Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

GIAO AN DAI SO 7 KI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.51 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG III THỐNG KÊ Ngày soạn : 20/12/2011 Ngày giảng:04/01/2012. Tiết 41 :. §1.THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - HS: Đồ dùng học tập, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Kiểm ta sự chuẩn bị SGK HKII của học sinh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu GV: Treo bảng phụ ví dụ (SGK/T4) Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập bảng dưới đây: HS: Đọc các số liệu từ bảng trên STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Lớp 6A 6B 6C 6D 6E 7A 7B 7C 7D 7E. Số cây trồng được 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. 8A 8B 8C 8D 8E 9A 9B 9C 9D 9E. 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50. Vấn đề mà người lập bảng quan tâm là gì ?. HS: Vấn đề mà người điều tra quan tâm là số cây trông fđược của mỗi lớp.. GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. Yêu cầu HS làm ?1 Em hãy quan sát bảng trên để biết cách lập một bảng số liệu thống kê số liệu ban đầu trong các trường hợp tương tự. Yêu cầu về nhà HS lập một bảng số liệu HS: Về nhà lập bảng số liệu thống kê thống kê ban đầu về số HSG và HS tiên tiến ban đầu về số HSG và HS tiên tiến trong mỗi tổ. của mỗi tổ ? GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau VD: Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 phân theo giới tính, phân theo thành thị, nông thôn trong từng địa phương (GV treo bảng phụ bảng 2) Số dân Địa phương Hà Nội Hải Phòng Hưng Yên Hà Giang Bắc Kạn …. Tổng số 2672,1 1673,0 1068,7 602,7 275,3. Phân theo giới tính Nam. Nữ. 1336,7 825,1 516,0 298,3 137,6. 1335,4 847,9 552,7 304,4 137,7. Phân theo thành thị, nông thôn Thành Nông thị thôn 1538,9 568,2 92,6 50,9 39,8. 1133,2 1104,8 976,1 551,8 235,5. Hoạt động 2: Dấu hiệu a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra Yêu cầu HS làm ?2 (SGK/T5). HS: Trả lời câu hỏi ?2 Điều tra số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp tết trồng cây 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Nhận xét và chuẩn hoá GV: Nội dung cần điều tra (vấn đề hay hiện tượng) được gọi là dấu hiệu. Thường được kí hiệu bởi các chữ cái in hoa X, Y, … GV: Vậy dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ? HS: Trả lời Dấu hiệu Y ở bảng 2 là gì ? - Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng được của mỗi lớp - Dấu hiệu Y ở bảng 2 là: số nam và nữ ở thành thị và nông thôn ở các địa phương. GV: Chốt lại Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? HS: Trả lời Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra. b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu GV: Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu HS: Nghe và quan sát GV giới thiệu về Mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số cây; ví giá trị của dấu hiệu. dụ lớp 7C trồng 30 cây, lớp 8D trồng 50 cây. Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu. Vậy trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị của HS: Trả lời có 20 giá trị của dấu hiệu dấu hiệu ? GV: Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (thường được kí hiệu là N) GV: Tất cả các giá trị ở cột 3 của bảng 1 gọi là dãy các giá trị của dấu hiệu X HS: Có 20 giá trị. Các giá trị là: Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?4 35; 30; 28; 50 (SGK/T6) Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị Yêu cầu HS quan sát bảng 1 và trả lời ?5 HS: Có 4 giá trị khác nhau Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?6 35; 30; 28; 50 GV: Mỗi giá trị có thể xuất hiện 1 hoặc nhiều lần trong dãy giá trị của dấu hiệu. Số lần HS: Trả lời câu hỏi xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là x và HS: Lập bảng tần số của giá trị được kí hiệu là n Yêu cầu HS làm ?7 Giá trị 35 30 28 50 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Kết luận (SGK/T6) 4.Củng cố : GV: Nêu chú ý SGK - Ta chỉ xem xét, nghiên cứu các dấu hiệu mà giá trị của nó là các số; tuy nhiên cũng có trường hợp không phải là số. Ví dụ điều tra về sự ham thích bóng đá của một số HS. - Trong trường hợp chỉ chú ý tới các giá trị của dấu hiệu thì bảng số liệu thống kê ban đầu cố thể chỉ gồm các cột số. Chẳng hạn từ bảng 1 ta có bảng sau: 35 30 28 30 30 35 28 30 30 35 35 50 35 50 30 35 35 30 30 50 Yêu cầu HS làm bài 2 (SGK/T7) theo nhóm Dãy 1: a) Dãy 2: b) Dãy 3: c). Số lần. 7. 8. 2. 3. HS: Nghiên cứu kĩ các chú ý. HS: Lập bảng trên vào vở HS làm bài 2 (SGK/T7) theo nhóm a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị b) Có 5 gí trị khác nhau là: 17 , 18 , 19 , 20 , 21 c) Lập bảng tần số Giá trị 17 18 19 20 21 Số lần 1 3 3 2 1. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà học thuộc các khái niệm dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy các giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu. 2. Giải các bài tập 1, 3, 4 SGK trang 7, 8 Bài 1, 2, 3 (SBT/T3,4) Giờ sau: “ Luyện tập ” ---------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 20/ 12/2011. Tiết 42 : 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày giảng:09/01/2012. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; nhận biết được khái niệm tần số của một giá trị. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: - Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ? - Thế nào là dấu hiệu ? Đơn vị điều tra ? Giá trị của dấu hiệu ? Dãy giá trị của dấu hiệu ? - Thế nào là tần số của mỗi giá trị ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động: Bài tập luyện tập GV: Yêu cầu HS nộp bài kiểm tra cho về nhà: Lập bảng số liệu thống klê ban đầu điều tra về số HS tiên tiến của trường THCS Tề Lỗ học kì 1 năm học 2009-2010 HS: Nộp bảng nhóm về kết quả điều Treo kết quả của các nhóm lên bảng sau tra HS tiên tiến đó nhận xét và đưa ra bảng chính xác HS: Các nhóm nhận xét chéo - Nhóm 1 nhận xét nhóm 5 STT Lớp Số HS tiên tiến - Nhóm 2 nhận xét nhóm 4 1 6A 32 - Nhóm 3 nhận xét nhóm 1 2 6B 30 - Nhóm 4 nhận xét nhóm 6 3 6C 25 - Nhóm 5 nhận xét nhóm 2 4 6D 23 - Nhóm 6 nhận xét nhóm 3 5 7A 21 - Nhóm 7 nhận xét nhóm 9 6 7B 35 - Nhóm 8 nhận xét nhóm 6 7 7C 20 - Nhóm 9 nhận xét nhóm 10 8 7D 22 - Nhóm 7 nhận xét nhóm 10 9 8A 21 1.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 10 8B 37 11 8C 24 12 8D 23 13 9A 28 14 9B 17 15 9C 32 16 9D 35 17 9E 21 18 9G 20 Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng chữa bài. Gọi HS nhận xét bài làm của nhóm bạn Bài tập 3 (SGK/T8) GV treo bảng phụ bảng 5 và bảng 6 SGK: Thời gian chạy 50 m của từng HS trong một lớp 7 được GV TD ghi lại trong hai bảng 5 và 6 STT HS Thời gian STT Thời gian nam (Giây) HS nữ (Giây) 1 8,3 1 9,2 2 8,5 2 8,7 3 8,5 3 9,2 4 8,7 4 8,7 5 8,5 5 9,0 6 8,7 6 9,0 7 8,3 7 9,0 8 8,7 8 8,7 9 8,5 9 9,2 10 8,4 10 9,2 11 8,5 11 9,2 12 8,4 12 9,0 13 8,5 13 9,3 14 8,8 14 9,2 15 8,8 15 9,3 16 8,5 16 9,3 17 8,7 17 9,3 18 8,7 18 9,0 19 8,5 19 9,2 20 8,4 20 9,3 Yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện lên bảng làm bài. GV: Chuẩn hoá và cho điểm Bài tập 4: (SGK/T9) Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 SGK 1. HS: Đọc nội dung đề bài bài tập 3 SGK (8) HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải Giải: a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ) b) Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu: Bảng 5: Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 5 Bảng 6: Số các giá trị là 20 Số các giá trị khác nhau là 4 c) Bảng 5 Giá trị Số lần. 8,3 8,4 2 3. 8,5 8. 8,7 5. Bảng 6 Giá trị Số lần. 8,7 3. 9,0 5. 9,2 7. 9,3 5. HS: Nhận xét bài làm của bạn. 8,8 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV treo bảng phụ bảng 7 (SGK/T9) Khối lượng chè trong từng hộp (g) 100 100 101 100 101 100 98 100 100 98 102 98 99 99 102 100 101 101 100 100 100 102 100 100 100 100 99 100 99 100 Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng trình bày GV: Nhận xét và cho điểm. HS: Đọc nội dung bài tập 4 SGK HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 4 Giải: a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30 b) Số các giá trị khác nhau là 5 c) Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 , 100 , 101 , 102. Bảng tần số Giá trị Số lần. 98 3. 99 4. 100 101 102 16 4 3. 4. Củng cố: Theo từng phần trong giờ luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: 1. HS ôn tập bài cũ. 2. Giải các bài tập trong SBT HD: Bài 2 (SBT): Hỏi từng bạn trong lớp xem các bạn thích màu gì và ghi lại. Có 30 bạn HS tham gia trả lời Dấu hiệu: Màu mà bạn HS trong lớp ưa thích nhất Có 9 màu khác nhau Lập bảng tương ứng giá trị và tần số Giờ sau: “ Bảng “Tần số” các giá trị của dấu hiệu ”. Ngày soạn : 20/12/2011. Tiết 43 : 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày giảng:11/01/2012. §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được bảng “tần sô” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - HS: Đồ dùng học tập, bảng phụ, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị ? Yêu cầu HS đó làm bài tập 2 (SBT/T3) Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Lập bảng “tần số” Yêu cầu HS làm ?1(SGK/T9) theo nhóm HS: Quan sát bảng 7 SGK và tìm các giá Quan sát bảng 7 SGK. Hãy vẽ một khung trị khác nhau HCN gồm 2 dòng: ở dòng trên ghi lại các - Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 , giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự 100 , 101 , 102 tăng dần. Ở dòng dưới ghi lại các tần số - Số lần xuất hiện tương ứng là: 3 , 4 tương ứng ? , 16 , 4 , 3 - Em hãy cho biết các giá trị khác Lập bảng tần số: nhau ở bảng 7 ? - Số lần xuất hiện các giá trị khác Giá trị 98 99 100 101 102 nhau đó ? Tần số 3 4 16 4 3 GV: Nhận xét và chuẩn hoá GV: Bảng như trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Tuy nhiên để cho tiện, từ nay trở đi ta sẽ gọi bảng đó là bảng “ tần số ”. Ví dụ từ bảng 1 SGK ta có bảng tần số sau: Giá trị(x) 35 30 28 50 Số lần(n) 7 8 2 3 N = 20 Hoạt động 2: Chú ý 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Giới thiệu chú ý SGK a) Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang HS: Nghe GV giới thiệu chú ý và ghi lại như bảng trên thành bảng dọc (chuyển bảng trên vào vở dòng thành cột) Giá trị (x) 28 30 35 50. Tần số (n) 2 8 7 3 N = 20 b) Từ bảng tần số giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu, đồng thời sẽ có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. Từ bảng trên em hãy cho biết số lớp HS: Trả lời - Số lớp trồng được ít cây nhất là: 2 trồng được ít cây nhất ? với 28 cây Số cây của các lớp trồng được chủ - Số cây trồng được chủ yếu là 30 , yếu là ? 35 cây với 15 lớp. GV: Ví dụ từ bảng trên ta có thể nhận xét: - Tuy số các giá trị của X là 20, song chỉ có 4 giá trị khác nhau - Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có 8 lớp trồng được 30 cây. - Số cây trồng được chủ yếu của các lớp là 30 , 35 cây 4. Củng cố: Qua bài học trên em hãy cho biết điều HS: Trả lời chúng ta cần chú ý là gì ? - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng tần số (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu) - Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: thống này. kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn Lập bảng: trong lớp và lập bảng tần số. GV: Lập bảng gồm 14 cột, 2 dòng và ghi X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ở dòng trên từ tháng 1 đến tháng 12 sau n N= đó hỏi HS tháng sinh và điền vào bảng. Bài tập 6: (SGK/T11) (Bảng phụ) 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Yêu cầu HS hoạt động nhóm Nhóm chẵn: a) Nhóm lẻ: b). HS làm bài 6 (SGK/T11) theo nhóm Kết quả: a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình. + Bảng “tần số”: Số con 0 1 2 3 4 (X) Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 b) Nhận xét: - Số con từ 0 đến 4 con - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài mới 2. Giải các bài tập 7, 8, 9 SGK trang 11, 12 HD: Bài 7: - Dấu hiệu: Tuổi nghề của môic công nhân. Số các giá trị 25 - Lập bảng tần số Tuổi nghề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số Giờ sau: “ Biểu đồ ”. Ngày soạn : 02/01/2012 Ngày giảng: 16/01/2012. Tiết 44 : 1. N = 25.