Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Nghiên cứu tình hình tài chính tại công ty cổ phần phát triển thương mại và xây dựng đức thắng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh,
trƣờng đại học Lâm Nghiệp, sau hơn ba tháng thực tập em đã hồn thành Khóa
luận tốt nghiệp “Nghiên cứu tình hình tài chính tại cơng ty cổ phần phát triển
thương mại và xây dựng đức thắng”.
Để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao, ngồi sự nỗ lực học hỏi của bản thân
cịn có sự hƣớng dẫn tận tình của thầy cơ, cơ chú, anh chị tại doanh nghiệp.
Em chân thành cảm ơn cô giáo - Th.S Đào Lan Phƣơng, ngƣời đã hƣớng
dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập, để em hoàn thành tốt nhiệm vụ.Một
lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức khoẻ.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, thƣ viện, doanh nghiệp, Công ty đã giúp đỡ,
dìu dắt em trong suốt thời gian qua. Tất cả các mọi ngƣời đều nhiệt tình giúp đỡ,
đặc biệt ở Công ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại và Xây Dựng Đức Thắng,
mặc dù số lƣợng công việc của Công ty ngày một tăng lên nhƣng Công ty vẫn
dành thời gian để hƣớng dẫn rất nhiệt tình.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo khơng tránh khỏi những
thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng tồn
thể cán bộ, cơng nhân viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này đƣợc hoàn thiện
hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại các doanh
nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!

i


MỤ

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
M C L C .............................................................................................................. i
DANH M C CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv


D N M C ẢN , SƠ ĐỒ ............................................................................... v
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 2
C ƢƠN 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ................................................. 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về tình hình tài chính và phân tích tình hình tài chính
trong doanh nghiệp ................................................................................................ 5
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp ............................................................................... 5
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................................... 7
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 7
1.2.2. Mục đích ...................................................................................................... 7
1.2.3. Ý nghĩa ........................................................................................................ 7
1.2.4. Phƣơng pháp phân tích tài chính ................................................................. 8
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ............................. 9
1.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản doanh nghiệp ........................................................ 9
1.3.2. Phân tích cơ nguồn vốn doanh nghiệp ...................................................... 10
1.3.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ................................................... 10
1.3.4. Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính của doanh nghiệp ............ 10
1.3.5. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp ..................................... 10
1.3.6. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp ............................... 12
1.3.7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................................... 13
1.3.8. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn ................................ 14
C ƢƠN 2: ĐẶC Đ ỂM CƠ ẢN C
C N T CỔ PHẦNPHÁT TRIỂN
T ƢƠN MẠI VÀ XÂY DỰN ĐỨC THẮNG ............................................. 17
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại
và Xây Dựng Đức Thắng .................................................................................... 17
2.2.Ngành nghề kinh doanh của Công ty ............................................................ 17
2.3. Tình hình tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của công ty cổ phần phát triển
thƣơng mại và xây dựng Đức Thắng................................................................... 18
2.4. Đặc điểm về lao động, quy mơ, giới tính, tuổi, trình độ .............................. 22

2.5. Đặc điểm cơ sở vật và trang thiết bị của Cơng ty ........................................ 24
2.6. Chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ............................................................. 24
2.7. Những thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển quan trọng........... 25
2.7.1. Thuận lợi ................................................................................................... 25
ii


2.7.2. Khó khăn ................................................................................................... 25
2.7.3. Phƣơng hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty ..................... 26
C ƢƠN 3. T ỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT GĨP PHẦN
CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN T ƢƠN MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐỨC THẮNG ................................ 27
3.1. Phân tích khái qt tình hình tài sản của Công ty cổ phần phát triển Thƣơng
Mại và Xây Dựng Đức Thắng ............................................................................. 27
3.1.1. Phân tích tình hình tài sản của Cơng ty ..................................................... 27
3.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn của Cơng ty .............................................. 30
3.1.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2016 –
2018) .................................................................................................................... 32
3.2. Phân tích khả năng độc lập tự chủ tài chính của Cơng ty cổ phần phát triển
thƣơng mại và xây dựng Đức Thắng................................................................... 35
3.3. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của Cơng ty cổ phần phát triển Thƣơng
Mại và Xây Dựng Đức Thắng ............................................................................. 36
3.4.Phân tích nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên của Cơng ty ........................... 37
3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại
và Xây Dựng Đức Thắng .................................................................................... 39
3.5.1.Hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty ............................................... 39
3.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của Công ty ............................................ 41
3.5.3.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty ......................................... 44
3.6. Phân tích tình hình cơng nợ của Cơng ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại và
Xây Dựng Đức Thắng ......................................................................................... 46

3.6.1.Phân tích tình hình cơng nợ phải thu ......................................................... 47
3.6.2. Phân tích tình hình cơng nợ phải trả ......................................................... 49
3.7.Tình hình khả năng thanh tốn của cơng ty .................................................. 51
3.8. Nhận xét chung về tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần phát triển
Thƣơng Mại và Xây Dựng Đức Thắng ............................................................... 53
3.8.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 53
3.8.2. Nhƣợc điểm ............................................................................................... 54
3.9. Một số giải pháp góp phần hồn thiện tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần
phát triển Thƣơng Mại và Xây Dựng Đức Thắng.................................................... 56
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 59

