Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Kiem tra Giua HK II TV 5 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II</b>
MƠN : TIẾNG VIỆT - LỚP 5


<i>Thời gian làm bài : 60 phút (chưa tính thời gian đọc thành tiếng)</i>
Họ và tên : ...Lớp : ...


*********************************************************************
<i>1 :………...</i>


<i>2 : ……...………...</i>


<i>1 :…...………....…...</i>
<i>2 : ……...………...</i>


Đọc :...
Viết : ...


Chung
...
A. KIỂM TRA ĐỌC


<b>I. Đọc thành tiếng (5 điểm)</b>


- Giáo viên cho học sinh gắp phiếu chọn bài đọc và câu hỏi nội dung của đoạn đó
theo quy định.


<b>II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) </b>


<b>Đôi tai của tâm hồn</b>



<i><b> </b></i>Một cô gái vừa gầy vừa thấp bị thầy giáo loại ra khỏi dàn đồng ca. Cũng chỉ tại


cô bé ấy lúc nào cũng chỉ mặc mỗi một bộ quần áo vừa bẩn vừa cũ, lại rộng nữa.


Cơ bé buồn tủi khóc một mình trong cơng viên. Cơ bé nghĩ : “Tại sao mình lại
khơng được hát ? Chẳng lẽ mình hát tồi đến thế sao ?” . Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng
hát khe khẽ. Cô bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.


“Cháu hát hay quá !” - Một giọng nói vang lên : “Cảm ơn cháu, cháu gái bé nhỏ,
cháu đã cho ta cả một buổi chiều thật vui vẻ”. Cô bé ngẩn người. Người vừa khen cơ bé
là một ơng cụ tóc bạc trắng. Ơng cụ nói xong liền đứng dậy và chậm rãi bước đi.


Cứ như vậy nhiều năm trôi qua, cô bé giờ đây đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Cô
gái vẫn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát.
Một buổi chiều mùa đơng, cơ đến cơng viên tìm cụ già nhưng ở đó chỉ cịn lại chiếc ghế
đá trống khơng.


“Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong cơng
viên nói với cơ. Cơ gái sững người. Một cụ già ngày ngày vẫn chăm chú lắng nghe và
khen cô hát hay lại là một người khơng có khả năng nghe ?


<i><b> Hồng Phương</b></i>


<b>Dựa vào nội dung bài đọc “Đơi tai của tâm hồn”, em hãy khoanh tròn chữ cái</b>
<b>trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 8) :</b>


<b>1. Cơ bé buồn tủi khóc một mình trong cơng viên bởi vì :</b>
a. Khơng có bạn chơi cùng.


b. Cô bị loại ra khỏi dàn đồng ca.


c. Luôn mặc bộ quần áo rộng, cũ và bẩn.



ỨNG HỊA – HÀ NỘI


Khóa ngày 29/03/2012
Điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. Cuối cùng, trong công viên, cô bé đã làm gì ?</b>


a. Suy nghĩ xem tại sao mình khơng được hát trong dàn đồng ca.
b. Gặp gỡ và trò chuyện với một cụ già.


c. Cất giọng hát khe khẽ hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả.
<b>3. Tình tiết bất ngờ gây xúc động nhất trong câu chuyện là gì ?</b>


a. Cụ già đã qua đời vào một buổi chiều mùa đông.


b. Cô bé đã trở thành một ca sĩ nổi tiếng, cô đến cơng viên tìm cụ già.


c. Một người nói với cô : “Cụ già ấy đã qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm
nay.”


<b>4. Nhận xét nào đúng nhất để nói về cụ già trong câu chuyện ?</b>
a. Là một người kiên nhẫn.


b. Là một người nhân hậu biết quan tâm, chia sẻ, động viên người kkác.
c. Là một người tốt.


<b>5. Nguyên nhân nào trong các nguyên nhân sau khiến cô bé trở thành một ca sĩ ?</b>
a. Vì cơ bé bị loại ra khỏi dàn đồng ca.



b. Vì có lời khen, động viên của ơng ơng cụ tóc bạc trắng.


c. Vì cơ bé cứ hát hết bài này đến bài khác cho đến khi mệt lả mới thôi.
<b>6. Từ “hay” trong câu “Cháu hát hay quá !” là tính từ, động từ hay quan hệ từ ?</b>


a. Động từ
b. Tính từ
c. Quan hệ từ


<b>7. Dấu gạch ngang sau có tác dụng gì ?</b>


“Cụ già đó qua đời rồi. Cụ ấy điếc đã hơn 20 năm nay.” - Một người trong cơng
<i><b>viên nói với cơ.</b></i>


a. Chỗ bắt đầu lời nói cảu nhân vật trong đối thoại.
b. Phần chú thích trong câu.


c. Các ý trong một đoạn liệt kê.


<b>8. “ Cô bé nghĩ mãi rồi cô cất giọng hát khe khẽ. Cô bé hát hết bài này đến bài khác</b>
<i><b>cho đến khi mệt lả mới thôi”. Hai câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách ?</b></i>


a. Lặp từ ngữ.
b. Thay thế từ ngữ.


c. Cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.


<b>9. Tìm và gạch chân các đại từ xưng hô trong câu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B. KIỂM TRA VIẾT </b>



<b>I. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Nghĩa thầy trò SGK TV5 – </b>
Tập 2, trang 79 (Từ sáng sớm . . . . mang ơn rất nặng)


<b>`II. Tập làm văn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK GIỮA HKII</b>
<b>NĂM HỌC 2011- 2012</b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT 5</b>
<b>************</b>
A. KIỂM TRA ĐỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Giáo viên cho học sinh gắp phiếu chọn bài đọc và câu hỏi nội dung của đoạn đó
rồi cho điểm theo quy định.


<b>líp 5 </b><i><b>(5®iĨm)</b></i>
<i><b>(1®) Sai 2 - 4 : 0,5đ ; sai quá 5 tiếng : 0đ</b></i>


<i><b>(1) Ngt nghỉ đúng dấu câu, cụm từ rõ nghĩa. Sai 2-3 dấu câu 0,5đ ; từ 4 dấu câu : 0đ</b></i>
<i><b>(1đ) Ging c bc u cú biu cm </b></i>


<i><b>(1đ) Quá 1-2 phút : 0,5đ. Quá 2 phút : 0đ</b></i>


<i><b>(1) Tr li cha đầy đủ hoặc hiểu câu hỏi nhng diễn đạt cha rõ ràng : 0,5đ ; không trả </b></i>
lời đợc : 0đ


<b>II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) </b>


<i><b>Câu</b></i> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>



<i><b>Đáp án</b></i> b c c b b b b a


<b>Câu 9. Các đại từ xưng hô trong câu trên là : cháu, ta (Mỗi từ gạch đúng cho 0,25 điểm)</b>
<b>Câu 10. Đặt được câu có cặp từ hơ ứng (Vừa... đã) đúng nghĩa, đúng ngữ pháp cho </b>
<b>0,5 điểm)</b>


<b>KIỂM TRA VIẾT </b>


<b>I. Chính tả: (5điểm)</b>


<i>- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm</i>


<i>- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn</i>
<i>bài.</i>


<i>Chú ý : Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi</i>
<b>II- Tập làm văn (5đ) </b>


<b>- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :</b>


+ Viết được bài văn miêu tả cây cối đủ 3 phần theo yêu cầu đã học ; độ dài khoảng
15 - 17 câu.


+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.


- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4
– 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×