Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ở ngân hàng chính sách xã hội huyện đức thọ tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.76 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN ĐỨC THỌ TỈNH HÀ TĨNH

Ngành: Kinh tế lâm nghiệp
Mã số: 402

Giáo viên hướng dẫn: K.S Nguyễn Tiến Thao
Sinh viên thực hiện: Phùng Thị Thanh Huyền
Khoá học: 2004 - 2008

Hà Tây, 2008


MỤC LỤC
Trang
Đặt vấn đề ...................................................................................................

1

Chương 1: Cơ sở lí luận về NHCSXH .....................................................

4

1.1: Những vấn đề cơ bản về Ngân hàng chính sách ..............................

4



1.1.1: Khái niệm và đặc điểm của NHCSXH ..............................................

4

1.1.2: Cơ cấu tổ chức của NHCSXH ...........................................................

4

1.1.3: Chức năng của NHCSXH .................................................................

5

1.2: Nội dung hoạt động của NHCSXH ...................................................

6

1.2.1: Tạo lập nguồn vốn .............................................................................

6

1.2.2: Cho vay vôn.......................................................................................

7

a. Mục đích sử dụng vốn vay .......................................................................

7

b. Đối tượng phục vụ của NHCSXH và lãi suất cho vay .............................


8

c. Điều kiện để được vay vốn .......................................................................

8

d. Nguyên tắc tín dụng .................................................................................

10

e. Quy trình thủ tục cho vay tại NHCSXH ...................................................

10

f. Mức cho vay, thời hạn cho vay, gia hạn nợ và chuyển nợ quá hạn .........

12

g. Rủi ro tín dụng và xử lí rủi ro tín dụng ...................................................

12

1.2.3: Dịch vụ thanh tốn và ngân quỹ ........................................................

13

1.3: Tín dụng Ngân hàng ..........................................................................

14


1.3.1: Khái niệm tín dụng Ngân hàng .........................................................

14

1.3.2: Các hình thức tín dụng Ngân hàng ...................................................

14

1.3.3: Bản chất của tín dụng ........................................................................

15

1.3.5: Vai trị của tín dụng ngân hàng trong phát triển kinh tế và với chính

16

sách xã hội ...................................................................................................
a. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi

17

trong xã hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .........................................
b. Tín dụng ngân hàng đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng và tổ

18

chức điều hồ lưu thơng tiển tệ ...................................................................
c. Tín dụng ngân hàng góp phần tăng cường việc chấp hành chế độ hạch
toán trong các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn...........


19


d. Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết các vấn đề xã hội ...................

20

1.3.6: Hiệu quả tín dụng và chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng ................

21

a. Tổng vốn huy động ..................................................................................

22

b. Doanh số cho vay trong kì .......................................................................

22

c. Doanh số thu nợ trong kì .........................................................................

22

d. Tổng dư nợ ..............................................................................................

22

e. Hiệu suất sử dụng vốn .............................................................................


23

f. Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ ..............................................................

23

g. Số hộ thoát khỏi ngưỡng nghèo ...............................................................

24

Chương 2: Đặc điểm cơ bản của NHCSXH huyện Đức Thọ .................

25

2.1: Điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế xã hội huyện Đức Thọ .........

25

2.1.1: Điều kiện tự nhiên .............................................................................

25

a. Vị trí địa lí ................................................................................................

25

b. Nguồn lực tự nhiên ..................................................................................

25


2.1.2: Đặc điểm dân cư, kinh tế xã hội ........................................................

26

a. Dân cư .....................................................................................................

26

b. Đặc điểm kinh tế xã hội ...........................................................................

27

2.2: Đặc điểm NHCSXH huyện Đức Thọ ................................................

28

2.2.1: Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................

28

2.2.2: Lao động, bộ máy quản lí và mạng lưới hoạt động ...........................

29

2.2.3: Những thuận lợi và khó khăn đối với hoạt động của NHCSXH
huyện Đức Thọ ............................................................................................

31

2.2.4: Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động trong thời gian tới của

NHCSXH huyện Đức Thọ ..........................................................................

32

Chương 3: Đánh giá hiệu quả hoạt động của NHCSXH huyện Đức
Thọ ..............................................................................................................

33

3.1: Khái quát chung về tình hình hoạt động tín dụng củaNHCSXH
huyện Đức Thọ ...........................................................................................

33

3.2: Thực trạng huy động vốn ở NHCSXH huyện Đức Thọ .................

34

3.3: Thực trạng cho vay vốn ở NHCSXH huyện Đức Thọ ....................

37

3.3.1: Thực trạng cho vay vốn theo ngành nghề kinh tế .............................

37


3.3.2: Thực trạng cho vay vốn theo đối tượng ............................................

39


3.3.3: Thực trạng dư nợ tại NHCSXH huyện Đức Thọ ..............................

43

a. Dư nợ theo đối tượng ..............................................................................

43

b. Dư nợ theo thời hạn vay ..........................................................................

44

3.3.4: Tình hình chuyển tải vốn tại NHCSXH huyện Đức Thọ ..................

45

3.4: Đánh giá hiệu quả tín dụng ở NHCSXH huyện Đức Thọ ..............

46

3.4.1: Đánh giá hiệu quả một số món vay tại xã Bùi Xá, huyện Đức Thọ,
tỉnh Hà Tĩnh: ...............................................................................................

46

3.4.2: Đánh giá chung trên phạm vi toàn huyện ..........................................

