Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm minh dương hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 70 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện Khóa luận tốt nghiệp, chun
ngành Kế tốn tại Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, em đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ nhiệt tình của các giảng viên, cơ quan đơn vị, bạn bè. Em xin chân
thành cảm ơn các thầy cô trong trƣờng, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong q trình thực
tập và hồn thiện khóa luận của mình.
Xin chân thành cảm ơn cơ giáo Nguyễn Thị Thanh Huyền đã trực tiếp
hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm
Minh Dƣơng đã tạo mọi điều kiện để giúp em có thể thu thập số liệu và hồn
thành khóa luận đúng tiến độ
Do giới hạn của thời gian nghiên cứu, cũng nhƣ lƣợng kiến thức, thông tin
thu thập cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q
trình nghiên cứu. Rất mong đƣợc sự góp ý và đánh giá chân thành của các thầy
cô và các anh chị trong công ty để đề tài khóa luận của em hồn thiện hơn về
mặt lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Sinh viên

Nguyễn Thị Lan Anh

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
6. Kết cấu khóa luận .............................................................................................. 3
Chƣơng 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .......................... 4
1.1. Lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp ...... 4
1.1.1. Khái niệm và bản chất của tiền lƣơng ......................................................... 4
1.1.2. Chức năng của tiền lƣơng ........................................................................... 4
1.1.3.Các nguyên tắc trả lƣơng .............................................................................. 4
1.1.4. Các hình thức trả lƣơng trong doanh nghiệp .............................................. 5
1.1.5. Quỹ tiền lƣơng............................................................................................ 6
1.1.6. Các khoản trích theo lƣơng ......................................................................... 6
1.2. Lý luận về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong
doanh nghiệp ......................................................................................................... 7
1.2.1. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong
doanh nghiệp ......................................................................................................... 7
1.2.2. Nội dung kế toán tiền lƣơng trong doanh nghiệp ....................................... 8
1.2.3. Nội dung kế toán các khoản trích theo tiền lƣơng trong doanh nghiệp .... 10
1.2.4. Hệ thống sổ kế toán .................................................................................. 12


ii


Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM MINH DƢƠNG ............................................................... 18
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH dịch vụ và chế biến thực
phẩm Minh Dƣơng .............................................................................................. 18
2.1.1. Giới thiệu chung công tyTNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh
Dƣơng .................................................................................................................. 18
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực
phẩm Minh Dƣơng .............................................................................................. 18
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH dịch vụ và chế
biến thực phẩm Minh Dƣơng .............................................................................. 19
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty TNHH dịch vụ và chế biến
thực phẩm Minh Dƣơng ...................................................................................... 20
2.3. Đặc điểm về lao động của công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm
Minh Dƣơng ........................................................................................................ 21
2.4. Đặc điểm về cơ sở vật chất kĩ thuật của công ty TNHH dịch vụ và chế biến
thực phẩm Minh Dƣơng ...................................................................................... 22
2.5. Kết quả SXKD của công ty qua 3 năm ........................................................ 23
2.6. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực
phẩm Minh Dƣơng .............................................................................................. 25
2.7. Thuận lợi và khó khăn của cơng ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm
Minh Dƣơng ........................................................................................................ 26
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM MINH DƢƠNGVÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .................. 27
3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH dịch vụ và chế biến
thực phẩm Minh Dƣơng ...................................................................................... 27
3.1.1. Bộ máy kế toán tại công ty........................................................................ 27

3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ: ............................................................................... 27
3.2. Các hình thức trả lƣơng và quy trình luân chuyển chứng từ........................ 29
3.2.1. Các hình thức trả lƣơng ............................................................................. 29
iii


