Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tài liệu Giống Cây Rừng - Chương 2 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.23 KB, 22 trang )

Ch−¬ng II. Kh¶o nghiÖm loμi vμ xuÊt xø
1
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
1. Vai trò của khảo nghiệm loiv xuất xứ
t ải thiệ iố â ừtrong cải thiệngiống câyrừng.
Bớc đầu tiên của một chơng trình cải thiện giống cây
rừng thì đều đợcbắt đầu bằng việcchọnloiv xuất xứ phùg ợ g ệ ọ p
hợp với mục tiêu kinh doanh v phùhợpvớiđiềukiệnsinhthái
ở nơi qui hoạch trồng rừng. Để chọn đợc loiv xuất xứ nh
vậy ta phải tiến hnh khảo nghiệm.
ấ ếKN loiv xuất xứ chính l lợi dụng những biếndịDTcó
sẵn trong TN một cách có cơ sở khoa học, thông qua KN gây
trồng trong những điều kiện mới. Chính vì vậy, m KN một
cách nghiêm túc không những tiết kiệm đợc công sức kinhcách nghiêm túc không những tiết kiệm đợc công sức, kinh
phí, thời gian trớc khi mở rộng một chơng trình trồng rừng,
m còn tránh đợc những thất bị không đáng có.
2
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
- Khảo nghiệm loi: L việc đem nhiều loi cây cùng đáp ứng đợc mục tiêu
kinh doanh để ra trồng thử ở một nơi cũng nh đem trồng từng loi cây ở
hữ i ó điề kiệ i h thái khá h hằ tì hữ l iânhững nơi có điều kiện sinh thái khác nhau nhằm tìm ra những loi cây
phù hợp nhất với điều kiện sinh thái ở từng vùng.
- Khảo nghiệm xuất xứ
: L công việc đợc tiến hnh trồng thử những xuất xứ
khác nhau của những loi cây đã đợc chọn lọc trên cùng một vị trí hoặc
ấ ằ ấngợc lại từng xuất xứ trên những vị trí khác nhau nhằm tìm ra những xuất
xứ phù hợp nhất với từng vùng trồng rừng cụ thể.
-Nh vậy, theo quy luật trên khảo nghiệm loi luôn phải đi trớc khảo nghiệm
xuất xứ. Xong trong thực tế các nh chọn giống đã biết một cách khá chixuất xứ. Xong trong thực tế các nh chọn giống đã biết một cách khá chi
tiết những thông tin về những loi khảo nghiệm thì có thể tiến hnh bố trí
khảo nghiệm đồng thời loi v xuất xứ trong cùng một lần tại cùng một vị


trí => Thí nghiệm nh vậy đợc gọi l thí nghiệm khảo nghiệm loi xuất
x
ứ.ứ.
=> Cách bố trí ny tiết kiệm đợc thời gian, xong đổi lại diện tích của khu vực
tiến hnh khảo nghiệm lại phải lớn hơn rất nhiều.
3
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
Cơ sở khoa học của khảo nghiệm loi xuất xứ
-Do kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra trong một thời qq ọọự d gộ
gian khá di m dẫn tới hiện tợng phân li tính chất, nhất l loi cây
rừng có phân bố rộng. Kết quả l trong phạm vi mỗi loi đã xuất
hiện nhiều biến dị di truyền (của cả quần thể ứng với điều kiện đó).
Đối với loi có khu phân bố cng rộng ở nhiều vị trí địa lí khácĐối với loi có khu phân bố cng rộng ở nhiều vị trí địa lí khác
nhau thì cng có nhiều biến dị di truyền. Do đó nh chọn giống có
nhiều cơ hội lựa chọn đợc nhiều biến dị di truyền do nhu cầu kinh
tế đặt ra v thích hợp với điều kiện vùng quy hoạch trồng rừng.
- Những biến dị ở mức độ lớn chính l loi khác nhau, còn mức độ biến
dị nhỏ thì tạo xuất xứ khác nhau.
- Khảo nghiệm loi xuất xứ chính l việc lợi dụng biến dị di truyền
óẵt t hiê ộtáhó ởkh h óđ ilcó sẵn trong tự nhiên một cách có cơ sở khoa học, nó đợc coi l
phơng pháp chọn giống nhanh v rẻ tiền nhất. Ngoi ra khảo
nghiệm loi xuất xứ còn giúp cho các nh sản xuất tránh đợc
nhữn
g rủi do không đáng có trong sản xuất kinh doanh.
4
gggg
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2. Những khái niệm đợc dùng trong khảo nghiệm loi v
xuất xứ.
2.1. Loi. (Species)

