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn) => người Việt cổ bắt đầu chuyển sang Gđoạn đồ đá mới. - VH Phùng Nguyên - Hoa Lộc: thời đại kim khí -> ? Căn cứ vào đâu em xác định đồng thau xuất hiện. những tư liệu này. (Khảo cổ học) ? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào ? - Bảng thống kê những giai đoạn phát triển của XH - Thời Vi Sơn: sống thành nguyên thuỷ: từng bầy. Giai đoạn Người tối cổ Người tinh khôn (G.đoạn đầu) Người tinh khôn ( G.đoạn phát triển). Địa điểm Sơn Vi. Thời gian Công cụ sản xuất Hàng chục vạn đồ đá cũ, công cụ năm được ghè đẽo thô sơ. Hoà Bình, Bắc 40- 30 vạn năm đồ đá mới, công cụ Sơn đá được mài tinh sảo. Phùng Nguyên – 4000- 3500 năm Thời đại kim khí, Hoa Lộc công cụ sản xuất đồng thau, sắt..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Vùng cư trú chủ yếu của người Văn Lang, Âu Lạc ? ? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt ? ? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư p.triển cao của nền kinh tế ? ( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm…) ? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn ? (Có kẻ giàu người nghèo) ? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì? GV: 15 bộ lạc ở ĐBBB va BTB cần liên kết với nhau chống thiên tai và ngoại xâm. ? Những công trình VH tiêu biểu của thời VL - AL ? GV giải thích: + Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà.. 3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc. - Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn (s.Hồng, Mã) ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển - Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng - Các quan hệ xã hội: + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng. + Xuất hiện sự phân biệt giàu, nghèo ngày càng rõ . - Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc. - Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn). - Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước…) - Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần). 4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc. - Trống đồng: là hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc - Thành cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.. IV/ Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học. V/ Hướng dẫn học bài: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị giờ sau: KT học kì I. ************************************************** TUẦN 18: Soạn: 19/12 Giảng: 23/12.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> KIỂM TRA HỌC KỲ I A/ Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đánh giá khả năng nhận thức của HS 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt 3. Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử. B/ Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: Ra đề,đáp án, phô tô đề. 2. Trò : Ôn các kiến thức đã học. C/ Cách thức tiến hành: I.Ổn định tổ chức, 6A: /34 6B: /31 II. Đề bài: A, PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3điểm) * Khoanh tròn ý trả lời đúng ở câu 1, 2, 3, 4: Câu 1: Lịch sử là những gì đã : A, Diễn ra trong quá khứ B, Diễn ra trong hiện tại C, Diễn ra trong tương lai D, Cả 3 ý trên đều đúng. Câu 2 : Một thế kỷ là bao nhiêu năm : A, 10 năm B, 100 năm C, 1000 năm D,10.000 năm Câu 3 : Nước văn Lang ra đời trong khoảng thời gian : A, Thế kỷ V TCN B, Thế kỷ VI TCN C, Thế kỷ VII TCN D, Thế kỷ VIII TCN Câu 4 : Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ? a, Nhà nước đầu tiên ra đời ở nước ta là : Văn Lang b, Tên nước Âu Lạc là tên ghép của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt. Câu 5 : Hãy điền các từ , cụm từ trong ngoặc (Bạch Hạc ; Văn Lang ; Vào thế kỷ VII TCN ; Hùng Vương) “…………………….ở vùng Gia Ninh (Phú Thọ) có vị thủ lĩnh tài năng khất phục được các bộ lạc tự xưng là ………………. Đóng đô ở …………………..đặt tên nước là …………………….. B, PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1 : Thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa gì ? (1điểm) Câu 2 : Trình bày những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ? (3,5 đ) Câu 3 : So sánh tổ chức bộ máy Nhà nước VL với Âu Lạc ? (2,5 điểm) III, Đáp án, biểu điểm: A, Trắc nghiệm (3 đ): Đúng một câu = 0,5 điểm. Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: Đ, Đ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Câu 5: Vào thế kỷ VII TCN -> Hùng Vương -> Bạch Hạc -> Văn Lang. B, Tự luận (7 điểm): Câu 1: Ý nghĩa: - Sau công cụ bằng đá, từ đây con người đã tìm ra một thứ nguyên liệu mới để làm công cụ theo ý muốn của mình. - Làm tăng năng xuất lao động, công cụ dồi dào, cuộc sống ổn định. Câu 2: * Đ/S V/C: - Ở nhà sàn (làm băng tre, gỗ, nứa...), ở thành làng chạ. - Ăn: cơm rau, cá, dùng bát, mâm, muôi. Dùng mắm, muối, gừng. - Mặc: + Nam đóng khố, mình trần, chân đất. + Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che ngực, tóc để nhiều… dùng đồ trang sức trong ngày lễ. - Đi lại: chủ yếu bằng thuyền. * Đ/S TT: - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: Quí tộc, dân tự do, nô tỳ (sự phân biệt giữa các tầng lớp chưa sâu sắc). - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền. - Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình. - Tín ngưỡng: Thờ cúng mặt trăng, mặt trời (các lực lượng siêu nhiên), thờ cúng tổ tiên.. Người chết được chôn trong thạp, bình và có đồ trang sức. - Có khiếu thẩm mĩ cao. Câu 3: - Tổ chức Nhà nước không khác nhau (H/S chỉ cụ thể 3 cấp). - Khác ở quyền lực của vua ADV cao hơn. IV, Củng cố: GV: thu bài, nhận xét V, HDVN: - Xem lại KT - Chuẩn bị: Nước Âu Lạc (tt). ************************************************.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> HỌC KỲ II TUẦN 19: Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Chương III: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP Tiết 19, bài 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40) A. Mục tiêu bài học: 1. K.thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được ND ủng hộ đã nhanh chóng thành công. Ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập. 2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS. 3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN. B. Phương tiện thực hiện: 1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,... D. Hoạt động dạy - học: I.Ổn định tổ chức, II. Kiểm tra đầu giờ: III. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40). Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên.. Hoạt động của thầy và trò ? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả ntn ? HS: Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm, 1000 năm Bắc thuộc.) GV: Treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK.. Nội dung bài học 1/ Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi?. - Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 quận: Giao Chỉ và Cửu Chân. - Năm 111 TCN, nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao.. GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt. Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao. ? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì ? HS: Nhà Hán muốn chiếm đóng nước ta lâu dài, xoá tên nước ta, muốn biến nước ta thành một bộ phận lãnh thổ của TQ. ? Nhà Hán sắp đặt bộ máy cai trị ở Châu Giao - Bộ máy cai trị của nhà Hán từ ntn ? trung ương đến địa phương. GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành- Bắc Ninh); Thứ sử, thái thú là người Hán; từ huyện, xã trở xuống vẫn do người Việt (Lạc tướng) cai trị như trước. ? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở nước phụ thuộc. - Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để trông coi 1 quận - Thái thú coi chính trị, Đô uý coi quân sự. ? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán. H: Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp quận, còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc phải để người Âu Lạc trị dân như cũ. ? Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân - Ách thống trị của nhà Hán: Châu Giao ntn ? +Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt. + Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi… ? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao nhằm + Đưa người Hán sang ở với dân mục đích gì. ta, bắt dân ta theo phong tục Hán. H: Đồng hoá dân ta, “đồng hoá” có nghĩa là làm => Bọn quan lại người Hán rất thay đổi bản chất, làm cho giống như của mình. tham lam tàn bạo, điển hình là Tô ? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán Định. ? H: Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc…nhằm biến dân ta thành người Hán. GV: Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND 2. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà ta đã làm gì ? Trưng bùng nổ. HS: Đọc 2 -> “Thi Sác bị giết” a, Nguyên nhân: ? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh và Chu - Sự áp bức bóc lột tàn bạo của Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy? nhà Hán. HS: Vì ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta căm phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa. GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết như đổ thêm dầu vào lửa làm cuộc khởi nghĩa bùng nổ nhanh chóng hơn. GV: Giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên bản đồ. b, Diễn biến: ? Khởi nghĩa HBT nổ ra ở dâu và vào thời điểm - Mùa xuân năm 40 Hai BàTrưng nào ? phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> GV: Đọc 4 câu thơ. ? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích của cuộc khởi nghĩa ? H: Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho chồng. GV: Cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh. ? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì ? H: Ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy chống lại. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ. GV: 2 Câu thơ miêu tả khí thế của cuộc khởi nghĩa: Ngàn Tây nổi ánh phong trần Ầm ầm binh mã xuống gần Long Bên. ? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ?. Tây).. - Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian ngắn nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.. c, Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi GV: - Sau hơn hai thế kỉ PK phương Bắc cai trị, nghĩa giành thắng lợi. ND ta đã giành được độc lập. - Đọc lưòi mình của nhà sử học Lê Văn Hưu (Sgk -49). ? Cho biết nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa HBT (năm 40) ? HS: - Nguyên nhân thắng lợi: Sự hưởng ứng của nhân dân cả nước. - Ý nghĩa lịch sử: Báo hiệu các thế lực PKPB không thể cai trị vĩnh viễn nước ta. GVCC bài: Dưới ách thống trị Hán, nhân dân ta nổi dậy đấu tranh, điển hình là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí bất khuất của DT thời kỳ đầu công nguyên. IV. Củng cố: - Nguyên nhân cuộc khởi nghĩa HBT năm 40 ? - Kết quả, ý nghĩa của cuộc KN ?.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> V. Hướng dẫn VN: - Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44.. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:. TUẦN : 20 Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 20, bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Sau khi KN thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta. 2, Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử. 3, Thái độ: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng DT thời hai bà Trưng. B. Phương tiện thực hiện: 1. Thầy: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. - Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43). 2. Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44… C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận,.. D. Hoạt động dạy - học: I, Ổn định tổ chức, II, Kiểm tra bài cũ: 1, H: Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến, kết quả…) 3. Bài mới. Ngay sau cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng ND đã tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới giàng được độc lập, đất nước còn nhiều khó khăn, cuộc kháng chiến diễn ra ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 1. Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập. ? Sau khi giành được độc lập, HBT đã làm - Trưng Trắc được suy tôn lên làm vua.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> được những gì cho nhân dân ? ? Trưng Trắc được suy tôn làm vua, việc đó có ý nghĩa và tác dụng như thế nào ? H: Khẳng định đất nước ta có chủ quyền, có vua, đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để chiến thắng quân xâm lược.. (Trưng Vương), đóng đô ở Mê Linh.. - Tổ chức bộ máy điều khiển đất nước: Bà phong chức tước, cắt cử những chức vụ quan trọng cho những người tài giỏi có công trong cuộc khởi nghĩa, tổ chức lại chính quyền, xá thuế 2 năm, bãi bỏ ? Tác dụng của việc làm trên ? luật pháp hà khắc và lao dịch của nhà H: Ổn định trật tự XH, bồi dưỡng sức dân, Hán. củng cố lực lượng, gìn giữ lực lượng. GV: Như vây, ngay từ xa xưa, trong việc điều khiển đất nước, nhân dân ta đã biết “lấy dân llàm gốc”. Đó là kế giữ nước bền lâu muôn đời. ? Vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền nam TQ khẩn trương chuẩn bị quân, xe, thuyền…đàn áp khởi nghĩa Hai Bà Trưng mà không tiến hành đàn áp ngay. H: Lúc này ở TQ nhà Hán còn phải lo đối phó với các phong trào khởi nghĩa nông dân TQ ở phía Tây và phía Bắc GVKL: Sau khi giành thắng lợi Hai Bà Trưng đã bắt tay vào xây dựng đất nước và chuẩn bị đối phó với cuộc xâm lược của nhà Hán. Những việc làm tuy ngắn (2 năm) nhưng đã góp phần nâng cao ý trí đấu tranh bảo vệ độc lập của nhân dân. ? Em có nhận xét gì về lực lượng và 2. Cuộc kháng chiến chống xâm lược đường tiến quân của nhà Hán khi sang Hán (42- 43) đã diến ra như thế nào?. xâm lược nước ta ? - Lực lượng quân Hán: 2 vạn quân tinh H: Lực lượng đông mạnh, có đầy đủ vũ nhuệ, 2000 xe, thuyền các loại, dân phu , khí, lương thực, chọn Mã Viện chỉ huy. do Mã Viện chỉ huy. GV: Trong khi quân Giao Chỉ - nơi diễn ra - Tháng 4/ 42 tấn công Hợp Phố. trận đánh chủ yếu: 745.237 dân. Toàn Giao Châu là 1.473.120 dân – theo tiền Hán thư – sách đời Hán) ? Vì sao mã Viện lại được chọn làm chỉ huy đạo quân xâm lược này ? H: Mã Viện là tên tướng lão luyện, nổi tiếng gian ác, lại lắm mưu nhiều kế, quen chinh chiến ở phương Nam.. GV: Đọc bài thơ của Nguyễn Du chế diễu nhân cách tầm thường và bộ mặt tham lam.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> độc ác của Mã Viện. “ Sáu chục người ta sức mỏi mòn Riêng ông yên giáp nhảy bon bon…’’ ? Diễn biến ntn ? HS: - Quan sát kênh chữ SGK. - HS trình bày (điền kí hiệu vào lược đồ cuộc k/c chống quân xâm lược Hán). - GV mô tả và ghi.. * Diễn biến: - Mã Viện vào nước ta theo 2 đường: + Quân bộ: Qua quỷ Môn quan, xuống Lục Đầu. + Quân thuỷ: Từ Hải Môn vào sông Bạch Đằng, theo sông Thái Bình, lên Lục Đầu => hợp lại tại Lãng Bạc. - Hai Bà Trưng kéo lên Lãng Bạc để nghênh chiến. GV: Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo - Quân địch đông và mạnh, Trưng Vương Chị em thất thế phải liều với sông quyết định lui quân về Cổ Loa- Mê Linh, GV: Năm 44, Mã Viện thu quân, 10 phần địch giáo giết đuổi theo, quân ta rút về chỉ còn 4-5 phần Cẩm Khê, quân ta chiến đấu ngoan HS: Đọc đoạn in nghiêng. cường, tháng 3/ 43 Hai Bà Trưng hi sinh, ? Tại sao Mã Viện lại nhớ về vùng này cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục đến tháng như vậy? Có phải vì thời tiết ở đây quá 11/ 43 mới kết thúc. khắc nghiệt không ? H: Xuất phát từ nỗi sợ hãi tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất của nhân dân ta, một tên tướng đã bỏ mạng. ? Tại sao HBT phải tự vẫn ? (Giữ khí tiết, tinh thần bất khuất trước kẻ thù) ? Cuộc kháng chiến tuy thất bại song có ý * Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà nghĩa lịch sử như thế nào ? Trưng và cuộc kháng chiến chống quân GV: Cho HS xem H 45 và liên hệ “Kỷ xâm lược Hán thời Trưng Vương tiêu niệm hai bà Trưng vào ngày 8/3 và ND lập biểu cho ý chí quật cường bất khuất của đền thờ”. nhân dân ta. GVKL: Với lực lượng kẻ thù đông mạnh, dưới sự lãnh đạo hai bà Trưng, nhân dân ta đã chiến đấu anh dũng nhưng cuối cùng bị thất bại, hai bà Trưng hi sinh anh dũng. IV. Củng cố: - Gọi HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán trên lược đồ. - BT: Điền dữ kiện cho khớp với thời gian: Niên đại Dữ kiện lịch sử 4 - 42 3 - 43 11 - 43 Mùa thu năm 44 V. Hướng dẫn VN..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Học thuộc bài cũ. Sưu tầm thơ truyện viết về Hai Bà Trưng. - Đọc trước bài 19 và trả lời câu hỏi SGK. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt: TUẦN 21: Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 21, bài 19 : TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI) A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến thời Trưng Vương, PKTQ đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhăm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, từ việc tổ chức sắp đặt bộ máy cai trị đến việc bắt nhân dân ta theo phong tục và luật Hán. Chíng sách “ đồng hoá” được thực hiện triệt để ở mọi phương diện. - Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại PKTQ ko chỉ nhằm xâm chiếm nước ta lâu dài mà còn muốn xoá bỏ sự tồn tại của DT ta. - Nhân dân ta đã ko ngừng đấu tranh để thoát khỏi tai hoạ đó. 2, Kỹ năng: Biết phân tích, đánh gía những thủ đoạn cai trị của PK phương Bắc thời bắc thuộc. Biết tìm nguyên nhân vì sao dân ta ko ngừng đấu tranh chống áp bức của PK phg Bắc. 3, Thái độ: Căm thù sự áp bức bóc lột của nhà Hán, nhân dân đấu tranh chống tai hoạ đó. B.Phương tiện thực hiện : 1, Thầy: Lược đồ Âu Lạc thế kỷ I -> IV 2, Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk. C. Cách thức tiến hành : Vấn đáp, thuyết trình, ... D. Hoạt động dạy - học: I, Ổn định tổ chức, II, Kiểm tra bài cũ: 1, Câu hỏi: - Trình bày cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán của nhân dân ta (42- 43). ý nghĩa? III, Bài mới: Mặc dù nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, ngoan cường, nhưng do lực lượng quá chênh lệch, cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng đã thất bại, đất nước ta bị PK phương Bắc cai trị. Chính sách cai trị của chúng ntn? Đời sống của nhân dân ta ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV treo lược đồ “ Âu Lạc thế kỷ I ->VI để trình 1. Chế độ cai trị của các triều bày. đại PK phương Bắc đối với.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Em hãy cho biết Châu Giao có mấy quận? Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận nào của Châu Giao ? (Gồm 9 quận, Âu lạc cũ bao gồm: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam). GV: Nhấn mạnh thêm: Đất Âu lạc cũ thời kỳ đó chịu sự thống trị của nhà Ngô thời tam Quốc và nhà Ngô gọi vùng đó là vùng Châu Giao. Như vậy về mặt hành chính Châu Giao có sự thay đổi. ? Về tổ chức bộ máy cai trị của các triều đại PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỉ I -> VI có gì khác trước ? H: Khác trước: Thời Triệu Đà các lạc tướng (người Việt), vẫn nắm quyền trị dân ở huyện, đến nhà Hán các huyện lệnh là người Hán. ? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này ? H: Âm mưu thôn tính nước ta vĩnh viễn. GV: - cho HS đọc chữ in nghiêng. - giải thích: lao dịch và cống nạp. ? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đô hộ ? (Tàn bạo, đẩy nhân dân lâm vào cảnh khốn cùng. Đó chính là nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa sau này.) ? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trương đưa người Hán sang ở nước ta ? (Đồng hoá dân ta).. nước ta từ thế kỷ I- Thế kỷ VI. - Sau khi đàn áp được cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng nhà Hán vẫn giữ nguyên Châu Giao. - Đầu thế kỷ III nhà Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu (thuộc TQ cũ), Giao Châu (Âu Lạc cũ).. - Bộ máy cai trị: Đưa người Hán sang làm huyện lệnh (cai quản huyện).. - Nhân dân Giao Châu chịu nhiều thứ thuế, lao dịch và cống nạp (sản phẩm quí…thợ khéo). - Chúng tăng cường đưa người Hán sang Giao Châu, bắt nhân dân ta học tiếng Hán, theo luật pháp và phong tục tập quán người Hán.. ? Nhà Hán đã dùng những thủ đoạn gì để đồng hoá dân ta. (Biến nước ta thành quận, huyện của TQ). ? Vì sao phong kiến phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ? (thảo luận). GVKL: Từ sau thất bại của cuộc khởi nghĩa thời Trưng Vương, bọn PK phương Bắc đã thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ (tổ chức, sắp đặt bộ máy cai trị…bắt nhân dân ta theo phong tục tập quán Hán…)thực hiện chính sách “đồng hoá” dân ta… 2/ Tình hình kinh tế của nước ta xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta. từ thế kỷ I đến thế kỷ VI có gì thay đổi? ? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt ? - Nhà Hán nắm độc quyền về sắt.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ( Công cụ sản xuất và vũ khí được chế tạo băng sắt nên nhọn, sắc, bền hơn công cụ và vũ khí bằng đồng. Do vậy sản xuất đạt năng xuất cao hơn và chiến đấu có hiệu quả hơn. Nhà Hán giữ độc quyền về sắt để hạn chế phát triển sản xuất ở Giao Châu, hạn chế được sự chống đối của nhân dân…) GV: mặc dù vậy nhưng nghề rèn vẫn phát triển. ? Căn cứ vào đâu em khẳng định nghề sắt ở Giao Châu vẫn phát triển ? (Di chỉ, mộ cổ tìm thấy nhiều công cụ nhiều công cụ…rìu, mai, cuốc. Vũ khí: kiếm, giáo, kính. lao…)Thế kỷ III nhân dân ven biển dùng lưỡi sắt, biết bịt cựa gà chọi bằng sắt. ? Hãy cho biết những chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu vẫn phát triển ? (Trâu, bò cày bừa, cấy 2 vụ lúa trên năm….).. nhưng nghề rèn sắt ở Giao Châu vẫn phát triển.. - Về nông nghiệp: Từ thế kỷ I dùng trâu, bò cày bừa, có đê phòng lụt, trồng 2 vụ lúa trên năm, trồng cây ăn quả…với kỹ thuật cao, sáng tạo. ? Lĩnh vực thủ công nghiệp, ngoài nghề rèn sắt - Về thủ công nghiệp- thương còn phát triển nghề nào khác ? nghiệp: Nghề sắt, gốm p.triển nhiều chủng loại: bát, đĩa, gạch… Nghề dệt phát triển: vải bông, vải gai…dùng tơ tre dệt thành vải “ ? Tình hình thương nghiệp ntn ? vải Giao Chỉ”. - Chính quyền đô hộ giữ độc GVKL: Từ thế kỷ I->VI tình hình kinh tế nước quyền ngoại thương. ta mặc dù bị bọn PK phương Bắc kìm hãm song vẫn phát triển tuy chậm chạp. GVCC bài: Dưới ách cai trị của nhà Hán nhân dân ta vô cùng cực khổ…mặc dù vậy nền kinh tế nước ta vẫn phát triển. IV. Củng cố: - Những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống. 1/ Vì sao PK phương Bắc muốn đồng hoá dân ta ?  Biến nước ta thành quận, huyện của TQ.  Muốn chiếm đóng lâu dài trên đất nước ta.  Cả hai ý trên. V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững nội dung bài. - Đọc trước bài 20 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Vẽ sơ đồ H 55. Ngày kiểm duyệt:…./…./…..