Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại hà nội thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.05 KB, 69 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHả NĂNG THANH
TỐN TạI CƠNG TY Cổ PHầN TƯ VấN XÂY DựNG VÀ
THƯƠNG MạI HÀ NộI THĂNG LONG

NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 7340301

Giáo viên hướng dẫn :ThS. Phạm Thị Huế
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Minh Anh

Mã sinh viên

: 1454041830

Lớp

: K59C - KTO

Khóa

: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018



LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới cô giáo Phạm Thị Huế cùng các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế và
Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm Nghiệp đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em hồn thành khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trường Đại học
Lâm Nghiệp Hà Nội đã trang bị cho em vốn kiến thức và hiểu biết cần thiết để
trong suốt quá trình học tập tại trường cũng như q trình hồn thành đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cán bộ, công nhân viên tại
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội Thăng Long đã tạo
điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại Công ty.
Do vốn kiến thức và hiểu biết cịn hạn chế nên bài khóa luận này cịn
nhiều thiếu sót, vậy em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của thầy, cơ giáo và
các bạn để bài khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2018
Sinh viên

Nguyễn Thị Minh Anh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP ..................... 4
1.1. Khái niệm, bản chất của tài chính doanh nghiệp ...................................... 4
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp...................................................... 4
1.1.2. Nhiệm vụ, vai trị, chức năng của tài chính doanh nghiệp...................... 5
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ................................................ 6
1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính DN ........................................... 6
1.2.2. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ............................... 6
1.2.3. Ý nghĩa từ việc phân tích tình hình tài chính DN ................................... 7
1.3. Nội dung của việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại
DN ..................................................................................................................... 8
1.3.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp ............................. 8
1.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của DN ........................... 8
1.4. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp14
1.4.1. Khái niệm về khả năng thanh tốn ........................................................ 14
1.4.2. Ý nghĩa phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp ................... 15
1.4.3. Nội dung phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp ................. 16
1.5. Phân tích các khoản phải thu.................................................................... 17
1.6. Phân tích các khoản phải trả .................................................................... 18
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI THĂNG LONG ....................... 20


2.1. Khái quát về công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội
Thăng Long. .................................................................................................... 20
2.1.1. Một số thông tin về công ty .................................................................. 20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 20
2.1.3. Lĩnh vực và nghành nghề kinh doanh. .................................................. 21
2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý. ...................................................... 21
2.3. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty. .................................... 24
2.4. Đặc điểm về cơ cấu lao động ................................................................... 25

2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây ............ 28
2.6. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty cổ
phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội Thăng Long trong thời gian tới.
......................................................................................................................... 30
2.6.1. Thuận lợi ............................................................................................... 30
2.6.2. Khó khăn ............................................................................................... 30
2.6.3. Phương hướng phát triển của cơng ty trong thời gian tới ..................... 31
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN CẢI
THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ NĂNG THANH TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
THĂNG LONG ............................................................................................... 32
3.1. Thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của Cơng ty cổ
phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội Thăng Long qua 3 năm (2015 –
2017)................................................................................................................ 32
3.1.1. Phân tích tình hình tài chính của cơng ty qua 3 năm (2015 – 2017) .... 32
3.1.2. Phân tích tình hình cơng nợ của cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và
thương mại Hà Nội Thăng Long. .................................................................... 46
3.1.3. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và
thương mại Hà Nội Thăng Long. .................................................................... 50


3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính và khả
năng thanh tốn tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội
Thăng Long. .................................................................................................... 54
3.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................... 54
3.2.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tài chính của cơng
ty. ..................................................................................................................... 57
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

