Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Tài liệu Đồ án thiết kế kho lạnh chế biến hải sản ở hải phòng, Chương 11 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.18 KB, 11 trang )

Chương 11:
Tính chọn bình chứa cao
áp
Bình chứa cao áp phải thoả mãn các yêu cầu sau:
Khi hệ thống đang vận hành thì lượng lỏng vcòn lại trong
bình ít nhất là 20% dung tích bình.
Khi s
ửa chữa, bảo dưỡng thì bình chứa phải có kha năng
chứa được toàn bộ môi chất của hệ thống và chỉ chiểm khoảng
80% dung tích bình.
Hình 3.10. Nguyên lý c
ấu tạo bình chứa cao áp.
1. Kính xem mức; 2. Van chặn ; 3. Ống lắp van an toàn; 4. Ống
lắp áp kế xả; 5. Ống lỏng vào; 6. Ống cân bằng áp; 7. Ống
cấp dịch; 8. Ống hồi lỏng; 9. Thân bình; 10. Xả dầu; 11. Xả
cặn; 12. Chân bình
S
ức chứa của bình chứa cao áp được tính như sau:
d
bh
CA
V
V
V 7,1
5,0
4,1.6,0

V
CA
: Thể tích chứa của bình chứa cao áp
V


d
: Thể tích chứa của tổng các dàn bay hơi.
Sức chứa của dàn bay hơi ở tủ đông IQF là V
IQF
= 260lít
Kho l
ạnh: V
kho
= 16.2 + 8.2 = 48lít
S
ức chứa của buồng tái đông:
Dàn lạnh của buồng tái đông có thông số.
- Chiều dài ống 2000mm = 20dm
- Có 12 hàng ống và mỗi hàng có 10 ống
- Đường kính ngoài của ống: 33,4mm, theo tiêu chuẩn
của các đường ống chọn kích thước trong là 26,6mm
= 0,266dm
V
ậy sức chứa môi chất của buồng tái đông là:
13312.20.10.
4
266,0.14,3
2

BH
V
lít
Th
ể tích chứa môi chất của tủ đông tiếp xúc.
Kích thước của tấm lắc l

à 2200x1250x22mm
V
ậy kích thước chứa môi chất 2194x1244x16mm =
21,94x12,44x0,16dm
V
BH
= 11.21,94.12,44.0,16 = 480lít
Th
ể tích chứa môi chất của cối đá vẩy.
Chiều cao bên trong của máy đá vẩy 2m =20dm
Đường kính trong tiếp xúc với môi chất D
T
= 0,46m = 4,6dm
Đường kính ngoài tiếp xúc với môi chất D
N
= 0,508m
=5,08dm
 
3,6020.
4
6,4
4
08,008,5
14,3
2
2













BH
V
lít
T
ổng thể tích trong các dàn bay hơi là:
V
d
= 260 + 48 +133 + 480.2 + 60,3 = 1413lít
V
ậy thể tích của bình chứa cao áp.
V
CA
= 1,7.1413 = 2402lít
B
ảng 3 – 27. Chọn bình cao áp của hãng SEAREE Đà Nẵng.
Số hiệu Thể tích, lít Khối lượng Kích thước số lượng
467 –
CĐL
3000 1850kg
1016x4000L
1
3.3.5. Tính chọn bình chứa hạ áp.

Đối với máy nén hai cấp có sử dụng bơm dịch thì phải có
bình chứa hạ áp, bình chứa hạ áp có nhiệm vụ sau:
- Ch
ứa dịch môi chất nhiệt độ thấp để cho bơm dịch hoạt
động ổn định.
- Tách lỏng dòng gá rút về máy nén.Trong các hệ
thống sử dụng bơm dịch, lượng lỏng sau dàn bay hơi
khá lớn, nếu sử dụng bình tách lỏng thì không có khả
năng tách hết, rất dễ gây gập lỏng. Vì vậy người ta
đưa về b
ình chứa hạ áp, ở đó lỏng rơi xuống phía
dưới, hơi phía trên được hút về máy nén.
- Do làm việc ở nhiệt độ thấp nên bình chứa hạ áp
được bọc cách nhiệt polyurethan dầy 150 ÷ 200mm,
ngoài cùng bọc inox bảo vệ
Cấu tạo bình chứa hạ áp.
Hình 3.11. Cấu tạo bình chứa hạ áp.
1. Đáy elíp; 2. Thân b
ình; 3. Chân bình; 4. Đoạn ống nối; 5. Van
gas; 6. ống góp; 7. Ống sục gas nóng; 8. Ống hơi vào bình; 9. Ống
lắp áp kế; 10. Ống hơi ra khỏi bình;
11.
Ống cấp dịch vào; 12. Ống lắp van an toàn.
Chọn loại bình hạ áp của công ty SEAREE Đà Nẵng sản suất
có thể tích băng bình chứa cao áp.
3.3.6. Tính chọn bình giữ mức tách lỏng cho máy đá vẩy
Hệ thống máy đá vẩy tiết lưu kiểu ngập nên phải sử dụng
bình giữ mức tách lỏng nhăm cung cấp và duy trì mức lỏng luôn
ngập ở thiết bị bay hơi. Ngoài nhiệm vụ giữ mức dịch cho bình bay
hơi bình còn có chức năng tách lỏng hơi hút về máy nén

Cấu tạo bình giữ mức tách lỏng
Hình 3.12. Cấu tạo bình tách lỏng giữ mức
1.Đáy elíp; 2.Thâ
n bình; 3. Chân bình; 4. Tấm bạ; 5. Ống gas về
máy nén; 6. Ống lắp đồng hồ ở van an toàn; 7. Ống dịch ra bình; 8.
Ống gas vào bình; 9. Ống cấp dịch cho bình; 10. Ống lắp van phao.

×