Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Tìm hiểu kỹ thuật nhân nuôi loài ếch cây xanh đốm rhacophorus dennysi blanford 1881 tại trạm đa dạng sinh học mê linh tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 41 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện sau 4 năm học tập tại trƣờng và
tiếp cận với công tác nghiên cứu, đƣợc sự đồng ý của Trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, Bộ môn Động vật rừng
và dƣới hƣớng dẫn tận tình của TS. Lƣu Quang Vinh, tơi thực hiện đề tài tốt
nghiệp:“Tìm hiểu kỹ thuật nhân ni loài ếch cây xanh đốm (Rhacophorus
dennysi Blanford,1881) tại Trạm đa dạng sinh học Mê Linh, tỉnh Vĩnh
Phúc”. Khóa luận đƣợc thực hiện từ ngày 22/1/2018 đến ngày 10/4/2018.
Đến nay, sau gần 3 tháng thực hiện nghiên cứu, bằng sự nỗ lực của bản
thân cũng nhƣ sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hƣớng dẫn đến nay Khóa luận
đã hồn tất và đạt đƣợc những mục tiêu cơ bản đề ra.
Qua đây, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cơ giáo của trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp đã dìu dắt chúng tôi trong suốt 4 năm qua để tôi có đƣợc kết
quả nhƣ ngày hơm nay. Đặc biệt nhân dịp này, cho tơi đƣợc bày tỏ lịng biết ơn
sâu sắc đến TS. Lƣu Quang Vinh ngƣời đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn trực tiếp
cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, phân tích và tổng hợp số liệu để hồn
thành khóa luận. Đồng thời tơi xin cảm ơn chị Phạm Thị Kim Dung (cán bộ
Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh), Ban lãnh đạo Trạm Đa dạng sinh học Mê
Linh đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do thời gian và trình độ có hạn nên đề
tài khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ
bảo, góp ý và bổ sung của thầy cơ giáo để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2018.
Sinh viên thực hiện
Dƣơng Thị Thảo

i


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ..................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Phần 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................ 3
1.1. Tình hình chăn ni động vật hoang dã ở Việt Nam ................................... 3
1.2. Các nghiên cứu về động vật tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh ................ 4
2.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .............................................................................. 10
1.3. Sơ lƣợc về loài Ếch cây xanh đốm ................................................................. 5
Phần 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 7
2.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 7
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trạm đa dạng sinh học Mê LinhTỉnh Vĩnh phúc...................................................................................................... 7
2.1.2. Vị trí địa lý của Trạm Đa Dạng Mê Linh .................................................... 8
2.1.3. Diện tích ...................................................................................................... 9
2.1.4. Khí hậu, thủy văn ........................................................................................ 9
2.1.5. Địa hình - địa chất ....................................................................................... 9
Phần 3 MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 12
3.1. Mục tiêu........................................................................................................ 12
3.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 12
3.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 12
3.2. Nội dung ....................................................................................................... 12
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 12
3.3.1. Công tác chuẩn bị ...................................................................................... 12
ii


3.3.2. Phƣơng pháp phỏng vấn............................................................................13

3.3.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ................................................................... 14
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ............................................... 17
4.1. Kỹ thuật nhân nuôi Ếch cây xanh đốm ........................................................ 17
4.1.1. Kỹ thuật xây dựng chuồng nuôi ............................................................... 17
4.1.3.Khẩu phần ăn hằng ngày của Ếch cây xanh đốm....................................... 22
4.2. Kĩ thuật chăm sóc Ếch cây xanh đốm .......................................................... 27
4.2.1. Vệ sinh chuồng trại ................................................................................... 27
4.2.2. Quá trình sinh sản của Ếch cây xanh đốm ................................................ 28
4.3. Các bệnh thƣờng gặp ở ếch và cách phòng chữa ......................................... 31
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ .............................................................. 32
I. Kết luận ............................................................................................................ 32
II. Tồn tại ............................................................................................................. 32
III. Kiến nghị ....................................................................................................... 33

iii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Dịch nghĩa

Từ viết tắt
CITES

Convention on International Trade in Endangered Species of
Wild Fauna and Flora – Công ƣớc về thƣơng mại quốc tế các
loài động, thực vật hoang dã nguy cấp

ĐDSH
STT
THCS

Ca

Đa dạng sinh học
Số thứ tự
Trung học cơ sở
Calcamineral

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:Tổng hợp các loại thức ăn của ếch cây xanh đốm ............................... 15
Bảng 3.2: Khẩu phần ăn hàng ngày của Ếch cây xanh đốm ............................... 15
Bảng 3.3: Khẩu phần ăn của ếch cây xanh đốm trƣởng thành theo ngƣỡng nhiệt
độ ......................................................................................................................... 15
Bảng 3.4: Tổng hợp thành phần thức ăn ƣa thích của Ếch cây xanh đốm.......... 16
Bảng 4.1: Tổng hợp các loại thức ăn và cách chế biến thức ăn cho từng giai đoạn
của Ếch cây xanh đốm ......................................................................................... 21
Bảng 4.2: Khẩu phần ăn hằng ngày của Ếch cây xanh đốm ............................... 23
Bảng 4.3: Khẩu phần ăn của ếch cây xanh đốm theo ngƣỡng nhiệt độ .............. 24
Bảng 4.4: Tổng hợp thành phần thức ăn ƣa thích của Ếch cây xanh đốm(ếch
trƣởng thành) ....................................................................................................... 26

