Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Ma tran de KT 1T Ly 7 ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.4 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 27: KIỂM TRA 1 TIẾT Thời gian: 45 phút. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + Giúp giáo viên đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương điện học. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của mình để hoàn thành tốt bài kiểm tra. 3. Thái độ: Giáo dục tính độc lập nghiêm túc trong kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. (20% TNKQ; 80% TL) III. MA TRẬN ĐỀ 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung 1. Hiện tượng nhiễm điện. 2. Dòng điện. Nguồn điện. 3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại. 4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. 5. Các tác dụng của dòng điện. Tổng. Tỉ lệ thực dạy LT VD (1,2) (3,4) 0,4 1,6 0,2 0,8. Trọng số LT VD (1,2) (3,4) 5,7 22,9 2,8 11,4. T.số tiết. Lí thuyết. 2 1. 2 1. 1. 1. 0,2. 0,8. 2,8. 11,4. 1 2 7. 1 2 7. 0,2 0,4 4,4. 0,8. 2,8 5,7 20. 11,4 22,9 80. 1,6 4,8. 2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ Cấp độ. Nội dung (chủ đề). 1. Hiện tượng nhiễm điện. 2. Dòng điện. Nguồn điện. Cấp độ 3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu 1, 2 (Lý cách điện. Dòng điện trong KL. thuyết) 4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. 5. Các tác dụng của dòng điện.. Cấp độ 3, 4 (Vận dụng). 1. Hiện tượng nhiễm điện. 2. Dòng điện. Nguồn điện. 3. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong KL. 4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện. 5. Các tác dụng của dòng điện. Tổng. 3. Ma trận đề kiểm tra. 5,7 2,8. Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) T.số TN TL 0,68 ≈ 1 0 1 0,33 ≈ 0 0 0. 2,8. 0,33 ≈ 0. 0. 1. 2,8. 0,33 ≈ 0. 0. 0. 5,7 22,9. 0,68 ≈ 1 2,7 ≈ 3. 0 3. 1 0. 11,4. 1,36 ≈ 1. 1. 0. 11,4. 1,36 ≈ 1. 1. 0. 11,4. 1,36 ≈ 1. 0. 1. 22,9. 2,7 ≈ 3. 0. 0. 100. 12. Trọng số. Điểm số.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhận biết Tên chủ đề. 1. Hiện tượng nhiễm điện. 2 tiết. Số câu hỏi Số điểm. 2. Dòng điện. Nguồn điện. 1 tiết. TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. Vận dụng TL. Cấp độ thấp. TNKQ TL 1. Nêu được hai biểu hiện của các 2. Mô tả được một vài hiện tượng 5. Giải thích được một số hiện vật đã nhiễm điện là hút các vật chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. tượng thực tế liên quan tới sự khác hoặc làm sáng bút thử điện. 3. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực nhiễm điện do cọ xát. chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. 4. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. 2(2’) 3(3’) 1(6’) C1.1; C1.4 0,55 6. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,... 7. Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 8. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. 9. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện. C2.3 0,25. C5.10 2,0 10. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.. Cấp độ cao TNKQ TL. Cộng. 4 (9’) 2,75 (27,5%).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số câu hỏi Số điểm. 3. VL dẫn điện và VL cách điện. Dòng điện trong KL. 1 tiết Số câu hỏi Số điểm. 4. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện.. và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. 1(1’) C7.2 0,25 11. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 12. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 1(1’) C12.5 0,25 14. Nêu được quy ước về chiều dòng điện.. 1 (1’) 0,25 (2,5%) 13. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.. 1(7’) C13.9 2,0 15. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.. 1 tiết Số câu hỏi. 2 tiết Số câu hỏi. 2,25 (22,5%) 16. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. 17. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. 18. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. 0,5(2’) C16.12 1,0. Số điểm. 5. Các tác dụng của dòng điện.. 2 (8’). 19. Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này. 3(3’). 1 (5’) 2 (20%). 20. Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện.. 1(8’). 4 (11’).