1

BHYT

Bảo hiểm y tế

2

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

3

CSH

Chủ sở hữu

4

DTT


Doanh thu thuần

5

DN

Doanh nghiệp

6

KPT

Khoản phải thu

7

KQKD

Kết quả kinh doanh

8

NVL

Nguyên vật liệu

9

NVDH


Nguồn vốn dài hạn

10

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

11

HĐQT

Hội đồng quản trị

12

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

13

SXKD

Sản xuất kinh doanh

14

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

15

TSDH

Tài sản dài hạn

16

TSNH

Tài sản ngắn hạn

17

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

18

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

19

VDH


Vốn dài hạn

20

VNH

Vốn ngắn hạn


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình cơ cấu cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty 31/12/2017 24
Bảng 2.2. Tình hình lao động của cơng ty trong giai đoạn 2015 -2017 ......... 27
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh theo giá trị của công ty trong 3 năm
(2015 - 2017) ................................................................................................... 29
Bảng 3.1. Phân tích cơ cấu tài sản của công ty trong 3 năm (2015 – 2017) ... 34
Bảng 3.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2015 –
2017 ................................................................................................................. 37
Bảng 3.3. Tình hình độc lập tự chủ về tài chính của Công ty giai đoạn 2015 –
2017 ................................................................................................................. 38
Bảng 3.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của cơng ty giai đoạn ..................... 39
Bảng 3.5. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của công ty trong giai đoạn 2015
- 2017............................................................................................................... 41
Bảng 3.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn dài hạn trong giai đoạn 2015 –
2017 ................................................................................................................. 43
Bảng 3.7. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn trong giai đoạn 2015 –
2017 ................................................................................................................. 45
Bảng 3.8. Tình hình biến động các khoản phải thu của công ty giai đoạn 2015
– 2017 .............................................................................................................. 47
Bảng 3.9. Tình hình biến động các khoản phải trả trong giai đoạn 2015 – 2017
......................................................................................................................... 49

Bảng 3.10. So sánh khoản phải thu và khoản phải trả .................................... 50
Bảng 3.11. Phân tích các hệ số thanh tốn của công ty giai đoạn 2015 – 2017
......................................................................................................................... 53

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................... 22


ĐẶT VẤN ĐỀ

Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh
tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây khó khăn và thử
thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được
mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững tình hình cũng như kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Để đạt được điều đó, các doanh nghiệp
phải ln quan tâm đến tình hình tài chính vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích tài chính sẽ giúp cho các doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ,
đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hường của các nhân tố, có thể đánh giá
được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng
trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể đưa ra những giải pháp hữu
hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý
kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tình hình tài
chính và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng
hợp nhất về tình hình cơng sự, nguồn vốn, tài sản các chỉ tiêu về tình hình tài
chính cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy

nhiên, những thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đầy đủ vì nó
khơng giải thích được cho người quan tâm biết được rõ về thực trạng hoạt
động tài chính, những rủi ro, triển vọng và xu hướng phát triển của doanh
nghiệp. Phân tích tình hính tài chính và khả năng thanh toán sẽ bổ khuyết cho
sự thiếu hụt này.
Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình hính tài chính và
khả năng thanh tốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp kết hợp giữa kiến

1


thức lý luận được tiếp thu ở nhà trường và tài liệu tham khảo thực tế và vì vậy
em chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn tại
cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội Thăng Long”.
1.1.

Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

1.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty cổ phần tư vấn
xây dựng và thương mại Hà Nội Thăng Long.
1.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: Nghiên cứu thu thập tài liệu về tình hình tài chính và khả
năng thanh tốn của cơng ty trong 3 năm (2015 – 2017).
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và
thương mại Hà Nội Thăng Long.
- Địa chỉ trụ sở công ty: số 2, tổ 36, phường Thượng Đình, quận Thanh
Xuân, Hà Nội.
1.2. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn

trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà
Nội Thăng Long.
- Thực trạng về tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng ty cổ
phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội Thăng Long.
- Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính và khả
năng thanh tốn của cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội
Thăng Long.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá, phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của cơng
ty, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài chính của
công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội Thăng Long.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể

2


- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính và khả
năng thanh tốn trong doanh nghiệp.
- Đánh giá được thực trạng tình hình tài chính và khả năng thanh tốn của
cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại Hà Nội Thăng Long.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính
và khả năng thanh tốn của cơng ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương mại
Hà Nội Thăng Long.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa các tài liệu đã công bố của DN. Ngồi ra,
các báo cáo khoa học, khóa luận từ những năm trước cũng được sử dụng để
làm tài liệu tham khảo trong q trình làm bài khóa luận.

