Chương 1: Tổng quan về công trình & REVIT Trang 1
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH & REVIT
1.1 Giới thiệu về công trình
1.1.1 Sơ lược về công trình
Địa chỉ: 60A, Trường Sơn, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
Nằm đối diện với sân bay Tân Sơn Nhất, Tân Sơn Nhất Building là trung tâm
thương mại, mua sắm, giải trí, ẩm thực… cao cấp phục vụ khách đến và đi qua cửa
ngõ hàng không, đồng thời mang đến cho cư dân quận Phú Nhuận, Bình Thạnh, Gò
Vấp, Tân Phú, Bình Tân những dịch v
ụ mua sắm giải trí cao cấp. Người dân nơi
đây không phải tốn nhiều thời gian đi xa, xuống đến Quận 1, Quận 3 mới có các sản
phẩm và dịch vụ hoàn hảo.
1.1.2 Quy mô công trình
Tân Sơn Nhất Building là tòa nhà gồm 2 tầng hầm và cao 5 tầng với công
năng như bảng sau:
Bảng 1.1: Công năng các tầng
Tầng Công năng
Hầm 2 Đỗ xe
Hầm 1 Nhà hàng
Tầng 1 Trung tâm thương mại
Tầng 2 - 4 Trung tâm thương mại
Tầng 5 Trung tâm thương mại + Nhà hàng, siêu thị
1.1.3 Phân tích cấu trúc của tòa nhà
Tân Sơn Nhất Building là một kiến trúc phức hợp gồm trung tâm thương mại,
giải trí, nhà hàng, ẩm thực. Bốn mặt của tòa nhà chủ yếu được lắp kính chống nắng và
không sử dụng rèm che. Kích thước rộngxcaoxdày một panel kính là 1850x3800x12mm.
Các giá trị theo bảng 3.7 [1] như sau:
0,74; 0,21; 0.05; 0,58
KK KK
ατ ρε
== ==
.
Ngoài ra, tường bao bên ngoài được ốp các tấm nhựa cứng màu xám giúp kiến
trúc thêm nổi bật, cứng vững và lâu bền hơn. Các giá trị theo bảng 3,19 [1] như sau:
tường xây bằng gạch rỗng, xây vữa nhẹ dày 200mm có khối lượng riêng
1350
ρ
=
kg/m
3
, hệ số dẫn nhiệt
0,5
λ
=
W/m.K; bên ngoài là lớp vữa vôi trát mặt
ngoài có khối lượng riêng
1600
ρ
=
kg/m
3
, hệ số dẫn nhiệt
0, 75
λ
=
W/m.K và bên
trong là lớp vữa vôi trát mặt trong có khối lượng riêng
1600
ρ
=
kg/m
3
, hệ số dẫn
nhiệt
0, 6
λ
=
W/m.K đều có bề dày là 5mm như hình sau.
Chương 1: Tổng quan về công trình & REVIT Trang 2
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Hình 1.1: Cấu tạo tường bao
Khu toilet của tòa nhà được chia làm 2 khu vực, một khu nằm ở trục 8-9 và một
khu nằm ở trục 1-2. Ở tầng 1 không có toilet. Các khu toilet đều có lắp các cửa sổ bằng
kính giúp lấy ánh sáng, nhằm tiết kiệm điện năng chiếu sáng cũng như tạo ra một
không gian thông thoáng cho khu toilet. Ở khu toilet trục 1-2 mỗi panel kính cửa sổ có
kích thước rộngxcaoxdày là 1200x600x12mm. Ở khu toilet trục 8-9 mỗi panel kính cửa
sổ cho khu toilet có kích thước rộ
ngxcaoxdày là 800x600x12mm. Ở khu bồn rửa tay
panel kính cửa sổ có kich thước rộngxcaoxdày là 1350x3800x12mm.
Dưới đây là các bảng trình bày cấu trúc bao bên ngoài có liên quan đến quá
trình tính tải cho các khu vực điều hòa đã được phân vùng nên sẽ không đề cập đến
kính, hay tường đối với khu vực toilet và thang máy (khu vực không nằm trong
vùng cần điều hòa).
