Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.22 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẾ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2012-2013 Khối II : Môn Toán ( Thời gian: 40 phút) I. Đề bài (Đề chẵn) Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ở các câu sau : Bài 1: Kết quả của phép trừ gọi là : A. Số trừ. B. Số bị trừ. C. Hiệu. Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 50dm + 28dm = A. 58 B. 78dm C. 78 Bài 3 : Số liền sau số 59 là số ? A. 58. B. 60. C. 61. Bài 4 : Số lớn nhất có hai chữ số là số ? A. 99. B. 90. C. 98. Bài 5: Số hình tam giác trong hình vẽ là:. A.4. B.3. C.2. D. 1. Phần II : Bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính : a. 36 + 18 b. 100 - 39 Bài 2: Tìm x a. x + 38 = 91 b. x - 14 = 47 Bài 3: Lan có 23 quyển vở, Tú có nhiều hơn Lan 15 quyển vở. Hỏi Tú có bao nhiêu quyển vở ? II. Đáp án và biểu điểm : Phần I : ( 5đ ) Mỗi bài khoanh đúng đạt số điểm sau : Câu 1 : C ( 1đ ) Câu 2 : B ( 1đ ) Câu 3: B ( 1đ) Câu 4 : A ( 1đ) Câu 5: B ( 1đ ) Phần II : Bài tập ( 4đ ) Bài 1: (1đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm a. 36 b. 100 + 18 - 39 44 61 Bài 2: (1 đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm a. x + 38 = 91 x = 91 – 38 x = 53. b. x - 14 = 47 x = 47 + 14 x = 61.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 3: ( 2 đ) Bài giải Tú có số quyển vở là: ( 0,5đ ) 23 + 15 = 38 ( quyển vở ) ( 1đ ) Đáp số : 38 quyển vở ( 0,5đ ) ( Tùy theo mức độ làm bài của H mà T ghi điểm cho phù hợp ) * Trình bày đẹp, khoa học : 1điểm. Hướng Hiệp, ngày 17 tháng 12 năm 2012 TKP. Hồ Thị Phượng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐẾ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2012-2013 Khối II : Môn Toán ( Thời gian: 40 phút) I. Đề bài (Đề lẻ) Phần I: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ở các câu sau : Bài 1: Kết quả của phép cộng gọi là : A. Số hạng. B. Tổng. C. Hiệu. Bài 2: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: 30kg + 50kg = A. 8kg B. 80 C. 80kg Bài 3 : Số liền trước số 30 là số ? A. 29 B. 31 C. 32 Bài 4 : Số bé nhất có hai chữ số là số ? A. 11. B. 10. C. 20. Bài 5: Số hình tứ giác trong hình vẽ là:. A.1. B.2. C.3. D. 4. Phần II : Bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính : a. 46 + 38 b. 100 - 19 Bài 2: Tìm x a. x + 27 = 63 b. x - 15 = 38 Bài 3: Bình có 16 chiếc bút chì, Nam có nhiều hơn Bình 22 chiếc bút chì. Hỏi Nam có bao nhiêu chiếc bút chì ? II. Đáp án và biểu điểm : Phần I : ( 5đ ) Mỗi bài khoanh đúng đạt số điểm sau : Câu 1 : B ( 1đ ) Câu 2 : C ( 1đ ) Câu 3: A ( 1đ) Câu 4 : B ( 1đ) Câu 5: B ( 1đ ) Phần II : Bài tập ( 4đ ) Bài 1: (1đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm a. 46 b. 100 + 38 - 19 84 81 Bài 2: (1 đ) Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm a. x + 27 = 63 x = 63 – 27 x = 36. b. x - 15 = 38 x = 38 + 15 x = 53.