1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất
trong phân tích tài chính để đánh giá kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến
động của các chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp số chênh lệch: Sử dụng phương pháp số chênh lệch tuyệt
đối và tương đối trong phân tích.
- Phương pháp thống kê: Sử dụng các chỉ tiêu thống kê như tốc độ phát
triển bình quân, tốc độ phát triển liên hồn….
1.5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi lời mở đầu và phần kết luận, chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh
tốn trong DN
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương
mại Hà Nội Thăng Long.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần cải thiện tình hình tài
chính và khả năng thanh tốn tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương
mại Hà Nội Thăng Long.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KHẢ
NĂNG THANH TỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, bản chất của tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Tài chính: Là phạm trù kinh tế, phản ánh các mối quan hệ phân phối
của cải xã hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh trong quá trình hình thành, tạo
lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong nền kinh tế nhằm đạt

được mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.
Tài chính doanh nghiệp: là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với
quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục tiêu nhất
định của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời
sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.
1.1.1.2. Bản chất tài chính doanh nghiệp
Có thể nói bản chất của DN là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế được
biểu hiện bằng các quan hệ tiền tệ gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ
tiền tệ trong DN nhằm mục tiêu phục vụ các mục đích kinh doanh DN và các
nhu cầu lợi ích xã hội.
Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với các
chủ thể kinh tế xã hội trong và ngồi nước. Hệ thống các quan hệ tiền tệ có
thể chia thành các nhóm:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và nhà nước.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác.
- Quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp.

4


1.1.2. Nhiệm vụ, vai trị, chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.1.3. Nhiệm vụ của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có nhiệm vụ tổ chức khai thác và huy động kịp
thời các nguồn vốn nhàn rỗi phục vụ cho q trình SXKD, khơng để cho vốn
ứ đọng và sử dụng kém hiệu quả.
1.1.1.4. Vai trị của tài chính doanh nghiệp
- Tài chính doanh nghiệp là cơng cụ khai thác, thu hút các nguồn tài
chính nhằm đảm bảo nhu cầu vốn cho đầu tư kinh doanh của DN.
- Kiểm tra giám sát chặt chẽ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,

kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc tồn tại, để đề ra quyết định tài chính
đúng đắn, kịp thời nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả phân phối vốn hợp lý cho q
trình SXKD, tăng vịng quay cho vốn, tránh lãng phí, ứ đọng vốn.
- Tài chính DN có vai trị địn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh
thơng qua việc đề xuất các chính sách thu hút vốn đầu tư, huy động các yếu tố
sản xuất, khai thác mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cao năng suất, hiệu quả
kinh doanh.
1.1.1.5. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Chức năng huy động nguồn vốn: Để đảm bảo cho DN hoạt động
thường xuyên liên tục là phải có đủ vốn để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu cần thiết
cho quá trình hoạt động SXKD. Song do sự vận động của vật tư hàng hóa và
tiền tệ thường khơng khớp nhau về thời gian nên giữa nhu cầu và khả năng
vốn tiền tệ thường khơng cân đối nhau. Vì vậy, đảm bảo đủ vốn cho hoạt
động SXKD là một vấn đề quan trọng đòi hỏi phải tổ chức vốn. Đây chính là
chức năng thu hút vốn bằng nhiều hình thức khác nhau từ các tổ chức kinh tế,
các chủ thể kinh tế và các lĩnh vực kinh tế để hình thành nên quỹ tiền tệ tập
trung phục vụ cho SXKD một cách hiệu quả
Chức năng giám đốc: Giám đốc tài chính là thơng qua tiền tệ và các mối
quan hệ tiền tệ để kiểm tra, kiểm soát các hoạt động tài chính và q trình
5


hoạt động SXKD nhằm phát hiện ra những điểm yếu trong cơng tác quản lý
tài chính kinh tế để đưa ra biện pháp thúc đẩy DN cải tiến để đạt được hiệu
quả cao nhất.
Chức năng phân phối tài chính: Phân phối tài chính là việc phân chia
sản phẩm xã hội dưới hình thức giá trị. Chức năng phân phối là phải đảm bảo
bù đắp những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa đã tiêu hao trong
quá trình SXKD, đảm bảo nguồn vốn cho quá trình kinh doanh được diễn ra