51


Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng ở NHCSXH huyện Đức Thọ ....................................

55

4.1: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của NHCSXH huyện Đức Thọ .................................................................

55

4.1.1: Về phía ngân hàng .............................................................................

55

a. Về nguồn vốn ...........................................................................................

55

b. Công tác dịch vụ uỷ thác .........................................................................

56

c. Về công tác đào tạo cán bộ ngân hàng ...................................................

56

d.Về công tác kiểm tra, giám sát trong hoạt động tín dụng ........................

57


4.1.2: Về phía khách hàng ...........................................................................

57

4.2: Những kiến nghị .................................................................................

58

4.2.1: Kiến nghị đối với nhà nước ...............................................................

58

4.2.2: Kiến nghị với NHCSXH Việt Nam và NHCSXH tỉnh .....................

58

4.2.3: Kiến nghị với các cấp hội, trung ương, tỉnh, huyện ..........................

58

4.2.4: Kiến nghị với chính quyền địa phương ............................................

59

4.2.5: Kiến nghị với NHCSXH huyện Đức Thọ ........................................

59

KẾT LUẬN


60


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.01: Quy trình thủ tục cho hộ nghèo vay vốn ...................................

10

Sơ đồ 1.02: Quy trình thủ tục cho các đối tượng chính sách đi lao động có
thời hạn ở nước ngồi vay vốn ......................................................................

11

Sơ đồ 2.01: Cơ cấu tổ chức của NHCSXH huyện Đức Thọ .........................

30

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Biểu 1.01: Đối tượng phục vụ và lãi suất cho vay của NHCSXH ................

8

Biểu 2.01: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Đức Thọ ...........................

27

Biểu 3.01: Tình hình thực hiện các chương trình tín dụng của NHCSXH
huyện Đức Thọ .............................................................................................


33

Biểu 3.02: Cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH huyện Đức Thọ .....................

35

Biểu 3.03: Thực trạng cho vay theo ngành nghề kinh tế ..............................

38

Biểu 3.04: Thực trạng cho vay theo đối tượng .............................................

40

Biểu 3.05: Dư nợ theo đối tượng ..................................................................

43

Biểu 3.06: Dư nợ theo thời hạn vay ..............................................................

43

Biểu 3.07: Tổng hợp dư nợ uỷ thác năm 2007 .............................................

46

Biểu 3.08: Các chỉ tiêu hiệu quả tín dụng tại NHCSXH huyện Đức Thọ ....

52



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

CSHCM

: Cộng sản Hồ Chí Minh

GQVL

: Giải quyết việc làm

HSSV

: Học sinh sinh viên



: Nghị định

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NSVSMT


: Nước sạch vệ sinh mơi trường

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TĐPTBQ

: Tốc độ phát triển bình quân

TĐPTLH

: Tốc độ phát triển liên hoàn

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

UBND

: Uỷ ban nhân dân

UT

: Uỷ thác

XĐGN

: Xố đói giảm nghèo



LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khố học ở nhà trường và hoàn thiện các kĩ năng thực tế
giúp sinh viên tự tin hơn khi ra trường đi làm việc thực tế, ban giám hiệu nhà
trường, ban chủ nhiệm khoa, các thầy cơ giáo trong khoa đã nhiệt tình giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tôi tiến hành đợt thực tập tốt nghiệp cuối khố tại Phịng
giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh.
Đến nay khố luận đã hồn thành, nhân dịp này cho phép tơi bày tỏ lịng
biết ơn tới thầy giáo Nguyễn Tiến Thao cùng các thầy cô giáo trong khoa Quản
trị kinh doanh đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình học tập cũng như trong quá trình
thực hiện luận văn.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn tới Phịng giao dịch Ngân hàng chính
sách xã hội huyện Đức Thọ đã tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực tập và
thu thập số liệu để hoàn thành bài khố luận này.
Do thời gian thực hiện có hạn và do một số nguyên nhân chủ quan,
khách quan khác nên khố luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất
mong nhân được sự đóng góp của thầy cơ và bạn bè để bài khố luận được
hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Tây, tháng 6 năm 2008
Sinh viên

Phùng Thị Thanh Huyền


Đặt vấn đề
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã hội
chủ nghĩa, các thành phần kinh tế đua nhau phát triển đẩy nhanh quá trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố và xu thế đơ thị hoá ngày càng mạnh mẽ. Đồng hành

với sự phát triển này là các vấn đề xã hội như: lạm phát, thất nghiệp, khoảng
cách giữa giàu và nghèo, giữa thành thị và nông thôn... Và phát triển nông thôn
đã trở thành mục tiêu quốc gia để đưa nền kinh tế nước nhà không ngừng phát
triển. Cũng như đối với các doanh nghiệp, nông nghiệp nông thôn muốn phát
triển cũng cần có nguồn vốn đầu tư ban đầu. Vì vậy sự ra đời, phát triển của
Ngân hàng chính sách xã hội đã và đang khẳng định vai trị quan trọng của
mình đối với sự nghiệp phát triển nông thôn.
Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế đang trong thời kì chuyển đổi sang
cơ chế thị trường, môi trường kinh tế chưa ổn định, mơi trường pháp lí đang
dần được hồn thiện nên hoạt động của các ngân hàng nói chung và Ngân hàng
chính sách xã hội nói riêng đang gặp nhiều khó khăn, nhất là hiệu quả hoạt
động tín dụng chưa cao, biểu hiện là nó q hạn, nợ khó địi... Việc tìm hiểu
các vịng đời của nguồn vốn vay từ ngân hàng là một bước quan trọng để đưa ra
những đánh giá chính xác về hiệu quả hoạt động tín dụng, từ đó đề ra những
giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng hoạt động của ngân hàng và cũng
là góp phần phát triển kinh tế đất nước.
Vì vậy trong thời gian thực tập tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính
sách xã hội huyện Đức Thọ tơi đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là: "Đánh
giá hiệu quả hoạt động tín dụng ở Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đức
Thọ tỉnh Hà Tĩnh". Với hi vọng khoá luận này sẽ góp phần tháo gỡ những khó
khăn cản trở trong cơng tác tín dụng, đưa hiệu quả tín dụng ngày càng tốt hơn
tạo đà cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khu vực trong điều kiện kinh tế
thị trường.

