MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU
1
TĨM TẮT KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH LỤC BẢNG BIỂU
6
DANH LỤC HÌNH ẢNH
7
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
5
8
PHẦN 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 10
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ......................................................... 10
1.1.1. Nghiên cứu về sinh thái thực vật học .................................................. 10
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ........................................................... 12
1.2.1. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học của thực vật ................................... 12
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về lồi Sị Đo ............................................ 13
PHẦN 2. MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
15
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 15
2.2. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu .......................................... 15
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 15
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 15
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 16
2.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học lồi Sị đo .......................... 16
2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học lồi Sị đo .................................... 16
2.3.3. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc lâm phần có Sị đo phân bố ................. 16
2.3.4. Nghiên cứu khả năng gây trồng lồi Sị đo ......................................... 16
2.3.5. Bƣớc đầu xuất các biện pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ và phát triển lồi Sị
đo ................................................................................................................. 16
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 16
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ............................................................... 16
2.4.2. Phƣơng pháp thu nhập số liệu ............................................................. 17
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp ............................................................ 21
PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
25
3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 25
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 25
3.1.2. Địa hình .............................................................................................. 25
3.1.3. Địa chất và đất .................................................................................... 26
3.1.4. Khí hậu thủy văn ................................................................................ 27
3.1.5. Tài nguyên rừng và đất rừng ............................................................... 28
3.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ....................................................... 30
3.2.1. Đặc điểm dân sinh, kinh tế.................................................................. 30
3.3.2. Tình hình sản xuất .............................................................................. 30
3.3.3. Đánh giá về điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội.................................. 33
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35
4.1. Đặc điểm sinh vật học của Sò đo ........................................................... 35
4.1.1. Đặc điểm về hình thái của Sị đo......................................................... 35
4.1.2. Đặc điểm về sinh trƣởng ..................................................................... 38
4.2. Đặc điểm về sinh thái học của lồi Sị đo............................................... 39
4.2.1. Địa hình nơi Sị đo phân bố ................................................................ 39
4.2.2. Khí hậu nơi Sị đo phân bố ................................................................. 40
4.2.3. Đặc điểm đất nơi Sò đo phân bố ......................................................... 42
4.3. Đặc điểm lâm phần nơi Sò đo phân bố .................................................. 44
4.3.1. Tổ thành tầng cây cao ......................................................................... 44
4.3.2. Cấu trúc tầng thứ ................................................................................ 48
4.3.3. Tìm hiểu đặc điểm phân bố N-D1.3 và N-Hvn của lâm phần nơi Sò đo
phân bố......................................................................................................... 49
4.3. Khả năng gây trồng Sò đo ..................................................................... 54
4.3.1. Thành phần loài cây đi kèm ................................................................ 54
4.3.2. Đặc điểm tái sinh của Sị đo ................................................................ 55
4.3.3. Tìm hiểu kỹ thuật gây trồng Sò đo ...................................................... 58
4.4. Bƣớc đầu đề xuất các biện pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ và phát triển lồi
Sị đo tại TP Phan Thiết ................................................................................ 61
PHẦN 5. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ 63
5.1. Kết luận ................................................................................................. 63
5.2. Tồn tại ................................................................................................... 64
5.3. Kiến nghị ............................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ
BIỂU
LỜI NĨI ĐẦU
Để hồn thành khóa đào tạo hệ chính quy trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp
khóa học 2007 – 2011, đồng thời củng cố lại kiến thức suốt thời gian học tập.
Đƣợc sự cho phép của trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, khoa Quản Lý Tài
Nguyên Rừng & Môi Trƣờng, bộ môn Quản Lý Môi Trƣờng, tôi tiến hành
thực hiện đề tài tốt nghiệp :“Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học, sinh
thái học và khả năng gây trồng loài Sị Đo (Dolichandrone sp) tại thành
phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận”. Sau thời gian nghiên cứu nghiêm túc
khẩn trƣơng đến nay đề tài của tơi đã đƣợc hồn thành đúng thời hạn.
Trong q trình thực hiện đề tài, ngồi sự cố gắng của bản thân tơi cịn
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của TS. Phùng Văn Khoa và các thầy cô
trong bộ môn Quản lý môi trƣờng, cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kỹ
thuật tại trạm thực nghiệm lâm nghiệp Thiện Nghiệp, xã Thiện Nghiệp, thành
phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp đỡ quý báu
đó. Do thời gian có hạn, cũng nhƣ khả năng bản thân tơi cịn hạn chế, bƣớc
đầu làm quen với công tác nghiên cứu nên không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định, rất mong sự đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn quan tâm
đến vấn đề này để đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 10 tháng 05 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Phùng Văn Khang
1
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÍ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
===================0O0==================
TĨM TẮT KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khố luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học, sinh
thái học và khả năng gây trồng loài Sị Đo (Dolichandrone sp) tại thành phố
Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận”
2. Sinh viên thực hiện: Phùng Văn Khang – 52 CMH Quản lý môi trƣờng
3. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Phùng Văn Khoa.