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐVT
ĐKD

Đơn vị tính
oạt động kinh doanh

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế


TĐPT Q

Tốc độ phát triển bình qn

TĐPTL

Tốc độ phát triển liên hồn

TNBQ

Thu nhập bình qn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLĐ

Tài sản lƣu động

VCĐ

Vốn cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VKD


Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lƣu động

VLĐTX

Vốn lƣu động thƣờng xuyên

iv


N

MỤ

ẢN , SƠ ĐỒ

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm (2016 – 2018) ..................... 23
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Cơng ty tính đến 31/12/2018 ............................... 24
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản của công ty giai đoạn (2016 - 2018) ........ 29
Bảng 3.2: Tình hình nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm 2016 - 2018 ................. 31
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 ....................... 33
Bảng 3.4: Tình hình độc lập tự chủ tài chính của Cơng ty cổ phần phát triển
thƣơng mại và xây dựng Đức Thắng giai đoạn (2016-2018).............................. 36
Bảng 3.5 Tình hình thừa thiếu vốn của Công ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại
và Xây Dựng Đức Thắng giai đoạn (2016-2018) ............................................... 37
Bảng 3.6. Tình hình vốn lƣu động thƣờng xuyên của doanh nghiệp qua 3 năm
(2016 - 2018) ....................................................................................................... 38

Bảng 3.7: Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2016 - 2018 ... 40
Bảng 3.8: Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của công ty giai đoạn 2016 - 2018 .. 43
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
giai đoạn 2016- 2018 ........................................................................................... 45
Bảng 3.10. Tình hình cơng nợ phải thu của cơng ty ........................................... 48
Bảng 3.11. Tình hình cơng nợ phải trả của cơng ty ............................................ 50
Bảng 3.12. Tình hình khả năng thanh tốn của cơng ty năm 2016 - 2018 ......... 52
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty .................................................... 19

v


ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Sự cần thiết khách quan của vấn đề nghiên cứu
Chỉ trong khoảng một thập niên trở lại đây đất nƣớc của chúng ta đã có
những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực từ văn hóa, giáo dục, kinh
tế, chính trị,…Nhờ có sự vào cuộc của Chính Phủ không ngừng thúc đẩy mở
cửa, mở rộng hợp tác, giao lƣu thƣơng mại với nhiều quốc gia trên thế giới. Cụ
thể là từ ngày 7-11-2006 Việt Nam Chính thức ra nhập Tổ chức thƣơng mại thế
giới (WTO), hay mới đây là nhiều hiệp định đối tác FTA mà Việt Nam xúc tiến
đàm phán mà đáng chú ý là

iệp định đối tác chiến lƣợc xuyên Thái Bình

Dƣơng (TPP) sẽ mở ra một bƣớc phát triển mới cho đất nƣớc. Cũng nhƣ những
gì mà chủ tịch nƣớc đã nói nắm lấy thời cơ tạo thế và lực mới cho đất nƣớc để
đất nƣớc ta sánh vai với các cƣờng quốc năm châu theo nhƣ lời của chủ tịch Hồ
Chí Minh đã dặn dị.
Trong mơi trƣờng tồn cầu hóa, mở cửa thị trƣờng nhƣ vậy thuận lợi
cũng nhiều nhƣng khó khăn và rủi ro cũng khơng ít. Địi hỏi doanh nghiệp nếu

nhƣ khơng muốn mình bị đánh bật trên chính sân nhà, đánh mất thị phần vào
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, đồng thời muốn phát triển bền vững, ổn định đòi hỏi các
doanh nghiệp ln phải tìm tịi sáng tạo, hồn thiện phƣơng thức sản xuất kinh
doanh của mình.Mặt khác việc phân tích tài chính sẽ giúp doanh nghiệp xác
định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến
tình hình tài chính doanh nghiệp của mình. Việc thƣờng xun phân tích tình
hình tài chính sẽ giúp các nhà quản lý doanh nghiệp thấy đƣợc thực trạng hoạt
động tài chính, những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp nhằm căn cứ để
hoạch định phƣơng án hành động phù hợp cho doanh nghiệp.
Xuất phát từ lý luận và thực tế đó, và để hiểu rõ, hiểu sâu và sát hơn phân
tích tài chính và ảnh hƣởng của nó đến sự phát triển của doanh nghiệp, em đã
chọn đề tài. “ Nghiên cứu tình hình tài chính tại Công ty cổ phần phát triển
Thương Mại và Xây Dựng Đức Thắng – Hà Nội” để làm khóa luận tốt nghiệp.
2


2.Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở phân tích thực trạng tài chính của Cơng ty cổ phần phát triển
Thƣơng Mại và Xây Dựng Đức Thắng để đề ra một số biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng tài chính góp phần cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty.
- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về tài chính và phân tích tình hình tài
chính trong doanh nghiệp.

+ Nghiên cứu các đặc điểm cơ bản của Cơng ty
+ Phân tích đánh giá đƣợc thực trạng tài chính của Cơng ty cổ phần phát
triển Thƣơng Mại và Xây Dựng Đức Thắng.


+ Đƣa ra một số ý kiến đề xuất góp phần cải thiện tình hình tài chính của
cơng ty.
3.Đối tƣợng, thời gian và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng:
+Tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại và Xây
Dựng Đức Thắng

- Phạm vi về mặt thời gian:
+Nghiên cứu tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần phát triển Thƣơng
Mại và Xây Dựng Đức Thắng trong 3 năm (2016 - 2018)

- Phạm vi về không gian nghiên cứu:
+ Tại Công ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại và Xây Dựng Đức Thắng
4.Nội dung nghiên cứu

+ Cơ sở lý luận về tài chính và phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp.

- Đặc điểm cơ bản của Cơng ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại và Xây
Dựng Đức Thắng .

