Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tư vấn và xây dựng sông phan vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của nhà Trƣờng cùng Khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh trƣờng Đại học Lâm Nghiệp em thực hiện đề tài: “ Nghiên cứu cơng tác
kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần tư vấn
và xây dựng Sơng Phan, Vĩnh Phúc” làm khóa luận tốt nghiệp để hồn thành
chƣơng trình đào tạo đại học theo đúng quy định.
Sau một thời gian đƣợc sự chỉ bảo tận tình của Thầy cô Khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, cùng toàn thể cán bộ nhân
viên Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sơng Phan, Vĩnh Phúc em đã hồn
thành khóa luận của mình.
Để đạt đƣợc kết quả này em xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Lâm Nghiệp nói chung đã truyền
đạt cho em những kiến thức quý báu, những bài học thực tiễn quan trọng trong
suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng cảm
ơn sâu sắc tới ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn em là cơ giáo Th.s. Nguyễn Thị Bích
Diệp đã dành nhiều thời gian và công sức hƣớng dẫn giúp đỡ em trong q trình
làm bài khóa luận này. Cảm ơn ban lãnh đạo và tập thể các bộ NLĐ trong Công
ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan, Vĩnh Phúc đã chỉ bảo và tạo điều kiện
giúp đỡ em trong suốt q trình thực tập và hồn thành Khóa luận tốt nghiệp
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Phúc, ngày

tháng năm 2019

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Lệ

i



MỤ



LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
M

L

............................................................................................................. ii

DANH M C TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv
N M

ẢN .................................................................................... v

N M

SƠ ĐỒ ................................................................................... v

N M

M U SỔ .............................................................................. vi

ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
ƢƠN 1

Ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠN


VÀ CÁC KHOẢN TRÍ

T EO LƢƠN TRON

N ................................... 4

1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ... 4
1.1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lƣơng ................................................ 4
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về các khoản trích theo lƣơng trong N ................. 9
1.1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
............................................................................................................................. 10
1.2. Nội dung cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong
DN ....................................................................................................................... 11
1.2.1. Kế toán chi tiết tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong N ........ 11
1.2.2. Kế tốn tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ..................... 14
ƢƠN 2 ĐẶ ĐIỂM Ơ ẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ
XÂY DỰN SÔN P

N, VĨN P Ú ........................................................ 19

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng
Sông Phan, Vĩnh Phúc ......................................................................................... 19
2.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................ 20
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 20
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.................................................... 21
2.3. Đặc điểm về lao động của Công ty .............................................................. 22
2.4. Tình hình cơ sở vật chất của Cơng ty........................................................... 24
2.5. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Cơng ty ................................................... 25
ii



2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty những năm gần đây ................ 26
ƢƠN 3 T ỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠN VÀ

K OẢN TRÍCH

T EO LƢƠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN VÀ XÂY DỰNG SÔNG
P

N, VĨN P Ú .......................................................................................... 30

3.1. Đặc điểm chung về công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng
Sông Phan, Vĩnh Phúc ......................................................................................... 30
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty........................................................ 30
3.1.2. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................................................. 31
3.1.3. Chính sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty.................................................... 32
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại
Cơng ty ................................................................................................................ 32
3.2.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Cơng ty ................................................................................................. 32
3.2.2. Kế tốn chi tiết tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty cổ
phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan, Vĩnh Phúc ................................................ 35
3.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng tại Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sơng
Phan, Vĩnh Phúc .................................................................................................. 49
3.2.3. Kế tốn tổng hợp các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty cổ phần tƣ vấn
và xây dựng Sông Phan, Vĩnh Phúc .................................................................... 54
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan. ..... 59
3.3.1. Nhận xét chung về công tác kế tốn của Cơng ty ..................................... 59

3.3.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn lao động tiền lƣơng, trích

X ,

YT,

TN, KP Đ tại Công ty .................................................................................. 60
3.3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty...................................................................... 61
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHTN

: bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

: bảo hiểm xã hội

BHYT

: bảo hiểm y tế

CNV


: NLĐ

CPTM

: cổ phần thƣơng mại

GTGT

: giá trị gia tăng

KP Đ

: kinh phí cơng đồn

TĐPT Q

: tốc độ phát triển bình qn

TK

: tài khoản

TNCN

: thu nhập cá nhân

XDCB

: xây dựng cơ bản


iv


N

MỤ

ẢN

Bảng 1.1. Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm hiện hành ................................... 10
Bảng 2.1. ơ cấu lao động của ông ty qua 3 năm 2016-2018.......................... 22
ĐVT: ngƣời ......................................................................................................... 22
Bảng 2.2 ơ sở vật chất kỹ thuật của ông ty (tính đến 31/12/2018) ................ 24
Bảng 2.3 Tình hình tài sản nguồn vốn của ông ty qua 3 năm 2016 - 2018..... 25
Bảng 2.4. Kết quả SXKD bằng chỉ tiêu giá trị (2016-2018)............................... 28

