Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.38 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

in

h


́H

----------


́

KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM

Đ
ại

ĐỘNG CƠ TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG



Tr

ươ

̀ng

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Huế, tháng 12 năm 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

̣c K

in

h


́H


́

---------


ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM
ĐỘNG CƠ TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Tr

ươ

̀ng

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Huyền Trang

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp: K50 Tài chính

ThS. Bùi Thành Cơng

Khóa: 2016 – 2020

Huế, tháng 12 năm 2019



LỜI CÁM ƠN

Để hồn thành khóa luận này, bằng lịng kính trọng và cảm ơn sâu sắc của bản


́

thân, trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn thành đến quý Thầy, Cô Trường Đại học Kinh tế
- Đại học Huế, q Thầy, Cơ Khoa Tài chính – Ngân hàng đã giảng dạy, trang bị cho


́H

tôi nhiều kiến thức quan trọng và cần thiết trong suốt thời gian theo học tại trường. Xin

trân trọng cảm ơn Thầy giáo Bùi Thành Công – người Thầy đã hết lòng giúp đỡ,
hướng dẫn nhiệt tình từ những bước đầu chọn đề tài cũng như q trình nghiên cứu để
tơi thực hiện tốt bài luận văn này. Tiếp theo, tôi xin cảm ơn các anh, chị cán bộ Phịng

in

h

Kế tốn Nhà nước của Kho bạc tỉnh Thừa Thiên Huế đã luôn quan tâm giúp đỡ, trao
đổi đề tài, cung cấp số liệu trong quá trình tôi thực hiện nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn

̣c K

Ban Giám đốc Kho bạc đã nhiệt tình tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực tập

tại đơn vị.

ho

Xin được gửi lời cảm ơn đến các cán bộ tại Kho bạc tỉnh; Cục thuế tỉnh Thừa
Thiên Huế và một số nhân viên doanh nghiệp cùng các bạn sinh viên đã giúp tơi hồn
thành phiếu khảo sát về tính tn thủ thuế thu nhập cá nhân. Đặc biệt hơn nữa xin gửi

Đ
ại

lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã ln động viên, khích lệ tơi trong suốt q trình học
tập và nghiên cứu của mình.

Huế, ngày 24 tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Huyền Trang

Tr

ươ

̀ng

Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi người!

i


DANH MỤC VIẾT TẮT


Bộ Tài chính

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

MST

Mã số thuế

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước



Quyết định

TCDN

Tổ chức doanh nghiệp

TCT

Tổng Cục thuế



́H

h

Thu nhập donah nghiệp

in

TNDN

Thu nhập tính thuế

̣c K

TNTT
TP


́

BTC

Thành phố

TTKT

Thị xã


Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

TX

Thanh tra kiểm tra

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................. ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. vi


́

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ........................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................................ vii



́H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 2
1. Lý do chọn đề tài. ..................................................................................................................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................ 3

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4

in

4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................ 4

̣c K

5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................................. 6
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ

ho

HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN .......................................... 7
1.1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân. .............................................................................. 7

Đ
ại

1.1.1. Lịch sử ra đời và sự cần thiết của thuế thu nhập cá nhân....................................... 7

1.1.2. Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân. ........................................................................... 9
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập cá nhân. ....................................................... 9
1.1.3.1. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân.............................................................9

̀ng

1.1.3.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân. ..............................................................10
1.1.4. Đối tượng thuế thu nhập cá nhân. ............................................................................... 12

ươ

1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân. ........................................................12
1.1.4.2. Đối tượng quyết toán thuế thu nhập cá nhân...............................................13

Tr

1.1.5. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân.................................................................. 14
1.1.5.1. Đối tượng cá nhân cư trú kí HĐLĐ từ 03 tháng trở lên..............................14
1.1.5.2. Cá nhân cư trú khơng kí HĐLĐ hoặc kí HĐLĐ dưới 03 tháng...................16
1.1.5.3. Cá nhân không cư trú...................................................................................17
1.2. Lý thuyết về hành vi tuân thủ thuế. ............................................................................... 17
1.2.1. Khái niệm tuân thủ thuế. ............................................................................................... 17

iii


1.2.2. Ý nghĩa của việc đánh giá tính tuân thủ thuế của người nộp thuế. .................... 20
1.3. Mã số thuế ............................................................................................................................ 21
1.4. Tính cơng bằng .................................................................................................................... 21
1.5. Tính hiệu quả về mặt chi phí ........................................................................................... 22

1.6. Chi phí của việc khơng tn thủ thuế. ........................................................................... 23


́

1.7. Lợi ích của việc tn thủ thuế TNCN ........................................................................... 24
1.8. Đề xuất mơ hình nghiên cứu............................................................................................ 24


́H

1.9. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước. ................................................................ 25
1.9.1. Tình hình nghiên cứu ngồi nước. .............................................................................. 25
1.9.2. Tình hình nghiên cứu trong nước. .............................................................................. 27

h

TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 28

in

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIẢM ĐỘNG CƠ
TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TRÊN

