Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp lương sơn hòa bình công suất 3000 m3 ngày đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.73 KB, 92 trang )

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp giúp sinh viên củng cố, hoàn thiện kiến thức và ứng
dụng tổng hợp các kiến thức đã học vào thực tiễn, áp dụng đƣợc việc “Học đi đơi
với hành”. Đồng thời góp phần tích lũy kiến thức thực tế phục vụ cho việc công tác,
làm việc sau này của sinh viên.
Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Khoa Quản lý Tài nguyên
rừng và Môi trƣờng, Trƣờng ĐH Lâm Nghiệp và công ty cổ phần bất động sản An
Thịnh Hịa Bình, em đƣợc tiến hành thực tập khóa luận tốt nghiệp tại trạm xử lý
nƣớc thải khu cơng nghiệp Lƣơng Sơn, Hịa Bình.
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp, cùng với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân
em còn đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía cơng ty, anh chị tại trạm xử lý nƣớc thải
và sự hƣớng dẫn chu đáo, nhiệt tình của thầy cơ bên bộ mơn Kỹ thuật môi trƣờng.
Xin đặc biệt cảm ơn Th.S Lê Phú Tuấn và Th.S Thái Thị Thúy An, đã tận
tình hƣớng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Cảm ơn Thầy Cơ đã dành
nhiều thời gian tận tình giúp đỡ và truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tế cho em
trong quá trình học tập trên giảng đƣờng.
Xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Trạm XLNT tập trung KCN Lƣơng
Sơn, Hịa Bình, các anh trong tổ vận hành và phân tích đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện cho em trong thời gian thực hiện khóa luận này.
Chân thành cảm ơn tất cả những ngƣời thân bên cạnh và các bạn sinh viên
lớp K58B-KHMT đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ để em hòan thành khóa luận tốt
nghiệp.
Tuy đã cố gắng nhƣng vì thời gian, trình độ và khả năng chun mơn cịn hạn
chế nên bài làm khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp chỉnh sửa, bổ sung của quý thầy cô và bạn bè để bài khóa
luận tốt nghiệp của em đƣợc hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i
MỤC LỤC....................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................. vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 3
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 4
1.1. Khái niệm nƣớc thải ................................................................................. 4
1.2. Phân loại nƣớc thải .................................................................................. 4
1.2.1. Nƣớc thải sinh hoạt .............................................................................. 4
1.2.2. Nƣớc thải công nghiệp ......................................................................... 5
1.1.3. Nƣớc thải là nƣớc mƣa.......................................................................... 6
1.3. Thành phần, tính chất nƣớc thải KCN ..................................................... 7
1.4. Tác động của nƣớc thải đến môi trƣờng .................................................. 8
1.5. Các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải .......................................................... 10
1.5.1. Phƣơng pháp cơ học ........................................................................... 10
1.5.2. Phƣơng pháp hóa – lý ......................................................................... 13
1.5.3. Phƣơng pháp sinh học......................................................................... 14
1.6. Một số cơng trình xử lý nƣớc thải KCN ................................................ 18
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU NÔI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .............................................................................................................. 21
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 21
2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 21
2.1.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 21
2.2. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 21
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ......................................................... 21
2.3.1. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 21
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................... 21

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 21
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu .............................................................. 21
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát ............................................................ 21
2.4.3. Tính tốn lựa chọn cơng nghệ............................................................. 22
CHƢƠNG III. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ......................... 35
ii


3.1. Giới thiệu về công ty và khu công nghiệp ............................................. 35
3.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 35
3.1.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 36
3.2. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 36
3.3. Các ngành nghề sản xuất tại KCN ......................................................... 37
3.4. Vấn đề môi trƣờng ở KCN .................................................................... 37
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 39
4.1. Phân tích, lựa chọn phƣơng án xử lý nƣớc thải phù hợp với công xuất
nƣớc thải tại khu cơng nghiệp. ...................................................................... 39
4.2. Tính tốn thiết kế các cơng trình trong hệ thống xử lý nƣớc thải tại khu
công nghiệp Lƣơng Sơn ................................................................................ 40
4.2.1. Song chắn rác ...................................................................................... 40
4.2.2. Hố thu gom ......................................................................................... 43
4.2.3. Bể tách dầu .......................................................................................... 44
4.2.4. Bể điều hòa ......................................................................................... 45
4.2.5. Bể keo tụ ............................................................................................. 49
4.2.6. Bể tạo bông ......................................................................................... 51
4.2.7. Bể lắng I .............................................................................................. 54
4.2.8. Bể Anoxic ........................................................................................... 57
4.2.9. Bể Aerotank ........................................................................................ 61
4.2.10. Bể lắng II........................................................................................... 69
4.2.11. Bể khử trùng ..................................................................................... 73

4.2.12. Bể nén bùn ........................................................................................ 74
4.2.13. Máy ép bùn ....................................................................................... 75
4.2.14. Đƣờng ống ........................................................................................ 75
4.3. Dự trù kinh phí đầu tƣ xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tại KCN
Lƣơng Sơn, Hịa Bình ................................................................................... 75
4.3.1. Chi phí đầu tƣ ban đầu ........................................................................ 75
4.3.2. Chi phí vận hành ................................................................................. 79
4.3.3. Tổng Chi phí ....................................................................................... 83
CHƢƠNG V.KẾT LUẬN – TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ............................ 85
5.1. Kết luận .................................................................................................. 85
5.2. Tồn tại .................................................................................................... 85
5.3. Kiến nghị................................................................................................ 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOD5

Nhu cầu oxy hóa sinh học

BYT

Bộ y tế

BTNMT

Bộ tài nguyên và Môi trƣờng

BTCT


Bê tông cốt thép

COD

Nhu cầu ơxy hóa học

KCN

Khu cơng nghiệp

MLSS

Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng

PAC

Poly Aluminium Chloride

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam

SBR

Lọc sinh học từng mẻ

SVI

Chỉ số thể tích bùn


XLNT

Xử lý nƣớc thải

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân

VSV

Vi sinh vật

XLNT

Xử lý nƣớc thải

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tải trọng chất thải trung bình 1 ngày tính theo đầu ngƣời ............. 5
Bảng 1.2 Lƣu lƣợng nƣớc thải trong 1 số ngành công nghiệp ....................... 6
Bảng 4.1 Đặc tính nƣớc thải đầu vào và ra của trạm xử lý nƣớc thải .......... 39
Bảng 4.2 Thơng số tính tốn cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công .... 40
Bảng 4.3 Thông số thiết kế cho song chắn rác ............................................. 42