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Ếch cây xanh đốm Rhacophorus dennysi Blanford,1881 ................... 6
Hình 2.1: Sảnh chính Trạm Đa Dạng Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc .......................... 7
Hình 2.2: Bản đồ vị trí địa lý ĐDSH Mê Linh ...................................................... 8

Hình 4.1. Chuồng nuôi ếch cây xanh đốm của Trạm ĐDSH ............................. 18
Hình 4.2 . Mơ hình 3D một chuồng ni Ếch cây xanh đốm của Trạm ĐDSH
Mê Linh ............................................................................................................... 18
Hình 4.3. Một bể ni nịng nọc của Ếch cây xanh đốm của Trạm ................... 19
Hình 4.4. Mơ hình 3D bể ni nịng nọc của Trạm ĐDSH Mê Linh ................ 19
Hình 4.5: Bột Calcamineral................................................................................. 22
Hình 4.6: Cám lá ................................................................................................. 22
Hình 4.7. Nhân ni dế trong phịng thí nghiệm ................................................ 22
Hình 4.8: Ổ trứng đang nở thu đƣợc trên cây kim giao ...................................... 28
Hình 4.9. Nịng nọc của lồi Ếch cây xanh đốm (A. Giai đoạn 28; B. Giai đoạn
41; C.Giai đoạn 42;D.Giai đoạn 43; E. Giai đoạn 44; F. Giai đoạn 46) ............. 29
Hình 4.110. Thuốc Xanhmalachit ....................................................................... 31

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đƣợc biết đến nhƣ một đất nƣớc có đa dạng sinh học cao và
mang tính đặc hữu, đặc biệt là các lồi ếch nhái và bị sát. Số lƣợng lồi bị sát,
ếch nhái khơng ngừng tăng lên qua các giai đoạn nghiên cứu. Số lƣợng lƣỡng
cƣ, bò sát tại Việt Nam vào năm 2005 là 458 lồi (162 lồi ếch nhái và 296 lồi
bị sát) vào năm 2005. Hiện nay trên thế giới có khoảng 4000 loài lƣỡng cƣ, ở
Việt Nam theo Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc, Nguyễn Quang Trƣờng (2009)
có 176 lồi lƣỡng cƣ trong đó họ ếch cây có 48 lồi thuộc 9 giống. Giai đoạn (từ
2009 đến 2012) có nhiều lồi lƣỡng cƣ đƣợc phát hiện tại Việt Nam đặc biệt là
loài ếch cây.
Ếch cây đốm xanh (Rhacophorus dennysi Blanford,1881) là một lồi ếch
trong họ Rhacophoridae. Chúng đƣợc tìm thấy ở Trung Quốc, Lào, Myanma và
Việt Nam. Các môi trƣờng sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ƣớt đất
thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, rừng mây ẩm nhiệt đới và cận nhiệt đới, sông,

đầm nƣớc, đầm nƣớc ngọt, đầm nƣớc ngọt có nƣớc theo mùa, ao, đất có tƣới
tiêu và kênh đào và mƣơng rãnh.
Hiện nay, các loài ếch nhái nói chung và Ếch cây xanh đốm nói riêng có
nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng cao nhất trên hành tinh. Chúng bị săn bắt để làm
thực phẩm, dƣợc phẩm và bn bán làm sinh vật cảnh. Ngồi nguyên nhân mất
và suy thoái sinh cảnh sống, một nhân tố khác đe dọa đến các quần thể ếch nhái
là dịch bệnh, do bị nhiễm nấm hoặc vius, đã làm cho quần thể của nhiều loài ếch
nhái bị suy giảm và tuyệt chủng ở nhiều nơi trên thế giới.
Tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh đã nhân nuôi sinh sản thành cơng 14
lồi ếch nhái. Hiện tại, ở Trạm có 18 chuồng đang ni giữ các lồi ếch nhái q
hiếm hoặc cịn ít đƣợc nghiên cứu nhằm mục đích gây nuôi sinh sản và nghiên
cứu khoa học. Đối với hầu hết các loài ếch nhái đặc điểm sinh sản và phát triển
của nòng nọc của chúng còn chƣa đƣợc biết đến. Vì vậy Trạm thực hiện các
nghiên cứu để thu thập dẫn liệu chi tiết về vấn đề này.
1


Hiện nay, Trạm đã đề ra một số các giải pháp để khắc phục nhƣ: nhân
giống các loài động vật, sử dụng phƣơng pháp tuyên truyền về nhận thức cho
ngƣời dân, ban hành các luật lệ pháp lý,... .Tuy nhiên, việc thực hiện các giải
pháp còn nhiều hạn chế. Nhằm tổng hợp các thơng tin hữu ích về q trình nhân
ni, góp phần hồn thiện quy trình kỹ thuật nhân ni lồi ếch cây q hiếm,
đặc hữu của Việt Nam tơi tiến hành thực hiện đề tài: “ Tìm hiều kĩ thuật nhân
nuôi Ếch cây xanh đốm (Rhacophorus dennysi Blanford,1881) tại Trạm đa
dạng sinh học Mê Linh, Tỉnh Vĩnh Phúc”.