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Người duyệt: TUẦN 22: Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 22, bài20: TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ (Từ giữa thế kỷ I đến giữa thế kỷ VI ) (tiếp) A. Mục tiêu BH: 1, Kiến thức: HS hiểu được: - Cùng với sự phát triển kinh tế tuy chậm chạp ở thế kỷ I- thế kỷ VI, xã hội nước ta có nhiều chuyển biến sâu sắc: Do chính sách cướp ruộng đất và bóc lột nặng nề của bọn đô hộ, tuyệt đại đa số nông dân công xã nghèo thêm, một số ít rơi vào địa vị người nông dân lệ thuộc và nô tỳ. Bọn thống trị người Hán cướp đoạt ruộng đất, bắt dân ta phải cày cấy. Một số quý tộc cũ người Âu Lạc trở thành hào trưởng, tuy có cuộc sống khá giả nhưng vẫn bị xem là kẻ bị trị. - Trong cuộc đấu tranh chống chính sách “đồng hoá” của người Hán, tổ tiên ta đã kiên trì bảo vệ tiếng Việt, phong tục tập quán của người Việt. - Những nét chính về nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa bà Triệu. 2, Kỹ năng: Làm quen với phương pháp phân tích, với việc nhận thức lịch sử thông qua biểu đồ. 3, Thái độ: GD lòng tự hào DT ở khía cạnh văn hoá, nghệ thuật, GD lòng biết ơn bà Triệu đã anh dũng chiến đấu giàng độc lập cho DT. B.Phương tiện thực hiện : 1.Thầy: Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, lược đồ nước ta thế kỷ III. 2.Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, ... D. Hoạt động dạy - học: I, Ổn định tổ chức, II, Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi : Chế độ cai trị của PK phương Bắc đối với nước ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI ? (tàn bào, thâm độc) III, Bài mới: Tiết trước các em đã tìm hiểu những chuyển biến về kinh tế của đất nước ta trong các thế kỷ từ I ->VI, chúng ta đã nhận biết, tuy bị thế lực PK đô hộ tìm mọi cách kìm hãm, nhg nền kinh tế nước ta vẫn phát triển dù chậm chạp. Từ sự chuyển biến của kinh tế kéo theo những chuyển biến trong xã hội. Vậy các tầng lớp trong xã hội thời Văn Lang, Âu Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới, thời kỳ đô hộ ntn? Vì sao đã xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa như thế nào ? Ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học GV: Treo sơ đồ phân hoá xã hội (SGK – 3. Những chuyển biến về xã hội và văn 55). hoá ở nước ta ở các thế kỷ I ->VI..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GV: Trình bày: Kinh tế phát triển dẫn đến sự chuyển biến về xã hội và văn hóa ở nước ta ở các thế kỷ I - TK VI. GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ. ? Quan sát sơ đồ, em có nhận xét về sự chuyển biến xã hội nước ta?. a, XH:. - Thời Văn Lang - Âu Lsssạc: xã hội phân hoá thành 3 tầng lớp: Quý tộc, công dân công xã và nô tỳ -> có sự phân chia giàu nghèo… => xã hội Âu Lạc trước khi bị PK đô hộ, bước đầu đã có sự phân hoá …. - Thời kỳ đô hộ: + Quan lại đô hộ (phong kiến nắm quyền cai trị). + Địa chủ Hán cướp đất ngày càng nhiều, càng giàu lên nhanh chóng và quyền lực lớn. + Địa chủ Việt và quý tộc Âu Lạc bị mất quyền thống trị trở thành địa chủ (hào trưởng) địa phương, họ có thế lực ở địa phương nhưng vẫn bị quan lại và địa chủ Hán chèn ép => Họ là lực lượng lãnh đạo nông dân đứng lên đấu tranh chống bọn PK phương Bắc. + Nông dân công xã bị chia thành nông nô, nông dân lệ thuộc và nô tì (Nô tỳ là tầng ? Những tầng lớp nào mới trong XH lớp thấp hèn nhất của xã hội.) nước ta từ khi bọn PK phg Bắc thống trị ? H: Quan lại Hán, địa chủ Hán. ? Mọi tầng lớp nhân dân đều có điểm => Từ thế kỷ I -> VI người Hán thâu tóm chung gì ? quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm đến H: Đều bị chính quyền đô hộ bóc lột, cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. chèn ép và đều căm ghét bọn PK phg Bắc thống trị. HS: - Đọc: “chính quyền đô hộ mở một b, Về văn hoá: số trường học -> vào nước ta” - Ở các quận nhà Hán mở trường học dạy - Lưu ý chữ in nhỏ. chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, luật ? Những việc làm trên của nhà Hán lệ phong tục Hán vào nước ta. nhằm mục đích gì. => tiếp tục thực hiện chính sách đồng hoá ? Vì sao người Việt vẫn giữ được phong dân ta. tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên ? - Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ GV: Nguyên nhân khác: Trường học do tiên, sinh hoạt theo nếp sống, phong tục của chính quyền đô hộ mở để dạy tiếng Hán, mình (nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh trưng, song chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho bánh dày). con em mình đi học, còn đại đa số nông - Nhân dân học chữ Hán theo cách đọc của dân lao động nghèo khổ ko có điều kiện riêng mình => tiếp thu, chọn lọc cái hay, cái cho con em mình đi học, vì vậy họ vẫn mới..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> giữ được phong tục tập quán, tiếng nói của tổ tiên vì được hình thành xây dựng vững chắc từ lâu đời, nó trở thành bản sắc riêng của DT Việt và có sức sống bất diệt. ? Lấy 1 vài ví dụ về từ Hán _ Việt? GVKL: Từ thế kỷ I ->VI, người Hán nắm quyền thống trị nước ta từ cấp huyện, chúng muốn đồng hoá dân ta… sống theo mọi phong tục tập quán của người Hán. Song nhân dân ta vẫn có tiếng nói riêng, sống theo phong tục tập quán của người Việt. HS: Đọc đoạn đầu. ? Qua phần đọc em cho biết nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa ? ? Lời tâu của Tiết Tống nói lên điều gì. H: Đất rộng, người đông, hiểm trở độc hại…khó cai trị. ? Em hiểu biết gì về bà Triệu (SGK). GV: Đọc đoạn in nghiêng. ? Câu nói của bà Triệu có ý nghĩa gì ? HS: Ý chí bất khuất, kiên quyết đấu tranh giàng độc lập DT. ? Diễn bến khởi nghĩa bà Triệu ?. 4. Cuộc khởi nghĩa bà Triệu (năm 248). a, Nguyên nhân: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô; Nhân dân ta căm thù quân đô hộ => quyết tâm đứng lên chống lại chúng.. b, Diễn biến: - Năm 248 khởi nghĩa bà Triệu bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc –T.Hoá), - Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh quân GV: -Sử nhà Ngô chép: “Năm 248, toàn Ngô ở Cửu Chân, đánh khắp Giao Châu. Giao Châu chấn động”. - Thứ sử Giao Châu bỏ chạy, quan Ngô hoảng sợ: “ Vung giáo chống hổ dễ Giáp mặt vua bà khó” ? Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa bà Triệu ? HS: Cuộc khởi nghĩa lan rộng làm cho quân Ngô khiếp sợ.. ? Nghe tin bà Triệu khởi nghĩa, vua Ngô - Giặc: Huy động lực lượng vừa đánh vừa đã làm gì ? mua chuộc, chia rẽ nội bộ của ta. H: Cử Lục Dận (viên tướng xảo quyệt sang Giao Châu) cùng 6000 quân với số quân cũ, vừa đánh, vừa mua chuộc, chia rẽ nội bộ nghĩa quân. ? kết quả ? c, Kquả: Bà Triệu hi sinh trên núi Tùng.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Vì sao cuộc khởi nghĩa thất bại ? (TH). H: Lực lượng chênh lệch, quân Ngô mạnh nhiều kế hiểm độc. ? Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa ? d, ý nghĩa: Khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí HS: Quan sát kênh hình 46. quyết giành lại độc lập của dân tộc ta. HS: Đọc bài ca dao, liên hệ nhân dân ghi nhớ công ơn bà triệu. GVKL: Do ách thống trị tàn bạo của quân Ngô, bà Triệu đã lãnh đạo nhân dân chống lại, song vì lực lượng quá chênh lệch, quân Ngô lại lắm mưu nhiều kế, nên khởi nghĩa thất bại. GVCC bài: Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Hán, nước ta lại bị PK phương Bắc thống trị, dưới ách thống trị của ngoại bang, nhân dân ta vẫn vươn lên tạo ra những chuyển biến về kinh tế, xã hội và văn hoá để duy trì cuộc sống và nuôi dưỡng ý chí giàng độc lập DT. IV. Củng cố : - Hãy trình bày lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu ? * Bài tập: (bảng phụ) - Khoanh tròn vào những câu em cho là đúng Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu ? A. Lực lượng quá chênh lệch B. Nhà ngô dùng nhiều mưu kế hiểm độc. C. Cả hai ý trên. V. Hướng dẫn VN. - Học thuộc bài. - Ôn các bài 17, 18, 19, 20. - Chuẩn bị giờ sau làm bài tập lịch sử. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:. TUẦN 23: Ngày soạn: .......................

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày dạy:......................... Tiết 23:. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. A. Mục tiêu bài học 1, KT: Củng cố KT về lịch sử dân tộc từ bài 17 -> 22 2, KN: Làm các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan. 3, TĐ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác,...học tập. B. Phương tiện thực hiện 1, GV: Giáo án, SGK, bảng phụ 2. HS: Chuẩn bị kiến thức về lịch sử dân tộc từ tiết 19 (bài 17) đến tiết 22 (bài 20) C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thảo luận, thuyết trình,… D. Hoạt động của thầy và trò I, Ổn định tổ chức, II, Kiểm tra bài cũ: Ktra 15 ‘. H: Trình bày nguyên nhân, diễn biến cuộc khởi nghĩa HBT (năm 40) ? III, Bài mới: 1. Dạng lựa chọn: Khoanh tròn trước câu trả lời đúng. Câu 1: Chính quyền đô hộ sát nhập đất Âu Lạc vào lãnh thổ nhà Hán là để: A. Giúp đỡ ND ta tổ chức lại bộ máy chính quyền B. Làm cho đất đai AL rộng rãi thêm, dễ làm ăn C. Thôn tính đất nước ta cả lãnh thổ lẫn chủ quyền D. Không nhằm mục đích nào Câu 2: Điểm mới trong chính sách cai trị của nhà Ngô đối với nước ta: A. Đưa người Hán sang giữ các chức quan đến tận huyện B. Bắt dân ta nộp thuế C. Bắt dân ta đi lao dịch D. Đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt. 2. Dạng điền chữ đúng (Đ) – sai (S) Câu 3: Điền chữ đúng – sai vào chỗ trống trong mỗi câu sau? * Chính quyền đô hộ kiểm soát gắt gao, đánh thuế sắt rất nặng vì: Sắt quí hiếm Sợ dân ta rèn sắt chống lại chúng Để bảo vệ nguồn tài nguyên quí hiếm.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Kìm hãm sự phát triển nền kinh tế nước ta Đáp: S-Đ-S-Đ 3. Dạng điền khuyết: Câu 4: - Hãy điền các từ sau vào chỗ trống cho thích hợp với nọi dung câu văn: “gió mạnh, nô lệ, quân Ngô”. “Tôi muốn cưỡi cơn gió………….., đạp luồng sóng giữ, chém cá kình ở biển. khơi,. đánh. đuổi………………giành. lại. giang. sơn,. cởi. ………………….., đâu chịu khom mình làm thiếp cho người”. Đáp: 1-3-2. - Đây là câu nói của ai? (Triệu Thị Trinh) 4. Dạng ghép nối: Hãy nối địa danh đúng với tên cuộc khởi nghĩa ? Địa danh 1, Mê Linh 2, Cổ Loa 3, Luy Lâu 4, núi Tùng Đáp: 1 - a, 4 - b. Khởi nghĩa a, Bà Triệu b,Hai Bà Trưng. IV. Củng cố: - Diễn biến cuộc khởi nghĩa HBT ? - Bà Triệu ? V. HDVN: Học bài, chuẩn bị: Khởi nghĩa Lí Bí. Nước Vạn Xuân (542 – 602). Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:. TUẦN 24: Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 24, bài 24: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ NƯỚC VẠN XUÂN (542 – 602). ách.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: HS nắm được - Đầu thế kỷ VI nước ta vẫn bị PKTQ (lúc này là nhà Lương) thống trị, chính sách thống trị tàn bạo của nhà Lương là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí. - Cuộc khởi nghĩa Lí Bí diễn ra trong thời gian ngắn, nhg nghĩa quân chiếm được hầu hết các quận huyện của Giao Châu, nhà Lương hai lần cho quân sang chiếm lại nhưng đều thất bại. - Việc Lí Bí xưng đế và lập nước Vạn Xuân có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử DT. 2. Kỹ năng: Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện,. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc lược đồ. 3. Thái độ: Sau hơn 600 năm bị PK phương Bắc thống trị, đồng hoá. Cuộc khởi nghĩa Lí Bí nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của DT ta. B. Phương tiện thực hiện: 1.Thầy: Lược đồ khởi nghĩa Lí Bí ( Dự kiến trước những kí hiệu để diễn tả cuộc khởi nghĩa). 2.Trò: Vẽ lược đồ khởi nghĩa Lí Bí, điền kí hiệu. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức, II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới. Sau cuộc khởi nghĩa bà Triệu thất bại, nước ta tiếp tục bị PK phương Bắc thống trị. Dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Lương, nhân dân ta quyết ko cam chịu cuộc sống nô lệ và đã vùng lên theo Lí Bí tiến hành khởi nghĩa và giàng được thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa ? Diễn biến, K.quả. ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa ntn? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 1. Nhà Lương xiết chặt ách GV giảng: - Đầu thế kỷ VI (502 –557), Tiêu Diễn cướp đô hộ như thế nào. ngôi nhà Tề lập ra nhà Lương, từ đó nhà Lương đô hộ Giao Châu, chúng xiết chặt ách đô hộ nhân dân ta. ? Đầu TK VI, ách đô hộ của nhà Lương đối với nước * Về mặt hành chính: ta ntn ? Nhà Lương chia lại các quận, - Nhà Lương chia lại các quận, huyện và đặt tên mới. huyện và đặt tên mới: Phần đất Âu Lạc cũ nhà Lương chia lại. + Giao Châu: (đồng bằng ( GV chỉ trên lược đồ ). trung du Bắc Bộ). + Ái Châu ( T.Hoá ) GV: Như vậy về mặt hành chính một lần nữa nước ta lại + Đức Châu, Lợi Châu, Ninh bị chia lại. Thời nhà Ngô, phần đất Châu Giao (Âu Lạc Châu (Nghệ Tĩnh). cũ) gồm 3 quận. Thời nhà Lương chia thành 6 quận. + Hoàng Châu (Quảng Ninh) GV: giảng theo SGK. HS: đọc phần chữ in nghiêng. ? Việc sắp đặt quan lại cai trị của nhà Lưong ở nước ta * Về việc sắp đặt quan lại cai có gì thay đổi ? trị: Người cùng họ với vua và GV: Thực hiện chế độ “sĩ tộc”, chỉ sử dụng những tôn các họ lớn mới được giữ chức.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> thất và những người thuộc dòng họ lớn giữ các chức vụ quan trọng. vụ quan trọng. ? Em nghĩ gì về thái độ nhà Lương đối với nước ta. ( Chúng thực hiện sự phân biệt rất trắng trợn, người Việt ko được giữ những chức vụ quạn trọng). ? Biện pháp bóc lột của nhà Lương ? * Biện pháp bóc lột: Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế, vơ GV: giảng theo SGK. vét của cải và bóc lột nhân ? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà dân hết sức thậm tệ. Lương đối với Giao Châu. => chính sách cai trị rất tàn ( Tàn bạo, mất lòng dân. Đây là nguyên nhân dẫn đến bạo. các cuộc khởi nghĩa của nhân dân chống lại ách đô hộ của nhà Lương.) GVKL: Đến thế kỷ VI nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương, chúng xiết chặt ách đô hộ với dân ta, chúng chia nhỏ đơn vị hành chính, về tổ chức bộ máy thực hiện chế độ “sĩ tộc”tôn thất các dòng họ mới được giữ chức vụ quan trọng, dân ta phải chịu hàng trăm thứ thuế, cuộc sống nhân dân vô cùng cực khổ. Đó là nguyên nhân dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổi dậy đấu tranh 2. Khởi nghĩa Lí Bí, nước ? Từ sự phân tích trên em hãy cho biết nguyên nhân Vạn Xuân thành lập. cuộc khởi nghĩa Lí Bí. * Nguyên nhân: Do ách GV: - giảng theo SGK.” Lí Bí…….tinh thiều”. thống trị của nhà Lương. - Giới thiệu qua về Lí Bí. * Diễn biến: Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa ? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hưởng ứng ở Thái Bình (bắc Sơn Tây), cuộc khởi nghĩa Lí Bí. ông được hào kiệt ở khắp nơi (Vì oán hận quân Lương, mong muốn giành độc lập hưởng ứng. cho Tổ quốc). - Gần 3 tháng nghĩa quân ? Tiến trình cuộc khởi nghĩa ntn ? chiếm hầu hết các quận GV: Gọi HS lên bảng điền kí hiệu thích hợp vào lược huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ đồ và trình bày diễn biến. thành Long Biên chạy về TQ. - GV bổ xung và chốt lại. - Tháng 4/542 nhà Lương huy động quân sang đàn áp, bị ? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của quân quân ta đánh bại, ta giả phóng khởi nghĩa. thêm Hoàng Châu (Q.Ninh). (Cuộc khởi nghĩa diễn ra trong thời gian ngắn, nghĩa - Đầu năm 543 nhà Lương tấn quân chủ động đánh địch rất kiên quyết, thông minh, công lần 2, quân ta chủ động sáng tạo, có hiệu quả lam cho quân Lương bị thất bại đánh địch ở Hợp Phố, tướng nặng nề.) địch bị giết, quân Lương bại ? Kết quả của cuộc khởi nghĩa ntn. trận. ? Em hiểu Vạn Xuân nghĩa là gì ? (Đặt tên nước là * Kết quả: Cuộc khởi nghĩa Vạn Xuân thể hiện lòng mong muốn cho sự trường tồn thắng lợi, Lí Bí lên ngôi của dân tộc, của đất nước.) hoàng đế gọi là Lí Nam Đế,.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ? Việc Lí Bí lên ngôi và đặt tên nước là Vạn Xuân có đặt tên nước là Vạn Xuân, lấy ý nghĩa ntn ? hiệu là Thiên Đức, đóng đô ở (chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai cửa sông Tô Lịch (HN). và không lệ thuộcvào Trung Quốc. Đây là ý trí của đân tộc VN). ? Sau khi lên ngôi, Lí Nam Đế t/c bộ máy nhà nước ntn ? GV: Đây là bộ máy nhà nước PK độc lập trung ương - Lí nam Đế thành lập triều tập quyền sơ khai. đình với 2 ban: ban văn, ban GVKL: Không chịu được ách thống trị tàn bạo của võ. nhà Lương, nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu + Đứng đầu ban văn: Tinh là cuộc khởi nghĩa Lí Bí, khởi nghĩa được nhân dân thiều. ủng hộ rộng rãi nên sau nhiều lần tấn công, quân + Đứng đầu ban võ: Phạm Tu. Lương đã bị ta đánh cho bại trận, khởi nghĩa thắng lợi, Lí Bí lên ngôi đặt tên nước là Vạn Xuân -> khẳng định nước ta có chủ quyền. GVCC bài: Đầu thế kỷ VI, nước ta bị nhà Lương đô hộ, đời sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ. Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí nhân dân ta đã nổi dậy đấu tranh, cuộc khởi nghĩa diẽn ra trong 1 (t) ngắn và thu được thắng lợi, quân Lương bại trận, Lí Bí xưng đế, lập ra nước Vạn Xuân, nước Vạn Xuân ra đời có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với DT ta. IV. Củng cố : - Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí trên lược đồ ? - BT: Mùa xuân năm 542 Lý Bí : A. Tự nhận là thứ sử Châu Giao B. Lên ngôi vua C. Lên ngôi Hoàng đế V. Hướng dẫn VN: - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 22 (tt) và trả lời câu hỏi trong SGK. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt: TUẦN 25 Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 25 , bài 22: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ. NƯỚC VẠN XUÂN (542- 602) (tiếp theo) A. Mục tiêu bài học 1. K.thức: HS hiểu được..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Khi cuộc khởi nghĩa Lí Bí bùng nổ, thế lực PKTQ (triều đại nhà Lương sau đó là nhà Tuỳ), đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ như cũ. - Cuộc k/c của nhân dân ta chống quân Lương trải qua thời kì do Lí Bí lãnh đạo và thời kì do Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc khởi nghĩa ko cân sức, Lí Bí phải rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục, TQP đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích, đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền cho đất nước. - Đến thời hậu Lí Nam Đế, nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc khởi nghĩa nhà Lí thất bại, nước Vạn Xuân lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng phân tích và đọc bản đồ lịch sử. 3. Thái độ: Học tập tinh thần chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc của ông cha ta. GD ý chí kiên cường bất khuất của DT. B. Phương tiện thực hiện : 1. Thầy: Bản đồ khởi nghĩa Lí Bí. 2. Trò: Đọc trước bài 22; tìm hiểu bài qua câu hỏi SGK C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy – học: I. Ổn định tổ chức, II. Kiểm tra bài cũ 1. H: Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí ? Lí Bí lên ngôi hoàng đế có ý nghĩa như thế nào? 2. Đ:* Ý 1: - Mùa xuân năm 542 Lí Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình (bắc Sơn Tây), ông được hào kiệt ở khắp nơi hưởng ứng. - Gần 3 tháng nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, thứ sử Tiêu Tư bỏ thành Long Biên chạy về TQ. - Tháng 4/542 nhà Lương huy động quân sang đàn áp, bị quân ta đánh bại, ta giả phóng thêm Hoàng Châu (Q.Ninh). - Đầu năm 543 nhà Lương tấn công lần 2, quân ta chủ động đánh địch ở Hợp Phố, tướng địch bị giết, quân Lương bại trận. * Ý 2: Chứng tỏ nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh vai và không lệ thuộc vào Trung Quốc => Đây là ý trí của đân tộc VN. III. Bài mới Mùa xuân năm 544 cuộc khởi nghĩa Lí Bí thành công, Lí Bí lên ngôi hoàng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân với hi vọng đất nước, DT sẽ được trường tồn. Nhưng 5/ 545 PK phương Bắc lúc này là triệu đại nhà Lương đã đem quân sang xâm lược trở lại nước ta. Đây là cuộc chiến đấu ko cân sức, nhân dân ta chiến đấu rất dũng cảm nhg cuối cùng ko tránh khỏi thất bại. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bài học GV trình bày: Sau 2 lần đem quân đàn áp cuộc 3. Chống quân Lương xâm lược. khởi nghĩa nhưng đều thất bại, nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tấn công xâm lược lần thứ 3..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ? Trình bày tóm tắt diễn biến cơ bản tiến trình chống quân xâm lược nhà Lương của vua tôi nhà Lí ? GV dùng lược đồ thuật diễn biến cuộc kháng chiến Tháng 5/545 nhà Lương cử Dương Phiêu và Trần Bá Tiên, những viên tướng rất hiếu chiến chỉ huy đạo quân xâm lược tiến vào nước ta, theo 2 đường thuỷ và bộ. Cánh quân thuỷ theo hướng vịnh Bắc Bộ tiến vào đất liền, cánh quân bộ men theo ven biển xuống sông Thương vào phía Đông nước ta.. GV trình bày: Lúc này lực lượng rất mạnh, trong khi đó nước Vạn Xuân vừa thành lập, lực lượng còn non yếu. GV: Tại đây nhiều cuộc khởi nghĩa đã diễn ra quyết liệt. Quân địch kéo đến ngày càng đông, thành bị vỡ, lão tướng Phạm Tu tử trận, Lí Bí thua to phải rút quân về Gia Ninh Việt Trì- Phú Thọ). GV: Đầu năm 546 quân Lương chiếm được thành Gia Ninh, Lí Nam Đế chạy về miền núi Phú Thọ, sau đó đem quân đóng ở hồ Điền Triệt. GV mô tả vòng hồ Điền Triệt theo SGK trên bản đồ. ? Theo em, thất bại của Lí Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân không? Tại sao ? ( Ko phải, vì dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục cuộc k/c của nhân dân ta vẫn còn tiếp diễn…) GVKL: Bị thất bại nặng nề trong 2 lần trước, lần này nhà Lương huy động 1 lực lượng đông mạnh, dưới sự chỉ huy của những tên tướng hiếu chiến, do lực lượng ko cân sức nên quân ta chống cự nổi, Lí Nam Đế phải trao quyền cho Triệu Quang Phục. Dưới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục, nhân dân ta đã đánh thắng quân Lương như thế nào. GV giảng theo SGK - chỉ trên bản đồ. HS đọc SGK. ? Theo em, vì sao Triệu Quang Phục lại chọn Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến ? (là 1 vùng đầm lầy mênh mông, lau sậy um tùm,. - Tháng 5/545 quân giặc tiến vào nước ta theo 2 đường thuỷ và bộ.. - Lí Nam Đế đưa quân đến vùng Lục đầu giang (Hải Dương) cản địch. - Quân địch mạnh Lí Nam Đế lui quân về giữ thành ở cửa sông Tô Lịch (HN). - Thành bị vỡ, Lí Bí rút quân về giữ thành ở Gia Ninh (VTrì – Phú Thọ). - Đầu năm 546 quân Lương chiếm thành Gia Ninh, Lí Nam Đế đem quân đóng ở hồ Điền Triệt (LThạch – Vĩnh Phúc). - Lợi dụng một đêm mưa gió, quân giặc đánh úp hồ Điền Triệt, Lí Nam Đế phải chạy vào động Khuất Lão (Tam Nông- Phú Thọ). - Năm 548 Lí Nam Đế nhiễm bệnh, mất.. 4. Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào. * Diễn biến: - Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ k/chiến..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> ở giữa có 1 bãi đất khô giáo có thể ở được. Đường vào bãi rất kín đáo, khó khăn, chỉ có thể dùng thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ nước, theo mấy con lạch nhỏ mới tới được, ở đây rất lợi hại cho chiến tranh du kích và p.triển lực lượng…) GV mô tả những nét chính của cuộc k/c trên lược đồ và nói thêm: Thấy đánh mãi ko tiêu diệt được quân ta, Trần Bá Tiên thất vọng. Năm 550 nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên bỏ về nước, * Kết quả: Cuộc k/c giằng co kéo chớp thời cơ đó Triệu Quang Phục phản công dài. đến năm 550 nhà Lương có chiếm Long Biên và thu được thắng lợi. loạn, Trần bá Tiên về nước Triệu Quang Phục phản công k/chiến thắng lợi. ? Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc * Nguyên nhân thắng lợi: k/c chống quân Lương xâm lược do Triệu - ND ủng hộ, Quang Phục lãnh đạo. - Biết tận dụng ưu thế của Dạ Trạch, chiến tranh du kích p.triển lực lượng. - Quân Lương chán nản luôn bị GVKL: Triệu Quang Phục một tướng trẻ có tài, động trong chiến đấu. biết lợi dụng ưu thế của vùng Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích p.triển lực lượng lãnh đạo nhân dân đánh tan quân Lương xâm lược. 5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết thúc như thế nào? GV giảng theo SGK. - Đánh bại quân Lương, Triệu ? Sau khi đánh bai quân Lương, TQPhục đã làm Quang Phục lên ngôi vua, gọi là gì ? Triệu Việt Vương, ông cho tổ chức lại chính quyền (550 – 570). - 571 (20 năm sau) Lí Phật Tử cướp ngôi Triệu Việt Vương, Lí Phật Tử lên ngôi vua gọi là hậu Lí Nam Đế. - Vua Tuỳ gọi Lí Phật Tử sang trầu, ? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lí Phật Tử sang Lí Phật Tử không sang. chầu? Vì sao Lí Phật Tử không sang ? (Cũng như triều đại nhà Lương, nhà Tuỳ vẫn âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta. Do vậy nhà Tuỳ đòi Lí Phật Tử sang chầu, để nhân đó có thể bắt ông rồi lập chính quyền cai trị ở nước ta như trước. Lí Phật Tử ko chịu khuất phục nên thoái thác ko đi và tích cực chuẩn bị lực lượng đề phòng) GV giảng theo SGK. - Năm 603, 10 vạn quân Tuỳ tấn GVKL: Sau cuộc k/c chống quân Lương xâm công Vạn Xuân, Lí Phật Tử bị bắt lược giành thắng lợi, Triệu Quang Phục lên giải về TQ..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ngôi vua, tiếp tục xây xựng đất nước, nước Vạn Xuân độc lập và tồn tại trên 50 năm. (Triệu Việt Vương ở ngôi trên 20 năm; Lí Phật Tử ở ngôi trên 30 năm.) Đây cũng là lúc nhà Tuỳ thành lập ở TQ và đem quân xâm lược nước ta. GVCC bài: Dưới sự lãnh đạo của Lí Bí và Triệu Quang Phục nhân dân ta đã anh dũng chiến đấu đánh đuổi quân xâm lược giành lại chủ quyền. Song âm mưu thôn tính và đồng hoá DT ta một lần nữa nhà Tuỳ lại đem quân xâm lược nước ta. Nhà nước Vạn Xuân đã sụp đổ. IV. Củng cố: - HS trình bày diễn biến cuộc k/chiến chống quân Lương trên bản đồ ? - BT: Triệu Quang Phục lãnh đạo nhân dân đánh đuổi quân Lương ra khỏi bờ cõi vì ? A. Nhân dân kiến quyết kháng chiến. B. Triệu Quang Phục chọn căn cứ và cách đánh thông minh, sáng tạo. C. Nhà Lương có loạn tướng giặc phải về. D. Cả 3 lý do trên. V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm nội dung bài - Chuẩn bị bài 23, đọc và trả lời câu hỏi SGK (Những cuộc khởi nghĩa lớn TK VII – IX) - Vẽ lược đồ H 48, 49. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:. TUẦN 26 Tiết 26. Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về kiến thức lịch sử từ bài 117 đến bài 22. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiên vật lịch sử. 3/ Thái độ: GD HS yêu thích môn lich sử, tìm hiểu lịch sử, đặc biệt nghiêm túc làm bài kiểm tra. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Ra đề, đáp án, phô tô đề..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2. Trò: Ôn tập tốt. III/ Phần thể hiện trên lớp. 1/ ổn định tổ chức : Sĩ số : 2/ Kiểm tra . * Đề bài. I/ Trắc nghiệm: Câu 1: Khoanh tròn vào những câu trả lời mà em cho là đúng. a) Khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ năm nào. A. Năm 39 B. Năm 40 C. Năm 47 b) Nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa bà Triệu( năm 248). A. Lực lượng quá chênh lệch. B. Quân Ngô mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc. C. Cả hai ý trên. Câu 2: Điền dấu đúng sai vào ô trống.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc chưa có sự phân hoá.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá nhưng chưa sâu sắc.  Thời kì Văn Lang -Âu Lạc có sự phân hoá sâu sắc.  Xã hội Âu Lạc khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ có sự phân hoá sâu sắc. Câu 3: Tìm và điền các từ, cụm từ vào chỗ (…..) em cho hích hợp. Sau khi giành được độc lập, hai bà Trưng đã làm gì ? Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,………………..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là………………, đóng đô ở………………… và phong chức tước cho những người ………………….., lập lại……………………..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản …………………..Trưng Vương………………cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ……………..của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ. II/ Tự luận: (7đ) Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40). Câu 2: Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ IVI . Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên. Đáp án. I/ Trắc nghiệm: (3đ). Câu1: (1đ) 1: B 2: C Câu 2: ý1 : S ; ý2 : Đ ; ý3 : S ; ý4 : Đ . Câu 3: Các từ cần điền. Bà Trưng Trắc ; Trưng Vương ; Mê Linh ; có công ; xoá thuế ; lao dịch nặng nề. II/ Tự luận: (7đ). Câu1: (3đ) * Nguyên nhân:- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. - Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> * Diễn biến: Mùa xuân năm 40 hai bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây). Cuộc khởi nghĩa của hai bà được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời gian ngắn hai bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Huy Lâu. * Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng. Câu 2: (4đ) * Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp năm quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn. * Về văn hoá: - ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, phong tục tập quán Hán vào nước ta. - Nhân dân vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày.) - Nhân dân học chữ Hán theo cách học của riêng mình. * Người Việt vẫn giữ được phong tục tập quán và tổ tiên mình vì: Trường học do chình quyền đô hộ mở dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con ăn học, còn đại đa số nhân dân nghèo không có tiền cho con ăn học. - Phong tục tập quán tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt, có sức sống mãnh liệt. *Nhận xét bài kiểm tra: Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:. TUẦN 27 Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 27, bài 23: NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỈ VII- IX A. Mục tiêu bài học 1. K.thức: Từ thế kỉ VII (618) nước ta bị thế lực PK nhà Đường thống trị. Nhà Đường chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt lại bộ máy cai trị để xiết chặt hơn chính sách đô hộ và đồng hoá, tăng cường bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy. - Trong suốt 3 thế kỉ nhà Đường thống trị, nhân dân ta đã nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. 2. Kỹ năng: Biết phân tích và đánh giá công lao của những nhân vật lịch sử, tiếp tục rèn kỹ năng đọc và vẽ bản đồ lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 3. Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ Quốc. Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tộc, vì đất nước. B. Phương tiện thực hiện 1. Thầy: Lược đồ nước ta thời nhà Đường thế kỉ VII- IX. Bản đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. 2.Trò: Vẽ lược đồ H 48, 49. Nắm vững kênh chữ, tập điền kí hiệu bản đồ. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy – học I. Ổn định tổ chức , II. Kiểm tra bài cũ 1. Câu hỏi: - Cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược đã diễn ra như thế nào? - Kiểm tra việc vẽ lược đồ của HS. III. Bài mới. Đến thế kỉ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng xiết chặt hơn chế độ cai trị tàn bạo, thẳng tay bóc lột và đàn áp nhân dân ta. Dưới ách thống trị của nhà Đường trong suốt 3 thế kỉ, nhân dân ta ko ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ, đáng chú ý nhất là 2 cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan và Phùng Hưng. Đây là những cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí độc lập và chủ quyền đất nước của nhân dân ta. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.. Hoạt động của thầy và trò GV giảng theo SGK – chỉ bản đồ. ? Nhà Đường thống trị nước ta từ TK VII, chính sách cai trị của chúng có gì thay đổi ?. Nội dung bài học 1. Dưới ách đô hộ của nhà Đường, nước ta có gì thay đổi. - Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ nước ta. - Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. - Chia nước ta thành 12 châu, các châu huyện do người Trung Quốc cai trị. - Các châu miền núi vẫn do người tù trưởng các địa phương cai quản (gọi là châu kimi). - Trụ sở của phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (HN). - Chúng tiến hành sửa đường giao thông thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc và đến các quận huyện và dựng thêm thành, đắp thêm luỹ để dễ bề cai trị.. ? Vì sao nhà Đường chú ý sửa sang con đường từ Tống Bình sang TQ và đến các quận huyện.? (Nhà Đường coi An Nam đô hộ phủ là 1 trọng trấn, để có thể đàn áp nhanh chóng các cuộc nổi dậy của nhân dân ta, bảo vệ chính quyền đô hộ, nhà Đường cho xây dựng, đắp luỹ, tăng cường quân chiếm đóng, sửa đường..) ? Em có nhận xét gì về tình hình nước ta dưới ách thống trị của nhà Đường?. (Siết chặt ách đô hộ tàn bạo, cai trị trực tiếp => Siết chặt hơn bộ máy cai trị. Biến đến huyện, đồng thời củng cố thành, làm nước ta thành 1 phủ của nhà Đường,.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> đường giao thông để dễ dàng vơ vét, bóc lột; có thể mau chóng đàn áp những cuộc nổi dậy của nhân dân ta) H: đọc : “ Ngoài thuế…..nộp cống”. ? Nhà Đường bóc lột nhân dân ta ntn. GV mở rộng: Nhân dân ta phải đóng nhiều thứ thuế, cống nạp các thứ quý hiếm vàng bạc, ngọc trai, đồi mồi…đối mặt với bao nguy hiểm cả tính mạng. Chúng thống trị vơ vét đến tận cùng tài nguyên của đất nước ta. Việc phải gánh quả vải từ nước ta đến Trường An là một công việc đầy gian khổ. ? Theo em, chíng sách bóc lột của nhà Đường có gì khác so với các thời trước ? (Chia lại khu vực hành chính, đặt tên mới, nắm quyền trực tiếp đến huyện, bóc lột dân ta bằng các hình thức tô thuế, cống nạp rất nặng nề…-> Nguyên nhân chínhdẫn tới các cuộc khởi nghĩa từ TK VII đến TK IX). GV giới thiệu sơ lược về Mai Thúc Loan theo SGK. GV trình bày: Bấy giờ là mùa vải, bọn thống trị bắt nhân dân ta cống nạp và đi phu để gánh vải sang cống cho nhà Đường. Một ngày đầu hè oi ả, Mai Thúc Loan cùng đoàn phu gánh vải đi cống nạp, đường xa, nắng gắt, càng mệt mỏi lòng người càng oán giận quân đô hộ, Mai Thúc Loan hô hào mọi người ko đi nữa mà trở về chuẩn bị khởi nghĩa chống bọn đô hộ, mọi người đồng lòng nghe theo… ? Vì sao Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người khởi nghĩa.. phụ thuộc hoàn toàn vào nhà Đường.. - Chính sách bóc lột: Ngoài thuê ruộng đất, nhà Đường đặt ra nhiều thứ thuế, bắt nhân dân phải cống nạp các thứ quý, nhất là quả vải.. 2. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (722).. * Nguyên nhân: Do chính sách thống trị tàn bạo của nhà Đường với nhân dân ta, đẩy họ đến chỗ sẵn sàng nổi dậy khi có thời cơ. * Diễn biến: GV trình bày những nét chính của cuộc khởi - Ta: Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ, nghĩa trên lược đồ. nghĩa quân nhanh chóng chiếm được Hoan Châu, nhân dân ái Châu, Diễm Châu hưởng ứng, Mai Thúc Loan xây dựng căn cứ ở Sa Nam ( Nghệ An) và xưng đế gọi là Mai Hắc Đế. Mai Hắc Đế liên kết với nhân dân khắp Giao Châu và Chăm Pa tấn công thành Tống Bình và giành thắng lợi. - Giặc: Sau đó nhà Đường cử 10 vạn quân do Dương Tư Húc sang đàn áp ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> * Kết quả: Mai Hắc Đế thua trận - Ý nghĩa lịch sử : Thể hiện được tinh ? Ý nghĩa lịch sử ? thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, phấn đấu không mệt mỏi để giành độc lập cho dân tộc. 3. Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong GV giới thiệu qua về Phùng Hưng theo khoảng 776 - 791). SGK…mến phục. GV mở rộng: Năm 776 vua Đường cử Cao Chính Bình sang làm đô hộ An Nam, đây là viên quan khét tiếng bạo ngược, tham lam và tàn ác, đánh thuế rất nặng nề để vơ vét tiền bạc của nhân dân ta. * Diễn biến: Khoảng năm 776 anh em ? Diễn biến cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng? Phùng Hưng đã nổi dậy khởi nghĩa ở Đường Lâm (Ba Vì - Hà Tây), được nhân dân hưởng ứng và giành quyền làm chủ vùng đất của mình. ? Vì sao khởi nghĩa được mọi người hưởng ứng ? (Chính sách bóc lột của nhà Đường, nhân dân oán hận bọn đô hộ; P.Hưng có uy tín đối - Sau đó Phùng Hưng kéo quân về với nhân dân). bao vây phủ Tống Bình và đã chiếm ? Cuộc khởi nghĩa phát triển ntn ? được thành. - P. Hưng chiếm thành, sắp đặt viẹc cai trị. - Phùng Hưng mất, con trai là Phùng An nối nghiệp cha. - Năm 791 nhà Đường sang đàn áp, Phùng An ra hàng. * Kết quả: giành quyền làm chủ trong ? Cuộc khởi nghĩa đem lại kết quả ntn ? 9 năm. GV cho HS quan sát H 50 -> liên hệ. GVKL: Dưới sự lãnh đạo của Phùng Hưng, nhân dân giành được quyền làm chủ đất nước gần 9 năm, lịch sử gọi đó là “nền tự chủ mong manh” (783-791). GVCC bài: Từ thế kỷ VII nhà Đường thống trị nước ta, chúng chia lại khu vực hành chính, sắp đặt bộ máy cai trị, nhân dân nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa MTL và Phùng Hưng. IV. Củng cố: - Chính sách của nhà Đường tàn bạo như tế nào?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan và Phùng Hưng? * BT: Chính sách bóc lột của nhà đường có gì khác trước ? A. Đặt nhiều thứ thuế B. Bắt cống nạp nhiều sản vật hơn C. Nộp cống vải quả D. Cả ba ý trên đều đúng V. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới. Chuẩn bị bài: Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào.. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:. TUẦN 28: Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 28, bài 24: NƯỚC CHAM - PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X A. Mục tiêu bài học: 1. K.thức: HS hiểu được - Quá trình thành lập và phát triển của nước Chăm Pa, từ nước Lâm Ấp của huyện Tượng Lâm đến một quốc gia lớn mạnh, sau này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt (Cham-Pa là một bộ phận của nước VN ngày nay). - Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm Pa từ thế kỷ II ->X. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử, kỹ năng đánh giá, phân tích. 3. Thái độ: HS nhận thức sâu sắc rằng, người Chăm Pa là một thành viên của đại gia đình các dân tộc Việt Nam. B. Phương tiện thực hiện: 1. Thầy : Lược đồ Giao Châu và Chăm Pa giữa thế kỷ VI-X, sưu tầm tranh ảnh về đền tháp Chăm. 2. Trò: Vẽ lược đồ, xác định quận Nhật Nam và huyện Tượng Lâm. C. Cách thức tiến hành: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận,… D. Hoạt động dạy học: I. Ổn định tổ chức, II. Kiểm tra bài cũ: Nước ta thời Đường có gì thay đổi ?.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Năm 618 nhà Đường thành lập và đô hộ nước ta. - Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ. - Chia nước ta thành 12 châu, các châu huyện do người Trung Quốc cai trị. - Các châu miền núi vẫn do người tù trưởng các địa phương cai quản (gọi là châu KIMI). - Trụ sở của phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (HN). - Chúng tiến hành sửa đường giao thông thuỷ bộ từ Tống Bình sang Trung Quốc và đến các quận huyện và dựng thêm thành, đắp thêm luỹ để dễ bề cai trị. => Siết chặt hơn bộ máy cai trị. Biến nước ta thành 1 phủ của nhà Đường, phụ thuộc hoàn toàn vào nhà Đường. - Chính sách bóc lột: Ngoài thuế ruộng đất, nhà Đường đặt ra nhiều thứ thuế, bắt nhân dân phải cống nạp các thứ quý, nhất là quả vải. III. Bài mới. Đến cuối thế kỷ II nhà Hán suy yếu ko thể kiểm soát các vùng đất phụ thuộc nhất là đất xa ở Giao Châu, nhân dân huyện Tượng Lâm, huyện xa nhất của quận Nhật Nam đã lợi dụng được cơ hội đó, nổi dậy lật đổ ách thống trị của nhà Hán, lập ra nước Lâm ấp, sau đổi thành Chăm Pa, nhân dân Chăm Pa vẫn khéo tay, cần cù đã xây dựng được quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành quách, đền tháp và tượng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm Pa với các cư dân khác ở Giao Châu rất mật thiết trong đời sống và tinh thần. Vậy nước Chăm Pa hình thành ntn? Và p.triển ra sao…C.ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học 1. Nước Chăm - Pa độc lập ra GV giảng theo SGK và chỉ trên lược đồ. đời. - Châu Giao do nhà Hán lập gồm 9 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, Uất Lâm, Thương Ngô, Đạm Nhĩ, Chu Nhai, Nam Hải, Hợp Phố. - Quận Nhật Nam gồm 5 huyện: Tây Quyển, Chu Ngô, Tí Cảnh, Lô Dung và Tượng Lâm. ? Em biết gì về lãnh địa của nước Chăm-pa cổ ? - Nước Chăm –pa cổ nằm trong quận Nhật Nam của Giao Châu. - Huyện Tượng Lâm là huyện xa nhất của quận Nhật Nam – địa bàn sinh sống của bộ lạc Dừa thuộc văn hoá Sa huỳnh khá phát triển. - Thời Hán, sau khi quân Hán chiếm xong Giao Chỉ, Cửu Chân, họ đánh xuống phía Nam, chiếm đất của người Chăm cổ, sát nhập lãnh địa của họ vào quận Nhật Nam, đó là huyện Tượng Lâm. ? Nhân dân Tượng Lâm giành được độc lập trong * Hoàn cảnh ra đời: Vào thế kỷ hoàn cảnh nào? II nhà Hán suy yếu, không thể kiểm soát được các quận ở xa, lợi dụng cơ hội đó vào năm 192-193 nhân dân huyện Tượng Lâm dưới sự lãnh đạo của Khu.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Liên đã nổi dậy chống lại quân đô hộ của nhà Hán và giành được độc lập, Khu Liên tự xưng là vua, đặt tên nước là Lâm ấp. * Quá trình phát triển: - Vua Lâm ấp tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ về phía Bắc và phía Nam, sau đó đổi tên nước thành Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra (Trà Kiệu - Quảng Nam).. ? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở rộng nước Chăm Pa? ( Diễn ra trên cơ sở hoạt động quận sự…) GVKL: Thế kỷ II, do nhà Hán suy yếu, chính sách thống trị của nhà Hán quá tàn bạo, nhân dân Tượng Lâm đã nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, lập ra nước Lâm ấp. Dưới sự lãnh đạo của vua Lâm ấp, với lực lượng quân sự khá mạnh, tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ, đổi tên nước là Chăm Pa, đóng đô ở Sin ha pu ra (Trà TriệuQuảng Nam). 2. Tình hình kinh tế, văn hoá Gọi HS đọc đoạn đầu mục 2. Chăm Pa từ thế kỷ II -> thế kỷ X ? Nêu những biểu hiện cụ thể về đời sống kinh tế * Kinh tế: của nhân dân Chăm Pa.? - Trồng trọt: Nguồn sống chủ yếu là nông nghiệp lúa nước, ngoài ra trồng cây ăn quả, cây công nghiệp. - Khai thác rừng, đánh cá. ? Em có nhận xét gì về trình độ phát triển của - Trao đổi buôn bán với nước Chăm Pa từ thế kỷ II-> X.? ngoài. (Nhân dân Chăm Pa đã đạt trình độ phát triển kinh tế như nhân dân các vùng xung quanh như biết sử dụng công cụ sắt, sức kéo trâu bò, biết trồng lúa 1 năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp, buôn bán với nước ngoài…) GV giảng theo SGK. ? Thành tựu văn hoá quan trọng nhất của người * Văn hoá: Từ thế kỷ IV người Chăm Pa là gì.? Chăm Pa đã có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ ấn Độ. HS quan sát H52, 53. - Tôn giáo: Theo đạo bà La ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc người Môn và đạo phật. Chăm.? - Tín ngưỡng: Có tục hoả táng (Người Chăm sáng tạo ra 1 nền kiến trúc nghệ người chết, ở nhà sàn và ăn trầu thuật và điêu khắc độc đáo, mang đậm tình cảm và cau. tâm hồn người Chăm…) - Kiến trúc: Có nền kiến trúc GV: Văn hoá Chăm-pa ảnh hưởng rất nhiều của đặc sắc, độc đáo như tháp Ấn Độ. Chăm, đền, tượng thánh địa Mĩ ? Quan hệ giữa người Chăm với người Việt ntn ? Sơn. GVCC bài: Chăm Pa từ 1 nước Lâm ấp ở huyện Tượng Lâm đã trở thành 1 quốc gia lớn mạnh, sau * Quan hệ với người Việt: Gần.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> này dám tấn công cả Đại Việt…Từ thế kỷ II->X gũi từ lâu đời với cư dân Việt. kinh tế, văn hoá của Chăm Pa rất phát triển. => Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất nước VN ngày nay, cư dân Chăm Pa là 1 bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam IV. Củng cố - Nêu những thành tựu kinh tế của nước Chăm Pa ? * Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống ý em cho là đúng. 1. Nước Chăm Pa ra đời trong hoàn cảnh nào?  Ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.  Thế kỷ II nhà Hán suy yếu  Nhân dân Tượng Lâm nổi dậy đấu tranh. V. Hướng dẫn về nhà - Nắm nội dung bài. - Trả lời câu hỏi bài ôn tập. - Chuẩn bị: Làm BT lịch sử Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt: TUẦN 29 Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 29: ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức : -Thông qua việc hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi của bài. GV khắc sâu kiến thức cơ bản của chương III. - Từ sau thất bại của An Dương Vương năm 179 TCN đến trước chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc thống trị sử cũ gọi thời kỳ đó là thời kỳ Bắc thuộc. - Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta rất thâm độc và tàn bạo, ko cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trưng, bà Triệu, Triệu Quang Phục, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng. - Trong thời kỳ bắc thuộc tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhưng nhân dân ta vẫn cần cù , bền bỉ lao động , sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển. 2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian. 3/ Thái độ: HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hoá dân tộc. II/Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1. Thầy : kẻ bảng phụ. 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. 3.1 Nêu vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu xong toàn bộ chương II để củng cố hơn nữa kiến thức cơ bản chúng ta tiến hành ôn tập 3.2. Các hoạt động dạy và học *Hoạt động 1: 1/ Ách thống trị của các triều đại phong kiến - GV hướng dẫn HS trả lời Trung Quốc đối với nước ta. câu hỏi. ? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỷ X là thời kỳ - Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài từ năm 179 TCN đến Bắc thuộc?.. đầu thế kỷ X (905).. ( Sau thất bại của ADV năm 179 TCN, nước ta liên tục bị các triều đại PK phương Bắc thống trị, đô hộ nên sử cũ gọi là thời kỳ bắc thuộc.. Triều. (t),thế Tên nước. Thời kỳ Bắc thuộc kéo dài. đại Hán. kỷ I-III. từ năm 179 TCN đến năm. quận huyện của TQ với những tên gọi khác nhau như thế nào ?.. hành. 6 TQ). Ngô. đất nước ta bị mất tên, bị chia ra nhập vào với các. vị. chính Châu Giao 9 quận(3Âu Lạc,. 905.) ? Trong thời gian Bắc thuộc. Đơn. III. Giao Châu 3quận(Â.Lạc cũ). VI. Giao Châu 6 quận. Lương VII. An. Nam 12 châu. đô hộ phủ. Đường * Chính sách cai trị:. - GV cho HS hoạt nhóm với - Vô cùng thâm độc và tàn bạo, đẩy nhân dân ta vào.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> các cột GV đưa ra: thời gian, cảnh cùng quẫn về mọi mặt. Đặc biệt chính sách tên nước, đơn vị hành chính- thâm hiểm nhất là chúng muốn đồng hoá DT ta. > HS thảo luận, lên bảng. 2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc. điền.-> GV nhận xét.. thuộc.. ? Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc ntn? ?Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gì. - GV kẻ bảng, đặt câu hỏi h/dẫn HS trả lời, bổ sung điền vào bảng. *Hoạt động 2.. 