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> §3.BIỂU ĐỒ A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là bảng tần số ? +) Lập bảng tần số từ bảng sau: Điều tra về số HS của mỗi lớp trong một trường được bảng sau. 45 42 44 43 45 44 43 42 45 42 42 43 GV: Chuẩn hoá và cho điểm GV: Vào bài mới “ Với bài toán trên điều tra số HS của mỗi lớp trong một trường người ta có thể lập bảng số liệu thống kê ban đầu hay bảng tần số như trên. Nhưng với bài hôm nay chúng ta sẽ được biết thêm một cách khác để biểu diễn về giá trị của dấu hiệu và tần số đó là biểu đồ” 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng GV: Yêu cầu HS nêu các biểu đồ mà em đã HS: Nộp các biểu đồ đã sưu tầm từ SGK sưu tầm . Từ đó GV giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng. GV: Trở lại bảng tần số được lập từ bảng 1 SGK Giá trị (x) 28 30 35 50 Số lần (n) 2 8 7 3 N = 20 GV: Từ bảng tần số trên em hãy vẽ một hệ trục toạ độ và biểu diễn các giá trị là hoành HS: Vẽ hệ trục toạ độ và tìm các điểm có hoành độ là các giá trị còn tung độ là các độ, còn các tần số là tung độ. tần số. GV: Hướng dẫn HS thực hiện - Vẽ hệ trục toạ độ xOn - Biểu diễn các giá trị (x)trên trục hoành 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biểu diễn các tần số (n) trên trục tung ( độ dài đơn vị ở hai trục nên để khác nhau) - Xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó: (28 ; 2) , (30 ; 8) , (35 ; 7) , (50 ; 3) GV: Với cách làm như trên ta được biểu đồ đoạn thẳng. GV: Tương tự như trên. Cho bảng tần số sau: Điểm số 7 8 9 10 HS: Lên bảng vẽ biểu đồ đoạn thẳng với Tần số 3 9 10 8 N=30 bảng tần số trên. Em hãy lập biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn các giá trị và tần số ở bảng trên. Gọi HS nhận xét  GV chuẩn hoá và cho điểm Hoạt động 2: Chú ý GV: Nêu chú ý SGK trang 13. Bên cạnh các HS: Nghe chú ý và vẽ hình vào vở. biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo, chúng ta còn gặp loại biểu đồ hình chữ nhật sau:. GV: Biểu đồ trên biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, được thống kê theo từng năm, từ năm 1995 đến 1998 (đơn vị trục tung nghìn ha) 4.Củng cố: Bài tập 10: (SGK /T14). Bảng phụ HS: Hoạt động nhóm làm vào bảng Yêu cầu HS làm theo nhóm và trình bày lời nhóm. giải vào bảng nhóm. HS: Làm bài tập 10 - Dấu hiệu: điểm kiểm tra toán (HK 1) của mỗi HS lớp 7C. Số các giá trị 50 - Biểu đồ đoạn thẳng:. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Gọi các nhóm treo kết quả của nhóm lên bảng và gọi các nhóm nhận xét chéo. Cuối cùng GV chuẩn hoá và cho điểm.. 5. Hướng dẫn về nhà: 1) Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài tập giờ sau luyện tập 2) Giải các bài tập 11, 12, 13 (SGK/T14, 15). Bài tập 8, 9, 10 (SBT/T5) HD: Bài 12: Tìm các giá trị khác nhau (nhiệt độ trung bình) đồng thời tìm tần số tương ứng của chúng. Lập bảng tần số Giá trị (x) 17 Tần số (n) -Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.. 18. 20. 25. 28. 30. 31. 32 N = 12. --------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn : 02/ 01/2012 Ngày giảng: 18/01/2012. Tiết 45 :. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ và đọc các biểu đồ đơn giản. 3.Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ ... - HS: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ... C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Em hãy lập bảng tần số từ bảng 11 SGK sau đó vẽ biểu đồ dạng đoạn thẳng. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. 3.Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động: Bài tập luyện tập Bài 12 (SGK/T14): Bảng phụ Gọi HS đọc nội dung đề bài HS: Đọc nội dung bài tập 12. Yêu cầu HS quan sát bảng 16 SGK và làm HS: Quan sát bảng 16 SGK và làm bài bài theo nhóm vào bảng nhóm sau đó treo tập. kết quả lên bảng. - Lập bảng tần số: Giá trị Tần số. 17 1. 18 3. 20 1. 25 1. 28 2. 30 1. 31 2. 32 1. N = 12. - Vẽ biểu đồ:. GV: Gọi các nhóm nhận xét chéo bài của HS: Nhận xét chéo: - Nhóm 1 nhận xét nhóm 5 nhau sau đó chuẩn hoá. - Nhóm 2 nhận xét nhóm 4 - Nhóm 3 nhận xét nhóm 1 - Nhóm 4 nhận xét nhóm 6 - Nhóm 5 nhận xét nhóm 2 - Nhóm 6 nhận xét nhóm 3 - Nhóm 7 nhận xét nhóm 9 Bài tập 13 (SGK/T15): Bảng phụ - Nhóm 8 nhận xét nhóm 6 Gọi HS đọc nội dung bài tập 13 SGK - Nhóm 9 nhận xét nhóm 10 GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 3 - Nhóm 7 nhận xét nhóm 10 SGK(15) Em hãy cho biết: - Năm 1921 số dân của nước ta là bao HS: Đọc nội dung bài tập 13 HS: Quan sát hình vẽ 3 và trả lời câu hỏi: nhiêu ? - Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) - Năm 1921 số dân của nước ta là 16 thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu triệu người người ? - Sau 78 năm (kể từ năm 1921) thì - Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng dân số nước ta tăng thêm 60 triệu thêm bao nhiêu ? người ? 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá. - Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người. HS: Nhận xét bài làm của bạn.. 4.ủng cố : GV: Cho HS đọc bài đọc thêm. HS1: Đọc bài tần suất n - Tần suất tính theo công thức: f = N. Trong đó: N là số các giá trị, n là tần số của một giá trị, f là tần suất của giá trị đó HS2: đọc bài biểu đồ hình quạt 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ. Làm các bài tập trong SBT 2. Đọc và nghiên cứu trước bài “ Số trung bình cộng ”. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn : 17/01/2012 Ngày giảng: 30/01/2012. Tiết 46 :. §4.SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm đại diện cho một dấu hiệu cho một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những đấ hiệu cùng loại. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tìm một dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt 3.Thái độ: - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Bảng phụ: Điểm kiểm tra toán của HS lớp 7C được bạn lớp trưởng ghi lại ở bảng sau: 3 6 6 7 7 2 9 6 4 7 5 8 10 9 8 7 7 7 6 6 5 8 2 8 8 8 2 4 7 7 6 8 5 6 6 3 8 8 4 7 Em hãy cho biết: + Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra? + Tính điểm trung bình của cả lớp ? GV: Để tính điểm trung bình em làm như thế nào ? GV: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét bài làm của bạn. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. Em hãy lập bảng tần số từ bảng 11 SGK sau đó vẽ biểu đồ dạng đoạn thẳng. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu HS: Lập bảng tần số từ bảng 19 SGK a) Bài toán: Yêu cầu HS quan sát bảng 19 SGK và lập Giá trị 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tần số 3 2 3 3 8 9 9 2 1 bảng tần số.. GV: Chuẩn hoá. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Nếu xem dấu hiệu là điểm của bài kiểm tra của mỗi HS thì có thể lập bảng tần số (bảng dọc) có thêm hai cột để tính trung bình Điểm số (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10. HS: Kẻ bảng trên vào vở và so sánh xem cách nào thuận tiện hơn.. Tần Các tích Điểm TB số(n) (x.n) 3 6 2 6 3 12 3 15 8 48 9 63 9 72 250 2 18 X = 40 1 10 N = 40 Tổng: 250 = 6,25. Vậy cách tính điểm trung bình của cách trên và cách này thì cách nào tiện hơn ? GV: Nêu chú ý Trong bảng trên, tổng số điểm của các bài có điểm số bằng nhau được thay thế bằng tích của điểm số ấy với số bài có cùng điểm số như vậy (tức tích của giá trị với tần số của nó). b) Công thức: Từ cách tính ở bảng trên, em có nhận xét gì ? GV: Chuẩn hoá Dựa vào bảng tần số ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu (gọi tắt là số trung bình cộng và kí hiệu là X ) như sau: - Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. - Cộng tất cả các tíc vừa tìm được. - Chia tổng đó cho số các giá trị  Ta có công thức: x1 .n1  x2 .n2 ...  xk .nk N X =. HS: Cách làm như bảng bên thuận tiện hơn. HS: Nghe GV giới thiệu chú ý và ghi vào vở.. HS: Nêu nhận xét. HS: Ghi công thức tính trung bình cộng HS: Trả lời - x1, x2, … , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X - n1, n2 , … , nk là k tần số tương ứng - N là số các giá trị. GV: Em hãy cho biết - x1, x2, … , xk là gì ? - n1, n2 , … , nk là gì ? - N là gì ? GV: Với bài toán trên thì các giá trị k = ? ; x 1 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> , …, xk = ? ; n1, n2, … , nk = ? ; N = ? Yêu cầu HS làm?3 theo nhóm Gọi HS đọc nội dung yêu cầu ?3 HS: Lên bảng làm bài tập ?3 Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp Điểm Tần Các tích ĐTB cùng làm vào vở sau đó nhận xét bài làm của số (x) số (n) (x.n) bạn. 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 10 60 7 8 56 8 10 80 267 9 3 27 X = 40 10 1 10 N=40 Tổng: 267 = 6,675 HS: Nhận xét bài làm của bạn Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và chốt. HS: 6,25 < 6,675. Vậy điểm trung bình Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời ?4 của HS lớp 7A lớn hơn của HS lớp 7C Hoạt động 2: Ý nghĩa của số trung bình cộng GV: Nêu ý nghĩa (SGK/T19) HS: Ghi ý nghĩa của dấu hiệu SGK Số TB cộng thường được làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. GV: Nêu chú ý SGK HS: Ghi các ví dụ chú ý SGK - Không nên lấy số TB cộng làm đại diện cho các dấu hiệu có khoảng chênh lệch lớn. - Số TB cộng có thể không thuộc dãy các giá trị của dấu hiệu. Hoạt động 4: Mốt của dấu hiệu Yêu cầu HS đọc ví dụ (SGK/T19) HS: Đọc ví dụ SGK GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 22 SGK và cho biết có được số trung bình cộng của các cỡ làm đại diện được hay không ? HS: Điều mà cửa hàng quan tâm là cỡ dép nào bán được nhiều nhất. Do vậy người ta sẽ lấy cỡ dép nào bán được nhiều nhất làm đại diện chứ không lấy số trung bình cộng của các cỡ làm đại diện. GV: Trong trường hợp này, cỡ 39 bán được nhiều nhất (184) vậy cỡ 39 làm đại diện và giá trị 39 với tần số lớn nhất (184) được gọi là mốt. Vậy mốt là gì ? HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> số lớn nhất trong bảng tần số. GV: Mốt của dấu hiệu kí hiệu là M0 4. Củng cố: Em hãy cho biết công thức tính trung bình HS: Công thức tính TB cộng của dấu cộng của dấu hiệu ? hiệu x1 .n1  x2 .n2 ...  xk .nk N X =. Mốt của dấu hiệu là gì ?. HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ. Chuẩn bị bài tập giờ sau luyện tập 2. Giải các bài tập 14  19 SGK trang 20, 21, 22. HD: Bài 15: - Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn. - Số trung bình cộng là: 1150.5  1160.8  1170.12  1180.18  1190.7 50 X =. = 1172,8 (giờ). - Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180 Giờ sau: “ Luyện tập “ -------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 17/ 01/2012 Ngày giảng: 01/02/2012. Tiết 47 :. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh được hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu). Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tìm mốt dấu hiệu và thấy được ý nghĩa thực tế của mốt 3.Thái độ: - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ? +) Mốt của dấu hiệu là gì ? Yêu cầu HS làm bài tập 14 (SGK/T20) Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Bài tập luyện tập Bài 15 (SGK/T20): Bảng phụ Gọi HS đọc đề bài bài tập 15 Yêu cầu HS quan sát bảng 23 và trả lời các HS: Lên bảng làm bài tập câu hỏi. - Dấu hiệu: Tuổi thọ của mỗi bóng Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp đèn. làm vào vở - Số trung bình cộng là: X= 1150.5  1160.8  1170.12  1180.18  1190.7 50. GV: Chuẩn hoá và chốt. Bài tập 16 (SGK/T20): Bảng phụ Gọi HS đọc nội dung bài tập 16 Yêu cầu HS quan sát bảng 24. Em hãy cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm đại diện hay không ?. = 1172,8 (giờ). - Mốt của dấu hiệu: M0 = 1180 HS: Đọc nội dung bài tập 16 SGK 1HS đứng tại chỗ trả lời Không nên dùng số trung bình cộng làm đại diện vì các giá trị có khoảng chênh lệch lớn.. GV: Chuẩn hoá và chốt Bài tập 17 (SGK/T20): Bảng phụ Yêu cầu HS quan sát bảng 25 và cho biết: HS: Quan sát bảng 25 SGK và làm bài a) Số trung bình cộng ? tập 17 b) Mốt của dấu hiệu ? a) Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm Thời Tần Các tích ĐTB Nhóm chẵn: a) gian(x) số (n) (x.n) Nhóm lẻ: b) 3 1 3 Sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày lời 4 3 12 giải. 5 4 20 6 7 42 7 8 56 8 9 72 9 8 72 10 5 50 384 11 3 33 X = 50 12 2 24  7,68 N=50 Tổng: 384 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và b) M0 = 8 cho điểm. 4. Củng cố: Bài tập 18 (SGK/T21): Bảng phụ Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài. HS: Đọc nội dung yêu cầu bài tập 18 SGK trang 21 GV Hướng dẫn HS làm bài 18 HS: Nghe sự hướng dẫn của GV và làm a) Đây là bảng phân phối ghép lớn (ghép các bài tập giá trị của dấu hiệu theo từng lớp, ví dụ 110 – 120 (cm), c0s 7 em HS có chiều cao rơi Số TB cộng của lớp 121 – 131 là: vào khoảng này và 7 được gọi là tần số của 121  131 lớp đó). 