2


Phần 1

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình chăn ni động vật hoang dã ở Việt Nam
Trƣớc nhu cầu của xã hội, nghề nuôi động vật hoang dã nổi lên nhƣ một
hƣớng đi mới nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng về các sản phẩm từ động
vật, đồng thời giảm áp lực săn bắt động vật từ tự nhiên, góp phần bảo tồn đa
dạng sinh học, đem lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời chăn ni, góp phần xóa
đói giảm nghèo.
Chăn nuôi động vật hoang dã đang ngày càng trở thành một nghề kinh
doanh có thu nhập và hiệu quả kinh tế cao nhƣ: ni Hƣơu sao, các lồi Khỉ,
Nhím, Don, các lồi Cầy, Trăn, Rắn độc, Ba ba, Cá sấu, Ếch đồng, Chim cảnh,
Cá cảnh… Chăn nuôi động vật hoang dã cũng đã hình thành nên những làng
nghề tiêu biểu nhƣ: nuôi Hƣơu sao ở Quỳnh Lƣu (Nghệ An), Hƣơng Sơn (Hà
Tĩnh), Hiếu Liêm (Đồng Nai); nuôi Rắn hổ mang ở phƣờng Lệ Mật (quận
Long Biên, Hà Nội), xã Vĩnh Sơn (huyện Vĩnh Tƣờng, Vĩnh Phúc); ni
Nhím, Don ở Ba Vì, Thụy Phƣơng (Hà Nội), Cúc Phƣơng (Ninh Bình), Cát Bà
(Hải Phịng); ni Ba ba ở nhiều địa phƣơng nhƣ (Hải Dƣơng, Bắc Giang, Bắc
Ninh, Thanh Hóa, Hà Tĩnh…).
Hoạt động chăn nuôi động vật hoang dã ở nƣớc ta hiện còn nhiều yếu
kém về tài liệu kỹ thuật nhân nuôi, dịch vụ thú ý, vốn đầu tƣ, định hƣớng nhân
nuôi và quy mô nhỏ lẻ. Hầu hết các cơ sở chăn ni theo quy mơ hộ gia đình
và chƣa trở thành phong trào rộng rãi. Trong cả nƣớc chỉ có một số ít cơ sở
chăn ni động vật hoang dã quy mơ tập trung, với nhiều lồi có thể kể đến là:
Vƣờn Thú Hà Nội, Thảo Cầm viên Sài Gịn, Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng, Đảo
Rều (Quảng Bình), Hòn Tre (Nha Trang), Trung tâm Giống Thụy Phƣơng Hà
Nội, Trung tâm Cứu hộ Sóc Sơn (Hà Nội), Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh
(Vĩnh Phúc).
Theo số liệu của Văn phịng CITES Việt Nam (2013), nƣớc ta có 22.357
cơ sở nhân nuôi, tăng gấp nhiều lần so với số cơ sở nhân nuôi đƣợc thống kê vào
3



năm 2007 (4.321 cơ sở). Các cơ sở này đang nhân nuôi hơn 3 triệu cá thể động
vật hoang dã. Tuy nhiên, số lƣợng các cơ sở và số lƣợng cá thể động vật đƣợc
ni có thể lớn hơn rất nhiều vì rất nhiều cơ sở chƣa đăng ký với cơ quan quản
lý CITES. Ngồi ra, các trại ni nhóm động vật hoang dã khác không cần đăng
ký với cơ quan Kiểm lâm.
Hiện nay có khá nhiều lồi động vật hoang dã đang đƣợc nhân nuôi ở
nƣớc ta, đa số phục vụ mục tiêu kinh tế nhƣ sản xuất thực phẩm và dƣợc liệu.
Hiện đã thống kê đƣợc 196 loài đang đƣợc nhân ni, bao gồm 111 lồi động
vật nguy cấp, q, hiếm; 38 lồi động vật thơng thƣờng và 47 loài động vật
hoang dã khác (Tổng cục lâm nghiệp, 2013). Trong số các lồi đang đƣợc nhân
ni ở nƣớc ta vẫn chƣa có lồi Ếch cây xanh đốm. Vì vậy, nghiên cứu về kỹ
thuật nhân ni lồi Ếch cây xanh đốm sẽ góp phần đa dạng hóa động vật ni ở
Việt Nam và có thể mang lại hiệu quả kinh tế, góp phần bảo tồn lồi lƣỡng cƣ
q hiếm, đặc hữu đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
1.2. Các nghiên cứu về động vật tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh
Trạm ĐDSH Mê Linh đƣợc thành lập từ năm 1999 nhằm mục đích bảo vệ
rừng đầu nguồn, phục hồi rừng, bảo tồn và phát triển sinh vật. Trải qua 19 năm
hoạt động, Trạm ĐDSH Mê Linh đã có nhiều thành tựu to lớn trong việc bảo tồn
nguyên vị và chuyển vị.
Trong khu vực đất rừng của Trạm, hiện vẫn có thể bắt gặp nhiều lồi động
vật nhƣ: Hƣơu, Lợn rừng, Cầy, Sóc, Dúi, Rắn… Hệ thực vật có khoảng 1.200
loài bao gồm các loài cây bản địa và 88 loài thực vật bổ sung nhƣ: Kim giao,
Nghiến, Sƣa, Sao đen, Nhội, Lát hoa, Vàng anh, Kháo, Chò nâu.v.v..
Tại Trạm ĐDSH Mê Linh có các khu vực ni bán hoang dã gồm: khu
ni các lồi thú lớn (Hƣơu sao, Nai, Khỉ); khu ni Bƣớm; khu ni các lồi
lƣỡng cƣ (Cá cóc tam đảo, Cá cóc Việt Nam, Ếch cây xanh đốm); khu ni các
lồi bị sát (11 lồi rùa với hơn 86 cá thể, Rắn roi, Rắn lục, Thằn lằn cá sấu). Các
lồi động vật trong mơi trƣờng ni dƣỡng đều sinh trƣởng tốt và nhiều lồi có
khả năng sinh sản. Phần lớn, các loài động vật đƣợc chuyển giao từ Trung tâm