̣c K

ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................ 29
2.1. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................. 29
2.1.1. Đặc điểm, cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ........................... 30


ho

2.1.2. Tình hình thu ngân sách của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .............................. 32
2.2. Đánh giá tình hình thực hiện thu thuế TNCN của Cục thuế và tuân thủ thuế

Đ
ại

TNCN của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. ...................................... 34
2.2.1. Đánh giá chung về kết quả thu thuế TNCN của người nộp thuế trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................................. 34
2.3. Khảo sát mức độ tuân thủ trong việc khai và nộp thuế thu nhập cá nhân ở tỉnh

̀ng

Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................... 38
2.3.1. Mục đích ............................................................................................................................ 38

ươ

2.3.2. Chọn mẫu và thu thập thơng tin .................................................................................. 38
2.3.3. Phân tích các kết quả ...................................................................................................... 39

Tr

2.3.3.1. Xu hướng khai và nộp thuế ở các nhóm thu nhập........................................39
2.3.3.2. Cách thức quyết tốn thuế............................................................................40
2.3.3.3 Thái độ của cán bộ Cục thuế đới với người nộp thuế...................................41
2.3.3.4. Các lý do ngại quyết toán thuế.....................................................................42
2.3.3.3. Các kênh phổ biến thông tin về thuế thu nhập cá nhân ...............................44


iv


CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO

TÍNH TUÂN THỦ THUẾ THU

NHẬP CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................... 46
3.1. Định hướng chính sách thuế TNCN. ............................................................................. 46


́

3.2. Giải pháp góp phần nâng cao hành vi tuân thủ thuế TNCN. .................................. 47
3.2.1. Giải pháp đối với công tác quản lý thuế ................................................................... 47


́H

3.2.2. Giải pháp đối với nhận thức thuế TNCN.................................................................. 48
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 49
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 50
1. Kết luận ..................................................................................................................................... 50

h

2. Kiến nghị .................................................................................................................................. 51


in

3. Hạn chế của khóa luận .......................................................................................................... 53

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

PHỤ LỤC

̣c K

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 54

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Biểu thuế lũy tiến từng phần và số thuế phải nộp ....................................... 16
Bảng 2.1 – Kết quả thu ngân sách nhà nước năm 2016 – 2018................................... 33



́

Bảng 2.2 – Số thu thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ............................. 35


́H

Bảng 2.3 – Số thuế TNCN thu được từ tiền lương, tiền công tại Cục thuế tỉnh Thừa

Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ................................................................................... 36

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

Biểu đồ 3.1 - Thống kê về kênh thông tin cập nhật Luật thuế TNCN ........................ 48


vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1 – Kết quả thu thuế TNCN Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016 – 2018 ........................................................................................................................ 35


́

Biểu đồ 2.2 – Số thuế TNCN thu được từ tiền lương, tiền công tại Cục thuế tỉnh ... 37


́H

Biểu đồ 2.3 - Các nhóm quyết tốn thuế ........................................................................ 39
Biểu đồ 2.4 - Các nhóm thu nhập của mẫu .................................................................... 39
Biểu đồ 2.5 - Cách thức quyết toán thuế ........................................................................ 40
Biểu đồ 2.6 – Thái độ của cán bộ Cục thuế đối với người nộp thuế ........................... 41

h

Biểu đồ 2.7 - Lý do ngại quyết toán thuế ....................................................................... 43

̣c K

in

Biểu đồ 2.8 - Kênh thông tin về thuế .............................................................................. 44


ho

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 – Mơ hình nghiên cứu của Shalka và cộng sự (2011) ................................. 25

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ................................. 30

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích các nhân tố làm giảm động cơ tuân


́

thủ thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Dựa trên sự kế thừa mơ hình nghiên cứu của Shakla và cộng sự (2011), tác giả



́H

đã tiến hành nghiên cứu, phân tích, đánh giá và từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp
nhất để làm tăng tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trong những năm tới.

Bài nghiên cứu này được phân tích dựa trên phương pháp thống kê mô tả,

h

phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên, sử dụng kết quả điều tra từ bảng hỏi.

in

Kết quả đạt được

̣c K

Kết quả điều tra bảng hỏi cho thấy có đầy đủ các nhân tố trong cả hai nhóm
nhân tố khách quan và chủ quan làm tác động đến tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân.

ho

Từ những kết quả của nghiên cứu này, tác giả đã đưa ra những kiến nghị nhằm
tăng cường tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
ại


Hạn chế của nghiên cứu

Số lượng mẫu khảo sát nhỏ, cách thức thu thập số liệu theo phương thức thuận
tiện chưa cao nên khả năng đại diện cho tổng thể chưa cao. Đối tượng khảo sát tập

̀ng

trung chủ yếu vào các mối quan hệ của tác giả nên nghiên cứu chưa đa dạng hóa được
đối tượng nghiên cứu, chủ yếu tập trung vào các cán bộ nhà nước và nhân viên văn

ươ

phịng.

Các giải pháp cịn mang tính định tính và chưa đánh giá được những trở ngại và

Tr

các chi phí phát sinh khác khi thực hiện các giải pháp nên trên.

1


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài.


