Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

TUAN 25D M

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.86 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. TUẦN 25 Thứ hai ngày 04 tháng 03 năm 2013. Tập đọc: Khuất phục tên cướp biển I.Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn bài văn, phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. + Tự nhận thức : xác đinh giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó , thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích. - Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. - Yêu quý bác Ly II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK phóng to. - Bảng phụ ghi đoạn văn ( chúa taù trừng mắt…….phiên toà sắp tới ) III.Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực: - Trình bày ý kiến cá nhân.. - Thảo luận cặp đôi – chia sẻ.. IV.Hoạt động hạy học: Giáo viên A) Khởi động: (5’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài - Nêu MĐ, YC tiết học B) Bài mới: (32’) 1) Luyện đọc - Cho HS đọc nối tiếp theo 3 đoạn - HD đọc từ khó…… - HD giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm 2) Tìm hiểu bài + Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào? + Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người NTN? + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình GV: Trương Như Di 1. Học sinh - 2 HS lên bảng. - HS đọc nối tiếp - HS đọc luyện đọc - 1 HS đọc chú giải - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. - Đọc đoạn - …đập tay xuống bàn quát mọi người im… - Ông là người nhân hậu, điềm đạm… - Một đằng thì đức độ…..nanh ác…. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ và tên cướp? + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp? - Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết - Cho HS nêu ý nghĩa bài bảo vệ lẽ phải *Ý nghĩa: Ca ngợi sức mạnh chính 3) Đọc diễn cảm nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo - Treo bảng phụ, HD đọc phân vai ngược - HD đọc diễn cảm - 3 HS đọc phân vai - Nhận xét, khen ngợi - HS đọc diễn cảm 4) Củng cố dặn dò: (3’) - Thi đua đọc - Nhận xét tiết học. Toán: Phép nhân phân số I.Mục tiêu: - Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân hai phân số - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân hai phân số. - Thái độ: Có ý thức tự giác làm bài. * Bài 2 II.Đồ dùng dạy học: - GV: Vẽ hình to trong SGK - HS: Sách toán III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A)Khởi động: (2’) - KTBC: GV nêu yêu cầu bài 3 - Nhận xét, ghi điểm B) Bài mới: 1) Tìm hiểu phép nhân phân số (13’) - Cho HS tính diện tích HCN có CD = 5cm , CR = 3cm. - Tính diện tích HCN có CD =. 2 m, CR = 3. 2 m 3. - HD cho HS cách tính theo hình ở SGK phóng to. - Phát hiện quy tắc và nêu kết quả. Kết luận : 4 x 2 = 4 x 2 = 8 GV: Trương Như Di 1. Học sinh - 3 HS lên bảng. - HS tính vài giấy nháp: 5 x 3 = 15 (cm2) - Thực hiện - Diện tích HCN là. 8 m2. 15. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. 5 3 5x3 - Gợi ý để hs nêu kết luận. 15. - HS rút ra quy tắc phép nhân phân số - Vài HS nhắc lại. 2) Luyện tập(15’) BT 1: HS vận dụng quy tắc để tính - Cho 2 HS nhắc lại quy tắct]. - HS nêu quy tắc - 2 HS làm bảng, lớp làm vở. - Nhận xét * BT 2: Rút gọn rồi tính. c,d) Làm tương tự. 4 6 4 x 6 24 x = = 5 7 5 x 7 35 2 1 2x 1 2 x = = 9 2 9 x 2 18. a). b). - HS nêu yêu cầu - HS làm bảng - 1 HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở Bài giải Diện tích hình chỡ nhật là :. BT 3: - Ghi tóm tắt; HD cách làm. 6 3 18 x = (m) 7 5 35. Đáp số :. - Nhận xét kết quả 3) Củng cố dặn dò (5’) - Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nhân 2 phân số. - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. 