Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Nghiên cứu thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại tín phát hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.77 KB, 65 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề........................................................................................................2
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................2
4.1. Về không gian ..........................................................................................2
4.2. Về thời gian .............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................2
4.1. Nghiên cứu tài liệu thứ cấp ......................................................................2
4.2. Chọn điểm nghiên cứu .............................................................................3
4.3. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................3
4.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu, viết báo cáo..................................3
5. Kết cấu của khóa luận .....................................................................................3
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổ chức hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp ..........................4
1.1.1. Khái niêm, mục tiêu của doanh nghiệp.................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp ...........................................................4
1.1.1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp ............................................................4
1.1.2. Tổ chức hoạt động tiêu thụ sản phẩm ...................................................5
1.1.2.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm..........................................................5
1.1.2.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm.........................................................5
1.1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản trong tiêu thụ sản phẩm ............................6
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm.......................6
1.1.3.1. Những nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp............................6
1.1.3.2. Những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ........................................7
1.2.Nội dung công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp............................8
1.2.1. Nghiên cứu thị trường, dự báo nhu cầu thị trường ...............................9


1.2.1.1. Xác định môi trường kinh doanh ...................................................9
1.2.1.2. Nghiên cứu khách hàng..................................................................9
1.2.1.3. Đối thủ cạnh tranh..........................................................................9
1.2.2. Xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm..............................................10
1.2.2.1. Phân tích chu kỳ sống của sản phẩm ...........................................10
1.2.2.2. Phân tích sản phẩm và khả năng thích ứng thị trường.................11
1.2.2.3 .Xây dựng các điều kiện tiêu thụ sản phẩm ..................................11
1.2.3. Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm....................................................14
1.2.3.1. Hoạt động giao dịch, ký kết hợp đồng .........................................14
1.2.3.2. Tổ chức mạng lưới phân phối ......................................................14
1.2.3.3. Tổ chức dịch vụ trước, trong và sau bán hàng.............................14
1.2.3.4. Tổ chức thanh toán.......................................................................14

62


1.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm .................................14
1.2.4.1. Chỉ tiêu hiện vật ...........................................................................15
1.2.4.2. Chỉ tiêu giá trị...............................................................................15
Chương 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TÍN PHÁT – HÀ NỘI
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................16
2.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty .............................17
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ......................................17
2. Tổ chức lao động.......................................................................................18
2.2.3.Đặc điểm về vốn của cơng ty ...............................................................20
2.2.4. Những thuận lợi, khó khăn của Công ty trong những năm tới ...........20
2.2.4.1. Thuận lợi ......................................................................................20
2.2.4.2. Khó khăn ......................................................................................22

2.2.4.3. Phương hướng sản xuất kinh doanh của Cơng ty ........................22
Chương 3
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TIÊU THỤ MỘT SỐ MẶT HÀNG VẬT LIỆU
XÂY DỰNG CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
3.1. Thực trạng công tác tổ chức tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng ............23
3.1.1. Bộ máy tổ chức tiêu thụ sản sản phẩm vật liệu xây dựng của công ty
.......................................................................................................................23
3.1.2. Tổ chức hệ thống kênh tiêu thụ sản phẩm của Công ty ......................24
3.1.3. Chiến lược tiêu thụ sản phẩm..............................................................25
3.1.3.1. Chiến lược sản phẩm....................................................................25
3.1.3.2. Chiến lược giá ..............................................................................25
3.1.4. Hoạt động xúc tiến bán hàng...............................................................26
3.1.5. Công tác quản lý tiêu thụ sản phẩm ....................................................26
3.2. Đánh giá khả năng cạnh tranh và mở rộng thị trường một số mặt hàng vật
liệu xây dựng chủ yếu của Công ty...................................................................26
3.2.1. Thực trạng cạnh tranh của Công ty .....................................................26
3.2.1.1. Nguồn hàng ..................................................................................26
3.2.1.2. Vận chuyển...................................................................................27
3.2.1.3. Phân phối......................................................................................27
3.2.1.4. Thị trường.....................................................................................28
3.2.2. Đánh giá chung về khả năng cạnh tranh của sản phẩm ......................28
3.2.2.1. Các sản phẩm thế mạnh của Công ty ...........................................28
2.3.2.2. Đối thủ cạnh tranh........................................................................28
3.2.2.3. Sức ép của khách hàng.................................................................28
3.2.2.4. Sức ép của người cung cấp ..........................................................29
3.3. Kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng của công ty......29
3.3.1. Sản lượng tiêu thụ của Công ty...........................................................29
3.3.2. Doanh thu tiêu thụ của Công ty ..........................................................31
3.3.2.1. Doanh thu tiêu thụ theo cơ cấu mặt hàng.....................................31
3.3.2.2. Doanh thu tiêu thụ theo đối tượng khách hàng............................35


63


3.3.2.3. Doanh thu tiêu thụ theo phương thức và hình thức thanh toán....38
3.3.2.4. Doanh thu tiêu thụ qua các kênh..................................................41
3.3.2.5. Doanh thu tiêu thụ theo thời gian.................................................43
3.3.2.6. Doanh thu tiêu thụ theo địa điểm bán hàng .................................45
3.3.2.7. Phân tích hàng tồn kho.................................................................48
3.4. Kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ..............................49
3.4.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty...........................................49
3.4.1.1. Chỉ tiêu hiện vật ...........................................................................49
3.4.1.2. Chỉ tiêu giá trị...............................................................................50
3.4.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.........................................53
3.5. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức..............................................54
3.5.1. Điểm mạnh ..........................................................................................54
3.5.2. Điểm yếu .............................................................................................54
3.5.3. Cơ hội ..................................................................................................55
3.5.4. Thách thức:..........................................................................................55
Chương 4
ĐỀ XUẤT MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC TIÊU THỤ SẢN PHẨM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA CƠNG TY 56
4.1. Phương hướng hồn thiện công tác tiêu thụ sản phẩm ..............................56
4.2. Một số biện pháp đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ...........................56
4.2.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường và mở rộng thị trường .....56
4.2.2. Tăng cường các biện pháp xúc tiến hỗ trợ công tác tiêu thụ sản phẩm
.......................................................................................................................57
4.2.3. Tăng cường nâng cao chất hàng hóa, chính sách giá cả mềm dẻo .....58
4.2.4. Thực hiện việc tính điểm cho khách hàng. .........................................58
4.2.5. Nâng cao trình độ của cán bộ cơng nhân viên tồn Cơng ty ..............58

