Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã vũ bản huyện bình lục tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.38 KB, 72 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành đề tài khóa luận và kết thúc khóa học, với tình cảm chân
thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới trường Đại học Lâm Nghiệp đã tạo
điều kiện cho em có mơi trường học tập tốt trong suốt thời gian em học tập,
nghiên cứu tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong q trình học
khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà cịn là hành trang
quý báu để em xây dựng sự nghiệp của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Ths.Vũ Thị Minh Ngọc đã giúp đỡ em trong
suốt quá trình nghiên cứu và trực tiếp hướng dẫn emhồn thành đề tài khóa luận
tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin bày tỏ lòng cảm ơn tới thầy cô trong Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, bạn bè đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em trong
cả q trình học tập và hồn thành Khóa luận tốt nghiệp lần này.
Em xin chân thành cảm ơn Uỷ ban nhân dân xã Vũ Bản đã cho phép và
tạo điều kiện thuận lợi cung cấp số liệu để hịan thành Khóa luận tốt nghiệp
trong suốt q trình thực tập tại nơi đây.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT ..................... 5
NÔNG NGHIỆP ..................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về đất đai .................................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về đất nơng nghiệp ..................................................................... 5


1.1.3. Vai trị của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp ........................................ 6
1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp................................................................. 7
1.2.1. Hiệu quả kinh tế ........................................................................................... 7
1.2.2. Hiệu quả xã hội .......................................................................................... 10
1.2.3. Hiệu quả môi trường .................................................................................. 10
1.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp......... 10
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp .................. 11
1.4.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên .......................................................... 11
1.4.2. Nhóm nhân tố kỹ thuật canh tác ................................................................ 12
1.4.3. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội ...................................................................... 13
1.5. Tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................................. 14
1.5.1. Hệ thống chỉ tiêu về kinh tế ....................................................................... 14
1.5.2. Hệ thống chỉ tiêu về môi trường ................................................................ 15
1.6. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ........................................................... 15
1.6.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ............................. 15
1.6.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đât nông nghiệp ........................... 16
1.6.3. Định hướng sử dụng đất ............................................................................. 16


CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ VŨ BẢN – HUYỆN BÌNH LỤC
– TỈNH HÀ NAM ................................................................................................ 18
2.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 18
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 18
2.1.2. Địa hình ...................................................................................................... 18
2.1.3. Khí hậu, thời tiết......................................................................................... 19
2.1.4. Sơng ngịi và chế độ thủy văn .................................................................... 19
2.2. Tình hình Kinh tế - Xã hội ............................................................................ 20
2.2.1. Dân số và lao động ..................................................................................... 20
2.2.2. Văn hóa, giáo dục, y tế ............................................................................... 21
2.2.3. Cơ sở hạ tầng .............................................................................................. 21

2.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - tự nhiên – xã hội.................................. 27
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP
XÃ VŨ BẢN – HUYỆN BÌNH LỤC – TỈNH HÀ NAM ................................... 28
3.1 Thực trạng sử dụng đất của xã Vũ Bản .......................................................... 28
3.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Vũ Bản ....................................... 30
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Vũ Bản ........................................ 30
3.2.2. Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ...................................................... 32
3.2.3. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp của xã Vũ Bản ............................................ 37
3.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Vũ Bản ......................... 39
3.3.1. Đặc điểm chung của các hộ điều tra .......................................................... 39
3.3.2. Kết quả hoạt động sử dụng đất nông nghiệp của các hộ điều tra .............. 40
3.3.3. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp của các hộ điều tra ................. 43
3.3.4. Hiệu quả môi trường .................................................................................. 49
3.4. Đánh giá chung về tình hình sử dụng đất nơng nghiệp tại xã Vũ Bản ......... 52
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Vũ Bản53
3.5.1. Yếu tố về điều kiện tự nhiên ...................................................................... 53
3.5.2. Yếu tố về KT-XH ....................................................................................... 54
3.5.3. Yếu tố về KH-KT ....................................................................................... 54


3.6. Định hướng và giải pháp` sử dụng đất nông nghiệp của xã Vũ Bản đến năm
2020 .................................................................................................................... 55
3.6.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất ............................................................... 55
3.6.2. Định hướng sử dụng đất nông nghiêp ........................................................ 56
3.6.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã Vũ
Bản

.................................................................................................................... 57