N

MỤ

Ơ Ồ

Sơ đồ 1.1. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng ............................................................ 15
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng .................................. 16
Sơ đồ 1.3. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng nghỉ phép trích trƣớc ......................... 16
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý Công ty .................................................................... 20
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Cơng ty...................................................... 30
Sơ đồ 3.2. : Hình thức kế tốn nhật ký chung ..................................................... 31

v



N

MỤ

M



Mẫu sổ 3.1: Bảng tính lƣơng theo doanh số tháng 3/2019 ................................. 34
Mẫu sổ 3.2. Bảng chấm công tháng 03 năm 2019 .............................................. 37
Mẫu sổ 3.3. Bảng thanh toán lƣơng tháng 03 năm 2019 .................................... 38
Mẫu sổ 3.4. Bảng chấm công tháng 03 năm 2019 .............................................. 39
Mẫu sổ 3.5. Bảng thanh toán lƣơng tháng 03 năm 2019 .................................... 40
Mẫu sổ 3.6. Bảng thanh toán lƣơng tháng 03 năm 2019 .................................... 41
Mẫu sổ 3.7. Bảng thanh toán lƣơng tháng 03 năm 2019 .................................... 42
Mẫu sổ 3.9 Bảng thanh toán lƣơng tháng 03 năm 2019 ..................................... 44
Mẫu sổ 3.10. Phiếu nghỉ hƣởng BHXH .............................................................. 46
Mẫu sổ 3.11. Bảng thanh toán BHXH ................................................................ 47
Mẫu sổ 3.12 Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 03
năm 2019 ............................................................................................................. 47
Mẫu sổ 3.13: Bảng tổng hợp các khoản trích theo lƣơng tháng 03 năm 2019 ... 48
Mẫu sổ 3.14: Sổ nhật ký chung ........................................................................... 52
Mẫu sổ 3.15. Sổ cái TK 334 ................................................................................ 53
Mẫu sổ 3.16. Sổ chi tiết TK 3383 ....................................................................... 55
Mẫu sổ 3.17. Sổ chi tiết TK 3384 ....................................................................... 56
Mẫu sổ 3.18 Sổ chi tiết TK 3382 ........................................................................ 57
Mẫu sổ 3.19 Sổ chi tiết TK 3386 ........................................................................ 58
Mẫu sổ 3.20. Sổ cái TK 338 ................................................................................ 59


vi


ẶT VẤN Ề
Với cơ chế thị trƣờng mở của nhƣ hiện nay thì tiền lƣơng là một trong
những vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao của ngƣời lao động.
Tiền lƣơng chính là bảng hiện bằng tiền mà DN trả cho ngƣời lao động
tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Tiền lƣơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Ngoài ra ngƣời
lao động còn đƣợc hƣởng một số thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp, BHXH, tiền
thƣởng... Đối với DN thì chi phí tiền lƣơng mà một bộ phận chi phí cấu thành
nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do DN sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động
hợp lý hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngƣời lao động, thanh
tốn tiền lƣơng kịp thời sẽ kích thích ngƣời lao động quan tâm đến thƣời gian và
chất lƣợng lao động. Từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận cho DN.
Đối với ngƣời lao động tiền lƣơng có ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi nó
đảm bảo nhu cầu cả vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lƣơng trở
thành động lực thúc đẩy ngƣời lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách
nhiệm hơn với công việc thực sự là việc làm cần thiết.
Đồng thời việc tính tốn và hạch tốn các khoản trích theo lƣơng nhƣ:
X ,

YT, KP Đ và

TN có ý nghĩa quan trọng đối với cả DN và ngƣời

lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ NLĐ ở hiện tại
và tƣơng lai.

Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan,
Vĩnh Phúc, nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tiền lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng, tơi đã chọn đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần tư vấn và xây
dựng Sơng Phan, Vĩnh Phúc” làm khóa luận tốt nghiệp.

1


* Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong Cơng ty, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế
tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty cổ phần tƣ vấn và xây
dựng Sông Phan, Vĩnh Phúc
- Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong DN xây lắp.
+ Đánh giá những đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan, Vĩnh Phúc
+ Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại Cơng ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan, Vĩnh Phúc.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lƣơng
và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông
Phan, Vĩnh Phúc.
* ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- ối tƣợng nghiên cứu
Cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty cổ
phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan, Vĩnh Phúc Vĩnh Phúc.
-Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi thời gian:
- Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2016 – 2018.
- Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tháng 03 năm 2019
Phạm vi khơng gian:
- Tại Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan, Thôn Mậu Lâm,
Phƣờng Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc.