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3: ( 2 đ) Bài giải Nam có số bút chì là: ( 0,5đ ) 16 + 22 = 38 ( bút chì ) ( 1đ ) Đáp số : 38 bút chì ( 0,5đ ) ( Tùy theo mức độ làm bài của H mà T ghi điểm cho phù hợp ) * Trình bày đẹp, khoa học : 1điểm. Hướng Hiệp, ngày 17 tháng 12 năm 2012 TKP. Hồ Thị Phượng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Khối II. Năm : 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt ( Thời gian: 80 phút) I. Đề bài (Đề lẻ ) A. Kiểm tra đọc ( thời gian 40 phút ) 1. Đọc thành tiếng ( 40 phút ) - GV cho học sinh đọc các bài tập đọc đã học ( từ tuần 1- tuần 17 ) - Trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài. 2. Đọc hiểu luyện từ và câu: (25 phút kể từ khi H bắt đầu làm bài ) 2.1 Hình thức : HS làm bài trên phiếu ( GV chuẩn bị sẵn ) 2.2 Nội dung : a. Đọc bài “ Sáng kiến của bé Hà” ( SGK Tiếng Việt 2 tập I trang 78,79) b. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau: Câu 1. Ngày Quốc tế Người cao tuổi là: a. Ngày 1 tháng 10. b. Ngày 1 tháng 6 c. Ngày 1 tháng 5. Câu 2. Hai bố con đã chọn ngày lập đông làm "ngày ông bà".Vì sao? a. Vì ngày đó Hà có nhiều điểm 10. b. Vì ngày đó các cô , các chú đều về chúc thọ ông , bà.. c. Vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khoẻ cho các cụ già. Câu 3. Câu B " é Hà được coi là một cây sáng kiến"được cấu tạo theo mẫu câu nào? a. Ai làm gì ? b. Ai là gì ? c. Ai thế nào ? Câu 4. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: « Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. » a. ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. b. ô cửa, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. c. nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. B. Kiểm tra viết ( thời gian 40 phút ) 1. Chính tả : ( Nghe viết ) thời gian 12 đến 15 phút - Bài viết: Quà của bố . Viết đầu bài và đoạn: "Mở thúng câu ra.... quẫy toé nước, mắt thao láo.” - Hình thức: GV đọc, HS viết bài vào giấy kiểm tra. 2. Tập làm văn : ( Thời gian 25 đến 28 phút ) Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về một bạn trong lớp em theo gợi ý sau: a. Bạn em bao nhiêu tuổi ? b. Bạn em là người như thế nào ? c. Kết quả học tập của bạn em như thế nào ? d. Tình cảm của em đối với bạn như thế nào? II. Đáp án và cách đánh giá . A . Đọc : ( 10 đ) 1. Đọc thành tiếng ( 6 đ) - H đọc đúng, to rõ ràng, đọc diễn cảm ( 5đ).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - H trả lời đúng câu hỏi liên quan đến nội dung bài.( 1 đ) ( Tùy theo mức độ trả lời câu hỏi của học sinh. T ghi điểm cho phù hợp. ) 2. Đọc hiểu – luyện từ và câu (4đ ) * Đúng mỗi câu ghi 1 điểm : Câu 1 : a Câu 2 : c Câu 3 : b Câu 4 : a B. Viết: ( 10 đ) 1. Chính tả : ( 4,5đ ) - Viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng . Trình bày đúng sạch đẹp. ( Tùy theo mức độ viết bài của H, T ghi điểm cho phù hợp. ) 2. Tập làm văn : (4,5đ ) - HS viết được một đoạn văn ngắn (3- 5 câu ) để nói về một bạn trong lớp em. - HS dựa vào gợi ý để viết mỗi ý được tính số điểm như sau: a. Bạn em bao nhiêu tuổi ? ( 0.5 đ) b. Bạn em là người như thế nào ? ( 1 đ) c. Kết quả học tập của bạn em như thế nào ? ( 1,5 đ) d. Tình cảm của em đối với bạn như thế nào? ( 1 ,5đ) * Trình bày đẹp, khoa học: 1 điểm Hướng Hiệp, ngày 17 tháng 12 năm 2012 TKP. Hồ Thị Phượng. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Khối II. Năm : 2012 – 2013 Môn: Tiếng Việt ( Thời gian: 80 phút) I. Đề bài (Đề chẵn ) A. Kiểm tra đọc ( thời gian 40 phút ) 1. Đọc thành tiếng ( 40 phút ) - GV cho học sinh đọc các bài tập đọc đã học ( từ tuần 1- tuần 17 ) - Trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài. 2. Đọc hiểu luyện từ và câu: (25 phút kể từ khi H bắt đầu làm bài ) 2.1 Hình thức : HS làm bài trên phiếu ( GV chuẩn bị sẵn ) 2.2 Nội dung : a. Đọc bài “ Con chó nhà hàng xóm” ( SGK Tiếng Việt 2 tập I trang 128,129) b. Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau: Câu 1. Bạn của Bé ở nhà ai? a. Ở nhà bé. b. Ở nhà bác hàng xóm. c. Ở nhà bà ngoại. Câu 2. Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai? a. Nhờ Cún Bông. b. Nhờ các bạn tới thăm. c. Nhờ bé uống thuốc đều đặn. Câu 3. Câu "Cún Bông rất ngoan"được cấu tạo theo mẫu câu nào? a. Ai làm gì ? b. Ai là gì ? c. Ai thế nào ? Câu 4. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau: « Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. » a. ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. b. ô cửa, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. c. nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. B. Kiểm tra viết ( thời gian 40 phút ) 1. Chính tả : ( Nghe viết ) thời gian 12 đến 15 phút - Bài viết: Quà của bố . Viết đầu bài và đoạn: "Mở thúng câu ra.... quẫy toé nước, mắt thao láo.” - Hình thức: GV đọc, HS viết bài vào giấy kiểm tra. 2. Tập làm văn : ( Thời gian 25 đến 28 phút ) Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về anh hoặc chị của em theo gợi ý sau: a. Anh ( Chị) em bao nhiêu tuổi ? b. Anh ( Chị) em là người như thế nào ? c. Anh ( Chị) em học lớp mấy? Kết quả học tập của anh( chị) em như thế nào ? d. Tình cảm của em đối với Anh ( Chị) như thế nào? II. Đáp án và cách đánh giá . A . Đọc : ( 10 đ) 1. Đọc thành tiếng ( 6 đ) - H đọc đúng, to rõ ràng, đọc diễn cảm ( 5đ) - H trả lời đúng câu hỏi liên quan đến nội dung bài.( 1 đ) ( Tùy theo mức độ trả lời câu hỏi của học sinh. T ghi điểm cho phù hợp. ).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Đọc hiểu – luyện từ và câu (4đ ) * Đúng mỗi câu ghi 1 điểm : Câu 1 : b Câu 2 : a Câu 3 : c Câu 4 : a B. Viết: ( 10 đ) 1. Chính tả : ( 4,5đ ) - Viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng . Trình bày đúng sạch đẹp. ( Tùy theo mức độ viết bài của H, T ghi điểm cho phù hợp. ) 2. Tập làm văn : (4,5đ ) - HS viết được một đoạn văn ngắn (3- 5 câu ) để nói về anh hoặc chị của em. - HS dựa vào gợi ý để viết mỗi ý được tính số điểm như sau: a. Anh ( Chị) em bao nhiêu tuổi ? ( 0.5 đ) b. Anh ( Chị) em là người như thế nào ? ( 1 đ) c. Anh ( Chị) em học lớp mấy? Kết quả học tập của anh( chị) em như thế nào ?(1,5 đ) d. Tình cảm của em đối với Anh ( Chị) như thế nào? ( 1 ,5đ) * Trình bày đẹp, khoa học: 1 điểm Hướng Hiệp, ngày 17 tháng 12 năm 2012 TKP. Hồ Thị Phượng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>