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................. 60



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. BVTV

Bảo vệ thực vật

2. BQ

Bình qn

3. CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-Hiện đại hóa

4. CC

Cơ cấu

5. ĐVT

Đơn vị tính

6. GTGT

Giá trị gia tăng

7. GTSX


Giá trị sản xuất

8. HTX

Hợp tác xã

9. LĐQĐT

Lao động qua đào tạo

10. LĐCQĐT

Lao động chưa qua đào tạo

11. NSBQ

Năng suất bình qn

12. NN

Nơng nghiệp

13. NN-PTNT

Nơng nghiệp-Phát triển nông thôn

14. TM-DV

Thương mai-Dịch vụ


15. TTCN-XD

Tiểu thủ công nghiệp-Xây dựng

16. UBND

Uỷ ban nhân dân


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Vũ Bản giai đoạn từ 2015-2017. .... 20
Bảng 2.2: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của xã Vũ Bản qua 3 năm (20152017) .................................................................................................................... 22
Bảng 2.3.Kết quả sản xuất kinh doanh các ngành kinh tế ở xã Vũ Bản giai đoạn
2015 -2017........................................................................................................... 25
Bảng 3.1: Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2017 xã Vũ Bản .................................. 28
Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 của xã Vũ Bản, huyện
Bình Lục, tỉnh Hà Nam. ...................................................................................... 30
Bảng 3.3. Cơ cấu ngành nông nghiệp xã Vũ Bản giai đoạn 2015-2017 ............. 31
Bảng 3.4. Các loại hình sử dụng đất chính của xã Vũ Bản năm 2017................ 33
Bảng 3.5. Mơ hình trồng trọt- chăn ni - nuôi trồng thủy sản của xã Vũ Bản . 36
Bảng 3.6.Kết quả sản xuất một số cây trồng của toàn xã giai đoạn năm 215-2017
............................................................................................................................. 37
Bảng 3.7. Kết quả hoạt động chăn nuôi củaxã Vũ Bản giai đoạn 2015-2017 ............ 38
Bảng 3.8. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ........................ 39
Bảng 3.9. Tình hình sử dụng đất của 60 hộ tại các thôn ..................................... 40
Bảng 3.10.Hiệu quả sản xuất đất nông nghiệpcủa các hộ điều tra ..................... 41
Bảng 3.11. Cơ cấu chi phí sản xuất nông nghiệp của các hộ điều tra................. 42
Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế của cây trồng hàng năm tính trên 1 ha .................. 43
Bảng 3.13. Hiệu quả kinh tế của LUT cây ăn quả tính trên 1ha ......................... 44
Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế của LUT chăn ni tính trên 1 ha ......................... 45

Bảng 3.15. Hiệu quả kinh tế của LUT ni trồng thuỷ sản tính trên 1 ha .......... 46
Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế của một số mô hình sử dụng đất tính trên 1ha ............ 47
Bảng 3.17. Tình hình lao động và thu nhập trong nơng nghiệp ......................... 48
Bảng 3.18. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một số cây trồng ............. 49
Bảng 3.19. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất ................................ 50
Bảng 3.20. So sánh mức đầu tư phân bón của một số loại cây trồng của các hộ
điều tra ................................................................................................................. 51


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất xã Vũ Bản năm 2017 .............................. 29


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt khơng gì có thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là các nguồn
lợi tự nhiên như khí hậu, thời tiết, nước, khơng khí, khống sản nằm trong lịng
đất, sinh vật sống trên bề mặt trái đất thậm chí cả sinh vật sống trong lịng đất.
Chính vì vậy việc sử dụng đất có hiệu quả và bền vững đang trở thành vấn đề
cấp thiết với mỗi quốc quá trình phát triển kinh tế.
Quá trình phát triển kinh tế xã hội dân số tăng nhanh kèm theo những đòi
hỏi của người dân về lương thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn
hóa xã hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn
những nhu cầu ngày càng cao đó. Như vậy đất đai, đặc biệt là đất nơng nghiệp
có han về diện tích nhưng lại có nguy cơ suy thối dưới tác động của thiên
nhiên, sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất và đặc biệt phải kể
đến đó là q trình đơ thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ trong thời kì đổi mới trong
khi đó thì khả năng khai hoang cịn rất nhiều hạn chế. Do vậy, việc đánh giá

hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đã
và đang được các quốc gia trên thế giới chú trọng . Đối với một nước có nền
kinh tế nơng nghiệp như ở Việt Nam thì việc đánh giá, hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Vũ Bản là một xã nằm về phía bắc của huyện Bình Lục, cách thị trấn Bình
Mỹ khoảng 12km. Là một xã thuần nơng, điều kiện kinh tế cịn gặp nhiều khó
khăn. Việc thu hẹp đất do nhu cầu chuyển đổi mục đích: đất ở, đất chuyên dùng
đã có tác động đáng kể đối với các hộ nơng dân . Vì vậy, làm thế nào để có thể
sử dụng hiệu quả đất nơng nghiệp hiện có trên địa bàn là vấn đề đang được các
cấp chính quyền quan tâm, nghiên cứu để xây dựng cơ sở cho việc đề ra các
phương án chuyển dịch cơ ấu cây trồng một cách hợp lý nhất , nhằm đem lại
hiệu quả sử dụng đất một cách cao nhất có thể. Xuất phát thực trang trên, qua
1


thời gian thực tập tại đia phương, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp tại xã Vũ Bản huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam”
1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại xã Vũ Bản, huyện Bình
Lục, tỉnh Hà Nam.Từ đó đề xuất ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất trên địa bàn xã Vũ Bản.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sử dụng đất
nông nghiệp một cách có hiệu quả.
- Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của xã Vũ Bản, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
- Tìm hiểu thực trạng sử dụng đất của các hộ trên địa bàn xã Vũ Bản.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các hộ dân được nghiên
cứu trên địa bàn xã Vũ Bản.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp

của các hộ nông dân trên địa bàn xã Vũ Bản trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn
xã Vũ Bản, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Tại xã Vũ Bản, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
Thời gian:Điều tra thu thập số liệu nghiên cứu từ năm: 2015-2017.
4. Nội dung nghiên cứu
 Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
 Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu
 Thực trạng hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn xã Vũ Bản,
huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
 Giải pháp cho hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn xã Vũ
Bản, huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam.
2