2


* Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu
+ Thu thập thông tin thứ cấp thông qua ghi chép từ báo cáo tài chính, sử
dụng tài liệu của Công ty để thu thập những thông tin cần thiết, phục vụ cho
cơng tác nghiên cứu.
+ Phỏng vấn kế tốn trƣởng và nhân viên phịng tài chính kế tốn.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu
+ Phƣơng pháp thống kê: mô tả từ những số liệu thu thập đƣợc tổng hợp
và lập thành các bảng bảng.
+ Phƣơng pháp thống kê phân tích: tốc độ phát triển liên hồn, tốc độ phát
triển bình quân, và phƣơng pháp phát triển bình quân
+ Phƣơng pháp so sánh tƣơng đối: Là tính ra số phần trăm của một chỉ
tiêu nào đó qua hai năm, năm nay so với năm trƣớc để biết đƣợc TĐPTL , qua
3 năm để biết đƣợc TĐPT Q từ đó thấy đƣợc sự biến động của chỉ tiêu cần
phân tích.
+ Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối: Là hiệu số của một chỉ tiêu giữa các
năm để thấy đƣợc sự chênh lệch của năm nay so với năm trƣớc là bao nhiêu.
Phƣơng pháp diễn dịch quy nạp: Phân tích từng chỉ tiêu dựa vào số liệu
tƣơng đối, tuyệt đối để thấy sự tăng giảm qua các năm, tìm ra nguyên nhân,

hƣớng giải pháp và có những đánh giá chung.
* Kết cấu khóa luận bao gồm:
Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận chia làm các phần sau:
hƣơng 1: ơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng trong DN.
hƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan, Vĩnh Phúc
hƣơng 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác
kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Cơng ty cổ phần tƣ vấn và
xây dựng Sông Phan, Vĩnh Phúc.
3


ƢƠN

1

Ơ Ở LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN ƢƠN
KHOẢN TRÍ

T EO ƢƠN

TRON



DN

1.1. Những vấn đề chung về kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiền lương

1.1.1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lƣơng là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể bảng hiện bằng tiền và
đƣợc ấn định bằng thỏa thuận giữa ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động,
hoặc bằng pháp luật do ngƣời sử dụng lao động phải trả cho ngƣời lao động theo
hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện. Tiền
lƣơng là một khoản thu nhập mang tính thƣờng xuyên mà ngƣời lao động đƣợc
hƣởng từ cơng việc.
1.1.1.2. Vai trị của tiền lương
Tiền lƣơng có vai trò quan trọng đối với cả ngƣời lao động và DN. Tiền
lƣơng có tác dụng bù đắp lại sức lao động cho ngƣời lao động. Đồng thời tiền
lƣơng cũng có tác dụng to lớn trong động viên khuyến khích ngƣời lao động yên
tâm làm việc. Ngƣời lao động chỉ có thể n tâm dồn hết sức mình cho cơng
việc nếu công việc ấy đem lại cho họ một khoản đủ để trang trải cuộc sống.
Thực tế hiện nay tiền lƣơng đƣợc coi nhƣ một thƣớc đo chủ yếu về trình độ làm
nghề và thâm niên nghề nghiệp. Vì thế, ngƣời lao động rất tự hào về mức lƣơng
cao, muốn đƣợc tăng lƣơng mặc dù tiền lƣơng chỉ có thể chiếm một phần nhỏ
trong tổng thu nhập của họ.
Đối với DN, tiền lƣơng đƣợc coi là một bộ phận của chi phí sản xuất. Vì
vậy, chi cho tiền lƣơng là chi cho đầu tƣ phát triển. Hay tiền lƣơng là một đòn
bẩy quan trọng để nâng cao hiệu quả sản kinh doanh của DN. Mặt khác tổ chức
tiền lƣơng trong DN cơng bằng và hợp lý sẽ góp phần duy trì, củng cố và phát
triển lực lƣợng lao động của mình.

4


1.1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tiền lương
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh, tháng lƣơng qui định, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm hoàn thành, đổ tuổi
sức khỏe, trang thiết bị kỹ thuật... đều là các nhân tố ảnh hƣởng tới tiền lƣơng

cao hay thấp.
+ Ngày công: là nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến tiền lƣơng của ngƣời lao
động. Nếu NLĐ thay đổi số ngày lao động thì tiền lƣơng của họ cũng thay đổi
theo.
+ Cấp bậc, chức danh:
chức vụ mà