3.2.2. Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn tiền lƣơngvà các khoản trích theo
lƣơng của Cơng ty ............................................................................................... 31
3.3. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng tại Cơng ty TNHH dịch vụ và chế
biến thực phẩm Minh Dƣơng .............................................................................. 32
3.3.1 Thực trạng kế toán chi tiết tiền lƣơng tại công ty TNHH dịch vụ và chế
biến thực phẩm Minh Dƣơng .............................................................................. 32
3.3.2 Thực trạng kế toán tổng hợp tiền lƣơng tại công ty TNHH dịch vụ và chế
biến thực phẩm Minh Dƣơng .............................................................................. 39
3.4. Thực trạng kế toán các khoản trích theo tiền lƣơng tại cơng ty TNHH dịch
vụ và chế biến thực phẩm Minh Dƣơng .............................................................. 42
3.4.1. Chế độ, quy định của Cơng ty về trích, chi trả các khoản trích theo lƣơng
của Cơng ty.......................................................................................................... 42
3.4.2. Thực trạng kế tốn chi tiết các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty........... 42
3.4.3.Thực trạng kế tốn tổng hợp các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty ........ 49
3.5. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại cơng ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dƣơng
............................................................................................................................. 58
3.5.1. Đánh giá chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
cơng ty ................................................................................................................. 58
3.5.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng tại cơng ty ................................................................................. 59
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO


iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31

Từ viết tắt
BH
BHTN
BHXH
BHYT
BP GT
BP QLPX
BP TTSX
BTT
CB-CNV
CCDV
CNV
DN
DT
ĐVT
GTGT
HĐKD
HĐTC
HTK
KPCĐ
KT

NKCT

NLĐ
NVL
QL
SH TKĐƢ
SX
TK
TNDN
TNHH
TSCĐ

Giải thích
Bán hàng
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ phận gián tiếp
Bộ phận quản lí phân xƣởng
Bộ phận trực tiếp sản xuất
Bảng thanh tốn
Cán bộ - cơng nhân viên
Cung cấp dịch vụ
Công nhân viên
Doanh nghiệp
Doanh thu
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Hoạt động tài chính
Hàng tồn kho
Kinh phí cơng đồn

Kế tốn
Lao động
Nhật kí chứng từ
Ngƣời lao động
Nguyên vật liệu
Quản lý
Số hiệu tài khoản đối ứng
Sản xuất
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Biểu số 01: Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ năm 2018 ....................... 7
Biểu số 02: Cơ cấu lao động của công ty (31/12/2018) ...................................... 21
Biều số 03: Tình hình TSCĐ của Cơng ty tại ngày 31/12/2018 ......................... 22
Biều số 04: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm
(2016-2018) ......................................................................................................... 23
Biểu số 05: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty ................................... 25
trong 3 năm 2016-2018 ....................................................................................... 25
Biểu số 06: Bảng chấm công ............................................................................... 34
Biểu số 07: Bảng thanh toán tiền lƣơng cho bộ phận gián tiếp .......................... 35
Biểu số 08: Bảng thanh toán tiền lƣơng cho bộ phận trực tiếp sản xuất ............ 36
Biểu số 09: Bảng thanh tốn tiền lƣơng cho bộ phận quản lí phân xƣởng ......... 37
Biểu số 10: Phân bổ tiền lƣơng tháng 12 năm 2018 ........................................... 37
Biểu số 11: Sổ theo dõi chi tiết phải trả ngƣời lao động .................................... 38

Biểu số 12:Chứng từ ghi nợ TK 334 ................................................................... 39
Biểu số 13:Chứng từ ghi có TK 334 ................................................................... 40
Biểu số 14: Sổ cái tài khoản phải trả ngƣời lao động ......................................... 41
Biểu số 15: Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tháng 12 năm 2018 ........... 42
Biểu số 16: Phiếu nghỉ hƣởng BHXH ................................................................. 43
Biểu số 17: Bảng thanh toán tiền bảo hiểm ........................................................ 43
Biểu số 18: Bảng trích và phân bổ tiền bảo hiểm ............................................... 44
Biểu số 19: Sổ chi tiết phải trả, phải nộp khác .................................................... 46
Biểu số 20: Sổ chi tiết phải trả, phải nộp khác .................................................... 47
Biểu số 21: Sổ chi tiết phải trả, phải nộp khác .................................................... 48
Biểu số 22: Chứng từ ghi nợ TK 3383 ................................................................ 49
Biểu số 23:Chứng từ ghi có TK 3383 ................................................................. 50
Biểu số 24: Sổ cái tài khoản phải trả phải nộp khác ........................................... 51
Biểu số 25: Chứng từ ghi nợ TK 3384 ................................................................ 52
Biểu số 26: Chứng từ ghi có TK 3384 ................................................................ 53
Biểu số 27: Sổ cái tài khoản phải trả phải nộp khác ........................................... 54
Biểu số 28: Chứng từ ghi nợ TK 3385 ................................................................ 55
Biểu số 29: Chứng từ ghi có TK 3385 ................................................................ 56
Biểu số 30: Sổ cái tài khoản phải trả phải nộp khác ........................................... 57
vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ số 01: Sơ đồ hạch toán phải trả ngƣời lao động ............................................ 9
Sơ đồ số 02: Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký chung ......................................... 13
Sơ đồ số 03: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ...................................... 14
Sơ đồ số 04: Sơ đồ hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ........................................ 15
Sơ đồ số 05: Sơ đồ hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái ...................................... 16
Sơ đồ số 06: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .... 17
Sơ đồ số 07 : Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm............................. 19