KẾT LUẬN
TAI LIỆU THAM KHẢO

64


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Tiêu thụ sản phẩm là khâu hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm có nhiệm vụ cơ bản là đưa sản phẩm
hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng và đem lại doanh thu để trang
trải các khoản chi phí và thu lợi nhuận, tiến hành tái sản xuất mở rộng.
Tốc độ tiêu thụ sản phẩm nhanh góp phần đẩy mạnh tốc độ quay vịng vốn,
hạ giá thành sản phẩm, đổi mới cơng nghệ kỹ thuật, nâng cao uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường, tạo khả năng cạnh tranh trước các đối thủ, góp phần nâng
cao đời sống cho người lao động.
Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung các doanh nghiệp khơng gặp khó
khăn gì trong tiêu thụ, sản phẩm sản xuất ra được Nhà nước bao tiêu. Khi chuyển
sang cơ chế thị trường, với những thay đổi của thị trường đã có khơng ít doanh
nghiệp khẳng định được khả năng thích ứng mình, tuy nhiên cũng cịn rất nhiều
doanh nghiệp gặp khó khăn, lung túng, đặc biệt trong khâu tiêu thụ: sản phẩm sản
xuất ra không tiêu thụ được gây ách tắc, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tín Phát là cơng ty cịn
rất trẻ kinh doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng nên tình hình tiêu thụ sản
phẩm cịn gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay, môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham
gia thị trường này càng gay gắt hơn. Do vậy, hoạt động tiêu thụ sản phẩm của
cơng ty vốn đã khó khăn nay càng khó khăn hơn. Để tồn tại, phát triển trong mơi
trường cạnh tranh khốc liệt, việc tìm ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu

quả công tác tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên cùng với những yêu cầu
thực tiễn tơi đã hồn thành khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu thực trạng công
tác tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
và Thương mại Tín Phát – Hà Nội”.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến công tác tiêu thụ sản phẩm
trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng công tác tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tín Phát – Hà Nội.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiêu thụ sản
phẩm vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tín
Phát – Hà Nội.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tình hình tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại Công ty Cổ
phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tín Phát – Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Về không gian
Nghiên cứu các địa bàn hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng
và Thương mại Tín Phát – Hà Nội.
4.2. Về thời gian
Số liệu được thu thập trong ba năm gần đây ( 2005 – 2007 )
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu tài liệu thứ cấp
- Kế thừa các kết quả nghiên cứu về công tác tiêu thụ sản phẩm trong
doanh nghiệp.
- Kế thừa các số liệu và báo cáo về tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng

ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tín Phát – Hà Nội.
- Tìm hiểu qua một số báo, tạp chí của ngành.

2


4.2. Chọn điểm nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu là các phòng ban, cửa hàng, bộ phận tiêu thụ sản
phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tín Phát – Hà Nội.
4.3. Phương pháp thu thập số liệu
Phỏng vấn trực tiếp ban lãnh đạo và nhân viên các phòng ban, bộ phận
tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tín Phát
– Hà Nội.
4.4. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu, viết báo cáo
- Sử dụng các bảng biểu, sơ đồ, đồ thị
- Phương pháp thống kê và phân tích các chỉ tiêu kinh tế
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp tỷ trọng
+ Phương pháp phân tích tốc độ phát triển liên hồn, bình qn
- Phương pháp khái qt hóa, mơ hình hóa
5. Kết cấu của khóa luận gồm 4 chương
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về công tác tiêu thụ sản phẩm
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm tình hình của Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và
Thương mại Tín Phát – Hà Nội.
Chương 3: Thực trạng công tác tiêu thụ một số loại vật liệu xây dựng chủ
yếu của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tín Phát – Hà Nội.
Chương 4: Đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiêu
thụ sản phẩm vật liệu xây dựng của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và
Thương mại Tín Phát – Hà Nội.


3


Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổ chức hoạt động tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niêm, mục tiêu của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
1.1.1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều có hệ thống mục tiêu riêng. Tùy vào từng giai đoạn
phát triển, các mục tiêu cụ thể sẽ được sắp xếp theo các thứ tự ưu tiên.
Hệ thống mục tiêu tổng quát gồm:
a. Mục tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Lợi nhuận đạt tối đa sẽ
tạo mọi điều kiện cho phát triển sản xuất, làm tốt nghĩa vụ theo pháp luật, tăng
thu nhập cho người lao động.
b. Mục tiêu phát triển
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp muốn tồn tại, ổn định, phát triển
bền vững thì mục tiêu phát triển là rất quan trọng.
Sự phát triển của doanh nghiệp được đánh giá qua các chỉ tiêu:
- Lợi nhuận, vốn đầu tư ngày càng lớn.
- Hiệu quả sản xuất kinh doanh nâng cao.
- Đời sống của người lao động được nâng cao.
c. Mục tiêu cung ứng
Cung ứng sản phẩm và dịch vụ cần thiết cho nền kinh tế là một mục tiêu