ăn cứ vào mức lƣơng cơ bản của các cấp bậc,

NV hƣởng lƣơng theo hệ số phụ cấp cao hay thấp theo qui định

của nhà nƣớc, do vậy lƣơng của NV cũng bị ảnh hƣởng rất nhiều.
+ Số lƣợng, chất lƣợng hoàn thành cũng ảnh hƣởng nhiều đến tiền lƣơng
Nếu số lƣợng sản phẩm hoàn thành cao, chất lƣợng tốt vƣợt mức sản
lƣợng thì có tiền thƣởng rất lớn và ngƣợc lại nếu khơng làm đủ hoặc chất lƣợng
giảm thì sẽ bị trừ lƣơng.
+ Trang thiết bị kỹ thuật cũng là nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng, nếu
máy móc cũ kỹ, lạc hậu thì khơng thể đem lại số sản phẩm nhiều cùng với chất
lƣợng cao so với máy móc mới, tiên tiến, hiện đại. Do vậy, sẽ ảnh hƣởng tới
chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm. Từ đó sẽ ảnh hƣởng tới tiền lƣơng.
1.1.1.4. Quỹ tiền lương tại Công ty
Quỹ tiền lƣơng: bao gồm tất cả các khoản tiền lƣơng, tiền cơng và các
khoản phụ cấp có tính chất tiền lƣơng ( tiền ăn giữa ca, tiền hỗ trợ phƣơng tiện
đi lại, tiền quần áo đồng phục...) mà DN trả cho các loại lao động thuộc DN
quản lý.
Quỹ lƣơng của DN bao gồm các khoản:
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc thực tế ( Tiền
lƣơng theo thời gian, tiền lƣơng theo sản phẩm và tiền lƣơng khoán)
- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong
phạm vi chế độ qui định


5


- Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
nguyên nhân khách quan, trong thời gian đƣợc điều động đi công tác làm nghĩa
vụ theo chế độ qui định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
- Tiền ăn trƣa, ăn ca.
- Các loại phụ cấp thƣờng xuyên (phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp dạy
nghề, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên, phụ cấp cho những ngƣời làm
cơng tác khoa học-kỹ thuật có tài năng...)
- Về phƣơng diện hạch toán kế toán, quỹ tiền lƣơng của DN đƣợc chia
làm 2 loại: tiền lƣơng chính và tiền lƣơng phụ.
+ Tiền lƣơng chính là tiền lƣơng DN trả cho ngƣời lao động trong thời
gian ngƣời lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lƣơng trả theo
cấp bậc và phụ cấp kèm theo nhƣ phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ
cấp thâm niên...
+ Tiền lƣơng phụ: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
ngƣời lao động thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính và thời gian
ngƣời lao động nghỉ phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất... đƣợc hƣởng theo
chế độ.
Việc phân chia tiền lƣơng thành lƣơng chính, lƣơng phụ có ya nghĩa quan
trọng đối với cơng tác kế tốn và phân tích kinh tế. Tiền lƣơng chính của cơng
nhân trực tiếp sản xuất gắn liền với quá trình sản xuất ra sản phẩm và đƣợc hạch
tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm. Tiền lƣơng phụ của công
nhân trực tiếp sản xuất không gắn với từng loại sản phẩm nên đƣợc hạch tốn
gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm.
1.1.1.5. Các hình thức tiền lương trong DN
* Hình thức tiền lƣơng theo thời gian:
Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ

thuật và thang lƣơng ngƣời lao động. Theo yêu cầu và khả năng quản lý, thời
gian lao động của DN việc tính trả lƣơng thời gian theo 2 cách: Lƣơng thời gian
giản đơn và lƣơng thời gian có thƣởng.
6


- Lƣơng thời gian giản đơn đƣợc chia thành:
+ Lƣơng tháng: tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo thang bậc lƣơng
qui định gồm tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp. Lƣơng tháng thƣờng
đƣợc áp dụng trả lƣơng nhân viên làm cơng tác quản lý hành chính, quản lý kinh
tế và các nhân viên thuộc các nghành hoạt độngkhơng có tính chất sản xuất.
+ Lƣơng ngày: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng tháng chia cho số ngày làm
việc theo chế độ. Lƣơng ngày căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV, tính
trả lƣơng cho NV trong những ngày hội họp, học tập, trả lƣơng theo hợp đồng.
+ Lƣơng giờ: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng ngày chia cho số giờ làm
việc trong ngày theo chế độ. Lƣơng giờ thƣờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm
them giờ.
- Lƣơng thời gian có thƣởng: là hình thức tiền lƣơng thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền lƣơng trong sản xuất.
Cơng thức tính lƣơng theo thời gian:
+ Lƣơng ngày = lƣơng cơ bản/ số ngày làm việc thực tế theo chế độ hiện
hành
+ Lƣơng tháng = lƣơng ngày x số ngày làm việc thực tế
+ Tổng lƣơng = lƣơng tháng + các khoản thƣởng – các khoản giảm trừ +
phụ cấp cơng việc
* Hình thức tiền lƣơng theo sản phẩm
Hình thức trả lƣơng thoe sản phẩm là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động
đƣợc tính theo số lƣợng, chất lƣợng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lƣợng
công việc đã làm xong đƣợc nghiệm thu. Để tiến hành trả lƣơng theo sản phẩm
cần phải xây dựng đƣợc định mức lao động, đơn giá lƣơng hợp lý trả cho từng

loại sản phẩm, công việc đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm tra,
nghiệm thu sản phẩm chặt chẽ.
- Theo sản phẩm trực tiếp:
Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động đƣợc tính theo số lƣợng sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá sản phẩm. Đây là hình