Sơ đồ số 08: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................ 20
Sơ đồ số 09: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty ......................... 27
Sơ đồ số 10: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lƣơng ..................... 31

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhƣ chúng ta đã biết yếu tố con ngƣời trong mọi thời đại là nhân tố để
phát triển, con ngƣời tồn tài không thể khơng lao động. Để bỏ ra cơng sức của
chính bản thân, họ đã đƣợc đền bù bằng kết quả lao động mà trong kinh tế gọi là
tiền lƣơng. Tiền lƣơng (tiền công) luôn là vấn đề đƣợc xã hội quan tâm chú ý
bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội to lớn của nó. Tiền lƣơng là một vấn đề hết sức
quan trọng, nó quyết định đến sự thành cơng hay thất bại của doanh nghiệp. Còn
đối với ngƣời lao động tiền lƣơng có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình.
Do đó tiền lƣơng có thể là động lực thúc đẩy ngƣời lao động tăng năng
suất lao động nếu họ đƣợc trả đúng theo sức lao động mà họ đóng góp, nhƣng
cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho q trình sản xuất bị chậm
lại, khơng đạt hiệu quả nếu tiền lƣơng đƣợc trả thấp hơn sức lao động của ngƣời
lao động bỏ ra.
Hiểu đƣợc ý nghĩa và tầm quan trọng đó, trong q trình học tập và tìm
hiểu thực tế tại cơng ty TNHH Dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dƣơng, em
đã chọn đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại cơng ty TNHH Dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dương –
Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại

cơng ty TNHH Dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dƣơng, trên cơ sở đó đề
xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng tại cơng ty
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng trong DN

1


- Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng của cơng ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dƣơng.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng của công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh
Dƣơng.
3. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại DN
- Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh
Dƣơng.
- Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
công ty TNHH Dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dƣơng.
- Đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng tại cơng ty TNHH Dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh
Dƣơng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tại công ty TNHH Dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dƣơng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Công ty TNHH Dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh
Dƣơng, số 41 phố Sơn Tây, Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội.
+ Về thời gian:

Nghiên cứu cơng tác kế kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại cơng ty trong tháng 12/2018.
Nghiên cứu kết quả sản xuất kinh doanh và tài sản, nguồn vốn của công ty
trong 3 năm 2016 – 2018
+ Về nội dung: Nghiên cứu công tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu

2


+ Kế thừa các tài liệu có sẵn tại cơng ty. Tác giả tiến hành ghi chép lại
các tài liệu này trên cơ sở thông tin, số liệu cung cấp của nhân viên phịng kế
tốn. Đó là các báo cáo tài chính (bao gồm báo cáo kết quả hoạt động SXKD,
bảng cân đối kế toán) và các chứng từ kế tốn liên quan tới cơng tác hạch tốn
tiề lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của cơng ty (bao gồm các bảng chấm
công, bảng thống kê sản phẩm, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan, sổ
nhật ký chung…).
+ Phương pháp khảo sát thực tiễn: Tác giả có khảo sát hoạt động trả
lƣơng, kết quả tính và trả lƣơng ở một số bộ phận trong công ty nhƣ: Tổ bảo vệ,
phân xƣởng sản xuất.
+ Phương pháp chuyên gia: Tác giả có phỏng vấn, in ý kiến của các các
bộ kế tốn trong cơng ty. Trên cơ sở đó sắp xếp và xử lý các dữ liệu, chứng từ
thu thập đƣợc, cuối cùng là đề xuất các giải pháp phù hợp với công ty.
- Phương pháp xử lý, phân tích số liệu: sử dụng các chỉ tiêu thống kê để
tính tốn và phân tích, so sánh nhằm làm rõ các đặc điểm cơ bản của công ty ở
chƣơng 2 (về tổ chức bộ máy quản trị, cơ sở vật chất kĩ thuật, lao động, kết quả
SXKD,…) và phân tích, làm rõ cơng tác kế tốn tiền lƣơng ở chƣơng 3.
6. Kết cấu khóa luận

