Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông công thanh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN

Trong q trình nghiên cứu và viết khóa luận em đã nhận được sự quan
tâm hướng dẫn giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm dạy bảo của các thầy cô giáo
trường Đại học Lâm nghiệp, xin chân thành cảm ơn đến Ban giám đốc, Phòng
kế tốn Cơng ty CP bê tơng Cơng Thanh Hà Nội đã giúp đỡ em hồn thành khóa
luận một cách tốt nhất.
Đặc biệt em xin được gửi lời cảm ơn tới Giảng viên, Thạc sỹ Hoàng Vũ
Hải đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em trong quá trình thực tập để
em có thể hồn thành tốt khóa luận này. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn
các anh chị, bạn bè đã tạo điều kiện và khích lệ em hồn thành khóa luận.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2018

Sinh viên

Nguyễn Thị Thiện


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ SẢN PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN ............................................ 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định KQKD trong doanh
nghiệp. ............................................................................................................................. 4
1.1.1.Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ...................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm doanh thu, giá vốn và xác định kết quả kinh doanh ............................ 5
1.2. Kế toán tiêu thụ sản phẩm ........................................................................................ 6
1.2.1. Chứng từ sử dụng .................................................................................................. 6


1.2.2.Tài khoản sử dụng .................................................................................................. 7
1.2.3. Phương pháp kế tốn ............................................................................................. 9
1.3.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..................................... 11
1.3.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................... 11
1.3.2.Tài khoản sử dụng: ............................................................................................... 11
1.3.3. Phương pháp kế toán. .......................................................................................... 13
1.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. ................................................... 13
1.4.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................... 13
1.4.2. Tài khoản sử dụng: .............................................................................................. 13
1.4.3. Phương pháp kế toán. .......................................................................................... 15
1.5.Kế toán thu thập khác và chi phí khác . ................................................................... 15
1.5.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................... 15
1.5.2. Tài khoản sử dụng: .............................................................................................. 16
1.5.3. Phương pháp kế tốn. .......................................................................................... 16
1.6.Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................... 17
1.6.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................... 17
1.6.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................... 17
1.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .................................................................... 18
1.7.1. Chứng từ sử dụng: ............................................................................................... 18
1.7.2. Tài khoản sử dụng: .............................................................................................. 18
1.7.3. Phương pháp kế toán. .......................................................................................... 19


CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BÊ TÔNG CÔNG THANH HÀ NỘI ......................................................... 20
2.1. Đặc điểm về tổ chức quản lý của cơng ty............................................................... 20
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................... 20
2.1.2.Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. .................................. 20
Nhiệm vụ ....................................................................................................................... 21
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................................... 21

2.2. Đặc điểm về nguồn lực chủ yếu của công ty .......................................................... 23
2.2.1. Đặc điểm về lao động của công ty....................................................................... 23
2.2.2.Đặc điểm về cơ sở vật chất của công ty ............................................................... 25
2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn sản xuất kinh doanh............................................................... 25
2.3. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2015-2017 tại công ty cổ
phần bê tông Công Thanh Hà Nội ................................................................................. 27
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN THỰC HIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG CÔNG THANH HÀ NỘI ............... 30
3.1. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty ...................................................................... 30
3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ........................................................... 30
3.1.2. Các chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty ............................................................... 31
3.1.3. Các hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty .......................................................... 32
3.2.Kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê
tông Công Thanh Hà Nội .............................................................................................. 33
3.2.1. Đặc điểm thành phẩm của công ty ...................................................................... 33
3.2.2. Phương pháp tiêu thụ của cơng ty ....................................................................... 34
3.2.3. Phương pháp kế tốn tiêu thụ thành phẩm của cơng ty....................................... 35
Cộng............................................................................................................................... 37
3.2.4. Kế tốn giá vốn hàng bán .................................................................................... 40
3.2.5.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN ................................................. 41
3.3. Kế tốn doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí tài chính. .............................. 49
3.4. Kế tốn chi phí tài chính ......................................................................................... 50
3.6. Kế tốn chi phí thuế TNDN.................................................................................... 55
3.7. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty ................................................... 55