3/ Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá xã hội.. ? Hãy nêu những biểu hiện - Kinh tế: Nghề rèn vẫn phát triển. cụ thể của chuyển biến về - Nông nghiệp: Sử dụng sức kéo trâu bò, làm thuỷ kinh tế, văn hoá nước ta lợi, trồng lúa 1 năm 2 vụ. thời Bắc thuộc ?. - Thủ công nghiệp: phát triển dệt, gốm, buôn bán… - Văn hoá: Chữ hán, đạo phật, đạo nho, đạo lão được tràn vào nước ta, ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sống theo nếp riêng với những phong tục tập quán cổ truyền của dân tộc. -Xã hội: Quan lại đô hộ, Hào trưởng Việt - Địa chủ hán, Nông dân công xã, Nông dân lệ thuộc, Nô tỳ. * Sau hơn 1000 năm bị đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ được tiếng nói riêng và các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của DT: xăm mình, nhuộm. ? Theo em, sau hơn 1000 răng, ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày năm đô hộ tổ tiên ta vẫn giữ => Chứng tỏ sức sống mãnh liệt của tiếng nói, được những phong rục tập phong tục nếp sống của dân tộc không gì có thể tiêu quán gì? ý nghĩa của điều diệt được..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> này ?. 4. Củng cố: - GV hệ thống lại nội dung ôn tập, nhấn mạnh kiến thức đã học. 5. Hướng dẫn học bài. - Nắm vững nội dung ôn tập. - Đọc trước bài 26 và trả lời câu hỏi. Vẽ lược đồ H 54 điền kí hiệu. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt: TUẦN 30 Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Chương IV: BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X Tiết 30 - Bài 26: CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng cũng ko thể kiểm soát được như trước, Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi dậy lật đổ chính quyền đô hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập tự chủ hoàn toàn, cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta. - Các thế lực phong kiến không từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, Dương Đình Nghệ đã quyết chí giữ vững quyền tự chủ, đem quân đánh bại quân xâm lược lần thứ nhất của quân Nam Hán. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, phân tích nhận định. 3/ Thái độ: GD lòng biết ơn tổ tiên, những người mở đầu và bảo vệ công cuộc giành chủ quyền độc lập hoàn toàn cho đất nước, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị bọn phong kiến Trung Quốc đô hộ. II/ Chuẩn bị : 1. Thầy: Lược đồ treo tường “ Cuộc kháng chiến …..Nam Hán”. 2. Trò: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi, vẽ lược đồ và điền kí hiệu. III/ Phần thể hiện trên lớp : 1.ổn định tổ chức.( 1 phút ) 2. Kiểm bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 3.Bài mới. 3.1 Nêu vấn đề 1’: Từ năm 179 TCN An Dương Vương để nước ta rơi vào tay Triệu Đà đến năm 905. Đây là thời kỳ nước ta bị phong kiến Trung Quốc thống trị. Trong vòng hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy giành lại chủ quyền và độc lập dân tộc nhưng đều thất bại. Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sau đó là Dương Đình Nghệ đã lợi dụng thời cơ đó để xây dựng đất nước và bảo vệ quyền tự chủ. Đây là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại độc lập dân tộc hoàn toàn 3.2 Các hoạt động dạy và học. * Hoạt động 1:18’ - GV giảng theo SGK. - GV giới thiệu vài nét về Khúc Thừa Dụ và giảng tiếp theo SGK.. ? Theo em, việc vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ có ý nghĩa gì. ( Tiết độ sứ là chức quan của nhà Đường, thể hiện quyền thống trị của nhà Đường đối với An Nam, nay phong Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam vẫn thuộc nhà Đường.) - GV giảng tiếp theo SGK. ? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì ?. ( Xây dựng chính quyền độc lập DT, giảm bớt đóng góp cho nhân dân, cuộc sống của người Việt do người Việt tự quản và tự quyết định tương lai của mình.) - GV: Chứng tỏ rằng đất nước ta giành được quyền tự chủ, đó là bước đầu cho giai đoạn chuyển sang độc lập hoàn toàn. - GVKL: Nhà Đường suy yếu, nhân dân nổi dậy đấu tranh. Năm 905 Tiết độ sứ An Nam bị Độc Cô Tổn giáng chức, Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm phủ Tống Bình xưng là Tiết độ sứ , xây dựng quyền tự chủ. Chủ trương của họ Khúc chứng tỏ đất nước ta giành được quyền tự chủ.. 1/ Khúc thừa Dụ dựng quyền tự chủ trong hoàn cảnh nào. * Hoàn cảnh: - Từ cuối thế kỷ IX nhà Đường suy yếu. - Năm 905 tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức… Khúc Thừa Dụ kêu gọi nhân dân nổi dậy chiếm Tống Bình và tự xưng là tiết độ sứ. - Năm 906 vua Đường phong Khúc Thừa Dụ làm tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ.Đất nước ta giành được quyền tự chủ. * Chủ trương của họ Khúc: - Khúc Hạo lên thay cha, quyết định xây dựng đất nước theo đường lối “ Chính sự cốt chuộng khoan dung nhân dân đều được yên vui”. + Chia lại khu vực hành chính. + Cử người trông coi mọi việc đến tận xã . + Định lại mức thuế. +Bãi bỏ lao dịch thời Bắc thuộc. + Lập lại sổ hộ khẩu..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> * Hoạt động 2 :21’ - HS đọc kênh chữ nhỏ SGK. - GV: Bọn PK phương Bắc đã suy yếu, nhg vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị nước ta. Do vậy nhà Nam Hán vẫn chuẩn bị xâm lược nước ta. Biết trước được dã tâm đó. Khúc Hạo đã chủ động đối phó, gửi con trai là Khúc Thừa Mĩ sang làm con tin. ? Khúc Hạo gửi con trai mình sang nhà Nam Hán làm con tin nhằm mục đích gì.? ( Lúc này nền tự chủ của nước ta mới được xây dựng, giử con sang làm con tin nhằm kéo dài thời gian hoà hoãn để củng cố lực lượng chuẩn bị đối phó.) - GV: Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Mĩ lên thay tiếp tục sự nghiệp dựng nền tự chủ. Để thoát khỏi sự kìm chế của nhà Nam Hán, Khúc Thừa Mĩ cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương, vin vào cớ đó nhà Nam Hán đã huy động 1 lực lượng lớn tấn công xâm lược nước ta. ? Vậy nguyên nhân nào quân Nam Hán xâm lược nước ta.? - GV treo lược đồ câm. ? Gọi HS lên điền kí hiệu và nêu diễn biến k/c chống Nam Hán.? - GV tóm tắt, bổ sung kết hợp ghi bảng. -GVKL: Nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta, dưới sự lãnh đạo của DĐN, nhân dân đã đánh tan quân xâm lược Nam Hán và tiếp tục xây dựng quyền tự chủ. - GVCC bài: Nhân lúc nhà Đường suy yếu, năm 905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ tự xưng là Tiết độ sứ xây dựng quyền tự chủ. Song ko từ bỏ ý đồ thống trị nước ta, năm 930 nhà Nam Hán thành lập đem quân xâm lược nước ta. Dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã đánh tan quân Nam Hán, tiếp tục xây dựng quyền tự chủ.. 2/ Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Hán (930- 931). * Nguyên nhân: - Sâu xa: Nhà Nam Hán có ý định xâm lược nước ta từ lâu. - Trực tiếp: Khúc thừa Mĩ sang thần phục nhà Hậu Lương. * Diễn biến: - Mùa thu năm 930, quân Nam Hán xâm lược nước ta, Khúc Thừa Mĩ bị bắt về Quảng Châu (TQ). Nhà Hán cử Lí Tiến làm thứ sử Giao Châu, đặt cơ quan đô hộ ở Tống Bình. - Năm 931 Dương Đình Nghệ được tin đã kéo quân từ Thanh.Hoá ra Bắc tấn công thành Tống Bình, chiếm được thành và chủ động đón đánh quân Nam Hán tiếp viện. * Kết quả: Dương Đình Nghệ đã đánh tan quân Nam Hán giành quyền tự chủ cho đất nước và tự xưng là Tiết độ sứ.. 4. Củng cố kiểm tra đánh giá: 2’ ? Dương Đình Nghệ đã đánh bại quân Nam Hán ntn.?.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 5/ Hướng dẫn học bài. - Học thuộc bài cũ. - Đọc trước bài 27 và trả lời câu hỏi SGK. - Suy tầm những mẩu chuyện tranh về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Vẽ lược đồ H55. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt: TUẦN 31 Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 31, Bài 27 NGÔ QUYỀN VÀ CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938 I/ Mục tiêu bài học: 1/ Kiến thức: - Quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2 trong hoàn cảnh nào? Ngô Quyền và nhân dân ta chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. - Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT và thắng lợi cuối cùng thuộc về DT ta. Trong trận này tổ tiên ta đã tận dụng cả 3 yếu tố “Thiên thời, địa lợi,nhân hoà” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng. - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước của DT ta. 2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, xem tranh LS. 3/ Thái độ: Giáo dục cho HS lòng tự hào và ý trí quật cường của dân tộc, Ngô Quyền là người anh hùng DT, người có công lao to lớn đối với sự nghiệp đấu tranh giải phóng DT, khẳng định nền độc lập của TQ. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy : Bản đồ treo tường “ NQô Quyền và…938”. Sử dụng tranh ảnh. 2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Vẽ lược đồ, xem tranh 56, 57. III/ Phần thể hiện trên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Họ Khúc đã giành độc lập cho đất nước ntn? Và đã làm gì để củng cố nền tự chủ.? *Đáp án : - Năm 931 Dương đình Nhgệ từ Thanh Hoá tấn công thành Tống Bình . Chiếm thành và chủ động đón đánh quân Nam hán tiếp viện . Giành quyền tự chủ cho đất nước và xưng là tiết độ sứ 3. Bài mới: 3.1 Nêu vấn đề ( 1’ ): Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc, ách đô hộ nghìn năm của các thế lực phong kiến TQ đối với nước ta về mặt danh chính. Việc dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn và Ngô Quyền đã hoàn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng 1 trận.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> quyết chiến chiến lược, đánh tan ý chí xâm lược của kẻ thù mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. 3.2. Các hoạt động dạy và học * Hoạt động 1: (16’) 1/Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh - GV giảng theo SGK -> giới thiệu về Ngô quân xân lược Nam Hán ntn. Quyền (đoạn in nghiêng). - Giảng tiếp bối cảnh lịch sử: “ Năm 937….ra Bắc”. ( chỉ bản đồ). - Năm 937 Dương Đình Nghệ bị ? Ngô Quyền kéo quân ra Bắc nhằm mục Kiều Công Tiễn giết chết để làm đích gì.? Tiết độ sứ. (Trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ - Ngô Quyền từ Thanh Hoá kéo nền tự chủ vừa được xây dựng của đất nước). quân ra Bắc trị tội tên Kiều Công Tiễn. - GV giảng theo SGK. - Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà ? Vì sao Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Nam Hán để chống Ngô Quyền. Hán? Hành động đó cho thấy điều gì.? ( Kiều Công Tiễn muốn dùng thế lực nhà * Kế hoạch của Ngô Quyền: Nam Hán để chống Ngô Quyền đoạt được - Năm 938 được tin quân Nam Hán chức Tiết độ sứ. Đây là 1 hành động phản vào nước ta, Ngô Quyền nhanh phúc “Cõng rắn cắn gà nhà”. chóng kéo quân vào thành Đại La ( - GV giảng theo SGK “Năm 938….Hoằng Tống Bình- HN) giết Kiều Công Tháo”. Tiễn chuẩn bị đánh giặc. - GV: Biết tin quân Nam Hán sắp vào nước - Dự định kế hoạch tiêu diệt giặc ta Ngô Quyền vạch kế hoạch chuẩn bị k/c….. trên sông Bạch Đằng. - GV giới thiệu về sông Bạch Đằng theo SGK. ? Vì sao Ngô Quyền quyết định tiêu diệt giặc - Ông dùng cọc gỗ đẽo nhọn, đầu trên sông Bạch Đằng. bị sắt đóng xuống lòng sông Bạch ( Sông Bạch Đằng có vị trí chiến lược rất Đằng nơi hiểm yếu gần cửa biển, quan trọng, địa hình, địa vật đặc biệt, có thể cho quân mai phục hai bên bờ. chiến thắng quân thù. Hai bên bờ, rừng rậm ……thuỷ triều…) - GV giảng theo SGK. ? Kế hoạch đánh địch của Ngô Quyền chủ động độc đáo ở điểm nào. (- Chủ động đón đánh quân xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Độc đáo: bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sông.) - GVKL: Biết được quân Nam Hán sẽ quay lại xâm lược nước ta lần 2. Ngô Quyền đã chủ động đón đánh quân xâm lược, ông chọn địa hình là cửa sông Bạch Đằng bố trí trận địa bài cọc ngầm. Đây là 1 kế hoạch chủ động và rất độc đáo. * Hoạt động2: ( 18’ ) - GV sử dụng bản đồ treo tường chỉ diễn biến- ghi tóm tắt.. 2/ Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. a/Diễn biến: - Cuối năm 938 đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta. - Nquyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiến sâu vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên. - Nước triều rút Ngô Quyền dốc - GV cho HS xem tranh 56. toàn lực đáng quật trở lại. ? Kết quả cuộc chiến như thế nào ?. b- Kết quả: Quân Nam Hán thua - GV: Cho đến nay trận Bạch Đằng diễn ra to, vua Nam Hán hạ lệnh rút quân vào ngay nào cụ thể chưa xác định rõ, chỉ về nước. Trận Bạch đằng của Ngô biết trận đó diễn ra vào cuối năm 938. Quyền kết thúc thắng lợi. ? Vì sao nói trận Bạch Đằng năm 938 là 1 chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta. ( Sau trận này nhà Nam Hán còn tồn tại 1 thời gian dài nữa nhg ko dám đem quân xâm lược nước ta lần thứ 3. Với chiến thắng này đã đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến Trung Quốc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.) ? Ngô Quyền đã có công ntn trong cuộc k/c chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ 2. ( Huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng, chủ động đưa ra kế hoạch và cách.