4


cứu hộ động vật hoang dã Sóc Sơn hoặc tiếp nhận từ Kiểm lâm, Công an thu giữ
từ lâm tặc, hoạt động buôn bán trái phép.
Hàng năm, Trạm ĐDSH Mê Linh đón nhiều đồn sinh viên, học viên cao
học của các trƣờng Cao đẳng, Đại học, Viện, Học viện đến thăm quan, học tập
và nghiên cứu, tiêu biểu nhƣ: Cao đẳng Vĩnh Phúc, Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.
Ngồi ra, Trạm cũng đón tiếp nhiều đồn nƣớc ngoài đến từ nhiều quốc gia nhƣ
Mỹ, Đức, Canada, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc nằm trong các chƣơng
trình hợp tác nhƣ: Vƣờn thực vật New York, Vƣờn thú Cologne. Vào dịp nghỉ
hè những năm gần đây, Trạm ĐDSH Mê Linh thƣờng tổ chức trại hè cho học
sinh nhằm giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên của
quốc gia.
Tại Trạm hiện có một số nghiên cứu về các loài động vật, tiêu biểu nhƣ:
Trần Đại Thắng (2014) nghiên cứu về sự đa dạng và đặc điểm phân bố của cá
lồi bị sát, lƣỡng cƣ; Đặng Huy Phƣơng và các cộng sự (2017) nghiên cứu xây
dựng mơ hình bảo tồn ĐDSH tại Trạm trong giai đoạn 2016 – 2020. Lồi Ếch
cây xanh đốm đƣợc nhân ni từ năm 2000 nhằm mục đích gây ni sinh sản và
nghiên cứu khoa học. Hiện tại đang tiến hành nhân nuôi để nghiên cứu và thu
thập các dữ liệu về đặc điểm sinh sản, sự phát triển của nòng nọc của chúng mà
chƣa đƣợc biết đến.
1.3. Sơ lƣợc về loài Ếch cây xanh đốm
Theo tài liệu Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc (1996), Nguyễn Quảng Trƣờng
(2016), Tra cứu sinh vật rừng Việt Nam (2016), các đặc điểm về hình thái, sinh
học, sinh thái, tập tính, tình trạng và phân bố của lồi nhƣ sau:
 Tên phổ thơng: Ếch cây xanh đốm
 Tên khoa học: Rhacophorus dennysi Blanford,1881
 Họ: Ếch cây (Rhacophoridae)

 Bộ: Không đuôi (Anura)
 Đặc điểm nhận dạng:
5


Là một trong những loài ếch cây lớn nhất châu Á, con đực có chiều dài
thân tới 128mm, con cái tới 134mm. Màu sắc có thể thay đổi từ xanh lá cây sẫm,
xanh ngọc hay xanh dƣơng. Nhiều khi trên lƣng có những đốm trắng lớn, ở một vài
cá thể có những đốm màu gỉ sắt, nhiều cá thể khác chỉ có một màu xanh tuyền.
Bụng màu trắng, màng bơi rất rộng để thích nghi với điều kiện sống trên cây.

(Nguồn ảnh: Dương Thị Thảo, 2018)
Hình 1.1. Ếch cây xanh đốm Rhacophorus dennysi Blanford,1881
 Đặc điểm sinh học, sinh thái:
Sống trong các khu rừng thƣờng xanh ở độ cao từ 300m đến 1.200m, trên các
cây cao, trên mặt đất, tảng đá phủ rêu, trên có ven các suối đá nhất là quanh các
thác nƣớc. Đôi khi gặp cả ở những khu vực đất hoang hay đất canh tác nhƣng sát
rừng và gần các suối lớn. Thức ăn là các loài cơn trùng sống trong khu vực lồi
này phân bố. Mùa sinh sản từ tháng 3 đến tháng 6 (trong điều kiện nuôi chúng
đẻ cả vào mùa thu). Khoảng 200-300 trứng đƣợc đẻ thành những ổ bọt lớn
đƣờng kính 18-20cm bám vào thân cây, các tảng đá, trên lá khô dƣới tán rừng
gần suối. Nòng nọc phát triển trong nƣớc, ếch con chỉ có một màu xanh nhạt,
những đốm sáng xuất hiện khi chiều dài đạt khoảng 40mm, những đốm màu gỉ
sắt chỉ có ở những con đã trƣởng thành.

6


Phần 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ- XÃ HỘI

CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trạm đa dạng sinh học Mê LinhTỉnh Vĩnh phúc

(Nguồn ảnh : Dương Thị Thảo,2018)
Hình 2.1: Sảnh chính Trạm Đa Dạng Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc
Trạm đa dạng sinh học Mê Linh nằm trên địa bàn xã Ngọc Thanh, Thị xã Phúc
Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc, cách Hà Nội khoảng 50km về phía Bắc.
Trạm đƣợc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (VAST) thành lập
năm 1999 do Viện sinh thái và Tài nguyên sinh vật (IEBR) trực tiếp quản lý.

