Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

De thi lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.3 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vừ A Dính Họ và tên:.............................. Lớp 4. Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I Năm học 2012 – 2013 Môn : Toán Thời gian: 40 phút Mã phách. Điểm. Lời phê của giáo viên. Mã phách. 1. Viết vào chỗ chấm (theo mẫu): (2điểm) Viết số Đọc số 27 643 518 Hai mươi bảy triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm mươi tám. a) ………….. 181 164. Mười triệu hai trăm linh năm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt. b)…………………………………………………………… ………………………………………………………………. c)…………. Năm mươi sáu triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn không trăm mười hai 35 512. d) .............................................................................................. ………………………………………………………………. 2.Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1điểm) a) 2giờ 27 phút = 147 phút. b) 4 tạ 6 kg = 460 kg 3.Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) a) 38267 + 35204 …………………… ………………….... …………………… c) 1126 x 2 ……………………. ……………………. …………………….. b) 87725 – 21252 ………………….. ………………….. ………………….. d) 1836 : 3 …………………. …………………. ………………….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Tìm x: (2điểm). ....................................................................................................................................... a) x – 306 = 504 ……………………. ……………………. ……………………. 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1 điểm) a ) Góc nhọn bé hơn góc vuông. b) x + 254 = 680 …………………. …………………. ………………… c) Góc nhọn bé hơn góc tù. b) Góc tù bé hơn góc vuông d) Góc bẹt bằng hai góc vuông 6. Bài toán (2 điểm) Một trường có 3 lớp 4. Lớp 4A có 35 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh và lớp 4C có ít hơn lớp 4B 5 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Bài giải: …………………………………………................................................................................................ . …………………………………………................................................................................................ . …………………………………………................................................................................................ . …………………………………………................................................................................................ . …………………………………………................................................................................................ . …………………………………………................................................................................................ ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM TOÁN LỚP 4 GKI . NĂM HỌC : 2012-2013 MÔN TOÁN LỚP 4: Năm học : 2011 - 2012 Bài 1:(2 điểm) a. 10 205 671 b. Một trăm tám mươi mốt nghìn một trăm sáu mươi bốn. c. 56 789 012 d. Ba mươi lăm nghìn không trăm mười hai. Viết đúng mỗi câu được 0,5 Bài 2: (1điểm) Ghi đúng mỗi câu được 0,5 điểm a. Đ b. S Bài 3: (2 điểm) đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm. a. 73 507 b. 66 473 c. 2 252 d. 612 Bài 4: ( 2 điểm) a. 811 b. 426 Làm đúng một bài 1 điểm Bài 5 : (1 điểm) a. Đ b. S c. S d. Đ Liền đúngmột phép tính 0,25 điểm Bài toán (2 điểm) Lớp 4 C có số học sinh là: ( 0, 25 điểm ) 36 - 5 = 31 ( hoüc sinh ) ( 0, 25 điểm ) Trung bình mỗi lớp có số học sinh là : ( 0, 25 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ( 35 + 36 + 31 ) : 3 = 34 ( hoüc sinh ) điểm ) Đáp số : 34 học sinh điểm ). ( 1 ( 0, 25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vừ A Dính Họ và tên:.............................. Lớp 4. Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I Năm học 2012 – 2013 Môn : Tiếng Việt Thời gian: 60 phút Mã phách. Điểm. Lời phê của giáo viên. Mã phách. A KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I- Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) – 30 phút HS đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc chủ đề đã học ở học kỳ I ( GV chọn các đoạn văn trong SGK Tiếng việt 4, tập một: Từ tuần 1 đến tuần 10 ghi tên bài, số trang trong sách giáo khoa vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu). Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. II- Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm) – 30 phút Đọc thầm baì “ Đôi giày ba ta màu xanh” Trang 81 SGK Tiếng Việt 4 tập một Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Nhân vật “ tôi” trong bài là ai ? a. Cô giáo. b. Lái c. Chị phụ trách Đội. 2. Ngày còn bé chi phụ trách Đội từng ước mơ điều gì ? a. Có một đôi giày màu xanh như đôi giày của anh họ. b. Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ. c. Có một đôi dép màu xanh như đôi giày của anh họ. 3. Những câu văn nào tả đầy đủ vẽ đẹp của đôi giày ba ta? a. Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng đi thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. b.Phần thân giày gần sát cổ có hai hàng khuy dập và luổn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. c. Cả hai ý trên 4. Chị phụ trách Đội đã làm gì để động viên cậu Lái trong ngày đầu đến lớp? a. Thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh. b. Thưởng cho Lái một chiếc cặp sách màu xanh. c. Thưởng cho Lái một chiếc áo màu xanh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ....................................................................................................................................... 5. Những chi tiết, hình ảnh nói lên sự xúc động của Lái khi nhận giày? a. Hôm nhận giày, tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. b. Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng. c . Cả hai ý trên. 6. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ trọng? a. Tự tin vào bản thân mình. b. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. c. Đánh giá mình quá cao và coi thường ngưòi khác 7. Từ trái nghĩa với từ trung thực là: a. Gian dối b. Thật thà c. Thẳng thắn 8 . Từ học sinh thuộc loại từ loại nào? a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ A KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1/ Chính tả: (5 điểm) Bài viết: Trung thu độc lập Viết từ “Ngày mai.....vui tươi” trang 66 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Năm học: 2012-2013 A. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng: ( 5điểm) Giáo viên dựa vào quá trình đọc của học sinh để đánh giá điểm.( Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1 điểm) 2. Đọc thầm và làm bài tập( 5điểm) Đáp án: Câu 1: c ( 0,5 điểm) Câu 4: a ( 0,5 điểm) Câu 2: b ( 0,5điểm) Câu 5: c (0,5 điểm) Câu 3: c ( 0,5điểm Câu 6: b (0,5điểm) Câu 7: a( 1điểm) Câu 8: a (1 điểm ) B. Kiểm tra viết: 10 điểm : 1.Chính tả: (5điểm) Bài viết của học sinh không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, : 5điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần ,thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.Học sinh viết không rõ ràng, sai về độ cao,trình bày bẩn giáo viên tuỳ theo đó mà đánh giá cho điểm hợp lý. 2. Tập làm văn: Học sinh viết đoạn văn theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai về ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ :(5điểm) (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý,về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ;3,5 ;3 ;2,5 ;2 ;1,5 ;1 ;0,5).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vừ A Dính Họ và tên:.............................. Lớp 5. Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I Năm học 2012 – 2013 Môn : Tiếng Việt Thời gian: 60 phút Mã phách. Điểm. Lời phê của giáo viên. Mã phách. A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: - Học sinh đọc một đoạn văn (hoặc thơ) khoảng 100 chữ thuộc các chủ điểm đã học từ tuần 1 đến tuần 9 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu. Giáo viên ghi tên bài số trang vào phiếu cho từng học sinh bóc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. II. Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) - Đọc bài “Kì diệu của rừng xanh” Tiếng Việt 5 tập 1 trang 75 - Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài này trong SGK sau đó chọn và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Cáu 1. Vẻ đẹp kì thú của rừng được miêu tả trong bài ? a. Loanh quanh mãi chúng tôi mới đi được vào rừng. b. Những cây nấm rừng mọc đầy như một thành phố nấm . những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Rừng khộp như một thế giới thần bí. c. Rừng khộp với lá vàng, nắng vàng, con mang vàng. Cáu 2: Những cây nấm rừng gợi cho tác giả liên tưởng đến điều gì? a.Thế giới của những người tí hon trong truyện cổ tích. b. Lễ hội của những chiếc ô sắc màu. c. Những chiếc lâu đài đồ chơi đẹp mắt. Cáu 3: Sự xuất hiện của các muông thú làm cho rừng đẹp hơn lên như thế nào? a. Rừng đẹp hơn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Rừng trở nên thần bí.. .......................................................................................... ................................................ c. Rừng sống động hơn. Rừng có nhiều điều bất ngờ, thú vị hơn. Câu 4: Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn vàng rợi ”? a. Vì tác giả miêu tả nhiều màu vàng khác nhau. b. Vì tác giả miêu tả rừng khộp vào giữa mùa thu. c. Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. Cáu 5: Theo em , vì sao tác giả có thể tả rừng đẹp và kì thú đến thế? a. Vì rừng vốn đẹp, tác giả yêu rừng và ngưỡng mộ rừng. b. Vì rừng có nhiều gỗ quý. c. Vì rừng có nhiều động vật sinh sống. Cáu 6: Từ “vàng rực” thuộc từ loại: a. Danh từ c.Tính từ. b. Động từ. Câu 7: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên. a. Tất cả những gì do con người tạo ra. b. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh ta. c. Tất cả những gì không do con người tạo ra. Câu 8: Trong câu: Mấy chú chim chuyện trò ríu rít. Sử dụng biện pháp tu từ gì? a. So sánh b. Nhân hóa c. Liệt kê B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chính tả: nghe viết (5 điểm) Viết bài “Dòng kênh quê hương: Tiếng Việt 5 tập 1 trang 65. 2. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Tả cảnh trường em trong giờ ra chơi.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, GHI ĐIỂM TIẾNG VIỆT LỚP 5 GKI . NĂM HỌC : 2012-2013 A KIỂM TRA ĐỌC I/ Đọc thành tiếng ( 5 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm ( Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm: ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm ) - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm: giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm: đọc quá 2 phút: 0 điểm - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm ( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0, 5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ) II/ Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) Khoanh vào đaïp aïn: Câu 1: b ( 0,5 điểm ) Câu 2: a ( 0,5 điểm ) Câu 3: c ( 0,5 điểm ) Câu 4: c ( 0,5 điểm ) Câu 5: a ( 0,5 điểm ) Câu 6: c( 0,5 điểm ) Câu 7: b ( 1 điểm ) Câu 8: b( 1 điểm ) B/ KIỂM TRA VIẾT 1 Chính tả ( 5 điểm ) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) , trừ 0,5 điểm 2 Tập làm văn ( 5 điểm ) GV đánh giá cho điểm dựa theo yêu cầu về nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của bài tập làm văn cụ thể ( có thể cho theo các mức điểm từ 0,5- 1- 1,5- 2- 2,5...đến 5 điểm ). Trường Tiểu học Vừ A Dính. Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ I.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Họ và tên:.............................. Lớp 5. Năm học 2012 – 2013 Môn : Toán Thời gian: 40 phút Mã phách. Điểm. Lời phê của giáo viên. Mã phách. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời đúng A, B, C, D . Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1/ Số lớn nhất trong các số 7,09; 6,99; 7,89; 7,9 là A. 7,09 B. 6,99 C. 7,89 D. 7,9 2 2 2 2/ 4m 35 cm = ................ cm Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 40 035 B. 43 500 C. 4 035 D. 435 3/ Số: “ Mười sáu phẩy ba mươi chín” viết như sau: A. 106,309 B. 16,39 C. 16,309 D. 106,39 4/ Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vễ dưới đây. Diện tích khu đất đó là:. 150m 200m A. 3ha B. 3km² C. 30 ha Phần tự luận: ( 6 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm) a. 35760 + 26657 …………………. …………………. …………………. ………………….. D. 0,3ha. b. 48635 – 25768 …………………. …………………. …………………. …………………..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ............................................................................................................ ........................... c. 526 x 24 d. 7552 : 32 ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. ………………….. …………………... ………………….. …………………... …………………. …………………….. 2/ Viết số thập phân thích hợp viết vào chỗ chấm a / 8 dm 5cm = .............dm b / 7m 8cm = .................m Bài toán ( 3 điểm) Một đội trồng rừng trung bình cứ 3 ngày trồng được 1200 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông? ............................................................................................................ .............................. ............................................................................................................ ............................. ............................................................................................................ .............................. ............................................................................................................ .............................. ............................................................................................................ .............................. ............................................................................................................ .............................. ............................................................................................................ ...............................

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ GHI ĐIỂM TOÁN LỚP 5 GKI . NĂM HỌC : 2012-2013 PHẦN I/ ( 4 điểm ) 1. Khoanh vào D (1điểm) 2. Khoanh vào C (1 điểm) 3. Khoanh vào B (1 điểm). 4. Khoanh vào A( 1 điểm). PHẦN II/ ( 6điểm ) 1. (2 điểm). Đặt tính và tính đúng a. 0,5 điểm (kết quả tính: 62417) b. 0,5 điểm (kết quả tính: 22867) c. 0,5 điểm (kết quả tính: 12624 d. 0,5 điểm ( kết quả tính : 236 ) 2. ( 1 điểm ) Viết đúng số thập phân thích hợp vào mỗi phép tính được 0,5 điểm 4. Bài toán 3 điểm Giải 12 ngày gấp 3 ngày số lần là: 0,25đ 12 : 3 = 4(lần) 1đ Số cây thông đội đó trồng được trong 12 ngày là: 0,25đ 1200 x 4 = 4800(cây) 1đ Đáp số: 4800 cây 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×