liên tục. Ngồi ra, cịn phải biết dùng vật chất như đòn bẩy kinh tế thúc đẩy
SXKD phát triển và khai thác tiềm năng của DN.
1.2. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính DN
Phân tích tình hình tài chính là một q trình xem xét, kiểm tra về nội
dung kết cấu, thực trạng các chỉ tiêu tài chính. Từ đó ta so sánh, đối chiếu các
chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính với các chỉ tiêu trong quá khứ, hiện
tại, tương lai ở tại DN, ở các DN khác, các đơn vị cùng ngành nhằm xác định
thực trạng, đặc điểm, xu hướng, tiềm năng tài chính của DN để cung cấp
thơng tin tài chính phục vụ việc thiết lập các giải pháp quản trị thích hợp và
hiệu quả. Từ đó đề ra những điểm mạnh và khắc phục những tồn tại nhằm
nâng cao chất lượng quản lý SXKD của DN.
1.2.2. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Để phân tích tài chính DN người ta có thể sử dụng một hay tổng hợp các
phương pháp khác nhau trong hệ thống các phương pháp phân tích tài chính
DN.
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp được sử dụng phổ biến trong
phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Đó là phương
pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa vào trên việc so sánh với
một chỉ tiêu gốc. Nội dung của phương pháp so sánh bao gồm:

6


+ So sánh kì thực hiện này với kỳ gốc để đánh giá sự tăng giảm trong
hoạt động kinh doanh của DN từ đó đưa ra nhận xét về xu hướng thay đổi tài
chính DN.
+ So sánh theo chiều dọc để xem tỷ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng
thể, so sánh chiều ngang của nhiều kỳ trước để thấy được sự thay đổi về số
lượng và tỷ lệ các khoản mục theo thời gian.

- Phương pháp cân đối: là phương pháp mơ tả và phân tích các hiện tượng
kinh tế mà giữa chúng tồn tại sự cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.
+ Là cơ sở của sự cân bằng về lượng giữa tổng tài sản và tổng nguồn
vốn. Do đó sự cân bằng về lượng dẫn đến sự cân bằng về sức biến động về
lượng giữa các yếu tố và quá trình kinh doanh.
+ Thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp người phân tích có
được đánh giá tồn diện về tình hình tài chính.
- Phương pháp phân tích tỷ lệ:
+ Phương pháp này được sử phổ biến trong phân tích tài chính DN vì nó
dựa trên ý nghĩa chuẩn mực của các tỷ lệ đại lượng tài chính trong các quan
hệ tài chính.
+ Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những
số liệu và phân tích một cách có hệ thống các loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian
liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Từ đó tính ra được: tỷ lệ về khả năng thanh
tốn, tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn, tỷ lệ về khả
năng hoạt động kinh doanh, tỷ lệ về khả năng sinh lời.
1.2.3. Ý nghĩa từ việc phân tích tình hình tài chính DN
- Đối với chủ DN và các nhà quản trị DN: Nhằm đánh giá tình hình tài
chính giai đoạn đã qua từ đó đưa ra dự báo tài chính một cách phù hợp.
- Đối với chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng: Mối quan tâm của
họ chủ yếu hướng vào khả năng thanh toán của DN. Người cho vay cũng
quan tâm đến khả năng sinh lời của DN vì nó là cơ sở cho vay dài hạn.

7


- Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hóa, dịch vụ cho DN: Nhờ vào tình
hình tài chính họ sẽ quyết định được vấn đề bán chịu và trả chậm.
- Đối với các nhà đầu tư: Đánh giá khả năng thanh toán và khả năng sinh
lời của DN.

- Ngồi ra các cơ quan tài chính, thống kê, thuế,… là kênh thông tin cơ
bản nhất giúp các cơ quan quản lý nhà nước nắm được tình hình hoạt động
của DN và đưa ra các chính sách kinh tế phù hợp nhất.
1.3. Nội dung của việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh
tốn tại DN
1.3.1. Đánh giá khái qt tình hình tài chính doanh nghiệp
Đánh giá khái qt tình hình tài chính của DN nhằm phản ánh một bức
tranh khái qt nhất về tình hình tài chính và kết quả hoạt động tài chính của
DN trong một thời kỳ nhất định có khả quan hay khơng. Phân tích tài chính
DN là cơng cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá các
mặt mạnh, mặt yếu của một DN, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan,
giúp cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra những biện pháp phù hợp với mục
đích mà họ quan tâm.
1.3.2. Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của DN
1.3.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản
Cơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh giá trị tài sản của từng bộ phận trong
tổng giá trị tài sản, tỷ trọng này được phản ánh thơng qua các chỉ tiêu tỷ
trọng:
Xi
Di