2 = 126 b) Cách tính số trung bình cộng trong trường Số TB cộng của lớp 132 – 142 là: hợp này được thực hiện như sau: 132  142 * Tính số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất 2 = 137 của mỗi lớp (còn gọi là cận của lớp). Chẳng Số TB cộng của lớp 143 – 153 là: hạn số TB cộng của lớp 110 – 120 là: 143  153 110  120 2 = 115. 2. GV: Tương tự các em hãy tính các số TB của giá trị nhỏ nhất và lớn nhất còn lại ? * Nhân số TB của mỗi lớp với tần số tương ứng. * Cộng tất cả các tích vừa tìm được và chia cho số các giá trị của dấu hiệu. Gọi 1HS lên bảng trình bày lời giải GV: Chuẩn hoá và cho điểm.. = 148. Chiều cao Tần số TB(x (n) ) 105 1 115 7 126 35 137 45 148 11 155 1 N=100. Các tích (x.n) 105 805 4410 6165 1628 155 Tổng: 13268. ĐTB. 13268 X = 100  132,68. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm đề cương câu hỏi ở SGK- 22. Làm các bài tập trong SBT. 2. Giải bài tập 19 (SGK/T22). HD: Bài 19: - Lập bảng tần số (tìm số các giá trị khác nhau, tần số của chúng) - Tìm các tích của giá trị với tần số - Tính giá trị TB theo công thức x1 .n1  x2 .n2 ...  xk .nk N X =. Giờ sau: “ Ôn tập chương III ” Ngày soạn : 01/02/2012. Tiết 48 : 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày giảng: 06/02/2012. ÔN TẬP CHƯƠNG III. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê. HS làm được các dạng bài tập chương 3. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ, đề cương câu hỏi ôn tập. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Câu hỏi 1: Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm, chẳng hạn điểm kiểm tra một tiết chương III của mỗi HS của lớp mình thì em phải làm những việc gì ? và trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào ? Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và cho điểm Câu hỏi 2: Tần số của một giá trị là gì ? Có nhận xét gì về tổng các tần số ? Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi Yêu cầu HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm Câu hỏi 3: Bảng tần số có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ? Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi Yêu cầu HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. Câu hỏi 4: Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? Ý nghĩa của số trung bình công ? Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể làm đại diện cho dấu hiệu ? Gọi HS nhận xét GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Bài tập ôn tập Bài tập 20 (SGK/T23) Gọi HS đọc nội dung bài tập 20 SGK Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 20 HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 20 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV: Gợi ý HS làm bài tập - Dấu hiệu của bài toán ? - Nêu các giá trị khác nhau ? - Tìm tần số của các giá trị khác nhau ?  Lập bảng tần số. - Dấu hiệu: Năng suất lúa năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào. - Các giá trị khác nhau: 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50 - Tần số tương ứng: 1, 3, 7, 9, 6, 4, 1 Bảng tần số:. Giá trị 20 25 30 35 40 45 50 Tần số 1 3 7 9 6 4 1 Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho + HS: để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng điểm. tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác - Để vẽ biểu đồ từ bảng tần số ta làm định các điểm có toạ độ là cặp số gồm như thế nào ? giá trị và tần số  Dựng biểu đồ HS: Lên bảng vẽ biểu đồ HS: Lên bảng tính số trung bình cộng  Dựng biểu đồ đoạn thẳng Năng Tần Các tích Số TB suất số Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá . Gọi HS lên bảng lập bảng tần số dọc sau đó 20 1 20 tính số trung bình cộng 25 3 75 30 7 210 35 9 315 40 6 240 1085 45 4 180 50 1 50 X = 31 Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá . N=31 Tổng: 1085 = 35 4. Củng cố: Em hãy cho biết công thức tính trung bình HS: Công thức tính TB cộng của dấu cộng của dấu hiệu ? hiệu x1 .n1  x2 .n2 ...  xk .nk N X =. Mốt của dấu hiệu là gì ? Mốt của ?3 ở bảng 25 là bao nhiêu ? HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta phải làm Mốt ở bảng 22 là M0 = 8 những gì ? HS: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải: + Dựng hệ trục toạ độ + Xác định các điểm có toạ độ là cặp số Nhận xét và chuẩn hoá . gồm giá trị và tần số sau cùng nối với mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.. 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm các bài tập ở SGK và SBT trong chương III. 2. Chuẩn bị bài, giờ sau ôn tập tiếp Giờ sau: “Ôn tập chương III” (tiếp theo) --------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 01/02/2012 Ngày giảng: 08/02/2012. Tiết 49 :. ÔN TẬP CHƯƠNG III. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được ôn tập toàn bộ kiến thức chương III – Thống kê. HS làm được các dạng bài tập chương 3. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - HS:: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ, đề cương câu hỏi ôn tập. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Lồng vào bài 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Ôn tập Bài 1: (Bảng phụ) Tuổi nghề (tính theo năm) của 30 công nhân trong một tổ sản xuất được thống kê như sau:. 4 2 5 4 2 8 5 7 8 10 1 9 4 2 9 7 4 3 5 4 8 7 14 4 5 6 7 5 3 7 a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b) Lập bảng “ Tần số”. Rút ra một số nhận xét (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, các giá trị thuộc khoảng nào là chủ yếu) Yêu cầu 1HS đứng tại chỗ trả lời câu a) HS: Trả lời câu hỏi a) Tuổi nghề của mỗi công nhân trong một tổ sản xuất - Số các giá trị khác nhau là 11 Gọi 1HS lên bảng làm câu b) 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b) Bảng “Tần số” Tuổi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 14 nghề Tần số 1 3 2 6 5 1 5 3 2 1 1 N= (n) 30. Nhận xét: - Tuổi nghề thấp nhất là 1 - Tuổi nghề cao nhất là 14 - Khó có thể nói tuổi nghề của một số Yêu cầu HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá đông công nhân tập vào một khoảng nào Bài 2: (Bảng phụ) Cho bảng “ Tần số” Giá trị (x) 5 10 15 20 25 Tần số 1 2 12 3 2 N= 20 (n) Từ bảng này viết lại một bảng số liệu ban đầu HS: Làm trên bảng nhóm Yêu cầu HS làm trên bảng nhóm Kết quả: Có thể viết một bảng số liệu ban đầu GV: Đưa ra đáp án cho HS nhận xét chéo bài như sau của nhau 15 15 25 20 5 15 10 25 15 20 20 15 15 15 10 15 15 15 15 15. Bài 3: (bảng phụ) Số lượng HS nữ của tong lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây 20 17 14 18 15 18 17 20 16 14 20 18 16 19 17 - 1HS lên bảng làm Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng Yêu cầu HS làm bài độc lập, Gọi 1HS lên Ta có bảng “Tần số ” như sau: bảng trình bày Số lượng nữ Tần số (n) 14 2 15 1 16 2 17 3 18 3 19 1 20 3 N = 15 Vẽ biểu đồ. 1.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> n. 3 2 GV: Nhận xét và chuẩn hoá 1 Bài 4: bảng phụ Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) O 15 16 17 19 20 21 18 14 x của 50 HS được ghi lại trong bảng sau 3 10 7 8 12 9 6 8 9 6 4 11 7 8 10 9 5 7 0 6 HS làm bài theo nhóm 8 8 6 6 8 8 11 9 10 10 Lời giải: 7 6 10 5 8 7 8 9 7 9 Ta có: Thời Tần số Các tích Trung 5 4 12 5 4 7 9 6 7 6 (x.n) bình cộng Đăt x là thời gian giải bài toán đó của một gian (x) (n) 3 1 3 HS. Hãy lập bảng “Tần số “ và tính X 3 12 Yêu cầu HS làm theo nhóm, sau đó GV 4 4 20 đưa ra lời giải mẫu cho HS đối chiếu và 5 6 8 48 chấm chéo bài của nhau 7 8 56 8 9 72 9 8 72 10 5 50 11 2 22 12 2 24 N =50 = 379 379 X= 50 =7,58 4.Củng cố: GV nhắc lại một số điểm cần chú ý HS ghi nhớ để vận dụng. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ. Ôn tập toàn bộ chương III và làm các bài tập ở SGK và SBT trong chương III. 2. Chuẩn bị bài, giờ sau làm bài tập kiểm tra một tiết. Giờ sau: “Kiểm tra chương III”. Ngày soạn: 01/02/2012 Ngày giảng: 13/02/2012. Tiết 50 :. KIỂM TRA 45 PHÚT 1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> (CHƯƠNG III) A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra khả năng lĩnh hội kiến thức trong chương của học sinh về thu thập và xử lý số liệu, đánh giá kết quả điều tra; Biết đọc bảng tần số, đọc biểu đồ. 2.Kĩ năng: -Biết lập bảng tần số, tớnh số trung bỡnh cộng, vẽ biểu đồ và đánh giá kết quả điều tra. 3.Thái độ: -Nghiêm túc, biết liên hệ thực tiễn, làm bài cẩn thận chính xác, sáng tạo B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, đề bài kiểm tra... - HS:: Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập... C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: 3.Bài mới: MA TRẬN:. Mức độ Chuẩn Tên 1. Thu thập các số liệu thống kê 2. Bảng tần số và biểu đồ 3.Số TBC, mốt. KN: Từ bảng số liệu thống kê ban đầu: biết xác định dấu hiệu, tìm các giá trị khác nhau trong dãy giá trị, tìm tần số của mỗi giá trị. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. Vận dụng cao. TN. TN. TN. TN. 4. TL. TL. TL. Tổng. TL. 1. 5 0, 5. 2,0. 2,5 1. KN: Lập được bảng tần số, vẽ được biểu đồ từ bảng tần số -Rút ra những nhận xét từ bảng tần số.. 1. 2 3,5. 2,0. 1,5. 2. KT: Hiểu cách tính số TBC, cách tìm mốt của dấu hiệu. 4 1,0. KN: Vận dụng được công thức dể tính số trung bình công, tìm được mốt của dấu hiệu - Xác định được số TBC thay đổi như thế nào khi mỗi giá trị của dấu hiệu tăng hoặc giảm.. 1 2,0 1 4,0. 1,0 4. 1. Tổng 2,0. 2 0, 5. 1 1,0. ĐỀ BÀI:. I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: 1. 3 2,0. 1 3,5. 11 1,0. 10,0.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 1: Hãy chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau đây: Số cân nặng của 20 bạn HS lớp 7A được ghi lại như sau (tính tròn kg) 32 36 30 32 36 28 30 31 28 32 32 30 32 31 45 28 31 31 32 31 Dùng số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau: 1.1. Dấu hiệu ở đây là: A. Số cân nặng của HS cả trường. C. Số cân nặng của 20 bạn HS lớp 7A. B.Số cân nặng của HS cả lớp. D. Số cân nặng của mỗi HS lớp 7A. 1.2. Số các giá trị của dấu hiệu là: A. 20 B. 10 C. 6 D. 5 1.3. Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu đó? A. 20 B. 10 C. 6 D. 5 1.4. Người nhẹ nhất là bao nhiêu? Người nặng nhất là bao nhiêu? A. Người nhẹ nhất là 28 kg; người nặng nhất là 36 kg B. Người nhẹ nhất là 25 kg; người nặng nhất là 36 kg C. Người nhẹ nhất là 30 kg; người nặng nhất là 47 kg D. Người nhẹ nhất là 28 kg; người nặng nhất là 47 kg Bài 2: Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) thích hợp vào ô vuông: a. Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số. b.Số trung bình cộng của một dấu hiệu bằng tổng các tần số của dấu hiệu đó. II. PHẦN TỰ LUẬN: Bài 3: Một GV theo dõi thời gian làm một bài tập (tính bằng phút) của 30 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau: 14 5 9 10. 8 8 9 7 8 9 10 8 5 7 8 10 9 14 7 8 9 8 8 9 9 9 10 14 5 5. a. Dấu hiệu ở đây là gì? b. Lập bảng tần số và nhận xét. c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu d. Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. e.Nếu mỗi giá trị của dấu hiệu đều giảm 1,5 lần thì số TBC thay đổi như thế nào? Nếu mỗi giá trị của dấu hiệu đều tăng 2 đơn vị thì số TBC thay đổi như thế nào? ĐÁP ÁN & BIỂU CHẤM:. Phần I. Trắc nghiệm: ( 3.0 điểm ) Bài 1: (2.0 điểm) Mỗi bài lựa chọn đáp án đúng được 0,5 điểm Ý 1.1 1.2 1.3 1.4 Đáp án D B C D Bài 2:( 1,0 điểm ): Mỗi bài xác định đáp án đúng được 0,5 điểm a.Đ b.S Phần II.Tự luận: ( 7.0 điểm ) Bài 3: (7,0 điểm) a. ( 0,5 điểm) Dấu hiệu ở đây là thời gian giải một bài toán(tính bằng phút) của mỗi HS. 1.