7


2.1.2. Vị trí địa lý của Trạm Đa Dạng Mê Linh

(Nguồn ảnh: Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc)
Hình 2.2: Bản đồ vị trí địa lý ĐDSH Mê Linh
 Khu vực Trạm có toạ độ:
21o23’57’’ - 21o23’35’’ vĩ độ Bắc
105o42’40’’ - 105o42’40’’ kinh độ Đơng
 Phía Bắc giáp huyện Phổ n, tỉnh Thái Ngun Phía Đơng
 Phía Nam giáp hợp tác xã Đồng Trầm, xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên.

8


 Phía Tây giáp vùng ngoại vi Vƣờn Quốc gia Tam Đảo, huyện Tam
Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc.
 Đây thuộc vùng bán sơn địa phía Bắc huyện Mê Linh, là phần kéo dài

về 7 phía Đơng Nam của dãy Tam Đảo. Vì vậy Trạm cịn đƣợc coi là hành lang
xanh của Vƣờn quốc gia này.
2.1.3. Diện tích
Tổng diện tích của Trạm là 170.3ha, bao gồm:
 Gần 70 ha rừng thứ sinh
 30 ha rừng trồng
 Hơn 60 ha cây bụi, ao suối
 3 ha dành cho khu nhà làm việc của Trạm.
Bên cạnh chức năng bảo vệ rừng đầu nguồn, phục hồi rừng, nhân ni và
cứu hộ các lồi động vật bị bắt giữ, Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh cịn thực
các chƣơng trình bảo tồn các lồi bản địa thơng qua phục hồi và trồng rừng.
2.1.4. Khí hậu, thủy văn
Đây là vùng nhiệt đới gió mùa, nằm trong vùng khí hậu chung của đồng
bằng Bắc Bộ, nhiệt độ trung bình hàng năm là 22-23oC, tập trung khơng đều.
Tháng có nhiệt độ cao là tháng 6, tháng 7 và tháng 8. Còn mùa lạnh vào
các tháng 12, tháng 1 và tháng 2. Nhiệt độ cao điểm trong các tháng nóng nực
lên đến 40oC, nhiệt độ lạnh nhất tới 4oC. Nhìn chung nhiệt độ trung bình vào
mùa hè từ 27-2 oC, trung bình vào mùa đơng là 16-17oC.
Lƣợng mƣa từ 1.100 -1.600 mm/năm, phân bố không đều, tập trung vào
mùa hè từ tháng 6 đến tháng 8 hàng năm, ở đây có 2 mùa gió thổi rõ rệt là gió
mùa Đơng Bắc (từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau) và gió mùa Đơng Nam (từ
tháng 4 đến tháng 9). Độ ẩm trung bình là 80%.
Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh là đầu nguồn của một con suối nhỏ nƣớc
chảy quanh năm bắt nguồn từ điểm cực bắc, chạy dọc biên giới phía Tây giáp
Vƣờn Quốc gia Tam Đảo gặp suối Thanh Lộc đổ vào hồ Đại Lải. Ngoài ra cịn
có một số suối cạn ngắn chỉ có nƣớc sau những trận mƣa.
2.1.5. Địa hình - địa chất
9



2.1.5.1. Địa hình
Có địa hình đồi và núi thấp với xu hƣớng thấp dần từ Bắc xuống Nam.
Địa hình khu vực nghiên cứu phần lớn là đất dốc, độ chia cắt sâu với nhiều dốc phụ
gần nhƣ vng góc với dốc chính, độ dốc trung bình từ 15-30o, nhiều nơi dốc đến
30 - 35o, điểm cao nhất là 520 m (điểm cực đông thuộc đỉnh núi Đá trắng). Ở khu
vực Trạm các bãi bằng rất ít nằm rải rác dọc theo ven suối phía Tây.
2.1.5.2. Địa chất
Theo nguồn gốc phát sinh trong vùng có hai loại đất chính sau:
 Đất Feralit mùn đỏ vàng ở độ cao trên 300 m. Đất có màu vàng ƣu thế
do độ ẩm cao, hàm lƣợng sắt di động và nhơm tích tụ cao. Do đất phát triển trên
đá Mácma axit kết tinh chua nên tầng đất mỏng, thành phần cơ giới nhẹ, tầng
mùn mỏng, khơng có tầng thảm mục, đá lộ đầu nhiều trên 75%..
 Đất Feralit vàng đỏ ở độ cao dƣới 300 m phát triển trên nhiều loại đá
khác nhau, đất có khả năng hấp phụ khơng cao do có nhiều khống sét phổ biến
là Kaolinit.
 Ngồi ra cịn có đất dốc tụ phù sa ven suối ở độ cao dƣới 100 m. Thành
phần cơ giới của loại đất này là trung bình, tầng đất dày, độ ẩm cao, màu mỡ, đã
đƣợc khai phá để trồng lúa và hoa màu. Đất thuộc loại chua với độ pH 3,5-5,5
độ dày tầng đất trung bình 30-40 cm.
2.2. Điều kiện kinh tế, xã hội
Trạm ĐDSH Mê Linh thuộc xã Ngọc Thanh, tồn xã có 21 khu hành
chính. Gồm 2783 hộ với tổng số nhân khẩu là 12731 ngƣời, dân tộc Kinh chiếm
54%, dân tộc thiểu số chiếm 46%. Mật độ dân số của xã là 139 ngƣời/km², Có
tổng số 6218 ngƣời trong độ tuổi lao động, trong đó: lao động sản xuất nơng,
lâm, thủy sản 2640 hộ, lao động ngành nghề phụ 93 hộ, công nhân viên chức 50 hộ.
 Các nguồn thu nhập của người dân:
Nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) chiếm 75%, khai thác lâm sản (chủ
yếu từ rừng của xã) chiếm 12%. Còn lại là dịch vụ và ngành nghề phụ. Lƣơng
thực đầu ngƣời đạt 394kg thóc/ngƣời/năm. Tỷ lệ hộ nghèo của xã là 4,41%.
10