- Thực trạng tài chính của Cơng ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại và Xây
Dựng Đức Thắng
3


- Một số ý kiến đề xuất góp phần cải thiện tình hình tài chínhcủaCơng ty
cổ phần phát triển Thƣơng Mại và Xây Dựng Đức Thắng
5.Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu:

+ Phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu liên quan gồm các giáo
trình và các khóa luận tốt nghiệp
+ Phƣơng pháp tiến hành điều tra, thu thập số liệu, tài liệu có sẵn có thơng
qua sổ sách của Cơng ty
+ Phƣơng pháp phỏng vấn, quan sát để thu thập thông tin
- Phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu:
+ Xử lý bằng Excel
- Phƣơng pháp phân tích số liệu:
+ Phƣơng pháp thống kê, mơ tả: Sử dụng để mơ tả những đặc tính cơ bản của
số liêu thu thập đƣợc từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau
+ Phƣơng pháp phân tích tài chính: dùng để phản ánh năng lực sử dụng
đồng vốn của doanh nghiệp để sinh lợi nhƣ thế nào, cho biết Công ty sử dụng tài
sản để kiếm lời hiệu quả nhƣ thế nào đó là các chỉ số nhƣ ROE, RO vv.. và từ
đó giúp chúng ta hiểu đƣợc đối tƣợng nghiên cứu hơn.
6.Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm ba phần nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tài chính và phân tích tình hình tài chính
trong doanh nghiệp
- Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại
và Xây Dựng Đức Thắng
- Chƣơng 3: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất góp phần cải thiện tình
hình tài chính của Cơng ty cổ phần phát triển Thƣơng Mại và Xây Dựng Đức
Thắng

4


ƢƠN

1


Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Những vấn đề cơ bản về tình hình tài chính và phân tích tình hình tài
chính trong doanh nghiệp
1.1.1.Tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính thể hiện sự vận động của nguồn vốn, tiền tệ diễn ra ở mọi chủ
thể trong xã hội.Nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế nẩy sinh trong
phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ
nhằm đáp ứng các nhu cầu khác nhau của chủ thể trong xã hội.
Tài chính doanh nghiệp là một khâu của hệ thống tài chính trong nền kinh
tế, là một phạm trù khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hố
tiền tệ.
Tài chính doanh nghiệp là mối quan hệ kinh tế gắn liền với việc hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh nhằm
thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp (Đặng Thị Loan -2012).
1.1.1.2.Chức năng của tài chính doanh nghiệp
* Chức năng tổ chức vốn doanh nghiệp
Để cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và có hiệu quả thì vấn đề huy
động đủ vốn và sử dụng hợp lý đối với từng bộ phận sản xuất là cần thiết.Chính
vì vậy mà chức năng tổ chức vốn là vô cùng quan trọng. Đây là chức năng thu
hút vốn bằng tiền bằng nhiều hình thức khác nhau nhƣ từ các tổ chức kinh tế,
các chủ thể kinh tế và các lĩnh vực kinh tế để hình thành nên quỹ tiền tệ tập
trung phục vụ cho sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả.
* Chức năng phân phối tài chính
Phân phối tài chính là việc phân chia sản phẩm xã hội dƣới hình thức giá
trị. Chức năng phân phối là đảm bảo phân phối thu nhập và tích lũy tiền tệ. Phân
phối cho tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, đảm bảo vốn chủ sở hữu
thƣờng xuyên không bị nhàn rỗi, không gây căng thẳng về vốn. Biết dùng lợi ích

5


vật chất nhƣ đòn bẩy kinh tế để thúc đẩy sản xuất phát triển và khai thác tiềm
năng doanh nghiệp.
Phân phối tài chính trong doanh nghiệp là việc phân phối thu nhập trong
doanh nghiệp, cụ thể là nộp ngân sách nhà nƣớc dƣới hình thức thu nhập doanh
nghiệp, xây dựng các quỹ phát triển.
* Chức năng giám đốc
iám đốc tài chính là thơng qua tiền tệ để kiểm tra, kiểm sốt các hoạt
động tài chính và q trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phát hiện ra
những vi phạm trong cơng tác quản lý tài chính để đƣa ra những quyết định
đúng đắn, kịp thời thực hiện mục tiêu doanh nghiệp đặt ra.
Nội dung của chức năng giám đốc tài chính:
- iám đốc sự vận động, chu chuyển tiền tệ và hiệu quả sử dụng vốn.
- iám đốc việc thực hiện các chỉ tiêu, các định mức kinh tế tài chính.
- iám đốc việc hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ trong đơn vị.
- iám đốc việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính của luật tài chính
nhà nƣớc trong đơn vị.
1.1.1.3.Vai trị của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp bao gồm các vai trị sau:
Tổ chức huy động đảm bảo đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đảm bảo cho q trình kinh doanh khơng bị
ngừng trệ, gián đoạn.
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, phân phối vốn hợp lý cho quá
trình sản xuất kinh doanh, tăng vòng quay của vốn, tránh lãng phí, ứ đọng vốn.
Từ đó làm cơ sở nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, kịp thời phát hiện khó khăn vƣớng mắc để đề xuất các quyết định đúng

đắn, kịp thời nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp cịn đóng vai trị là địn bẩy kích thích và điều tiết
kinh doanh thơng qua việc đề xuất các chính sách thu hút vốn đầu tƣ, huy động
6


các yếu tố sản xuất, khai thác mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, nâng cao năng suất
hiệu quả kinh doanh.
1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là q trình xem xét, kiểm tra,
đối chiếu và so sánh số liệu tài chính hiện hành với q khứ. Thơng qua việc
phân tích này, ngƣời sử dụng thơng tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh
doanh, những rủi ro, khả năng sinh lời cũng nhƣ các triển vọng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Đặng Thị Loan - 2012).
1.2.2. Mục đích
Việc phân tích tình hình tài chính nhằm vào các mục đích sau:
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực những thơng tin bổ ích cho các
nhà đầu tƣ, các chủ nợ và những nhà sử dụng thơng tin tài chính khác để họ có
thể đƣa ra các quyết định về đầu tƣ, tín dụng và các quyết định tƣơng tự.
- Cung cấp thông tin để giúp các nhà đầu tƣ, các chủ nợ và những nhà sử
dụng khác đánh giá số lƣợng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền
từ cổ tức hoặc tiền lãi. Vì các dịng tiền của nhà đấu tƣ liên quan với các dòng
tiền của doanh nghiệp nên quá trình phân tích cũng phải cung cấp thơng tin để
giúp họ đánh giá số lƣợng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự
kiến của doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp, nghĩa vụ
của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này, các tác động của những nghiệp vụ
kinh tế, những sự kiện và những tình huống mà có thể làm thay đổi các nguồn
lực cũng nhƣ nghĩa vụ đối với các nguồn lực đó.

