Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE KIEM TRA CUOI KI I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.91 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC Lớp :4/...... Tên: ................................................ ĐIỂM. CHỮ KÝ GIÁM THỊ. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I Năm học:2012-2013 Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) – Lớp 4 Ngày thi:………………. Thời gian: 35 phút CHỮ KÝ GIÁM KHẢO. SỐ THỨ TỰ. Đọc thầm bài Cánh diều tuổi thơ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, … như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác diều đang trôi trên dải Ngân hà. Bầu trời tự do đẹp hơn như một thảm nhung khổng lồ. có cái gì cứ cháy lên , cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng . Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hi vọng khi tha thiết cầu xin: “ Bay đi diều ơi! Bay đi!” .Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi, mang theo nỗi khát khao của tôi.. Theo TẠ DUY ANH B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào ý em cho là đúng nhất: ....../Điểm Nội dung câu hỏi 1/Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? ..../0.5 điểm a.Cánh diều mềm mại như cánh bướm . b.tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… c.cả hai ý trên đều đúng . 2/Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những gì? a.Đem lại cho trẻ em niềm vui lớn. b.Đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp .. ..../0.5 điểm. c.Cả hai ý trên đều đúng. 3/Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? a.Trẻ em hò hét nhau thả diều thi.. ...../0.5điểm. b.Trẻ em vui sướng đến phát dại nhìn lên trời . c.Cả hai ý trên đều đúng . 4/Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ? a.Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ..../0.5 điểm. b. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi ;Chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời . c. Chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời. 5/Câu hỏi trong trường hợp dưới đây được dùng làm gì ? Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “ Chú có thể. ..../0.5 điểm. xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?” a.Tỏ thái độ khen, chê. b.Thể hiện yêu cầu, mong muốn. c. Tỏ sự khẳng định, phủ định.. ..../0.5 điểm. 6/Câu hỏi trong trường hợp dưới đây được dùng làm gì? Chị tôi cười: “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?” a.Tỏ thái độ khen, chê b. Tỏ sự khẳng định, phủ định. c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn. 7/Trong câu sau đây có mấy tính từ?. ...../1 điểm. Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ – nê đã già, mái tóc ngã màu xám , da nhăn nheo .. a. Có 2 tính từ . Đó là …………………………….. b. Có 3 tính từ . Đó là ……………………………… ....../1 điểm. c. Có 4 tính từ . Đó là ………………………………. 8. Xác định vị ngữ trong câu sau ? Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.. TRƯỜNG TIỂU HỌC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Tiếng Việt (đọc hiểu) – Lớp 4 (KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I- Năm học:2012-2013) Cả bài: 5 điểm Câu 1 đến câu 6 đúng mỗi câu cho 0.5 điểm Câu 7 đến câu 8đúng mỗi câu cho 1điểm Câu 1 2 3 4. TRƯỜNG TIỂU HỌC. Đáp án C C C B. Câu 5 6 7 8. Đáp án B A B: già , xám , nhăn nheo A.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Tiếng Việt (viết) – Lớp 4 (KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I- Năm học:2012-2013). Phần viết (10 điểm) A. Chính taû(5 ñieåm) Baøi vieát: Chieác aùo buùp beâ Vieát caû baøi. (Saùch Tieáng Vieät 4 - taäp 1 – trang 135) Hướng dẫn chấm: Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0.5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài B. Taäp laøm vaên(5 ñieåm) Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Viết được một bài văn đúng yêu cầu đã học có đủ 3 phần Mở bài, thân bài, kết bài;biết lựa chọn những nét nổi bật để tả( độ dài bài viết từ 12 câu trở lên ). - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả . - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ . * Điểm trừ: - Trình bày không sạch sẽ, chữ viết cẩu thả trừ 1 điểm toàn bài. - Viết sai ngữ pháp, dùng từ không đúng,thiếu ý trừ 0.5 điểm/ câu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC Hoï vaø teân: ……………………………… Lớp: ……. ÑIEÅM. KTÑK- CUỐI KÌ 1 - NAÊM HOÏC 2012-2013 Môn: Tiếng Việt - LỚP 4 Ngaøy kieåm tra: ………………….. CHỮ KÍ GV COI KT. CHỮ KÍ GV CHẤM KT. SỐ THỨ TỰ. I. ĐỌC THAØNH TIẾNG: (1 phút) 1. Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các đoạn sau: a. Bài “ Người tìm đường lên các vì sao” ( sách Tiếng Việt lớp 4- tập 1, trang 125) Đoạn 1: “từ nhỏ…………………. Thí nghiệm như thế” Đoạn 2: “ Đúng là, …………….để chinh phục” b. Bài “ Văn hay chữ tốt” (sách Tiếng Việt lớp 4- tập 1, trang 129) Đoạn 1: “ Thuở đi học …………………. Sẵn lòng” Đoạn 2: “ Sáng sáng …………….văn hay chữ tốt” c. Bài “ Cánh diều tuổi thơ” ( sách Tiếng Việt lớp 4- tập 1, trang146) Đoạn 1: “ tuổi thơ tôi ………………….vì sao sớm” Đoạn 2: “Ban đêm …………….khát khao của tôi” d. Bài “ Rất nhiều mặt trăng ” (sách Tiếng Việt lớp 4- tập 1, trang 168) Đoạn 1: “ nhà vua rất mừng …………………. Điều ngài lo lắng” Đoạn 2: “công chúa nhìn chú hề ............. rồi rón rén ra khỏi phòng” 2. Giáo viên nêu một câu hỏi để học sinh trả lời về nội dung đoạn vừa đọc. Tiêu chuẩn đọc cho điểm 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 3. Đọc diễn cảm 4. Tốc độ đọc 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu Coäng. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA. Ñieåm …………………../1ñieåm …………………../1ñieåm …………………../1ñieåm ………………....../1ñieåm …………………../1ñieåm …………………../5ñieåm. 1. Đọc sai 3-5 tiếng được 0,5 điểm, sai quá 6 tiếng 0 điểm. 2. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 3-4 chỗ được 0,5 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 5 chỗ trở lên 0 điểm. 3. Giọng đọc có thể hiện tính biểu cảm nhưng chưa rõ, chưa được nổi bật: 0,5 điểm. Giọng đọc không thể hiện được tính biểu cảm: 0 điểm. 4. Trả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×