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> b. (2.0 điểm) Bảng tần số. (1.0 điểm) Giá trị 5 7 8 9 10 14 (x) Tần số 4 3 8 8 4 3 N= 30 (n) Nhận xét (1.0 điểm) -Thời gian làm bài ít nhất là 5 phút; thời gian làm bài nhiều nhất là 14 phút; Thời gian làm bài chủ yếu là 8, 9 phút. c. (2.0 điểm) - Tính đúng giá trị trung bình cộng (1.0 điểm) - Trả lời đúng hai mốt (1.0 điểm) 5.4  7.3  8.8  9.8  10.4  14.3 30 X 8,63 X . Bài toán có hai mốt: M0 = 8 và M0 = 9. d. (1.5 điểm) Biểu đồ đoạn thẳng. n. e. (1.0 điểm) 0 + Khi mỗi giá trị của dấu hiệu đều giảm 1,5 lần thì số TBC mới giảm 1,5 lần. + Nếu mỗi giá trị của dấu hiệu đều tăng 2 đơn vị thì số TBC tăng thêm 5 đơn vị. 4. Củng cố: - GV thu bài sau đó nhận xét ý thức làm bài của HS 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập các dạng bài tập chương III - Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập - Đọc nghiên cứu trước chương IV Biểu thức đại số 5. 7. 8. 9. 10. 14. x. CHƯƠNG IV BIỂU THỨC ĐẠI SỐ 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn : 01/02/2012 Ngày giảng: 15/02/2012. Tiết 51:. §1.KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tìm ví dụ về biểu thức đại số. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ -HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức ? Lấy ví dụ về biểu thức. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức GV: Giới thiệu “những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số” Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ HS: Chu vi của hình chữ nhật có chiều nhật ? dài là a, chiều rộng là b là: C = (a+b)2 Em hãy viết biểu thức số chu vi của hình chữ nhật HS: Viết công thức: có chiều rộng bằng 5 (cm), chiều dài bằng 8 (cm) (5 + 8).2 Yêu cầu HS làm ?1 SGK HS: Làm ?1 (3 + 2).3 (cm2) GV: Vậy các biểu thức trên có thể là chữ được không ? Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số GV: Nêu bài toán SGK HS: Viết công thức tính chu vi hình Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ chữ nhật nhật có kích thước bằng 5 cm và a cm ? (với a là đại diện cho một số nào đó ). C = (5 + a).2 (cm) GV: Với a = 2 cm ta có công thức trên thay a = 2 và là công thức tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 2 cm. Vậy: Ta có thể dùng biểu thức C = (5 + a).2 để 1. C = (5 +2).2.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5 cm. Yêu cầu HS làm ?2 Gợi ý: - Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là a hỏi chiều dài của nó ? - Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật theo a ? GV: Nhận xét và chuẩn hoá Yêu cầu HS nghiên cứu 4 dòng sau ?2 (SGK/T25) và cho biết Thế nào là biểu thức đại số ?. HS: Làm ?2 Gọi a cm là chiều rộng của hình chữ nhật  Chiều dài là a + 2 (cm) S = a.(a+2) (cm2). HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số. Biểu thức đại số là biểu thức mà trong đó có các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, các chữ (đại diện cho các số ). Ví dụ: (x + 7) .2. Em hãy lấy ví dụ về biểu thức đại số ? GV: Nêu chú ý SGK - Để cho gọn x.y thay bằng xy; 3.x thay bằng 3x HS: Lên bảng làm ?3 Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 - Quãng đường: S = 30x Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Tổng quãng đường: HS1:a) S = S1 + S2 = 5x + 35y HS2:b) Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá GV: Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho các số tuỳ ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến). HS: Ghi các chú ý GV: Giới thiệu chú ý SGK - Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số. Chẳng hạn x + y = y + x ; xy = yx ; xxx = x 3 ; (x + y) + z = x (y + z) … - Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu, 1 150 chẳng hạn như t ; x  0, 5 (với các biến t, x. nằm ở mẫu) chưa được xét trong chương này. 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4. Củng cố: GV: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết” Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK trang 26 HS1: BT1 HS2: BT2. HS:đọc mục “có thể em chưa biết” HS1: Làm bài tập 1 a) x + y b) xy c) (x + y)(x - y) HS2: Làm bài tập 2 ( a  b )h 2 S=. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới. 2. Giải các bài tập 3, 4, 5 SGK trang 26, 27. Các bài tập: 1  5 SBT trang 9, 10 HD: Bài 3:. x-y Tích của x và y 5y Tích của 5 và y xy Tổng của 10 và x 10 + x Tích của tổng x và y với hiệu của x và y (x + y)(x - y) Hiệu của x và y Giờ sau: “Giá trị của một biểu thức đại số”. Ngày soạn : 01/02/2012 Ngày giảng: 20/02/2012. Tiết 52:. §2.GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 1.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của một bài toán này. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Gọi HS làm bài tập 2 SGK Viết BTĐS biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo) Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình thang ? GV: Chuẩn hoá và cho điểm 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giá trị của một biểu thức đại số Ví dụ 1: (SGK/T27) Yêu cầu HS nghiên cứu lời giải SGK Gọi 1HS lên bảng thức hiện phép tính HS: Lên bảng thực hiện phép tính. Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đã cho, ta có: 2.9 + 0,5 = 18,5 GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 (hay còn nói tại m = 9 và n =0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5). Ví dụ 2: (SGK/T27) Gọi HS đứng tai chỗ đọc cách thực hiện phép tính tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại HS1: Tính giá trị của biểu thức tại 1 x = -1 Thay x = -1 vào biểu thức trên ta x = -1 và x = 2 . được: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập trên. 3(-1)2 – 5.(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9 Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 là 9 HS2: Tính giá trị của biểu thức tại. 1.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1 x= 2 1 Thay x = 2 vào biểu thức trên ta. được: 1 1 3 5 3   1  2 4 3.( 2 ) – 5. 2 + 1 = 4 2. Vậy giá trị của biểu thức 1 3  3x – 5x + 1 tại x = 2 là 4. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá. 2. ? Vậy để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến talàm thế HS: Vậy để tính giá trị của một nào? biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính Hoạt động 2 : Áp dụng Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm ?1 HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1 2 Tính giá trị của biểu thức 3x – 9x tại x = 1 và tại HS1: Tính giá trị của biểu thức tại 1 x=1 Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta x= 3 có: Gọi 2 đại diện lên bảng làm bài tập 3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6 HS2: Tính giá trị của biểu thức tại 1 GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho x = 3. điểm. Yêu cầu HS làm ?2 : Bảng phụ Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là:. Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta có:. A. -48 B. 144 C. -24 D. 48 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời sau đó GV chuẩn hoá 4. Củng cố: Bài tập 6 SGK trang 28: GV: Đọc yêu cầu câu đố. GV: Treo bảng phụ yêu cầu thực hiện phép tính sau đó điền chữ cái tương ứng vào ô cần điền. Gọi 3 HS lên bảng tính, sau đó điền chữ cái vào ô tương ứng. GV: Giới thiệu về giải thưởng toán học: LÊ VĂN THIÊM Lê Văn Thiêm (1918 - 1991) quê ở làng Trung. HS: Trả lời Đáp số đúng là: D. 48. 1. 1 1 1 9 8 3.( )2  9.    3 3 3 3 3. HS: Lên bảng thực hiện phép tính rồi điền chữ cái tương ứng. Với x = 3, y = 4, z = 5 N x2 = 9 T y2 = 16.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh – một miền quê hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp năm 1948 và cũng là người việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở châu Âu - đại học Zurich (Thuỵ Sĩ, 1949). Giáo sư là người thầy của nhiều nhà toán học nổi tiếng ở Việt Nam. Hiện nay, tên thầy được đặt tên cho giải thưởng toán học quốc gia của Việt Nam “Giải thưởng Lê Văn Thiêm”. Bài tập 7 SGK trang 29 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện HS1: a) HS2: b). 1 Ă 2 (xy + z) = 8,5. L x2 – y2 = -7 2. 2. M x y =5 Ê 2z2 + 1 = 51 H x2 + y2 = 25 V z2 – 1 = 24 I 2(y + z) = 18 2HS lên bảng làm HS1: Tính giá trị biểu thức phần a Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức, ta được 3.(-1) – 2.2 = -3 – 4 = -7 HS2: Tính giá trị biểu thức phần b 7.(-1) + 2.2 – 6 = -7 + 4 – 6 = -9. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc phần “có thể em chưa biết”, đọc trước bài mới. 2. Giải các bài tập 8, 9 SGK trang 29. Các bài tập: 6  12 SBT trang 10, 11 Giờ sau: “ Đơn thức”. Ngày soạn : 01/02/2012 Ngày giảng: 22/02/2012. Tiết 53:. §3. ĐƠN THỨC. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: 1.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1:Đơn thức Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm ?1 HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1 (SGK/T30) Bảng phụ: Cho các biểu thức đại số: 3 4xy2 ; 3 – 2y ; - 5 x2y3x ; 10x + y ; 5(x + y) ; 1 2 2 2x (- )y3x ; 2x2y ; -2y. 1HS: Lên bảng trình bày. - Nhóm 1: 3 – 2y ; 10x + y ; Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm: - Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép 5(x + y) 3 cộng, phép trừ. - Nhóm 2: 4xy2 ; - 5 x2y3x ; - Nhóm 2: Các biểu thức còn lại 1 Gọi 1HS lên bảng làm 2x2(- 2 )y3x ; 2x2y ; -2y GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức. Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? HS: Phát biểu khái niệm đơn thức. Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Hãy lấy ví dụ về đơn thức HS: x2y; 3xy3z;... Ví dụ 1: (SGK/T30) Ví dụ 2: Các biểu thức trong nhóm 1 không phải là đơn thức. GV: Nêu chú ý: SGK - Số 0 được gọi là đơn thức không 1.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm ?2 HS: Lấy ví dụ về đơn thức. Hoạt động 2:Đơn thức thu gọn Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK HS: Nghiên cứu ví dụ SGK 6 3 - Xét đơn thức 10x y là đơn thức thu gọn. Hãy chỉ ra đâu là phần hệ số ; đâu là phần biến Đơn thức 10x6y3 có phần hệ số: 10 Phần biến: x6y3 Em hãy cho biết thế nào là đơn thức thu gọn HS: Phát biểu: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. HS: Lấy ví dụ đơn thức thu gọn và VD1: (SGK/T31) đơn thức thu gọn đơn thức không là đơn thức thu VD2: (SGK/T31) đơn thức không thu gọn gọn. GV: Nêu chú ý SGK Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu ví dụ SGK. HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ về nhân hai đơn thức SGK Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ? HS: Để nhân hai đơn thức ta làm như sau: - Nhân các hệ số với nhau - Nhân các phần biến với GV: Nhấn mạnh cách thực hiện nhân hai đơn nhau. thức HS ghi VD vào vở 2 4 2 4 VD: (2x y).(9xy ) = (2.9)(x y)(xy ) = 18(x2x)(yy4) = 18x3y5 GV: Nêu chú ý SGK HS: Lên bảng làm ?3 1 1 Yêu cầu HS thực hiện ?3 - 4 x3.(-8xy2) = [- 4 .(-8)].(x3.x).y2 = 2x4y2 4.Củng cố: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 10 và 11 SGK HS1: Bài 10 Bài 10: HS2: Bài 11 (5 – x)x2 – không phải là đơn thức Bài 11: b) 9x2yz là đơn thức c) 15,5 là đơn thức Bài 12: (SGK/T32) Bài 12: Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời phần a) Kết quả: Phần b) gọi 2HS lên bảng làm 2,5x2y = 2,5.12.(-1) = -2,5 0,25x2y2 = 0,25.12.(-1)2 = 0,25 5. Hướng dẫn về nhà: 1.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Học thuộc ĐN đơn thức, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức. - Giải các bài tập 13, 14 SGK trang 32. Bài 13 -->18 (SBT/T11,12) Giờ sau: “ Đơn thức” ------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 01/02/2012 Ngày giảng: 27/02/2012. Tiết 54 :. §3. ĐƠN THỨC. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Bậc của một đơn thức Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ SGK HS: Nghiên cứu ví dụ SGK 5 3 - Đơn thức 2x y z là đơn thức thu gọn, phần hệ số là 2, phần biết là x 5y3z. Bậc của đơn thức này là: 5 + 3 + 1 = 9 Em hãy cho biết thế nào là bậc của đơn thức HS: Phát biểu bậc của đơn thức Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có GV: Nêu chú ý trong đơn thức đó. - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. Hoạt động 2: Nhân hai đơn thức Yêu cầu HS đọc, nghiên cứu ví dụ SGK HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ về nhân hai đơn thức SGK 1.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ?. HS: Để nhân hai đơn thức ta làm như sau: - Nhân các hệ số với nhau - Nhân các phần biến với nhau. GV: Nhấn mạnh cách thực hiện nhân hai đơn HS ghi VD vào vở thức VD: (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2y)(xy4) = 18(x2x)(yy4) = 18x3y5 HS: Lên bảng làm ?3 1 1 GV: Nêu chú ý SGK Yêu cầu HS thực hiện ?3 - 4 x3.(-8xy2) = [- 4 .(-8)].