quan trọng, là lý do tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế, là phương tiện để
đạt được mục tiêu lợi nhuận và các mục tiêu khác.
4


d. Mục tiêu trách nhiệm xã hội
Doanh nghiệp muốn đạt được các mục tiêu khác nhanh chóng, thuận lợi,
thì khơng thể không quan tâm đến mục tiêu trách nhiệm xã hội.
Mục tiêu trách nhiệm xã hội được thể hiện trên các khía cạnh:
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ đưa ra thị trường.
- Bảo vệ và cải thiện các điều kiện môi trường sinh thái trong khu vực.
- Góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho lực lượng lao động xã hội. tạo
thêm thu nhập cho ngân sách nhà nước, giữ gìn an ninh quốc phịng.
1.1.2. Tổ chức hoạt động tiêu thụ sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm
- Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm là q trình chuyển hóa từ hình thái
vật chất sang hình thái giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ sản phẩm chính là quá trình bao gồm nhiều
khâu từ việc nghiên cứu thị trường, định hướng sản xuất, tổ chức bán hàng, xúc
tiến bán hàng, các hoạt động hỗ trợ bán hàng tới việc thực hiện các dịch vụ sau
khi bán hàng.
Về bản chất: Tiêu thụ sản phẩm chính là q trình thực hiện giá trị của sản
phẩm, là giai đoạn đưa sản phẩm từ người sản xuất đến với người tiêu dùng.
Thơng qua q trình này người sản xuất có thể thu hồi vốn đầu tư để trang trải chi
phí sản xuất và tiếp tục quá trình tái sản xuất mở rộng.
1.1.2.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm
a. Đối với doanh nghiệp
- Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối của q trình sản xuất kinh doanh, nó
giữ vai trị quyết định đến sự vận động nhịp nhàng của các bước, giai đoạn trong
chu kỳ SXKD, quết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

- Hoạt động tiêu thụ sản phẩm góp phần củng cố vị trí thế lực, nâng cao uy
tín của doanh nghiệp đối với khách hàng thơng qua sản phẩm có chất lượng tốt,
phương thức giao dịch thuận tiện.
5


- Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
- Hoạt động tiêu thụ quyết định đến tốc độ quay vòng vốn, quyết định chu
kỳ kinh doanh dài hay ngắn, hiệu quả sử dụng vốn.
b. Đối với xã hội
Tiêu thụ có vai trị làm cân đối giữa cung – cầu tạo sự ổn định xã hội. Qua
tiêu thụ có thể dự đốn được nhu cầu của người tiêu dùng đối với mỗi loại sản
phẩm hàng hóa để có kế hoạch sản xuất và tiêu thụ đem lại hiệu quả cao và làm
tăng khoản thu cho ngân sách Nhà nước, giải quyết tốt các vấn đề xã hội.
1.1.2.3. Các nguyên tắc cơ bản trong tiêu thụ sản phẩm
- Phải đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng về sự đa dạng, chất lượng,
giá cả …của hàng hóa dịch vụ.
- Đảm bảo tính liên tục trong quá tiêu thụ sản phẩm.
- Tiết kiệm chi phí trong quá trình tiêu thụ.
- Đảm bảo mức giá hợp lý, phục vụ khách hàng lấy chữ tín làm đầu.
- Nâng cao trách nhiệm của các bên tham gia vào quá trình tiêu thụ.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ sản phẩm
1.1.3.1. Những nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp
a. Tình hình dự trữ sản phẩm hàng hóa
Dữ trữ sản phẩm là yếu tố quan trọng trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
Nếu dự trữ hợp lý giúp cho quá trình tiêu thụ sản phẩm ổn định, ngược lại quá
lớn gây ứ đọng vốn, gặp khó khăn trong việc thu hồi vốn và có thể bỏ lỡ nhiều cơ
hội kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải có kế hoạch dự trữ sản phẩm hàng
hóa hợp lý.
b. Chất lượng sản phẩm

Chất lượng sản phẩm quyết định khả năng cạnh tranh, là vấn đề sống còn
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Chất lượng sản phẩm được nâng
cao sẽ giúp cho quá trình tiêu thụ sản phẩm tốt hơn, có thể cạnh tranh với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường.
6


c. Giá cả sản phẩm
Giá cả là một yếu tố rất nhạy cảm trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Nó
liên quan trực tiếp đến lợi ích của người bán và người mua. Vì vậy, doanh nghiệp
là phải có chính sách giá hợp lý để tạo ra lợi thế cạnh tranh, đạt được các mục
tiêu đặt ra.
d. Uy tín của doanh nghiệp
Uy tín của doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tiêu thụ sản
phẩm. Khách hàng đưa ra quyết định mua một cách nhanh chóng chủ yếu dựa
vào uy tín của doanh nghiệp nên việc tạo dựng uy tín là rất cần thiết để đẩy mạnh
hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
e. Mạng lưới phân phối sản phẩm
Nhờ mạng lưới phân phối, sản phẩm từ người sản xuất sẽ đến với người
tiêu dùng. Nếu hệ thống tiêu thụ phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật của doanh
nghiệp và thuận lợi cho khách hàng sẽ đem lại hiệu quả cao cho hoạt động tiêu
thụ, ngược lại nếu tổ chức không tốt sẽ gây ảnh hưởng xấu tới tiêu thụ sản phẩm.
f. Tiềm lực của doanh nghiệp về tài chính, nhân lực
Vốn là một trong những nhân tố quan trọng trong sản xuất kinh doanh,
quyết định đến sự thành bại trong cạnh tranh.
Con người có vai trị rất quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh nói
chung và trong tổ chức tiêu thụ nói riêng.
1.1.3.2. Những nhân tố bên ngồi doanh nghiệp
a. Mơi trường cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh được xem là động lực thúc đẩy sự