18 mét 35. Buổi chiêu. Đạo đức: Ôn tập - Thực hành I.Mục tiêu: - Củng cố kiến thức cho HS thông qua các bài đã học - Giáo dục, ý thức trách nhiệm đối với bản thân, gia đình, trường học và mọi cộng đồng II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Phiếu học tập ghi câu hỏi + Các tình huống ôn tập - HS: SGK III.Hoạt động dạy học:. GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013 Giáo viên. Học sinh. 1) Khởi động(3’) - KTBC: Nêu yêu cầu - 3 HS thực hiện theo yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) HD ôn tập HĐ 1: Hoạt động nhóm (12’) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm ( - HS về nhóm 4 : Nhận nhiệm vụ và phát phiếu học tập ) thảo luận và trả lời . - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Nhận xét, kết luận HĐ 2: Hoạt động cả lớp (15’) - GV đưa ra tình huống. - Thảo luận theo nhóm đôi về các tình huống GV đưa ra và nêu ý kiến của - GV nhận xét và chốt lại ý đúng mình - Nêu KL chung 3).Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Tiếng việt:* Luyện viết I.Mục tiêu: Học sinh luyện viết đúng , đẹp theo 2 mẫu chữ đứng , nghiêng bài thơ: Tôn trọng luật lệ chung ( vở luyện viết trang 14-15 tập 2). II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc bài thơ: Tôn trọng luật lệ chung 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi , uốn nắn 5) Nhận xét , đánh giá tiết học Thứ ba ngày 05 tháng 03 năm 2013. Chính tả:( nghe- viết ) Khuất phục tên cướp biển I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình baỳ đúng đoạn văn trích - Làm đúng BT chính tả phương ngữ (2) a / b - Giữ gìn vở sạch đẹp GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. II.Đồ dùng dạy học: - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2b III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS A) Khởi động - 2 HS lên bảng - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm Giới thiệu bài - Nghe - Nêu MĐ, YC tiết học B)Bài mới - Nghe 1) Nghe - viết(15p). - Trả lời - Đọc đoạn chính tả. - Phân tích các từ theo GV - Cho HS nêu nội dung đoạn viết - Nhắc 1 số từ dễ viết sai bài: đứng phắt, rút - Viết bài soạt, quả quyết, nghiêm nghị… - Rà soát lỗi - Đọc cho HS viết - Đổi vở chữa lỗi - Đọc toàn bài - HD chữa lỗi - Thu chấm 8- 10 bài - Đọc yêu cầu 2) Luyện tập (10p) - HS làm vào vở BT 2b: điền vào chỗ trống ên hay ênh a) Không gian –– bao giờ –– dãi dầu - Treo bảng phụ –– đứng gió –– rõ ràng –– khu rừng b) HS 2 nhóm lên thi nhau điền từ đúng ênh hay ên * Mênh mông – lênh đênh – lên – lên * lênh khênh – ngã kềnh ( là cái thang ) - Nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng 3) Củng cố dặn dò (3p) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? I.Mục tiêu: - HS hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?(ND ghi nhớ). GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. - Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn và xác định được CN trong câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3) - Thích học TV II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi BT 2 ( luyện tập ) III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A) Khởi động: (5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm. Học sinh - 2 HS lên bảng - Nghe. - Nêu MĐ, YC tiết học B) Bài mới: (32’) 1)Nhận xét BT 1,2: yêu cầu HS đọc các câu và tìm câu ai là gì? - Nhận xét, chốt ý đúng BT 3: Tìm CN các câu vừa tìm được - Chốt lời giải đúng BT 4: CN do những từ ngữ nào tạo thành.. - Đọc yêu cầu - Nêu ý kiến - Đọc yêu cầu - Phát biểu - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 2 - Đại diện báo cáo. - Chốt lời giải đúng 2) Luyện tập BT 1: Tìm câu kể ai là gì và xác định CN - Ghi đoạn văn. - Nhận xét, chốt ý đúng: BT 2: Chọn từ ở cột A nối với cột B - Treo bảng phụ. - Nhận xét, chốt ý đúng GV: Trương Như Di 1. - Vài HS đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày * CN là: Văn hoá nghệ thuật – Anh chị em - Vừa buồn mà lại vừa vui – Hoa phượng - Đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở + Trẻ em là tương lai của đất nước. + Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. + Bạn Lan là người Hà Nội. + Người là vốn quý nhất.. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. BT 3: Đặt câu….. - Sửa chữa, tuyên dương 3) Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - Đọc yêu cầu - Vài HS đọc câu mình đặt. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân hai phân số. - Thái độ: Có ý thức tự giác làm bài. * Bài 3, bài 4b,c; bài 5 II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi BT 1, 2 - HS: Sáchgk III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động (5’) - KTBC: Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nhân 2 phân số. - GV nêu yêu cầu bài 3 - Nhận xét, ghi điểm 2) Luyện tập (25’) BT 1: Tính theo mẫu - Treo bảng phụ, HD cách làm. Học sinh - Hs lên bảng - 1 HS lên làm bài tập - Đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở và đọc kết quả 9 9 8 8 X 9 72 X 8= X = = 11 11 1 11 X 1 11 9 9 X 8 72 X 8= = Có thể rút gọn: 11 11 11. a). b,c,d) Làm tương tự -Nhận xét, sửa chữa BT 2: Tính theo mẫu - Treo bảng phụ, HD cách làm. - Đọc yêu cầu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở. 6 4 6 6 X 4 24 = X = = 7 1 7 1 X7 7 6 4 X 6 24 = Có thể rút gọn : 4X = 7 7 7. a) 4X. B,c,d) Làm tương tự GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. - Nhận xét * BT 3: Tính rồi so sánh kết quả BT 4: Tính rồi rút gọn - Nhận xét * BT 5: ghi tóm tắt 3) Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - Đọc yêu cầu - HS làm vào vở - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - Lớp làm vở và nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở. Địa lí: Thành phố Cần Thơ I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế , văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. - Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ( lược đồ) - Ham học hỏi kiến thức * Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế , văn hóa, khoa học của ĐBSCL: nhờ có vị trí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Bản đồ hành chính giao thôngVN + Tranh, ảnh ( nếu có ) - HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. A) Khởi động: (3’) - KTBC: Nêu yêu cầu - 2 HS thực hiên yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm B) Bài mới HĐ1:Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long:(15’) - Treo bản đồ chỉ cho HS biết vị trí của Cần - HS nhận nhiện vụ và thảo luận Thơ nhóm đôi GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. - Giao nhiệm vụ cho nhóm đôi thảo luận + Hỏi: TP Cần Thơ nằm bên sông nào? TP Cần Thơ giáp với tỉnh nào? Từ Cần Thơ đi đến tỉnh khác bằng các loại đường nào? - Nhận xét, kết luận HĐ2:Trung tâm KT, VH, KH của đồng bằng sông Cửu Long(15’) - Giao nhiệm vụ cho nhóm thảo luận. + Hỏi: tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là trung tâm KT, VH, KH - Nhận xét, kết luận . - Cho HS biết điều kiện thuận lợi để Cần Thơ phát triển KT - Nêu gợi ý để hs kết luận . 3) Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - Đại diện báo cáo. - HS làm việc nhóm 4 - Đại diện báo cáo - Nhà máy SX phân bón, thuốc trừ sâu.... - Trường ĐH, CĐ, TT dạy nghề - Vườn cây, chợ nổi, vườn chim - HS kết luận (phần ghi nhớ) - Vài em nhắc lại. Khoa học: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt I.Mục tiêu: - Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời , không chiếu đèn pin vào mắt nhau,... Tránh đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu. + Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt. KN bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan đến tới việc sử dụng ánh sáng. - GD HS biết tự bảo vệ mình II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí.- Phiếu học tập - HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động: (3’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài (1’) GV: Trương Như Di 1. Học sinh - 2 HS lên bảng. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. HĐ 2: Tìm hiểu khi nào không được nhìn trực tiếp vào ÁS (13’) - Yêu cầu HS Q/S H.1,2,3,4/ 98 thảo luận các câu hỏi sau + Hỏi: Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc ánh lửa hàn? + Tại sao chúng ta phái đội mũ, đeo kính, hay đi dù khi trời nắng? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? - Nhận xét, chốt ý đúng HĐ 3: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ÁS khi đọc và viết(15’) - Yêu cầu HS quan sát H5,6,7,8 / 99 thảo luận câu hỏi sau + Hỏi : Những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ÁS khi đọc, viết? Tại sao - Phát phiếu học tập ( SGV ) - Nhận xét, sửa chữa phiếu của HS - Gợi ý để hs kết luận 3) Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - ……vì cảm thấy hoa mắt, chói mắt - Vì ngăn không cho ÁS mặt trời trực tiếp chiếu vào cơ thể chúng ta - Vì ÁS đèn pin quá mạnh, do vậy nếu chiếu thẳng vào mắt sẽ làm tổn thương mắt. - Quan sát - Làm việc nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo + Khi viết, đọc những nơi có ánh sáng quá yếu, ánh sáng phải được chiếu sáng từ trước mặt hoặc chiếu từ trái sang khi viết, …Vì ánh sáng không phù hợp sẽ làm hại mắt. - HS kết luận ( phần mục bạn cần biết) - Vài HS nhắc lại. Buổi chiều. Kể chuyện: Những chú bé không chết I.Mục tiêu: - Hiểu ND câu chuyện Chú bé không chết - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (sgk), kể lại được từng đoạn của câu chuyện rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2) + Biết trao đổi với các bạn vè ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với ND - Yêu thích kể chuyện II.Đồ dùng dạy học: - Phóng to tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học:. GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. Giáo viên A) Khới động: (5’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm B) Bài mới: (32’) 1)Giới thiệu bài - Nêu MĐ, YC tiết học 2)Kể chuyện - GV kể chuyện + Lần 1: Lời + Lần 2: Tranh minh hoạ 3)HD học sinh kể - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm Và thảo luận nội dung chuyện - Thi kể chuỵên. Học sinh - 2 HS kể chuyện tiết trước - Nghe - Nghe GV kể. - 1 HS đọc yêu cầu - HS về nhóm và kể chuyện, trao đổi nội dung câu chuyện - 2 nhóm thi nhau kể theo đoạn - 1 HS kể toàn bài. - Nhận xét và cho lớp bình chọn người kể chuyện hay + Hỏi: Truỵên ca ngợi chú bé phẩm chất gì? - Dũng cảm, hi sinh cao cả + Hỏi: Tại sao chuyện có tên: Những chú bé không chết. Đặt tên khác cho truyện - 3 chú bé giống nhau, lần lượt xuất hiện - HS đặt tên theo hiểu biết + Những thiếu niên dũng cảm. + Những thiếu niên bất tử. - Nhận xét, khen ngợi + Những chú bé khong chết. 4) Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Toán:*Luyện tập I.Mục tiêu: -Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số;Tính chất giao hoàn, kết hợp, nhân một tổng hai phân số với một phân số. - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản. II.Các hoạt động dạy – học: Giáo viên A.Kiểm tra:BT2/133 GV: Trương Như Di 1. Học sinh. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. B.Bài ôn 1.Goi hs nêu một số tính chất của phép nhân phân số 2.HDHs thực hành: BT1/45: Tính rồi so sánh kết quả : 3 8 ¿. X. 5 ¿ và 7. BT2/45: Tính = 2 cách: 4 3. x. 1 2. 5 7 ¿. X. 3 ¿ 8. x2=. Cách 1: .................................................................... Cách 2: ................................................................... Bài 2b: gv hd hs làm tương tự. BT3/45: Tính. 7 5. +. 4 3. +. 7 5. +. 4 3. 2 em. 1 em đọc bài Cả lớp làm bài ( làm theo dãy ) Hs nêu kq tính và so sánh Chữa bài 2 em đọc bài Cả lớp làm bài 2 em làm bảng Chữa bài 2 em làm bảng Cả lớp làm bài Chữa bài Hs tự làm bài và chữa bài.. = 2 cách. BT4/46: Gợi ý cho hs tìm chiều dài sau đó mới tính diện tích. Kq : 18/25 m2 3.Nhận xét – dặn dò: -NX -Về nhà làm BT3/134. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc.. GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013 Thứ tư ngày 06 tháng 03 năm 2013. Tập đọc: Bài thơ về tiểu đội xe không kính I.Mục tiêu: - Bước đầu đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài thơ với giọng vui, lạc quan của các chiến sĩ lái xe. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. (Trả lời được các câu hỏi; thuộc một, hai khổ thơ) - Yêu quý các chú bộ đội II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ ghi khổ thơ 1, 3 III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A) Khởi động: (5’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Treo tranh, giới thiệu bài B) Bài mới: (32’) 1) Luyện đọc - Cho HS đọc nối tiếp theo 4 khổ - HD đọc từ khó - HD giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm bài thơ 2) Tìm hiểu bài + Những hình ảnh nào nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ? + Tình đồng đội đồng chí được thể hiện trong những câu nào? + Hình ảnh những chiếc xe không khính ra trận gợi cho em những cảm nghĩ gì? - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. 