3.8. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại công ty ..................................................... 57
3.8.1. Ưu điểm ............................................................................................................... 57
3.8.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 58

3.9 số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông Công Thanh Hà Nội ............ 58
3.9.1. Một số kiến nghị .................................................................................................. 58
3.9.2. Một số giải pháp .................................................................................................. 60
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 63


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

TSCĐ

:

Tài sản cố định

CCDC


:

Công cụ dụng cụ

DN

:

Doanh nghiệp

TTĐB

:

Tiêu thụ đặc biệt

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

GTGT

:

Giá trị gia tăng

BĐSĐT


:

Bất động sản đầu tư


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2015-2017....................................... 24
Bảng 2.2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty tháng 10/2017 ............................................ 25
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty ......................................... 26
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015-2017……29


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 9
Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................. 10
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............................... 13
Sơ đồ 1.4: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ............................... 15
Sơ đồ 1.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................... 18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty .............................................................. 22
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ..................................................................... 30


DANH MỤC MẪU
Mẫu số 01: Phiếu xuất kho ....................................................................................................... 37
Mẫu số 02: Hóa đơn GTGT ...................................................................................................... 38
Mẫu số 03: Sổ cái tài khoản 51111........................................................................................... 39
Mẫu số 04: Sổ cái tài khoản 632............................................................................................... 41
Mẫu số 05: Sổ cái TK 641 ........................................................................................................ 44
Mẫu số 06: Bảng tính phân bổ tiền lương và BHXH .............................................................. 46

Mẫu số 07: Sổ cái TK 642 ........................................................................................................ 48
Mẫu sơ 08: Giấy báo có ............................................................................................................ 49
Mẫu số 09: Sổ cái tài khoản 515............................................................................................... 50
Mẫu số 10: Úy nhiệm chi ......................................................................................................... 51
Mẫu số 11: Sổ cái TK 635 ........................................................................................................ 53
Mẫu số 12: Sổ cái TK 811 ........................................................................................................ 54
Mẫu số 13: Sổ cái TK 911 ........................................................................................................ 56


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều các chính sách
kinh tế đổi mới tạo điều kiện cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Sự ra đờivà phát
triển của kế toán gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền sản xuất xã hội. Nền sản
xuất ngày càng phát triển, kế toán ngày càng khẳng định được vai trò đặc biệt quan
trọng trong cơng tác quản lý tài chính chung của nhà nước và doanh nghiệp. Trong
những năm qua nhờ có sự đổi mới sâu sắc và toàn diện về cơ chế quản lý kinh tế cũng
như đường lối chính sách kinh tế xã hội, hệ thống kế tốn Việt Nam đã có những đổi
mới, ngày một hoàn thiện và phát triển.
Trong cơ chế thị trường, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là một điều tất yếu. Để
tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải tính tốn một cách đầy đủ và chính xác tồn bộ
chi phí bỏ ra, doanh thu nhận được cũng như kết quả kinh doanh.Chính vì thế, tổ chức
kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là phần hành cơ
bản của công tác hạch tốn kế tốn đã khẳng định được vai trị của mình.
Dưới sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo, phịng kế tốn của cơng ty, đặc biệt với
sự hướng dẫn nhiệt tình của Thạc sĩ Hồng Vũ Hải, nên trong thời gian thực tập tại
công ty CP bê tông Công Thanh Hà Nội em đã đi sâu nghiên cứu đề tài : “Nghiên cứu
cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần bê tông Công Thanh Hà Nội.”
Mục đích chính của đề tài là tìm ra ngun nhân những hạn chế trong cơng tác kế

tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong Cơng ty CP bê tơng Cơng
Thanh Hà Nội từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh và sức cạnh tranh cho công ty.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
-Phạm vi nghiên cứu về không gian: tại công ty CP bê tông Công Thanh Hà Nội
-Phạm vi nghiên cứu về thời gian: số liệu nghiên cứu là kết quả kinh doanh trong 3
năm 2015-2017 của cơng ty, và khố luận chỉ tập chung nghiên cứu và khảo sát thực
trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả hoạt dộng sản xuất kinh doanh của công ty
trong tháng 10 năm 2017.
3.Nội dung nghiên cứu