́


Các nhà kinh tế học thường đề cập đến vai trò của thuế đối với ngân sách Nhà
nước và đời sống xã hội. Bởi vì trên thực tế, thơng qua hoạt động thu thuế, Nhà nước


́H

tập trung được một bộ phận của cải của xã hội từ đó hình thành nên quỹ ngân sách Nhà
nước và thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.

Mặc dù ngân sách có thể được huy động bằng nhiều cách khác nhau như đi vay,

h

bán tài ngun,… nhưng khơng có một nguồn thu nào mang tính chất bền vững như

in

thuế. Theo báo cáo hằng năm của Bộ Tài Chính, nguồn thu từ thuế chiếm hơn 90%
ngân sách quốc gia. Bên cạnh đó, thuế khơng chỉ đơn thuần là một nguồn thu chủ yếu

̣c K

của ngân sách nhà nước mà cịn là cơng cụ điều tiết vĩ mô quan trọng của nhà nước.
Thông qua thu thuế, Nhà nước thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm sốt, quản lý hướng

ho

dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất,…góp phần vào việc điều chỉnh các mặt cân
đối lớn trong nền kinh tế quốc dân, ổn định xã hội và công bằng trong phân phối.


Đ
ại

Thông qua việc ban hành và thực hiện pháp luật thuế, Nhà nước thể chế hóa và
thực hiện chính sách điều tiết đối với nền kinh tế, điều tiết thu nhập và tiêu dùng xã
hội. Để phát huy tất cả các vai trị đó, hệ thống thuế nước ta có nhiều sắc thuế khác
nhau, điều chỉnh những mục tiêu khác nhau. Căn cứ vào phương thức đánh thuế, hệ

̀ng

thống thuế có thể chia thành thuế trực thu và thuế gián thu. Thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế tài sản là các loại thuế trực

ươ

thu phổ biến nhất. Các loại thuế gián thu phổ biến là thuế giá trị gia tăng (VAT) hay
thuế tiêu dùng, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất nhập khẩu. Thuế trực thu ít gây biến

Tr

dạng và thường ổn định hơn nhưng thuế gián thu lại dễ thu hơn. Mỗi quốc gia có các
chiến lược dựa vào một số loại thuế để đảm bảo nguồn thu. Tuy nhiên, khuynh hướng
chung là các nước muốn gia tăng tỷ lệ thuế trực thu và giảm tỷ lệ phần thuế gián thu.
Ở nước ta hiện nay do nhiều nguyên nhân như: trình độ nhận thức thuế chưa

2


cao, chưa có niềm tin vào sự cơng bằng của thuế hay sự quản lý về thu thuế của cơ
quan thuế chưa chặt chẽ, người nộp thuế chưa thực sự tiếp cận được với luật thuế[5],…

nên khi một sắc thuế được ban hành, phần lớn những người chịu thuế thường có phản
ứng tiêu cực như gian lận thuế, trốn thuế, tránh thuế hoặc lách thuế, đặc biệt đối với


́

những sắc thuế thuộc loại thuế trực thu, bởi lẽ thuế trực thu này đánh trực tiếp vào
phần thu nhập của người chịu thuế, người chịu thuế cũng là người nộp thuế, phải nộp


́H

thuế trực tiếp cho Nhà nước, không thể chuyển giao gánh nặng thuế cho người khác

nên họ cảm nhận gánh nặng về thuế lớn do đó thường dẫn tới những phản ứng từ chối
hoặc tìm mọi cách để trốn lậu thuế.

h

Theo thống kê của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, số thu từ thuế TNCN chiếm

in

tỷ lệ gần 4% tổng thu ngân sách nhà nước nhưng với tốc độ tăng trưởng, hội nhập kinh
tế nhanh và mạnh như hiện nay, các nhà kinh tế trong nước dự báo con số này chắc

̣c K

chắn sẽ tăng trong các năm tới. Nhưng song hành với đó thì các hiện tượng như trốn,
tránh, lách thuế và gian lận thuế cũng không ngừng gia tăng, và càng ngày càng tinh vi


ho

hơn gây ra những khó khăn, bất cập trong cơng tác quản lý thuế TNCN. Để tránh thất
thu thuế, nhiệm vụ cấp bách hiện nay là phải tìm ra hướng để ngăn chặn các hành vi
trốn tránh thuế, khuyến khích mọi cơng dân tuân thủ thuế. Muốn vậy, trước tiên cần

Đ
ại

phải xác định nguyên nhân, nhân tố nào tác động và mức độ tác động của từng nhân tố
đến hành vi tuân thủ thuế làm giảm thuế TNCN của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.

̀ng

Xuất phát từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích các

nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh

ươ

Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của


đối tượng người nộp thuế là cá nhân cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra
các giải pháp đúng, đủ và kịp thời để tăng mức tuân thủ thuế TNCN ở Huế.

3


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân đồng thời phân tích và
đánh giá thực trạng thu thuế TNCN của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn
2016 – 2018.


́

- Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế TNCN trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.