Đặt vấn đề
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản của công ty TNHH Dịch vụ và chế biến thực
phẩm Minh Dƣơng.
Chƣơng 3 :Thực trạng kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Cơng ty TNHH Dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh Dƣơng và đề xuất giải
pháp.
Kết Luận

3


Chƣơng 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và bản chất của tiền lương
Tiền lƣơng là:
- Khoản tiền mà ngƣời sử dụng lao động trả cho ngƣời lao động
- Số tiền mà ngƣời lao động nhận đƣợc từ sức lao động của họ tƣơng ứng
với số lƣợng và chất lƣợng lao động mà họ đã tiêu hao trong quá trình sản xuất
Về bản chất, tiền lƣơng là giá cả sức lao động, đƣợc hình thành qua thỏa
thuận giữa ngƣời sử dụng lao động và lao động, phù hợp với quan hệ cung cầu
sức lao động trên thị trƣờng, phù hợp với quyết định hiện hành của pháp luật lao
động. Mặt khác, tiền lƣơng còn là địn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần
hăng say lao động
1.1.2. Chức năng của tiền lương
- Thước đo giá trị sức lao động: là thƣớc đo để xác định mức tiền công các
loại lao động, là căn cứ để thuê mƣớn lao động

- Tái sản xuất sức lao động: tiền lƣơng sử dụng chủ yếu để duy trì năng lực
làm việc lâu dài và hiệu quả cho quá trình sản xuất sau
- Chức năng kích thích: giúp ngƣời lao động hiệu quả hơn, có động lực hơn
- Chức năng tích lũy: khơng chỉ đảm bảo duy trì cuộc sống hàng ngày mà
cịn có một phần dự phịng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả năng lao động
hoặc gặp rủi ro.
1.1.3.Các nguyên tắc trả lương
- Phân phối theo lao động: làm nhiều sẽ đƣợc hƣởng lƣơng cao và làm ít sẽ
đƣợc hƣởng mức lƣơng thấp
- Đảm bảo tiền lƣơng thực tế không ngừng tăng lên
- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng tiền lƣơng
bình quân
4


1.1.4. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp
Để xác định tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động dựa trên sức lao động
đã hao phí, theo nghị định 19/CPR ngày 31 tháng 12 năm 1994 của chính phủ có
các hình thức trả lƣơng nhƣ sau:
+ Trả lƣơng theo thời gian: là hình thức trả lƣơng đƣợc xác định theo
trình độ của ngƣời lao động (thể hiện bằng cấp bậc lƣơng) và thời gian làm việc
thực tế của họ
*Công thức:

Lt =

(

)


Trong đó:
- Lt: lƣơng thời gian
- Lmin: lƣơng cơ bản ( lƣơng tối thiểu)
- Tlv: thời gian làm việc quy định
- Kcn: hệ số cấp bậc
- Kpc: hệ số phụ cấp
- Ti: thời gian làm việc thực tế của ngƣời lao động
+ Trả lƣơng theo sản phẩm: là hình thức trả lƣơng mà tiền lƣơng trả cho
ngƣời lao động dựa trên số lƣợng sản phẩm mà họ đã hoàn thành đƣợc nghiệm
thu và đơn giá tiền lƣơng thống nhất cho từng loại sản phẩm.
*Cơng thức:

Lsp = ∑ ( Sp × Đg)
Đg =

Trong đó:

(

)