Tập hợp những cá thể sinh vật có:
Các đặc trng hình thái căn bản giống nhau.
Có đặ t ihlý há h hCó đặc trng sinh lý hoá nh nhau.
Có cùng một khu phân bố địa lý sinh thái.
L đặc điểm sinh thái đặc trng bởi giới hạn sinh thái của từng nhân tố sinh
thái (giới hạn dới, dới hạn trên, điểm cực thuận)g
Có thể giao phối với nhau v cho con lai hữu thụ.
Giao phối:
+ Phải cho đời sau hữu thụ (ví dụ: ngựa lai với Lừa tạo ra con La nhng La
không gọi l loivì đời sau bất thụ)không gọi l loi vì đời sau bất thụ)
+ Để giao phối đợc cũng l do có sự trùng hợp về thời điểm ra hoa, cấu tạo
hoa phù hợp, cũng nh có sự phù hợp về sinh lý trong quá trình giao phối
Có bộ NST giống nhau về số lợng, hình dạng cũng nh thứ tự gen trên từng cặp
NST.
5
NST.
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2.2. Loi phụ. (Sub species)
L đơn vị phân loại dới loi bao gồm tập hợp các cá thể củaL đơn vị phân loại dới loi bao gồm tập hợp các cá thể của
cùng một loi có ít nhiều khác biệt với đặc trng của loi.
2.3. Thứ (Variety thờng dùng cho TV), nòi (Race dùng cho
ĐV)ĐV)
L những biến đổi xuất phát từ cùng một loi điển hình
đợc thể hiện một cách rời rạc trong quần thụ hoang dại hay
đợc gọi l những biến dị không gắn với một khu phân bố rõ ợgọ gịgg ộp
rng.
Thứ (nòi) v loi phụ : Đơn vị phân loại dới loi xong giữa
chúng có sự khác nhau rõ rng, loi phụ gắn với một khu phân gự g, pụg ộ p
bố xác định, thứ nằm tản mạn rời rác ở nhiều khu phân bố
khác nhau.

6
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2.4. Nòi địa lí, xuất xứ v lô hạt.
- Nòi địa lí (Geographycal race): ị ( gpy )
Một loi trong quá trình sinh sản tạo ra các biến dị v lm cho số lợng lớn thêm
trong khi không gian dinh dỡng của khu phân bố thì có hạn, do vậy nó cần chiếm
lĩnh những môi trờng sống mới (tức l quá trình phân li tính chất). ở mỗi một môi
trờng mới ny thì những cá thể no thích ứng đợc sẽ tồn tại, còn những cá thể
kh hí h ứ ẽ bị đ hải ( ứ l hữ biế dị ól i ẽ iữ lino m không thích ứng sẽ bị đo thải. (tức l những biến dị no có lợi sẽ giữ lại
còn biến dị no không thích ứng sẽ bị đo thải). Những biến dị có lợi sẽ đợc tích
luỹ qua thời gian sẽ hình thnh nên những loi hình sinh thái đặc trng cho mỗi
vùng địa lý.
Ví dụ:G (lấy chứng lấy thịt g chọi)Ví dụ: G (lấy chứng, lấy thịt, g chọi),
Khái niệm
: L một nhánh của loi bao gồm những cá thế giống nhau về di truyền
có cùng nguồn gốc chiếm lĩnh một vùng lãnh thổ riêng biệt do đó đã thích nghi
đợc vùng lãnh thổ đó qua chọn lọc tự nhiên. Mỗi nòi địa lí có đặc điểm cơ bản:
+Môtảđợ bằ hiê ứ điề t để hâ biệt đợ ới á òi khá+ Mô tả đợc bằng nghiên cứu điều tra để phân biệt đợc với các nòi khác
+ Kết quả của quá trình tiến hoá lâu di thông qua chọn lọc tự nhiên
+ Tồn tại một cách tự nhiên trong một hon cảnh tơng đối rõ rng ứng với một vị
trí địa lí cụ thể
7
Chơng II. Khảo nghiệm loi v xuất xứ
2.4. Nòi địa lí, xuất xứ v lô hạt.
..............
- Xuất xứ : L tên địa phơng m ngời ta tiến hnh lấy vật liệu giống
(hạt, hom, cnh,)
+ Khi
giữa các xuất xứ có sự khác nhau rõ rng về hình thái v di g ự g
truyền thì xuất xứ l nòi địa lí

+ Khi giữa các xuất xứ không có sự khác nhau về hình thái v di
truyền m chỉ khác nhau về tỷ lệ sống, sức sinh trởng thì ngời ta
gọi nó l kiểu sinh học (biotype)gọi nó l kiểu sinh học (biotype)
+ Khi giữa các xuất xứ không có sự khác biệt nhau no cả thì chúng
đơn thuần đợc coi l nguồn hạt (seed source)
+ Khi vật liệu giống đợc lấy từ rừng tự nhiên (có thể rừng nguyên+ Khi vật liệu giống đợc lấy từ rừng tự nhiên (có thể rừng nguyên
sinh hay thứ sinh) thì ngời ta gọi l xuất xứ nguyên sinh. Còn lấy
hạt từ nguồn l rừng trồng thì đợc gọi l xuất xứ phái sinh => Xuất
xứ nguyên sinh chỉ l những cây bản địa hoặc cây nhập nội.
8

×