́H

- Đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy các cá nhân chịu thuế TNCN nộp thuế
đầy đủ và đúng hạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

h

3.1. Đối tượng nghiên cứu

in


Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ

̣c K

thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

ho

- Phạm vi không gian: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và các cá nhân chịu thuế
TNCN thuộc phạm vi quản lý của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế có thu nhập từ tiền cơng
tiền lương và có thể thu nhập từ một số nguồn khác (hoạt động kinh doanh,…)

Đ
ại

- Phạm vi thời gian:

 Phân tích và đánh giá thực trạng thu từ thuế thu nhập cá nhân trong giai đoạn
2016 – 2018 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

̀ng

 Khảo sát bảng hỏi đối với những cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế trên

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong những khoảng thời gian tháng 11 và tháng 12 năm

ươ

2019.


Tr

4. Phương pháp nghiên cứu
- Số liệu sơ cấp của bài khóa luận được thu thập dựa trên kết quả điều tra từ

CBCC thuế và các TCDN thuộc phạm vi quản lý của Cục thuế tỉnh TT Huế.
- Xác định cỡ mẫu: Hiện nay, có nhiều cách để xác định cỡ mẫu cho đề tài
nghiên cứu với nguyên tắc là cỡ mẫu càng cao thì độ chính xác càng lớn.

4


- Phương pháp chọn mẫu:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện. Đối
tượng nghiên cứu của đề tài là các cá nhân nộp thuế TNCN, có đặc điểm là khá phân
tán và khó tiếp cận nên tác giả đã sử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên để


́

kịp thời thu thập được đầy đủ dữ liệu phục vụ nghiên cứu đề tài. Trên cơ sở tổng thể là

tất cả các đối tượng chịu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, và tổng thể


́H

mẫu thu được gọn lại là những cá nhân do Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trực tiếp
quản lý, tác giả chọn một số đơn vị thuận tiện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế rồi


tiến hành khảo sát các cá nhân làm việc và có thu nhập thuộc đơn vị đó. Cụ thể, tổng

h

thể mẫu đó được chia thành hai nhóm nhỏ. Trong đó, nhóm 1 là những đối tượng làm

in

việc trong khu vực Nhà nước bao gồm các đơn vị sự nghiệp (Kho bạc, Cục thuế…) và
các đơn vị cơng chức cơng quyền của địa phương. Nhóm 2 là những đối tượng làm

̣c K

việc ở khu vực ngoài Nhà nước (CTCP, CTTNHH, DNTN,…). Số lượng đối tượng
khảo sát được chọn ngẫu nhiên, không phân chia tỷ lệ ở hai nhóm. Và đối với đề tài

ho

này thì tác giả cần phát ra và thu về được tối thiểu là 200 mẫu để giúp các phân tích có
phần cụ thể, khách quan hơn.

Đ
ại

- Thiết kế bảng hỏi nghiên cứu:

Đầu tiên, dựa trên cơ sở lý thuyết và nhu cầu nghiên cứu bảng hỏi sơ bộ được
hình thành. Tác giả đã điều tra thử 10 mẫu với đối tượng điều tra là các nhân viên cơng


̀ng

tác tại phịng Kế tốn Nhà nước, Kho bạc tỉnh Thừa Thiên Huế. Sau khi thu mẫu về tác
giả đã tổng hợp và tham khảo ý kiến đóng góp của các chuyên gia, những người có

ươ

hiểu biết và đã tuân thủ thuế TNCN trên địa bàn tỉnh. Và tác giả cũng đã tham khảo và
kế thừa các câu trong đề tài nghiên cứu “Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ

Tr

tuân thủ thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam dựa trên kinh nghiệm Hoa Kỳ” của Bùi Thị
Thúy Bình (2015) Bảng hỏi được trình bày ở Phụ lục 1.
- Thống kê mô tả được sử dụng để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu

thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau. Phương pháp
thống kê mô tả giúp thống kê các bảng biểu, số liệu thống kê về tình hình kê khai,

5


quyết tốn, hồn thuế TNCN qua các năm; tình hình thực hiện dự toán về thuế TNCN
qua các năm để thấy được tốc độ tăng trưởng, thực trạng công tác quản lý thuế TNCN
trong thời gian qua.
5. Kết cấu đề tài


́


Ngoài phần mở đầu và kết luận, để đạt được các mục tiêu, khóa luận có kết cấu


́H

đề tài gồm có 03 chương:

Chương 1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân và hành vi tuân thủ thuế thu
nhập cá nhân.

h

Chương 2. Phân tích các nguyên nhân làm giảm động cơ tuân thủ thuế TNCN

in

của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chương 3. Giải pháp nâng cao tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho


̣c K

nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

6


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ

1.1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân.