1


* Mục tiêu của khoá luận:
- Mục tiêu tổng quát: Xuất phát từ mục tiêu hoạt động của NHCSXH là
hoạt động nhằm góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xố đói

giảm nghèo ổn định xã hội do đó tơi nghiên cứu vấn đề trên với mục tiêu là
đánh giá hiệu quả xã hội mà hoạt động của NHCSXH mang lại cho huyện Đức
Thọ. Vì vậy mục tiêu cụ thể mà tơi đặt ra cho khố luận của mình là:
+ Khái qt một số vấn đề lí luận và thực tiễn về NHCSXH và hoạt động
tín dụng ngân hàng
+ Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NHCSXH huyện Đức Thọ
tỉnh Hà Tĩnh
+ Bước đầu đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng của NHCSXH huyện Đức Thọ để phục vụ cho công cuộc phát triển kinh
tế xã hội tại huyện.
* Nội dung nghiên cứu:
- Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
- Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng của NHCSXH huyện
Đức Thọ - tỉnh Hà Tĩnh.
- Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng của NHCSXH huyện Đức Thọ
* Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu:
+ Tài liệu thứ cấp:
• Các tài liệu thống kê của NHCSXH huyện Đức Thọ như:
Các báo cáo doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ cho vay theo
ngành kinh tế, đối tượng.
Báo cáo tổng kết hoạt động 3 năm.

2


• Các báo cáo tài liệu thống kê của UBND huyện Đức Thọ
như báo cáo tổng kết cuối năm.

• Các báo cáo của UBND các xã về việc thực hiện các
chương trình tín dụng...
• Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề tín dụng
• Các tài liệu tham khảo khác như báo, tạp chí, internet...
+ Tài liệu sơ cấp:
• Thu thập từ các đối tượng vay vốn
• Thu thập từ các cán bộ công nhân viên chức của NHCSXH
• Thu thập từ các cán bộ xã, huyện, các tổ tiết kiệm và vay
vốn.
- Xử lí số liệu theo phương pháp thống kê toán học
- Trên cơ sở số liệu sẵn có tiến hành phân tích và đưa ra một số
tồn tại và đề xuất một số giải pháp.
* Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi thời gian: Thu thập số liệu trong ba năm gần đây
+ Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại NHCSXH
huyện Đức Thọ và một số hộ gia đình vay vốn trong địa bàn huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh
* Đối tượng nghiên cứu:
- Hoạt động tín dụng của NHCSXH huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh
- Hoạt động sử dụng vốn tín dụng NHCSXH của một số hộ gia
đình.
* Nội dung của khố luận bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lí luận về NHCSXH
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của NHCSXH huyện Đức Thọ
Chương 3: Đánh giá hiệu quả hoạt động của NHCSXH huyện Đức Thọ
Chương 4: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đức Thọ.
3


Chương 1: Cơ sở lí luận về NHCSXH

1.1: Những vấn đề cơ bản về Ngân hàng chính sách:
1.1.1: Khái niệm và đặc điểm của NHCSXH:
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002
của thủ tướng chính phủ về thành lập NHCSXH thì:
Ngân hàng chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng Nhà nước hoạt
động khơng vì mục đích lợi nhuận: là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng
cân đối, có con dấu, được mở tài khoản tại Ngân hàng nhà nước, Kho bạc nhà
nước và các tổ chức tín dụng khác tại Việt Nam.
NHCSXH là một đơn vị hạch tốn tập trung tồn hệ thống, tự chủ về tài
chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật; thực hiện
bảo tồn và phát triển vốn; bù đắp rủi ro và hoạt động tín dụng theo các điều
khoản quy định tại Quy chế này. NHCSXH không phải tham gia bảo hiểm tiền
gửi, có tỉ lệ dự trữ bắt buộc 0% (khơng phần trăm), được miễn thuế và các
khoản phải nộp ngân sách nhà nước.
1.1.2: Cơ cấu tổ chức của NHCSXH:
* Cơ cấu tổ chức của NHCSXH gồm:
- Hội sở chính đặt tại thủ đô Hà Nội;
- Chi nhánh đặt tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Phòng giao dịch đặt tại các huyện, quận thuộc tỉnh, những nơi cần thiết
thì thành lập chi nhánh NHCSXH cấp huyện và do hội đồng quản trị NHCSXH
quyết định
Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hội sở chính, chi nhánh và
phòng giao dịch do Hội đồng quản trị NHCSXH quyết định.
* Cơ cấu tổ chức của NHCSXH được xây dựng trên cơ sở kế thừa mơ
hình đã tồn tại 7 năm của Ngân hàng phục vụ người nghèo, bao gồm 2 bộ phận
cấu thành là bộ máy quản trị và bộ máy điều hành.
- Hội đồng quản trị của NHCSXH gồm 12 thành viên, gồm 9 thành viên
kiêm nhiệm và 3 thành viên chuyên trách. 9 thành viên kiêm nhiệm gồm Thống
4



đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam là chủ tịch hội đồng quản trị, 8 thành viên
còn lại là Thứ trưởng hoặc cấp tương đương thứ trưởng của Bộ tài chính, Bộ kế
hoạch và đầu tư, Bộ lao động thương binh và Xã hội, Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thơn, uỷ ban dân tộc, Văn phịng chính phủ và phó chủ tịch Hội nơng
dân Việt Nam; 3 thành viên chuyên trách bao gồm: 1 uỷ viên giữ chức Phó chủ
tịch thường trực, 1 uỷ viên giữ chức Tổng giám đốc, 1 uỷ viên giữ chức Trưởng
ban kiểm soát.
Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận, huyện, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh được thành lập Ban đại diện Hội đồng làm trưởng ban. Chủ
tịch uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định nhân sự Ban đại diện Ban đại diện
hội đồng quản trị.
- Điều hành hoạt động của NHCSXH là Tổng giám đốc. Tổng giám đốc
là đại diện pháp nhân của NHCSXH. Giúp việc cho Tổng giám đốc có một số
Phó tổng giám đốc.
1.1.3: Chức năng của NHCSXH:
NHCSXH có các chức năng sau:
- Tổ chức huy động vốn trong và ngồi nước có trả lãi của mọi tổ chức
và tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kì hạn, khơng kì hạn, tổ chức huy động
tiết kiệm trong người nghèo.
- Phát hành trái phiếu được chính phủ bão lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các
giấy tờ khác: Vay cho các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước; Vay tiết kiệm
bưu điện, bảo hiểm xã hội Việt Nam, vay Ngân hàng nhà nước
- Được nhận vốn góp tự nguyện khơng có lãi hoặc khơng hồn trả gốc
của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức
chính trị xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ trong và ngồi nước.
- Mở tài khoản thanh tốn tiền gửi cho tất cả các khách hàng trong và
ngoài nước.
- NHCSXH có hệ thống thanh tốn nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân
hàng trong và ngoài nước.

5


- NHCSXH thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ:
+ Cung ứng phương tiện thanh toán
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không tiền mặt
+ Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng nhà nước
Việt Nam.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống, góp phần phục vụ mục tiêu quốc gia
XĐGN, ổn định xã hội.
- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá
nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.
1.2: Nội dung hoạt động của NHCSXH:
1.2.1: Tạo lập nguồn vốn:
Nguồn vốn của NHCSXH ban đầu xuất phát từ nguồn vốn do Ngân sách
nhà nước cấp, trong đó có:
- Vốn điều lệ 5 nghìn tỉ đồng
- Vốn cho vay xố đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện chính sách
xã hội khác.
- Vốn trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các cấp
để tăng nguồn vốn vay trên địa bàn.
- Vốn ODA được chính phủ giao.
Trên cơ sở nguồn vốn ngân sách cấp Ngân hàng huy động vốn cho mình
từ các nguồn khác như:
- Huy động từ tiền gửi có trả lãi của các tổ chức trong và ngồi nước;
Tiền gửi tự nguyện khơng có lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
Phát hành trái phiếu được chính phủ bão lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ
có giá khác; Tiền tiết kiệm của người nghèo.


6


- Vốn đi vay từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngồi nước; vay
tiết kiệm bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng nhà nước Việt
Nam
- Vốn đóng góp tự nguyện khơng hồn trả của các cá nhân, các tổ chức
kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị xã hội, các hiệp hội,
các hội, các tổ chức phi chính phủ trong và ngồi nước.
- Vốn nhận uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương, các tổ
chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, các hiệp hội, các hội, các cá nhân, tổ
chức phi chính phủ trong và ngoài nước.
- Vốn huy động từ các nguồn khác.
1.2.2: Cho vay vốn:
a. Mục đích sử dụng vốn vay:
- Đối với hộ nghèo, hộ sản xuất kinh doanh thuộc hải đảo, thuộc khu vực
II, III miền núi và các xã thuộc chương trình 135 sử dụng vốn vay để:
+ Mua sắm vật tư, thiết bị, giống cây trồng, vật ni, thanh tốn các dịch
vụ sản xuất kinh doanh.
+ Góp vốn để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
+ Giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về: nhà ở, điện thắp sáng, nước
sạch, học tâp.
- Đối với các tổ chức kinh tế thuộc hải đảo, thuộc các khu vực II, III
miền núi và các xã thuộc chương trình 135 sử dụng vốn vay để chi phí cho sản
xuất, kinh doanh theo chương trình dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn, sử dụng vốn vay để
mua sắm phương tiện học tập và các chi phí khác phục vụ cho học tập tại
trường.