4. Mục đích nghiên cứu:
- Đề tài góp phần làm sáng tỏ một số đặc điểm về sinh vật học, sinh
thái học và tìm hiểu khả năng gây trồng của lồi Sị Đo
- Bƣớc đầu đề xuất các biện pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ và phát triển
loài Sị đo tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
5. Nội dung:
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học lồi Sị Đo
- Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học lồi Sị Đo
- Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc lâm phần có Sị Đo phân bố
- Nghiên cứu khả năng gây trồng lồi Sị Đo
- Bƣớc đầu đề xuất các biện pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ và phát triển
lồi Sị Đo
6. Những kết quả đạt đƣợc:
2
- Cây Sò đo (tên địa phƣơng) chƣa xác định đƣợc chính xác tên khoa
học, có thể thuộc chi Dolichandrone sp, họ Bignoniaceae
- Sị đo trƣởng thành có kích thƣớc D1.3 trung bình đạt 8,9cm; Chiều
cao vút ngọn (Hvn) trung bình 4,9m. Thân Sị đo trƣởng thành có cấu trúc
đơn trục, thân thẳng. Vỏ có màu nâu nhạt, nứt dọc bong thành từng mảng nhỏ.
Phân cành thấp và nhiều, tán rất nhỏ và thƣa. Lá kép lông chim một lần lẻ,
mọc đối, tập trung ở đầu cành. Mỗi lá có từ 2-5 đơi lá chét. Hoa Sị đo là hoa
tự chùm, mọc cụm đầu cành, lƣỡng tính. Quả đậu dẹt, thƣờng hơi cong, đầu
nhọn cuống ngắn từ 0,5-1cm, dài từ 15-20cm rộng tự 1,5-2cm. Hạt có màng
mỏng bao phủ dài 1-2cm, rộng 0,5cm.
- Sò đo trong khu vực điều tra sinh trƣởng trung bình (chiếm 71,93%)
số cây tốt và xấu chiếm tỉ lệ rất ít.
- Khu vực nghiên cứu nằm trong vùng khơ hạn, khí hậu nhiệt đới điển
hình, nhiều gió, nhiều nắng. Lƣợng mƣa thấp (890,6-1335mm) và phân bố
khơng đều tập trung từ tháng 6-10.
- Đất tại khu vực nghiên cứu mang đặc điểm chung của loại đất cát ven
biển, tầng A1 rất mỏng tầng A2 dày, hàm lƣợng mùn dinh dƣỡng thấp, vi sinh
vật ít, đất chua.
- Sị Đo là loài chiếm ƣu thế vƣợt trội so với các lồi khác trong lâm
phần, ảnh hƣởng của nó trong lâm phần là rất lớn.
- Lâm phần có cấu trúc gồm 2 tầng đó là tầng cây nhỡ ,cây tái sinh và
tầng cây bụi, thảm tƣơi. Việc xác định này cũng chỉ là tạm thời do những loài
trong lâm phần điều tra đang trong giai đoạn sinh trƣởng và phát triển. Cấu
trúc hiện nay của lâm phần sẽ đƣợc thay thế bởi một cấu trúc khác ổn định
hơn.
3
- Phân bố thực nghiệm N-D1.3 ở lâm phần có Sị đo phân bố có dạng
phân bố giảm, số cây tập trung nhiều nhất ở cỡ đƣờng kính 6,0 ÷ 8,8cm. Các
cây trong lâm phần có kích thƣớc khá nhỏ và sự chênh lệch giữa các cây là
không lớn.
- Phân bố thực nghiệm N-Hvn: Sự khác biệt về chiều cao giữa các lồi
là khơng lớn, tập trung trong khoảng 3,5-5,5m là chủ yếu. Chiều cao lâm phần
thấp.
- Thành phần loài cây đi kèm với Sò đo là khá đơn giản, Sị đo thƣờng
mọc theo đám chính vì thế mà sự tác động, ảnh hƣởng của các loài cây khác
đi kèm với nó là rất khơng đáng kể, do đó khi tiến hành trồng rừng Sị đo ta
có thể áp dụng phƣơng thức trồng rừng thuần loài.
- Tái sinh của lâm phần và của Sò đo đều là tái sinh tự nhiên yếu,
nguồn gốc chủ yếu là tái sinh chồi, cây tái sinh đa phần là tái sinh có triển
vọng.