Lsp: lƣơng sản phẩm

- Sp: số lƣợng sản phẩm ngƣời lao động hoành thành
- Đg: đơn giá 1 sản phẩm hoàn thành
- Lmin: lƣơng cơ bản ( lƣơng tối thiểu)
- Tlv: thời gian làm việc quy định
- Kcv: hệ số phụ cấp công việc
- Kpc: hệ số phụ cấp
- Mt: định mức để tạo ra 1 đơn vị sản phẩm


5


+ Trả lƣơng khốn: Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động theo khối
lƣợng và chất lƣợng công việc mà họ hoàn thành trong một thời gian nhất định.
1.1.5. Quỹ tiền lương
Quỹ lƣơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng mà doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.
Các khoản lƣơng đƣợc chi trả nhƣ sau :
- Tiền lƣơng tính theo thời gian, sản phẩm và tiền lƣơng khoán.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định.
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng việc sản xuất
do nguyên nhân khách quan, trong thời gian lao động và đƣợc điều đi công tác,
đi làm nghĩa vụ, thời gian nghỉ phép, đi học.
- Các khoản phụ cấp làm thêm giờ, làm đêm.
- Các khoản lƣơng có tính chất thƣờng xun.
Ngồi ra quỹ lƣơng cịn đƣợc tính cả khoản tiền chi trợ cấp BHXH cho
công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động...
Quỹ lƣơng trên phƣơng diện hạch toán tiền lƣơng cho công nhân viên
trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc chia thành 2 loại sau :
- Tiền lƣơng chính : Gắn liền với q trình sản xuất sản phẩm và đƣợc
hạch tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm.
- Tiền lƣơng phụ : Không gắn liền với quá trình sản xuất từng loại sản
phẩm nên đƣợc hạch tốn gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm.
1.1.6. Các khoản trích theo lương
- Bảo hiểm xã hội : Đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định
trên tổng số quỹ tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phí cấp của cơng nhân viên
chức thực tế phát sinh trong tháng.

- Bảo hiểm y tế : Sử dụng để thanh tốn các khoản tiền khám chữa bệnh,
viện phí, thuốc thang... cho ngƣời lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ
đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng của
công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng.
6


- Bảo hiểm thất nghiệp: Đƣợc dùng để trả cho ngƣời lao động khi họ bị
mất việc làm, hỗ trợ ngƣời lao động học nghề, tìm việc làm ...
- Kinh phí cơng đồn : Là quỹ tài trợ cho hoạt động cơng đồn ở các cấp
theo chế độ hiện hành.
Biểu số 01: Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ năm 2018
Các khoản trích
theo lƣơng

% quỹ lƣơng

DN nộp tính

NLĐ nộp trừ

vào chi phí (%)

vào lƣơng (%)

BHXH

25,5

17,5


8

BHYT

4,5

3

1,5

BHTN

2

1

1

KPCĐ

2

2

Tổng

34

23,5


10,5

1.2. Lý luận về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong doanh nghiệp
1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp
- Ghi chép phản ánh kịp thời số lƣợng thời gian lao động, chất lƣợng sản
phẩm, tính chính xác tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động. Tính chính xác số tiền
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của ngƣời lao động.
- Trả lƣơng kịp thời cho ngƣời lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ
lƣơng, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoach quỹ lƣơng
kỳ sau.
- Tính và phân bổ chính xác đối tƣợng, tính giá thành.
- Phân tích tình hình sử dụng quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, đề
xuất biện pháp tiếp kiệm quỹ lƣơng, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và
các bộ phận quản lý khác.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT,KPCĐ thuộc phạm
vi trách nhiệm của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ
tiền lƣơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT KPCĐ đề xuất các biện pháp khai thác có
7


hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những
hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách chế độ về
lao động tiền lƣơng, BHXH, BHYT, KPCĐ, chế độ sử dụng chi tiêu KPCĐ, chế
độ phân phối theo lao động.
1.2.2. Nội dung kế toán tiền lương trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Chứng từ kế toánsử dụng
Để tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kế tốn sử dụng

