Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

hsghoas

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.98 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND TX PHÚ THỌ PHÒNG GD&ĐT ĐỀ CHÍNH THỨC. ĐỀ THI PHÁT HIỆN HỌC SINH NĂNG KHIẾU THCS NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Sinh học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề). Bài 1: ( 1.0 điểm) a) Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật. b) Nêu bản chất và ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể. Bài 2: ( 3.0 điểm) a) Hãy cho biết Gluxit khi vào ống tiêu hoá được biến đổi như thế nào ? b) Tìm chất hoá học để : - Phân giải mỡ trong miệng ? - Phân giải Prôtêin trong ruột non - Chuyển hoá Glucô trong máu - Phân giải Mantôrơ trong dạ dày . c) Giải thích câu “ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” Bài 3: ( 1.5 điểm) 1) Cho biết tâm thất mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày đêm đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 chu kì co; thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi : a) Số lần mạch đập trong một phút ? b) Thời gian hoạt động của một chu kì tim ? c) Thời gian hoạt động của mỗi pha : co tâm nhĩ; co tâm thất; giãn chung. 2) Khi lao động nặng nhịp tim thay đổi như thế nào? Tại sao những vận động viên thể thao luyện tập lâu năm số nhịp tim / phút ít hơn người bình thường mà nhu cầu oxi của cơ thể vẫn được đảm bảo ? Bài 4: ( 1.5 điểm) a) Giải thích cơ chế sự trao đổi khí ở tế bào? b) Dung tích sống là gì? Làm thế nào để có được dung tích sống lí tưởng? Bài 5: ( 1.5 điểm) a) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? b) Vì sao nói: “ Tuyến tụy là tuyến pha”? Bài 6: ( 1.5 điểm) a) Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác trong lớp thú ? b) Nguyên nhân, biện pháp phòng tránh tật cận thị?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> UBND TX PHÚ THỌ PHÒNG GD&ĐT. Bài. Bài 1. Bài 2. Bài 3. HDC THI PHÁT HIỆN HỌC SINH NĂNG KHIẾU THCS NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Sinh học - Lớp 8. Nội dung a) Phân biệt phản xạ với cảm ứng ở thực vật: - Phản xạ là phản ứng của cơ thể có sự tham gia điều khiển của hệ thần kinh. - Cảm ứng ở thực vật là phản ứng của cơ thể không do hệ thần kinh điều khiển. b) Nêu bản chất, ý nghĩa của sự co cơ trong cơ thể - Bản chất của sự co cơ: Các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại bó cơ ngắn lại bắp cơ co ngắn, bụng cơ phình to =>cơ co. - ý nghĩa của sự co cơ: cơ bám vào xương cơ co giúp xương chuyển động  cơ thể hoạt động. a) Glu xít khi vào ống tiêu hoá được biến đổi: - Khi vào miệng 1 phần biến đổi thành đường Mantôrơ dưới tác dụng của Amilara. - Xuống dạ dày quá trình này tiếp tục diễn ra 20-30 phỳt. - Xuống ruột non lại tiếp tục biến đổi, dưới tác đụng của dịch tiêu hoá. + Tinh bột ( Amilara)  Mantô + Mantụ ( Mantara)  glucô + Sacazo  Glucô + Fructôrơ + Lắc tô zơ  Ghucô + Glăctôrơ b) - Không có chất phân giải mỡ trong miệng : - Phân giải Pr ruột non là : Tripsin, chinotripsin - Chuyển hoá glucô trong máu có :Isunin( giảm), Glucagon ( tăng ) - Không có chất phân giải Mantôrơ ở dạ dày c) Giải thích câu: Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói: - Trời nóng chóng khát vì trời nóng cơ thể tiết mồ hôi nhiều, để điều hoà thân nhiệt, cơ thể mất nhiều nước → chóng khát - Trời mát chóng đói : Khi trời mát đặc biệt là mùa lạnh cơ thể cần nhiều năng lượng để giữ nhiệt để cơ thể ổn định (37 0) nên tiêu tốn nhiều thức ăn → chóng đói. 1) Đổi : 7560 lit = 7560.000 ml. ĐiÓm 0,25 0,25. 