- Người vay là đối tượng chính sách đi lao động nước ngồi có thời hạn
sử dụng vốn vay để trang trải chi phí đào tạo, phí dịch vụ, tiền đặt cọc, vé máy
bay.
7


- Người vay là các đối tượng khác thực hiện theo quyết định của chính
phủ.
- Vốn nhận uỷ thác cho vay ưu đãi được sử dụng theo hợp đồng uỷ thác.
b. Đối tượng phục vụ của NHCSXH và lãi suất cho vay:
Biểu 1.01: Đối tượng phục vụ và lãi suất cho vay của NHCSXH :
TT
1

2

3

4

5

Đối tượng cho vay

Lãi trong hạn Lãi quá hạn

Hộ nghèo:
Hộ nghèo ở vùng III và các xã đặc biệt khó
khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa
Hộ nghèo thuộc các khu vực khác

Cho vay HSSV có hồn cảnh khó khăn

0,6 %/ tháng

130 %

0,65 %/ tháng
0,65 %/ tháng

130 %
130 %

Từ ngày 01/10/2007 áp dụng lãi suất ưu đãi

0,5%/ tháng

130%

Các đối tượng cần vay vốn để GQVL:
Các tổ chức sản xuất của thương binh, người
0,5 %/ tháng
tàn tật
Các đối tượng khác
0,65 %/ tháng
Các đối tượng chính sách đi lao động có thời
0,65 %/ tháng
hạn ở nước ngồi
Các đối tượng khác theo quy định của chính
phủ
Cho các doanh nghiệp vay làm nhà ở bán trả

0,65 %/ tháng
chậm cho các hộ dân
Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường ở
0,65 %/ tháng
nông thôn
Cho vay làm nhà vượt lũ Đồng bằng Sơng
3 %/ năm
Cửu Long
( Nguồn: Phịng tín dụng - NHCSXH huyện Đức Thọ)

130 %
130 %
130 %

200 %
130 %
130 %

c. Điều kiện để được vay vốn:
- Người vay là hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp và phải có trong
danh sách hộ nghèo được uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo
của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội công bố, được tổ tiết kiệm và vay vốn
bình xét và lập danh sách có xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã. Hộ nghèo
vay vốn không phải thế chấp tài sản, được miễn lệ phí làm thủ tục vay vốn có
xác nhận của uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn. Chủ hộ là người được

8


uỷ nhiệm giao dịch là người chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với NHCSXH,

là người trực tiếp kí nợ và chịu trách nhiệm trả nợ cho NHCSXH.
- Các đối tượng chính sách đi lao động ở nước ngồi có thời hạn để được
vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:
+ Người vay phải có đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân
sự và chịu trách nhiệm hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Có hộ khẩu thường trú tại nơi vay vốn.
+ Có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc người vay
vốn thuộc đối tượng chính sách.
+ Được bên tuyển dụng chính thức tiếp nhận đi lao động có thời hạn ở
nước ngồi.
+ Người lao động hoặc hộ gia đình mà người lao động là thành viên phụ
thuộc khơng có nợ khó địi hoặc nợ q hạn 6 tháng tại NHCSXH.
- Đối với đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh:
+ Phải có dự án khả thi, phù hợp với phương án sản xuất, kinh doanh, tạo
thêm lao động mới, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định.
+ Dự án phải có xác nhận của chính quyền, địa phương về trụ sở sản xuất
kinh doanh hiện đang đóng trên địa bàn
+ Có tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật
- Đối với đối tượng là hộ gia đình:
+ Phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi vay vốn thực hiện dự án
+ Phải đảm bảo tạo thêm một chỗ làm mới
+ Dự án phải có xác nhận của chính quyền địa phương nơi thực hiện dự
án.
d. Nguyên tắc tín dụng:
- Người vay phải sử dụng đúng mục đích xin vay.
- Người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi.
e. Quy trình thủ tục cho vay tại NHCSXH:
* Quy trình xét duyệt cho hộ nghèo vay:
9



Sơ đồ 1.01: Quy trình thủ tục cho hộ nghèo vay vốn:
Hộ nghèo

Tổ
TK&VV

1

6

7

8

NHCSXH

2
Ban xố đói
giảm nghèo xã,
UBND xã

4
3

Tổ chức
Chính trịXã hội

5


1. Hộ nghèo viết giấy đề nghị vay vốn gửi Tổ tiết kiệm và vay vốn
2. Tổ vay vốn bình xét hộ nghèo được vay và gửi danh sách hộ nghèo đề
nghị vay vốn lên ban xố đói giảm nghèo và UBND xã.
3. Ban xố đói giảm nghèo xã, UBND xã xác nhận và gửi danh sách lên
Ngân hàng.
4. Ngân hàng xét duyệt và thông báo danh sách hộ được vay, lịch giải
ngân, điểm giải ngân cho UBND xã.
5. UBND xã thông báo kết quả phê duyệt của Ngân hàng đến tổ chức
chính trị xã hội.
6. Tổ chức chính trị xã hội thông báo kết quả phê duyệt đến tổ tiết kiệm
và vay vốn.
7. Tổ tiết kiệm và vay vốn thông báo kết quả phê duyệt của Ngân hàng
đến các hộ vay vốn, thông báo thời gian và địa điểm giải ngân đến các hộ vay
vốn.
8. Ngân hàng cùng tổ tiết kiệm giải ngân đến từng hộ vay vốn.
* Quy trình cho vay các đối tượng chính sách có thời hạn ở nước ngoài:

10


Sơ đồ 1.02: Quy trình thủ tục cho các đối tượng chính sách đi lao
động có thời hạn ở nước ngoài vay vốn:
1
Người vay