=

x

100

∑Xi
Trong đó: Di: Tỷ trọng tài sản của loại tài sản i (bộ phận i)
Xi: Giá trị tài sản loại i (bộ phận i)


8


Phân tích cơ cấu tài sản để xem xét mức độ hợp lý của tài sản trong các
khâu nhằm giúp người quản lý điều chỉnh kịp thời những tài sản tồn đọng bất
hợp lý.
1.3.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Cơ cấu nguồn vốn là chỉ tiêu phản ánh giá trị của từng bộ phận trong tổng
nguồn vốn thông qua các chỉ tiêu tỷ trọng:
Yi
Di

=

x

100

∑Yi
Trong đó: Di: tỷ trọng nguồn vốn của loại tài sản i (bộ phận i)
Yi: Giá trị nguồn hình thành vốn loại i (bộ phận i)
Nghiên cứu cơ cấu nguồn vốn cho phép ta nhận biết được tình hình phân
bổ nguồn vốn có hợp lý hay khơng, tình hình cơng nợ và tính khẩn trương của
việc chi trả công nợ của DN.
1.3.2.3. Đánh giá khả năng độc lập tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
Để đánh giá khả năng độc lập tự chủ về vốn của DN người ta sử dụng và
phân tích ba chỉ tiêu cơ bản sau:
- Phân tích tỷ suất tự tài trợ
- Phân tích tỷ suất nợ

- Hệ số đảm bảo nợ
 Phân tích tỷ suất tự tài trợ
Tỷ suất tự tài trợ được xác định bằng cách so sánh giữa tổng nguồn vốn
chủ sở hữu với tổng nguồn vốn của DN.
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ (θTR)

=

Tổng số nguồn vốn
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ về mặt tài chính của DN
càng lớn, DN ít bị lệ thuộc vào đơn vị khác và ngược lại
 Phân tích tỷ suất nợ
Phân tích tỷ suất nợ được xác định bằng cách so sánh giữa nợ phải trả với
tổng nguồn vốn của DN.

9


Nợ phải trả
Tỷ suất nợ (θN)

=

Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn KD bình quân mà DN đang sử dụng
hiện có thì có mấy đồng được hình thành từ các khoản nợ. Hệ số này càng
nhỏ chứng tỏ cơng ty ít gặp khó khăn trong tài chính.
 Hệ số đảm bảo nợ
Hệ số đảm bảo nợ là tỉ số giữa nợ phải trả và nguồn vốn chủ sử hữu. Hệ

số này giúp nhà đầu tư có một cách nhìn khái qt về sức mạnh tài chính.
Vốn chủ sở hữu
Hệ số đảm bảo nợ

=

Nợ phải trả

1.3.2.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của doanh nghiệp
Tài sản của DN bao gồm tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn, chúng được
tài trợ từ nguồn vốn ngắn hạn, bao gồm cả nguồn vốn CSH và nguồn vốn nợ
từ bên ngoài.
Nguồn vốn dài hạn là nguồn vốn DN sử dụng để đầu tư lâu dài cho hoạt
động SXKD, vì vậy nguồn vốn này trước hết phải sử dụng để hình thành
TSDH, phần cịn lại và nguồn vốn ngắn hạn được đầu tư cho TSNH.
Nguồn vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Nguồn vốn quỹ
Nguồn vốn ngắn hạn = Nợ ngắn hạn + Nguồn kinh phí, quỹ khác.
 Tình hình vốn lưu động thường xuyên của DN (VLĐTX)
Vốn lưu động thường xuyên là số chênh lệch giữa nguồn vốn dài hạn và
tài sản dài hạn hoặc giữa tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn.
VLĐTX = NVDH – TSDH = TSNH – NVNH
Chỉ tiêu này cho biết DN có khả năng thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn
hay khơng và tình hình tài trợ vốn của DN có hợp lý hay khơng, tình hình tài
chính có lành mạnh hay không.
-

Nếu VLĐTX < 0: NVDH không đủ để đầu tư cho TSDH, DN phải sử

dụng một phần NVNH để đầu tư cho TSDH.