phát triển với nguyên tắc doanh nghiệp nào có tiềm lực mạnh hơn, thỏa mãn nhu
cầu thị trường tốt hơn sẽ tồn tại và phát triển. Đây là nguyên tắc cơ bản giúp cho
doanh nghiệp phải lựa chọn một chiến lược cạnh tranh tốt nhất để giữ được vị thế
của mình trên thương trường và vượt qua được mọi thử thách, khó khăn.
b. Mơi trường văn hóa – xã hội
Yếu tố văn hóa - xã hội ảnh hưởng sâu sắc, rộng rãi đến nhu cầu, hành vi
của con người trong cả lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng cá nhân. Những thay đổi
của các yếu tố văn hóa tạo nên cơ hội hoặc nguy cơ, đặc biệt là các doanh nghiệp
7


cung ứng hàng hóa cho dân cư có liên quan tới nghề nghiệp, phong tục tập
quán…nên phải có sự hiểu biết sâu rộng về các đặc điểm này của khách hàng.
c. Mơi trường chính trị - pháp luật
Trong kinh doanh hiện đại, các yếu tố chính trị - pháp luật có ảnh hưởng
lớn đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Để thành công trong kinh doanh, doanh
nghiệp phải nghiên cứu, phân tích, dự báo những thay đổi và xu hướng vận động
của mơi trường chính trị - pháp luật có thể xảy ra:
- Sự ổn định về chính trị, đường lối ngoại giao, chính sách ngoại thương.
- Hệ thống chính sách pháp luật với mức độ hoàn thiện, hiệu lực thi hành.
- Các luật về thuế, bảo vệ môi trường sinh thái.
d. Yếu tố cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên
Các yếu tố cơ sở hạ tầng và điều kiện tự nhiên có thể là những điều kiện
thuận lợi hoặc khó khăn cho hoạt động kinh doanh nên nó ảnh hưởng đến nhiều
khía cạnh trong hoạt động tiêu thụ.
e. Yếu tố khoa học công nghệ
Yếu tố khoa học cơng nghệ là yếu tố mang đầy kịch tính nhất, có ảnh
hưởng quan trọng và trực tiếp đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
Trong thời đại khoa học công nghệ mới phát triển như vũ bão, việc chế tạo
ra các sản phẩm mới với chất lượng cao, giá thành hạ theo đời sản phẩm sẽ ảnh

hưởng lớn đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
1.2.Nội dung công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp công tác tiêu thụ sản phẩm bao gồm các nội dung cơ
bản được thể hiện qua sơ đồ 01:
Nghiên cứu thị trường

Xây dựng chiến lược tiêu
thụ sản phẩm

Đánh giá hiệu quả hoạt
động tiêu thụ sản phẩm

Tổ chức công tác tiêu thụ
sản phẩm

Sơ đồ 01: Nội dung công tác tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp
8


1.2.1. Nghiên cứu thị trường, dự báo nhu cầu thị trường
Thị trường là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh liên quan đến
hoạt động mua, bán hàng hóa.
Nghiên cứu thị trường nhằm xác định nhu cầu của thị trường cần loại hàng
hóa gì? bao nhiêu?... Từ đó tìm ra đáp án trả lời cho ba câu hỏi: tiêu thụ cái gì?
tiêu thụ như thế nào? và tiêu thụ cho ai? Do đó việc nghiên cứu thị trường có vai
trị quan trọng đặc biệt trong việc xác định đúng đắn phương hướng sản xuất kinh
doanh, đưa ra một chiến lược hợp lý và mạng lưới tiêu thụ có hiệu quả.
1.2.1.1. Xác định môi trường kinh doanh
Môi trường kinh doanh là tập hợp những điều kiện, những yếu tố bên ngồi
và bên trong có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp, nên mỗi doanh nghiệp phải chú

ý khi xây dựng chiến lược kinh doanh của mình. Những biến đổi từ mơi trường
kinh doanh có thể gây ra những hậu quả nặng nề, doanh nghiệp cần phải theo dõi
và có phương sách ứng phó kịp thời.
1.2.1.2. Nghiên cứu khách hàng
Khách hàng và nhu cầu của họ quyết định tới thị phần của doanh nghiệp tại
mỗi thị trường cụ thể. Khách hàng được chia ra làm rất nhiều nhóm khác nhau.
Doanh nghiệp có thể tiếp cận những hành vi, tâm lý tiêu dùng của những nhóm
để tìm hiểu xem hàng hóa trên thị trường được ai mua? mua như thế nào? tại sao
mua? khi nào mua và mua ở đâu? Và sau khi trả lời các câu hỏi đó có thể đưa ra
phương án tiêu thụ có hiệu quả nhất.
1.2.1.3. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh bao gồm các doanh nghiệp hiện có và tiềm ẩn trong
ngành khác có khả năng tham gia vào lĩnh vực kinh doanh trong tương lai. Số
lượng đối thủ cạnh tranh càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt.
Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh nhằm nắm bắt được những điểm mạnh,
điểm yếu của họ so với mình để xây dựng đối sách đảm bảo cho sự tồn tại vững
chắc và có thể mở rộng thị trường.
9