1.2.3. Ý nghĩa
- Việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho nhà quản lý biết đƣợc tình
hình tài chính của doanh nghiệp mình. Từ đó tìm ra ngun nhân ảnh hƣởng đến
tình hình tài chính và lựa chọn những biện pháp nhằm ổn định và nâng cao hiệu
quả hoạt động tài chính để tạo điều kiện thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh
phát triển.
7


- Phân tích tình hình tài chính khơng chỉ cần thiết đối với bản thân doanh
nghiệp mà còn cung cấp thơng tin cho các đối tƣợng bên ngồi có liên quan trực
tiếp hoặc gián tiếp đến doanh nghiệp nhƣ:các nhà đầu tƣ, ngân hàng, chủ nợ, các
nhà cho vay tín dụng, các Công ty bảo hiểm, các cổ đông, cơ quan chính phủ và
ngƣời lao động,… để họ có đủ thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc ra quyết
định hợp tác với các chủ doanh nghiệp.
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính
Phƣơng pháp phân tích tài chính là cách thức, kỷ thuật để đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp ở quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hƣớng biến
động trong tƣơng lai.
* Phương pháp thu thập số liệu
Thơng tin chủ yếu để phân tích tài chính doanh nghiệp là các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp bao gồm các báo cáo tài chính sau:
- Bảng cân đối kế toán ( B01 – DN )
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( B02 – DN )
- áo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( B03 – DN )
- Thuyết minh báo cáo tài chính ( B09 – DN )
- Các báo cáo chi tiết của các tài khoản liên quan.
*Phương pháp phân tích
- Phƣơng pháp so sánh:
Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân

tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Q trình phân tích theo
phƣơng pháp so sánh có thể đƣợc thực hiện theo hai hình thức:
- So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định quan hệ tỷ lệ
tƣơng quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các báo cáo tài chính. Qua đó có thể
thấy đƣợc mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể.
- So sánh theo chiều ngang: là so sánh cả về số tuyệt đối lẫn tƣơng đối của
cùng một chỉ tiêu nhƣng ở các mốc thời gian khác nhau.

8


+ So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lƣợng,
quy mô của các hiện tƣợng kinh tế.
+ So sánh bằng số tƣơng đối: là kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện mối
quan hệ, tốc độ phát triển của các hiện tƣợng kinh tế.

- Phƣơng pháp phân tích tỷ lệ:
Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa, chuẩn mực, các tỷ lệ của đại lƣợng tài
chính trong các quan hệ tài chính, đƣợc thiết lập bởi chỉ tiêu này so với các chỉ
tiêu khác.
Các nhóm tỷ lệ chính:
- Nhóm tỷ lệ về cơ cấu tài sản và nguồn vốn
- Nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh
- Nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời
- Nhóm tỷ lệ về khả năng thanh tốn
1.3. Nội dung phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích cơ cấu tài sản doanh nghiệp
Thơng qua việc xem xét bảng cân đối kế toán phục vụ cho q trình phân

tích tình hình tài chính, chủ thể phân tích cũng nhƣ ngƣời sử dụng thơng tin sẽ
có cái nhìn chung nhất, tổng thể và bao quát về thực trạng tái chính của doanh
nghiệp, biết đƣợc doanh nghiệp đang hoạt động nhƣ thế nào với sự biến động
của các chỉ tiêu tài sản.
Cơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh giá trị tài sản của từng loại (từng bộ
phận) chiếm trong toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp, chỉ tiêu này đƣợc
biểu hiện bằng chỉ tiêu tỷ trọng từng bộ phận chiếm trong toàn bộ tài sản:
Tỷ trọng từng bộ phận chiếm
trong toàn bộ tài sản
=

Giá trị từng loại tài sản

Tổng tài sản
Tỷ trọng này phản ánh tình trạng cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy
móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Nó cho biết năng lực và xu hƣớng phát
9


triển lâu dài của doanh nghiệp.Trị số chỉ tiêu này phụ thuộc vào từng ngành kinh
tế cụ thể.
1.3.2. Phân tích cơ nguồn vốn doanh nghiệp
Đối với nguồn hình thành tài sản cần xem xét tỷ trọng của từng loại chiếm
trong tổng số cũng nhƣ xu hƣớng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở
hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng
tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ
là cao.Ngƣợc lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số thì khả năng
tự đảm bảo về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp.
1.3.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp những thơng tin tổng hợp

về tình hình tài chính và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động kỹ
thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
áo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc chi tiết theo hoạt động sản
xuất kinh doanh chính, phụ, các hoạt động đầu tƣ tài chính, hoạt động bất
thƣờng phát sinh trong kỳ báo cáo. Ngồi ra cịn cho biết tình hình thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách nhà nƣớc.
Cũng qua số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngƣời ta có thể
nhận biết sự dịch chuyển của tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, từ đó dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tƣơng
lai. Đồng thời nó cũng giúp nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập
quỹ khi bán hàng hố, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ
để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể xác định đƣợc kết quả sản xuất
kinh doanh là lãi hay lỗ trong năm.Ngoài ra, nó cịn giúp nhà phân tích so sánh
với các kỳ trƣớc và với các doanh nghiệp khác cùng ngành để nhận biết khái
quát kết quả hoạt động của doanh nghiệp và xu hƣớng vận động nhằm đƣa ra
các quyết định quản lý, quyết định tài chính phù hợp.
1.3.4. Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
* Hệ số vốn chủ sở hữu:
10


Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Hệ số này càng cao thì khả năng độc lập tự chủ về vốn của doanh nghiệp
Tỷ suất tự tài trợ =

càng cao, doanh nghiệp ít lệ thuộc vào đơn vị khác và ngƣợc lại.
* Tỷ suất nợ:
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn

Tỷ suất nợ phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân mà doanh nhiệp
Tỷ suất nợ

=

đang sử dụng thì có bao nhiêu đồng đƣợc hình thành từ khoản nợ.Hệ số này
càng nhỏ thì doanh nghiệp càng tự chủ về vốn.
Hệ số đảm bảo vốn chủ sở hữu:
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu nàycho biết 1 đồng vốn chủ sở hữu phải gánh bao nhiêu đồng nợ
Hệ số đảm bảo nợ

=

phải trả, hệ số đảm bảo nợ càng cao càng không tốt.
1.3.5. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuấtkinh doanh các doanh nghiệp cần có tài sản bao gồm
TSLĐ và TSCĐ. Để hình thành hai loại tài sản này các nguồn vốn tài trợ tƣơng
ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn:
- Nguồn vốn ngắn hạn: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong
khoảng thời gian dƣới một năm cho hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm các
khoản nợ ngắn hạn, nợ quá hạn, nợ nhà cung cấp và nợ ngắn hạn khác.
- Nguồn vốn dài hạn: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho
hoạt động sản xuấtkinh doanh, bao gồm vốn chủ hữu, nguồn vốn vay trung, dài
hạn ... Nguồn vốn dài hạn trƣớc hết đƣợc đầu tƣ để hình thành TSCĐ khoản dƣ
của nguồn vốn dài hạn trƣớc hết đƣợc đầu tƣ để hình thành TSLĐ
Tình hình tài trợ vốn đƣợc phân tích bằng cách sử dụng yếu tố vốn lƣu
động, nhu cầu vốn lƣu động vào phan tích việc đảm bảo nguyên tắc cân bằng
giữa tài sản và nguồn vốn

 Tình hình nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp

11


Số chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn và tài sản dài hạn hoặc giữa tài sản
dài hạn với nguồn vốn ngắn hạn đƣợc gọi là vốn lƣu động thƣờng xuyên.
Nguồn VLĐTX = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
= Tài sản ngắn hạn - Nguồn vốn ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho thấy DN có khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn
hay khơng, cho nên khi phân tích ta cần so sánh giữa vốn và tài sản:
- Nguồn VLĐTX < 0: Nguồn vốn dài hạn không đủ để đầu tƣ cho tài sản dài
hạn, doanh nghiệp phải sử dụng một phần vốn ngắn hạn để đầu tƣ cho tài sản dài
hạn. Trƣờng hợp này chứng tỏ mức độ an toàn của doanh nghiệp thấp.
- Nguồn VLĐTX > 0: Nguồn vốn dài hạn ngoài đầu tƣ cho tồn bộ tài
sản dài hạn cịn có phần đầu tƣ cho tài sản ngắn hạn. Trƣờng hợp này doanh
nghiệp phải trả chi phí cao hơn cho việc sử dụng vốn.
- Nguồn VLĐTX = 0: Nguồn vốn dài hạn vừa đủ để đầu tƣ vào tài sản dài
hạn, tài sản ngắn hạn và trang trải các khoản nợ. Trƣờng hợp này cho thấy tình
hình tài chính doanh nghiệp tƣơng đối lành mạnh và ổn định.
1.3.6. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp
Vốn kinh doanh là vấn đề rất quan trọng đối với doanh nghiệp, vì vậy
muốn sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là rất cần thiết.Thừa vốn gây ứ đọng vốn,
lãng phí hoặc vị các đơn vị khác chiếm dụng. Thiếu vốn thì SXKD gặp khó khăn
Theo thông tƣ 133/ 2016/TT- BTC ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính, ta áp dụng bảng cân đối sau:
VCS + Vốn vay hợp pháp = TSN ban đầu + TSD ban đầu hay:
D.NV + C.( I+ II - I1- II1)= A.TSNH(I+II+IV+V) + B.TSDH (II+III+IV+ V)
+ Nếu vế trái > vế phải: VCS


và vốn vay hợp pháp hiện có của DN lớn

hơn số tài sản ban đầu, tức là không sử dụng hết số vốn hiện có. Do vậy, vốn dƣ
thừa của DN sẽ bị chiếm dụng.
+ Nếu vế trái < vế phải: Lƣợng tài sản ban đầu phục vụ cho kinh doanh
lớn hơn VCS

và vốn vay hợp pháp. Do vậy, để có số tài sản ban đầu phục vụ

cho nhu cầu kinh doanh, DN phải đi chiếm dụng vốn trong thanh toán.
12


+Nếu vế trái = vế phải : nguồn vốn chủ sở hữu đủ để trang trải cho nhu
cầu đầu tƣ tài sản.
1.3.7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.3.7.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định. Thơng
thƣờng, để phân tích hiệu suất sử dụng vốn cố định, ngƣời ta tiến hành đánh giá
qua các chỉ tiêu sau:
- Vốn cố định bình quân:
Vốn cố định bình quân

VCĐ đầu kỳ + VCĐ cuối kỳ
2

=

- Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Doanh thu thuần trong kỳ

VCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ có thể
Hiệu suất sử dụng VCĐ