những chứng từ sau:
- Bảng chấm công (Mẫu số 01-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền lƣơng (Mẫu số 02-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền thƣởng (Mẫu số 05-LĐTL).
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu
số06_LĐTL).
- Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07_LĐTL).
- Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08-LĐTL).
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Trong kế toán tiền lƣơng kế toán sử dụng những tài khoản sau :
 TK 334 : Phải trả ngƣời lao động
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lƣơng của ngƣời lao động
- Tiền lƣơng, tiền công và các khoản khác đã trả cho ngƣời lao động
- Kết chuyển tiền lƣơng ngƣời lao động chƣa lĩnh
Bên Có: Tiền lƣơng, tiền cơng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải
trả cho ngƣời lao động thực tế phát sinh trong kỳ.
Số dƣ Có: Tiền lƣơng, tiền cơng và các khoản khác cịn trả cho ngƣời lao
động .
Tài khoản 334 có 2 TK cấp 2:
- TK 3341 “ Phải trả công nhân viên”
- TK 3342 “ Phải trả lao động khác”

8


Ngồi ra, tài khoản 334 phải hạch tốn chi tiết theo hai nội dung: thanh
toán lƣơng và thanh toán các khoản khác, các tài khoản khác có liên quan nhƣ
TK 111, 112, 138, …
1.2.2.3. Phương pháp kế toán tiền lương trong doanh nghiệp

TK 334
TK 138,141,333,338

TK 154,241,642

Các khoản phải khấu trừ vào lƣơng Lƣơng và các khoản phụ cấp phải
và thu nhập của ngƣời lao động

trả cho ngƣời lao động

TK 111,112

TK 335

Ứng và thanh toán tiền lƣơng

Phải trả tiền lƣơng nghỉ phép của

Và khoản khác cho ngƣời lao động

công nhân sản xuất

TK 511

TK 353

Trả lƣơng, thƣởng, các khoản khác
cho NLĐ bằng hiện vật

Tiền thƣởng phải trả NLĐ từ

quỹ khen thƣởng phúc lợi

TK 33311

TK 338 (3383)

Thuế GTGT đầu ra ( nếu có)

BHXH phải trả CNV

Sơ đồ số 01: Sơ đồ hạch toán phải trả ngƣời lao động
-Hàng tháng tính ra tổng số tiền lƣơng và các khoản phụ cấp mang tính chất
tiền lƣơng phải trả cho công nhân viên, bao gồm : Tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp
khu vực, chức vụ, tiền ăn ca,... và phân bổ cho các đối tƣợng, kế tốn ghi:
Nợ TK 154 (1541)

Cơng nhân trực tiếp sản xuất

Nợ TK 154(1542)

Nhân viên phân xƣởng

Nợ TK 642(6421)

Nhân viên bán hàng

Nợ TK 642 (6422)

Bộ phận quản lý doanh nghiệp


Có TK 334

Tổng số thù lao phải trả

- Số tiền thƣởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thƣởng :
Nợ TK 353

Thƣởng thi đua từ quỹ khenthƣởng
9


Tổng số tiền thƣởng phải trả

Có TK 334

- Các khoản khấu trừ vào lƣơng của công nhân viên :
Nợ TK 334 Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 Thuế thu nhập cá nhânphải nộp
Có TK 141 Số tạm ứng trừ vào lƣơng
Có TK 138 Các khoản bồi thƣờng vật chất, thiệt hại
Có TK 338 Các khoản bảo hiểm phải nộp
- Thanh toán lƣơng, thƣởng cho cán bộ nhân viên
+ Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng :
Nợ TK 334
Có TK 111 ( Có TK 112)
+ Thanh tốn bằng hiện vật :
a. Nợ TK 334

(Tổng giá thanh tốn)


Có TK 511

(Giá chƣa thuế GTGT)

Có TK 33311

(Thuế GTGT phải nộp)

b. Nợ TK 632

(Giá thực tế xuất kho)

Có TK 155, 156...
- Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển số tiền lƣơng cơng nhân viên chƣa lĩnh
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
Trường hợp trích trước lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất trực
tiếp (đối với doanh nghiệp sản xuất thời vụ) ghi :
Nợ TK 154

Số tiền lƣơng phép trích trƣớc theo kế hoạch

Có TK 335

Số tiền lƣơng nghỉ phép thực tế phải trả

1.2.3. Nội dung kế tốn các khoản trích theo tiền lương trong doanh nghiệp
1.2.3.1 . Chứng từ kế toán
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số C03-BH).
- Danh sách ngƣời lao động hƣởng trợ cấp BHXH (Mẫu số C04-BH).