Bảng 1.2: Cấu trúc bao cho không gian điều hòa theo hướng Bắc
Khu vực Hướng Bắc
Tầng 1
Trục 2-1
Trục 3-2
Trục 5-3
Trục 7-5
Trục 9-7
Tổng diện tích tường
Tổng diện tích kính
Khoảng không gian
Tường (31,82m
2
)
Kính (56,24m
2
)
Kính (56,24m
2
)
-
31,82m
2
112,48m
2
Tầng 2-4
Trục 2-1
Trục 3-2
Trục 5-3
Trục 7-5
Trục 9-7
Tổng diện tích kính
-
-
Kính (56,24m
2
)
Kính (56,24m
2
)
-
112,48m
2
Tầng 5
Trục 2-1
Trục 3-2
-
-
Chương 1: Tổng quan về công trình & REVIT Trang 3
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Trục 7-3
Trục 9-7
Tổng diện tích kính
Kính (112,48m
2
)
-
112,48m
2
Bảng 1.3: Cấu trúc bao cho không gian điều hòa theo hướng Nam
Khu vực Hướng Nam
Tầng 1
Trục 1-4
Trục 5-7
Trục 7-8
Trục 8-9
Tổng diện tích tường
Tổng diện tích kính
Kính (87,395m
2
)
Kính (0,35m
2
)+tường
(59,36m
2
)
Kính (31,08m
2
)
Tường (13,475m
2
)
72,835m
2
118,825m
2
Tầng 2-4
Trục 1-4
Trục 5-9
Tổng diện tích kính
Kính (82,65m
2
)
Kính (97,66m
2
)
180,31m
2
Tầng 5
Trục 1-4
Trục 5-9
Tổng diện tích kính
Kính (82,65m
2
)
Kính (97,66m
2
)
180,31m
2
Bảng 1.4: Cấu trúc bao cho không gian điều hòa theo hướng Tây
Khu vực Hướng Tây
Tầng 1
Trục A-B
Trục B-C
Trục C-D
Trục D-E
Trục E-F
Tổng diện tích kính
Nơi xuống hầm xe
-
Lối vào chính, kính
(32,38m
2
)
Kính (23,1m
2
)
Kính (30,415m
2
)
85,895m
2
Tầng 2-4
Trục A-B
Trục B-C
Trục C-D
Trục D-E
Trục E-F
Tổng diện tích kính
-
-
Kính (28,12m
2
)
Kính (22,8m
2
)
Kính (29,64m
2
)
80,56m
2
Tầng 5
Trục A-B
Trục B-C
Trục C-D
Trục D-E
-
-
Kính (28,12m
2
)
Kính (22,8m
2
)
Chương 1: Tổng quan về công trình & REVIT Trang 4
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Trục E-F
Tổng diện tích kính
Kính (29,64m
2
)
80,56m
2
Bảng 1.5: Cấu trúc bao cho không gian điều hòa theo hướng Đông
Khu vực Hướng Đông
Tầng 1
Trục F-E
Trục E-D
Trục D-C
Trục C-B
Trục B-A
Tổng diện tích kính
Kính (24,64m
2
)
Kính (28,49m
2
)
Kính (28,49m
2
)
-
-
81,62m
2
Tầng 2-4
Trục F-E
Trục E-D
Trục D-C
Trục C-B
Trục B-A
Tổng diện tích kính
Kính (24,32m
2
)
Kính (28,12m
2
)
Kính (28,12m
2
)
-
-
80,56m
2
Tầng 5
Trục F-E
Trục E-D
Trục D-C
Trục C-B
Trục B-A
Tổng diện tích kính
Kính (24,32m
2
)
Kính (28,12m
2
)
Kính (28,12m
2
)
-
-
80,56m
2
Cần chú ý ở một số cột bêtông bề rộng 800mm của toà nhà có mặt ngoài ốp đá
granit có bề dày 6mm, có hệ số dẫn nhiệt
2,1
λ
=
W/mK (xem hình), đây cũng là yếu
tố sẽ ảnh hưởng đến quá trình tính nhiệt truyền từ bên ngoài vào không gian cần
điều hòa.
Hình 1.2: Cấu tạo một số cột bêtông
Dưới đây là bảng trình bày số lượng cột bêtông có liên quan đến quá trình tính
tải lạnh cho toà nhà.