- Nên tiến hành trồng rừng Sò đo theo phƣơng thức thuần lồi, mật độ
từ 1660 ÷ 2220 cây/ha. Khơng nên trồng rừng quá dày vì tỉ lệ sống của cây
con rất tốt.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2011
Sinh viên: Phùng văn khang
4
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
OTC
Ô tiêu chuẩn
ODB
Ô dạng bản
TB
Trung bình
D1.3
Đƣờng kính 1m3
Hdc
Chiều cao dƣới cành
Hvn
Chiều cao vút ngọn
Dt
Đƣờng kính tán
N
Số cây
G
Tiết diện ngang
TPCG
Thành phần cơ giới
N-D
Phân bố số cây theo cỡ đƣờng kính
N-Hvn
Phân bố số cây theo chiều cao
Htb
Chiều cao trung bình
STT
Số thứ tự
DT
Đơng - Tây
NB
Nam - Bắc
TP
Thành phố
5
DANH LỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
TT
Trang
Bảng 01
Kết quả điều tra Sò đo trƣởng thành
26
Bảng 02
Kết quả điều tra sinh trƣởng
29
Bảng 03
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm
31
Bảng 04
Các chỉ tiêu thời tiết trung bình hàng năm
32
Bảng 05
Kết quả điều tra đất
33
Bảng 06
Kết quả điều tra tổ thành tầng cây cao
34
Bảng 07
Tỷ lệ tổ thành tầng cây cao theo số cây
thiết diện ngang và chỉ số quan trong
35
Bảng 08
Phân bố số cây theo đƣờng kính lâm phần (chƣa hiệu chỉnh)
39
Bảng 09
Phân bố số cây theo cấp đƣờng kính lâm phần (đã hiệu chỉnh )
39
Bảng 10
Phân bố số cây Sò đo theo cấp đƣờng kính
40
Bảng 11
Phân bố số cây theo cấp chiều cao lâm phần (chƣa hiệu
chỉnh)
41
Bảng 12
Phân bố số cây theo cấp chiều cao (đã hiệu chỉnh)
41
Bảng 13
Phân bố số cây Sị đo theo cấp chiều cao
42
Bảng 14
Thành phần lồi cây đi kèm với Sò đo
44
Bảng 15
Kết quả điều tra cây tái sinh của lâm phần
45
Bảng 16
Tái sinh Sò đo xung quanh gốc cây mẹ
46
6
DANH LỤC HÌNH ẢNH
TT
Tên hình
Trang
Hình 01
Hình thái thân Sị đo
26
Hình 02
Sị đo lâu năm
27
Hình 03
Hình thái lá Sị Đo
28
Hình 04
Hình thái quả Sị Đo
28
Hình 05
Địa hình khu vực điều tra
30
Hình 06
Sơ đồ bố trí OTC
34
Hình 07
Hình 08
Hình 09
Phân bố thực nghiệm N – D1.3 của lâm phần nơi Sò đo
phân bố
Phân bố thực nghiệm N – Hvn của lâm phần nơi Sị đo
phân bố
Thí nghiệm trồng Sị đo
40
42
50
7
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nƣớc ta có khoảng hơn 50 vạn ha đất cát ven biển, chiếm 1,4% diện
tích tự nhiên tồn quốc (Đặng Văn Thuyết, 2004). Phần đất này có vai trò rất
quan trọng đối với phát triển kinh tế xã hội và đặc biệt là phịng hộ mơi
trƣờng vùng ven biển. Tuy nhiên, đây cũng là một vùng sinh thái khắc nghiệt,
hiểm họa cát di động uy hiếp mạnh mẽ và trở thành khu vực xung yếu.
Để hạn chế sự phát sinh và ảnh hƣởng của cát di động có rất nhiều các
biện pháp đã đƣợc áp dụng nhƣ biện pháp cơ giới, biện pháp thủy lợi, biện
pháp hóa học và biện pháp sinh học để cố định cát. Lý luận và thực tiễn đã
chứng minh biện pháp sinh học, trong đó trồng rừng để cố định cát đƣợc cho
là biện pháp cơ bản nhất, có tác dụng lâu dài, đồng thời góp phần cải tạo cảnh
quan, mơi trƣờng, tăng thu nhập của ngƣời dân. Nhận thức đƣợc điều đó, trên
khắp dải đất miền Trung nói chung và tỉnh Bình Thuận nói riêng đã huy động
mọi nguồn vốn đầu tƣ và các nỗ lực của địa phƣơng xây dựng lên các dải
rừng phịng hộ.
Hiện nay có khơng ít các chƣơng trình, dự án xây dựng các dải rừng
phịng hộ của rất nhiều loài nhƣ: Phi lao, Keo lá tràm, Keo chịu hạn, … Mặc
dù khả năng phòng hộ của chúng là rất tốt nhƣng do đây là các loài cây nhập
từ nơi khác về nên việc thích ứng với điều kiện lập địa nơi trồng còn gặp một
số hạn chế. Trong khi đó việc sử dụng các lồi cây bản địa với mục đích trồng
rừng phịng hộ chƣa đƣợc quan tâm, với đặc điểm sống lâu đời trên vùng đất
cát nên khả năng chống chịu với các điều kiện thời tiết khắc nghiệt và sâu
bệnh của những loài này là rất tốt.
Cây Sò đo (chƣa xác định tên khoa học, có thể thuộc chi
Dolichandrone sp), họ Bignoniaceae, đây là một loài cây bản địa, sống từ lâu
đời trên vùng cát bay, trải dài từ Hàm Tiến thành phố Phan Thiết đến khu Lê
Hồng Phong huyện Bắc Bình (Phạm Thế Dũng, 2004). Sị đo có một ƣu điểm
8
rất quan trọng là có tính chịu hạn rất cao điều này giúp cho nó có thể sống tốt
trên các dải cát di động. Cành và thân Sò đo rất dẻo dai có khả năng chắn gió
và cát tốt, lồi cũng rất ít bị sâu bệnh hại tấn cơng, hạt giống lại dễ tìm, rất dễ
gieo ƣơm. Có thể nói đây là lồi rất phù hợp với mục đích trồng rừng hịng
hộ.
Tuy nhiên, vì nhu cầu cuộc sống nên nhân dân trong vùng đã “tàn sát”
những cánh rừng Sò đo để đốt than, khai thác gỗ củi và lấy đất canh tác
nƣơng rẫy do đó những cánh rừng Sị đo không ngừng bị thu hẹp. Yêu cầu
cấp thiết hiện nay là cần phải có các biện pháp bảo vệ, phục hồi và phát triển
loài cây này. Muốn vậy, trƣớc hết cần phải nắm đƣợc các đặc điểm sinh vật
và sinh thái của lồi thì mới đảm bảo tính hiệu quả của cơng việc. Hiện nay
chƣa có một cơng trình nghiên cứu nào về lồi Sị đo một cách đầy đủ và tồn
diện, những hiểu biết về lồi cịn rất thiếu và sơ sài. Xuất phát từ thực tế đó
tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học,
sinh thái học và khả năng gây trồng lồi Sị đo (Dolichandrone sp) tại
thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận” nhằm cung cấp cơ sở khoa học và
thực tiễn góp phần giải quyết các vấn đề đã nêu.