2

3
NHCSXH


Bên tuyển
dụng

1. Người vay gửi tới Ngân hàng (nơi vay vốn):
- Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền về người lao động thuộc đối tượng chính sách.
- Hợp đồng lao động đã kí kết với bên tuyển dụng.
2. Ngân hàng tổ chức thẩm định và tái thẩm định (nếu cần thiết) và ra
quyết định cho vay.
3. Giải ngân: NHCSXH chuyển tiền vay cho bên tuyển dụng sau khi
người lao động đã kí nhận nợ với Ngân hàng hoặc phát tiền trực tiếp cho người
cho vay nếu được bên tuyển dụng đề nghị bằng văn bản.
* Quy trình xây dựng dự án, thẩm định dự án, quyết định cho vay và giải
ngân đối với cho vay giải quyết việc làm:
- Xây dựng dự án: Các đối tượng vay vốn theo quy định, khi có nhu cầu
vay vốn phải xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của cơ quan
Lao động Thương binh và Xã hội hoặc tổ chức thực hiện chương trình của địa
phương.
- Thẩm định dự án và quyết định cho vay: Cơ quan Lao động Thương
binh và Xã hội hoặc tổ chức thực hiện chương trình của địa phương theo sự
phân cấp của cấp trên chủ trì, phối hợp với NHCSXH địa phương tổ chức thẩm
định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án.
- Giải ngân: Nhận được dự án đã được phê duyệt cho vay, NHCSXH
hướng dẫn khách hàng lập hợp đồng tín dụng và hồ sơ đảm bảo tiền vay theo
hình thức thế chấp, cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật và giải ngân trực
tiếp đến người vay.
f. Mức cho vay, thời hạn cho vay, gia hạn nợ và chuyển nợ quá hạn:

11



Mức cho vay: Đối với mỗi lần vay phù hợp với từng loại đối tượng được
vay vốn tín dụng ưu đãi do hội đồng quản trị NHCSXH quyết định và công bố
trên cơ sở nhu cầu vay vốn và khả năng nguồn vốn có thể huy động được trong

Thời hạn cho vay được quy định căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
của người vay và thời hạn thu hồi vốn của chương trình, dự án có tính đến khả
năng trả nợ của người vay.
Trường hợp người vay chưa trả được nợ đúng kì hạn đã cam kết do chưa
thu hoạch, bị kéo dài so với dự kiến hoặc chưa tiêu thụ được sản phẩm, Giám
đốc chi nhánh Ngân hàng nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ. Việc cho gia hạn
nợ của các tổ chức nhận uỷ thác cho vay tuỳ thuộc vào sự thoả thuận của bên
uỷ thác và bên nhận uỷ thác ghi trong hợp đồng.
Trường hợp cho vay lưu vụ: Thời hạn cho vay là thời hạn của chu kì sản
xuất tiếp theo.
Trường hợp người vay sử dụng vốn vay sai mục đích: Người vay có khả
năng trả khoản nợ đến kì hạn nhưng chây ỳ khơng trả thì chuyển thành nợ q
hạn. Tổ chức cho vay kết hợp với chính quyền sở tại, các tổ chức chính trị xã
hội có biện pháp thu hồi nợ
Thời hạn cho vay, gia hạn nợ, chuyển cho vay lưu vụ, chuyển sang nợ
chờ xử lí, chuyển nợ quá hạn thực hiện theo quy định của Hội đồng quản trị
NHCSXH
g. Rủi ro tín dụng và xử lí rủi ro tín dụng:
- NHCSXH được trích lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng vào chi phí
nghiệp vụ để bù đắp những rủi ro do nguyên nhân khách quan thuộc diện đơn
lẻ, cục bộ. Mức trích được tính bằng 0,02% trên tống số dư nợ bình quân năm.
Trong trường hợp quỹ dự phịng khơng sử dụng hết trong năm được chuyển
sang năm sau. Trường hợp quỹ dự phịng khơng đủ bù đắp số rủi ro trong năm
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Bộ tài chính giải quyết.


12


- Người vay không trả được nợ do nguyên nhân khách quan gây ra như:
thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, chính sách nhà nước thay đổi, biến động giá cả
thị trường giải quyết như sau:
+ Trường hợp xảy ra trên diện rộng giải quyết theo quyết định của chính
phủ.
+ Trường hợp xảy ra ở diện đơn lẻ, cục bộ được cho gia hạn nợ hoặc xử
lí từ quỹ dự phịng rủi ro của NHCSXH do Hội đồng quản trị quyết đinh.
- Những thiệt hại do nguyên nhân chủ quan của người vay, của tổ chức
nhận uỷ thác, của cán bộ, viên chức NHCSXH gây ra thì các đối tượng này
phải bồi hồn và bị xử lí theo quy định của pháp luật.
1.2.3: Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
- NHCSXH được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng nhà nước, Kho
bạc nhà nước và các Ngân hàng nhà nước khác trong nước theo địa giới hành
chính để thuận tiện cho việc giải ngân và thanh toán; NHCSXH được mở tài
khoản tiền gửi cho khách hàng trong và ngoài nước theo quy định của pháp
luật; NHCSXH được mở tài khoản ngoại tệ tại nước ngoài theo quy định của
Ngân hàng nhà nước để phục vụ cho hoạt động của Ngân hàng; NHCSXH có
hệ thống thanh tốn nội bộ và tham gia hệ thống thanh tốn liên Ngân hàng
trong và ngồi nước.
- NHCSXH thực hiện các dịch vụ Ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ:
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước.
+ Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi bằng tiền mặt và không bằng tiền
mặt
+ Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngoại hối và kinh doanh ngoại
hối