Bảng 4.4 Thông số thiết kế cho hố thu gom ................................................. 43
Bảng 4.5 Thông số thiết kế cho bể tách dầu ................................................. 45
Bảng 4.6 Thông số thiết kế cho bể điều hòa ................................................. 48
Bảng 4.7 Thông số thiết kế cho bể keo tụ ..................................................... 50
Bảng 4.8 Thông số thiết kế bể phản ứng vách ngăn ..................................... 51
Bảng 4.9 Tính tốn kích thƣớc ngăn lƣu nƣớc ............................................. 52
Bảng 4.10 Thông số thiết kế cho bể tạo bông............................................... 53
Bảng 4.11 Thông số thiết kế cho bể lắng 1................................................... 56
Bảng 4.12 Thông số thiết kế cho bể Anoxic ................................................. 60
Bảng 4.13 Thông số thiết kế cho bể Aerotank.............................................. 69
Bảng 4.14 Thông số thiết kế cho bể lắng 2................................................... 72
Bảng 4.15 Thông số thiết kế cho bể khử trùng ............................................. 73
Bảng 4.16 Thông số thiết kế cho bể nén bùn ................................................ 74
Bảng 4.17 Tính tốn chi phí thiết bị .............................................................. 75
Bảng 4.18 Tính tốn chi phí xây dựng.......................................................... 78
Bảng 4.19 Tính tốn chi phí cơng nhân vận hành ........................................ 79
Bảng 4.20 Bảng tính tốn chi phí hóa chất ................................................... 80
Bảng 4.21 Tính tốn chi phí điện năng ......................................................... 80

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Song chắn rác cơ giới ................................................................... 11
Hình 1.2: Bể lắng cát ngang.......................................................................... 12
Hình 1.3 Bể tuyển nổi kết hợp với cơ đặc bùn ............................................. 14
Hình 1.4 Hồ tùy nghi .................................................................................... 16
Hình 1.5 Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Linh Trung 1 .......................... 18
Hình 1.6 Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing ............................. 19
Hình 1.7 Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Biên Hịa II ............................. 20

Hình 2.1 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phƣơng án 1 ........................................ 24
Hình 2.2 Sơ đồ quy trình cơng nghệ phƣơng án 2 ........................................ 27
Hình 3.1 Bản đồ vị trí KCN Lƣơng Sơn Hịa Bình ...................................... 35
Hình 4.1 Sơ đồ làm việc của hệ thống .......................................................... 64

vi


1.Tên đề tài khóa luận tốt nghiệp
“Thiết kế hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung tại khu công nghiệp

Lƣơng Sơn, Hịa Bình cơng suất 3000 m3/ngày.đêm”.
2. Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Lê Phú Tuấn, Th.S Thái Thị Thúy An
3. Sinh viên thực hiện: Mầu Tiến Long
Mã sinh viên: 1351041960
Lớp: K58B - KHMT
4. Địa điểm thực tập: Khu công nghiệp Lƣơng Sơn, Hịa Bình
5. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Thiết kế chi tiết trạm xử lý nƣớc thải tập trung tại khu
cơng nghiệp Lƣơng Sơn - Hịa Bình đạt tiêu chuẩn xả thải loại A theo QCVN
40/2011 BTNMT trƣớc khi xả thải ra nguồn tiếp nhận đảm bảo vệ sinh môi
trƣờng, sức khỏe công đồng và cảnh quan khu vực.
Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích, lựa chọn và đề xuất phƣơng án xử lý nƣớc thải phù hợp với
công suất nƣớc thải tại khu cơng nghiệp.
- Tính tốn thiết kế các cơng trình trong hệ thống xử lý nƣớc thải tại khu
cơng nghiệp Lƣơng Sơn.
- Dự trù kinh phí xây dựng xây dựng hệ thống xử lý nƣớc thải tại khu công
nghiệp Lƣơng Sơn.
6. Nội dung nghiên cứu

- Phân tích, lựa chọn và đề xuất phƣơng án xử lý nƣớc thải phù hợp với
công xuất.

1


- Tính tốn thiết kế các cơng trình trong hệ thống xử lý nƣớc thải tại khu
công nghiệp Lƣơng Sơn.
- Dự trù kinh phí đầu tƣ hệ thống xử lý nƣớc thải tại khu công nghiệp
Lƣơng Sơn.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp thu thập và kế thừa tài liệu
- Thu thập các số liệu về nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải sản xuất, tìm hiểu
đặc tính, thành phần, tính chất nƣớc thải và các số liệu cần thiết khác.
- Tìm hiểu các công nghệ xử lý nƣớc thải đang đƣợc áp dụng qua các tài
liệu chuyên ngành trên internet, báo cáo nghiên cứu.
Phƣơng pháp so sánh: So sánh ƣu nhƣợc điểm của cơng nghệ xử lý hiện
có và đề xuất cơng nghệ xử lý nƣớc thải phù hợp.
Phƣơng pháp tính tốn: Sử dụng các cơng thức tốn học để tính tốn
các cơng trình xử lý trong trạm xử lý nƣớc thải.
Phƣơng pháp thiết kế: Sử dụng phần mềm AutoCad để tiến hành thiết
kế các hệ thống bể xử lý.
8. Kết quả nghiên cứu
Đƣa ra phƣơng án khả thi để xây dựng trạm xử lý nƣớc thải, các kết quả
tính tốn, thiết kế có thể làm cơ sở cho cơng ty đầu tƣ hạ tầng KCN tham khảo,
xem xét để đầu tƣ xây dựng cơng trình, đảm bảo nƣớc sau xử lý xả ra mơi
trƣờng tiếp nhận đạt u cầu, góp phần bảo vệ mơi trƣờng nói chung, mơi
trƣờng nƣớc nói riêng cho KCN và khu vực lân cận.