1


Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh của
công ty cổ phần bê tông Công Thanh Hà Nội.
4.Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm sáng tỏ hơn những vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến kế
toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương
mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần bê tông Cơng Thanh
- Đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần bê tông Công Thanh.
5.Phương pháp nghiên cứu đề tài
Để thực hiện đề tài: “Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm và kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần bê tông Công Thanh Hà Nội” trên cơ sở phương pháp
luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, luận văn đã sử dụng một số phương pháp
nghiên cứu như:

5.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1. Phương pháp điều tra - phỏng vấn:
Là việc trao đổi trực tiếp với kế tốn tại cơng ty CP bê tơng Cơng Thanh Hà
Nội về các vấn đề xoay quanh nội dung nghiên cứu của đề tài, đặc biệt là kế toán tiêu
thụ sản phẩm và xác định kết quả hoạt động SXKD.
Đối tượng phỏng vấn là Kế toán trưởng và các nhân viên kế tốn tại cơng ty.
Thời gian, địa điểm phỏng vấn được thỏa thuận trước. Việc phỏng vấn được
tiến hành theo phương thức gặp mặt và phỏng vấn trực tiếp. Địa điểm phỏng vấn tại
phịng kế tốn trong cơng ty.
Nội dung phỏng vấn:
Đó là các vấn đề cơ bản như bộ máy tổ chức cơng tác kế tốn của DN, đội ngũ
nhân viên kế tốn, thực tế cơng tác kế tốn về kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định
kết quả hoạt động SXKD của DN. Các câu hỏi được đặt ra bao hàm các nội dung về kế
toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả hoạt động SXKD, những thuận lợi và khó
khăn mà bộ máy kế toán kế toán của đơn vị gặp phải trong quá trình kế tốn tiêu thụ
sản phẩm và xác định kết quả hoạt động SXKD,… làm cơ sở tìm ra các biện pháp

2


khắc phục những khó khăn đó. Các đối tượng được phỏng vấn đều tỏ ra rất cởi mở,
nhiệt tình và vui vẻ.
5.1.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Trong quá trình thực nghiệm và thực tập em cũng có cơ hội nghiên cứu một số tài liệu
của đơn vị thực tập. Vì được nghiên cứu tài liệu mà em đã kiểm tra được thông tin mà
phương pháp phỏng vấn không mang lại được.
Ngồi ra em cũng đã nghiên cứu các cơng trình có đề tài liên quan đến đề tài
được thực hiện của các luận văn khóa trước và các sách chuyên ngành kế toán, chế độ,
chuẩn mực kế toán, truy cập các trang web liên quan đến kế toán d tiêu thụ sản phẩm
và xác định kết quả hoạt động SXKD nhằm bổ sung kiến thức về mặt lí luận.

5.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Phương pháp so sánh: là phương pháp được thực hiện thông qua việc đối chiếu
giữa các sự vật, hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống và khác nhau giữa
chúng. Trong q trình nghiên cứu kế tốn tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả SXKD nội
dung của phương pháp này được cụ thể hóa thơng qua việc so sánh, đối chiếu giữa lý luận
và thực tiễn về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả SXKD trong DN, đối
chiếu cơng tác kế tốn tiêu thụ sản phẩm, xác định kết quả SXKD giữa các DN thương mại
để thấy được điểm mạnh, lợi thế mà DN đã đạt được, đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc
với các sổ kế toán liên quan, đối chiếu số liệu cuối kỳ giữa số Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
để có kết quả chính xác khi lên Báo cáo tài chính.
Sở dĩ em chọn các phương pháp trên là do đây là những phương pháp đơn gian, dễ
hiểu, dễ thực hiện và quan trọng nhất là nó phù hợp với đề tài mà em thực hiện..