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> đánh giặc độc đáo, bố trí trận địa cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại của DT.) ? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 ? - GV cho HS quan sát H 57.Đọc lời đánh giá của Lê Văn Hưu về công lao của Ngô Quyền. - GVKL: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã khẳng định quyền làm chủ của nhân dân ta, mở ra thời kỳ mới, thời kỳ xây dựng và bảo vệ nền độc lập lâu dài của Tổ quốc… nhân dân ta đời đời biết ơn công lao của vị anh hùng DT Ngô Quyền. - GVCC bài: KCTiễn 1 tên phản phúc “cõng rắn cắn gà nhà” đã mở đường cho quân nam Hán xâm lược nước ta lần 2. NQ và nhân dân chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động. Đây là cuộc thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của DT, cuối cùng đã chiến thắng. Chiến thắng này có ý nghĩa vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của DT ta.. c- ý nghĩa lịch sử: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta , mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.. 4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá : 2’ * Phiếu bài tập: 1. Tên tướng của quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2. 2. Nơi chọn làm trận địa cọc ngầm. 3. Quê của Ngô Quyền. 4. Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán. 5. Quân Nam Hán tiến vào nước ta theo đường nào. 5/. Hướng dẫn học bài: - Nắm vững nội dung bài - Chuẩn bị giờ sau ôn tập. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> TUẦN 32: Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 32 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG Giới thiệu về Bắc Giang : Thiên nhiên, đất nước, con người Bắc Giang I/ Mục tiêu , bài học 1. Kiến thức : Học sinh nắm được những nội dung lịch sử về thiên nhiên 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh 3. Tư tưởng , tình cảm : Thông qua buổi ngoại khoá giúp các em thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc phát huy những tinh hoa của quê hương II/ Chuẩn bị 1. Thày : tài liệu lịch sử 2. Trò : Tìm đọc các tài liệu có liên quan ở địa phương III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : sĩ số 6A 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3.3. Bài mới 1 Nêu vấn đề : 3.2. Các hoạt động dạy và học I/ Quá trình hình thành II/ Vị trí tự nhiên và những tiềm năng 1.Vị trí : 2. Đặc điểm tư nhiên III/ Tình hình kinh tế , xã hội và truyền thống của nhân dân các dân tộc Yên Châu Đặc điểm dân cư Tình hình kinh tế xã hội và những truyền thống tốt đẹp Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> TUẦN 33 Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 33, Bài 28: ÔN TẬP I/Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Hệ thống những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỷ X. Những thành tựu văn hoá tiêu biểu - Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá những kiến thức cơ bản , đánh giá các nhân vật lịch sử 3. Tư tưởng , tình cảm : Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc . Yêu mến và biết ơn các vị anh hùng dân tộc II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Nội dung ôn tập 2. Trò : Kiến thức đã học III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới 3.1. Nêu vấn đề ( 1’ ): Chúng ta đã học qua lịch sử nước nhà từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X . Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau ôn lại qua các câu hỏi sau 3.2. Các hoạt động dạy và học 1/Thời nguyên thuỷ ? Kịch sử thời kỳ này đã trải qua những giai đoạn lớn nào?. - 3 giai đoạn : Tối cổ ( đồ đá cũ ) đồ đá mới và sơ kỳ kim khí 2/ Thời dựng nước. ? Diễn ra vào thời gian nào, tên. - Diễn ra từ thế kỷ VII TCN. nước là gì ? Vị vua đầu tiên là. - Tên nước đầu tiên : Văn Lang. ai ?. - Vị vua đầu tiên : Hùng Vương 3/ Thời kỳ Bắc thuộc và chống Bắc thuộc _ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Năm 40 : Là sự báo. ? Những cuộc khởi nghĩa lớn hiệu các thế lực phong kiến không thể vĩnh viễn trong thời kỳ Bắc thuộc ? ý cai trị nước ta nghĩa lịch sử của các cuộc khởi. - Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ).Tiếp tục.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> nghĩa đó ?. phong trào đấu tranh giảI phóng dân tộc - Khởi nghĩa Lý Bí( 542 ) . Dựng nước Vạn Xuân là người Việt Nam đầu tiên xưng đế - Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) . Thể hiện tinh thần đấu tranh kiên cường cho độc lập dân tộc - Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 776-791 ) . - KHúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ(905 ). Dương đình Nghệ đánh tan quân Nam Hán lần thứ nhất - Ngô. Quyền. và. chiến. thắng. Bạch. Đằng( 938 ) . Mở đầu thời kỳ độc lập lâu dài 4/ Sự kiện lịch sử khẳng định thắng lợi hoàn toàn của dân tộc ta trong sự nghiệp giành độc ? Sự kiện lịch sử nào khẳng lập định thắng lợi hoàn toàn của nhân dân ta ?. - Chiến thắng Bahj Đằng của Ngô Quyền ( 938 )đè bẹp ý đồ xâm lược của kể thù, chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của các triều đại phong kiến phương. ?Hãy miêu tả những công trình. Bắc. nghệ thuật nổi tiếng thời Cổ đại 5/ Công trình nghệ thuật ? - Trống đồng Đông Sơn - Thành Cổ Loa 4/ Củng cố : - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản 5/ Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập theo mẫu SGK - ôn tập những nội dung cơ bản tiết sau kiểm tra học kỳ Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> TUẦN 34 Ngày soạn: ...................... Ngày dạy:......................... Tiết 34: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp HS giải 1số bài tập phần lịch sử VN nhằm khắc sâu kiến thức về: - Sự xuất hiện của người tối cổ trên đất nước ta. - Các giai đoạn p.triển của người nguyên thuỷ. - Đời sống của người nguyên thuỷ. - Những chuyển biến về kinh tế, xã hội của người nguyên thuỷ . - Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc. - Nguyên nhân sụp đổ của nhà nước Âu Lạc. 2/ Kỹ năng: Chỉ bản đồ, lược đồ, nhận xét, so sánh… 3/ Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và tinh thần đấu tranh bảo vệ đất nước của ông cha ta. II/Chuẩn bị : 1.Thầy: Hệ thống các dạng bài tập, lược đồ VN, bảng phụ. 2. Trò: Nắm vững các kiến thức đã học. III/ Phần thể hiện trên lớp: 1/ ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra đầu giờ. 3/ Bài mới. Nêu vấn đề: “ Dân ta phải biết sử ta ………..nước nhà VN”. Chính vì vậy thế hệ chúng ta ngày nay phải cố gắng nỗ lực học tập, phải hiểu lịch sử nước nhà….Bài hôm nay sẽ giúp các em điêù đó. *Hoạt động 1: 1/ Bài tập 1: - GV treo lược đồ VN, yêu cầu HS lên bảng xác định thời gian, địa điểm của người tối cổ, người tinh khôn (ở 2giai đoạn) trên đất nước ta. - Công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ ở các giai đoạn, người tối cổ, người tinh khôn ở giai đoạn đầu, giai đoạn p.triển. - GV đọc bài tập. 2/ Bài tập2: Hãy đánh dấu X vào ô trống đầu - HS thảo luận - đưa ra ý kiến câu mà em cho là đúng..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - GV nhận xét, KL.. Chế độ thị tộc mẫu hệ lấy ngừơi mẹ lớn tuổi đức độ, có nhiều công lao với thị tộc làm chủ vì những lí do sau đây .  Phụ nữ bấy giờ đông hơn nam giới.  Lúc này đàn ông ít hơn lao động.  Người phụ nữ giữ vai trò quan trọng trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho gia đình và thị tộc. *  Đàn ông thường phải đi săn thú rừng nên ít có mặt ở nhà. - GV treo bảng phụ. 3/ Bài tập3: Theo em nhà nước Văn Lang ra - HS đọc bài tập đời để giải quyết những yêu cầu gì của xã hội. - HS thảo luận -> kết quả. A/ Tập trung sức mạnh của các bộ lạc để đắp - GVnhận xét, KL. đê chống lũ lụt, đào kênh ngòi chống hạn, chống úng để bảo vệ mùa màng và xóm làng. B/ Để có sực mạnh chống trả các bộ lạc khác đến xâm lấn cướp bóc. C/ Cần phải có một tổ chức chặt chẽ cao hơn bộ lạc để quản lí điều hành xã hội tốt hơn. - GV treo lược đồ bộ máy nhà D/ Tất cả các yêu cầu trên. * nước Văn Lang. 4/ Bài tập 4: ? Em hãy thuyết minh về bộ máy nhà nước Văn Lang. - 2 HS thuyết minh, -> nhận xét. - GVKL. -GV đọc bài tập - HS suy nghĩ 5/ Bài tập 5: làm bài - GVKL; ý thức cộng đồng của cư dân Văn Lang được hình thành bởi các lí do sau. A/ Các bộ lạc, làng, chiềng chạ…cùng nhau làm thuỷ lợi, chế ngự thiên nhiên để bảo vệ mùa màng. B/ Thông qua các tổ chức lễ hội, họ gần giũ thân thiết hiểu biết nhau hơn. C/ Các bộ lạc chiềng chạ, cùng nhau chung sức, chung lòng, chống trả các cuộc xâm lược Gọi HS trình bày. của kẻ thù..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> ? Nội dung cơ bản đời sống vật D/ Hội tụ đủ cả 3 yếu tố trên. chất của cư dân Văn Lang. 6/ Bài tập 6: ? So sánh nhà nước Âu Lạc với nhà nước Văn Lang để tìm ra sự giống nhau về tổ chức, khác nhau về tính chất nhà nước. ( HĐ nhóm- 5’). - Đại diện nhóm trình bày – nhận xét - GVKL 7/ Bài tập 7: Chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu lạc vào lãnh thổ của nhà Hán, làm như vậy là để. A/ Nhằm giúp đỡ dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. B/ Làm như vậy để đất đai rộng rãi dễ làm ăn. C/Thôn tính đất nước ta về lãnh thổ vàchủ quyền.* D/ Ko nhằm mục đích nào cả. 8/ Bài tập 8: ? Hãy trình bày lại diễn biến của Dựa vào 4 câu thơ sau: cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. “ Một xin rửa sạch quân thù ……………….sở công lênh này”. Hãy viết thành 1 đoạn văn xuôI nói rõ nguyên nhân, mục tiêu của cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. 4/ Củng cố: - GV khắc sâu kiến thức qua các bài tập. 5/ Hướng dẫn học bài. - Ôn tập kiến thức đã học. - Chuẩn bị thi hết học kỳ. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> TUẦN 35: Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KỲ II. I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ nănh trình bày , diễn đạt của học sing 3. Tư tưởng tình cảm : Giáo dục tính tự giác của học sinh II/ Chuẩn bị 1. Thầy : Câu hỏi , đáp án , biểu điểm 2. Trò : Giấy, bút III/ Phần thể hiện trên lớp 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Làm bài theo đề của Phòng GD&ĐT.. Ngày kiểm duyệt:…./…./…. Người duyệt:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span>

×