2


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đang trên đà phát triển không ngừng về mọi mặt nhằm đạt mục
tiêu chiến lƣợc là trở thành một nƣớc công nghiệp tiên tiến vào năm 2020. Song
song với các hoạt động để đạt mục tiêu đó, một trong những nhiệm vụ khơng thể
thiếu phần quan trọng là bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững nền kinh tế.
Các khu công nghiệp (KCN) ở nƣớc ta đều là những ngành cơng nghiệp
có mạng lƣới sản xuất rộng, qui mô lớn với nhiều ngành nghề sản xuất khác
nhau, gần đây có tốc độ tăng trƣởng kinh tế rất cao. Tuy nhiên tăng trƣởng kinh
tế của các ngành mới chỉ là điều kiện cần nhƣng chƣa đủ cho sự phát triển. Sản
xuất càng phát triển thì lƣợng chất thải phát sinh càng lớn tiềm ẩn nhiều mối
nguy hại.
Từ đó, có thể kết luận rằng tƣơng lai phát triển các KCN tập trung sẽ dẫn
tới tổng lƣợng nƣớc thải từ các KCN tăng lên rất nhiều lần với tải lƣợng ô nhiễm
khổng lồ, vƣợt quá khả năng tự làm sạch của nguồn, hủy hoại môi trƣờng nƣớc
mặt tự nhiên. Do đó, nếu khơng áp dụng các phƣơng án xử lý ơ nhiễm thích hợp
và hiệu quả thì các chất thải phát sinh sẽ gây tác động nghiêm trọng tới môi
trƣờng và sức khỏe ngƣời dân trong khu vực.
Để phát triển kinh tế mà khơng làm suy thối chất lƣợng mơi trƣờng đặc
biệt là mơi trƣờng nƣớc thì việc xây dựng các trạm xử lý nƣớc thải phù hợp với
công suất tại các khu công nghiệp là cần thiết cho việc phát triển bền vững kinh
tế đất nƣớc.
Chính những lý do đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung tại
khu công nghiệp Lương Sơn, Hịa Bình cơng suất 3000 m3/ngày.đêm” đã đƣợc
thực hiện.

3



CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm nƣớc thải
Nƣớc thải là nƣớc đã đƣợc thải ra sau khi đã sử dụng hoặc đƣợc tạo ra
trong một quá trình cơng nghệ và khơng cịn giá trị trực tiếp đối với q trình
đó[10].
Nƣớc thải là nƣớc đã bị thay đổi đặc điểm, tính chất do sử dụng hoặc do
các hoạt động của con ngƣời xả vào hệ thống thoát nƣớc hoặc ra môi
trƣờng[11].
1.2. Phân loại nƣớc thải
Để hiểu và lựa chọn công nghệ xừ lý nƣớc thải cần phải phân biệt các loại
nƣớc thải khác nhau. Sau đây là 3 loại nƣớc thải đƣợc phân chia dựa trên mục
đích sử dụng và cách xả thải khác nhau[1].
1.2.1. Nƣớc thải sinh hoạt
Nƣớc thải sinh họat là nƣớc đƣợc thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục
đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,…
chúng thƣờng đƣợc thải ra từ các các căn hộ, cơ quan, trƣờng học, bệnh viện,
chợ, và các cơng trình cơng cộng khác. Lƣợng nƣớc thải sinh họat của khu
dân cƣ phụ thuộc vào dân số, vào tiêu chuẩn cấp nƣớc và đặc điểm của hệ
thống thoát nƣớc[1].
Thành phần của nƣớc thải sinh họat gồm 2 loại:
- Nƣớc thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con ngƣời từ các phòng vệ sinh
- Nƣớc thải nhiễm bẫn do các chất thải sinh họat : cặn bã từ nhà bếp, các
chất rửa trôi, kể cả làm vệ sinh sàn nhà.
Nƣớc thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học,
ngịai ra cịn có các thành phần vơ cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất
nguy hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nƣớc thải sinh hoạt bao gồm các hợp
chất nhƣ protein (40 – 50%); hydrat cacbon (40 - 50%) gồm tinh bột, đƣờng
và xenlulo; và các chất béo (5 -10%). Nồng độ chất hữu cơ trong nƣớc thải

sinh họat dao động trong khỏang 150 – 450% mg/l theo trọng lƣợng khơ. Có
4


khỏang 20 – 40% chất hữu cơ khó phân hủy sinh học. Ở những khu dân cƣ
đông đúc, điều kiện vệ sinh thấp kém, nƣớc thải sinh hoạt không đƣợc xử lý
là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng[9].
Lƣợng nƣớc thải sinh hoạt dao động trong phạm vi rất lớn, tùy thuộc
vào mức sống và các thói quen của ngƣời dân, có thể ƣớc tính bằng 80%
lƣợng nƣớc đƣợc cấp. Giữa lƣợng nƣớc thải và tải trọng chất thải của chúng
biểu thị bằng các chất lắng hoặc BOD5 có một mối tƣơng quan nhất định.
Tải trọng chất thải trung bình tính theo đầu ngƣời ở điều kiện ở Đức với nhu
cầu cấp nƣớc 150 l/ngày đƣợc trình bày trong bảng 1.1
Bảng 1.1. Tải trọng chất thải trung bình 1 ngày tính theo đầu ngƣời
Đơn vị tính: g/người.ngày
Tổng thải

Chất thải

Chất thải

chất thải

hữu cơ

vô cơ

Tổng lƣợng chất thải

190


110

80

2

Các chất tan

100

50

50

3

Các chất không tan

90

60

30

4

Chất lắng

60


40

20

5

Chất lơ lửng

30

20

10

STT

Các chất

1

(Nguồn: Bài giảng kỹ thuật xử lý nước thải – ThS. Lâm Vĩnh Sơn,2008)
Một tính chất đặc trƣng nữa của nƣớc thải sinh hoạt là không phải tất cả
các chất hữu cơ đều có thể bị phân hủy bởi các vi sinh vật và khoảng 20-40%
BOD thốt ra khỏi các q trình xử lý sinh học cùng với bùn.
1.2.2. Nƣớc thải công nghiệp
Nƣớc thải công nghiệp là loại nƣớc thải sau quá trình sản xuất, phục thuộc
loại hình cơng nghiệp. Đặc tính ô nhiễm và nồng độ của nƣớc thải công nghiệp rất
khác nhau phụ thuộc vào loại hình cơng nghiệp và chế độ công nghệ lựa chọn.
Trong công nghiệp, nƣớc đƣợc sử dụng nhƣ là 1 loại nguyên liệu thô hay