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình
vẽ, tài liệu tham khảo, phụ lục phần mở đầu, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động của công ty cổ phần bê tông
Công Thanh Hà Nội.
Chương 3: Thực trạng và giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ
sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông Công Thanh Hà
Nội.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DN

1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định KQKD
trong doanh nghiệp.
1.1.1.Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
a. Thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc tồn bộ quy trình cơng nghệ sản
xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.
Thành phẩm là bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất.
Hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gồm: Thành phẩm, nửa thành
phẩm, vật tư và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
b. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm
Có 3 phương thức tiêu thụ sản phẩm: Bán trực tiếp, gửi bán đại lí, chuyển hàng
chờ chấp nhận.
-Bán trực tiếp: Là phương thức tiêu thụ sản phẩm mà người mua sẽ nhận hàng
tại xí nghiệp (tại quầy hàng, tại kho, tại các bộ phận sản xuất) khi đã thanh toán tiền
hàng hoặc đã chấp nhận thanh toán.
Trong trường hợp này sản phẩm đã giao cho khách hàng được xác định tiêu thụ
ngay.
- Gửi bán đại lí: Là phương thức tiêu thụ sản phẩm mà nhà sản xuất không trực
tiếp giao hàng cho người mua mà giao cho các nhà phân phối, các nhà phân phối có
trách nhiệm bán hàng theo hợp đồng đã ký, kể cả trường hợp gửi hàng cho các đại lý
bán. Trong trường hợp này sản phẩm gởi đi bán chưa được xác định là tiêu thụ, chỉ
khi nào khách hàng thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng, lúc đó
sản phẩm gửi đi bán mới được coi là đã tiêu thụ.
- Chuyển hàng chờ chấp nhận là phương thức mà bên bán chuyển hàng cho bên
mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
bên bán. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển

4



giao (một phần hay tồn bộ) thì số hàng được bên mua chấp nhận này mới được coi là
tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
1.1.2. Khái niệm doanh thu, giá vốn và xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Khái niệm doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công
bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC, thuật ngữ
doanh thu được hiểu như sau: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2.2. Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc
gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính
vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.2.3.Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả bán hàng và cung
cấp dịch vụ, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác
Theo cách thức phản ánh của kế tốn tài chính, nội dung và cách xác định kết
quả từng hoạt động như sau:
Kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số lợi nhuận (lãi) hay lỗ về tiêu
thụ hàng hóa, dịch vụ và được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động đầu tư tài chính: là số lợi nhuận (lãi) hay lỗ từ hoạt động
đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả này

được xác định bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần hoạt động đầu tư tài chính với
chi phí hoạt động đầu tư tài chính.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

5


Cách tính một số chỉ tiêu lợi nhuận như sau:
Kết quả từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh
thu
thuần

Chiết
Doanh thu
Giảm
khấu
= BH và cung - giá hàng
thương
cấp dịch vụ
bán
mại

Lợi nhuận gộp từ hoạt động
BH và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động

kinh
doanh

=

=

Thuế
TTĐB, thuế
XK (nếu
có)

Hàng
bán bị
trả lại

-

Doanh thu thuần về BH và - Giá vốn hàng
cung cấp dịch vụ
bán

Doanh
Lợi nhuận
thu
Chi
gộp từ hoạt
hoạt
Chi phí
phí

động BH và +
động
tài chính
bán
cung cấp
tài
hàng
dịch vụ
chính
Kết quả từ thu nhập hoạt động tài chính

Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính

Doanh thu hoạt động tài
chính

=

-

-

Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp

Chi phí tài chính


Kết quả từ thu nhập hoạt động khác
Lợi nhuận từ hoạt động khác

=

Thu nhập hoạt động khác

-

Chi phí khác

Lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận kế
toán trước thuế

Lợi nhuận thuần từ
=
hoạt động kinh doanh

+

Lợi nhuận từ
hoạt động tài
chính

Lợi nhuận từ
+
hoạt động
khác


Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế

=

Lợi nhuận kế toán trước
thuế

1.2. Kế toán tiêu thụ sản phẩm
1.2.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Phiếu xuất kho...

6

-

Chi phí thuế TNDN


1.2.2.Tài khoản sử dụng
-Tài khoản 155 –Thành phẩm
-Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản 511 " Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ": tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ
kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết cấu và nội dung phản ánh:
- Bên Nợ:

+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp.
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
- Bên Có:
+ Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
Tài khoản này khơng có số dư cuối kỳ. TK 511 có 4 TK cấp 2.
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: được sử dụng chủ yếu cho các doanh
nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư.
- TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: được sử dụng ở các doanh nghiệp sản
xuất vật chất như: công nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: được sử dụng cho các ngành kinh
doanh dịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ
khoa học kỹ thuật.
- TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐSĐT.
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”

Bên Nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

7


+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi

phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết).
- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư khơng đủ điều kiện tính vào
ngun giá BĐS đầu tư;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ;
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán.
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản hồn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác
định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước cịn lại cao hơn chi phí thực tế
phát sinh).
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua
đã tiêu thụ.


8


- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường đã tính
vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hồn lại.
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán khơng có số dư cuối kỳ.

1.2.3. Phương pháp kế toán
a.Tiêu thụ trực tiếp
Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thể hiện
qua sơ đồ 1.1:
TK 333

TK 511

Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải

TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng và cung cấp DV

nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp
dụng phương pháp trực tiếp)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 521
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại, doanh thu
bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh

trong kỳ


TK 911

TK 333(33311)

Cuối kỳ, k/c

Thuế GTGT

doanh thu thuần

đầu ra

Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán được thể hiện qua sơ đồ 1.2:

9


Sơ đồ 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
b.Tiêu thụ thành phẩm qua hình thức gửi bán đại lý
– Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao cho các đại lý:
Doanh nghiệp phải lập Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý căn cứ vào phiếu
xuất kho hàng gửi bán đại lý, ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 156 – Hàng hóa.
– Khi hàng giao cho đại lý đã bán được:

Căn cứ vào “Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi” của hàng đã bán do các
bên nhận đại lý hưởng hoa hồng lập gửi về, kế toán lập hoá đơn GTGT cho số hàng
hoá thực tế tiêu thụ giao cho đại lý và phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112: Nếu thu tiền ngay
Nợ TK 131 (chi tiết đại lý): Nếu chưa thu được tiền
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.
– Khi nhân được hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng về số tiền hoa hồng
phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6417) (hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT)
(theo TT 200)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6421) (hoa hồng đại lý chưa có thuế
GTGT) (theo TT 133)

10


Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu được khấu trừ)
Có các TK 111, 112: Nếu thanh tốn ngay
Có TK 131 (chi tiết đại lý): Nếu bù trừ vào tiền hàng.
– Khi nhận được tiền của đại lý thanh tốn, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 131 (chi tiết đại lý).

1.3.Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.1. Chứng từ sử dụng:
- HĐ GTGT.

- Bảng phân bổ NVL, CCDC.
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu chi.
- Các chứng từ khác có liên quan.

1.3.2.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641 "Chi phí bán hàng": tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí
thực tế phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Kết cấu và nội
dung phản ánh:
- Bên Nợ: phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
- Bên Có: kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
Tài khoản 641 khơng có số dư cuối kỳ. Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411 “Chi phí nhân viên”
- TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì”
- TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
- TK 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6415 “Chi phí bảo hành”
- TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
- TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”.

11


Tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp": tài khoản này dùng để phản
ánh các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh:

- Bên Nợ:
+ Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
+ Số dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả.
+ Dự phịng trợ cấp việc làm.
- Bên Có:
+ Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi, dự phịng phải trả.
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ. Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
- TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phịng”
- TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
- TK 6426 “Chi phí dự phịng”
- TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
- TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”.