13


- NHCSXH được nhận uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa
phương, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hơi, các hiệp hội, các tổ chức
phi chính phủ, các tổ chức trong và ngồi nước.
Các dịch vụ trên được thực hiện từng bước phù hợp với điều kiện, khả
năng và yêu cầu thực tế.
1.3: Tín dụng Ngân hàng:
1.3.1: Khái niệm tín dụng Ngân hàng:
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: " Tín dụng là quan hệ
vay mượn bằng tiền hoặc hàng hố trên ngun tắc phải hồn trả cả vốn và lãi
sau một thời gian giữa người đi vay và người cho vay". Hay nói một cách khác
tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi
cá nhân hay một tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hoặc
hiện vật cho một cá nhân hoặc tổ chức khác với những ràng buộc nhất định về
thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng tiền tệ mà một bên là ngân
hàng - một tổ chức chuyên kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là tất cả
các tổ chức, cá nhân trong xã hội trong đó ngân hàng giữ vai trị vừa là người đi
vay, vừa là người cho vay
Ngày nay tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền
kinh tế thị trường, nó ln đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế một cách
linh hoạt đầy đủ và kịp thời.
1.3.2: Các hình thức tín dụng ngân hàng:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hố, các ngân
hàng phải ln ln nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau để
có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của q trình tái sản xuất, từ đó đa
dạng hố danh mục đầu tư để mở rộng tín dụng, thu hút khách hàng, tăng lợi

nhuận và thực hiện phân tán rủi ro.
Dựa vào các tiêu thức khác nhau mà ta tiến hành phân loại các hình thức
tín dụng ngân hàng:

14


* Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng ngân hàng đối với những khoản vay có
thời hạn tối đa đến 12 tháng ( dưới 1 năm ) được xác định phù hợp với một chu
kì sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng vay vốn.
+ Tín dụng trung hạn: : Là những khoản vay có thời hạn tối đa đến 60
tháng (1-5 năm) được xác định phù hợp với khả năng thu hồi vốn của dự án đầu
tư, khả năng tài trợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn cho vay của ngân
hàng.
+ Tín dụng dài hạn: Thời hạn cho vay trên 60 tháng (trên 5 năm) được
xác định phù hợp với tính chất của dự án và khả năng nguồn vốn của ngân
hàng.
* Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
+ Cho vay bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng
được cung cấp bằng tiền như: Tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp...
+ Cho vay bằng tài sản: Phổ biến là tài trợ thuê mua.
* Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
+ Cho vay trực tiếp: Ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho khách hàng trực
tiếp trả lãi và gốc cho ngân hàng.
+ Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và cịn lại trong thời hạn
thanh tốn như: Chiết khấu thương mại, tín dụng chứng từ
1.3.3: Bản chất của tín dụng:
Tín dụng là mối quan hệ giữa người đi vay và người cho vay, giữa họ có

mối liên hệ với nhau thông qua sự vận động giá trị vốn tín dụng được biểu hiện
dưới hình thái tiền tệ hoặc hàng hố. Q trình vận động này được khái qt
qua 3 giai đoạn như sau:
Giai đoạn 1: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay.
Vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hoá được cung cấp từ tay người cho
vay sang người đi vay. Đây là đặc điểm cơ bản khác với việc mua bán hàng hoá

15


thơng thường là khi vay giá trị vốn tín dụng được chuyển sang người đi vay
khơng thay đổi hình thái tồn tại.
Giai đoạn 2: Người đi vay sử dụng vốn tín dụng đầu tư cho sản xuất kinh
doanh nhằm thoả mãn một mục đích nhất định. Lúc này người đi vay chỉ có
quyền sử dụng mà khơng có quyền sở hữu vốn tín dụng.
Giai đoạn 3: Người đi vay hồn trả vốn tín dụng và trả lại cho người cho
vay. Đây là giai đoạn cuối kết thúc một vòng tuần hồn của tín dụng và sự hồn
trả của tín dụng là đặc trưng cơ bản thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là
dấu ấn phân biệt với phạm trù kinh tế khác.
Qua sự vận động trên cho ta thấy bản chất của tín dụng được thể hiện là
hình thức vận động của vốn tiền tệ trong xã hội theo ngun tắc có hồn trả
nhằm thoả mãn một mục đích nào đó.
1.3.5: Vai trị của tín dụng ngân hàng trong phát triển kinh tế và với chính
sách xã hội:
Cho đến nay, mọi người đều thống nhất cho rằng kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần tạo ra động lực lớn, đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế, tăng thu
nhập, cải thiện đời sống nhân dân, đưa lại sự phồn vinh kinh tế cho nước ta
trong những năm qua. Và để đạt được những kết quả như vậy thì phải kể đến
một nhân tố góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế đất nước đó chính là
tín dụng ngân hàng. Khác so với tín dụng trước đây, trong thời kì bao cấp tín

dụng được coi như là một cơng cụ cấp phát thay ngân sách, vì lẽ đó mà đã xẩy
ra tình trạng có nơi cần vốn sản xuất thì khơng có hoặc khơng kịp thời để đáp
ứng nhu cầu sản xuất trong khi đó có nơi lại có một lượng vốn ứ đọng tương
đối lớn trong xã hội. Ngày nay khi chúng ta chuyển sang nền kinh tế thị trường
có sự điều tiết của Nhà nước thì tín dụng ngân hàng được sử dụng như một đòn
bẩy kinh tế, điều hoà vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu một cách hiệu quả, giúp cho
nền kinh tế ngày một phát triển
a. Tín dụng ngân hàng thúc đẩy q trình tích tụ tập trung vốn nhàn rỗi trong xã
hội và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:

16


Sự ra đời của tín dụng ngân hàng đã góp phần đáng kể vào sự nghiệp
phát triển kinh tế trong những thập kỉ qua. Với chức năng là trung gian tài
chính đứng giữa người gửi tiền và người đi vay ngân hàng đã biến mọi nguồn
tiền tệ trong xã hội thành nguồn vốn tập trung, qua đó điều hồ quan hệ cung
cầu về tiền tệ trong xã hội, thoã mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Là một đơn vị hoạt động trên lĩnh vực tiền tệ các ngân hàng ln tìm
cách để đạt được mục tiêu của mình và bằng cách nào đi chăng nữa thì vẫn phải
dựa vào hoạt động tín dụng, tín dụng được hiểu ở đây là hoạt động cho vay của
ngân hàng. Vậy ngân hàng lấy vốn ở đâu ra để cho vay? Đó là vốn do ngân
sách cấp, là vốn huy động từ các nguồn vốn nhàn rỗi khác trong các tổ chức,
hiệp hội, dân cư.
Bằng các hình thức khác nhau ngân hàng đã động viên, tập trung các
nguồn vốn đó về một mối. Trên cơ sở các nguồn tài chính tạm thời ngân hàng
sẽ tiến hành khai thác và sử dụng một cách triệt để nhằm mang lại hiệu quả
kinh tế cao tránh tình trạng vốn chết, góp phần phát triển kinh tế đất nước.
Thơng qua cơng tác tín dụng, ngân hàng đã đáp ứng được hầu hết các
nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế trong xã hội, giúp cho quá trình sản

xuất được liên tục, đẩy mạnh quá trình tái sản xuất. Đồng thời việc tập trung và
phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hồ vốn trong nền kinh tế quốc dân từ
nơi thừa đến nơi thiếu. Bên cạnh việc đáp ứng vốn kịp thời đầy đủ cho các
doanh nghiệp, các ngân hàng cịn có những ý kiến đóng góp cho phương án sản
xuất kinh doanh, lựa chọn đối tác thơng qua q trình sử dụng vốn của doanh
nghiệp...
Ngoài ra khi sử dụng vốn vay ngân hàng các doanh nghiệp bị ràng buộc
bởi trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi trong thời gian nhất định khi kí kết hợp
đồng tín dụng. Do đó buộc các doanh nghiệp phải hết sức nổ lực, tận dụng hết
khả năng của mình để sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn vốn tín dụng
bằng cách động viên vật tư hàng hố, thúc đẩy q trình ứng dụng khoa học kĩ
thuật để đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội đem lại lợi nhuận cho doanh

17


nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ với ngân hàng. Như vậy hoạt động tín dụng của
ngân hàng góp phần đẩy lùi lạm phát, thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế
quốc dân.
b. Tín dụng ngân hàng đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng và tổ chức
điều hồ lưu thơng tiền tệ:
Thực tế cho thấy bất kì một doanh nghiệp nào muốn hoạt động và sản
xuất kinh doanh cũng phải có một lượng vốn nhất định, trong trường hợp muốn
mở rộng sản xuất kinh doanh thì cần phải có một lượng vốn lớn hơn. Hiện nay
trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các
doanh nghiệp địi hỏi các doanh nghiệp ln phải đổi mới và mở rộng sản xuất.
Vậy lấy vốn ở đâu ra? Và tín dụng ngân hàng là nguồn vốn cơ bản hình thành
nên vốn cố định và vốn lưu động của doanh nghiệp. Thông qua việc đầu tư tín
dụng ngân hàng sẽ góp phần hình thành cơ cấu vốn hợp lí cho các doanh
nghiệp. Ở nước ta hiện nay cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng cơng

nghiệp hố hiện đại hố, mở cửa thơng thương với nhiều nước trên thế giới do
vậy nhu cầu về vốn ngày càng cao, các thành phần kinh tế đang rất cần vốn để
đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh để phù hợp với sự phát triển
của xã hội đòi hỏi các ngân hàng phải nỗ lực hơn nữa để đáp ứng nhu cầu về
vốn ngày càng lớn của các doanh nghiệp. Muốn vậy các ngân hàng cần phải
làm tốt công tác huy động vốn tạm thời nhàn rỗi và xây dựng cho mình những
chiến lược kinh doanh hợp lí, phù hợp với xu thế phát triển của các thành
phần kinh tế. Có như vậy các ngân hàng mới đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu
về vốn cho các doanh nghiệp, góp phần đẩy nhanh q trình tái sản xuất đưa
nền kinh tế nước nhà ngày càng phát triển.
Trong q trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng của mình, các ngân hàng đã
huy động và tập trung một lượng vốn nhàn rỗi trong xã hội, đồng thời rút ra
khỏi lưu thông một bộ phận tiền tệ không cần thiết góp phần giảm lạm phát.
Bởi việc Ngân hàng Nhà nước phát hành tiền để tạo ra nguồn vốn đầu tư phát
triển sẽ làm tăng khối lượng tiền tệ trong lưu thông, gây mất cân đối trong quan

18


×