phƣơng tiện sản xuất (nƣớc cho các quá trình) và phục vụ cho các mục đích
truyền nhiệt. Nƣớc cấp cho sản xuất có thể lấy mạng cấp nƣớc sinh hoạt chung
hoặc lấy trực tiếp từ nguồn nƣớc ngầm hay nƣớc mặt nếu xí nghiệp có hệ thống
5


xử lý riêng. Nhu cầu về cấp nƣớc và lƣu lƣợng nƣớc thải trong sản xuất phụ
thuộc vào nhiều yếu tố. Lƣu lƣợng nƣớc thải của các xí nghiệp cơng nghiệp
đƣợc xác định chủ yếu bởi đặc tính sản phẩm đƣợc sản xuất[9].
Bảng 1.2 Lƣu lƣợng nƣớc thải trong 1 số ngành cơng nghiệp
STT
1

Ngành cơng nghiệp
Sản xuất bia

Tính cho

Đơn vị

Lƣu lƣợng

tính

nƣớc thải

l

5,65


1 lít bia
1 tấn củ cải

2

Tinh chế đƣờng

đƣờng

m3

10 – 20

3

Sản xuất bơ sữa

1 tấn sữa

l

5–6

-

-

-

-


-

-

-

4,5 – 5,5

-

-

-

4

5

6

Sản xuất xà phịng và
chất tẩy rữa
Sản xuất nƣớc khống và
nƣớc chanh
Nhà máy đồ hộp rau quả

1 tấn sản
phẩm


7

Giấy

8

Giấy trắng

1 tấn

-

-

9

Giấy không tẩy trắng

1 tấn

-

-

m3

100

m3


1000 - 4000

10
11

Dệt sợi nhân tạo

1 tấn sản
phẩm

Xí nghiệp tẩy trắng

1 tấn sợi

(Nguồn: Bài giảng kỹ thuật xử lý nước thải – ThS. Lâm Vĩnh Sơn,2008)
1.1.3. Nƣớc thải là nƣớc mƣa
Đây là lọai nƣớc thải sau khi mƣa chảy tràn trên mặt đất và lôi kéo các
chất cặn bã, dầu mỡ,… khi đi vào hệ thống thoát nƣớc.
Những nơi có mạng lƣới cống thốt riêng biệt: mạng lƣới cống thoát nƣớc
thải riêng với mạng lƣới cống thoát nƣớc mƣa. Nƣớc thải đi về nhà máy xử lý
6


gồm: nƣớc sinh hoạt, nƣớc công nghiệp và nƣớc ngầm thâm nhập, nếu sau
những trận mƣa lớn khơng có hiện tƣợng ngập úng cục bộ, nếu có nƣớc mƣa có
thể tràn qua nắp đậy các hố ga chảy vào hệ thống thoát nƣớc thải. Lƣợng nƣớc
thâm nhập do thấm từ nƣớc ngầm và nƣớc mƣa có thể lên tới 470m3/ha.ngày.
Trong đô thị nƣớc thải sinh hoạt thƣờng trộn chung với nƣớc thải sản xuất
và gọi chung là nƣớc thải đô thị. Nơi có mạng cống chung vừa thốt nƣớc thải
vừa thoát nƣớc mƣa. Đây là trƣờng hợp hầu hết ở các thị trấn, thị xã, thành phố

của nƣớc ta. Lƣợng nƣớc chảy về nhà máy gồm nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải
công nghiệp, nƣớc ngầm thâm nhập và một phần nƣớc mƣa.
Nếu tính gần đúng, nƣớc thải đơ thị gồm khoảng 50% là nƣớc thải sinh
hoạt, 14% là các loại nƣớc thấm, 36% là nƣớc thải sản xuất.
Lƣu lƣợng nƣớc thải đô thị phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu và
các tính chất đặc trƣng của thành phố. Khoảng 65-85% lƣợng nƣớc cấp cho một
nguồn trở thành nƣớc thải. Lƣu lƣợng và hàm lƣợng các chất thải của nƣớc thải
đô thị thƣờng dao động trong phạm vi rất lớn. Lƣu lƣợng nƣớc thải của các
thành phố nhỏ biến động từ 20% QTB- 250% QTB. Lƣu lƣợng nƣớc thải của các
thành phố lớn biến động từ 50% QTB- 200% QTB.
Lƣu lƣợng nƣớc thải lớn nhất trong ngày vào lúc 10-12h trƣa và thấp nhất
vào lúc khoảng 5h sáng. Lƣu lƣợng và tính chất nƣớc thải đơ thị cịn thay đổi
theo mùa, giữa ngày làm việc và ngày nghỉ trong tuần cũng cần đƣợc tính đến
khi đánh giá sự biến động lƣu lƣợng và nồng độ chất gây ô nhiễm[9].
1.3. Thành phần, tính chất nƣớc thải KCN
Nƣớc thải sản xuất (công nghiệp) bao gồm:
+ Nƣớc thải từ các khâu sản xuất.
+ Nƣớc vệ sinh máy móc, thiết bị, nhà xƣởng.
+ Nƣớc thải từ các hệ thống xử lý khí thải.
Nƣớc mƣa chảy tràn
Nƣớc mƣa chảy tràn có thể cuốn theo các mảnh vụn, dầu, mỡ, đất,
rác....Thành phần của nƣớc mƣa chảy tràn phụ tuộc vào tình trạng nhà vệ sinh
trong KCN và nói chung thành phần các chất ơ nhiễm trong nƣớc mƣa là không
7