- Biên bản điều tra tai nạn (Mẫu số 09-LĐTL).

10


1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 338 : Phải trả phải nộp khác
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý
- Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị
- Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
bảo hiểm…
- Các khoản đã trả và đã nộp khác
- …
Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chƣa xác định rõ nguyên nhân); giá trị tài
sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể theo quyết định ghi trong biên bản xử lý
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, vào chi phí sản xuất, kinh doanh
hoặc khấu trừ vào lƣơng của công nhân viên
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi đƣợc cơ quan BHXH thanh
toán
- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại
- Các khoản phải trả khác
- …
Các tài khoản liên quan khác : 111, 112, 138, 622, 642...
1.2.3.3. Phương pháp kế tốn các khoản trích theo tiền lương trong doanh nghiệp
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ :
*Tính vào chi phí của DN
Nợ TK 154, 6421, 6422


( 23,5% tổng quỹ lƣơng)

Có TK 338(3382, 3383, 3384, 3385)

( 23,5% tổng quỹ lƣơng)

*Trừ vào lương của người lao động
Nợ TK 334

( 10,5% tổng quỹ lƣơng)

Có TK 338 (3383, 3384, 3385)

( 10,5% tổng quỹ lƣơng)

11


- Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên (ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động...)
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý :
Nợ TK 338 (3382, 3388, 3384, 3385)
Có TK 112, 111
- Chi tiêu kinh phí cơng đồn :
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111, 112
- Trƣờng hợp số đã trả, đã nộp về BHXH, KPCĐ (kể cả số vƣợt chi) lớn

hơn số phải trả, phải nộp đƣợc hoàn lại hay cấp bù ghi :
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (Chi tiết cho từng đối tƣợng)
1.2.4. Hệ thống sổ kế tốn
1.2.4.1. Hình thức nhật kí chung
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều
phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời , nội dung kinh tế của
nghiệp vụ đó. Sau đó ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Sổ kế toán: gồm Sổ nhật ký chung, nhật ký đặc biệt, sổ cái, sổ thẻ chi tiết.
Trình tự ghi sổ:
(1) Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra vào sổ Nhật ký chung, sau đó vào
Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp và ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan ( nếu có)
Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên qua
(2)Cuối kỳ kế toán, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát
sinh định kỳ theo yêu cầu của từng doanh nghiệp
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, căn cứ Sổ Cái và bảng tổng hợp
chi tiết lập báo cáo tài chính
12


Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ nhật ký chung

Sổ, thẻ kế toán chi tiết


Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

Cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đói chiếu, kiểm tra
Sơ đồ số 02: Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký chung

1.2.4.2. Hình thức Nhật kí – Sổ cái
Đặc trưng: Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại. Các nghiệp vụ phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình
tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Các sổ kế toán: Nhật ký - Sổ Cái, Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết.
Trình tự ghi sổ: (1) Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra để ghi vào sổ, thẻ chi tiết. Sau đó
ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái.
(2) Căn cứ vào số dƣ đầu kỳ và số phát sinh trong kỳ kế tốn tính ra số dƣ
cuối kỳ của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái.
(3) Kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký Sổ Cái phải đảm bảo tổng số dƣ Nợ các tài khoản = Tổng số dƣ Có các tài khoản

13



(4) Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tƣợng lập “Bảng tổng hợp chi
tiết" cho từng tài khoản. Sau đó đối chiếu với sổ Nhật ký - Sổ Cái.

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết

Nhật ký - Sổ cái
Báo cáo tài chính

Ghi chú
:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ số 03: Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái

1.2.4.3. Hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc trưng: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi
sổ”. Các nghiệp vụ kế tốn ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ, ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Sổ kế toán: Gồm chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái,
Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết.