5. Phương pháp thu thập số liệu
5.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Chọn mẫu điều tra
Do thời gian điều tra nghiên cứu có hạn nên tổng số mẫu điều tra phục vụ
cho để tài là 60 mẫu thơng qua điều tra hộ nơng dân từ đó chọn ra 6 thôn trong
tổng số 21 thôn của xã để điều tra là các thôn: Gia Hội, Nãi Văn, Nam Đồi,
Đơng Tự, Văn An, Độ Việt. Đây là các thơn có phần lớn hộ nơng dân đều sử
dụng và canh tác đất cho nơng nghiệp, nhờ có diện tích đất nông nghiệp lớn mà
các thôn này đều được xã chú trọng trong việc đi đầu phát triển ngành nông
nghiệp của xã.Được ưu tiên sử dụng thử nghiệm các giống vật ni, cây trồng
mới có hiệu quả năng suất vượt trội từ đó được nhân giống và áp dụng ra tồn
xã.Các mẫu này được điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
- Thu thập số liệu

+ Số liệu thứ cấp: Các báo cáo, tài liệu của các ban ngành tại xã Vũ Bản,
phịng nơng nghiệp huyện Bình Lục, Thơng tin từ Internet, Thông tin từ các
nguồn khác bao gồm: Sách, báo, tạp chí...
+ Số liệu sơ cấp: Nguồn số liệu thông qua bảng hỏi được chia thành 2
phần với mỗi một phần là một chủ đề câu hỏi cụ thể xoay quanh các vấn đề cần
được điều tra như: Thông tin về chủ hộ (tên, tuổi, thôn,..), Nội dung khảo sát
(diện tích đất nơng nghiệp, hiệu quả sử dụng đất) và một số câu hỏi phụ khác.
Điều tra thực tế các hộ nông dân, tôi đã lựa chọn 60 mẫu điều tra ngẫu
nhiên tương ứng với 60 hộ thuộc địa bàn xã Vũ Bản.
5.2. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu
a. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu sau khi điều tra, thu thập được thì được tổng hợp lại trên cơ sở
thống kê những số liệu nào cần cho đề tài và số liệu nào không cần thiết. sau đó,
sử dụng phần mềm Excel để xử lý các số liệu điều tra.

3


b. Phương pháp phân tích số liệu
• Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là phương pháp giúp thu thập tài liệu trên cơ sở quan sát,
tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu, phản ánh, phân tích thơng tin trên nhiều khía
cạnh: phân tích mức độ hiện tượng, phân tích tình hình biến động, nghiên cứu
mối quan hệ giữa các hiện tượng, phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến q
trình sử dụng đất nơng nghiệp,…Để mô tả thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp của xã.
• Phương pháp thống kê so sánh
Kết quả và hiệu quả kinh tế của quá trình sử dụng đất được tính tốn,
lượng hóa thơng qua các chỉ tiêu khác nhau.Hệ thống chi tiêu đó phản ánh mức
độ đạt được của từng lĩnh vực. Cho nên khi đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế,

cần so sánh mức độ được các chi tiêu theo thời gian hay không gian, từ đó đưa
ra kết luận.
TĐPTLH = Giá trị năm sau x 100%
Giá trị năm gốc

TĐPTBQ =

TĐPTLH

2017/2016

x TĐPTLH
2016/2015

4


CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
NƠNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về đất nơng nghiệp
1.1.1. Khái niệm về đất đai
Đất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu
đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá mẹ, động thực vật, khí hậu, địa
hình, thời gian. Giá trị tài nguyên đất được đánh giá bằng số lượng diện tích (ha)
và độ phì nhiêu, màu mỡ.
Đất đai được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, với khái niệm này đất đai
bao gồm các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng
nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất.Đất là một phần của vỏ trái
đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là đá và khống sinh ra nó, bên trên là
thảm thực bì và khí quyển.Đất là lớp mặt tươi xốp của lục địa có khả năng sản sinh

ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp phủ thổ nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự
nhiên, mà nguồn gốc của thể tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của
hành tinh là thạch quyển, khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại
của bốn quyển trên và thổ quyển có tính thường xun và cơ bản.
Về mặt đời sống - xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là
tư liệu sản xuất khơng gì thay thế được của ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu
dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hố và an ninh quốc phịng. Nhưng đất đai
là tài ngun thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong khơng gian
và thời gian.
1.1.2. Khái niệm về đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất nơng nghiệp.Nhu
đất trồng cây hằng năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nơng nghiệp.
Trong nơng nghiệp đất vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động.
Như vậy đất đai vô cùng quan trọng không chỉ cung cấp dinh dưỡng nuôi cây
5


trồng mà cịn thơng qua sự phát triển của trồng trọt tạo điều kiện cho ngành chăn
nuôi phát triển. Ở nước ta có hơn 70% dân số làm nơng nghiệp nên vấn đề phát
triển nông nghiệp là mặt trận hàng đầu tạo cơ sở vững chắc cho phát triển công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
1.1.3. Vai trị của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của
động vật và con người trên trái đất. Đất đai là điều kiện cần thiết để con người
tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người.
Đất đai tham gia vào tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế. Tuy vậy, đối với
từng ngành cụ thể thì đất đai có những vai trị cụ thể khác nhau. Riêng với sản
xuất nơng nghiệp thì đất đai có vai trị đặc biệt quan trọng. Nơng nghiệp là q

trình sản xuất dựa vào nhiều yếu tố tự nhiên, do những quy luật vận động cuả tự
nhiên tạo nên. Đất đai không chỉ là chỗ đứng, chỗ dựa của lao động, mà còn là
nguồn cung cấp thức ăn cho cây trồng và thông qua sự phát triển của trồng trọt
mà cung cấp thức ăn cho gia súc. Năng suất cây trồng, vật nuôi phụ thuộc nhiều
vào chất lượng của đất. Diện tích, chất lượng của đất đai quy định lợi thế so
sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản xuất của từng nông trại và của cả vùng.
Vì vậy, việc quản lý đất đai nói chung cũng như đất nơng nghiệp nói riêng đúng
cách sẽ góp phần tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội. Nông
nghiệp là một ngành sản xuất dựa vào đất nhưng chiếm tỷ trọng không nhỏ trong
cơ cấu kinh tế của nhiều nước trên thế giới.Đặc biệt là ở các nước đang phát
triển, sản xuất nông nghiệp không chỉ đảm bảo nhu cầu lương thực, thực phẩm
cho con người mà còn tạo ra những sản phẩm xuất khẩu, thu ngoại tệ cho quốc
gia. Theo đánh giá của ngân hàng thế giới, tổng sản lượng lương thực sản xuất
ra chỉ đáp ứng nhu cầu cho khoảng 6 tỷ người trên thế giới, tuy nhiên có sự phân
bố khơng đồng đều giữa các vùng. Nông nghiệp sẽ phải gánh chịu sức ép từ nhu
cầu lương thực, thực phẩm của con người.

6


1.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
1.2.1. Hiệu quả kinh tế
1.2.1.1. Hiệu quả kỹ thuật (TE)
Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một chi phí
đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ
thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả này thường được phản
ánh trong mối quan hệ về các hàm sản xuất.Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến
phương diện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng
vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
1.2.1.2. Hiệu quả phân bổ (AE)

Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong đó giá sản phẩm và giá đầu
vào được tính đến để phản ánh giá trị sản phẩm thu được trên một đồng chi phí
đầu vào hay nguồn lực. Thực chất hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính
đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra, chính vì thế mà nó cịn được
gọi là hiệu quả giá (price efficiency)
1.2.1.3. Hiệu quả kinh tế (EE)
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả
kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá
trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong sản xuất
nông nghiệp. Nếu sản xuất chỉ đạt hiệu quả kinh tế hay hiệu quả phân bổ thì mới
chỉ là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ
khi nào nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hai hiệu quả thì khi đó sản xuất mới đạt được
hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù đặc biệt quan trọng, nó thể hiện kết quả
sản xuất trong mỗi đơn vị chi phí của các nghành sản xuất.Về mặt hình thức,
hiệu quả kinh tế là một đại lượng so sánh kết quả sản xuất với chi phí bỏ ra hay
mức sinh lời của đồng vốn.Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sựa
lựa chon kinh tế của các doanh nghiệp.

7


1.2.1.4. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Chỉ tiêu hiệu quả được tính tốn trên cơ sở xác định được các yếu tố đầu
vào và các yếu tố đầu ra. Đề xác định được hiệu quả kinh tế thì vấn đề đặt ra là
phải xác định được chi phí bỏ ra và thành quả thu về. Chi phí ỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh là những chi phí cho các yếu tố đầu vào như đất đai,
lao động, tư kiệu sản xuất, nguyên vật liệu… Còn kết quả thu được thì được xác
định theo nhiều cách khác nhau. Trong hệ thống cân đối quốc dân (MPS) kết
quả thu được có thể là tồn bộ các giá trị sản phẩm (C+V+m), hoặc có thể là thu