́H


́

NHÂN VÀ HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

1.1.1. Lịch sử ra đời và sự cần thiết của thuế thu nhập cá nhân.

h

Thuế thu nhập cá nhân đã được áp dụng từ lâu ở các nước phát triển, đối tượng

in


nộp thuế là mọi dân cư trong nước và người nước ngồi có thu nhập phát sinh ở nước

̣c K

sở tại không phân biệt nghề nghiệp và địa vị xã hội. Đồng thời, tùy theo tính chất của
các khoản thu nhập cá nhân, người ta chia thu nhập làm hai loại: thu nhập thường
xun và thu nhập khơng thường xun để tính thuế cho phù hợp. Thuế TNCN ra đời

ho

đầu tiên ở Hà Lan năm 1797, sau đó nhanh chóng áp dụng tại các nước công nghiệp
như ở Anh năm 1799 với ý nghĩa như một hình thức tạm thu nhằm mục đích trang trải

Đ
ại

cho cuộc chiến tranh chống Pháp và được chính thức áp dụng vào năm 1942. Sau đó
nhiều nước khác cũng áp dụng thuế này như: Nhật Bản năm 1887, Đức năm 1889, Mỹ
năm 1913, Pháp năm 1916, Trung Quốc thì thuế thu nhập cá nhân ra đời năm 1914,

̀ng

tuy nhiên đến năm 1955 mới trở thành một sắc thuế độc lập, và Liên Xô năm 1922…
Và Mỹ trở thành quốc gia có tỷ suất thuế TNCN lớn nhất thế giới, chiếm 30 – 60 %

ươ

tổng thu vào ngân sách nhà nước. Đến nay, đã có hơn 180 nước trên thế giới áp dụng
thuế TNCN và mỗi quốc gia áp dụng thuế TNCN khác nhau.


Tr

Hiện nay trên thế giới có 02 phương pháp đánh thuế: Có nước tính thuế từng

khoản thu nhập thực tế của mỗi cá nhân, có nước tính thuế trên tổng thu nhập của cả
hộ gia đình:
 Cách thứ nhất: được áp dụng phổ biến ở Anh, Nhật, Thụy Điển, các nước
Châu Phi, Liên Xô, Hunggari, Tiệp Khắc và Việt Nam cũng áp dụng cách tính thuế

7


này… Ưu điểm của cách tính thuế này là đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo thu kịp thời
vào ngân sách Nhà nước. Nhưng có nhược điểm là chưa đảm bảo yêu cầu phân phối lại
thu nhập quốc dân qua thuế sao cho có hiệu quả và đáp ứng được sự công bằng xã hội
và nhất là đối với những cá nhân có nhiều người phụ thuộc theo.


́

 Cách thứ hai: được áp dụng ở Pháp, Hà Lan… Các chuyên gia cho rằng cách
này công bằng hơn về mặt đạo đức xã hội nhưng khơng kịp thời vì mỗi gia đình đều có


́H

ít nhất hai người trở lên. Đã có nhiều người thì sẽ có nhiều khoản thu nhập khác nhau,

do đó phải mở sổ sách kế tốn, theo dõi từng nguồn thu nhập và phải đối chiếu với nơi
phát sinh thu nhập, vì có nhiều phức tạp nên rất ít quốc gia áp dụng cách này.


h

Ở Việt Nam trước năm 1975, chính quyền Sài Gịn đã áp dụng thuế TNCN

in

nhưng với tên gọi là thuế lợi tức lương bổng năm 1962 sau đó được cải cách vào năm
1972. Hiện tại, cơ chế quản lý và cơ chế kinh tế đã thay đổi theo hướng kinh tế thị

̣c K

trường, mức độ phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn nên để thực hiện điều tiết thu nhập
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, ngày 27/12/1990, Hội đồng nhà nước ban hành

ho

Pháp lệnh thuế TNCN, có hiệu lực từ ngày 01/04/1991. Để cho phù hợp với tình hình
thực tế của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, Quốc hội đã nhiều
lần sửa đổi và bổ sung Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao vào các

Đ
ại

năm 1992, 1993, 1994, 1997, 2001, 2004. Ngày 21/11/2007 Quốc hội đã ban hành
Luật thuế TNCN, được áp dụng vào 01/01/2009 và được sửa đổi ở luật thuế thu nhập
cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 01/07/2013, sau đó được sửa đổi một số điều tại luật

̀ng


71/2014/QH13 ngày 26/11/2014[11].
Bộ Tài chính cho rằng cần thiết phải xây dựng và ban hành Luật thuế thu nhập

ươ

cá nhân với những lý do sau:

Tr

Thứ nhất, ban hành Luật thuế TNCN là cần thiết để thể chế hóa đường lối, chủ

trương của Đảng, nhà nước về tài chính.
Thứ hai, ban hành Luật thuế TNCN nhằm thực hiện công bằng xã hội, tăng

cường kiểm tra kiểm soát, phân phối thu nhập và thu hẹp sự chênh lệch về thu nhập
giữa các tầng lớp dân cư, đảm bảo sự phát triển ổn định của nền kinh tế.

8


Thứ ba, ban hành Luật thuế TNCN góp phần hồn thiện chính sách thuế, đáp
ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế.
Thứ tư, ban hành Luật thuế TNCN nhằm đảm bảo ổn định nguồn lực cho ngân
sách Nhà nước.


́

1.1.2. Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân.