Để nắm bắt được nhu cầu thị trường cần tiến hành các bước sau:
- Tổ chức thu thập hợp lý các thông tin và nhu cầu các loại thị trường.
- Phân tích đúng đắn và xử lý các thơng tin đã thu thập được.
- Ra quyết định.
1.2.2. Xây dựng chiến lược tiêu thụ sản phẩm
1.2.2.1. Phân tích chu kỳ sống của sản phẩm
Chu kỳ sống của sản phẩm mô tả sự biến động doanh số tiêu thụ từ khi sản
phẩm bắt đầu được đưa ra thị trường đến khi rút khỏi thị trường.
Cơng việc phân tích chu kỳ sống của sản phẩm có vai trị rất quan trọng
giúp nhà quản trị chủ động trong lập kế hoạch tiêu thụ và các biện pháp kèm theo

tương ứng với từng giai đoạn để khai thác tốt nhất lợi thế và khắc phục hạn chế.
a. Giai đoạn xâm nhập
Giai đoạn này mở đầu của việc đưa hàng hóa ra bán trên thị trường. Trong
giai đoạn này người tiêu dùng còn chưa biết hoặc chưa tin tưởng vào sản phẩm,
doanh số bán ra ít và thường bị lỗ hoặc lãi rất ít.
Cơng việc chủ yếu của giai đoạn này là tăng cường quảng cáo và xúc tiến
bán hàng.
b. Giai đoạn phát triển
Trong giai đoạn này mức tiêu thụ bắt đầu tăng mạnh trên thị trường xuất
hiện nhiều đối thủ cạnh tranh mới, lợi nhuận tăng.
Công việc chủ yếu giai đoạn này là tiếp tục thực hiện và nâng cao đặc tính
sử dụng của sản phẩm, tăng cường quản lý chất lượng hàng hóa, nắm vững các
kênh phân phối mới để duy trì lượng bán và xâm nhập vào thị trường mới.
c. Giai đoạn chín muồi
Giai đoạn này mức tiêu thụ bắt đầu chững lại. Trên thị trường, sản phẩm
này đã tràn ngập, sự cạnh tranh trở lên gay gắt, làm giảm sút về lợi nhuận.
Công việc ở giai đoạn này doanh nghiệp cần phải tìm thị trường mới cho
sản phẩm, cải biến sản phẩm, thay đổi một số yếu tố, mẫu mã của sản phẩm.

10


d. Giai đoạn suy thoái
Giai đoạn suy thoái xuất hiện khi mức tiêu thụ các loại hàng hóa giảm sút
dẫn đến lợi nhuận giảm sút, thị trường mặt hàng bị thu hẹp.
1.2.2.2. Phân tích sản phẩm và khả năng thích ứng thị trường
Để kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp cần phải nắm vững được nhu
cầu, tập quán của người tiêu dùng nên phải thường xun tìm hiểu, phân tích khả
năng thích ứng thị trường của sản phẩm.
Nội dung của công việc này gồm:

- Đánh giá khả năng và mức độ thành công của sản phẩm trên thị trường.
- Phát hiện những khuyết tật về nội dung và hình thức của sản phẩm.
- Phát hiện những cơ hội bán hàng và kế hoạch khai thác những cơ hội đó.
1.2.2.3 .Xây dựng các điều kiện tiêu thụ sản phẩm
a. Định giá bán và khung giá bán
Việc định ra chính sách giá linh hoạt, phù hợp với cung cầu trên thị trường
sẽ giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu kinh doanh của mình.
Cơng việc định giá bán phải căn cứ vào giá thành đơn vị sản phẩm và số
lượng mặt hàng trên thị trường.
Quy trình định giá trong tiêu thụ SP được tiến hành theo các bước sau:

Chọn
mục tiêu
định giá

Phân tích
nhu cầu
thị
trường

Phân tích
giá đối
thủ cạnh
tranh

Lượng
giá chi
phí

Chọn kỹ

thuật
định giá
thích hợp

Chọn giá
cuối
cùng của
sản
phẩm

Sơ đồ 02: Quy trình định giá sản phẩm
Trong DN thường sử dụng linh hoạt các phương pháp định giá sau:
+ Định giá theo chi phí sản xuất kinh doanh
+ Định giá theo quan hệ cung cầu
+ Định giá theo thị trường, định giá phân biệt…

11


Xác định khung giá bán là xác định giá bán tối thiểu và giá bán tối đa cho
sản phẩm hàng hóa. Giá bán tối thiểu là mức giá đảm bảo doanh nghiệp không bị
thua lỗ, giá bán tối đa là mức giá mà thị trường có thể chấp nhận được.
b. Lựa chọn hệ thống kênh tiêu thụ
Trong nền kinh tế thị trường, việc tiêu thụ sản phẩm để đạt được hiệu quả
phải được thực hiện bằng nhiều kênh khác nhau. Hệ thống các kênh tiêu thụ được
thể hiện qua sơ đồ 03:
- Kênh trực tiếp ( kênh 1 )
Là phương thức tiêu thụ sản phẩm mà người sản xuất bán thẳng cho người
tiêu dùng không qua khâu trung gian
Ưu điểm: Doanh nghiệp được trực tiếp quan hệ với thị trường và khách

hàng nên nắm bắt được những thông tin về nhu cầu thị trường, tình hình giá cả,
khả năng thu hồi vốn nhanh, lợi nhuận cao…
Nhược điểm: Hoạt động tiêu thụ sẽ bị chậm hơn so với kênh gián tiếp do
doanh nghiệp phải đảm nhận tồn bộ các cơng việc từ sản xuất đến tiêu thụ SP.
- Kênh gián tiếp ( kênh 2,3,4 )
Là phương thức tiêu thụ, người sản xuất bán sản phẩm cho người tiêu dùng
thông qua khâu trung gian: người bán buôn, người môi giới, người bán lẻ.
Ưu điểm: hàng hóa được tiêu dùng rộng rãi trên nhiều vùng thị trường
khác nhau, tăng lợi thế cạnh tranh, mở rộng thị trường, cơng tác thanh tốn đơn
giản, ít rủi ro sau khi giao hàng.
Nhược điểm: không nhận được các phản hồi trực tiếp từ khách hàng về
chất lượng, giá cả của sản phẩm, khơng kiểm sốt được được giá bán của các tổ
chức trung gian… việc tạo được thương hiệu và uy tín là rất khó.
- Kênh hỗn hợp
Doanh nghiệp thực hiện việc chuyển giao hàng hóa cho người tiêu dùng
vừa theo kênh trực tiếp vừa theo kênh gián tiếp.
Kênh tiêu thụ này phát huy được những ưu điểm và hạn chế những nhược
điểm của hai phương thức trên nhờ đó cơng tác tiêu thụ sản phẩm sẽ diễn ra một
cách linh hoạt hơn.