9
PHẦN 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu về sinh thái thực vật học
Các phƣơng pháp thực nghiệm sinh thái học nhằm nghiên cứu mối
quan hệ giữa các loài, phƣơng pháp điều tra đánh giá đã đƣợc trình bày trong
“Thực nghiệm sinh thái học” của Stephen, D.Wrattenand, Gary L.A.ry (1980),
W.lacher (1987) đã chỉ rõ các vấn đề nghiên cứu trong sinh thái thực vật nhƣ
sự thích nghi ở các điều kiện: Dinh dƣỡng khoáng, ánh sáng, chế độ nhiệt, chế
độ ẩm, nhịp điệu khí hậu
E.P.Odum (1975) đã phân chia ra sinh thái học cá thể và sinh thái học
quần thể. Sinh thái học cá thể nghiên cứu từng cá thể sinh vật học hoặc từng
lồi, trong chu kỳ sống và tập tính cũng nhƣ khả năng thích nghi với mơi
trƣờng đƣợc đặc biệt chú ý. Ngoài ra mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái,
sinh trƣởng có thể định lƣợng bằng các phƣơng pháp tốn học thƣờng đƣợc
gọi mơ phỏng, phản ánh các đặc điểm, quy luật tƣơng quan phức tạp trong tự
nhiên
Trong học thuyết về các kiểu rừng G.F.Môrôdôp đã hình thành lý luận
cơ bản về sinh thái rừng và các kiểu rừng: “Đời sống của rừng có thể được
hiểu trong mối quan hệ với điều kiện hoàn cảnh mà trong đó có quần xã thực
vật rừng tồn tại và quần xã thực này luôn luôn chịu tác động trực tiếp của các
nhân tố sinh thái trong hồn cảnh đó”. Ông cho rằng điều kiện tiên quyết,
quyết định hình thành rừng là đặc điểm sinh thái học của cây gỗ.
Khi nghiên cứu về sinh thái rừng, đặc biệt là sinh thái rừng nhiệt đới
các tác giả đã có kết luận nhƣ sau: Một số cơng trình nghiên cứu về số lƣợng
và phân bố tái sinh tự nhiên ở rừng mƣa nhiệt đới nhƣ P.W.Richards (1952),
10
Eggling, Blanaford (1929), Watson (1937) đã kết luận rằng. Trong các rừng
cây họ dầu ở Mã Lai, có vơ số mầm non bị chết ngay sau năm thứ nhất do
nhiều nguyên nhân khác nhau. Trong số mầm non của loài Shorea đòi hỏi ánh
sáng, chỉ một tỉ lệ rất nhỏ là sống sót đƣợc trên hai năm.
Trong nghiên cứu sinh thái học nhằm quản lý rừng bền vững, một nhận
xét đƣợc nhiều nhà lâm học biết đến là: Trong khi các kiến thức khoa học về
các hệ sinh thái rừng cịn chƣa hồn chỉnh, việc xác định các hiểu biết về mặt
lâm học, sinh thái học nhằm quản lý rừng tự nhiên theo cách giữ vững một
cách nguyên vẹn là có thể chấp nhận đƣợc và có thể áp dụng đƣợc cho tất cả
kiểu rừng khác nhau kể cả rừng mƣa nhiệt đới ẩm. (Juergen Balasse và Jim
Douglas năm 2000).
Vào thể kỷ 20, nhà bác học ngƣời Nga V.V. Đôcuchaep đã chỉ rõ ra
rằng: Phạm vi phân bố địa lý của thực vật xác định đƣợc bởi các điều kiện ẩm
độ, khí hậu. Điều đó phụ thuộc vào lƣợng mƣa và lƣợng bốc hơi do tác dụng
của nhiệt độ.
Khi nghiên cứu đặc điểm sinh thái – sinh lý của các lồi đã có rất nhiều
cơng trình nghiên cứu về nhu cầu ánh sáng và sự thích nghi của thực vật đối
với tình trạng thiếu nƣớc. Theo đó, sự thích nghi với điều kiện hạn có ba kiểu:
một – thích nghi do đã quen, hai – thích nghi do cấu tạo kiểu hạn sinh, ba – có
tính chịu đựng đƣợc do tác dụng mất nƣớc.
Để đánh giá mức độ ƣa sáng, chịu bóng của cây từ đó có biện pháp kỹ
thuật lâm sinh tác động hợp lý thì phải xác định đƣợc yêu cầu ánh sáng của
từng loài và đƣợc nhiều nhà khoa học nghiên cứu nhƣ: I.S Mankina và
I.Lxeniken (1884, 1980); Uxurai (1891); V.N.liubimencô (1905, 1908);
I.Vizner (19070);...