3) Đọc diễn cảm và HTL GV: Trương Như Di 1. Học sinh - 2 HS đọc theo yêu cầu. - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - Luyện đọc - 1 HS đọc chú giải - Luỵên đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài - Đọc thầm và trả lời - Bom giật, bom rung… - Gặp bạn bè suốt đường đi tới…. - Các chú bộ đội lái xe rất vất vả… *Ý nghĩa: T/g ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ . Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. - HD đọc diễn cảm toàn bài - Treo bảng phụ, HD luyện đọc - Cho vài HS đọc thuộc lòng bài 4) Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - Luyện đọc - Đọc nhẩm HTL bài thơ. Tập làm văn: Ôn tập I.Mục tiêu: - Dựa vào những hiểu biết về bài văn miêu tả cây cối,luyện viết được một đoạn văn hoàn chỉnh. - Bược đầu biết viết văn miêu tả cây cối. - Yêu thích học môn TV II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các phương pháp: - Đặt câu hỏi.. - Thảo luận cặp đôi- chia sẻ. - Trình bày ý kiến cá nhân. IV.Hoạt động hạy học: Giáo viên 1) Khởi động: (5’) - KTBC: nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) Luyện tập: (32’) GV nêu đề bài : Hãy viết một đoạn văn ngắn tả về một cây bóng mát ở sân trườnla hoặc đường làng mà em thích nhất. - HD HS đọc lại bài văn tả cây ăn quả của tiết trước - Cho Hs viết bài vào vở. Học sinh - 2 HS thực hiện. - HS đọc - HS viết bài - Trình bày bài làm - Lớp nhận xét, biểu dương. 3) Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng , trừ phân số. - Giáo dục hs tính cẩn thận trong tính toán * Bài 1 II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi BT 1 - HS: SGK Toán III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A) Khởi động: (5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm B) Bài mới 1: Luyện tập (25’) * BT 1: Tính BT 2: ghi tóm tắt - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật - HD cách giải. - Nhận xét BT 3: ghi tóm tắt - HD cách giải - Nhận xét 2) Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. GV: Trương Như Di 1. Học sinh - 2 HS lên làm bài tập - Đọc yêu cầu - Hs tự làm vào vở - HS đọc bài toán - HS lên bảng, lớp làm vở và nhận xét Bài giải Chu vi hình chữ nhật là : (. 4 2 44 + ¿ X 2= (m) 5 3 15 44 Đáp số : mét 15. - HS đọc bài toán - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải Số mét vải may 3 chiếc túi hết : 2 6 X 3= =3 (m) 3 3. Đáp số : 3 mét vải. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. Kỹ thuật: Chăm sóc rau, hoa (tt) I.Mục tiêu: - HS biết được mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc cây rau hoa - Làm được 1 số công việc chăm sóc rau hoa: tưới nước, làm cỏ, vun sới đất. - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây rau, hoa II.Đồ dùng dạy học: - Cây trồng trong chậu, bầu đất đã trồng ở tiết trước - Bình tưới nước III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động: (3’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) Bài mới: (28’) *HĐ 1: Thực hành + Hỏi: Nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây rau, hoa? - GV nêu lại các bước - Yêu cầu HS lấy cây đã trồng trong chậu hoặc bầu đất, tiến hành chăm sóc. - Q/S giúp đỡ *HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập. Học sinh - 2 HS lên bảng. - 2 HS nhắc lại - Nghe - HS thực hành nhóm 4. - Trưng bày sản phẩm - Nêu tiêu chuẩn đánh giá - Tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - Nhận xét kết quả học tập của HS 3) Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Thứ năm ngày 07 tháng 03 năm 2013. Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I.Mục tiêu: - Kiến thức: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ( bt1, bt2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3). GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. - Kĩ năng: Biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4) - Thái độ: Ham thích học hỏi kiến thức II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Phiếu nội dung BT 4 +Bảng phụ ghi BT3 - HS: VBT TV III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A) Khởi động: (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài B) Bài mới: (32’) 2 Luyện tập BT 1: Tìm những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây. Học sinh - 2 HS thực hiện theo yêu cầu - Nghe - 1 HS đọc đề - Vài HS nêu ý kiế Các từ cùng nghĩa : gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. - Nhận xét - kết luận: - 1 HS đọc đề BT 2: Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc - HS làm bài và đọc kết quả sau…….. + Tinh thần dũng cảm - Gợi ý thêm cho HS ghép từ. + Nữ du kích dũng cảm. + Hành động dũng cảm ………… - Kết luận. - Đọc yêu cầu - HS ghép theo yêu cầu - 2 đội lên ghép từ - câu - Treo bảng phụ, tổ chức trò chơi ghép + Gan góc ( chống chọi ) kiên cường, không lùi bước + Gan lì đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì + Gan dạ không sợ nguy hiểm - Nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng BT 4: HS điền vào chỗ trống. - Phát phiếu học tập - Nhận xét, chốt ý GV: Trương Như Di 1. - HS điền theo yêu cầu * Thứ tự các từ cần điền :người liên lạc - can đảm - mặt trân - tấm gương. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013 - 3 HS lên điền phiếu. 3)Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Toán: Tìm phân số của một số I.Mục tiêu: - Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số. - GD HS có ý thức làm bài cẩn thận. * Bài 3 II.Đồ dùng dạy học: - GV: Vẽ tranh SGK - HS: SGK Toán III.Hoạt động dạy học: Giáo viên A)Khởi động: (3’) - KTBC: GV nêu yêu cầu 2 - Nhận xét, ghi điểm B) Bài mới 1) Tìm phân số của 1 số (!4’) - Nêu đề toán + Hỏi: 1của 12 quả là mấy quả? 3 + Hỏi:. 2 3. là bao nhiêu quả?. - HD cách tìm - Kết luận : 12 x. 2 3. - Nêu VD:. 2 quả cam theo phần a và b. 3. Học sinh - 2 HS lên làm bài tập. - Nhẩm và trả lời: 4 quả -vậy. 2 3. quả cam là: 2 x 4 = 8. - HS nhẩm tính theo yêu cầu. 2 quả cam là: 3. = 8 (quả cam) 2 của 15 ; 3. 2) Luyện tập (15’) BT 1: yêu cầu HS đọc đề - HD cách giải. GV: Trương Như Di 1. 2 của 18 . 3. - HS tính nhẩm 2 VD - 1 HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải Số học sinh xếp loại khá của lớp học là:. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013 35 X. Nhận xét BT 2 : yêu cầu HS đọc đề - HD cách giải. 3 105 = =21 (học sinh) 5 5. Đáp số : 21 học sinh - 1 HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải Chiều rộng của sân là :. - Nhận xét * BT 3 : yêu cầu HS đọc đề. 120X. 3)Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài. 5 600 = =100 (m) 6 6. Đáp số : 100 mét - 1 HS đọc đề - HS làm làm vở. Khoa học: Nóng. lạnh và nhiệt độ I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn . - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể , nhiệt độ không khí. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Chuẩn bị chung: Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá. + Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc. - HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1) Khởi động: (3’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm 2) Bài mới HĐ 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt (13’) -Yêu cầu HS kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng ) và những vật có nhiệt độ thấp ( lạnh ) - Cho HS quan sát H1 và trả lời:. - 2 HS lên bảng. - Vật nóng: nước sôi, bóng đèn, hơi nước…Vật lạnh: nước đá, đồ trong tủ lạnh - Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn + Hỏi: Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc cốc b……. nào? Vì sao em biết? - Nhận xét, chốt ý đúng GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. HĐ 2: giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế(16’) - GV giới thiệu cách sử dụng nhiệt kế + Hỏi: Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ? + Nhiệt độ của nước đá tan là bao nhiêu độ? - Gọi 1 HS lên bảng vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống, cặp vào nách, sau khoảng 5 phút lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ - HD cho HS làm thí nghiện: Có 4 chậu nước như nhau, đổ thêm 1 ít nước sôi vào chậu A, cho ít đá vào chậu D. Nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển sang 2 chậu B,C và nêu nhận xét - GV giảng bài: …… - Gợi ý để hs kết luận 3)Củng cố dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. - Là 100 độ - là 0 độ - 1 HS lên thực hành theo HD của GV - HS thực hành và nêu nhận xét. - Nghe - HS kết luận ( phần mục bạn cần biết) - Vài HS nhắc lại. Buổi chiều. Tiếng Việt: *Tập đọc - Luyện từ và câu I.Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu bài văn, ôn mẫu câu Ai làm gì ?, thông qua các bài tập T1-T25 trang 43 - 44. II.Lên lớp: Giáo viên 1) Đọc truyện : Trần Quốc Toản kịch chiến với Ô Mã Nhi (15’) 2) Chọn câu trả lời đúng (18’). Nhận xét tiết học (2’). GV: Trương Như Di 1. Học sinh - HS đọc - HS thảo luận N2 chọn câu trả lời đúng a) ý 1 b) ý 3 c) ý 3 d) ý 3 e) ý 2 g) ý 3 h) ý1 i) ý 1 - Trình bày bài làm - Nhận xét , bổ sung. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ sáu ngày 09 tháng 03 năm 2013. Tập làm văn: Luyện tập xâ dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối I.Mục tiêu: - Nắm được 2 cách mở bài( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối. -Vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn mở bài văn tả mà em thích. - Yêu thích học môn TV II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh, ảnh: cây, hoa, + Bảng phụ ghi dàn ý quan sát BT3 - HS: SGK TV III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1) Khởi động: (5’) - KTBC: Nêu yêu cầu - 2 HS lên làm đọc BT3 tiết trước - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2) Luỵện tập: (32’) BT 1: Hai đoạn văn mở bài sau đây có gì - 1 HS đọc yêu cầu khác nhau: ……… - Lớp đọc thầm và trả lời: + Mở bài trực tiếp + Mở bài gián tiếp - Kết luận đúng BT 2: Dựa vào những gợi ý sau đây, hãy viết - Nêu yêu câù bài đoạn mở bài…… GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. - Nhắc HS chọn đề bài. - HS chọn đề bài và viết phần mở bài gián tiếp - 1 số em đọc mở bài. - Nhận xét, tuyên dương BT 3: yêu cầu HS quan sát cây …. - Nêu yêu câù bài - Dán tranh ảnh cây, hoa - Quan sát - Treo bảng phụ ghi dàn ý quan sát - Trả lời câu hỏi a, b, c, d - Nhận xét, kết luận BT 4: HS cho HS viết mở bài theo trực tiếp - Đọc yêu cầu và gián tiếp. - Viết mở bài dựa vào BT 3 - Đọc mở bài của mình - Nhận xét bài bạn - Tuyên dương HS viết hay 3) Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau. Toán: Phép chia phân số I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia phân số : lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược. - GD HS tính cẩn thận trong khi làm bài. * Bài 1: 2 số sau; bài 3b,c; bài 4 II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi BT 3 - HS: SGK Toán III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A) Khởi động: (5’) - KTBC: GV nêu yêu cầu bài1 - 2 HS lên bảng - Nhận xét, ghi điểm B) Bài mới: (32’) - 2 HS đọc đề 1) GT phép chia phân số (14’) - VD: GV vẽ HCN như SGK - 1 HS nhắc theo yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài biết diện tích của HCN 7 - GV ghi chiều dài: 15 :. GV: Trương Như Di 1. 2 3. - Theo dõi cách làm Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. - HD cách chia như SGK 2 : 3. 2 3. =. 2 3. x. 3 21 = m2 2 30. - Trả lời + Hỏi: muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào? - HS nêu kết luận - Gợi ý hs nêu kết luận - 2 HS nhắc quy tắc 2) Thực hành (14’) BT 1: Viết phân số đảo ngược - Cho HS làm vào vở. - Đọc yêu cầu - HS làm vào vở, đổi chéo vở để KT - Đọc kết quả 2 3 4 7 3 5 = ; = ; = 3 2 7 4 5 3. - Nhận xét kết quả BT 2: Tính theo quy tắc vừa học. - Nhận xét kết quả BT3 (a): HD HS tính theo cột. - Đọc yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở 2 5 2 7 14 : = X = 3 7 3 5 35 8 3 8 4 24 : = X = b) 7 4 7 3 21. a). c) HS làm vào vở - Đọc yêu cầu - 3 HS làm bảng, lớp làm vào vở a). 2 5 10 X = 3 7 21 10 5 10 7 70 : = X = 21 7 21 5 105. * b) tương tự câu a - Đọc đề - HS giải bảng, lớp làm vở Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là :. - Nhận xét BT4: Ghi tóm tắt. 2 3 8 : = (m) 3 4 9. Đáp số : - Nhận xét, kết luận 3)Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Dặn về làm bài và chuẩn bị tiết sau. 8 m 9. Lịch sử: Trịnh Nguyễn phân tranh GV: Trương Như Di 1. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013. I.Mục tiêu: - Biết được một vài sự kiện về sụ chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút : +Từ thế kỉ XVI ,triều đình nhà Lê suy thoái , đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều , tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nuyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. +Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khốn khổ : cuộc sống đói khát, phải đi lính và chết trận , sản xuất không phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài – Đàng Trong. - Ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức. II.Đồ dùng dạy học: - GV: + Bản đồ thế kỉ XVI - XVII. + Phiếu học tập - HS: SGK III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1) Khởi động: (3’) - KTBC: Nêu yêu cầu - Nhận xét, ghi điểm B) Bài mới * HĐ 1: (15’)Làm việc cả lớp - Giới thiệu: Mạc Đăng Dung và sự phân chia đất nước. - GV mô tả suy sụp của triều đình nhà Lê TK XVI + Hỏi: Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? + Kết quả của cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn ra sao? * HĐ 2: (16’) Thảo luận nhóm - Phát phiếu học tập cho HS tìm hiểu về: + Mục đích của cuộc chiến tranh ? + Cuộc chiến tranh này gây hậu quả gì? - Nhận xét, kết luận đúng - Gợi ý để hs kết luận 2) Củng cố dặn dò: (3’) + Nêu tình hình cuối Hậu Lê? GV: Trương Như Di 1. Học sinh - 2 HS trả lời câu hỏi - Mở SGK - Nghe - Nghe - Trả lời câu hỏi. - Làm việc nhóm 4 - Trình bày kết quả . - Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau . - Nhân dân cực khổ đất nước chia cắt - HS kết luận phần ghi nhớ - Vài em nhắc lại.. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013 Buổi chiều. Tiếng việt: *Tóm tắt tin tức I.Mục tiêu: Ôn luyện cho HS kỹ năng về đọc hiểu bài văn và tóm tắt nội dung tin tức thông qua các bài tập T2-T25 trang 45-46. II.Lên lớp: Giáo viên 1) Đọc bài báo : Chú bé dũng cảm(16’) 2) Tóm tắt nội dung bài báo (17’) HD HS tóm tắt. Nhận xét tiết học (2’). Học sinh - HS đọc - HS đọc đề bài - Đọc nội dtawtg Thảo luận N2 theo các câu hỏi gợi ý của bài tập - Trình bày bài làm - Lớp nhận xét , bổ sung. Toán: *Nhân hai phân số I.Mục tiêu: Luyện kỹ năng nhân 2 phân số thông qua các bài tập T1-T25 trang 47. II.Lên lớp: Giáo viên 1) Viết thích hợp vào ô trống (9’) 2) Tính (9’). Học sinh - HS trao đổi và nêu kết quả - Lớp nhận xét - HS nêu cách tinh rồi tính a). 3) Tính (9’). GV: Trương Như Di 1. b). 2 1 2 X = 7 2 14. c , d ) Làm tương tự - 4 HS lên bảng a). 4) HD giải (9’). 1 1 1 X = 2 4 8. 2 14 X 7= 5 5. 6 7. c) 3 X =. b , d ) Làm tương tự - Nhận xét , sửa chữa - HS đọc bài toán rồi giải Chu vi hình vuông là : Trường tiểu học Phong Chương. 18 7.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lớp 4A. Năm học 2012 - 2013 3 12 X 4= (m) 7 7. Diện tích hình vuông là: 3 3 9 X = 7 7 49. (m). Đáp số : 9 49. Nhận xét tiết học (2’). 12 m ; 7. m. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - Biết phê và tự phê của mình và các bạn .Từ đó phát huy những mặt tốt ,hạn chế để cả lớp ngày càng tiến bộ.. - Rèn luyện thái độ tự tin , mạnh dạn cho học sinh trước đông người. - Hs đoàn kết , thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau .Tham gia chơi các trò chơi tích cực. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng tổng kết cá nhân. - Phương hướng h|động tuần 26 III.Các hoạt độnh dạy học: Giáo viên HĐ1: Nhận xét đánh giá (12’) Yêu cầu hs nêu ý kiến. HĐ2 Giáo viên nhận xét – Nêu phương hướng tuần 26 (13’) - Chú trọng nề nếp,chuyên cần - học tập. - Lao động vệ sinh lớp. - Đánh giá hoạt động các nhóm và đề ra nhiệm vụ các nhóm. - Tiếp tục truy bài đầu giờ. HĐ 3: Hát tập thể (10’) Trò chơi- Nhảy lướt sóng - Yêu cầu hs chơi thử. - Kết thúc giờ sinh hoạt.. GV: Trương Như Di 1. Học sinh Lớp trưởng nhận xét –đánh giá.Các tổ trưởng,lớp phó nhận xét từng mặt của cả lớp. Cá nhân nêu ý kiến.. Học sinh lắng nghe. Các nhóm học tập báo cáoviệc học nhóm của mình. Hs ôn lại các bài hát tập thể. Hs lắng nghe cách chơi. Hs chơi thử. Hs tham gia chơi. Lắng nghe.. Trường tiểu học Phong Chương.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×