=

tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này càng lớn và
có giá trị tăng thì chứng tỏ hiệu suất sử dụng vốn cố định càng cao.
- Tỉ suất đầu tƣ TSCĐ:
Tài sản dài hạn (B.TS)
Tỉ suất đầu tƣ
=
TSCĐ
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh thực trạng trang bị tài sản dài hạn đã hợp lí hay
chƣa để có phƣơng pháp điều chỉnh.
- Tỉ suất tự tài trợ tài sản dài hạn:
Vốn chủ sở hữu ( B.NV)
Tài sản dài hạn (B.TS)

Tỉ suất tự tài trợ
=
TSDH
- Tỉ suất sinh lời vốn cố định:

Lợi nhuận thuần
Tỉ suất sinh lời
=
VCĐ
Vốn cố định bình quân

Chỉ tiêu này cho biết khi đầu tƣ một đồng vào TSCĐ thì sẽ thu đƣợc bao
nhiêu đồng lợi nhuận
1.3.7.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Vốn lƣu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lƣu động. Phân
tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động là tiến hành xác định sự biến động của chỉ
tiêu phân tích qua các thời kỳ.Từ đó đánh giá hoạt động đầu tƣ của doanh
13


nghiệp có đạt hiệu quả hay khơng. Những chỉ tiêu thƣờng đƣợc sử dụng trong
phân tích là:
- Số vịng quay vốn lƣu động:
Doanh thu thuần
Số vịng quay
=
VLĐ
VLĐ bình qn trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết vốn lƣu động quay đƣợc bao nhiêu vòng trong
kỳ.Nếu số vòng quay tăng, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tăng và
ngƣợc lại.Chỉ tiêu này còn gọi là số lần luân chuyển vốn lƣu động.
- Kỳ luân chuyển vốn lƣu động:
Số ngày trong kỳ
Kỳ luân chuyển
=
VLĐ
Số vòng quay VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để vốn lƣu động quay đƣợc một
vòng. Nếu vòng quay càng nhanh ( số vòng quay vốn lƣu động càng lớn) thì kỳ
luân chuyển vốn lƣu động càng đƣợc rút ngắn, chứng tỏ việc sử dụng vốn lƣu
động có hiệu quả.

-

Hệ số đảm nhiệm VLĐ:
VLĐ bình quân trong kỳ
Hệ số đảm nhiệm
=
VLĐ
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh để có một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu

đồng vốn lƣu động.
1.3.8. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn
1.3.8.1. Phân tích tình hình cơng nợ của doanh nghiệp
Cơng nợ của doanh nghiệp bao gồm:
- Công nợ phải thu: phản ánh số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng.
- Công nợ phải trả: phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng.
+ Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các
khoản phải thu

=

Doanh thu thuần
Số dƣ bình quân các khoản phải thu

Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích các khoản phải thu quay đƣợc bao
nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng thấp càng chứng tỏ tình hình thu tiền của doanh
nghiệp nhanh, ít bị chiếm dụng vốn.
+ Thời gian bình quân một vòng quay các khoản phải thu
14



Thời gian của kì phân tích
Thời gian bình qn
một vịng quay các
=
Số vòng quay các khoản phải thu
khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay mất bao nhiêu ngày để hồn thành.
+ Số vịng quay các khoản phải trả
Giá vốn hàng bán
Số vịng quay các
=
Số dƣ bình qn các khoản phải trả
khoản phải trả
Chỉ tiêu này cho biết trong kì phân tích các khoản phải trả quay đƣợc bao
nhiêu vịng.Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có tình hình thanh tốn tiền
hàng nhanh.
+ Thời gian bình qn một vịng quay các khoản phải trả
Thời gian của kì phân tích
Thời gian bình qn một
=
vịng quay các khoản phải trả
Số vòng quay các khoản phải trả
Chỉ tiêu cho biết thời gian một vòng quay các khoản phải trả là bao nhiêu
ngày.
1.3.8.2. Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
Có thể khẳng định rằng, khả năng thanh toán là chỉ tiêu rất quan trọng để các
nhà đầu tƣ, ngân hàng, nhà cung cấp và các đối tác khác đƣa ra quyết định đầu tƣ cho
doanh nghiệp.Bởi lẽ, khả năng thanh toán sẽ phản ánh liệu doanh nghiệp có đủ khả

năng chi trả các khoản nợ tới hạn hay không. Thông thƣờng, để đánh giá khả năng
thanh toán của doanh nghiệp ngƣời ta dựa vào các hệ số sau:
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát ( Htq ):
Tổng tài sản
Hệ số khả năng thanh
=
toán tổng quát
Tổng nợ phải trả
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát cho biết một đồng nợ phải trả sẽ
đƣợc đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản.
+Htq < 1: Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp không đủ bù đắp các khoản
nợ, doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, có nguy
cơ phá sản.
+Htq >1: Doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ.
+Htq = 1: Tổng tài sản vừa đủ để bù đắp cho tổng nợ phải trả.
15


- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời:
Tổng tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh
=
toán hiện thời
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đƣợc đảm
bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.Hệ số này phụ thuộc vào tính chất
ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực nào có tài sản lƣu động chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản thì chỉ tiêu này sẽ lớn và ngƣợc lại.
- Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số khả năng

thanh toán nhanh

Tiền và tƣơng đƣơng tiền + Các khoản phải thu
Tổng nợ ngắn hạn

=
=
=
=

Tổng tài sản lƣu động – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn

Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán trong thời gian gần dựa trên tiềm
năng về vốn bằng tiền và khả năng chuyển đổi thành tiền trong thời gian ngắn để
thanh toán nợ ngắn hạn.
Tiền và các khoản tiền tƣơng đƣơng
Hệ số khả năng
=
thanh toán tức thời
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời (HTT) : Chỉ tiêu này phản ánh khả năng
thanh toán chuyển đổi bằng tiền của tài sản lƣu động, cho biết tỷ trọng vốn bằng tiền
chiếm bao nhiêu trong tổng tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn.
Nếu HTT > 0,5 thì vốn bằng tiền quá nhiều, gây ứ đọng vốn
Nếu HTT < 0,5 thì doanh nghiệp thiếu tiền để thanh tốn các khoản nợ
tới hạn và chi tiêu các hoạt động dịch vụ hành chính thƣởng xuyên của
doanh nghiệp.
-Hệ số thanh toán lãi vay (HLV)
Hệ số khả năng thanh

toán lãi vay

= Lợi nhuận trƣớc thuế + Chi phí lãi vay
=
Lãi vay phải trả

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay (HLV) : chỉ tiêu này cho biết khả năng
thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh tốn lãi của doanh nghiệp cho các
chủ nợ của mình càng lớn.
16