Chương 1: Tổng quan về công trình & REVIT Trang 5
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Bảng 1.6: Số lượng cột bêtông ảnh hưởng đến quá trình tính tải
Khu vực H Bắc H Nam H Tây H Đông Tổng số cột
Tầng 1
Trục 1-5
Trục 5-9
3
2
4
5
3
0
0
4
10
11
Tầng 2-4
Trục 1-5
Trục 5-9
3
2
4
5
4
0
0
4
11
11
Tầng 5
Nhà hàng + siêu thị
Thương mại
4
0
4
5
4
0
0
4
12
9
Sân thượng là một không gian rộng, thoáng mát. Khoảng không gian từ trục 3
đến truc 6 người ta xây mái hiên. Ngoài ra ở các khu thang bộ lên sân thượng đều
được lợp mái che, khoảng cách từ sàn sân thượng đến mái che là 2,4m. Sân thượng
là nơi thích hợp để bố trí hệ Chiller, tháp giải nhiệt, hệ thống bơm nước cấp và nước
hối, bình giãn nở và một số thiết bị khác… Sàn sân thượng là cấu trúc bêtông cốt
thép dày 200mm, ở các vị trí dầm đi ngang qua các cột bêtông thì dày 400mm.
Khoảng không gian để
đi tất cả hệ thống đường ống gió, ống gas, ống nước, điện,
báo cháy… là 950mm, ở các dầm là 750mm. Trần giả làm bằng thạch cao dày
10mm. Tất cả khung xương để đóng trần giả và bề dày trần thạch cao là 50mm
(xem hình).
Hình 1.3: Cấu trúc sàn, trần giả của sân thượng và các tầng 2-5
Đối với tầng 1 và tầng hầm 2, bề dày sàn bêtông không đổi, vẫn là 200mm và
400mm (tại các dầm) nhưng người ta không làm trần giả; đường ống sẽ được lộ
thiên làm tăng thêm nét độc đáo cũng như dễ dàng tiến hành bảo trì cho khu nhà
hàng ở tầng hầm 1 và khu gửi xe ở tầng hầm 2 (xem hình).
Trần giả
Ty treo
t
rần giả
Chương 1: Tổng quan về công trình & REVIT Trang 6
GVHD: Nguyễn Thị Tâm Thanh SVTH: Phạm Hữu Tâm
Đặng Thế Vinh
Hình 1.4: Cấu trúc sàn các tầng 1, tầng hầm 1,2.
Tầng hầm 2 và 1 không lợp trần giả nên cao trần tầng hầm 2 là 3,1m, tầng hầm
1 là 3,95m. Tầng 1-5 đều lợp trần giả bằng thạch cao nên cao trần tầng 1 là 3,9m và
tầng 2-5 là 3,3m.
Tầng hầm 1 là khu ẩm thực sang trọng gồm 7 khu nhỏ với thông số về diện
tích và cấu trúc tường bao như sau:
Bảng 1.7: Cấu tạo tường bao tầng hầm 1
Khu vực Diện tích sàn, m
2
Cao trần, m Diện tích tường bao, m
2
Khu Fastfood 24 3,95 0
Khu Cake 23 3,95 0
Khu 1 642 3,95 177
Khu 2 185 3,95 107
Khu 3 433 3,95 253
Khu 4 332 3,95 196
Khu 5 495 3,95 175
1.2 Tổng quan về REVIT và REVIT MEP
1.2.1 T
ổng quan về Revit
a) Khái niệm về CAD
CAD viết tắt của cụm từ Computer Aided Design (máy tính trợ giúp thiết kế)
đồng thời cũng là ước muốn của con người trong thời đại tin học. Nói chung, thiết
kế là một công việc của nhiều ngành nghề khác nhau. Ban đầu thiết kế được hiểu
như là sự xuất hiện của hình ảnh trên màn hình theo ý muốn của người sử dụng.
Để tạo lập một hình ảnh trên màn hình, máy tính dự
a vào 2 nguyên lý của
ngành toán hình học:
Nguyên lý của hình học cổ điển: hình ảnh là tập hợp các điểm. Dựa vào
nguyên lý này sẽ có hình ảnh dạng raster. Đây là dạng hình ảnh được tạo thành bởi