7


thức đƣợc các DN sử dụng phổ biến để tính lƣơng phải trả cho CNV trực tiếp
sản xuất hàng loạt sản phẩm.
- Theo sản phẩm gián tiếp:
Là tiền lƣơng trả cho những ngƣời tham gia một cách gián tiếp vào quá
trình SXKD trong DN. Thuộc bộ phận này bao gồm những ngƣời trực tiếp làm
công tác kỹ thuật hoặc tổ chức, chỉ đạo, hƣớng dẫn kỹ thuật, nhân viên quản lý
kinh tế…
- Theo khối lƣợng cơng việc: Là hình thức trả lƣơng theo sản phẩm aps
dụng cho những công việc lao động đơn giản, cơng việc có tính chất đột xuất
nhƣ: khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
- Các hình thức đãi ngộ khác ngồi lƣơng:
+ Lƣơng nghỉ phép: theo chế độ hiện hành thì ngƣời lao động nghỉ phép
đƣợc hƣởng 100% lƣơng của cấp bậc. Nếu DN khơng thể bố trí cho ngƣời lao
động nghỉ phép ổn định thì DN cần tính trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép cho ngƣời
lao động để đảm bảo chi phí ổn định giữa các tháng trong năm.
+ Chế độ phụ cấp: phụ cấp khu vực trả cho những ngƣời làm việc vùng xa
xơi, hẻo lánh; phụ cấp có điều kiện trả cho ngƣời lao động làm việc trong môi
trƣờng độc hại; phụ cấp làm ca 3; phụ cấp thu hút; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp
lƣu động.
+ Tiền thƣởng: DN trích thƣởng từ lợi nhuận sau thuế để thƣởng cho lao
động có cống hiến cho DN từ 1 năm trở lên. Tiền thƣởng là một loại kích thích

vật chất có tác dụng là đòn bẩy để nâng cao năng suất lao động trong DN. Có
nhiều hình thức thƣởng nhƣ: thƣởng cho sáng kiến, thƣởng cho năng suất...
+ Phúc lợi: thể hiện sự quan tâm của DN tới đời sống của lao động, kích
thích nhân viên trung thành, gắn bó với DN. Phúc lợi của DN gồm có: BHXH,
YT,

TN, hƣu trí, nghỉ phép...

8


1.1.2. Những vấn đề cơ bản về các khoản trích theo lương trong DN
1.1.2.1. Khái niệm về các khoản trích theo lương
Cùng với việc chi trả tiền lƣơng ngƣời sử dụng lao động cịn phải trích
một số tiền nhất định để hình thành các quỹ theo chế độ qui định nhằm đảm bảo
lợi ích của ngƣời lao động đó là các khoản trích theo lƣơng bao gồm:
- Bảo hiểm xã hội: là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
đối với NLĐ hoặc mất việc làm bằng cách hình thành và sử dụng một quỹ tài
chính tập trung do sự đóng góp của ngƣời sử dụng lao động và ngƣời tham gja
lao động nhằm đảm bảo an tồn đời sống cho NLĐ và gia đình họ, góp phần
đảm bảo an tồn xã hội.
+ Quỹ BHXH: là quỹ dung để trợ cấp cho NLĐ có tham gia đóng góp quỹ
trong các trƣờng hợp họ bị mất khả năng lao động nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, hƣu trí…
- Bảo hiểm y tế: nhằm xã hội hóa việc khám chữa bệnh, ngƣời lao động
cịn đƣợc hƣởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi
viện phí, thuốc men khi ốm đau.
+ Quỹ

YT: do cơ quan


YT thống nhất quản lý và trợ cấp cho NLĐ

thơng qua mạng lƣới y tế. Vì vậy khi trích

YT các đơn vị phải nộp cho cơ

quan BHYT.
- Kinh phí cơng đồn: là khoản trích nộp sử dụng với mục đích cho
hoạt động cơng đồn nhằm đảm bảo quyến lợi chính đáng của ngƣời lao động.
- Bảo hiểm thất nghiệp: là biện pháp để giải quyết tình trạng thất nghiệp,
nhằm trợ giúp kịp thời cho những ngƣời thất nghiệp trong thời gian chƣa tìm đc
việc làm và tạo cơ hội cho họ học nghề, tìm kiếm cơng việc mới.
1.1.2.2. Quy định về các khoản trích theo lương trong DN
Quy định trích nộp: Hàng tháng chậm nhất đến ngày cuối tháng, đơn vị trích
tiền đóng

X ,

TN,

ngƣời lao động tham gia

YT trên quỹ tiền lƣơng, tiền công tháng của những
X ,

YT,

9


TN đồng thời trích từ tiền lƣơng, tiền


cơng tháng đóng

X ,

YT,

TN của từng ngƣời lao động theo mức qui

định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan
Đơn vị có trách nhiệm tự kê khai, tự trích đóng