12


Kênh 2
Người
bán lẻ

Kênh 3
Người
bán buôn


Người
bán lẻ

Kênh 4
Người
môi giới

Người
bán buôn

Người tiêu dùng

Người sản xuất

Kênh 1

Người
bán lẻ

Sơ đồ 03: Hệ thống kênh phân phối sản phẩm
c. Các hoạt động hỗ trợ xúc tiến bán hàng
- Quảng cáo
Là việc thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để giới thiệu sản
phẩm, đặc tính mẫu mã, chất lượng sản phẩm tới người tiêu dùng.
Công tác này giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu: tăng số lượng và
doanh thu tiêu thụ hàng hóa trên thị trường hiện tại, xâm nhập thị trường mới,
xây dựng và củng cố uy tín của mình.
- Xúc tiến bán hàng
Xúc tiến bán hàng là hoạt động của người bán tiếp tục tác động vào người

mua sau khi khách hàng tiếp nhận thông tin qua quảng cáo để nắm bắt cụ thể hơn
về nhu cầu và ý kiến phản ánh của khách hàng.
Các hình thức xúc tiến bán hàng: mở hội nghị khách hàng, tặng quà…
- Yểm trợ bán hàng
Là hoạt động nhằm hỗ trợ cho việc cạnh tranh và bán hàng của DN.
Các hình thức yểm trợ bán hàng: lập hiệp hội kinh doanh, tham gia hội trợ,
cửa hàng giới thiệu sản phẩm…
- Bán hàng cá nhân
Bán hàng cá nhân là những mối quan hệ trực tiếp giữa khách hàng hiện tại
và tiềm năng.
Tầm quan trọng của hoạt động bán hàng cá nhân phụ thuộc vào bản chất
của sản phẩm, nhu cầu của người tiêu dùng và các giai đoạn trong quá trình mua.

13


1.2.3. Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm
1.2.3.1. Hoạt động giao dịch, ký kết hợp đồng
Trước khi ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, bên mua và bên bán thường
gặp mặt nhau để đàm phán thỏa thuận các điều kiện mua bán, thanh toán.
Ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm là việc ký kết bằng văn bản giữa doanh
nghiệp và khách hàng.
1.2.3.2. Tổ chức mạng lưới phân phối
Doanh nghiệp phải dựa trên cơ sở đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mình, quy
mơ, mơi trường kinh doanh để lựa chọn các kênh phân phối hợp lý đảm bảo chi
phí thấp nhất, thơng tin nhanh nhất và kiểm soát được hệ thống phân phối.
1.2.3.3. Tổ chức dịch vụ trước, trong và sau bán hàng
Các dịch vụ trước khi bán hàng được sử dụng nhằm giới thiệu các sản
phẩm, gợi mở nhu cầu của người tiêu dùng và thuyết phục tiêu dùng mua và sử
dụng sản phẩm.

Các dịch vụ trong khi bán hàng là các dịch vụ tác động gián tiếp giữa
khách hàng và doanh nghiệp. Các dịch vụ này nhằm tăng tác động vào tâm lý
người tiêu dùng tạo sự tin tưởng, muốn mua sản phẩm.
Dịch vụ sau bán hàng gồm các hoạt động sửa chữa, bảo hành bảo
dưỡng…nhằm củng cố niềm tin của khách hàng khi sử dụng hàng hóa, nâng cao
uy tín của doanh nghiệp.
1.2.3.4. Tổ chức thanh tốn
Trong hoạt động tiêu thụ thì nghiệp vụ thu tiền rất quan trọng. Chế độ
thanh tốn nhanh chóng gọn nhẹ, thuận lợi với khả năng thanh toán của khách
hàng sẽ góp phần thu được nhiều khách hàng về phía doanh nghiệp, đẩy mạnh
hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
Phương tiện thanh toán: bằng séc, ngân phiếu, tiền mặt, chuyển khoản…
1.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm là công việc quan
trọng đối với các nhà quản trị nhằm đánh giá quá trình tiêu thụ sản phẩm. Qua đó,
doanh nghiệp nắm được các điểm mạnh, điểm yếu, làm rõ các nguyên nhân tồn
tại, đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ.

14


Các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá:
1.2.4.1. Chỉ tiêu hiện vật
Trong đó:

Q=A+B–C
Q: khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
A: khối lượng sản phẩm tồn đầu kỳ
B: khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
C: khối lượng sản phẩm tồn cuối kỳ


1.2.4.2. Chỉ tiêu giá trị
1. Tổng doanh thu tiêu thụ
n

∑DT =

∑ Qi × Pi
i =1

Trong đó : ∑DT : Tổng Doanh thu tiêu thụ
Qi
: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong kì
Pi
:Giá bán đơn vị sản phẩm
2.Doanh thu thuần (DTt)
DTt = ∑DT - ∑KGT
Trong đó:

DTt : Doanh thu thuần
∑KGT: Tổng các khoản giảm trừ

3. Lợi nhuận
Trong đó:

Gv
CBH
CQL

LN = DT – Gv – CBH - CQL

: Giá vốn hàng bán
: Chi phí bán hàng
: Chi phí quản lí doanh nghiệp

4. Chỉ số doanh lợi tiêu thụ ( Hd)
Hd =

LN
× 100
DT

(%)

Chỉ tiêu này cho biết ở trong 1 đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng LN.
5. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (Hv)
Hv =
Trong đó:

LN
× 100
∑VKD

(%)

∑VKD : Tổng vốn kinh doanh

Cứ 1 đồng vốn bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận

15



Chương 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
VÀ THƯƠNG MẠI TÍN PHÁT – HÀ NỘI
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tín Phát được thành lập
trên cơ sở nền tảng của Công ty Vật tư và Xây dựng – đơn vị hạch toán phụ thuộc
Tổng Công ty Vật tư Nông nghiệp.
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại Tín Phát có trụ sở chính
tại số 2 dãy A – Tổ 110 - Phường Ô chợ dừa – Quận Đống Đa – Hà Nội.
Tên hợp pháp của công ty: Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương
mại Tín Phát.
Tên giao dịch: Tinphat trading and construction investment joint stock
company.
Tên viết tắt: Tinphacom., JSC
Công ty được cấp giấy phép kinh doanh số 013008450 – Sở Kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 01/07/2005, đăng ký thay đổi lần 2 ngày
24/05/2006.
Những nhiệm vụ chính của cơng ty:
- Kinh doanh vật liệu xây dựng
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thơng
- Kinh doanh phân bón hóa học, lương thực, nông sản các loại
- Kinh doanh thiết bị vật tư ngành nước
- Kinh doanh bất động sản

16


2.2. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty


Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Phịng
kinh
doanh

Cửa
hàng

Phịng
kế tốn
tài
chính

Phịng
kỹ
thuật

Ban
chỉ huy
cơng
trình

Sơ đồ 04: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Ghi chú:
Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ tham mưu cung cấp thông tin

Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban cụ thể:
- Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của cơng ty có tồn quyền nhân danh
cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty.
Nhiệm vụ của Hội đồng quản trị:
+Quyết định chiến lược, giải pháp phát triển thị trường của công ty.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế nội bộ công ty.
- Ban giám đốc
Giám đốc là người đại diện pháp nhân trước pháp luật, là người có quyền
cao nhất trong công ty chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và tổ
chức nhân sự của công ty.
Giám đốc có nhiệm vụ sử dụng, bảo tồn, phát triển vốn của công ty và
được quyền ký kết các hợp đồng kinh tế. Cùng với các phòng ban chức năng khác
xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và ngắn hạn …

17


- Phịng kế tốn tài chính
+ Tham mưu, giúp việc cho hội đồng quản trị, giám đốc trong các lĩnh vực
cơng tác: cơng tác hành chính – nhân sự - quản lý lao động, thực hiện các chính
sách tiền lương, tiền thưởng…
+ Tổ chức hạch toán kinh tế hoạt động kinh doanh của cơng ty.
+ Tham gia cùng các phịng ban chức năng trong q trình quyết tốn cơng
trình và thanh lý các hợp đồng thương mại.
- Phòng kinh doanh
+ Tham mưu giúp việc cho giám đốc về định hướng sản xuất kinh doanh
trên các lĩnh vực: thương mại, hoạt động dịch vụ, xây dựng và đầu tư xây dựng…
+ Khai thác các nguồn hàng hóa, tổ chức và phát triển mạng lưới của hàng
đại lý bán buôn bán lẻ.

+ Thống kê, theo dõi các hoạt động kinh doanh thương mại.
- Phịng kỹ thuật
+ Tổ chức thi cơng và giám sát kỹ thuật trong thi công.
+ Quản lý việc sử dụng vật tư và nhân công trong thi công xây lắp...
- Cửa hàng
+ Tổ chức kinh doanh bán buôn bán lẻ các mặt hàng.
+ Khai thác các nguồn hàng phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
+ Tổ chức chế độ báo cáo, thống kê nhập – xuất hàng bán về cơng ty.
- Ban chỉ huy cơng trình
+ Giám sát kỹ thuật và tiến độ thicơng cơng trình xây dựng.
+ Quản lý việc sử dụng vật tư, nhân công, báo cáo về phòng kỹ thuật…
2. Tổ chức lao động
Qua biểu 01 cho thấy, tổng số cán bộ công nhân viên là 36 người, trong đó
47% nhân viên có trình độ đại học, 22% công nhân kỹ thuật và lao động phổ
thông và hơn 40% nhân viên có trình độ cao đẳng và trung cấp. Với đội ngũ nhân
lực hiện có nhìn chung đã đạt được yêu cầu của công ty đề ra nên đã góp phần

18


khơng nhỏ cho việc hồn thành các kế hoạch kinh doanh đem lại lợi nhuận tối đa
cho công ty.

Biểu 01: Cơ cấu lao động của công ty năm 2007
TT

1
2
3
4

-

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Chia theo mối quan hệ với sản xuất
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Chia theo giới tính
Lao động nam
Lao động nữ
Chia theo trình độ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Cơng nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông
Chia theo cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị, Ban giám đốc
Phịng kinh doanh
Phịng kế tốn
Phịng kỹ thuật

Số lượng
( người )

Tỷ trọng
(%)

36


100

36

100

29
7

80,56
19,44

17
5
6
5
3

47,22
13,89
16,67
13,89
8,33

4
14
8
10

11,11

38.89
22,22
27,78

Với đặc điểm của công ty kinh doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng và
thi công xây dựng nên khối lượng công việc nặng nhọc là rất lớn phù hợp nam
giới hơn. Với tỷ lệ lao động nam là 80 %, lao động nữ chiếm 20 % chủ yếu nhân
viên của phịng kế tốn tài chính và phục vụ tương đối hợp lý khơng gặp khó
khăn trong q trình hoạt động đã giúp cho các kế hoạch của cơng ty hồn thành
vượt mức đề ra.