11
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
1.2.1. Nghiên cứu về đặc điểm sinh học của thực vật
Hòa cùng với xu thế của thế giới Việt Nam cũng có rất nhiều cơng trình
nghiên cứu về sinh thái học thực vật, có thể kể đến một số tác giả sau:
Lê Mộng Chân với cơng trình “Nghiên cứu đặc tính sinh học một số
loài sinh vật học cây rừng địa phƣơng làm cơ sở chọn loài cây kinh doanh gỗ
trụ mỏ ở khu Đơng Bắc” (Tóm tắt một số kết quả nghiên cứu khoa học 1985 –
1989, Trƣờng Đại học lâm nghiệp) cho rằng nghiên cứu đặc tính lồi là
nghiên cứu các đặc tính: Tổ thành lồi cây, kết cấu rừng, sinh trƣởng bình
qn về đƣờng kính và chiều cao, hình thái, nguồn giống và phân bố.
Nguyễn Huy Sơn, Vƣơng Văn Nhi khi nghiên cứu đặc điểm lâm học
quần thể Thông nƣớc ở Đắc Lắc đã phân loại hiện trạng rừng, cấu trúc tổ
thành loài, mật độ, cấu trúc tầng tán và độ tàn che. Tác giả kết luận rằng
Thông nƣớc sống hỗn loài theo đám trong rừng lá rậm thƣờng xanh ở vùng
đầm lầy nƣớc ngọt.
Vũ Long Vân (1998), trong “Sơ bộ nghiên cứu một số đặc điểm sinh
vật học và sinh thái học của loài Trai lý (Garcinia fagraeoides A.chev) ở giai
đoạn tái sinh để làm cơ sở cho bảo tồn và phát triển loài quý hiếm ở Vƣờn
quốc gia Ba Bể” cũng cho rằng nghiên cứu về hình thái, tổ thành loài, phân bố
và đặc điểm tái sinh.
Nguyễn Bá Chất (1996) “Nghiên cứu một số đặc điểm lâm học và biện
pháp kỹ thuật gây trồng nuôi dƣỡng cây Lát hoa” đã kết luận: Những vấn đề
kỹ thuật lâm sinh thực là những vấn đề bức thiết để khôi phục và phát triển
rừng.
Đặc biệt việc nghiên cứu đặc điểm về sinh học của các lồi cây vùng
khơ hạn đã và đang đƣợc quan tâm nghiên cứu. Đinh Văn Tài khi nghiên cứu
sử dụng các loài cây bản địa chịu hạn phục vụ “Chƣơng trình phục hồi và
trồng rừng” chống xa mạc hóa vùng đất cát ven biển tỉnh Bình Thuận đã áp
12
dụng kỹ thuật trồng rừng mới để tiếp tục phát triển mở rộng diện tích trên cơ
sở tuyển chọn một số lồi cây bản địa có giá trị để cung cấp giống cho trồng
rừng. Ngồi ra, cịn phải kể đến nghiên cứu mang qui mơ vùng và tồn quốc
trong việc trồng cây Phi Lao trên đất cát ven biển của Giáo sƣ Lâm Công
Định, tập trung tại ven biển tỉnh Quảng Bình.
Ngồi những cơng trình nghiên cứu trên cịn những cơng trình nghiên
cứu khác về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của nhiều loại cây gỗ quý và
có giá trị cao về mặt kinh tế. Phần lớn các tác giả tập trung nghiên cứu đặc
điểm sinh vật học, sinh thái học nhằm phục vụ công tác trồng rừng, môi
trƣờng và làm giàu rừng tại một số vùng sinh thái nhất định.
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về lồi Sò Đo
Hiện nay, Sò đo (tên địa phƣơng) vẫn chƣa xác định đƣợc chính xác tên
khoa học, trên các tài liệu nhƣ “Tài nguyên cây gỗ Việt Nam” của Trần Hợp
cũng khơng thấy có tên gọi Việt Nam cho lồi cây “Sò đo”. Hoặc trong sách
“Lâm nghiệp Việt Nam” của Viện điều tra qui hoạch rừng cũng khơng có tên
lồi cây Sò đo. Trong “Cẩm nang ngành Lâm nghiệp” khi lập danh mục các
loài cây ƣu tiên trong trồng rừng vùng khơ hạn cũng khơng có tên lồi cây Sị
đo (Phạm Thế Dũng, 2010).
Những cơng trình nghiên cứu về Sị đo cịn rất hạn chế, có thể nói chƣa
có một cơng trình nghiên cứu nào về lồi Sị đo một cách đầy đủ và toàn diện,
những hiểu biết về loài cịn rất thiếu và sơ sài. Sị đo có một ƣu điểm rất quan
trọng là có tính chịu hạn rất cao do có bộ rễ cực khỏe, phát triển rất mạnh, ăn
sâu vào lòng đất giúp cho cây hút đƣợc lƣợng nƣớc cần thiết, đặc biệt trong
thân cây có các mô nƣớc dự trữ, giúp bảo vệ cây lúc nắng hạn gay gắt nhất.
Cây Sị đo cũng rất ít bị sâu bệnh hại tấn cơng, hạt giống lại dễ tìm, rất dễ
gieo ƣơm, tán lá cũng rất đẹp, thích hợp với cơng tác trồng rừng du lịch sinh
thái chính vì những giá trị đó mà lồi Sị đo đang rất đƣợc quan tâm, bƣớc đầu
đã có các nghiên cứu về loài cây này đƣợc thực hiện.