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số điểm TS câu hỏi TS điểm. C19.6; C19.7; C19.8. C20.11. 0,75. 2,0. 7 (7') 1,75 (17,5 %). 3,5 (19') 5,25 (52,5 %). 2,75 (27,5%) 1,5 (8') 3,0 (30 %). 12 (45') 10,0 (100%).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: Câu 1: Vật bị nhiễm điện là vật: A. có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. B. có khả năng hút các vật nhẹ khác.. C. có khả năng đẩy các vật nhẹ khác. D. không có khả năng đẩy hoặc hút các vật nhẹ khác. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dòng điện ? A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển. B. Dòng điện là sự chuyển động của các điện tích. C. Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. D. Dòng điện là dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích. Câu 3: Căn cứ vào đâu ta có thể kết luận một cái thước nhựa có bị nhiễm điện hay không? A. Nếu thước nhựa đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện. B. Nếu thước nhựa hút các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện. C. Nếu thước nhựa hút hay đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện. D. Nếu thước nhựa không hút hay đẩy các vụn giấy chứng tỏ thước nhựa đã bị nhiễm điện Câu 4: Chọn câu sai. A. Hai vật cọ xát với nhau, kết quả thu được hai vật nhiễm điên trái dấu. B. Bình thường, nguyên tử trung hòa về điện. C. Các điện tích cùng dấu hút nhau, các điện tích trái dấu đẩy nhau. D. Vật bị nhiễm điện do nó thừa hoặc thiếu êlectron. Câu 5: Dòng điện trong kim loại là A. dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do. B. dòng chuyển động tự do của các êlectrôn tự do. C. dòng chuyển dời của các hạt mang điện D. dòng chuyển dời có hướng của các vật nhiễm điện Câu 6: Trong các thiết bị dưới đây, thiết bị nào ứng dụng tác dụng từ của dòng điện: A. Máy sấy tóc B. Nam châm điện C. Bàn là điện D. Nam châm vĩnh cửu Câu 7: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường ? A. Ruột ấm nước điện. B. Công tắc. B. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia dình. D. Đèn báo của tivi. Câu 8: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào tác dụng nhiệt là có ích ? A. Dòng điện làm nóng bầu quạt. B. Dòng điện làm nóng đế bàn là. C. Dòng điện làm nóng máy bơm nước. D. Dòng điện làm nóng máy điều hòa.. B. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 9 (2 điểm). Chất dẫn điện là gì ? Chất cách điện là gì ? Lấy ví dụ minh họa ? Câu 10 (2 điểm). Khi: a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau. b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau. Hiện tượng trên xảy ra như thế nào, tại sao ? Câu 11 (2 điểm). a. Vì sao nói dòng điện có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh lí ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi ? Câu 12 (2 điểm). Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng ?. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM (2đ): Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp án. B. C. B. C. A. B. D. B. Điểm. 0,25. 0,25. 0,25. 0,25. 0,25. 0,25. 0,25. 0,25. B. TỰ LUẬN (8đ): Câu Sơ lược cách giải - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện. Ví dụ: đồng, nhôm, sắt... 9 - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện. Ví dụ: sứ, cao su... a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì chúng hút nhau. Vì, sau khi cọ xát bằng vải khô thì chúng nhiễm điện cùng loại nên đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. 10 b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì chúng hút nhau. Vì, sau khi cọ xát bằng vải khô thì chúng nhiễm điện trái dấu nên đặt gần nhau thì chúng hút nhau. a) Dòng điện có tác dụng nhiệt vì có khả năng làm nóng các vật dẫn điện khi có dòng điện chạy qua. Dòng diện có tác dụng sinh lí vì khi đi qua cơ thể người chúng gây 11 ra các tác dụng như co cơ, tim ngừng đập,… b) Trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi, vì khi quay cánh quạt sẽ cọ xát với không khí nên nó bị nhiễm điện và hút được các hạt bụi - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện - Vẽ đúng chiều dòng điện trên hình vẽ 12. Điểm 1 1. 1 1. 1. 1. 1 1.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vbmbnm,nb,n,nm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×