10


-

Nếu VLĐTX = 0: NVDH vừa đủ để đầu tư vào TSDH, TSNH và trang

trải các khoản nợ. Tình hình tài chính của DN tương đối lành mạnh.
-

Nếu VLĐTX > 0: NVDH ngồi đầu tư cho tồn bộ TSDH cịn phần dư

ra đầu tư cho TSNH.
 Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên (NCVLĐTX)
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là nhu cầu sử dụng nguồn vốn ngắn
hạn của DN để tài trợ một phần cho tài sản ngắn hạn.
NCVLĐTX = Hàng tồn kho + Các khoản phải thu NH - Nợ NH
- Nếu NCVLĐTX > 0: Nguồn vốn ngắn hạn mà DN có được bên ngồi
khơng đủ để bù đắp cho TSLĐ.
- Nếu NCVLĐTX <= 0: Nguồn vốn ngắn hạn từ bên ngoài đủ để tài trợ
cho TSLĐ.
1.3.2.5. Phân tích tình hình thừa thiếu vốn của doanh nghiệp
Sự quyết định thành hay bại trong kinh doanh ngoài việc phải có đầy đủ
vốn cịn phải sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Thừa vốn thì gây ứ đọng lãng
phí hoặc để cho đơn vị khác chiếm dụng. Thiếu vốn thì q trình SXKD sẽ
gặp khó khăn. Vậy để chủ động trong SXKD, các DN phải xác định được
thực trạng thừa hay thiếu vốn thông qua mối quan hệ giữa các khoản mục
trong bảng cân đối kế toán.
Căn cứ theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC ta có cân đối sau:

B. Nguồn vốn + A. Nguồn vốn (II+ II1) = A. Tài sản (I + II + IV) + B. Tài
sản (I + III + V)
- Nếu VT > VP: DN thừa vốn nên có thể bị chiếm dụng hoặc ứ đọng vốn.
- Nếu VT vay.
- Nếu VT = VP: Nguồn vốn của DN đủ để chi trả các hoạt động phục vụ
cho hoạt động SXKD.

11


1.3.2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
 Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn dài hạn
Việc phân tích hiệu quả sử dụng VDH giúp chúng ta có thể đánh giá được
tình trạng trang bị cơ sở vật chất, trình độ sử dụng các nguồn nhân tạo của DN
trong quá trình SXKD. Đồng thời sẽ phản ánh chất lượng công tác quản lý
của DN thông qua hệ thống các chỉ tiêu:
- Tỷ suất sinh lời VDH:
Lợi nhuận bình quân từ hoạt động SXKD
Tỷ suất sinh lời VDH

=
VDH bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VDH bình qn thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Trong đó:
VDHđk + VDHck
VDHbq


=

2

- Hiệu suất sử dụng VDĐ (HVDH)
Doanh thu thuần
HVDH

=
VDH bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh đầu tư một đồng VDH thì thu được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
- Tỷ suất đầu tư về tài sản cố định (KDT)
Tài sản cố định
KDT

=

Tổng tài sản

X

100

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng
lực và xu hướng phát triển lâu dài của DN. Do đó, cần phải tính tốn đầu tư
với quy mơ hợp lý và có hiệu quả.
- Hệ số đảm nhận vốn dài hạn (HĐN)


12


Vốn dài hạn bình quân
HĐN

=

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết để làm ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng VDH bình qn.
 Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn (VNH)
Vốn ngắn hạn của DN là biểu hiện bằng tiền tài sản ngắn hạn được đầu tư
vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy, vốn ngắn hạn bao gồm
những giá trị của tài sản ngắn hạn như: đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản
phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho,...VNH luân chuyển toàn bộ giá trị ngay
trong một lần, tuần hồn liên tục và hồn thành một vịng tuần hồn sau mỗi
chu kỳ sản xuất.
- Tỷ suất sinh lời vốn ngắn hạn:
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất sinh lời VNH

=
VNH bình quân trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VNH bình quân trong kỳ tham gia tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Trong đó:
VNHđk + VNHck