thập (V+m), ngồi ra cũng có thể là thu nhập thuần (MI). Trong hệ thống tài
khoản quốc gia (SNA) thì kết quả thu được có thể là tổng giá trị sản xuất (GO),
có thể là giá trị gia tăng (VA) cũng có thể là thu nhập hỗn hợp (MI) hoặc có thể
là lãi (Pr).
1.2.1.5. Các nguyên tắc xác định
Nguyên tắc về tính chính xác, tính khoa học: Để đánh giá hiệu quả của
phương án cần dựa trên các hệ thống chỉ tiêu có thể lượng hóa được, tức là chỉ
phân tích tianh định lượng thì chưa đủ đảm bảo tính chính xác, chưa cho phép
phản ánh được mọi lợi ích cũng như mọi chi phí mà chủ thể quan tâm.
Nguyên tắc về mối quan hệ về mục tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả, tiêu
chuẩn hiệu quả được tính trên cơ sở mục tiêu hiệu quả. Phân tích hiệu quả của
một phương án nào đó ln ln dựa trên phát triển mục tiêu. Phương án có hiệu
quả cao nhất khi nó đóng góp nhiều nhất cho việc thực hiện các mục tiêu đặt ra
với chi phí thấp nhất.
Nguyên tắc về tính giản đơn và tính thực tế: Theo nguyên tắc này,
những phương pháp tính toán hiệu quả và hiệu quả kinh tế phải dựa trên cớ sở
của các số liệu thông tin thực, đơn giản, dễ hiểu.
1.2.1.6. Các phương pháp để xác định hiệu quả kinh tế
Dựa trên kết quả thu được và chi phí bỏ ra :
 Dang thuận: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả
thu được và chi phí bỏ ra .H =Q/C
8


 Dạng nghịch: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa chi phí
bỏ ra và kết quả thu được. H = C/Q
Trong đó:
H: Hiệu quả kinh tế (lần)
Q: Kết quả thu được ( nghìn đồng, triệu đồng..)
C: Chi phí bỏ ra ( nghìn đồng, triệu đồng..)

Dạng thuận cho ta biết nếu bỏ ra một đơn vị chi phí sẽ thu được bao nhiêu
đơn vị kết quả, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực.
Ưu điểm của phương pháp này là phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các
nguồn lực , xem xét được một đơn vị nguồn lực đã sử dụng sẽ mang lại bao
nhiêu kết quả hoặc một đơn vị kết quả đạt được đã tiêu tốn bao nhiêu đơn vị
nguồn lực. Hai loại chỉ tiêu này mang ý nghĩa khác nhau nhưng có mối liên hệ
mật thiết với nhau, cùng được dử dụng để phản ánh hiệu quả kinh tế.Các chỉ tiêu
trên còn được gọi là chỉ tiêu toàn phần.
Dựa trên lượng tăng thêm của kết quả thu được và lượng tăng thêm của
chi phí bỏ ra.
 Dang thuận: Hb = ΔQ/ΔC : Cho biết cứ tăng thêm một đơn vị chi phí
thì sẽ thu được bao nhiêu đơn vị kết quả.
 Dạng nghịch: Hb = ΔC/ΔQ : Cho biêt để tăng thêm một đơn vị kết
quả thì cần đầu tư bao nhiêu đơn vị chi phí.
Trong đó:
Hb: Hiệu quả cận biên ( lần )
ΔQ: Lượng tăng (giảm) của kết quả (nghìn đồng, triêu đồng..)
ΔC: Lượng tăng (giảm) của chi phí (nghìn đồng, triệu đồng..)
Phương pháp này sử dụng nghiên cứu đầu tư chiều sâu, đầu tư cho tái sản
xuất mở rộng. Nó cho ta biết được một đơn vị đầu tư tăng thêm sẽ cho bao nhiêu
đơn vị kết quả thu thêm. Hay nói cách khác để tăng thêm một đơn vị đầu ra cần
bổ sung bao nhiêu đơn vị đầu vào.

9


Có nhiều phương pháp để xác định hiệu quả kinh tế, mỗi cách đều phản
ánh một khía cạnh nhất định về hiệu quả.Vì vậy tùy vào mục đích nghiên cứu,
phân tích và lựa chọn phương pháp sao cho phù hợp.
1.2.2. Hiệu quả xã hội

Hiệu quả xã hội hiện nay phải thu hút nhiều lao động, đảm bảo đời sống
nhân dân, góp phần thúc đảy xã hội phát triển, nội lược và nguồn lực của địa
phương được phát huy, đáp ứng nhu cầu cả hộ nông dân về việc ăn mặc và nhu
câu khác. Sử dụng đất phải phù hợp với tập qn, nền văn hóa của địa phương
thì việc sử dụng đất mới được bền vững hơn.Hiệu qảu về mặt xã hội chủ yếu
được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích nhât định.
1.2.3. Hiệu quả môi trường
Hệ thống sử dung đất đảm bảo môi trường phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
 Giữ đất khỏi bị rửa trơi xói mịn: thể hiện bằng giảm thiểu đất mất cân
bằng hàng năm dưới ngưỡng cho phép. Ngưỡng này phảu được xác địh với từng
loại đất, từng thảm thực vật ở từng địa phương. Độ phì nhiêu của đất tăng dần
trong đó tuần hồn hữu cơ được cải thiện. Đảm bảo nguồn thủy sinh không bị
khai thác cạn kiệt, hạ mực nước ngầm . Đảm bảo đa dạng sinh học thể iện qua
các thành phần loài sinh vật.
 Bảo tồn quỹ gen: Tận dụng được nhiều loài cây bản địa vốn đã được
chọn lọc từ lâu đời thích nghi điều kiện tự nhiên của địa phương, bổ sung một số
loại cây mới đảm bảo môi trường sinh thái.
1.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
 Tỷ lệ sử dụng đất đai: Là tỷ số giữa hiệu của tổng diện tích đất đai và
diện tích đất chưa sử dụng với diện tích đất đai.
Tỷ lệ sử dụng đất đai (%) =