Trình tự ghi sổ kế toán:
(1) Căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng lập Chứng từ ghi sổ. Sau đó vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và lên sổ cái.
(2) Từ sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng
số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập
Bảng Cân đối số phát sinh.
(3)- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng
hợp chi tiết đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
14


Chứng từ kế toán
Bảng TH CTG cùng loại

Sổ quỹ
Sổ đăng ký CTGS
ghi sii

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Chứng từ ghi sổ
Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết

BCĐ số phát sinh
Báo cáo tài chính

Ghi hằng ngày


Ghi chú:

Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ số 04: Sơ đồ hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
1.2.4.4. Hình thức Nhật kí chứng từ
Đặc trưng:
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các
tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình
tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng
một sổ kế tốn và trong cùng một q trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản
lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Sổ kế tốn bao gồm: Nhật ký chứng từ; Bảng kê; Sổ Cái; Sổ hoặc thẻ kế
tốn chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế tốn :
(1). Căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra vào Nhật ký Chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết liên quan.
15


(2). Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký - Chứng từ với các sổ, thẻ
kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và ghi trực tiếp vào Sổ Cái.
Số liệu tổng cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký - Chứng từ,
Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Chứng từ kế tốn
Bảng kê


Nhật ký chứng từ
Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ số 05: Sơ đồ hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái

1.2.4.5. Hình thức kế tốn trên máy tính
Đặc trưng: Cơng việc kế tốn đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần
mềm kế tốn trên máy vi tính. Phần mềm kế tốn đƣợc thiết kế theo nguyên tắc
của một trong bốn hình thức kế tốn hoặc kết hợp các hình thức kế tốn quy
định trên đây. Phần mềm kế tốn khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế tốn,
nhƣng in đƣợc đầy đủ sổ kế tốn và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ kế toán : Phần mềm kế tốn đƣợc thiết kế theo Hình thức kế
tốn nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế tốn đó nhƣng khơng hồn tồn
giống mẫu sổ kế tốn ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ kế tốn:
(1) Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin đƣợc tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán
chi tiết liên quan.

16


(2) Cuối tháng , kế toán thực hiện các thao tác khố sổ (cộng sổ) và lập
báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc
thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã đƣợc
nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết đƣợc in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
Sổ kế toán
Chứng từ kế
tốn
Phần mềm kế
tốn trên máy vi
tính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
tốn quản trị


Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In số, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Sơ đồ số 06: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

17


Chƣơng 2
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ
VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM MINH DƢƠNG
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH dịch vụ và chế biến
thực phẩm Minh Dƣơng
2.1.1. Giới thiệu chung công tyTNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh
Dương
Tên chính thức: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM MINH DƢƠNG
Tên giao dịch: MIDUSA CO.,LTD
Trụ sở: số 41 phố Sơn Tây – Phƣờng Kim Mã – Quận Ba Đình – Hà Nội
Điện thoại: 043 6866454/ 043 6866453
Mã số thuế: 0101519715
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (đồng Việt Nam)
Ngành nghề kinh doanh:
- Chế biến bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt
- Chế biến bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản
- Chế biến và bảo quản rau quả
- Đại lý, môi giới, đấu giá
- Buôn bán nông lâm sản nguyên liệu(trừ gỗ, tre, nứa)
Và đặc biệt ngành chính của doanh nghiệp là buôn bán thực phẩm…

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH dịch vụ và chế biến
thực phẩm Minh Dương
Tháng 08/2004 công ty TNHH dịch vụ và chế biến thực phẩm Minh
Dƣơng đƣợc thành lập với ngành kinh doanh chính là bán bn thực phẩm.
Tháng 07/ 2005, Công ty bắt đầu đi vào hoạt động và ngay trong năm
Cơng ty đã bƣớc đầu có đƣợc doanh thu.
Giai đoạn 2008 đến nay, hoạt động sản xuất đi vào ổn định, doanh thu
không ngừng tăng lên qua các năm. Cụ thể nhƣ: năm 2008 doanh thu đạt 2,5
tỷđồng, năm 2009 là 4,7 tỷ đồng, năm 2010 là 5,5 tỷ đồng….cho đến năm 2018
là gần 12 tỷ đồng.
18


×