VNHbq

=

2

Chỉ tiêu này cho biết bình qn một đồng VNH tham gia vào quá trình
SXKD tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị SX hoặc doanh thu hay lợi nhuận
trước thuế.
- Vòng quay vốn ngắn hạn (L)
Doanh thu thuần
L

=

VNH bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh số lần VNH của DN quay được bao nhiêu vòng
trong kỳ.
13


- Kỳ luân chuyển vốn ngắn hạn (K)
N
K

=

N: số ngày trong kỳ (một kỳ là 360 ngày)


L

Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện được một lần luân chuyển hay một
vòng quay cần mất bao nhiêu thời gian. Kỳ luân chuyển càng nhỏ thì tốc độ
luân chuyển VNH càng nhanh và ngược lại.
- Hệ số đảm nhận vốn ngắn hạn (HĐN)
Vốn ngắn hạn bình quân
HĐN

=

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết để làm ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng VLĐ bình quân. Hệ số này càng nhỏ hiệu quả sử dụng VNH càng
cao.
- Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu (HCSH)
Lợi nhuận thuần
HCSH

=
Tổng vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn CSH bỏ ra thì được bao nhiêu đồng lợi
nhuận thuần.
1.4. Phân tích tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn trong doanh
nghiệp
1.4.1. Khái niệm về khả năng thanh toán
Khả năng thanh tốn được hiểu như khả năng chuyển hóa tiền mặt của các
tài sản của cơng ty để đối phó với các khoản nợ đến hạn, thông số khả năng

thanh tốn cịn được gọi là thơng số hốn chuyển tiền mặt vì nó bao hàm khả
năng chuyển đổi các tài khoản thành tiền trong khoảng thời gian ngắn, quy
thành chu kỳ kinh doanh thường nhỏ hơn hoặc bằng một năm, ý nghĩa chung
của thông số này là biểu hiện khả năng trả nợ bằng cách chỉ ra các quy mô

14


phạm vi tài sản có thể dùng để trang trải các yêu cầu của chủ nợ với thời gian
phù hợp.
Tình hình tài chính được thể hiện khá rõ nét qua các chỉ tiêu tài chính về
khả năng thanh tốn của DN. Khả năng thanh toán của DN phản ánh mối
quan hệ tài chính các khoản có khả năng thanh tốn trong kỳ với khoản phải
thanh toán trong kỳ. Sự thiếu hụt về khả năng thanh tốn có thể đưa DN tới
tình trạng khơng hồn thành nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn của DN đúng hạn và có
thể phải ngừng hoạt động. Do đó, cần phải chú trọng đến khả năng thanh toán
của DN.
Đối với DN: Khả năng thanh toán là khả năng của một DN có thể hồn trả
các khoản nợ khi đến hạn. Khi một DN mất khả năng thanh toán sẽ dẫn đến
vỡ nợ và phá sản.
1.4.2. Ý nghĩa phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
Việc phân tích khả năng thanh tốn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với
nhà quản lý DN cũng như các đối tượng quan tâm.
- Đối với nhà quản lý: Việc phân tích khả năng thanh tốn giúp cho nhà
quản lý có thể thấy được xu thế vận động của các khoản nợ phải thu và các
khoản nợ phải trả. Từ đó xem xét ngun nhân vì sao nó tăng cao để có biện
pháp hữu hiệu và tăng cường cơng tác thu hồi nợ, cũng như kế hoạch trả nợ
và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp lý tránh nguy cơ mất khả năng thanh
toán.
- Đối với chủ sở hữu: Thơng qua việc phân tích này họ có thể rút ra được

nhận xét là DN làm ăn có hiệu quả hay khơng từ đó họ có quyết định có nên
đầu tư hay khơng.
- Đối với chủ nợ: Họ có thể đánh giá được tình hình tài chính cũng như
năng lực của DN ở hiện tại và tương lai. Một DN có hiệu quả thì tình hình tài
chính lành mạnh, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, từ đó chủ nợ sẽ có quyết định có
cho DN vay vốn thêm khơng.