́H

Thuế TNCN là loại thế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận chính đáng của cá

nhân trong một khoảng thời gian nhất định, thường là từng năm, từng tháng, từng lần,
không phân biệt nguồn gốc phát sinh thu nhập, nhằm thực hiện công bằng xã hội, động

in

điều tiết nền kinh tế vĩ mô (Bộ Tài chính, 2008).

h

viên một phần thu nhập của cá nhân vào ngân sách Nhà nước và có thể sử dụng để

Thuế TNCN là nguồn thu quan trọng của ngân sách quốc gia và là sắc thuế có

̣c K

phạm vi điều chỉnh rộng tác động trực tiếp đến lợi ích lao động của từng cá nhân trong
xã hội nên thuế TNCN có gốc độ kỹ thuật tính thuế tương đối phức tạp. Nhờ đó mới
đảm bảo được cơng bằng xã hội, người có thu nhập cao hơn thì trước và sau khi nộp

ho

thuế họ vẫn còn một khoản thu nhập cao hơn so với người có thu nhập thấp khi chưa
nộp thuế.

Đ

ại

1.1.3. Đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập cá nhân.
1.1.3.1. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân.

̀ng

- Thuế TNCN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này
được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.

ươ

- Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế có độ nhạy cảm cao, là loại thuế liên quan

trực tiếp đến lợi ích của người nộp thuế và liên quan hầu hết các cá nhân trong xã hội.

Tr

Người chịu thuế thường khó có thể chuyển giao gánh nặng thuế cho người khác, nên
tâm lý của người chịu thuế thường nặng nề hơn khi thực hiện nghĩa vụ thuế này so với
thuế gián thu.
- Thuế TNCN là khoản đóng góp khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp. Nó
động viên một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế phải trả cho Nhà

9


nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp.
- Thuế TNCN ln gắn liền với chính sách xã hội của mỗi quốc gia, hầu hết
các quốc gia đều gắn chính sách thuế TNCN với một số chính sách xã hội khác (như

phúc lợi cơng cộng, chăm sóc sức khỏe…)


́

- Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất
lũy tiến từng phần. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế thu nhập cá


́H

nhân là điều tiết mạnh người có thu nhập cao, góp phần thực hiện cơng bằng xã hội.

Do vậy, việc sử dụng thuế suất lũy tiến từng phần sẽ đáp ứng được nhu cầu đó vì phần
thu nhập tăng thêm càng cao thì sẽ phải tính thuế suất cao.

- Thuế thu nhập cá nhân không tác động nhiều đến giá cả hàng hóa dịch vụ.

in

h

- Thuế thu nhập cá nhân có diện đánh thuế rất rộng và được thể hiện như sau:
Một là, đối tượng đánh thuế TNCN là toàn bộ các khoản thu nhập của cá nhân

ngồi) của khoản thu nhập đó.

̣c K

thuộc diện đánh thuế chứ không phân biệt nguồn gốc phát sinh (trong nước hay ở nước


ho

Hai là, tồn bộ những người có thu nhập đều là đối tượng phải kê khai nộp thuế
thu nhập cá nhân, bao gồm tất cả công nhân của nước sở tại và những người nước

Đ
ại

ngoài cư trú thường xun hay khơng thường xun nhưng có số ngày có mặt, làm
việc, có thu nhập theo mức độ quy định của nhà nước về Luật thuế TNCN[1].
- Xét về góc độ kinh tế, thuế thu nhập cá nhân có tính trung lập cao hơn so với

̀ng

các loại thuế khác vì việc tăng hay giảm thuế thu nhập cá nhân hầu như không kéo
theo những biến đổi về kinh tế.

ươ

1.1.3.2. Vai trị của thuế thu nhập cá nhân.
- Góp phần tạo lập nguồn thu quan trọng cho NSNN: Thuế nói chung và thuế

Tr

thu nhập cá nhân nói riêng có phạm vi điều chỉnh rộng nên khả năng tạo được nguồn
tài chính cho Nhà nước là rất lớn. Mặt khác, thuế TNCN càng có ý nghĩa ổn định
nguồn ngân sách quốc gia trong bối cảnh giảm dần các loại thuế xuất nhập khẩu do
yêu tự do hóa thương mại. Nền kinh tế nước ta càng ngày càng phát triển, thu nhập
bình quân đầu người của cá nhân ngày càng tăng từ đó thuế TNCN sẽ góp phần quan


10


trong vào việc tăng thu cho ngân sách Nhà nước.
- Là cơng cụ góp phần thực hiện cơng bằng xã hội: Thông thường, thuế thu
nhập cá nhân chỉ đánh vào thu nhập cao hơn mức khởi điểm thu nhập chịu thuế, có
tính đến yếu tố giảm trừ gia cảnh, khơng đánh thuế vào những cá nhân có thu nhập vừa


́

đủ ni sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết. Thêm vào đó khi thu nhập cá nhân
tăng lên thì tỷ lệ thu thuế cũng tăng thêm với mức biểu thuế lũy tiến từng phần đã điều


́H

tiết được thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.

Ở nước ta hiện nay, thu nhập của các tầng lớp nhân dân có sự chênh lệch nhau, số
đơng cư thu nhập cịn thấp, nhưng cũng có một số cá nhân có thu nhập khá cao, nhất là

h

những cá nhân làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, trong khu chế

in

xuất hoặc có một số cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.