ƢƠN

2 ĐẶ Đ ỂM Ơ ẢN Ủ

PHÁT TRIỂN T ƢƠN

N

T CỔ PHẦN

MẠI VÀ XÂY DỰN

ĐỨC THẮNG

2.1. ch s h nh thành và phát triển của Công ty cổ phần phát triển
Thƣơng Mại và Xây Dựng Đức Thắng
Công ty Cổ Phần Phát Triển Thƣơng Mại và Xây Dựng Đức Thắngđƣợc
thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0105187891 do Sở kế hoạch kế hoạch

và đầu tƣ thành phố à Nội cấp ngày 11 tháng 03 năm 2011.
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần phát triển TM và Xây Dựng Đức Thắng
Địa chỉ: Xuân Thủy – Thủy Xuân Tiên – Chƣơng Mỹ - Hà Nội
Đại diện: Nguyễn Văn Dũng
Chức vụ : iám đốc
Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty cổ phần
2.2.Ngành nghề kinh doanh của Công ty
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0105187891 sở kế hoạch và
đầu tƣ tỉnh à Nội cấp ngày 11 tháng 03 năm 2011, ngành nghề kinh doanh của
Công ty bao gồm:
- Kinh doanh nhà hàng khách sạn, nhà nghỉ khu vui chơi, giải trí, khu du
lịch sinh thái, kinh doanh phục vụ ăn uống, nƣớc giải khát
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp giao thông thủy lợi, cơng trình hạ tầng,
kỹ thuật, khu đơ thị bƣu điện, thủy điện, khu thể thao, vui chơi giải trí.
- Mơi giới thƣơng mại
- Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và dịch vụ phục vụ khách du lịch.
- Vận tải hành hóa, vận chuyển hành khách bằng ô tô theo hợp đồng.
- Xuất khẩu các mặt hàng mà Công ty kinh doanh
- Kinh doanh ô tô, xe máy, phụ tùng ô tô xe máy
- Kinh doanh xăng dầu và phụ gia dầu mỡ nhớt
- Sản xuất dầu mỏ tinh chế, chủ yếu là sản xuất dầu bôi trơn từ dầu thải.
- Thu gom rác thải chủ yếu là: dầu và mỡ đã qua sử dụng, dầu thải ra từ
tàu thuyền và dầu đã dùng của các gara ôtô, rác thải từ công trình xây dựng và bị
phá hủy.
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thƣơng mại
17


- Giáo dục văn hóa văn nghệ
- oạt động sáng tác nghệ thuật và giải trí

ác lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính
- Xây dựng nhà các loại.
- Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách theo hợp đồng bằng ô tô…
2.3.Tình hình tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của công ty cổ phần phát
triển thƣơng mại và xây dựng Đức Thắng
Quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng là sự tác động có hƣớng dịch và
liên tục của chủ thể quản lý đến hệ thống sản xuất kinh doanh xây dựng bằng
một tập hợp những biện pháp có liên quan đến các mặt kinh tế kỹ thuật, tổ chức,
xã hội dựa trên cơ sở nắm vững các quy luật kinh tế nhằm đạt mục đích quản lý
đề ra với hiệu quả cao nhất. Quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng đƣợc thực
hiện ngay từ khi cơ cấu tổ chức đƣợc hình thành và trong cả q trình sản xuất
kinh doanh của Cơng ty. Cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng có các
đặc điểm sau:
Các giải pháp quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng có tính cá biệt cao,
ln biến đổi linh hoạt. Cứ mỗi lần nhận đƣợc cơng trình mới lại phải một lần
thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý, kèm theo các biện pháp điều hành mới cho phù
hợp với địa điểm xây dựng
Các biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng rất phức tạp và rộng
lớn về không gian, thời gian, bộ máy quản lý xây dựng có thể trải rộng tồn
lãnh thổ, nhất là với những cơng trình theo tuyến dài, thời gian xây dựng cơng
trình cũng có thể kéo dài nhiều năm. Các đơn vị hợp tác xây dựng rất phức tạp,
đòi hỏi phải phối hợp quản lý tốt.
Quá trình quản lý dễ bị gián đoạn do khoảng các lớn, do thời tiết và do
khơng tìm đƣợc cơng trình nhận thầu liên tục. Việc duy trì lực lƣợng trong
khoảng thời gian khơng có việc làm là một điều khó khăn đối với Cơng ty.
Cơng tác quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng phụ thuộc nhiều vào chủ
đầu tƣ vào khả năng thẳng thầu và khó chủ động hơn so với các ngành khác.
Quá trình quản lý sản xuất kinh doanh xây dựng chịu ảnh hƣởng của
nhiều yếu tố ngẫu nhiên, tính rủi ro và bất định trong các quyết định quản lý xây
dựng cao hơn nhiều ngành khác.