15


1.4.3. Nội dung phân tích khả năng thanh tốn của doanh nghiệp
Các hệ số thanh toán:
- Hệ số thanh toán tức thời (HTT)
Tiền và các khoản tường đương tiền
HTT

=

Tổng nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng đáp ứng ngay các khoản nợ ngắn hạn của
DN.
+ Nếu HTT > 0: Tình hình thanh tốn tương đối khả quan.
+ Nếu HTT < 0: Việc thanh tốn cơng nợ sẽ gặp khó khăn
Tuy nhiên, nếu hệ số này q cao thì tiền và các khoản tương đương tiền
quá nhiều gây ứ đọng vốn bằng tiền, hiệu quả sử dụng vốn kém.
- Hệ số thanh toán nhanh (HN)
Tiền + Đầu tư ngắn hạn + Khoản phải thu
HN


=
Tổng nợ ngắn hạn

Hệ số này cho biết khả năng thanh toán trong thời gian gần dù trên tiềm
năng về vốn bằng tiền và khả năng chuyển đổi thành tiền trong q trình ngắn
để thanh tốn nợ ngắn hạn. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán của
DN càng khả quan.
- Hệ số thanh toán tạm thời (HTTH)
Tài sản ngắn hạn
HTTH

=
Tổng nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này thể hiện một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu
đồng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.
Nếu HTTH > 1: Tình hình thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của DN tương
đối khả quan.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)

16


Lợi nhuận sau thuế
ROA

=
Tổng tài sản bình qn

Trong đó:

Tổng tài sản ĐK + Tổng tài sản CK
Tổng tài sản bình quân

=

2

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản hay hệ số vòng quay tài sản, tỷ suất sinh lời
trên tổng tài sản. Hệ số này phản ánh một đồng tài sản của DN bỏ ra thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Lợi nhuận sau thuế
ROE

=

Vốn CSH bình qn

Trong đó:
Vốn CSHĐK + Vốn CSHCK
Vốn CSH bình quân

=
2

+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH thể hiện một trong thời gian nhất định,
một đồng vốn CSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Nếu ROE > 0 thì DN kinh doanh có hiệu quả và ngược lại.
1.5. Phân tích các khoản phải thu
Khoản phải thu là những khoản tiền mà khách hàng và những bên liên

quan đang nợ DN vào thời điểm lập báo cáo khoản này sẽ được trả trong thời
hạn ngắn và được coi là tài sản của DN bao gồm: Khoản phải thu của khách
hàng, trả trước người bán, thuế VAT được khấu trừ, phải thu nội bộ, phải thu
của khách hàng, tạm ứng, chi phí trả trước, tài sản thiếu chờ xử lý.
Theo dõi các khoản phải thu là việc làm thường xuyên nhằm đánh giá
đúng thực trạng công nợ, ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của DN và
đưa ra các giải pháp thu hồi nợ cho DN.
-

Số vòng luân chuyển các khoản phải thu:
17


Doanh thu thuần
L

=
Số dư bình quân các khoản phải thu

Trong đó:
Các khoản phải thuĐK + Các khoản phải thuCK
Số dư bình quân các KPT

=
2

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay được bao
nhiêu vịng để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện
tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh.
-


Kỳ thu tiền bình qn
Số ngày trong kỳ
K

=

Vịng ln chuyển các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết để thu được các khoản phải thu cần một thời gian là
bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng lớn thì thời gian bán chịu quy định cho khách
hàng càng lâu thì việc thu hồi các khoản phải thu là chậm và ngược lại.
1.6. Phân tích các khoản phải trả
Khoản phải trả là khoản nợ phát sinh trong suốt quá trình hoạt động DN
phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ trong thời han nhất định và được coi
là nguồn vốn của DN. Nguồn vốn trong thanh toán gồm các khoản mà DN
tạm thời chiếm dụng và sử dụng trong thời gian chưa đến hạn trả tiền cho chủ
nợ như: Tiền thuế phải nộp cho nhà nước, tiền mua hàng, tiền lương và các
khoản phải trả CNV, phải trả nội bộ.
Đánh giá khái quát tình hình nợ của DN thơng qua tỷ lệ các khoản phải thu
so với các khoản phải trả:
Tổng giá trị các khoản phải thu
Θ

=

Tổng các khoản phải trả
- Nếu θ =1: tình hình nợ và chiếm dụng giữa DN với các thành phần
kinh tế là cân bằng. DN có khả năng tự chủ về tài chính.

18



×