đáng kể nên chúng sẽ đƣợc tách riêng theo hệ thống tuyến nƣớc mƣa của KCN
và chảy thẳng ra mƣơng.
Nƣớc thải sinh hoạt
Bên cạnh nguồn nƣớc thải sản xuất còn có lƣợng đáng kể nƣớc thải sinh

hoạt. Thành phần chủ yếu của nƣớc thải sinh hoạt là các chất hữu cơ, các chất
rắn lơ lửng, các vi khuẩn. Lƣu lƣợng nƣớc thải sinh hoạt từ các cơ sở, nhà máy
trong KCN đƣợcN tính trên cơ sở lƣợng nƣớc tiêu thụ bình quân 50-100
l/ngƣời/ngày.
Thành phần: Dầu mỡ, SS, chất hoạt động bề mặt, Nito, Coliform,…
Nhìn chung nƣớc thải sinh hoạt trong KCN đƣợc xếp vào loại có nồng độ
chất ơ nhiễm trung bình.
Nguồn nƣớc thải sinh hoạt này đƣợc gom chung với nƣớc thải sản xuất về
hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung.
1.4. Tác động của nƣớc thải đến môi trƣờng
Do trong KCN gồm nhiều loại hình cơng nghiệp khác nhau nên thành
phần, tính chất nƣớc thải và chế độ thải nƣớc rất khác nhau. Nếu không xử lý
cục bộ mà chảy chung vào đƣờng cống thoát nƣớc, các loại nƣớc thải này sẽ
gây ra hƣ hỏng đƣờng ống, cống thốt nƣớc. Thành phần và tính chất, nồng độ
của các chất bẩn trong hỗn hợp nƣớc thải có ảnh hƣởng lớn đến độ ổn định của
các cơng trình xử lý sinh học trong trạm xử lý nƣớc thải và chất lƣợng nƣớc sau
xử lý.
Vì vậy, yêu cầu chung đối với các nhà máy, xí nghiệp trong KCN là cần
phải xây dựng hệ thống xử lý sơ bộ nƣớc thải để nƣớc thải sau xử lý đạt yêu
cầu thì mới cho xả thải vào hệ thống cống chung dẫn về Trạm XLNT để xử lý
đạt tiêu chuẩn theo quy định của KCN Lƣơng Sơn trƣớc khi xả ra nguồn tiếp
nhận.
Đối với nƣớc ngầm tầng nơng, nƣớc thải KCN có thể thấm xuống đất và
gây ô nhiễm nƣớc ngầm . Các nguồn nƣớc ngầm nhiễm các chất hữu cơ, dinh
dƣỡng và vi trùng rất khó xử lý thành nƣớc sạch cung cấp cho sinh hoạt.

8


Đối với các nguồn nƣớc mặt, các chất ô nhiễm có trong nƣớc thải tập

trung KCN sẽ làm suy thối chất lƣợng nƣớc, tác động xấu đến môi trƣờng và
thủy sinh vật, cụ thể nhƣ sau:
Tác động của các chất hữu cơ
Các chất hữu cơ có trong nƣớc thải tập trung của KCN chủ yếu là dễ bị
phân hủy. Trong nƣớc thải chứa các chất nhƣ: cacbohydrat, protein, chất béo,...
khi xả vào nguồn nƣớc sẽ làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nƣớc do vi
sinh vật sử dụng oxy hòa tan để phân hủy các chất hữu cơ. Nồng độ oxy hịa tan
dƣới 50% bão hịa có khả năng gây ảnh hƣởng tới sự phát triển của tôm, cá. Oxy
hịa tan giảm khơng chỉ gây suy thối tài nguyên thủy sản mà còn làm giảm khả
năng tự làm sạch của nguồn nƣớc, dẫn đến giảm chất lƣợng nƣớc cấp cho sinh
hoạt và công nghiệp[4].
Tác động của các chất rắn lơ lửng
Các chất rắn lơ lửng làm cho nƣớc đục hoặc có màu, nó hạn chế độ sâu
tầng nƣớc đƣợc ánh sáng chiếu xuống, gây ảnh hƣởng tới quá trình quang hợp
của tảo, rong rêu,... Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hƣởng tiêu cực
đến tài nguyên thủy sinh, đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan (tăng độ đục
nguồn nƣớc) và gây bồi lắng long sông, cản trở sự lƣu thông nƣớc và tàu
bè[4],...
Tác động của các chất dinh dưỡng (N, P)
Nồng độ các chất nitơ, photpho cao gây ra hiện tƣợng phát triển bùng nổ
các loài tảo, đến mức độ giới hạn tảo sẽ bị chết và phân hủy gây nên hiện tƣợng
thiếu oxy. Nếu nồng độ oxy giảm tới 0 gây ra hiện tƣợng thủy vực. Ngoài ra, các
loài tảo nổi trên mặt nƣớc tạo thành lớp màng khiến cho bên dƣới khơng có ánh
sáng. Q trình quang hợp của các thực vật tầng dƣới bị ngƣng trệ. Tấc cả các
hiện tƣợng trên gây tác động xấu tới chất lƣợng nƣớc, ảnh hƣởng tới hệ thủy
sinh, nghề nuôi trông thủy sản, du lịch và cấp nƣớc[4].
Tác động của các vi sinh vật
Các vi sinh vật đặc biệt vi khuẩn gây bệnh và trứng giun sáng trong nguồn
nƣớc là nguồn ô nhiễm đặc biệt. Con ngƣời trực tiếp sử dụng nguồn nƣớc nhiễm
9