13
Năm 2004, đƣợc sự giúp đỡ kỹ thuật của Phân viện Nghiên cứu khoa
học lâm nghiệp Nam bộ, Công ty xây lắp Rạng Đơng (Bình Thuận) đã đầu tƣ
lập vƣờn ƣơm giống và trồng thí điểm cây Sị đo trên đất đồi cát Ơng Địa đã
có đƣợc những kết quả khả quan. Phân viện nghiên cứu khoa học lâm nghiệp
Nam bộ cũng đã cho trồng thử nghiệm một số loài cây bản địa nhƣ: Trơm, Sị
đo, Cóc hành tại trạm thực nghiệm lâm nghiệp Thiện Nghiệp, bƣớc đầu cho
thấy cây có sức sống rất tốt, sinh trƣởng phát triển nhanh, có thể tạo giống cả
từ hạt và giâm cành. Tuy nhiên, do các lồi này đều có cành lớn nên việc
giâm cành hiệu quả kinh tế không cao cần phải tiếp tục nghiên cứu
Năm 2006, Phân viện nghiên cứu khoa học lâm nghiệp Nam bộ đã thực
hiện đề tài: “Nghiên cứu kỹ thuật gây trồng một số loài cây bản địa có giá trị
ở vùng khơ hạn Ninh Thuận – Bình Thuận” do tiến sĩ Phạm Thế Dũng thực
hiện, đề tài đã bƣớc đầu đề cập đến giá trị và kỹ thuật gây trồng lồi Sị đo.
14
PHẦN 2
MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đề tài góp phần làm sáng tỏ một số đặc điểm về sinh vật học, sinh
thái học và tìm hiểu khả năng gây trồng của lồi Sị đo
- Bƣớc đầu đề xuất các biện pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ và phát triển
lồi Sị đo tại thành phố (TP) Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
2.2. Đối tƣợng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Lồi Sị đo (Dolichandrone sp) phân bố tại TP Phan Thiết, tỉnh Bình
Thuận.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm: Đề tài chỉ tiến hành nội dung nghiên cứu trên địa bàn 3 xã
là Tiến Lợi, Tiến Thành và Thiện Nghiệp thuộc TP Phan Thiết, tỉnh Bình
Thuận.
- Thời gian: Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 2 đến tháng 5 năm
2011.
- Nội dung: Đề tài chỉ tiến hành nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật
học, đặc điểm sinh thái học cơ bản và khả năng gây trồng lồi Sị đo, bƣớc
đầu đề xuất các biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển lồi Sị đo tại TP Phan
Thiết, tỉnh Bình Thuận.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học lồi Sị đo
- Đặc điểm về hình thái.
- Đặc điểm về sinh trƣởng.
2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học lồi Sị đo
- Đặc điểm địa hình.
15
- Đặc điểm khí hậu.
- Đặc điểm đất.
2.3.3. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc lâm phần có Sị đo phân bố
- Tổ thành tầng cây cao.
- Cấu trúc tầng thứ.
- Quy luật số cây theo đƣờng kính (N/D1.3); số cây theo chiều cao
(N/HVN).
2.3.4. Nghiên cứu khả năng gây trồng loài Sị đo
- Thành phần lồi cây đi kèm với Sị đo.
- Tìm hiểu đặc điểm tái sinh của Sị đo.
- Tìm hiểu kỹ thuật gây trồng lồi Sị đo
2.3.5. Bƣớc đầu xuất các biện pháp kỹ thuật nhằm bảo vệ và phát triển
lồi Sị đo
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu
- Kế thừa các tài liệu đã có về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
khu vực nghiên cứu, cũng nhƣ các kết quả nghiên cứu của các cơng trình
nghiên cứu trƣớc đó có liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhƣ: Bản đồ, hiện
trạng rừng, tài nguyên đất, ...
2.4.2. Phƣơng pháp thu nhập số liệu
2.4.2.1. Công tác chuẩn bị
- Bản đồ, địa bàn, thƣớc dây, thƣớc đo cao Blumme – leiss, thƣớc kẹp
kính, cuốc xẻng, các bảng biểu, ...
2.4.2.2. Điều tra sơ thám
- Khảo sát sơ bộ khu vực nghiên cứu và hƣớng các tuyến nghiên cứu,
diện tích lâm phần có lồi Sị Đo phân bố, xác định khối lƣợng cơng việc để
xây dựng kế hoạch thời gian điều tra ngoại nghiệp. Đồng thời sơ thám toàn bộ
16
khu vực nghiên cứu để chọn ra vùng có lồi Sò Đo phân bố tập trung để tiến
hành đặt OTC và số lƣợng loài chọn làm cây tiêu chuẩn nghiên cứu.
2.4.2.3. Điều tra tỉ mỉ
Tiến hành lập 5 OTC diện tích 500m2 (25×20m) có lồi Sị đo phân bố
tập trung và mang tính đại diện cao. OTC đƣợc lập bằng thƣớc dây và địa bàn
cầm tay với sai số khép góc 1/200, trong OTC tiến hành đo đếm các chỉ tiêu
cần điều tra sau:
Điều tra tầng cây cao: Trong mỗi OTC xác định tên loài, đo đếm các
chỉ tiêu (D1.3, Hvn, Hdc, Dt). Đo D1.3 bằng thƣớc kẹp kích có khắc vạch tới
mm, đo tất cả các cây có D1.3 ≥6cm. Đo Hvn bằng thƣớc đo cao, đo Dt bằng
thƣớc dây, đo theo hai chiều Đông Tây, Nam Bắc, lấy trung bình. Đo Hdc
bằng thƣớc đo cao, đo từ gốc đến cành chính bắt đầu tham gia tạo tán.