19


2.2.3.Đặc điểm về vốn của Công ty
Từ khi tiến hành cổ phần hóa, Cơng ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và
Thương mại Tín Phát ln gặp khó khăn về vốn. Vốn kinh doanh của công ty chủ
yếu là đi vay, vốn chủ sở hữu đã huy động nhiều lần nhưng vẫn không đáp ứng
được nhu cầu sử dựng vốn.
Qua biểu 02 cho thấy, sự biến động vốn kinh doanh của công ty qua các
năm tăng dần với TĐPTBQ là 144,13%. Trong đó VLĐ ln chiếm tỷ trọng lớn
trong khoảng 91% - 94%, với tỷ lệ này là rất hợp lý do công ty hoạt động chủ yếu
kinh doanh thương mại. Vốn kinh doanh không ngừng tăng lên qua các năm cho
thấy, cơng việc làm ăn của cơng ty có hiệu quả, thị trường tiêu thụ đã được mở
rộng nên cần số vốn lớn để trang trải công nợ cho đối tác làm ăn, đồng thời còn
phải dự trữ hàng tồn kho đảm bảo công tiêu thụ sản phẩm không bị gián đoạn khi
có các biến động của thị trường.
Vốn cố định chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng vốn kinh doanh nhưng
tăng lên qua các năm với TĐPTBQ là 221,69%. Nguyên nhân do công ty đã đầu
tư thêm trang thiết bị văn phòng và dụng cụ quản lý phục vụ cho quá trình kinh

doanh.
Tổng số vốn kinh doanh tăng là do nguồn hình thành vốn tăng. Ngun
nhân do cơng ty chuẩn bị mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh sang một số lĩnh
vực khác, mở rộng thị trường tiêu thụ nên cần phải tăng nguồn vốn vay dài hạn,
cùng với vốn chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối. Đồng thời nguồn vốn
chiếm dụng của công ty liên tục tăng lên với tốc độ tương đối cao điều này chứng
tỏ cơng ty đang hoạt động có hiệu quả, tạo được uy tín với khách hàng.
2.2.4. Những thuận lợi, khó khăn của Cơng ty trong những năm tới
2.2.4.1. Thuận lợi
- Được sự giúp đỡ của Tổng Công ty vật tư nông nghiệp tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho công ty về tiền vốn, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, văn phịng làm
việc để cơng ty có thể chủ động trong việc thực hiện HĐSXKD của mình.

20


BIỂU 02: NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY ( 2005 - 2007 )
ĐVT:
Năm 2005
STT

I

Chỉ tiêu
Tổng vốn
kinh doanh

1 VLĐ
2 VCĐ
II


Nguồn hình thành

Số lượng

11.544.776.173

Năm 2006
TT
(%)

Số lượng

100 18.946.535.792

TT
(%)
100

11.112.506.926 96,26 17.875.472.126 94.35
432.269.247
11.544.776.173

3,74

Năm 2007
TĐPT
LH
(%)


Đồng
TĐPT
BQ
(%)

TT
(%)

TĐPT
LH
(%)

100

126,58

144,13

160,68 21.858.191.536 91,14

122,28

140,25

Số lượng

164,11 23.982.544.016

1.071.063.666


5.65

247,78

2.124.352.480

8,86

198,34

221,69

100 18.946.535.792

100

164,11

23.98.544.016

100

126,58

144,13

1 Nợ phải trả

6.753.336.974 58,50 12.982.592.193 68.52


192,24 17.733.759.537 73,94

136,60

162,05

2 Vốn CSH

4.791.439.199 41,50

124,47

104,78

114,20

5.963.943.599 31.48

21

6.248.784.479 26,06


- Đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty có năng lực, trình độ chun
mơn cao, năng động sáng tạo, đồn kết nhiệt tình do đó tạo sức mạnh hoàn thành
mọi kế hoạch, mục tiêu đề ra.
- Các mặt hàng của công ty kinh doanh là mặt hàng thiết yếu trong xây
dựng hiện nay, giá cả tương đối hợp lý và phù hợp với giá cả mặt bằng chung
trên thị trường tạo được lợi thế cạnh tranh.
- Công ty ln chú trọng tới vấn đề chăm sóc khách hàng nên tạo được uy

tín và sự tin cậy của khách hàng do vậy công ty luôn giữ được khách hàng của
mình.
2.2.4.2. Khó khăn
- Sản phẩm của cơng ty phải cạnh tranh với nhiều chủng loại sản phẩm
khác trên thị trường.
- Cơng ty đang gặp khó khăn lớn về vốn kinh doanh. Phần lớn vốn kinh
doanh phải đi vay nên khó chủ động về vốn cho hoạt động kinh doanh và đã bỏ
lỡ một số cơ hội đấu thầu cung cấp vật liệu cho các cơng trình, dự án xây dựng
do thiếu vốn.
- Diện tích tồn bộ cơng ty khơng đủ lớn để đảm bảo tốt về kho bãi, nơi
giao dịch với khách hàng.
2.2.4.3. Phương hướng sản xuất kinh doanh của Công ty
- Mở rộng thị trường kinh doanh, tăng thị phần, đảm bảo việc làm và tăng
thu nhập cho người lao động.
- Tìm mọi biện pháp giảm giá thành sản phẩm để giảm giá bán, mở rộng
thị trường tiêu thụ.
- Đảm bảo tăng trưởng về số lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp nghĩa vụ
Nhà nước.

22


×