12


1.3.3. Phương pháp kế tốn.
Phương pháp kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp được
thể hiện qua sơ đồ 1.3 như sau:

TK 111,112,152,331

TK 641,642

TK 911


Chi vật liệu, dụng cụ, dịch vụ mua ngoài

TK 133
Thuế GTGT

Cuối kỳ, k/c chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp, để xác định kết quả kinh doanh

đầu vào
TK 334,338

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương

TK 214

Chi phí khấu hao tài sản cố định

TK 242,335

Chi phí phân bổ cơng cụ, dụng cụ, chi phí trích trước

Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.4. Kế tốn doanh thu tài chính và chi phí tài chính.

1.4.1. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Các chứng từ khác có liên quan.


1.4.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính": tài khoản này dùng để phản
ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyển, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh
lệch tỷ giá hối đoái phát sinh…của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh:

13


- Bên Nợ:
+ Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính ( giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại thuộc hoạt động tài chính, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp
trực tiếp)
+ Kết chuyển tổng số thu nhập hoạt động tài chính vào TK 911 để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.
- Bên Có: các khoản thu nhập hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 635 "Chi phí tài chính": tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
- Bên Nợ: các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
- Bên Có:
+ Các khoản giảm chi phí tài chính.
+ Kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.

14


1.4.3. Phương pháp kế toán.

Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được
thể hiện qua sơ đồ 1.4 như sau:

TK 3331

TK 515

TK 111.112.131.331

TK 635

Cuối kỳ, xác định thuế GTGT Nhận được lãi do bán ngoại tệ, lãi Chiết khấu thanh toán cho người mua
phải nộp tính theo phương

tiền gửi ngân hàng…

lỗ tỷ giá, lãi vay….

pháp trực tiếp đối với hoạt
động tài chính

TK 3387

Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm,
trả góp, lãi nhận trước

TK 121.221
TK 911

Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ


Lỗ do bán chứng khốn,cổ phiếu
Trái phiêu

vốn góp….
Cuối kỳ. k/c doanh thu hoạt

TK 413

động tài chính để xác định
kết quả kinh doanh
K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái

K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá

trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ

lại các khoản mục có gốc ngoại tệ

( nếu lãi tỷ giá hối đối)

cuối kỳ.

Cuối kỳ, k/c chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.4: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.5.Kế tốn thu thập khác và chi phí khác .
1.5.1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Biên bản bàn giao, thanh lý TSCĐ.

- Các chứng từ khác có liên quan.

15


1.5.2. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 711 "Thu nhập khác": tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
- Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
+ Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh sang Tài khoản 911
xác định kết quả kinh doanh.
- Bên Có: các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.

Tài khoản 811 "Chi phí khác": tài khoản này dùng để phản ánh những khoản
chi phí phát sinh riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh:
- Bên Nợ: các khoản chi phí khác phát sinh.
- Bên Có: cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi phí khác phát sinh vào Tài khoản
911 xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ.

1.5.3. Phương pháp kế toán.
Phương pháp kế toán thu nhập khác và chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.5
như sau:
TK 3331


TK 711

Thuế GTGT phải nộp theo

TK 111,112,131,331

Thu về thanh ly, nhượng bán TSCĐ, Chi phí phát sinh thanh lý nhượng

phương pháp trực tiếp đối với thu phạt khách hàng vi phạm hợp
hoạt động khác

TK 811

bán TSCĐ, chi do vi phạm hợp đồng

đồng……..

TK 133
TK 911

TK 211
Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi

Cuối kỳ k/c các khoản thu

thanh lý, nhượng bán

khác phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh

Cuối kỳ, k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.5: Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác

16


1.6.Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.6.1. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ liên quan khác
1.6.2. Tài khoản sử dụng
TK 821 – “Chi phí thuế TNDN”
Kết cấu và nội dung phản ánh:
Bên Nợ: phản ánh:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót khơng trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn
số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
khơng trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;

Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” khơng có số dư
cuối kỳ.
Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

17


×