̣c K

Mặc dù thuế thu nhập cá nhân chưa mang lại số thu lớn cho ngân sách Nhà
nước, song xét trên phương diện công bằng xã hội và phương diện công cụ quản lý vĩ
mô của Nhà nước thì thuế thu nhập cá nhân có vị trí cực kì quan trọng, do đó việc điều

ho

tiết thuế thu nhập đối với những người có thu nhập cao là cần thiết, đảm bảo thực hiện
chính sách cơng bằng xã hội.

Đ
ại

- Là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu
dùng và tiết kiệm. Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác
động trực tiếp đến tiết kiểm, mặt khác làm cho khả năng thanh tốn của các cá nhân bị

̀ng

giảm. Từ đó cầu hàng hóa, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất.
- Thuế thu nhập cá nhân góp phần khắc phục hạn chế của những thuế khác như

ươ

thuế GTGT, thuế TTĐB. Vì những thuế này đều có nhược điểm là tính lũy thối. Khi
tiêu thụ một lượng hàng hóa mọi người khơng phân biệt giàu nghèo đều chịu thuế như

Tr


nhau, còn thuế TNCN khơng có tích lũy thối hóa như thế này.
- Hạn chế thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong những trường hợp DN kê

khai tăng chi phí hợp lí khi tính thuế TNDN để giảm chi phí thuế TNDN, thì các cá
nhân nhận được khoản tiền này sẽ phải nộp thêm thuế TNCN.
- Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp. Thực tế đã chứng minh nhiều

11


khoản thu nhập của một số cá nhân nhận được từ việc thực hiện các hành vi bất hợp
pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẻ hở của pháp luật mà nhà nước khơng kiểm
sốt được như tham ơ, nhận hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế, lừa đảo
chiếm đoạt tài sản của nhà nước và công dân… Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu


́

đến đời sống kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp
để ngăn chặn và chống lại những hành vi trên, một trong số các biện pháp ngăn chặn


́H

đó phải kể đến vai trị của thuế thu nhập cá nhân.

Tóm lại, thuế TNCN đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của mỗi
quốc gia. Tuy nhiên, vì cơng tác quản lý thuế thu nhân còn nhiều hạn chế nên những


in

1.1.4. Đối tượng thuế thu nhập cá nhân.

h

vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước chậm phát triển.

̣c K

1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân.

- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế
phát sinh trong và ngồi lãnh thổ Việt Nam và cá nhân khơng cư trú có thu chịu thuế

ho

phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam (quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân).
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

Đ
ại

 Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc
tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
 Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi đăng ký thường trú

̀ng

hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

- Cá nhân không cư trú là cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, có thu nhập chịu thuế,

ươ

sinh sống ở Việt Nam hay đi nước ngồi vì lý do cơng tác, lao động hay học tập.
- Cá nhân là người nước ngồi làm việc ở Việt Nam có thu nhập chịu thuế, có

Tr

thu nhập phát sinh từ Việt Nam khơng hiện diện tại Việt Nam.
- Cá nhân kinh doanh trước đây chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nay chuyển

sang chịu thuế thu nhập cá nhân: Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân hành nghề độc lập (có
hoặc khơng có văn phòng, địa điểm hành nghề cố định) như bác sĩ, luật sư, họa sĩ,…
Cá nhân cho thuê tài sản: nhà đất, máy móc,…

12


1.1.4.2. Đối tượng quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
- Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập (gọi chung là doanh nghiệp) có phát
sinh chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền cơng có trách nhiệm kê khai quyết toán thuế
thu nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy


́

quyền khơng phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân khơng phát sinh trả thu nhập thì khơng kê khai quyết toán



́H

thuế thu nhập cá nhân.

- Tổ chức trả thu nhập chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc
phá sản theo quy định của Luật doanh nghiệp thì phải quyết tốn thuế đối với số thuế

h

thu nhập cá nhân đã khấu trừ chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày chia, tách, hợp nhất,

in

sát nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc phá sản và cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người
lao động để làm cơ sở cho người lao động thực hiện quyết toán thu nhập cá nhân.

̣c K

Trường hợp sau khi tổ chức tại doanh nghiệp, người lao động được quyền điều
chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới, và cuối năm người lao động có ủy quyền quyết

ho

tốn thuế thì tổ chức mới phải thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ
chức cũ đã cấp cho người lao động để làm căn cứ tổng hợp thu nhập, số thuế đã khấu
trừ và quyết toán thuế thay cho người lao động.

Đ

ại

Riêng tổ chức trả thu nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu
nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì tổ chức chi trả thu
nhập khơng thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, chỉ cung cấp cho cơ quan thuế

̀ng

danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm, chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày
có quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động.

ươ

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền cơng phải quyết tốn thuế thu nhập cá

Tr

nhân:

 Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền cơng có trách nhiệm quyết tốn

nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị được hoàn hoặc bù trừ
vào kỳ kê khai thuế tiếp theo.
 Cá nhân có thể thực hiện quyết tốn bằng một trong hai cách: tự làm trực tiếp với
cơ quan thuế hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thay nếu đủ điều kiện.