X ,

X .
YT,

TN

theo qui định hiện hành. Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm nhƣ sau:
Bảng 1.1. Tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm hiện hành

BHXH

Tính vào chi phí
DN (%)
17,5


Tính khấu trừ vào lƣơng
ngƣời lao động (%)
8

Cộng
(%)
25,5

BHYT

3

1,5

4,5

BHTN

1

1

2

KP Đ

2

0


2

Cộng

23,5

10,5

34

Loại bảo hiểm

Nguồn: Quyết định 595/QĐ-BHXH
1.1.3. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lƣơng có hiệu quả, kế
tốn lao động, tiền lƣơng trong DN sản xuất phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lƣợng, chất
lƣợng, thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ
tiền lƣơng và các khoản liên quan khác cho ngƣời lao động trong DN. Kiểm tra
tính hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách và chế độ về
lao động, tiền lƣơng đúng chế độ, đúng phƣơng pháp.
-

ƣớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong DN thực hiện đầy đủ, đúng

chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lƣơng. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán
lao động, tiền lƣơng. Mở sổ thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lƣơng đúng
chế độ, đúng phƣơng pháp.
- Tính tốn phân bổ chính xác, đúng đối tƣợng chi phí tiền lƣơng, các
khoản theo lƣơng vào chi phí SXKD của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động.

- Lập báo cáo kế tốn và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lƣơng, đề xuất biện pháp khai thác hiệu quả tiềm năng lao động trong DN.

10


1.2. Nội dung cơng tác kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong DN
1.2.1. Kế tốn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương trong DN
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lƣơng thuộc chỉ tiêu lao động tiền
lƣơng gồm các bảng mẫu sau:
+ Bảng chấm công ( Mẫu sổ 01a-LĐT L)
+ Bảng chấm công làm thêm giờ (Mẫu sổ 01b-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng (Mẫu sổ 02-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền thƣởng (Mẫu sổ 03-LĐTL)
+ anh sách ngƣời lao động hƣởng BHXH (Mẫu sổ 04-LĐTL)
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành (Mẫu sổ 05-LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền lƣơng làm thêm giờ (Mẫu sổ 06-LĐTL)
+ Bảng thanh tốn tiền th ngồi (Mẫu sổ 07-LĐTL)
+ Hợp đồng giao khoán (Mẫu sổ 08-LĐTL)
+ Biên bản điều tra tai nạn giao thông (Mẫu sổ 09-LĐTL)
+ Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán (Mẫu sổ 09-LĐTL)
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng (Mẫu sổ 10-LĐTL)
+ Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu sổ 11-LĐTL)
1.2.1.2. Trình tự kế tốn chi tiết tiền lương trong DN
+ Hạch toán số lƣợng lao động:
ăn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm cơng hàng tháng tại mỗi bộ phận,
phịng ban, tổ, nhóm gửi đến phịng kế tốn để tập hợp và hạch tốn số lƣợng lao
động trong tháng đó tại DN và cũng từ bảng chấm cơng kế tốn có thể nắm đƣợc
từng ngày có bao nhiêu ngƣời làm việc, bao nhiêu ngƣời nghỉ với lý do gì.

Hằng ngày tổ trƣởng hoặc ngƣời có trách nhiệm sẽ chấm cơng cho từng
ngƣời tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng
các phịng ban sẽ gửi bảng chấm cơng về phịng kế tốn. Tại phịng kế toán, kế
toán tiền lƣơng sẽ tập hợp và hạch toán số lƣợng NLĐ lao động trong tháng.
+ Hạch toán thời gian lao động:
11


Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công
Bảng chấm công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm
việc, nghỉ việc,ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng ngƣời cụ thể và từ đó
căn cứ để tính trả lƣơng, bảo hiểm xã hội trả thay lƣơng cho từng ngƣời và quản
lý lao động trong DN.
Hằng ngày tổ trƣởng (phòng, ban, nhóm...)hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền căn
cứ vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm cơng cho từng ngƣời trong
ngày và ghi vào các ngày tƣơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu
qui định trong bảng. Cuối tháng ngƣời chấm công và phụ trách bộ phận ký vào
bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan nhƣ
phiếu nghỉ bảo hiểm xã hội... vè bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra
cơng để tính lƣơng và bảo hiểm xã hội. Kế toán tiền lƣơng căn cứ vào các ký
hiệu chấm cơng của từng ngƣời rồi tính ra số ngày cơng theo từng loại.
Bảng chấm cơng có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm
công giờ, chấm cơng nghỉ bù nên tại phịng kế tốn có thể tập hợp tổng số liệu
thời gian lao động của từng ngƣời. Tùy thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất,
cơng tác và trình độ hạch tốn đơn vị có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp
chấm công sau đây:
Chấm công ngày: Mỗi khi ngƣời lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm
việc khác nhƣ họp... thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm cơng ngày đó.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trƣờng hợp làm thêm giờ hƣởng
lƣơng thời gian nhƣng khơng thanh tốn lƣơng làm thêm.