bẩn hay qua các nhân tố gây bệnh dẫn các bệnh dịch cho ngƣời nhƣ bệnh lỵ,
thƣơng hàn, bại liệt, nhiễm khuẩn đƣờng tiết niệu, tiêu chảy cấp tính[4].
1.5. Các phƣơng pháp xử lý nƣớc thải
Do đặc tính nƣớc thải tập trung KCN chứa lƣợng chất hữu cơ lớn, tỉ số
COD/BOD dao động khoảng từ 0,5-0,7 nên biện pháp xử lý thƣờng đƣợc áp
dụng là sử dụng các cơng trình xử lý sinh học.
Trong nƣớc thải còn chứa lƣợng cặn khá lớn, các mảnh vụn ngun liệu
có đặc tính cơ học tƣơng đối bền vì thế trƣớc khi đƣa vào hệ thống sinh học,
nƣớc thải cần đƣợc xử lý bằng các cơng trình xử lý cơ học để loại bỏ cặn này.
Do lƣu lƣợng và chất lƣợng nƣớc thải tập trung KCN biến động rất nhanh
về về nồng độ theo thời gian, do đó trong cơng nghệ thƣờng phải sử dụng bể
điều hịa có dung tích đủ lớn để ổn định dịng nƣớc thải vào cơng trình sinh học
tiếp theo.
Nƣớc thải sau khi xử lý các công đoạn trên vẫn cịn một số vi sinh vật gây
bệnh, do đó phải qua giai đoạn khử trùng trƣớc khi thải ra môi trƣờng[3].
1.5.1. Phƣơng pháp cơ học
Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý bậc I) nhằm mục đích loại bỏ các tạp
chất không tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi,...) ra khỏi
nƣớc thải, điều hịa lƣu lƣợng và nồng độ các chất ơ nhiễm trong nƣớc thải bao
gồm các cơng trình nhƣ sau:
1.5.1.1. Song chắn rác
Cấu tạo: Song chắn rác gồm các thanh chắn bằng thép không gỉ, sắp xếp
cạnh nhau và hàn cố định trên khung thép, đƣợc đặt trong ngăn tiếp thu nƣớc
thải, trƣớc khi vào bể gom.
Song chắn rác thƣờng đặt trƣớc hệ thống xử lý nƣớc thải hoặc có thể đặt tại
các miệng xả trong phân xƣởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thƣớc
lớn nhƣ: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời
bảo vệ các cơng trình bơm, tránh ách tắc đƣờng ống, mƣơng dẫn.


10


Hình 1.1: Song chắn rác cơ giới
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn đƣợc chia thành 2 loại:
- Song chắn thơ có khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷100mm.
- Song chắn mịn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷25mm.
Nguyên tắc hoạt động: Nƣớc thải đƣợc thu gom từ các công ty rồi tự chảy
vào mạng lƣới thoát nƣớc thải cống dẫn và đƣa đến trạm xử lý tập trung. Tại đây
nƣớc đƣợc tách khỏi một lƣợng rác đáng kể và tiếp theo nƣớc đƣợc chuyển tới
bể gom nƣớc thải[2].
1.5.1.2. Máy tách rác tinh
Máy tách rác tinh có nhiệm vụ giữ lại các tạp chất có kích thƣớc > 2mm.
Nƣớc thải đƣợc bơm qua thiết bị, phần nƣớc sẽ thốt qua khe hở đi ra ngồi, cịn
phần rác (chất thải rắn) không qua đƣợc khe hở nên nằm trên bề mặt tang trống.
Khi tang trống quay tròn rác sẽ bị lƣỡi gạt rác gạt toàn bộ rác bám trên bề mặt
tang trống và rơi vào giỏ chứa rác.
1.5.1.3. Bể lắng cát
Bể lắng cát đặt sau song chắn, lƣới chắn và đặt trƣớc bể điều hòa, trƣớc bể
lắng đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô nặng nhƣ cát, sỏi, mảnh
vỡ thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bị cơ
khí dễ bị mài mịn, giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát
gồm 3 loại [3].
- Bể lắng cát ngang
11


- Bể lắng cát thổi khí
- Bể lắng cát ly tâm


Hình 1.2: Bể lắng cát ngang
1.5.1.4. Bể tách dầu mỡ
Bể tách dầu thƣờng đƣợc sử dụng cho hệ thống sử lý nƣớc thải công
nghiệp, nhằm loại bỏ các hợp chất có khối lƣợng riêng nhẹ hơn nƣớc, chúng gây
ảnh hƣởng xấu tới các quá trình xử lý khác nhƣ sẽ bịt kín các lỗ vật liệu lọc, phá
hủy cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Arotank, gây khó khăn trong quá tình lên
men. Vì vậy cần phải thu hồi các chất này trƣớc khi đi vào các cơng trình xử lý
sau[7].
1.5.1.5. Bể điều hòa
Do đặc điểm sản xuất của các ngành công nghiệp, lƣu lƣợng nƣớc thải và
nồng độ nƣớc thải thƣờng không đều theo các giờ trong ngày do vậy bể điều hịa
có nhiệm vụ điều hịa lƣu lƣợng và nồng độ, khắc phục các vấn đề sinh ra do sự
dao dộng của lƣu lƣợng, để cải thiện hiệu quả hoạt động của các q trình tiếp
theo[7].
1.5.1.6. Bể lọc
Cơng trình này dùng để tách các phần tử lơ lửng, phân tán có trong nƣớc
thải với kích thƣớc tƣơng đối nhỏ sau bể lắng bằng cách cho nƣớc thải đi qua
các vật liệu lọc nhƣ cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền nhỏ…
Bể lọc thƣờng làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp dụng
12


cho các công nghệ xử lý nƣớc thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành phần
quí hiếm có trong nƣớc thải. Các loại bể lọc đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Lọc qua vách lọc
- Bể lọc với lớp vật liệu lọc dạng hạt
- Thiết bị lọc chậm
- Thiết bị lọc nhanh.
1.5.2. Phƣơng pháp hóa – lý

Cơ sở của phƣơng pháp hóa - lý là đƣa vào nƣớc thải chất phản ứng nào
đó, chất này có khả năng phản ứng với các tạp chất trong nƣớc thải và có khả
năng loại ra khỏi nƣớc thải bằng cách tạo bơng có trọng lƣợng lớn hơn khối
lƣợng riêng của nƣớc và dễ dàng lắng đƣợc[8].
1.5.2.1. Keo tụ
Quá trình keo tụ tạo bông là công nghệ loại bỏ các chất ô nhiễm nhờ q
trình làm giảm điện tích Zeta trên bề mặt hạt keo trong nƣớc.
Me3+