Tổng S đất đai – S đất chưa sử dụng
Tổng diện tích đất đai

Tỷ lệ sử dụng loại đất (%) =

Diện tích các loại đất ( đất NN, LN, ..)
Tổng diện tích đất đai
10



 Chỉ tiêu về mặt kinh tế bao gồm các chỉ tiêu sau:
- Giá trị sản xuất (GO)
- Chi phí trung gian (IC)
- Gía trị gia tăng (VA)
- Hiệu quả kinh tế trên một đồng chi phí trung gian (IC) : GO/IC,
VA/IC
- Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao động (LĐ) quy đổi:
GO/LĐ, VA/LĐ.
 Chỉ tiêu hiệu quả về mặt xã hội, bao gồm các mục tiêu :
- Bình qn diện tích đất nơng nghiệp trên đầu người.
- Thu hút lao động, giải quyết công ăn việc làm.
- Thu nhập bình qn trên đầu người ở vùng nơng thơn.
- Đảm bảo an tồn lương thực và gia tăng lợi ích của người nơng
dân.
- Trình độ dân trí, trình độ hiểu biết xã hội.
 Chỉ tiêu hiệu quả môi trường bao gồm các chỉ tiêu:
Độ che phủ =

S cây trồng lâu năm + S đất lâm nghiệp có rừng x 100%
S đất tự nhiên

Hệ số sử dụng đất =

Tổng S gieo trồng hằng năm
Tổng S trồng cây hằng năm

Đánh giá hệ thống sản xuất cây trồng
Sự thích hợp với mơi trường đất khi thay đổi loại hình sử dụng đất

1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
1.4.1. Nhóm nhân tố về điều kiện tự nhiên
Đất đai: Là môi trường sống trực tiếp của các loại cây trồng, cung cấp
chất dinh dưỡng cho cây sinh trưởng và phát triển. Từng loại giống cây trồng
phụ thuộc vào sự thích nghi của từng loại đất. Đi kèm theo môi loại đất là một
11


hệ thống cây trồng, hệ thống canh tác và hệ thống các biện pháp kỹ thuật được
áp dụng phù hợp. Từ đó đất đai quyết định tới việc trồng giống cây nào với tỷ lệ
bao nhiêu, quyết định mức đầu tư để đem lại hiệu quả cao nhất.
Nước: Đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của cây. Do vậy, việc
điều tiết nước chiếm phần lớn công lao động chăm sóc . Tại những nơi có điều
sản xuât thuận lợi như sự thuận lợi về nguồn nước, việc định hướng cơ cấu
mang lại hiệu quả rõ ràng hơn.
Khí hậu thời tiết: Tác động lớn đến sinh trưởng và phát triển của cây, vỡi
mỗi thời tiết khác nhau lại phù hợp với một loại giống cây khác nhau. Cây trồng
muốn sinh trưởng và phát triển phải có đầy đủ các yếu tố sinh trưởng là ánh
sáng, nhiệt độ, khơng khí, nước và dinh dưỡng.
Nhiệt độ: Mỗi loại cây thích ứng với mỗi mức nhiệt độ khác nhau. Giữa
các vùng có sự khác nhau về điều kiện nhiệt độ về ánh sáng, do đó cơ cấu chọn
giống cây khác nhau.
1.4.2. Nhóm nhân tố kỹ thuật canh tác
Giống: Mỗi giống có ngưỡng năng suất nhất định và cho mức sinh lời
khác nhau. Mỗi giống chỉ phù hợp với từng loại đất khác nhau, từng loại đất cụ
thể, từng miền khí hậy nhất định nên việc lựa chọn giống phải phù hợp với từng
địa phương.
Phân bón: Có vai trị quan trọng trong việc tăng năng suất cây trồng.
Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất: Thực hiện phân vùng sinh thái
nơng nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và

đánh giá nhu cầu thị trường gắn với quy hoạch phát triển công nghệ chế biến,
kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và thể thế luật pháp về bảo vệ tài
nguyên, môi trường sẽ tạo tiền đề vững chắc cho phát triển nông nghiệp hàng
hóa. Đó là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một
cách đầy đủ, hợp lý đông thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và
tiến hành tập trung hóa, chun mơn hóa, hiện đại hóa nhầm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hóa.
12