13


- Các trường hợp không bắt buộc cá nhân quyết tốn thuế TNCN

 Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà khơng có yêu
cầu hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau.
 Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền cơng kí hợp đồng lao động từ 03


́

tháng trở lên tại một đơn vị mà có thu nhập vãng lai ở nơi khác bình qn tháng trong
năm khơng q 10 triệu đồng, đã được tổ chức chi trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn


́H

theo tỷ lệ 10% nếu không có u cầu thì khơng quyết tốn thuế đối với phần thu nhập
này.

- Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ mua bảo

h

hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm khơng bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm đã

in

khấu trừ mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu
nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người

̣c K

sử dụng lao động theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 14 Thơng tư 92/2015/TT-BTC thì

khơng quyết tốn thuế với phần thu nhập này.

ho

1.1.5. Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân.
- Tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần: cá nhân cư trú có ký HĐLĐ từ

Đ
ại

03 tháng trở lên.

- Khấu trừ 10%: cá nhân cư trú khơng ký HĐLĐ hoặc kí HĐLĐ dưới 03
tháng, có tổng mức thu nhập từ 2.000.000 đ/lần trở lên.

̀ng

- Khấu trừ 20%: đối với cá nhân không cư trú.
1.1.5.1. Đối tượng cá nhân cư trú kí HĐLĐ từ 03 tháng trở lên.

ươ

- Căn cứ tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền cơng, kinh doanh là:

Tr

Thu nhập tính thuế, thuế suất và được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
- Các trường hợp tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Hợp đồng

lao động trên 03 tháng (kể cả trường hợp ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi,

những cá nhân ký hợp đồng trên 03 tháng nhưng nghỉ sinh trước khi kết thúc HĐLĐ).
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
Trong đó:

14


i. Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế


́

- Mà tổng thu nhập là các khoản thu nhập bao gồm tiền công, tiền lương, tiền
thu lao và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công, bao


́H

gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp…
- Các khoản được miễn thuế bao gồm:

 Tiền ăn giữa ca, tiền ăn trưa không vượt quá 730.000 đ/tháng (nếu doanh
nghiệp tự nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được miễn tồn bộ).

h

 Các khoản phụ cấp trang phục không quá 5.000.000 đ/năm (nếu chi bằng


in

hiện vật thì được miễn tồn bộ, nếu chi bằng cả tiền và hiện vật thì số tiền khơng được

̣c K

vượt q 5.000.000 đ/năm/người cịn hiện vật thì được miễn toàn bộ).
 Các khoản chi phụ cấp điện thoại, cơng tác phí theo quy chế của cơng ty.

bao gồm tiền thuê nhà).

ho

 Tiền phụ cấp thuê nhà không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa
 Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho

Đ
ại

bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu
nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật thuế TNDN. Theo Luật thuế TNDN quy định thì: Tổng số chi có

̀ng

tính chất phúc lợi nêu trên khơng q 01 tháng lương bình qn thực tế thực hiện trong
năm tính thuế của doanh nghiệp.

ươ


- Các khoản giảm trừ bao gồm:
 Giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế: 9.000.000 đ/tháng và 108.000.000

Tr

đồng/năm.
 Đối với người phụ thuộc 3.600.000 đ/tháng/người.
 Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất

nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.
ii. Thuế suất

15


Thuế suất áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công theo
biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bảng 1.1. Biểu thuế lũy tiến từng phần và số thuế phải nộp
Thuế

thuế/tháng

suất

1

0 đến 5 trđ

5%


0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10%TNTT

10%TNTT – 0,25

trên 5 trđ

trđ

5

6

Trên 32 trđ đến 52 trđ

20%


́H

Cách 2


15%TNTT – 0,75

trên 10 trđ

trđ

h

0,75 trđ + 15%TNTT

in

Trên 18 trđ đến 32 trđ

15%

Cách 1

1,95 trđ + 20%TNTT

20%TNTT – 1,65

trên 18 trđ

trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT


25%TNTT – 3,25

ho

4

Trên 10 trđ đến 18 trđ

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

Đ
ại

3

Tính số thuế phải nộp

Trên 80 trđ

35%

trên 32 trđ

trđ

9,75 trđ + 30%TNTT


30%TNTT – 5,85

trên 52 trđ

trđ

18,15 trđ + 35%TNN

35%TNTT – 9,85

trên 80 trđ

trđ

̀ng

7


́

Thu nhập tính

̣c K

Bậc

(Nguồn: Điều 22 Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 QH khóa 12)

ươ


1.1.5.2. Cá nhân cư trú khơng kí HĐLĐ hoặc kí HĐLĐ dưới 03 tháng.

Tr

Khấu trừ thuế TNCN theo mức 10% trước khi trả thu nhập cho cá nhân cư trú

không ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000
đồng trở lên.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ
thuế theo tỷ lệ trên, nhưng theo ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế sau khi trừ gia

16


×