Chấm công theo giờ: Trong ngày ngƣời lao động làm bao nhiêu cơng việc
thì chấm cơng theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện
cơng việc đó bên cạnh ký hiệu tƣơng ứng.
+ Hạch toán kết quả lao động:
ăn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành. Do
phiếu là chứng từ xác nhận số lƣợng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của
đơn vị hoặc cá nhân ngƣời lao động nên nó làm cơ sở để kế tốn lập bảng thanh
tốn tiền lƣơng hoặc tiền cơng cho ngƣời lao động. Phiếu này đƣợc lập thành 2
12


liên: 1 liên lƣu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lƣơng để làm thủ tục thanh toán
cho ngƣời lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của ngƣời giao việc, ngƣời
nhận việc, ngƣời kiểm tra chất lƣợng và ngƣời duyệt.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành đƣợc dùng trong trƣờng hợp DN áp
dụng theo hình thức lƣơng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lƣơng khoán theo
khối lƣợng cơng việc. Đây là những hình thức trả lƣơng tiến bộ nhất đúng
nguyên tắc phân phối theo lao động, nhƣng địi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ
và kiểm tra chất lƣợng sản phẩm một cách nghiêm ngặt.
+ Hạch toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động:
ăn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian lao động cũng nhƣ số ngày
cơng lao động của ngƣời sau đó tại từng phịng ban, tổ nhóm lập bảng thanh
tốn tiền lƣơng cho từng ngƣời lao động ngồi Bảng chấm cơng ra thì các chứng
từ kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động
hoặc cơng việc hồn thành.
Bảng thanh tốn tiền lƣơng: là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lƣơng
phụ cấp cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao
động làm việc trong các đơn vị SXKD đồng thời là căn cứ để thống kê về lao
động tiền lƣơng. ảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc lập hàng tháng theo từng bộ
phận tƣơng ứng với bảng chấm công.

ơ sở lập bảng thanh toán tiền lƣơng là các chứng từ về lao động nhƣ:
bảng chấm cơng, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động
hoặc cơng việc hồn thành. ăn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán
tiền lƣơng lập bảng thanh toán tiền lƣơng, chuyển cho kế toán trƣởng duyệt để
làm căn cứ lập phiếu chi và phát lƣơng.

ảng này đƣợc lƣu tại phịng kế tốn.

Mỗi lần lĩnh lƣơng, ngƣời lao động phải trực tiếp vào cột “ ký nhận” hoặc ngƣời
nhận phải ký thay.
Từ bảng thanh toán tiền lƣơng và các chứng từ khác có liên quan kế tốn
tiền lƣơng lập bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.

13


1.2.2. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.2.2.1. Kế tốn tổng hợp tiền lương trong DN
* Tài khoản sử dụng
TK 334: Phải trả NLĐ
+TK 334 phản ánh các khoản phải trả NLĐ và tình hình thanh tốn các
khoản đó ( gồm: tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập
của NLĐ.
TK 338 có 7 TK cấp 2
- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
- Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn
- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3385 - Phải trả về cổ phần hoá
- Tài khoản 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp

- Tài khoản 3387 - oanh thu chƣa thực hiện.

14


1.3.1.2. Trình tự kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong DN
* Trình tự hạch tốn tiền lƣơng:
TK 141,138,333...

TK 622, 627, 641, 642

TK 334

Tiền lƣơng phải trả ngƣời LĐ

Các khoản khấu trừ vào
lƣơng

TK 335

TK 111,112
Tiền lƣơng phải trả cho

Thanh toán lƣơng và
Các khoản khác cho NLĐ

CNV nghỉ phép

TK 338


TK 511
Trả lƣơng bằng SP, HH

BHXH phải trả NLĐ

TK 353

TK 3331
Thuế T T đầu ra

Tiền thƣởng phải trả NLĐ

TK 338
BHXH,BHYT trừ vào lƣơng

ơ đồ 1.1. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng

15


TK 334

TK 622, 627, 641, 642

TK 338
Trích

BHXH trả thay lƣơng

X ,


YT,KP Đ

BHTN vào CPSXKD

Cho cán bộ CNV

TK 334
TK 111,112

BHXH,BHYT,BHTN
Trừ vào lƣơng NLĐ

Nộp(chi) BHXH,BHYT

TN, KP Đ
TK 111,112
Nhận hoàn trả của cơ quan
BHXH về khoản N đã chi

ơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn các khoản trích theo lƣơng
TK 334