(x3.x).y2 = 2x4y2 4.Củng cố: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 10 và 11 SGK HS1: Bài 10 Bài 10: HS2: Bài 11 (5 – x)x2 – không phải là đơn thức Bài 11: b) 9x2yz là đơn thức c) 15,5 là đơn thức Bài 12: (SGK/T32) Bài 12: Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời phần a) Kết quả: Phần b) gọi 2HS lên bảng làm 2,5x2y = 2,5.12.(-1) = -2,5 0,25x2y2 = 0,25.12.(-1)2 = 0,25 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ĐN đơn thức, bậc của đơn thức, cách nhân hai đơn thức, thu gọn đơn thức. - Giải các bài tập 13, 14 SGK trang 32. Giờ sau: “ Đơn thức đồng dạng”. Ngày soạn : 01/ 02/2012 Ngày giảng: 29/02/2012. Tiết 55:. §4.ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng 1.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ ... - HS: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ... C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? Lấy ví dụ về đơn thức. Hãy cho biết bậc của đơn thức trong VD và chỉ ra đâu là phần hệ số, đâu là phần biến? GV: Chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 HS: Hoạt động nhóm làm ?1 2 Cho đơn thức 3x yz 1 a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống  phần biến của đơn thức đã cho. Ví dụ : a) 2x2yz; -2x2yz; 4 x2yz b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác b) xy2z ; 2xz; -5x2y phần biến của đơn thức đã cho GV: Các đơn thức như ở phần a là các ví dụ về HS: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn đơn thức đồng dạng. thức có hệ số khác 0 và phần biến Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? giống nhau. Cho ví dụ. 1 GV: Các ví dụ ở phần b không là đơn thức đồng Ví dụ: 2x3y2; -5x3y2 và 4 x3y2 là những dạng. đơn thức đồng dạng. ? Số 1 và -5 có là hai đơn thức đồng dạng hay không ? HS: Số 1 và -5 có là hai đơn thức đồng GV: Nêu chú ý SGK dạng Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2 HS trả lời câu hỏi. Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có đồng dạng với Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không nhau hay không ? đồng dạng với nhau vì phần biến khác Sau đó gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời nhau (xy2  x2y) Hoạt động 2:Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK và cho HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ SGK biết ?Để cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như HS: Trả lời câu hỏi thế nào ? Để cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng, trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Yêu cầu HS làm ?3 1HS: Lên bảng thực hiện cộng các đơn 1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng các đơn thức. GV: Chuẩn hoá và nêu cách giải tổng quát khi tính tổng (hiệu) các đơn thức. 4.Củng cố: Bảng phụ: Bài 15 (SGK/T34) Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 15 SGK. thức. xy3 + 5xy3 – 7xy3 = (1 + 5 – 7)xy3 = -xy3 HS: Xếp các đơn thức đồng dạng theo nhóm. 5 1 2 2 2 2 +) Nhóm 1: - 3 x y; - 2 x y; x y; - 5 x2y 1 +) Nhóm 2: xy2; -2xy2; 4 xy2. Yêu cầu 1HS nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét, chuẩn hoá. Bài 16: (SGK/T34) Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 16. +) Nhóm 3: xy HS: Làm bài tập 16 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = (25 + 55 + 75)xy2 = 155xy2. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc KN đơn thức đồng dạng, Các bược cộng, trừ đơn thức đồng dạng - Giải các bài tập 17  23 SGK trang 35-36. Bài 19-->21 (SBT/T12) Giờ sau: “ Luyện tập ”. Ngày soạn : 01/03/2012 Ngày giảng: 05/03/2012. Tiết 56:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. 3.Thái độ: 1.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ - HS: Bảng nhóm, thước, máy tính bỏ túi, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2.Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức đồng dạng ? Cách tính tổng, hiệu các đơn thức đồng dạng ? GV: Chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Bài tập luyện tập Bài tập 19 (SGK – 36) HS: Thay giá trị cho trước vào biểu Để tính giá trị của biểu thức đại số ta làm như thế thức rồi thực hiện phép tính nào ? HS: Lên bảng làm bài tập Gọi HS lên bảng làm bài tập 19 Thay x = 0,5 và y = -1 vào biểu thức đã cho, ta được 16x2y5 – 2x3y2 = 16.(0,5)2(-1)5 – 2(0,5)3(-1)2 17 4 Yêu cầu 1HS nhận xét bài làm của bạn sau đó = 16.0,25.(-1) – 2.0,125.1 = -. chuẩn hoá. HS: Lên bảng viết 3 đơn thức đồng Bài tập 20 (SGK – 36) dạng với đơn thức -2x2y là Gọi 1HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp làm 1 vào vở 2x2y; 3x2y; 2 x2y Ta có tổng: GV: Chuẩn hoá và chốt. 1 Bài tập 21 (SGK – 36) 2 2 2 -2x y + 2x y + 3x y + 2 x2y Yêu cầu HS làm theo nhóm bài tập 21 vào bảng 1  7 nhóm   2 2 3  2 2  x y = 2 x2y = HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 21 GV: Thu bảng nhóm của các nhóm làm song vào bảng nhóm. 3 1 1 trước. xyz 2  xyz 2  xyz 2 4 2 4 Gọi HS nhận xét  GV chuẩn hoá và cho điểm. 3 1 1 Bài tập 22 (SGK – 36)   = ( 4 2 4 )xyz2 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập = xyz2 HS1: a) HS2: b) 2HS lên bảng làm 1.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 12 4 2 5 12 5 x y . xy . 9 a) 5 = ( 5 9 )(x4.x)(y2.y) 4 = 3 x5y3. Yêu cầu HS khác nhận xét, GV chốt và cho điểm. Bài 23: (SGK/T36) GV: Treo bảng phụ bài tập 23 SGK-36 và gọi HS Bậc của đơn thức tích là: 5 + 3 = 8 lên bảng điền vào ô trống. 1 2  x 2 y .(  xy 4 ) GV: Nhận xét và cho điểm. 5 b) 7 1 2 .(  ) = ( 7 5 )(x2.x)(y.y4) 2 = 35 x3y5 . Bậc của đơn thức tích là: 3 + 5 = 8 HS: Lên bảng điền vào ô trống a) … 2x2y b) … -5x2 c) Có nhiều cách điền khác nhau. 4. Củng cố: -Theo từng phần trong giờ luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới. - Giải các bài tập SBT. - Đọc và nghiên cứu trước bài “ Đa thức ” Giờ sau: “ Đa thức ”. Ngày soạn : 01/03/2012 Ngày giảng: 07/03/2012. Tiết 57 :. §5. ĐA THỨC. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. 1.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? Đơn thức đồng dang ? Làm bài tập 23 (SGK/T36) GV: Chữa bài tập. Phần a, b chỉ có một đáp án, phần c có nhiều đáp án khác nhau 3. Bài mới:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đa thức Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ (SGK/T36) HS: Đọc, nghiên cứu ví dụ (SGK/T36) 1 GV: Các biểu thức x2 + y2 + 2 xy ; 5 3x2 – y2 + 3 xy – 7x ;. HS: Lấy ví dụ các đa thức. 1 x y - 3xy + 3x y – 3 + xy - 2 x + 5 là những đa 2. 2. thức đa thức Vậy thế nào là đa thức ? 1 1 2 2 2 2 Ở đa thức x + y + 2 xy thì x là gì ? y là gì ? 2. xy là gì ?. HS: Nêu khái niệm đa thức. Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. 1 HS: Ở đa thức x2 + y2 + 2 xy thì x2 ; 1 y2 ; 2 xy là những hạng tử. GV: Để cho gọn người ta thường kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D, M, N, P, Q, … 5 Ví dụ: P = 3x2 – y2 + 3 xy – 7x. HS: Lấy ví dụ về dâ thức. Chỉ các hạng tử. GV: Gọi 1 HS lên bảng lấy ví dụ về đa thức. Chỉ HS: Mỗi đơn thức cũng là một đa thức rõ các hạng tử của nó ? Đơn thức 3x3yz có là đa thức không ? GV: Nêu chú ý (SGK/T37) Hoạt động 2:Thu gọn đa thức GV: Đa thức là tổng của những đơn thức. Như vậy trong tổng có thể có các đơn thức đồng dạng do vậy ta phải thu gọn đa thức đó và cách thu gọn như ví dụ SGK Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK HS: Nghiên cứu ví dụ SGK Thế nào là thu gọn đa thức ? HS: Thu gọn đa thức là tính tổng các đơn thức đồng dạng trong đa thức đó. 1.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1HS: Lên bảng làm ?2 Gọi 1HS lên bảng làm?2 (SGK/T37) HS dưới lớp làm vào vở. 1 Q = (5x2y + 2 x2y) + (-3xy – xy + 5xy) 1 2 1 1 x x  3 ) + (2 4) + (- 3 11 1 1 x 2 2 Q = 2 x y + xy + 3. Bài tập 24 (SGK/T38): Bảng phụ Gọi HS đọc bài toán Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài. 1HS: Lên bảng làm bài tập 24 a) 5x + 8y là một đa thức b) 10.12x + 15.10y = 120x + 150y là một đa thức. Kết quả bài tập 25. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 25 (SGK/T38) Yêu cầu HS làm theo nhóm Nhóm chẵn: a) Nhóm lẻ: b). 1 a) Đa thức: 3x - 2 x + 1 + 2x – x2 1 2 = 2x - 2 x + 1 + 2x 2. Có bậc là 2 b) Đa thức: 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 = 13x3 Có bậc là 3. GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.. 4.Củng cố: Theo từng phần bài học 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc định nghĩa đa thức, cách thu gọn đa thức và cách tìm bậc của đa thức. - Giải các bài tập 26  28 (SGK/T38). Ngày soạn : 01/03/2012 Ngày giảng: 12/03/2012. Tiết 58 :. §5. ĐA THỨC. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. 3.Thái độ: - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1.Ổn định tổ chức: 7A:. 7C:. 7D:. 2. Kiểm tra: Chữa bài tập 26 SGK 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động: Bậc của đa thức 2 5 4 Cho đa thức M = x y – xy + y6 + 1 Đa thức trên có thu gọn được nữa hay không? HS: Đa thức trên là đa thức đã thu gọn. Yêu cầu HS đọc nghiên cứu ví dụ (SGK/T37) HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ 2 5 Hạng tử x y có bậc là 7 (SGK/T37) 4 Hạng tử -xy có bậc là 5 Hạng tử y6 có bậc là 6 Hạng tử 1 có bậc là 0 Ta thấy 7 là số lớn nhất và nó chính là bậc của đa thức. Thế nào là bậc của đa thức ? HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. GV: Nêu chú ý (SGK/T38) + Số 0 được coi là đa thức không và nó không có bậc. + Khi tìm bậc của đa thức trước hết ta phải thu HS: Đa thức Q chưa được thu gọn gọn đa thức đó. HS: Ta phải thu gọn đa thức Q sau Yêu cầu HS làm ?3 (SGK/T38) đó mới tìm bậc Đa thức Q đã được thu gọn chưa? HS: Lên bảng tìm bậc của đa thức Muốn tìm bậc của đa thức Q ta làm thế nào? trên. Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở 4. Củng cố:. 1 3 3 x y  xy 2  3 x 5  2 4 Q = -3x - 2 1 3 3 x y  xy 2  2 4 Q=- 2 5. Bậc của đa thức Q là 4. Bài tập 24 (SGK/T38): Bảng phụ Gọi HS đọc bài toán Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài. 1HS: Lên bảng làm bài tập 24 a) 5x + 8y là một đa thức b) 10.12x + 15.10y = 120x + 150y là một đa thức. Kết quả bài tập 25. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 25 (SGK/T38) Yêu cầu HS làm theo nhóm Nhóm chẵn: a) Nhóm lẻ: b). 1 a) Đa thức: 3x2 - 2 x + 1 + 2x – x2 1 = 2x2 - 2 x + 1 + 2x 1.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Có bậc là 2 b) Đa thức: 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 = 13x3 Có bậc là 3. GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học thuộc định nghĩa đa thức, cách thu gọn đa thức và cách tìm bậc của đa thức. - Giải các bài tập 26  28 (SGK/T38). Bài 24 --> 28 (SBT/T13) HD: Bài tập 27 (SGK/T38). Để tính giá trị của một đa thức P tại x = 0,5 và y = 1, ta nên rút gọn P sau đó mới thay x = 0,5 và y = 1 vào đa thức vào rồi thực hiện phép tính. Đọc và xem trước bài cộng, trừ đa thức Giờ sau: “Cộng, trừ đa thức ”. Ngày soạn :01/ 03/2012 Ngày giảng:14/03/2012. Tiết 59: §6.CỘNG, TRỪ ĐA THỨC. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết cộng, trừ đa thức 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán cộng, trừ hai hay nhiều đa thức. 3. Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: -GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 1. 7D:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2. Kiểm tra: Thế nào là một đa thức ? Cho ví dụ. Tìm bậc của đa thức đó ? GV: Chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Cộng hai đa thức. Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu VD (SGK/T39) HS: Nghiên cứu ví dụ (SGK/T39) cách cộng hai đa thức. Để cộng hai đa thức ta làm như thế nào ? HS: Để cộng hai đa thức ta nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm Yêu cầu HS làm ?1(SGK/T39) rồi thực hiện phép cộng Bảng phụ: Cho hai đa thức M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 N = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y Hãy tính M + N = ? Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở 1HS: Lên bảng tính M + N M + N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) + (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) = (3xyz + xyz) + (-3x 2 + 5x2) + (5xy – 5xy) – y + 3 – 1 Yêu cầu HS nhận xét GV chuẩn hoá và cho điểm. = 4xyz + 2x2 – y + 2 Hoạt động 2:Trừ hai đa thức Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu VD (SGK/T39) HS: Nghiên cứu ví dụ (SGK/T39) cách trừ hai đa thức. Để trừ hai đa thức ta làm như thế nào ? HS: Để trừ hai đa thức ta phải bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các đơn thức đồng dạng thành một nhóm rồi thực hiện Yêu cầu HS làm ?2(SGK/T39) phép cộng, trừ Bảng phụ: Cho hai đa thức M = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 N = 5x2 + xyz – 5xy + 3 – y Hãy tính M - N = ? và N – M = ? Gọi 2 HS lên bảng làm bài. 2HS: Lên bảng làm HS1: M – N +) M - N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) HS2: N – M (5x2 + xyz – 5xy + 3 – y) = 3xyz - 3x2 + 5xy – 1 – 5x2 – xyz + 5xy – 3 + y = (3xyz – xyz) + ( - 3x 2 - 5x2) + (5xy + 5xy) + (-3 – 1) + y = 2xyz - 8x2 + 10xy + y – 4 Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho +) N – M = -2xyz + 8x2 –10xy – y + 4 điểm. 4.Củng cố : 1.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bài tập 29 (SGK/T40) Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cộng hai đa thức. HS1: a) HS2: b) Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Bài tập 32 (SGK/T40) GV: Hướng dẫn HS cách tìm hai đa thức P và Q Yêu cầu HS làm theo nhóm Nhóm chẵn: a) Nhóm lẻ: b). HS1: (x + y) + (x – y) = x + y + x – y = 2x HS2: (x + y) - (x – y) = x + y - x + y = 2y HS làm theo nhóm Kết quả: a) P + (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1 P = - (x2 – 2y2) + x2 – y2 + 3y2 – 1 = (-x2 + x2) + (2y2 – y2 + 3y2) – 1 = 4y2 – 1 b) Q – (5x2 – xyz) = xy + 2x2 – 3xyz + 5  Q = 7x2 – 4xyz + xy + 5. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ đa thức. - Giải các bài tập 33  36 (SGK/T40, 41). Bài 29 --> 31 (SBT/T13,14) HD: Bài tập 36. Để tính giá trị của một đa thức tại giá trị cụ thể của biến, ta nên rút gọn sau đó mới thay vào rồi tính. Giờ sau: “ Luyện tập ”. Ngày soạn : 01/03/2012 Ngày giảng: 19/03/2012. Tiết 60:. LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được củng cố về đa thức, cộng, trừ đa thức 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tính tổng, hiệu hai hay nhiều đa thức. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ. C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 2. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 33 (SGK/T40) 1. 7D:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> HS1: a) HS2: b) HS dưới lớp quan sát sau đó nhận xét. Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động: Bài tập luyện tập Bài tập 34 (SGK/T40) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS1: Tính tổng P + Q HS1: a) P + Q = 4xy2 – 4x2y2 + x3 HS2: b) HS dưới lớp làm theo nhóm vào bảng nhóm sau HS2: Tính tổng M + N đó GV thu, chữa bài và cho điểm. M + N = x3 + xy + 3 Bài tập 35 (SGK/T40) Gọi 2HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở 2HS lên bảng làm HS1: a) Kết quả: HS2: b) a) M + N = 2x2 + 2y2 + 1 Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, GV chuẩn hoá b) M – N = - 4xy - 1 Bài tập 36 (SGK/T41) Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS hoạt động nhóm Nhóm chẵn: a) Kết quả: Nhóm lẻ: b) a) Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải. A = x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức A ta được. A = 52 + 2.5.4 + 43 = 129 b) B = xy – x2y2 + x4y4 – x6y6 + x8y8 Sử dụng công thức xnyn = (xy)n Với x = -1 và y = -1  xy = 1 Thay xy = 1 vào đa thức B ta được GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm. B=1–1+1–1+1=1 Bài tập 38 (SGK/T41): Bảng phụ Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Nhóm chẵn: a) HS hoạt động nhóm Nhóm lẻ: b) a) C = A + B Gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày lời giải. A = x2 – 2y + xy + 1 B = x2 + y – x2y2 – 1 --> C = A + B = 2x2 – y + xy – x2y2 b) C + A = B GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.  C = B – A = 3y – xy – x2y2 – 2 4,Củng cố: 1.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Để cộng, trừ hai đa thức ta làm như thế nào ?. HS: Nêu cách cộng, trừ hai đa thức.. GV: Tổng kết, rút kinh nghiệm về bài làm của HS, chỉ ra những sai sót thường mắc phải và hướng dẫn HS cách khắc phục 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn lại cách cộng, trừ hai đa thức. - Giải bài tập 37 (SGK/T41) Bài 32, 33 (SBT/T14). - Đọc nghiên cứu trước bài “ Đa thức một biến ” Giờ sau: “ Đa thức một biến ”. Ngày soạn : 01/03/2012 Ngày giảng: 21/03/2012. Tiết 61:. §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tính giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ ... - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ... C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra: Em hãy phát biểu khái niệm đa thức ? Lấy ví dụ. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. GV: Nếu chúng ta xét tổng các đơn thức của cùng một biến thì ta sẽ có đa thức một biến. Để nghiên cứu kĩ chúng ta học bài hôm nay. 1.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đa thức một biến Em hãy cho biết thế nào là đa thức một biến ? HS: Phát biểu khái niệm đa thức một GV: Lấy ví dụ về đa thức một biến. biến. 1 A = 7y – 3y + 2 2. 1 B = 2x5 – 3x +7x3 + 4x5 + 2. Em hãy cho biết đa thức một biến khác gì với đa HS: Đa thức một biến là đa thức chỉ có một biến. thức? HS: Trả lời Một số có được gọi là đa thức một biến không ? Một số cũng được coi là đa thức một GV: Để chỉ rõ A là đa thức biến y, B là đa thức biến. biến x,… người ta kí hiệu A(y), B(x), … Khi đó giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 là A(-1) … Gọi hai HS lên bảng thực hiện phép tính ở ?1 2HS: Lên bảng làm bài tập HS1: A(5) 1 HS2: B(-2) HS1: A(5) = 7.52 – 3.5 + 2 1 = 175 – 15 + 2. Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm ?1 sau đó nhận xét bài làm của bạn.. = 160,5 HS2:. 1 B(x) = 2x – 3x +7x + 4x + 2 1 GV: Gọi HS nhận xét, sau đó chuẩn hoá và cho = 6x5 + 7x3 – 3x + 2 5. điểm. Em hãy cho biết thế nào là bậc của đa thức ?. 3. 5. 1 B(-2) = 6.25 + 7.23 – 3.2 + 2. B(-2) = 242,5 Yêu cầu HS đứng tại chỗ làm ?2. Tìm bậc của đa thức A(y) và B(x) ? HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử Vậy bậc của đa thức một biến là gì ? có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. + Bậc của A(y) là 2 + Bậc của B(x) là 5 HS: Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức. GV: Giới thiệu tác dụng của việc sắp xếp một đa 1.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> thức. Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK. Để sắp xếp một đa thức ta có mấy cách ? Cho đa thức P(x) = 2x + 5x2 – 4 – x3 + 3x5. Gọi 2 HS lên bảng sắp xếp đa thức trên HS1: Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến HS2: Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến GV: Nêu chú ý SGK Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó. Gọi 3 HS lên bảng làm ?3 và ?4. HS dưới lớp hoạt động theo nhóm làm vào bảng nhóm. HS1: B(x) HS2: Q(x) HS3: R(x) GV: Thu bảng nhóm của một số nhóm song trước và treo lên bảng.. HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ HS: Để sắp xếp một đa thức ta có thể sắp xếp theo luỹ thừa tăng (hoặc giảm) của biến. HS1:P(x)=-4 + 2x + 5x2 – x3 + 3x5 HS2:P(x)=3x5 – x3 +5x2 + 2x – 4. 3HS: Lên bảng sắp xếp các đa thức. 1 B(x) = 2x – 3x +7x + 4x + 2 1 = 6x5 + 7x3 – 3x + 2 5. 3. 5. 1 = 2 - 3x +7x3 + 6x5. Q(x) = 4x3 – 2x + 5x2 – 2x3 + 1 – 2x3 = 5x2 – 2x + 1 R(x) = -x2 + 2x4 + 2x – 3x4 – 10 + x4 = -x2 + 2x – 10. Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. GV: Nêu nhận xét SGK ax2 + bx + c gọi là tam thức bậc hai (a, b, c là các số thực cho trước, a khác 0) GV: Nêu chú ý Hoạt động 3: Hệ số Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK Bảng phụ: Cho đa thức P(x) = 3x5 – x3 + 5x2 + HS: Lên bảng làm bài tập 2x – 4 P(x) = 3x5 – x3 + 5x2 + 2x – 4 Tìm hệ số, luỹ thừa của các biến, hệ số cao nhất ? 3 là hệ số của luỹ thừa bậc 5 Yêu cầu HS làm theo nhóm bàn -1 là hệ số của luỹ thừa bậc 3 GV: Nêu chú ý SGK 5 là hệ số của luỹ thừa bậc 2 5 4 3 2 P(x) = 3x + 0x – x + 5x + 2x – 4 2 là hệ số của luỹ thừa bậc 1 4. Củng cố: -4 là hệ số tự do 3 là hệ số cao nhất Gọi HS lên bảng làm bài tập 39 SGK. HS dưới HS: Lên bảng làm bài tập 39 lớp làm theo nhóm bàn Kết quả: Bảng phụ: Bài tập 43 SGK. a) P(x) = 6x5 – 4x3 + 9x2 – 2x +2 Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời b)Các hệ số khác 0 của đa thứcP(x) GV: Chốt lại kiến thức toàn bài 6; -4; 9; -2; 2 Kết quả: a) 5 b) 1 c) 3 d) 0 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới. 1.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2. Giải các bài tập 40  43 SGK trang 43. HD: Bài tập 42 P(x) = x2 – 6x + 9 = (x – 3).(x – 3) P(3) = (3 – 3).(3 – 3) = 0 P(-3) = (-3 – 3).(- 3 – 3) = (-6).(-6) = 36 Giờ sau: “ Cộng, trừ đa thức một biến”. Ngày soạn: 01/03/2012 Ngày giảng: 28/03/2012. Tiết 62:. §8.CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh có thể thực hiện việc cộng, trừ đa thức một biến bằng nhiều cách khác nhau. Đặt các đơn thức đồng dạng trong cùng một cột để thực hiện phép tính. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng cộng, trừ đa thức một biến. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ ... - HS: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút dạ... C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra: Em hãy cho biết khái niệm đa thức một biến ? Bậc của đa thức một biến? Lấy ví dụ về đa thức một biến. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến GV đưa ra bảng phụ Yêu cầu HS đọc và HS: Đọc cách thực hiện phép cộng hai đa nghiên cứu ví dụ cách thực hiện phép thức SGK cộng hai đa thức P(x) và Q(x) SGK. 1.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> GV: Qua ví dụ trên em hãy cho biết có mấy cách thực hiện phép cộng hai đa thức một biến ? Cách thực hiện của từng cách như thế nào ?. HS: Qua ví dụ trên có hai cách thực hiện phép cộng hai đa thức một biến. Cách 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng rồi thực hiện phép cộng. Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo luỹ thừa giảm (hoặc tăng) của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như cộng các số (các đơn thức đồng dạng đặt cùng một cột). GV: Nhận xét và nêu cách thực hiện. Bảng phụ: Cho hai đa thức sau: P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1 Q(x) = 5x2 – x3 + 4x Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm, nhóm nào làm song trước thì lên bảng làm lấy điểm Gọi 2 nhóm lên bảng làm theo hai cách khác nhau. HS1: Cách 1 HS2: Cách 2. HS: Làm bài theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày. Nhóm1 : Cách 1P(x) + Q(x) = (2x4 – x – 2x3 + 1) + (5x2 – x3 + 4x) = 2x4 + (-2x3 – x3) + 5x2 + (-x + 4x) + 1 = 2x4 – 3x3 + 5x2 + 3x + 1 Nhóm 2: Cách 2 P(x) = 2x4 – 2x3 -x+1 3 2 Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Q(x) = - x + 5x + 4x và cho điểm. P(x) + Q(x) =2x4 – 3x3 +5x2 + 3x +1 Hoạt động 2:Trừ hai đa thức một biến GV đưa ra bảng phụ Yêu cầu HS đọc và HS: Đọc cách thực hiện phép trừ hai đa thức nghiên cứu ví dụ cách thực hiện phép trừ SGK hai đa thức P(x) và Q(x) SGK. GV: Qua ví dụ trên em hãy cho biết có HS: Qua ví dụ trên có hai cách thực hiện phép mấy cách thực hiện phép trừ hai đa thức trừ hai đa thức một biến. một biến ? Cách thực hiện của từng cách Cách 1: Nhóm các đơn thức đồng dạng rồi như thế nào ? thực hiện phép trừ. Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo luỹ thừa giảm (hoặc tăng) của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như trừ các số (các đơn thức đồng dạng đặt cùng một cột) GV: Nhận xét và nêu cách thực hiện. Bảng phụ: Cho hai đa thức sau: HS: Làm bài theo nhóm sau đó đại diện lên 4 3 P(x) = 2x – x – 2x + 1 bảng trình bày 2 3 Q(x) = 5x – x + 4x Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm, Nhóm1 : Cách 1 nhóm nào làm song trước thì lên bảng P(x) + Q(x) làm lấy điểm = (2x4 – x – 2x3 + 1) - (5x2 – x3 + 4x) 1.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> = 2x4 – x – 2x3 + 1 – 5x2 + x3 – 4x = 2x4 + (-2x3 + x3) - 5x2 + (-x - 4x) + 1 Gọi 2 nhóm lên bảng làm theo hai cách = 2x4 – x3 - 5x2 - 5x + 1 khác nhau. Nhóm 2: Cách 2 HS1: Cách 1 P(x) = 2x4 – 2x3 -x+1 3 2 HS2: Cách 2 Q(x) = - x + 5x + 4x P(x) - Q(x) =2x4 – x3 - 5x2 - 5x +1 Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. Hoạt động 3: Chú ý GV: Nêu chú ý SGK HS: Ghi chú ý vào vở Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Cách 1: Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học ở lớp mục 6 (bài cộng, trừ đa thức). Cách 2: Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo luỹ thừa giảm (hoặc tăng) của biến, rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như trừ các số (các đơn thức đồng dạng đặt cùng một cột). 