Hình thức tổ chức sản xuất: Các hình thức sản xuất ảnh hưởng trực tiếp
đến việc khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp. Vì vậy, cần
phải thực hiện đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một
hệ thống tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ
giữa sản xuất, dịch vụ và tiêu thụ nơng sản hàng hóa. Tổ chức có tác động lớn
đến hàng hóa của hộ nơng dân là : tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra.
1.4.3. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội
Tập quán canh tác:
Nghề trồng lúa đã trở thành một ngành nghề truyền thống có từ lâu đời
với người dân Việt Nam, được lưu truyền và phát triển hàng ngàn năm nay.Ở
mỗi vùng có những tập quán canh tác khác nhau.Nó là nhân tố có ảnh hưởng
khơng nhỏ đến năng suất và sản lượng lúa.Sử dụng tập quán canh tác lạc hậu sẽ
hạn chế tái sản xuất mở rộng, hạn chế mức đầu tư thâm canh cũng như việc áp
dụng những tiến bộ khoa học mới vào sản xuất làm cho năng suất cây trồng
thấp, sản xuất kém hiệu quả. Vì vậy nếu giải quyết được vấn đề này sẽ nâng cao
hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
Vấn đề xã hội:
Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa cũng giống như
ngành sản xuất vật chất khác nhau của xã hội, nó chịu sự chi phối của quy luật
cung cầu, chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố đầu vào, quy mô các nguồn lực

như: đất, nguồn vốn, lao động, thị trường, kiến thức và kinh nghiệm trong sản
xuất và tiêu thụ nông sản.
Thị trường là nhân tố quan trọng, dựa vào nhu cầu của thị trường mà nơng
dân sẽ lựa chọn hàng hóa để sản xuất, ba yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả
sử dụng đất: năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất, thị trường cung câp đầu
vào và tiêu thụ sản phẩm. Hiện nay cơ chế nhiều hướng mở rộng, người dân có
thể tự chủ trong việc lựa chon hàng hóa có khả năng sản xuất đồng thời có xu
hướng hợp tác, liên doanh, liên kết để sản xuất ra những nơng sản, hàng hóa từ

13


nhu cầu thị trường trước hết phải phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống
thông tin, dự báo, mở rộng các dịch vụ tư vấn.
Ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư phát
triển nông nghiệp của nhà nước. Cùng với những kinh nghiệm, tập qn sản
xuất nơng nghiệp, trình độ năng lực của các chủ thể kinh doanh, là nhữn gđộng
lực thúc đẩy sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hóa.
1.5.

Tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp

1.5.1. Hệ thống chỉ tiêu về kinh tế


Giá trị sản xuất ( GO )

Là toàn bộ giá trị sản phẩm dịch vụ và vật chất từng ngành, từng đơn vị
được tạo ra trong một thời kì nhất định.
Cơng thức: GO = ∑Qi.Pi

Trong đó: Qi: Khối lượng sản phẩm loại i
Pi: Gía sản phẩm loại i


Chi phí trung gian ( IC )

Là tồn bộ chi phí vật chất thường xun dùng trong q trình sản xuất:
vật liệu, giống, phân bón, chi phí dịch vụ, tiền thuê công lao động,..
Công thức: IC = ∑Cj.Pj
Trong đó: Cj: Chi phí đầu vào thứ j
Pj: Đơn giá đầu vào loại j


Gía trị gia tăng ( VA )

Là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do các ngành sản xuất tạo ra trong
một năm hay một chu kỳ sản xuất, được xác định trên cơ sở lấy tổng thu trừ đi
các chi phí trung gian.
Cơng thức:VA = GO – IC


Hiệu quả sử dụng đất

Là một đơn vị chi phí trung gian tạo ra bao nhiêu đơn vị giá trị sản xuất,
bao nhiêu đơn vị giá trị gia tăng và bao nhiêu đơn vị thu nhập hỗn hợp. Hiệu quả
sử dụng đất thường được tính bởi công thức: GO/IC
14


Hệ thống chỉ tiêu về xã hội

Dựa vào các công thức tính hiệu quả sử dụng vốn lao động như: GO/L,
VA/L, MI/L. Từ đó sẽ tính được một cơng lao động tạo ra bao nhiêu giá trị sản
xuất, bao nhiêu đơn vị gia tăng và bao nhiêu thu nhập hỗn hợp. Hay khả năng
tạo việc làm trên một đơn vị diện tích nơng nghiệp nhất định.
Ngồi ra chỉ tiêu về mặt xã hội cịn được xét bằng tỷ lệ xóa đói giảm nghèo,
mức độ đảm bảo an ninh lương thực do sử dụng đấ nông nghiệp mang lại.
1.5.2. Hệ thống chỉ tiêu về mơi trường
Mơi trường làm việc có thể bị ảnh hưởng bởi lượng phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật so với tiêu chuẩn cho phép.Hệ sinh thái có được đảm bảo, độ che
phủ có tốt, nguồn nước có được trong sạch. Từ đó đánh giá được hiệu quả sử
dụng đất theo chỉ tiêu môi trường.
1.6.Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
1.6.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất
- Truyền thống, kinh nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân dân
Việt Nam.
- Những số liệu, tài liệu thống kê định kỳ về sử dụng đất (diện tích, năng
suất, sản lượng), sự biến động và xu hướng phát triển.
- Chiến lược phát triển của các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, công
nghiệp, xây dựng, giao thông....
+ Các dự án quy hoạch tổng thể kinh tế – xã hội của các vùng và địa
phương.
+ Kết quả nghiên cứu tiềm năng đất đai về phân bố, sản lượng, chất lượng và
khả năng sử dụng ở mức độ thích nghi của đất đai.
+ Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật phục vụ cho sản xuất đạt hiệu quả
kinh tế cao.
+ Tốc độ gia tăng dân số, dự báo dân số qua các thời kỳ.