TK 335

TK622, 627, 641, 642

Tiền lƣơng nghỉ phép

Số trích trƣớc tiền lƣơng


Thực tế phát sinh

Nghỉ phép hàng tháng

TK 622, 627, 641, 642
Số trích trƣớc
Cuối niên độ điều chỉnh số lƣơng
Phát sinh thực tế lớn hơn số trích trƣớc

ơ đồ 1.3. Trình tự hạch tốn tiền lƣơng nghỉ phép trích trƣớc
àng tháng căn cứ vào bảng thanh toán tiền lƣơng và các chứng từ liên
quan khác kế tốn tổng hợp só tiền lƣơng phải trả NLĐ và phân bổ vào chi phí

16


SXKD theo từng đối tƣợng sử dụng lao động, việc phân bổ thực hiện trên
“ ảng phân bổ tiền lƣơng và
+ Trích

X ,

YT,

X ”. Kế tốn ghi:
TN, KP Đ trừ vào chi phí SXKD (23,5%)

Nợ TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung

Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý DN
Nợ TK 241: XDCB dở dang
ó TK 3382: KP Đ
Có TK 3383: BHXH
Có TK 3384: BHYT
Có TK 3386: BHTN
+ Trích

X ,

YT,

TN, KP Đ theo tỷ lệ quy định (10,5%)

Nợ TK 334: Phải trả NLĐ
Có TK 3383: Trích BHXH
Có TK 3384: Trích BHYT
Có TK 3386: Trích BHTN
+ Khi nộp tiền bảo hiểm (34%)
Nợ TK 3383: tiền đã trích

X

Nợ TK 3384: Số tiền đã trích

YT

Nợ TK 3386: Số tiền đã trích


TN

Nợ TK 3382: Số tiền đóng kinh phí cơng đồn
Có TK 111.112: Tổng phải nộp
+ Khi lao động phát sinh thuế TNCN phải nộp thì khấu trừ vào lƣơng:
Nợ TK 334: Phải trả NLĐ
Có TK 3335: Khấu trừ thuế TNCN
+ Khi nộp tiền thuế TNCN
Nợ TK 3335: Thuế TNCN phải nộp
Có TK 111, 112
17


+ Khi thanh toán tiền lƣơng hoặc NLĐ ứng trƣớc tiền lƣơng ghi:
Nợ TK 334: Phải trả NLĐ
Có TK 111, 112: Số tiền trả
+ Số tiền thƣởng phải trả cho NLĐ từ quỹ khen thƣởng
Nợ TK 353: Quỹ khen thƣởng phúc lợi
Có TK 334: Phải trả NLĐ
+ Số BHXH phải trả trực tiếp cho NLĐ
Nợ TK 3383: BHXH
Có TK 334: Phải trả NLĐ
+ Các khoản khấu trừ vào thu nhập NLĐ: tạm ứng chi không hết, BHXH,
BHYT NLĐ phải nộp, thuế phải nộp ngân sách nhà nƣớc.
Nợ TK 334: Phải trả NLĐ
Có TK 141: Tạm ứng
Có TK 138: phải thu khác
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc
+ Trƣờng hợp đã nộp KP Đ,


lớn hơn số phải trả thì đƣợc cấp bù và

ghi
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác

18


ƢƠN


2

IỂM Ơ ẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN
VÀ XÂY DỰNG SƠNG PHAN, VĨN

P Ú

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tƣ vấn và xây dựng
Sông Phan, Vĩnh Phúc
* Thông tin chung
Công ty Cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan là Cơng ty cổ phần có:
- Tên gọi: Cơng ty Cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan
- Tên tiếng Việt: Công ty Cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan
-Tên giao dịch quốc tế: SONG PHAN CONSULTING AND
CONSTRUCTION JOINT STOCK COMPAN

- Địa chỉ: Thôn Mậu Lâm, Phƣờng Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên,

Vĩnh Phúc
- Mã số thuế: 2500505771(29/08/2013)
- iám đốc : Nguyễn Nam Khoa
- Ngày hoạt động: 15/09/2013
- Ngành nghề chính: Xây dựng nhà các loại
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000 VNĐ
* Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
- Công ty Cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan đƣợc thành lập ngày 29
tháng 08 năm 2013 giấy phép kinh doanh số 2500505771 do ông Nguyễn Nam
Khoa làm giám đốc.
- Địa chỉ: Thôn Mậu Lâm, Phƣờng Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên,
Vĩnh Phúc
- Tổng số lao động của Cơng ty là 73 ngƣời ( tính đến ngày 31/03/2019)
trong đó có 27 lao động dài hạn và 46 lao động thời vụ.
- Lĩnh vực SXKD của Công ty Cổ phần tƣ vấn và xây dựng Sông Phan: Tƣ
vấn, thiết kế, khảo sát địa hình vàxây dựng các cơng trình.
* Nhiệm vụ SXKD của Cơng ty
Là một Công ty chuyên tƣ vấn và xây dựng, Công ty Công ty Cổ phần tƣ vấn
và xây dựng Sông Phan có những nhiệm vụ:
19


×