0,25 0,25. 0,25 0,25. 0,5. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Số phút trong 1 ngày đêm là : 24 giờ x 60 phút = 1440 phút - Lượng máu đẩy đi trong 1 phút là :7560.000 ml : 1440 = 5250 ml *Vậy số lần mạch đập là : 5250 ml : 87,5 ml = 60 ( lần ) * Vậy một chu kì co tim là : 60 giây : 60 lần = 1 ( giây / lần ) == > Pha giãn chung là : 1 giây : 2 = 0,5 giây. 0,25 0,25. X == > Gọi thời gian Thất co = X ( giây ) thì nhĩ co là : 3. Ta có : Nhĩ co + Thất co = 1 – 0,5 = 0,5 giây X 3 + X = 0, 5. Bài 4. Bài 5. == > ; Giải ra ta có : X = 0, 375 giây == > Nhĩ co là : 0,375 : 3 = 0,125 giây 2) -Khi lao động nặng hay luyện tập thể dục thể thao, nhu cầu oxi của các cơ quan tăng lên, tim đập mạnh và nhanh để đẩy nhiều máu vào hệ mạch. - ở những vận động viên thể thao luyện tập lâu năm số nhịp tim / phút ít hơn người bình thường.Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà nhu cầu oxi của cơ thể vẫn được đảm bảo vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn. a) Cơ chế sự trao đổi khí ở tế bào +Các khí trao đổi ở tế bào tuân theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp: - Khí Ôxi: Trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên oxi khuếch tán từ máu vào tế bào. - Khí cacbônic: Trong tế bào cao hơn trong mao mạch nên khí cacbônic khuếch tán từ tế bào vào máu. b)Dung tÝch sèng lµ thÓ tÝch khÝ lín nhÊt cã trong phæi gåm c¶ khÝ lu th«ng, khÝ dù tr÷, khÝ bæ sung. Ngêi viÖt nam dung tÝch sèng trung b×nh: N÷ :2500-3000ml Nam: 3000-3500ml - Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, tập thở thờng xuyên đều dặn từ bé sÏ cã dung tÝch sèng lÝ tëng (tæng dung tÝch cña phæi lµ tèi ®a vµ lîng khÝ cÆn lµ tèi thiÓu) a) Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết: + Tuyến ngoại tiết: Các tuyến có ống dẫn đưa chất tiết từ tuyến ra ngoài.Ví dụ:... + Tuyến nội tiết: Các tuyến mà chất tiết (hoocmon) tiết ra được ngấm thẳng vào máu đưa đến các tế bào hoặc các cơ quan làm ảnh hưởng đến các quá trình sinh lý của cơ quan hay cơ thể. Ví dụ:..... 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 6. b) Tuyến tụy là tuyến pha vì : Tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết. + Tuyến tụy là tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết theo ống dẫn đổ vào tá tràng giúp cho sự biến đổi thức ăn trong ruột non. + Tuyến tụy là tuyến nội tiết: Ngoải ra tuyến tụy còn có các tế bào anpha (tiết glucagon), beta ( tiết insulin) điều hòa lượng đường trong máu. a) Đặc điểm, chức năng của đại não người chứng tỏ sự tiến hoá so với các động vật khác trong lớp thú: - Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp đó là các khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não lên tới 2300-2500cm2 - Vỏ não có lớp chất xám dày 2-3mm chứa số lượng nơron lớn - Khối lượng đại não người lớn - Đại não người xuất hiện vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết - b) Nguyên nhân ,biện pháp phòng tránh bệnh cận thị: - Nguyên nhân : + Do bẩm sinh cầu mắt dài + Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm thể thuỷ tinh quá phồng - Biện pháp : + Giữ gìn vệ sinh khi đọc sách : Giữ đúng khoảng cách ,đảm bảo ánh sáng … + Khắc phục : Đeo kính cận. 0,5 0,25 0,25. 0.25 0,25 0.25 0.25. 0,25. 0,25.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×