+

HOH

Me(OH)2

+

H+

Me(OH)2+

+

HOH

Me(OH)+

+

H+


Me(OH)+

+

HOH

Me(OH)3

+

H+

Me3+

+

HOH

Me(OH)3

+

3H+

Các chất keo tụ thƣờng dùng là phèn nhôm (Al2(SO4)3.18H2O, NaAlO2,
Al2(OH)5Cl,

KAl(SO4)2.12H2O,


NH4Al(SO4)2.12H2O);

phèn

sắt

(Fe2(SO4)3.2H2O; Fe2(SO4)3.3H2O; FeSO4.7H2O và FeCl3) hoặc chất keo tụ
khơng phân ly, dạng cao phân tử có nguồn gốc thiên nhiên hoặc tổng hợp. Các
chất keo tụ cao phân tử cho phép nâng cao đáng kể hiệu quả của q trình keo tụ
và lắng bơng cặn sau đó trong đó PAC là đƣợc dùng rộng rãi hơn cả vì hiệu suất
cao và dễ lƣu trữ, sử dụng[8].
1.5.2.2. Tạo bơng
Các hạt keo dính với nhau trong q trình keo tụ. Nhƣng kích thƣớc của
các hạt sau khi dính kết vẫn cịn rất nhỏ khoảng 5-10 µm. Cần thiết phải làm
tăng kích thƣớc của các hạt nhỏ này (gọi là bơng cặn nhỏ) tới khi có thể nhìn
thấy đƣợc để có thể tách dễ dàng hơn trong giai đọan lắng tiếp theo.
13


Q trình làm tăng kích thƣớc cặn này gọi là q trình bơng cặn. Có thể
đạt đƣợc q trình tạo bơng bằng cách tiếp tục khuấy trộn sau q trình trộn (q
trình keo tụ). Bơng cặn trở nên dễ vỡ khi chúng to dần lên do đó cƣờng độ
khuấy trộn ở giai đoạn này phải giảm dần theo thời gian tạo bơng.
Thời gian tạo bơng có thể dao động từ 20 – 40 phút. Trong nƣớc thải chứa
các hạt mang điện tích, chủ yếu là điện tích âm (-). Chất keo tụ đƣợc cho vào
mang điện tích dƣơng (+), bao gồm phèn Nhôm, phèn Sắt và các loại Polymer
cao phân tử khác (Polymer +). Chất trợ keo tụ phối hợp với chất keo tụ giúp cho
quá trình keo tụ xảy ra nhanh hơn, là các Polymer âm (-).
1.5.2.3. Tuyển nổi
Là q trình dính bám phân tử của các hạt chất bẩn đối với bề mặt phân

chia của hai pha khí-nƣớc và xảy ra khi có năng lƣợng tự do trên bề mặt phân
chia, đồng thời cũng do các hiện tƣợng thấm ƣớt bề mặt xuất hiện theo chu vi
thấm ƣớt ở những nơi tiếp xúc khí-nƣớcƢu điểm của phƣơng pháp tuyển nổi là có thể thu cặn với độ ẩm nhỏ, có
thể thu tạp chất.

Hình 1.3 Bể tuyển nổi kết hợp với cô đặc bùn
1.5.3. Phƣơng pháp sinh học
Phƣơng pháp này dựa trên cơ sở sử dụng hoạt động của vi sinh vật để phân
hủy các chất hữu cơ gây nhiễm bẩn trong nƣớc thải thành những chất vô cơ, các
chất khí đơn giản và nƣớc. Các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ và một số
chất khoáng làm nguồn dinh dƣỡng và tạo năng lƣợng. Trong qúa trình dinh
dƣỡng, chúng nhận các chất dinh dƣỡng để xây dựng tế bào, sinh trƣởng và sinh
14


sản nên sinh khối của chúng đƣợc tăng lên. Đồng thời làm sạch các chất hữu cơ
hòa tan hoặc các hạt keo phân tán nhỏ.
Nƣớc thải có thể đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp sinh học sẽ đƣợc đặc trƣng
bởi chỉ tiêu BOD hoặc COD. Để có thể xử lý bằng phƣơng pháp này, nƣớc thải
sản xuất cần không chứa các chất độc và tạp chất, các muối kim loại nặng hoặc
nồng độ của chúng không đƣợc vƣợt quá nồng độ cực đại cho phép.
Cơng trình xử lý sinh học thƣờng đƣợc đặt sau khi nƣớc thải đã đƣợc xử lý
sơ bộ qua các quá trình xử lý cơ học, hóa học, hóa lý.
1.5.3.1. Cơng trình xử lý trong điều kiện tự nhiên
Ao hồ sinh học (ao hồ ổn định nƣớc thải)
Dựa vào khả năng tự làm sạch của nƣớc, chủ yếu là nhờ vào các vsv và các
thuỷ sinh khác các chất bẩn bị phân huỷ thành khí và nƣớc. Q trình làm sạch
khơng thuần nhất là q trình hiếu khí mà cịn cả q trình kỵ khí và kỵ khí tuỳ
tiện.
Các q trình cơ bản xảy ra trong hồ sinh học

- Q trình oxy hóa hiếu khí
Do vi khuẩn hiếu khí thực hiện, hoạt động ở lớp trên bề mặt hồ do oxi
khơng khí khuyếch tán vào
CxHyOz

C5H7O2N + CO2 + H2O + Q (Calo)

Trong quá trình này các chất thải CO2, NH4,… hợp chất chứa N2 đƣợc
làm sạch.
- Q trình sinh hóa xảy ra ở dƣới đáy hồ
Chủ yếu là các vi khuẩn kỵ khí, nó phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ
thành CO2, H2O, một số hợp chất trung gian.
- Các quá trình trung gian
Tùy từng trƣờng hợp mà có thể là yếm khí tùy tiện, hay hiếu khí tùy
tiện.bao gồm những vi khuẩn có thể tồn tại ở điều kiện có O2 hoặc khơng có O2.
- Các q trình cơ lý
Tác nhân chính là sinh khối của vi sinh vật, trải qua các quá trình: kết lắng
(keo tu) tuyển nổi, chuyển pha lắng trọng lực.kết quả nƣớc thải đƣợc làm sạch.
15


Các loại hồ sinh học
- Ao hồ hiếu khí :
Là các loại ao nông từ : 0,3 – 0,5m, quá trình oxi hố các chất hữu cơ chủ
yếu nhờ vào các vi sinh vật hiếu khí. Loại này gồm có hồ làm thoáng tự nhiên và
hồ làm thoáng nhân tạo.
- Ao hồ kỵ khí :
Là loại ao sâu, vsv hoạt động khơng cân khơng khí. Chúng sử dụng oxi
của các hợp chất nhƣ : nitrat, sunfat,…để oxi hoá các chất bẩn hữu cơ thành các
axit hữu cơ, các loại rƣợu và các khí nhƣ : CH4, H2S, CO2,…và H2O.