 Về giao thông, thủy lợi:
Do địa bàn xã rộng, diện tích đồi rừng chiếm 2/3 diện tích nên việc đi lại
cịn gặp nhiều khó khăn.
Cả xã có một hồ và ba suối tự nhiên, riêng hồ Đại Lải tƣới đƣợc 40ha
ruộng, cịn lại diện tích cấy phụ thuộc nƣớc mƣa.
 Về văn hóa giáo dục – y tế:
Có hai trạm y tế với diện tích 150m².
Có hai trƣờng THCS và hai trƣờng tiểu học với 32 phịng học, có 2556
học sinh.
 Về điện nước sạch:
Có 14 trạm biến thế với 100% dân số đƣợc dùng điện. Ngƣời dân ở đây
chủ yếu dùng bằng nƣớc giếng khơi sâu và giếng khoan nhỏ tƣơng đối đảm bảo
vệ sinh mơi trƣờng.
 Tình hình hoạt động lâm nghiệp:
Tổng diện tích tự nhiên của xã là 7731,14 ha. Trong đó diện tích đất lâm
nghiệp chiếm tỉ lệ cao nhất là 4007,31 ha. Nhƣng diện tích đất trống cịn khá lớn
930,51 ha. Nhƣ vậy, việc sử dụng đất ở đây chƣa hợp lý có nhiều diện tích đất
chƣa có rừng, trong khi đó u cầu phòng hộ là rất quan trọng.
Trong khu vực nghiên cứu khơng có ngƣời dân sinh sống, tuy nhiên do
tập qn của ngƣời dân quanh vùng nên rừng trong khu vực nghiên cứu vẫn chịu
những tác động tiêu cực nhƣ: Thả gia súc sau mùa vụ, lấy củi, lấy măng và khai
thác lâm sản ngồi gỗ.
Những năm gần đây do có sự đổi mới các chính sách về kinh tế, xã hội
của Nhà nƣớc nên đã có những tác động tích cực đến đời sống của nhân dân
trong xã, tổng giá trị thu nhập tăng.

11



Phần 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu
3.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần nâng cao hiệu quả nhân nuôi Ếch cây xanh đốm trong công tác
bảo tồn và phát triển lồi.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
 Tìm hiểu kỹ thuật nhân nuôi Ếch cây xanh đốm trong môi trƣờng ni
nhốt trong cơng tác bảo tồn và phát triển lồi.
 Đề xuất biện pháp nhân nuôi Ếch cây xanh đốm trong mơi trƣờng ni
nhốt để có hiệu quả cao.
3.2. Nội dung
 Nghiên cứu kỹ thuật xây dựng chuồng trại.
 Nghiên cứu về kỹ thuật chăm sóc lồi.
 Nghiên cứu về đặc điểm sinh sản cuả loài.
 Nghiên cứu về các bệnh thƣờng gặp ở Ếch cây xanh đốm và cách
phòng trừ.
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Công tác chuẩn bị
 Tham khảo, kế thừa, khai thác chọn lọc các tài liệu của các tác giả
chuyên nghiên cứu về nhân nuôi động vật hoang dã nói chung và ếch nói riêng,
đề tài nghiên cứu khoa học, luận văn, chuyên đề tốt nghiệp của sinh viên, số liệu
tại trung tâm nghiên cứu, internet...
 Thu thập tài liệu về tình hình nhân ni ếch cây xanh đốm của Trạm
ĐDSH
 Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết nhƣ: bảng biểu, nhật ký, máy ảnh,…
3.3.2. Phương pháp phỏng vấn
Phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc thực hiện nhằm mục đích thu thập thơng tin
sơ bộ về việc nhân ni lồi Ếch cây xanh đốm bao gồm: khả năng sống sót,