- Phân cấp phẩm chất cây rừng chia làm 3 cấp:
+ Cây tốt: Là những cây thân thẳng, không cong queo, sâu bệnh, phát
triển tốt, tán tròn đẹp.
+ Cây xấu: Là những cây cong queo sâu bệnh, tán lệch. Khả năng sinh
trƣởng kém.
+Cây trung bình: Là những cây có chất lƣợng thân, tán, khả năng sinh
trƣởng trung bình giữa hai cấp. Kết quả ghi vào Biểu 01.
Biểu 01. Điều tra tầng cây cao
Số ƠTC: ........................Vị trí: ............................... Trạng thái: ...........
Ngày điều tra: ...............Ngƣời điều tra: ................. Độ tàn che: ............
D1.3(cm)
STT
Loài cây
DT
NB
H(m)
TB Hvn Hdc
Dt(m)
DT
NB
TB
Phẩm
Ghi
chất
chú
Điều tra cây bụi thảm tƣơi: Mỗi ÔTC tiến hành lập 5 ODB, mỗi ơ có
diện tích 4m2 (2×2m). Bố trí 4 ơ ở 4 góc cịn 1 ơ ở giữa.Trong mỗi ODB đã
17
lập tiến hành xác định tên lồi, chiều cao bình quân, độ che phủ cây bụi thảm
tƣơi. Kết quả thu đƣợc ghi vào Biểu 02.
Biểu 02. Điều tra cây bụi thảm tƣơi
TT
ODB
STT
Loài cây
Độ che phủ
Htb(cm)
chủ yếu
(%)
Sinh trƣởng
Ghi chú
Điều tra cây tái sinh: Cây tái sinh đƣợc hiểu là những cây con của tầng
cây gỗ, có đƣờng kính D1.3< 6cm và chƣa tham gia vào tầng tán chính.
- Mỗi OTC tiến hành lập 5 ODB, mỗi ơ có diện tích 25m2 (5×5m). Bố trí 4
ơ ở 4 góc cịn 1 ơ ở giữa.Trong mỗi ODB đã lập tiến hành xác định tên, chiều cao,
nguồn gốc cây tái sinh. Kết quả điều tra cây tái sinh ghi vào Biểu 03.
Biểu 03. Biểu điều tra cây tái sinh
Cấp chiều cao (cm)
TT
ODB
Nguồn gốc
Loài cây
<20
20
40
60
80
-
-
-
-
40
60
80
100 120
-
Phẩm
ghi
chất
chú
-
100 120 160 >160
Hạt
chồi
Điều tra tái sinh Sò đo xung quanh gốc cây mẹ: Cây mẹ đƣợc chọn là
cây sinh trƣởng tốt, không bị chèn ép, không cụt ngọn, không lệch tán, ... Điều tra
10 cây mẹ bằng cách quan sát ở các vị trí: Trong tán, ngồi tán, mép tán sau đó
xác định phẩm chất, nguồn gốc cây tái sinh. Kết quả ghi vào Biểu 04.
18
Biểu 04. Biểu điều tra cây tái sinh dƣới tán cây mẹ
TT
Số
ODB
cây
Trong tán
H>1
Ngoài tán
H<1
H>1
H<1
Mép tán
H>1
H<1
Nguồn gốc
Hạt
Ghi
chú
Chồi
Điều tra thành phần loài cây đi kèm: Sử dụng OTC 6 cây, chọn cây
mẫu (cây trung tâm) là cây mẹ trƣởng thành. Sau đó, xác định khoảng cách từ
cây mẫu đến 6 cây gần nhất, xác định tên của 6 cây đó và các chỉ tiêu sinh
trƣởng của các cây này, số OTC 6 cây đƣợc lập là 10 ô. Kết quả điều tra ghi
vào mẫu Biểu 05.
Biểu 05. Biểu điều tra ô tiêu chuẩn 6 cây
Cây trung tâm........
D1.3=......... (cm) Hvn=........(m) Hdc=.........(m) Dt=........(m)
STT
6
cây
Loài
cây
D1.3 (cm)
H (m)
Dt(m)
Khoảng
cách
ĐT
NB
TB Hvn Hdc ĐT NB TB
(m)
Giao Ghi
tán
chú
1
2
3
4
5
6
Cấu trúc tầng thứ: Để mô tả cấu trúc tầng thứ tôi tiền hành vẽ trắc đồ
đứng, trắc đồ ngang các OTC theo giáo trình lâm học trƣờng đại học lâm
nghiệp. Ơ vẽ có diện tích 250m2, vẽ trên giấy ơ ly chia nhỏ. Chiều dài của khổ
19
giấy ô ly ứng với chiều dài OTC, chiều rộng của khổ giấy ô ly ứng với 10m
chiều rộng của OTC với tỉ lệ 1/200. Hình chiếu đứng ứng với mặt phẳng đứng
của lâm phần, hình chiếu bằng tƣơng ứng với mặt phẳng nằm ngang của lâm
phần.