18


Sự vận động của các quy luật kinh tế thị trƣờng trong xây dựng cũng có
một số đặc điểm khác với các ngành sản xuất khác, cho nên các chiến lƣợc
marketing về sản xuất, về giá cả, về tiêu thụ, chiêu thị, về cạnh tranh, về thị
trƣờng có nhiều đặc điểm khác với các ngành công nghiệp khác.
 Cơ cấu quản lý.
Công ty cổ phần phát triển thƣơng mại và xây dựng Đức Thắng hạch tốn
kinh tế độc lập, có tƣ cách pháp nhân. Doanh nghiệp chỉ đạo tập trung nhằm
đảm bảo phát huy tính năng động, sáng tạo phối hợp nhịp nhàng các hoạt động
chung của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao theo mơ hình trực tuyến chức năng.
Đại Hội đồng
cổ đơng
Đ quản trị

Ban kiểm sốt

an giám đốc

Phịng
kế
hoạch

Phịng tài
chính kế
tốn

Phịng
kinh

doanh

Phịng
dịch vụ
tổng hợp

----------------------------------------------------------Bộ phận trực tiếp sản xuất kinhdoanh
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của ông ty
Giải thích:
Quan hệ chỉ đạo trực tuyến
Quan hệ kiểm tra giám sát
Quan hệ tham mƣu giúp việc
* Chức năng nhiệm vụ của phịng ban
- Đại hội đồng cổ đơng:Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty
bao gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu bỏ phiếu hoặc ngƣời đƣợc cổ đơng ủy
quyền.Có các quyền hạn nhƣ thơng qua bổ sung, sửa đổi điều lệ thông qua định
hƣớng phát triển Công ty…

19


- Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của Cơng ty có
tồn quyền nhân danh Công ty để quyết dịnh thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Công ty, Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông của Công ty bầu ra, số
thành viên trong ĐQT do đại hội đồng cổ đông ấn định. ĐQT thực hiện chức
năng quản lý và kiểm tra giám sát hoạt động của Công ty, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho iám đốc thực hiện nghị quyết, quyết định của ĐQT.
- Ban kiểm soát: thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, giám đốc trong việc
quản lý và điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông
trong thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao và kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính

trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh,
trong tổ chức công tác kế tốn, thống kê và lập báo cáo tài chính.
- Ban giám đốc: là ngƣời đại diện Công ty chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc
và pháp luật, chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động của Công ty,
quyết định về phƣơng hƣớng sản xuất, công nghệ, phƣơng án hoạt động Công
ty, tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
- Phòng kế hoạch:
- Chức năng :Tổng hợp để tham mƣu cho iám đốc xây dựng các quy
hoạch, kế hoạch phát triển, chƣơng trình, dự án về thơng tin và truyền thông trên
địa bàn thành phố.
- Nhiệm vụ :
+ Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển, chƣơng trình, dự án về thơng tin
và truyền thơng.
+ Tổng hợp, báo cáo, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch, chƣơng trình,
dự án và tình hình phát triển ngành.
+ Thẩm định các chƣơng trình, dự án.
+ Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
+ Xúc tiến thƣơng mại, đầu tƣ; Lập kế hoạch hợp tác trong nƣớc và quốc tế.
+ Tổ chức sự kiện.
- Phịng tài chính kế tốn
+ Tổ chức và thực hiện cơng tác kế tốn và tài chính của Công ty
20


+ Cập nhật, tìm hiểu các chủ trƣơng chính sách và các quy định của Nhà
nƣớc liên quan đến hoạt động quản lý tài chính, kế tốn nhƣ : Pháp lệnh kế tốn,
chính sách thuế, các chuẩn mực kế tốn, các quyết định, thơng tƣ có liên quan…
+ Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lý, hợp lệ của các chứng từ đầu vào
+ Ghi chép sổ sách hạch toán, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng
ngày.

+ Đôn đốc và thực hiện thu hồi công nợ theo chính sách đã định, kiểm kê hàng
tồn kho, kiểm kê quỹ- két hàng ngày hàng tháng giữa kế toán và thủ quỹ.
+ Lập và gửi báo cáo hàng tháng về cơng tác kế tốn V T theo qui định
của Nhà nƣớc
+ Lƣu giữ hồ sơ, chứng từ kế toán, lập và gửi các báo cáo quản trị theo yêu
cầu của nhà quản lý.
- Phịng kinh doanh
Có nhiệm vụ nghiên cứu tình hình thị trƣờng, cập nhật các thơng tin về thị
trƣờng, đặc biệt chú trọng đến giá cả các loại sản phẩm và dịch vụ mà Công ty
đang kinh doanh.Tìm hiểu thơng tin liên quan đến khách hàng (như nhu cầu của
họ về chất lượng – giá cả …), phát triển - mở rộng khách hàng mới, tìm kiếm thị
trƣờng tiềm năng. Tìm hiểu nắm bắt các thơng tin liên quan tới đối thủ cạnh
tranh trên thị trƣờng để từ đó có thể xác định thị phần của doanh nghiệp trong
thị trƣờng và có các chính sách hợp lý và kịp thời - biện pháp ứng xử một cách
linh hoạt với những biến động phức tạp của thị trƣờng. Ngồi ra là một vai trị
quan trọng của bộ phận này là việc xây dựng hình ảnh và thƣơng hiệu cho Công
ty trên thị trƣờng, khuếch trƣơng và phát triển sản phẩm - dịch vụ.
- Phòng dịch vụ tổng hợp :
+ Làm công tác văn thƣ lƣu trữ theo quy định của pháp luật.
+Chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý, bảo trì tài sản Cơng ty.
+Theo dõi ngày, giờ công các thành viên Công ty
+ Quản lý cơ sở vật chất của Cơng ty, lập dự tốn, lên kế hoạch mua sắm
bổ sung, sửa chữa, nâng cấp, thanh lý trang thiết bị nhằm đáp ứng các yêu cầu
hoạt động của Công ty.
21


×