4.Củng cố : Cho HS hoạt động nhóm làm ?1 HS hoạt động theo nhóm bàn Bảng phụ: Cho hai đa thức: HS1: 4 3 2 M(x) = x + 5x – x + x – 0,5 M(x) + N(x) = (x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5) + (3x4 N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5 – 5x2 – x – 2,5 ) Gọi 2 HS lên bảng = (x4 + 3x4) + 5x3 + (-x2 – 5x2) + (x – x) + (HS1 thực hiện M(x) + N(x) 0,5 – 2,5) HS2 thực hiện M(x) – N(x) = 4x4 + 5x3 – 6x2 – 3 HS2: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 cho điểm. N(x) = 3x4 – 5x2 – x – 2,5 Em hãy nêu cách thực hiện phép cộng, M(x) – N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 trừ hai đa thức một biến HS: Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại cách cộng, trừ đa thức một biến - Làm các bài tập: 44  53 (SGK trang 45 – 46) HD: Thực hiện phép cộng, trừ đa thức một biến theo cách 2. Cộng, trừ theo cột dọc. Bài tập 47 SGK P(x) = 2x4 – 2x3 -x+1 3 2 Q(x) = - x + 5x + 4x 4 H(x) = - 2x + x2 +5 3 2 P(x) + Q(x) + H(x) = - 3x + 4x + 3x + 6 1.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> P(x) - Q(x) - H(x) = 4x4. Ngày soạn : 01/03/2012 Ngày giảng: 02/04/2012. - x3 – 6x2 – 5x – 4. Tiết 63:. §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm của đa thức. Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng kiểm tra một số có là nghiệm của đa thức hay không. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ ... - HS: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ... C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra: GV: Để tính giá trị của một đa thức tại một giá trị cho trước của biến ta làm như thế nào ? GV: Tính giá trị của đa thức P(x) = x2 – x – 2. Tại x = 1 ; x = - 1 ; x = 0 . GV: Nhận xét và cho điểm. GV: Với x = -1 ta có P(x) = 0. Khi đó x = -1 được gọi là gì ? Chúng ta học bài hôm nay. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Nghiệm của đa thức một biến GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bài HS: Đọc bài toán SGK toán SGK. GV: Em hãy cho biết công thức đổi độ F HS: Nêu công thức: sang độ C ? 1.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 5 GV: Em hãy cho biết nước đóng băng ở C = 9 (F – 32). bao nhiêu độ C ? HS: Nước đòng băng ở 00C GV: Vậy nước đóng băng ở bao nhiêu độ F ? 5 5 GV: Từ bài toán trên, xét đa thức P(x) = 9 160 x- 9. HS: Từ công thức C = 9 (F – 32) ta có: 5 C = 9 (F – 32) = 0 F – 32 = 0  F = 32. GV: Em hãy cho biết giá trị của P(x) = 0 khi nào ? GV: x = 32 gọi là nghiệm của đa thức P(x). Vậy thế nào là nghiệm của đa thức ?. Vậy nước đóng băng ở 320F HS: P(x) = 0 khi x = 32. HS: Đọc khái niệm nghiệm của đa thức. Nếu x = a, đa thức P(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói a (hoặc x = a) là một nghiệm của đa thức đó. HS: Nghiệm của đa thức P(x) = x2 – x – 2 là x = -1 HS: Kiểm tra xem P(a) có băng 0 hay không.. GV: Em hãy cho biết nghiệm của đa thức P(x) = x2 – x – 2 bằng bao nhiêu ? GV: Để kiểm tra xem x = a có phải là nghiệm của đa thức P(x) không, ta làm như thế nào ? Hoạt động 2: Ví dụ GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK HS: Đọc nghiên cứu ví dụ SGK (5’) GV: Một đa thức có bao nhiêu nghiệm ? HS: Trả lời về số nghiệm của một đa thức. GV: Nêu chú ý SGK HS: Ghi chú ý SGK c) Một đa thức (khác đa thức không) có thể có 1 nghiệm, 2 nghiệm, … hoặc không có nghiệm. d) Người ta đã chứng minh được số nghiệm của một đa thức (khác đa thức không) không vượt quá bậc của nó. 4 .Củng cố: GV: Cho HS làm ?1 HS: Lên bảng làm ?1 GV: Để kiểm tra xem x = -2; x= 0; x = 2 - Thay x = -2 vào đa thức x 3 – 4x ta được: có là nghiệm của đa thức x 3 – 4x ta làm (-2)3 – 4(-2) = -8 + 8 = 0  x = -2 là nghiệm như thế nào ? của đa thức. - Thay x = 0 vào đa thức x3 – 4x ta được: 03 – 4.0 = 0  x = 0 là nghiệm của đa thức. - Thay x = 2 vào đa thức x3 – 4x ta được: GV: Cho HS làm ?2 23 – 4.2 = 8 – 8 = 0  x = 2 là nghiệm của đa thức. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới - Làm bài tập: 54  56 SGK. Các bài tập trong SBT 1.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn : 01/04/2012 Ngày giảng: 04/04/2012. Tiết 64 :. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm của đa thức. Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không. Biết cách tìm nghiệm của một đa thức. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng kiểm tra một số có là nghiệm của đa thức hay không. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ ... - HS: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ... C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra: GV: Để kiểm tra xem x = a có phải là nghiệm của đa thức P(x) không, ta làm như thế nào ? GV: Em hãy kiểm tra xem 1 1 1 1 ;x= ;x=2 4 có là nghiệm của đa thức P(x) = 2x + 2 không ? x= 4. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Trò chơi toán học GV: Phát cho HS phiếu học tập và hướng HS: Ghi 2 số là nghiệm của P(x) vào phiếu dẫn HS chơi trò chơi toán học như SGK học tập và nộp cho GV GV: Thu 10 phiếu của 10 HS nhanh nhất và chữa bài sau đó cho điểm. x = -1; x = 0; x = 1 là nghiệm GV: Nhắc lại cách kiểm tra xem x = a có là 1.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nghiệm của đa thức P(x) không. Hoạt động 2: Bài tập luyện tập Bài tập 54 SGK GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS: Lên bảng làm bài tập 1 1 HS1: Thay x = 10 vào đa thức P(x) = 5x + 2 1 1 1 1 1 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó ta được: P( 10 ) = 5. 10  2  2  2 = 1. nhận xét bài làm của bạn. 1 Vậy x = 10 không là nghiệm của đa thức P(x) 1 = 5x + 2. GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.. HS2: 2 GV: Để tìm nghiệm của đa thức P(x) ta - Tính Q(1) = 12 – 4.1 + 3 = 1 – 4 + 3 = 0 - Tính Q(3) = 3 – 4.3 + 3 = 9 – 12 + 3 = 0 làm như thế nào ? 2 GV: Để tìm nghiệm của đa thức P(x) ta Vậy x = 1; x = 3 đều là nghiệm của Q(x) = x – 4x + 3 cho P(x) = 0 để tìm x. HS: Trả lời câu hỏi Bài tập 55 SGK GV: Em hãy tìm nghiệm của đa thức P(y) = 3y + 6 GV: Em hãy chứng minh đa thức Q(y) = HS: Tìm nghiệm của P(y) Xét P(y) = 0  3y + 6 = 0  3y = -6  y = -2. y4 + 2 không có nghiệm GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn háo và Vậy y = -2 là nghiệm của đa thức P(y) HS: Lên bảng làm phần b cho điểm. Ta có y4 = (y2)2  0 với mọi y  y4 + 2 > 0 với mọi y  đa thức Q(y) = y4 + 2 không có nghiệm 4.Củng cố: GV: Cho HS hoạt động nhóm sau đó trả HS: Bạn Sơn nói đúng lời câu đố bài tập 56 SGK Có nhiều đa thức có nghiệm bằng 1. Ví dụ 1 1 GV: Lấy một số ví dụ đa thức có nghiệm x bằng 1 2;… x – 1 ; 2x – 2 ; x2 – 1; 2 GV: Để kiểm tra một giá trị của biến có là nghiệm của đa thức hay không ta làm như thế nào ? GV: Để tìm nghiệm của một đa thức, ta HS: Để tìm nghiệm của đa thức P(x) ta cho làm như thế nào ? P(x) = 0 sau đó tìm x. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới - Làm các bài tập trong SBT - Chuẩn bị đề cương câu hỏi ôn tập chương IV. Làm các bài tập 57 - 65 SGK 1.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn : 01/04/2012 Ngày giảng: 09/04/2012. Tiết 65:. ÔN TẬP CHƯƠNG IV. A. MỤC TIÊU: 1Kiến thức: - Học sinh được ôn tập, củng cố kiến thức chương IV – Biểu thức đại số. Biết vận dung các kiến thức đó để giải bài tập SGK, SBT 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng thu gọn đơn thức, nhân đơn thức, cộng – trừ đơn thức đồng dạng, tính giá trị của biểu thức, sắp xếp đa thức một biến, cộng – trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến … 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ ... - Hs: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ... C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra: GV: Em hãy lên bảng viết 5 đơn thức của hai biến x, y, trong đó x và y có bậc khác nhau. GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm. GV: Em hãy cho biết thế nào là hai đơn thức đồng dang ? Cho ví dụ. GV: Nhận xét và đánh giá, cho điểm. GV: Để cộng hay trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Bài tập luyện tập Bài tập 58 SGK – 49 GV: Để tính giá trị của một biểu ta phải HS: Để tính giá trị của một biểu thức ta thay làm gì ? giá trị của biến vào biểu thức rồi thực hiện phép tính vào. GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 58 HS1: Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức 1.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2xy(5x2y + 3x – z) ta được: 2.1.(-1)(512(-1) + 3.1 –(-2)) = -2(-5 + 3 + 2) =0 HS2: Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức xy2 + y2z3 + z3x4 ta được: 1.(-1)2 + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14 GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và = 1 – 8 – 8 cho điểm. = -15 Bài tập 59 SGK – 49 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm điền kết quả vào bảng nhóm. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhân hai đơn thức và điền kết quả vào bảng nhóm. GV: Thu bảng nhóm, treo lên bảng sau đó Kết quả lần lượt là: 5 nhận xét kết quả của các nhóm và cho 4 3 2 5 2 2 3 2 2 điểm. 75x y z ; 125x y z ; -5x y z ; - 2 x2y4z2 Bài tập 60 SGK – 49, 50 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 49 HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 49 e) Mỗi phút vòi thứ nhất chảy vào bể A được 30 lít. Vậy 2 phút được bao nhiêu ? 3 phút được bao nhiêu ? … f) Ban đầu bể A có 100 lít. Hỏi điền vào các chỗ trống là bao nhiêu ? g) Tương tự mỗi phút chảy vào bể B 40 lít. Vậy 2 phút được bao nhiêu ? 3 phút được bao nhiêu ? … GV: Gọi HS lên bảng điền kết quả vào HS: Đại diện nhóm lên điền kết quả vào chỗ bảng phụ mà GV đã chuẩn bị trước. trống. Bể A Bể B Tổng. 1 130 40 170. 2 160 80 240. 3 190 120 310. 4 220 160 380. GV: Sau thời gian x phút thì vòi thứ nhất HS: Sau x phút thứ tự bể A, B là: chảy vào bể A được bao nhiêu ? vòi thứ Bể A: 100 + 30x hai chảy vào bể B được bao nhiêu ? Bể B: 40x GV: Chuẩn hoá và cho điểm.. HS: Thứ tự làm bài 62 là 1. 10 400 400 800.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Bài tập 62 SGK - 50 GV: Để làm bài tập 62 thì thứ tự phải làm như thế nào ?. h) Thu gọn các đa thức sau đó sắp xếp các hạng tử theo luỹ thừa giảm của biến. i) Viết hai đa thức ở dạng cột sau đó thực hiện tính tổng và hiệu. j) Chứng minh được P(0) = 0 và Q(0)  0 HS: Tính tổng. 1 GV: Gọi 2 HS lên bảng sắp xếp sau đó tính P(x) = x5 – 3x2 + 7x4 – 9x3 + x2 - 4 x tổng và hiệu. 1 = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 - 4 x 1 Q(x) = 5x – x + x – 2x + 3x - 4 1 5 4 3 2 = -x + 5x – 2x + 4x - 4 4. 5. 2. 3. 2. 1 P(x) = x5 + 7x4 – 9x3 – 2x2 - 4 x. Q(x) = -x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2. 1 -4. 1 1 P(x) + Q(x) = 12x – 11x + 2x - 4 x - 4 1 5 4 3 2 P(x) = x + 7x – 9x – 2x - 4 x 4. GV: Gọi HS nhận xét.. 3. 2. Q(x) = -x5 + 5x4 – 2x3 + 4x2. 1 -4. 1 1 P(x) - Q(x) =2x5 - 2x4 – 7x3 - 6x2 - 4 x + 4. HS: Tính P(0) và Q(0) sau đó so sanh với số 0. GV: Để kiểm tra x = 0 có là nghiệm của HS: Lên bảng làm phần c. 1 P(x) hay Q(x) không ta làm như thế nào ? 5 4 3 2 Tính P(0) = 0 + 7.0 – 9.0 – 2.0 - 4 .0 =0 GV: Gọi HS lên bảng chứng tỏ x = 0 là nghiệm của P(x) và không là nghiệm của Vậy x = 0 là nghiệm của đa thức P(x). 1 Q(x). 5 4 3 2 Tính Q(0) = -0 + 5.0 – 2.0 + 4.0 -4 GV: cho điểm. 1 = -4  0 Vậy x = 0 không là nghiệm của đa thức Q(x). 4.Củng cố : GV: Nêu các cách cộng (trừ) các đa thức HS: Nêu hai cách cộng (trừ) các đa thức một GV: Chuẩn hoá và cho điểm.. 1.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> một biến ?. biến.. GV: Nhận xét và củng cố. GV: Để tìm nghiệm của một đa thức một HS: Nêu cách tìm nghiệm của P(x) biến ta làm như thế nào ? GV: Chuẩn hoá và củng cố. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới - Làm các bài tập 57, 61, 63  65 Hướng dẫn: Bài tập 64 Do x2y = 1 tại x = -1 và y = 1 nên ta chỉ cần viết các đơn thức có phần biến là x2y và có hệ số nhỏ hơn 10.. Ngày soạn : 01/04/2012 Ngày giảng: 11/04/2012. Tiết 66:. KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG IV. A. MỤC TIÊU: 1Kiến thức: - Học sinh được kiểm tra, củng cố kiến thức chương IV – Biểu thức đại số. Biết vận dung các kiến thức đó để giải bài tập SGK, SBT -Thu thập thông tin để đánh giá mức độ nắm kiến thức và kĩ năng trong chương IV 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng thu gọn đơn thức, nhân đơn thức, cộng – trừ đơn thức đồng dạng, tính giá trị của biểu thức, sắp xếp đa thức một biến, cộng – trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, để kiểm tra - Hs: Đồ dùng học tập, giấy kiểm tra C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: MA TRẬN: Cấp độ Chủ đề Chủ đê 1 Biểu thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Tính được giá trị của biểu thức đại số 1. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> đại số. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 0,5 điểm. Chủ đề 2: Đơn thức. - Biết - Xác định hệ nhận ra số, bậc của một biểu một đơn thức thức đại số là đơn thức - Nhận biết được các đơn thức đồng dạng. - Thực hiện được phép cộng ( trừ ) các đơn thức đồng dạng. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 2 1,0 điểm. 1 1,0 điểm. Chủ đề 3: Đa thức. - Biết - Xác định nhận ra được bậc của một biểu một đơn thức thức đại số là đa thức. - Thu gọn, sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến theo luỹ thừa tăng ( hoặc giảm ). - Thực hiện được phép cộng trừ hai đa thức.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 0,5 điểm. 2 4,0 điểm. 1 0,5 điểm. 1 0,5 điểm. 1 0,5 điểm. 4 2,5 điểm 25%. 4 5,0 điểm 50%. Chủ đề 4: Nghiệm của đa thức một biến. - Biết tìm nghiệm của đa thức một biến bậc nhất.. - Chứng tỏ được một đa thức không có nghiệm. Số câu Số diểm Tỉ lệ % Tổng số câu 3 Tổng số điểm 1,5 điểm Tỉ lệ % 15%. 1 1,0 điểm. 1 0,5 điểm. 5 6,5 điểm 65%. 2 1,0 điểm 10%. 2 1,0 điểm 10%. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN 2 2 3 x y Câu 1: Trong các biểu thức sau: 3 - 2yz; 3 ; 5(x + y); x3 - 2x2 + 1. a) Hãy chỉ ra những biểu thức là đơn thức? b) Chỉ ra những biểu thức là đa thức một biến? c) Xác định hệ số và bậc của đơn thức tìm được ở câu a. d) Xác định bậc của đa thưc tìm được ở câu b. Câu 2: Tính giá trị của biểu thức sau: a) A = 2x2 - 3xy + y2 tại x=-1, y=2 1. 2 1,0 điểm 10%. 2 1,5 điểm 15% 12 10,0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> b) B = 3x4 + 5x2y2 + 2y4 - 5x2 tại x2 + y2 = 5 1 2 5 x y;  5 xy 2 ;  x 2 y; 2 Câu 3: Cho các đơn thức sau: 2 2,5xyz. a) Tìm các đơn thức đồng dạng. b) Tính tổng các đơn thức đồng dạng tìm được ở câu a. Câu 4: Cho hai đa thức sau: P( x) 3x 3  7 x  x 2  2 x  8 Q( x)=2 x 2 −3 x3 + 4 −3 x 2 − 9. a) Thu gọn và sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm của biến b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) + Q(x) Câu 5: a) Tìm nghiệm của đa thức sau: f(x) = 2x + 3 b) Chứng tỏ rằng đa thức sau không có nghiệm: h(x) = x2 + x +1 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung 2 1 x2 y3 (2,0đ) a) Đơn thức: 3 b) Đa thức một biến : x3 - 2x2 + 1. Điểm 0,5điểm 0,5điểm. 2 2 3 2 x y c) Đơn thức 3 có hệ số là 3 và có bậc bằng 5. 0,5 điểm. d) Đa thức một biến x3 - 2x2 + 1có bậc bằng 3 2. 2 a) Thay x = -1 , y = 2 vào biểu thức A ta có: A = 2( -1 ) - 3.((1,0đ) 1).2+22=12 b) B 3x 2  x 2  y 2   2 y 2  x 2  y 2   5 x 2 15 x 2  10 y 2  5 x 2 10 x 2  10 y 2 10( x 2  y 2 ) 10.5 50 1 2 5 3 x y  x 2 y; (1,5đ) a) Các đơn thức đồng dạng: 2 và 2. 1 2  5 2  x y    x y   2 x 2 y  2  b) 2 4 a) P(x) = 3x3 + x2 + 5x + 8 (4,0đ) Q(x) = -3x3 – x2 – 5 b) P(x) + Q(x) = 5x + 3 P(x) – Q(x)= 6x3 +2x2 + 5x + 13. 5 a) 2x + 3 = 0  x = -1,5 (1,5đ) Vậy đa thức f(x) có một nghiệm là x=-1,5. 0,5 điểm 0,5điểm 0,25điểm 0,25điểm 0,5điểm 1,0điểm 1,0điểm 1,0điểm 1,0điểm 1,0điểm 1,0điểm 0,5điểm. 1.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2. 1 3 3   x  2   4 4  0  b) Vì g(x) =  , x. Vậy đa thức g(x) không có nghiệm. 4.Củng cố: -Thu bài, nhận xét, đánh giá 5.Hướng dẫn về nhà: -Chuẩn bị tốt các câu hỏi giờ sau ôn tập cuối năm. Ngày soạn : 01/04/2012 Ngày giảng: 19/04/2012. Tiết 67:. ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN ĐẠI SỐ. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, khái niện số vô tỉ, số thực, căn bậc hai. Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực 2. Kỹ năng: -Rèn luyện kĩ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy tỉ số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ thức, thực hiện phép tính trong R. Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. 3.Thái độ: -Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ ... - HS: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ... C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra: GV: Phát biểu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm. GV: Áp dụng thực hiện phép tính sau: a. 0, 01  0, 25 100 . 1 4. b. 0,5. GV: Chuẩn hoá. 1 | x  |  4  1 3 GV: Tìm x, biết GV: Gọi 4 HS lên bảng làm bài 101, HS dưới lớp hoạt động nhóm, sau đó nhận xét bài làm của bạn. 3. Bài mới: 1.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết GV: Số hữu tỉ là gì ? HS: Trả lời Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số GV: Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như a thế nào ? b với a, b  Z, b 0 HS: Trả lời - Số vô tỉ là gì ? - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn - Số thực là gì ? tuần hoàn và ngược lại - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số - Trong tập R các số thực, em đã biết thập phân vô hạn không tuần hoàn những phép toán nào ? - Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ GV: Nhận xét và cho điểm - Trong tập R các số thực, ta đã biết GV: Quy tắc các phép toán và các tính chất các phép toán là cộng, trừ, nhân, của nó trong Q được áp dụng tương tự chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một trong R số không âm. (GV treo bảng phụ bảng ôn tập các phép HS: Quan sát và nhắc lại một số quy tắc toán) phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai) Hoạt động2: Bài tập luyện tập Bài 1: GV: Gọi HS lên bảng thực hiện các phép HS: Lên bảng làm bài tính sau HS1: 12 1 .4 a, -0,75. 5 6 .(-1)2. 12 1 .4 a, -0,75. 5 6 .(-1)2  3 12 25 . . .1 = 4 5 6 15 1 = 2 =72. 11 11 .(  24,8)  .75,2 25 b, 25  3 2 2 1 5 2  (  ): 4 7 3 c, ( 4 7 ) : 3. HS2:. 11 11 .(  24,8)  .75,2 25 b, 25 GV: Gợi ý HS tính một cách hợp lí nếu có 11 11 (  24,8  75,2) .(  100) thể = 25 = 25 = -44. HS3:  3. 2. 2. 1. 5. 2.  (  ): GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và 4 7 3 c, ( 4 7 ) : 3 cho điểm.  3 2 1 5 2 2    ): = 4 7 4 7 3=0: 3 =0 (. 4. Củng cố: GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính. HS: Lên bảng làm bài tập HS1: 1.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3 7 a, (9 4 : 5,2 + 3,4.2 34 ). 3 7 a, (9 4 : 5,2 + 3,4.2 34 ) 39 26 17 75  25 :  . = ( 4 5 5 34 ) : 16 39 5 15  25 15 60 16 .   = ( 4 26 2 ) : 16 = ( 8 8 ).  25 = 75 16 . 8  25 = -6. 32  (  39)2 2. 2. b, 91  (  7) GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. HS2: 3 7 3  39 42 1 GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và   4 34 91  7 84 2 a, (9 : 5,2 + 3,4.2 )= cho điểm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới - Làm các bài tập 5  9 SGK trang 89 – 90.. 1 Hướng dẫn: Bài tập 5:Thay toạ độ các điểm A, B, C vào hàm số y = -2x + 3 1 1 A(0 ; 3 )  x = 0; y = 3 thay vào hàm số trên ta có: 1 1 3 = -2.0 + 3 luôn đúng  Điểm A thuộc đồ thị hàm số. Ngày soạn : 01/04/2012 Ngày giảng: 26/ 04/2012. Tiết 68:. ÔN TẬP CUỐI NĂM PHẦN ĐẠI SỐ. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Giải các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch. 3.Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, bảng phụ tổng hợp đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước thẳng ... - HS: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng. C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 1.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Kiểm tra: Lồng vào bài 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Kiểm tra - ôn tập lí thuyết GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép HS: Lên bảng làm bài tập 3 1 2 tính sau:  : (  )  (  5) 3 1 2 3 HS1:a, 4 4  : (  )  (  5) 3 3 1 3 a, 4 4  .(  )  5 = 4 4 2 2 5  b, 12.( 3 6 )2. 3 3  5 = 4 8 3 3  5 5 8 = 8. c, (-2)2 + 36  9  25. 2 5  GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm sau HS2:b, 12.( 3 6 )2 đó nhận xét 1 = 12.(- 6 )2 1 1 = 12. 36 = 3. HS3:c, (-2)2 + 36  9  25 = 4 + 6 – 3 + 5 = 12 HS: Nhận xét chéo theo nhóm GV: Gọi các nhóm nhận xét bài của các bạn HS: Phát biểu khái niệm hàm số và lấy ví dụ Nừu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị GV: Chuẩn hoá và cho điểm của x ta luôn xác định được chỉ một giá GV: Em hãy phát biểu khái niệm về hàm số ? trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số. Cho ví dụ. Ví dụ: Hàm số cho bởi bảng sau: x y GV: Chuẩn hoá và cho điểm. -2 3. -1 2. 0 -1. 0,5 1. HS: Trả lời câu hỏi - Từ điểm M kẻ vuông góc đến trục GV: Em hãy nêu cách xác định toạ độ của hoành và trục tung để xác định điểm M trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại hoành độ x0 và tung độ y0 ta được xác định điểm M trên mặt phẳng toạ độ khi M(x0; y0) biết toạ độ của nó ? 1. 1,5.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 2: Bài tập ôn tập GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi sau: HS: Đồ thị hàm số y = ax (a  0) là một - Hàm số y = ax (a  0) cho ta biết y và x đường thẳng đi qua gốc toạ độ là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a  0) có dạng như thế nào ? GV: Treo bảng phụ bài tập sau: HS: Hoạt động nhóm làm bài tập trên Cho hàm số y = -2x a, Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số a, A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y =-2x y = -2x. Tính y0 ? Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x y0 = -2.3 = -6 b, Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị của hàm số b, Xét điểm B(1,5 ; 3) y = -2x hay không ? Tại sao ? Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x y = -2.1,5 = -3 khác 3 GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại Vậy điểm B(1,5 ; 3) không thuộc đồ thị diện lên bảng trình bày hàm số y = -2x c, Vẽ đồ thị hàm số y = -2x. HS: Vẽ đồ thị của hàm số Đồ thị hàm số đi qua góc O(0 ; 0) x = 1 suy ra y = -2 vậy đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; -2). 4.Củng cố: GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập Cho hàm số y = f(x) = -0,5x a, Tính f(2); f(-2); f(4); f(0) b, Tính giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5 c, Tính các giá trị của x khi y dương, y âm ?. HS: Lên bảng làm bài. a, f(2) = -0,5.2 = -1 f(-2) = -0,5.(-2) = 1 f(4) = -0,5.4 = -2 f(0) = -0,5.0 = 0 GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn b, Với y = -1  -1 = -0,5.x  x=2 GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Với y = 0  0 = -0,5.x  x=0 GV: Yêu cầu HS nhắc lại - Đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) là Với y = 2,5  2,5 = -0,5.x  x = -5 đường như thế nào ? - Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm c, Khi y dương thì x âm như thế nào ? Khi y âm thì x dương - Những điểm có toạ độ như thế nào thì HS: Nhận xét bài làm của bạn 1.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> thuộc đồ thị hàm số y = f(x) HS: Trả lời câu hỏi GV: Chuẩn hoá 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Tiếp tục ôn tập và làm bài tập ôn tập cuối năm. 2. Làm các bài tập 10  13 SGK trang 90 – 91.. Ngày soạn: /05/2012 Ngày giảng: /05/2012. Tiết 69 - 70:. KIỂM TRA CUỐI NĂM 90 PHÚT (Đại số và Hình học). A.MỤC TIÊU: - Kiểm tra sự hiểu bài của HS - HS được kiểm tra kiến thức cả năm học . - HS biết vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập . - Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. B.CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, đề bài kiểm tra... - HS: Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập... C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức: 7A: 7C: 7D: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: 4. Củng cố : - GV thu bài kiểm tra của HS - GV nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của HS 5. Hướng dẫn về nhà: - GV: Yêu cầu HS ôn tập kiến thức cả năm học chuẩn bị giờ sau ôn tập cuối năm.. 1.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1.

<span class='text_page_counter'>(74)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×