Điều tra hình thái chung của loài: Chọn ra 3 cây tiêu chuẩn điển hình
của lồi Sị đo đã trƣởng thành để điều tra mơ tả hình thái chung của lồi về
các chỉ tiêu:
- Thân: D1.3, Hvn, Hdc, đặc điểm vỏ, đặc điểm phân cành
- Lá: Hình thái, màu sắc, kích thƣớc, cuống lá, mép lá, gân lá, đầu và
đuôi lá.
- Hoa quả: Màu sắc hoa, loại hoa tự, cấu tạo hoa: K, C, A, G; hình thái
quả, loại quả, loại hạt
Ngồi các chỉ tiêu điều tra trực tiếp tại rừng để mô tả đặc điểm chung
của lồi có thể sử dụng các tài liệu đã cơng bố để miêu tả về lồi.
Điều tra đất: Tiến hành đào mấy phẫu diện, cách bố trí phẫu diện các
phẫu diện đất ở các vị trí khác nhau, kích thƣớc phẫu diện là 80×125cm sau đó
mơ tả phẫu diện đất theo mẫu Biểu 06.
Biểu 06. Biểu điều tra đất
Sơ
Tên
Màu
Độ
Rễ
Kết
Độ
TP
Chất Chất
Tỉ
Hang Chuyển Tính
đồ
tầng
sắc
ẩm
cây cấu chặt
cơ
mới
lẫn
lệ
động
phẫu
đất
giới
sinh
vào
đá
vật
diện
lớp
lẫn
2.4.3. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp
Tiến hành tổng hợp toàn bộ số liệu điều tra, chỉnh lý và phân tích
Xác định mật độ lồi (N/ha) theo cơng thức:
20
chất
khác
N/ha =
Trong đó:
N x10000
S
N là mật độ (cây/ha)
N là số cây trung bình của OTC
S là diện tích OTC
Viết cơng thức tổ thành:
- Đối với cây tái sinh: Viết công thức tổ thành theo số cây, với số liệu
thu đƣợc, tổng hợp để xác định số lƣợng cá thể của từng loài và tổng cá thể
các loài trong OTC.
Số cá thể trung bình của một lồi:
Xtb =
N
(cây/ha)
m
Trong đó: Xtb là số cá thể trung bình của một lồi trong OTC (cây/loài)
N là tổng số cá thể trong OTC (cây)
mi là tổng số loài trong OTC (cây)
Hệ số tổ thành của từng lồi (Ki):
Ki =
Trong đó:
mi
×10
N
Ki là hệ số tổ thành loài i
mi là số lƣợng cá thể của loài thứ i (cây)
Lồi nào có số lƣợng cá thể lớn hơn số cây trung bình thì đƣợc tham
gia vào cơng thức tổ thành. Lồi cịn lại đƣợc gộp lại và tính hệ số chung.
Viết cơng thức tổ thành: lồi nào có hệ số tổ thành lớn thì viết trƣớc,
nhỏ thì viết sau. Nếu Ki ≥ 0,5 thì trƣớc lồi i có dấu (+); Nếu Ki ≤ 0,5 thì trƣớc
lồi i có dấu (-).
- Đối với tầng cây cao: công thức tổ thành đƣợc chia theo 3 cách
+ Tổ thành theo số cây.
+ Tổ thành theo tiết diện ngang.
21
+ Tổ thành theo chỉ số quan trọng (IV%): Viết theo phƣơng pháp của
Daniel marmiol (Vũ Đình Quế 1984 và Đào Cơng Khanh 1996):
IV%=
Ni% Gi%
2
Trong đó:
IV% là chỉ số quan trọng của loài i.
Ni% là phần trăm số cá thể ở tầng cây cao của loài cây i so
với tổng số cây có trong OTC
Gi%: Phần trăm tiết diện ngang của loài i so với tổng tiết
diện ngang của các cây trong OTC.
Những lồi nào có IV% ≥ 50% thì mới thực sự có ý nghĩa trong lâm
phần. Trong nhóm lồi cây nào chiếm > 50% tổng số cá thể của tầng cây cao
thì đƣợc coi là nhóm ƣu thế.
Cây tái sinh: Chất lƣợng cây tái sinh, đƣợc chia ra làm 2 cấp là tốt và xấu
( cây có chất lƣợng tốt là cây sinh trƣởng tốt, không bị sâu bệnh cong queo, có
triển vọng và ngƣợc lại là cây xấu)
Đánh giá về số lƣợng cây tái sinh: Tôi sử dụng cách đánh giá về số lƣợng
cây tái sinh nêu trong quy trình tu bổ rừng năm 1972 của bộ Lâm nghiệp cũ:
- Tái sinh tự nhiên:< 2.000 cây/ha. Tái sinh tự nhiên yếu
- Tái sinh tự nhiên: 2.000 – 5.000 cây/ha. Tái sinh trung bình
- Tái sinh tự nhiên: 5.000 – 10.000 cây/ha.Tái sinh tự nhiên khá
- Tái sinh tự nhiên: > 10.000 cây/ha. Tái sinh tự nhiên nhiều
Xác định phân bố N- D1.3; N- Hvn: Dùng phƣơng pháp chia tổ ghép
nhóm các trị số quan sát theo công thức:
Số tổ đƣợc chia: m = 5*lgn
cự ly tổ: K=
X max X min
m
Trong đó: Xmax, Xmin: Là trị số quan sát lớn nhất, nhỏ nhất
22