15



1.6.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đât nông nghiệp
- Sử dụng đất phải gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
- Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở quy hoạch và lập kế hoạch sử
dụng đất.
“Quản lý đất đai thông qua quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất đai vừa
đảm bảo tính thống nhất của quản lý nhà nước về đất đai vừa tạo điều kiện để
phát huy quyền làm chủ của nhân dân trong việc sử dụng đất” (Bộ nông nghiệp
và phát triển nông thôn, 1999).
- Khai thác sử dụng đất phải đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và
tiến tới sự ổn định bền vững lâu dài.
- Khai thác sử dụng đất phải gắn liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo hướng CNH – HĐH.
- Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo khai thác tối đa lợi thế so sánh, tiềm
năng của từng vùng trên cơ sở kết hợp giữa chun mơn hóa và đa dạng hóa sản
phẩm và sản xuất hàng hóa.
- Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo ưu tiên trước hết cho mục tiêu đảm
bảo an ninh lương thực của các nông hộ và địa phương.
- Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở kinh tế của nông hộ, nơng trại
phù hợp với trình độ dân trí, phong tục tập quán nhằm phát huy kiến thức bản
địa và nội lực của địa phương.
- Khai thác sử dụng đất phải phải đảm bảo ổn định về xã hội, an ninh
quốc phòng.
1.6.3. Định hướng sử dụng đất
Định hướng sử dụng đất nông nghiệp là xác đinh phương hướng sử dụng
đất nông nghiệp theo điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, điều kiện vật chất xã
hội, thị trường…đặc biệt là mục tiêu, chủ trương chính sách của nhà nước nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ mơi
trường. Nói cách khác, định hướng sử dụng đất nông nghiệp là việc xác định
16



một cơ cấu sản xuất nơng nghiệp trong đó cơ cấu cây trồng, cơ cấu vật nuôi phù
hợp với điều kiện sinh thái của vùng lãnh thổ.Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống
cây trồng và các mối quan hệ giữa chúng với môi trường để định hướng sử dụng
đất phù hợp với điều kiện từng vùng.
Các căn cứ để định hướng sử dụng đất:
- Đặc điểm địa lý, thổ nhưỡng.
- Tính chất đất hiện tại.
- Dựa trên yêu cầu sinh thái của cây trồng, vật ni và các loại hình sử
dụng đất.
- Dựa trên các mơ hình sử dụng đất phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây
trồng, vật nuôi và đạt hiệu quả sử dụng đất cao (Lựa chọn loại hình sử dụng đất
tối ưu).
- Điều kiện sử dụng đất, cải tạo đất bằng các biện pháp thủy lợi, phân bón
và các tiến bộ khoa học kỹ thuật về canh tác.
- Mục tiêu phát triển của vùng nghiên cứu trong những năm tiếp theo hoặc
lâu dài.

17


CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA XÃ VŨ BẢN – HUYỆN
BÌNH LỤC – TỈNH HÀ NAM
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Vũ Bản là vùng đồng bằng chiêm trũng nằm về phía Đơng Bắc của huyện
Bình Lục, Cách thàng phố Phủ Lý khoảng 20km.



Tọa độ gianh giới và địa lý:

Hành chính được giới hạn như sau: 20độ19’18” vĩ độ Bắc, 106độ04’2’’
kinh độ Đơng.
+ Phía Đơng giáp xã Mỹ Hà huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam Định
+ Phía Tây giáp xã An Nội
+ Phía Nam giáp quốc lộ 21B xã Mỹ Thuận huyện Mỹ Lộc tỉnh Nam Định
+ Phía Bắc giáp xã Bồ Đề
Với điều kiện về địa lý như vậy thì xã Vũ Bản có rất nhiều lợi thế để sản
xt nơng nghiệp. Nhờ có tuyến đường quốc lộ 21B mà xã có điều kiện thuận
lợi trong việc trao đổi và tiêu thụ những mặt hàng, sản phẩm từ nông nghiệp tới
tay người tiêu dùng từ những vùng lân cận.
2.1.2. Địa hình
Xã Vũ Bản có địa hình bằng phẳng, Địa hình là một trong những yếu tố tự
nhiên cơ bản gây ra sự phân hóa khơng có đồi núi, có thể chia làm 2 vùng:
- Vùng vùng đồng bằng phía Đơng có 2 xóm là vùng đồng bằng chạy dọc
theo trục đường 21B nhưng do địa hình trũng thấp nên hay bị ngập úng vào mùa
mưa. Vì vậy trong sản xuất nông nghiệp cũng chịu ảnh hưởng do thiên tai để lại
nhưng thiệt hại không lớn.
- Vùng đồng bằng phía Bắc gồm có 2 xóm là vùng giáp với các xã lân cận
nên có nhiều điều kiện giao thương với nhau. Vùng này ngồi sản xuất chính là
trồng trọt còn phát triển thêm nhiều nghành nghề dịch vụ như buôn bán, chăn
nuôi trang trại.

18


×