12


chuồng ni, thức ăn, cách cho ăn, cách bố trí chuồng nuôi, đặc điểm sinh sản,
các bệnh thƣờng gặp và cách chữa trị, các biện pháp chăm sóc và nhân giống.
Phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc thực hiện trên đối tƣợng là: các cán bộ
Trạm ĐDSH Mê Linh và đặc biệt là cán bộ chăm sóc sóc trực tiếp lồi Ếch cây
xanh đốm. Các câu hỏi phỏng vấn dạng định hƣớng và bán định hƣớng. Nội
dung của các câu hỏi phỏng vấn cụ thể nhƣ sau:
1) Hiện nay tại Trạm có bao nhiêu bể ni nịng nọc của Ếch cây xanh
đốm? Tổng số lƣợng cá thể là bao nhiêu trên 1 bể?
2) Trạm có bao nhiêu chuồng ni Ếch cây xanh đốm? Tổng số lƣợng cá
thể là bao nhiêu trên 1 chuồng?
3) Nguồn giống đƣợc lấy từ đâu?
4) Kích thƣớc bể nuôi là bao nhiêu? Khi thiết kế bể nuôi cần lƣu ý những
vấn đề gì?
5) Thức ăn hằng ngày của lồi Ếch cây xanh đốm ? Có cân chia khẩu phần
ăn cho từng cá thể hay không? Khối lƣợng thức ăn cho mỗi cá thể 1 lần là bao
nhiêu? Cho ăn bao nhiêu lần 1 ngày? Cho ăn vào thời gian nào trong ngày?
Cách thức cho loài Ếch cây xanh đốm ăn?
6) Nƣớc trong bể thay bao nhiêu ngày 1 lần? Thay nƣớc vào thời gian nào
trong ngày? Mỗi lần thay nƣớc xong có cần xử lý nƣớc trong bể khơng? Mực
nƣớc bao nhiêu thì phù hợp với điều kiện sống của lồi?
7) Dọn dẹp chuồng ni trong khoảng thời gian nào? Bao nhiêu lâu thì
dọn 1 lần?
8) Những bệnh thƣờng gặp ở loài Ếch cây xanh đốm? Mùa nào thì lồi
mắc bệnh nhiều nhất? Cách chữa bệnh cho lồi Ếch cây xanh đốm nhƣ thế nào?
9) Sinh sản vào tháng mấy? Cách chăm sóc trứng, nịng nọc và con non
nhƣ thế nào? Tỷ lệ trứng nở thành nòng nọc và nòng nọc thành con non là bao

nhiêu?
Phỏng vấn đƣợc thực hiện trƣớc và trong quá trình thu thập số liệu. Các
thông tin phỏng vấn ban đầu là những định hƣớng để thiết kế thí nghiệm phù
13


hợp với đặc điểm lồi. Trong q trình theo dõi tại hiện trƣờng, các đặc điểm
nghi ngờ, bất thƣờng đƣợc phỏng vấn bổ sung nhằm thu thập đƣợc số liệu chính
xác nhất. Các thơng tin phỏng vấn đƣợc ghi chép vào sổ tay ngoại nghiệp.
3.3.3. Phương pháp thu thập số liệu:
3.3.3.1. Nghiên cứu về kỹ thuật nhân nuôi Ếch cây xanh đốm
3.3.3.1.1. Nghiên cứu kĩ thuật xây dựng chuồng trại:
 Quan sát, mô tả, đánh giá cách thức xây dựng và lắp đặt chuồng nuôi
tại Trạm ĐDSH.
 Phỏng vấn cán bộ phụ trách về chăn nuôi và vệ sinh chuồng nuôi và
môi trƣờng xung quanh.
3.3.3.1.2.Nghiên cứu thức ăn của Ếch trong điều kiện nuôi nhốt
 Thời gian theo dõi chia làm 2 đợt:
 Đợt 1: Theo dõi chế độ cho ăn khi thời tiết lạnh nhiệt độ trung bình (từ
17 đến 200C) trong 30 ngày (từ ngày 22/01/2018- 21/02/2018).
 Đợt 2: Theo dõi chế độ cho ăn khi thời tiết bắt đầu nắng nóng
(nhiệt độ trung bình từ 21-300C) đến theo dõi trong 20 ngày (từ ngày
20/03/2018- 10/04/2018).
 Tìm hiểu thành phần thức ăn, cách chế biến thức ăn:
 Phỏng vấn cán bộ chăn nuôi và quan sát trực tiếp về loại thức ăn cho
Ếch cây xanh đốm.
 Cho ăn trực tiếp: Cho Ếch ăn các loại thức ăn có sẵn trong Trạm hoặc
một số loại có thế lấy sẵn ngồi tự nhiên. Đây là phƣơng pháp chính xác và ta có
thể quan sát trực tiếp xem Ếch cây xanh đốm ăn những loại thức ăn nào.
 Từ đó ta thu lại kết quả theo dõi đƣợc ghi lại vào bảng 3.1


14


Bảng 3.1:Tổng hợp các loại thức ăn của ếch cây xanh đốm
Loại thức ăn

STT

Cách chế biến

1
2
...
 Khẩu phần ăn:
Điều tra khẩu phần thức ăn hàng ngày của ếch: sử dụng phƣơng pháp cân
lƣợng thức ăn mỗi bữa (cân riêng từng loại thức ăn cho con non và con trƣởng
thành) Ta lấy trung bình nhiệt độ thấp và cao nhất trong ngày để theo dõi lƣợng
thức ăn của ếch. Kết quả thu đƣợc ghi lại vào bảng 3.2
Bảng 3.2: Khẩu phần ăn hàng ngày của Ếch cây xanh đốm
Ngày

Nhiệt độ

Chuồng ni

Tên

Cân


Cịn

Lƣợng

bình quân

ếch

thức ăn

vào (g)

lại(g)

ăn(g)

.../.../…

ếch con
ếch trƣởng thành

…/…/…

ếch con
ếch trƣởng thành

…/…/…

ếch con
ếch trƣởng thành


 Nhiệt độ tác động rất lớn đến lƣợng tiêu thụ thức ăn của loài Ếch cây
xanh đốm.Tổng hợp kết của qủa bảng 3.2 thu đƣợc lƣợng thức ăn của ếch theo
ngƣỡng nhiệt độ nhƣ sau:
Bảng 3.3: Khẩu phần ăn của ếch cây xanh đốm trƣởng thành theo ngƣỡng
nhiệt độ
Nhiệt độ