- Ao hồ tuỳ nghi :
Loại ao hồ này rất phổ biến trong thực tế. Đó là loại kết hợp của 2 q
trình song song : phân huỷ hiếu khí các chất hữu cơ hịa tan và phân huỷ kỵ khí
cặn lắng lơ lửng ở đáy.
Ao hồ tùy nghi đƣợc chia làm 3 vùng:lớp trên là vùng hiếu khí, vùng giữa
là vùng kị khí tùy tiện và vùng phía đáy sâu là vùng kị khí. Chiều sâu hồ khoảng
1-1,5m.

Hình 1.4 Hồ tùy nghi
Cánh đồng tƣới và bãi lọc
Việc xử lý nƣớc thải đƣợc thực hiện trên những cánh đồng tƣới bãi lọc là
dựa vào khả năng giữ cặn trong nƣớc ở trên mặt đất, nƣớc thấm qua đất đi qua
lọc nhờ có oxi trong các lỗ hỏng và mao quản của lớp đất mặt, các vsv hiếu khí
hoạt động phân hủy các chất hữu cơ nhiễm bẩn, càng xuống sâu thì lƣợng oxi
càng giảm dần và q trình oxi hố các chất hữu cơ giảm dần, cuối cùng đến độ
16


sâu mà ở đó chỉ diễn ra q trình khử nitrat. Vì vậy cánh đồng tƣới và bãi lọc chỉ
xây dựng ở những nơi có mực nƣớc nguồn thấp hơn 1,5m so với mặt đất.
Nƣớc thải truớc khi đƣa vào cánh đồng tƣới và bãi lọc cần đƣợc xử lý sơ bộ
nhƣ qua song chắn rác để loại bỏ rác, các vật thô cứng, qua bể lắng để loại cát,
sỏi và và các tạp chất rắn, loại bỏ dầu mở nhằm tránh bịt kín các lổ hổng và mao
quản làm giảm sự thống khí ảnh hƣởng đến khả năg oxi hố các chất bẩn của
hệ VSV.
1.5.3.2. Cơng trình xử lý nhân tạo
Bể phản ứng sinh học hiếu khí – Aerotank
Trong bể Aerotank xảy ra 2 quá trình cơ bản:
- Quá trình tăng sinh khối của VSV
- Quá trình hoạt động của enzim hay quá trình phân giải vật chất hữu cơ

trong nƣớc thải
Một số loại bể aerotank thƣờng dùng trong xử lý nƣớc thải:
- Bể Aerotank tải trọng cao
Hoạt động của bể aerotank tải trọng cao tƣơng tự nhƣ bể có dịng chảy
nút, chịu đƣợc tải trọng chất bẩn cao và cho hiệu suất làm sạch cũng cao, sử
dụng ít năng lƣợng, lƣợng bùn sinh ra thấp.
Nƣớc thải đi vào có độ nhiễm bẩn cao, thƣờng là BOD>500mg/l. tải trọng
bùn hoạt tính là 400 – 1000mg BOD/g bùn (khơng tro) trong một ngày đêm.
- Bể Aerotank có hệ thống cấp khí giảm dần theo chiều dịng chảy;
Nồng độ chất hữu cơ vào bể Aerotank đƣợc giảm dần từ đầu đến cuối bể
do đó nhu cầu cung cấp ơxy cũng tỉ lệ thuận với nồng độ các chất hữu cơ.
Ƣu điểm;
Giảm đƣợc lƣợng khơng khí cấp vào tức giảm cơng suất của máy thổi khí.
Khơng có hiện tƣợng làm thống q mức làm ngăn cản sự sinh trƣởng
của vi khuẩn khử các hợp chất chứa Nitơ.
Có thể áp dụng ở tải trọng cao (F/M cao), chất lƣợng nƣớc ra tốt hơn.
Mƣơng oxy hóa

17


Là dạng cải tiến của Aerotank khuấy trộn hoàn chỉnh làm việc trong điềm
kiện hiếu khí kéo dài với bùn hoạt tính (sinh trƣởng lơ lững của vsv trong nƣớc
thải) chuyển động tuần hồn trong mƣơng.
Mƣơng oxi hố có dạng hình chữ nhật, hình trịn hay hình elip. Đáy và bờ
có thể làm bằng bê tơng cốt thép hoặc đào đất có gia cố. Chiều sâu cơng tác từ
0.7 – 1m
1.6. Một số cơng trình xử lý nƣớc thải KCN
Khu công nghiệp Linh Trung 1


Bể thu gom
Đồng hồ đo
lƣu lƣợng
SCR tinh
Bể điều hịa

Polymer
Máy ép bùn

Bánh bùn

Bể lọc than
hoạt tính

Bể SBR

Bể chứa sau

Bể nén bùn

Bể đệm

Bộ lọc tinh

xử lý sinh học

Bể tiếp xúc

Đầu ra


Clorine

Hình 1.5 Sơ đồ cơng nghệ khu cơng nghiệp Linh Trung 1
Ƣu điểm:


Sử dụng công nghệ bùn hoạt tính theo phƣơng pháp SBR. Phƣơng pháp này
có khả năng xử lý nƣớc thải có BOD cao, khử Nitơ, tiết kiệm diên tích,
khơng cần nhiều nhân viên.

Nhƣợc điểm:


Địi hỏi ngƣời vận hành phải có trình độ cao, vận hành phức tạp, chi phí xây
dựng tốn kém
18


Khu công nghiệp Việt-Sing

Hố thu gom

Bể phân phối

Trống lọc

Tháp lọc sinh

Máy ép bùn


Bể tuần hồn

Bể tiêu bùn

Bể aerotank

Bể điều hịa

Bể lắng

Bể lắng

Hố bơm
Nƣớc thải sau xử lý
Hình 1.6 Sơ đồ công nghệ khu công nghiệp Việt – Sing
Sử dụng công nghệ vi sinh bám dính ( lọc sinh học) kết hợp với bùn hoạt tính
aerotank truyền thống.
Ƣu điểm: Hiệu quả xử lý rất cao.
Nhƣợc điểm: Sử dụng trong trƣờng hợp lƣu lƣợng nƣớc thải không lớn.

19


×