Lƣợng thức ăn theo tuổi (g)
ếch con
ếch trƣởng thành

<17 độ C
17- 20 độ C
21-28 độ C
28-30 độ C
>31 độ C

15


 Thức ăn ƣa thích:
Căn cứ vào loại thức ăn đƣợc ăn trƣớc tiên và loại thức ăn có số lƣợng
giảm nhiều nhất đƣợc xác định là loại thức ăn ƣa thích của Ếch cây xanh đốm
trong điều kiện ni nhốt. Tổng hợp các loại thức ăn ƣa thích của Ếch cây xanh
đốm trong điều kiện nuôi nhốt đƣợc tổng hợp vào bảng 3.4.
Bảng 3.4: Tổng hợp thành phần thức ăn ƣa thích của Ếch cây xanh đốm

STT


Tên thức ăn

Mức độ ƣa thích

1
2

3.3.3.2. Nghiên cứu đặc điểm sinh sản của Ếch cây xanh đốm
 Sử dụng phƣơng pháp kế thừa tài liệu trƣớc đó.
 Quan sát cá thể Ếch cây xanh đốm trong thời kỳ sinh sản.
 Nghiên cứu quá trình nhân ni từ giai đoạn nịng nọc thành con non.
3.3.3.3. Nghiên cứu về các bệnh thường gặp và cách phịng chữa:
 Dùng phƣơng pháp phỏng vấn cán bộ ni, cán bộ thú y để biết đƣợc
bệnh thƣờng gặp của ếch trong từng giai đoạn cụ thể (Giai đoạn nòng nọc, giai
đoạn con non, giai đoạn con trƣởng thành).
 Quan sát trực tiếp xác định các triệu chứng và nguyên nhân gây bệnh
 Từ đó ra các biện pháp phịng và trị bệnh hiệu quả cho Trạm.

16


Phần 4
KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
4.1. Kỹ thuật nhân nuôi Ếch cây xanh đốm
4.1.1. Kỹ thuật xây dựng chuồng nuôi
Một chuồng nuôi đạt tiêu chuẩn phải đáp ứng đầy đủ điều kiện cho lồi
đƣợc ni trong đó, với hệ thống lƣới kẽm mắt nhỏ, mái che, tƣờng bao ngăn
cách bên ngoài đảm bảo an toàn tránh trộm và ếch nhảy ra ngồi.
Kích thƣớc chuồng ni thƣờng là 4m2 (2m x 2m với chiều cao 2m), cả
trạm gồm 3 chuồng, mỗi chuồng gồm 2 ngăn cách đều nhau bởi tấm ngăn bằng

lƣới với độ dày các mắt lƣới 0.1 mm.
Bố cục 1 chuồng nuôi đƣợc chia làm 2 phần chính: phần dƣới là bể chứa
đƣợc xây bằng betong có kích thƣớc (200cm × 76cm × 100cm) trong đó bể chứa
nƣớc có kích thƣớc (200cm x 20cm x 100cm). Phần trên là hệ thống khơng gian,
chính là hệ thống các khung sắt cứng bao quanh có kích thƣớc (200cm × 100cm
× 100 cm).
Chuồng ni có 1 cửa chính có thể mở để cho thức ăn và thuận tiện cho
việc theo dõi. Cửa hình chữ nhật có kích thƣớc (65cm × 85cm). Bên trên là hệ
thống mái che bằng tôn trắng. Bố trí trong mỗi ngăn gồm : 3 chậu cây Thiết mộc
lan, số lƣợng ếch trƣởng thành trong chuồng khoảng 6-10 con trên một chuồng.
Bể chứa nƣớc đƣợc bố trí ở dƣới cùng. Khi thấy con đực và con cái giao phối, ta
bơm nƣớc ngập bể chứa (200cm x 20cm x 100cm) để Ếch cây xanh đốm có thể
nhìn thấy nƣớc để đẻ trứng. Trong bể thiết kế 3 cột bằng xi măng làm kệ cho 3
chậu cây Thiết mộc lan. Trên mặt bể là tấm lƣới kém có kích thƣớc 1m2 để ngăn
cách bể chứa với không gian sống phía trên của Ếch cây xanh đốm.

17


Nguồn ảnh : Dương Thị Thảo,2018)
Hình 4.1. Chuồng ni ếch cây xanh đốm của Trạm ĐDSH

(Nguồn ảnh : Dương Thị Thảo,2018)
Hình 4.2 . Mơ hình 3D một chuồng ni Ếch cây xanh đốm
của Trạm ĐDSH Mê Linh
Đối với nuôi ếch Trạm thiết kế thêm bể ni nịng nọc 2,2m2, mỗi bể gồm
4 ô bể (85cm x 85cm) làm bằng xi măng. Bên trên là hệ thống mái che bằng tôn.
Mỗi bể gồm có: 1 vịi nƣớc, 1 ống thốt nƣớc, 1 vợt lƣới nhỏ, 2 ống nhựa giữ và
thoát nƣớc, 1 mành che. Khi nhiệt độ tăng cao sử dụng mành tre phủ trên bề mặt
bể để giảm nhiệt độ cho bể nuôi.


18


(Nguồn ảnh : Dương Thị Thảo,2018)
Hình 4.3. Một bể ni nòng nọc của Ếch cây xanh đốm của Trạm
(Nguồn ảnh : Dương Thị Thảo,2018)

Hình 4.4. Mơ hình 3D bể ni nòng nọc của Trạm ĐDSH Mê Linh
19


×