Tải bản đầy đủ (.docx) (169 trang)

GA Dia Li 7 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.16 KB, 169 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 1. Tiết : 1 PHẦN I: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Bài 1: DÂN SỐ. I. Mục tiêu. - Hs hiểu biết về dân số và tháp tuổi. Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. Dân số là nguồn lao động của 1 địa phương. Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số. Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển. - Gd hs về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình, sự gia tăng dân số sẽ ảnh hưởng như thế nào tới môi trường, xã hội và sức khỏe cộng đồng. - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số. Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua biểu đồ dân số. Kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. II. Chuẩn bị. - Gv: Biểu đồ gia tăng dân số địa phương(nếu có), tháp dân số. - Hs: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ. 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1. Dân số, nguồn lao động.. HĐI: ? Muốn biết dân số của một địa phương hay dân số nước ta…thì làm như thế nào? -Hs: Suy nghĩ trả lời. - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình -Gv: Lấy một số VD để minh họa và gợi ý hình dân số, nguồn lao động của một địa cho hs trả lời. phương, một nước…Dân số được biểu hiện cụ thể bằng tháp tuổi. ? Q/sát 2 tháp tuổi ở hình 1.1sgk cho biêt: trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp tuổi, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái? ? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào? ? Tháp có độ tuổi lao động cao thì có hình dạng như thế nào? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và các nhóm khác bổ sung. -Gv: Hướng dẫn hs thảo luận trả lời. ? Từ nội dung đã học hãy cho biết dân số là gì? Dân số có ý nghĩa như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Hs: Trao đổi trả lời các bạn khác bổ sung.. HĐII:. - Dân số là tổng số dân sinh sống trên 1 lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể. Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế, xã hội. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX- thế kỉ XX.. ? Cho hs hiểu tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử và tỉ lệ. Yêu cầu hs q/sát hình 1.3; 1.4sgk và so sánh 2 biểu đồ? -Hs: Trao đổi trả lời các bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: tỉ lệ thu hẹp là dân số tăng chậm, khoảng cách mở rộng là dân số tăng nhanh. ? Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào đâu? -Hs: Số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. ? Q/sát hình 1.2 nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu TK XIXcuối thế kỉ XX? -Hs: Suy nghĩ trả lời. - D/số thế giới tăng nhanh trong 2 thế kỉ -Gv: Nhận xét , bổ sung. gần đây. Các nước đang phát triển có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao - Những năm gần đây d/số của các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhờ vào tiến bộ khoa học kĩ thuật, y tế phát triển. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự gia tăng dân số ở những nước đang phát triển hoặc chậm phát triển còn những nước phát triển thì dân số giảm? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. HĐIII: 3. Sự bùng nổ dân số. ? Q/sát hình 1.3; 1.4sgk và rút ra nhận xét. Dân số tăng nhanh và đột ngột sẽ dẫn tới tình trạng gì? -Hs: Q/sát biểu đồ trả lời. - Dân số tăng nhanh đột ngột dẫn đến sự -Gv: Bổ sung: d/số tăng nhanh vào khoảng bùng nổ dân số ở nhiều nước Châu Á, Phi, từ 18701950(là nơi có khoảng cách Mĩ la tinhDân số tăng nhanh chủ yếu ở rộng). Nhưng sau đó tỉ lệ gia tăng d/số tự các nước đang phát triển và chậm phát nhiên giảm(thu hẹp). triển. ? Hs đọc trên biểu đồ xem tỉ lệ sinh năm 2000 ở nước đang phát triển là bao nhiêu, ở.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nước phát triển là bao nhiêu? -Hs: Đang phát triển là 250, phát triển là 17%0. ? Trong giai đoạn 1950-2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. - Những năm gần đây các chính sách dân -Gv: Nhận xét , bổ sung. số và phát triển kinh tế, xã hội đã góp phần ? Việc dân số gia tăng nhanh, đột ngột sẽ hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước. dẫn tới sự ảnh hưởng đến môi trường chất lượng cuộc sống như thế nào? -Hs: Trao đổi trả lời. -Gv: Đánh giá , kết luận. IV. Củng cố. Số lượng người trên Trái Đất không ngừng tăng lên trong TK XX: trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số tự nhiên rất cao. Đây là 1 trong những vấn đề toàn cầu của xã hội loài người. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. Bài tập 2, 3/10. ************************************************** Tuần : 1. Tiết : 2. Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: - Hs biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới. Nhận xét sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc trên thế giới về bên ngoài cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. Trình bày và giải thích đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. - Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư. Nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế. - GD cho hs biết cách phân bố hoặc xắp xếp công việc sao cho hợp lí. Gd cho hs ý thức bảo vệ môi trường do sự phân bố dân cư không hợp lí. II. Chuẩn bị: - Gv: Bản đồ dân cư thế giới. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (sẽ kiểm tra bài cũ trong quá trình học bài mới). 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của thầy và trò HĐI: -Gv hướng dẫn h/s làm bài tập 2 để hs biết và hiểu mật độ dân số và khái quát công thức. Dân số(người) chia cho diện tích(km2) bằng mật độ dân số(người/km2). Hs áp dụng công thức làm bài. ? Q/sát bản đồ phân bố dân cư trên thế giới và lược đồ sgk cho biết ở những nơi tập trung dân cư đông nhất? Tại sao? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư không đồng đều? ? Để khắc phục tình trạng trên chúng ta cần phải có biện pháp như thế nào? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. HĐII: ? Em hiểu chủng tộc là gì? -Hs: Là nơi có nhiều đảo lớn có cùng đặc điểm di truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. ? Trên thế giới có mấy chủng tộc chính nêu sự phân bố của các chủng tộc?Q/sát hình 2.2 và tìm ra sự khác nhau về hình thái bên ngoài của các chủng tộc? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: nêu cách nhận biết các chủng tộc mỗi dân tộc có màu da, tóc, mắt, mũi khác nhau. VD: màu da vàng thuộc Môn-gôlô-ít. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự khác nhau về các chủng tộc?. Nội dung 1. Sự phân bố dân cư.. - Dân cư phân bố không đồng đều trên thế giới. Những khu vực đông dân: những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn như: Hoàng Hà, s.Ấn, s.Nin. - Khu vực có kinh tế phát triển của các châu lục như Tây Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì, Đông Nam Braxin, Tây Phi. - Khu vực thưa dân: hoang mạc, vùng cực và gần cực, vùng núi cao, vùng nằm sâu trong lục địa.. - Ngày nay với phương tiện giao thông và kĩ thuật hiện đại, nền kinh tế phát triểncon người có thể sinh sống ở bất cứ nơi nào trên Trái Đất. 2. Các chủng tộc.. - Trên thế giới thuộc 3 chủng tộc chính.  Chủng tộc Môn-gô-lô-it chủ yếu ở Châu Á.  Chủng tộc Nê-grô-ít chủ yếu ở Châu Phi.  Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ítchủ yếu ở Châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Hs: Do điều kiện tự nhiên về khí hậu, điều kiện khu vực sinh sống. Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên thế giới. IV. Củng cố. Loài người xuất hiện trên Trái đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người đã sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất. Có nơi dân cư tập trung đông nhưng có nơi tập trung thưa thớt. Điều đó phụ thuộc vào điêu kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên của con người. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài bài đầy đủ, làm bài cho kĩ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ************************************************** Tuần : 2. Tiết : 3 Bài 3:. QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA. I. Mục tiêu: - So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. Hs nắm được những đặc diểm cở bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành của siêu đô thị. Đô thị hóa tăng đã gây nên những hậu quả xấu cho môi trường. - Kĩ năng: phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường. Nhận biết được quần cư đô thị và quần cư nông thôn qua ảnh minh chụp hoặc trên thực tế. Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới. Đọc các bản đồ và lược đồ để thấy được sự phân bố dân cư Châu Á, nhận biết vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và Châu Á. - Giúp hs có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị, phê phán những hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị. Hs nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh đô thị và môi trường. II. Chuẩn bị: - Gv: Bản đồ dân cư thế giới có thể hiwwnjc ác đô thị. Tranh ảnh về ô nhiễm môi trường ở một số đô thị. - Hs: Át lát địa lí thế giới, sưu tầm tranh ảnh. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc trên thế giới? Trên thế giới có mấy chủng tộc chính? VN thuộc chủng tộc nào? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐI: ? Có 2 loại hình quần cư: cho hs quan sát hình 3.1; 3.2 trong sgk/10 so sánh mật độ dân số nhà cửa, đường xá ở nông thôn và thành thị có gì khác nhau? -Hs: Trao đổi trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Em hiểu như thế nào về thuật ngữ quần cư? Quần cư nông thôn và quần cư đô thị có gì khác nhau? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Trên thế giới tỉ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng trong khi tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm dần. HĐII: ? Đô thị xuất hiện trên Trái Đất từ khi nào? -Hs: Là lúc đã có của cải dư thừa và đem trao đổi hàng hóa. ? Đô thị phát triển mạnh nhất khi nào? -Hs: Suy nghĩ trả lời. -Gv: Đánh giá, bổ sung. ? Q/sát lược đồ 3.3 sgk cho biết: có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới có từ 8tr dân trở lên? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8tr dân trở lên? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và cá bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung: các siêu đô thị có từ 8tr dân trở lên phần lớn thuộc các nước đang phát triển. ? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIIInay tăng lên bao nhiêu lần? ? Q/trình đô thị hóa tăng nhanh sẽ dẫn tới hậu quả gì đối với môi trường và sức khỏe con người? Liên hệ thực tế và nêu biện pháp khắc phục? - Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -GV: Đánh giá, bổ sung: tăng từ 5% lên 52,5% gấp 10,5 lần. IV. Củng cố.. 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị.. - Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp nhà cửa quây quần, xóm, làng…dân cư sống chủ yếu dựa vào nông, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư đô thị có mật độ dân số cao nhà cửa quây quần thành phố xá, dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp, dịch vụ. 2. Đô thị hóa. Các siêu đô thị. - Đô thị xuất hiện từ thời cổ đại. - Quá trình đô thị hóa gắn liền với quá trình phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp.. - Đô thị hóa tăng nhiều ở các nước đang phát triển.. - Quá trình đô thị hóa ngày một tăng nhanh đã để lại nhiều hậu quả cho môi trường và sức khỏe con người..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Từ xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai thác và chế ngự tự nhiên. Các làng mạc và đô thị hình thành trên bề mặt Trái Đất và ngày càng phát triển. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần : 2. Tiết : 4 Bài 4: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI. I. Mục tiêu: - Qua tiết thực hành củng cố cho hs: Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố không đồng đều trên thế giới. Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á. - Củng cố và nâng cao thêm một bước các kĩ năng sau: Nhận biết 1 số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số. Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số. Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi 1 địa phương qua tháp tuổi nhận dạng tháp tuổi. - Qua bài thực hành hs được củng cố kiến thức, kĩ năng đã học của toàn chương và biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số một địa phương. II. Chuẩn bị: -Gv: Bản đồ dân số của tỉnh, thành hoặc quận, huyện. Bản đồ hành chính VN. -Hs: Sgk , tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Quá trình đô thị hóa tăng sẽ dẫn tới vấn đề xã hội như thế nào? Biện pháp khắc phục và liên hệ thực tế. 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Nội dung thực hành Bài tập 1: Gv hướng dẫn hs đọc lần lượt theo trình tự.  Đọc tên của lược đồ.  Đọc bảng chú giải trong lược đồ.  Tìm màu có mật độ dân số cao nhất và đọc tên những huyện, thị xã có mật độ dân số cao nhất và ngược lại. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Bài tập 2: ? Hướng dẫn hs so sánh tháp tuổi qua từng thời kì, từng lứa tuổi? -Hs: Thảo luậnnhoms trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Bài tập 3: - Gv hướng dẫn hs k/năng đọc kí hiệu trong chú giải để hiểu ý nghĩa và giá trị của các. Hoạt động của trò - Hs quan sát lược đồ trả lời.. -Hs thảo luận trả lời. Rút ra nhận xét: sau 10 năm dân số TP.Hồ Chí Minh đã “già” đi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dấu chấm trên bản đồ. Đọc tên lược đồ. Tìm trên bản đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ(500000 người) và các chấm tròn - Hs quan sát, suy nghĩ trả lời. (các siêu đô thị). Châu Á có mật độ dân số cao nhất. -Gv: Đánh giá , kết luận. Hs phải xác định được đó là Nam Á, ĐNA, Các siêu đô thị đều ở dọc ven biển hay dọc Đông Á. các con sông vì ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi… IV. Củng cố. Gv đánh giá quá trình hoạt động và kết quả thực hành, biểu dương những hs làm bài tốt và ngược lại. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ******************************************************** Tuần : 3. Tiết : 5. Phần II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG. Bài 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs cần xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng. Xác định được giới hạn của môi trường xích đạo ẩm và trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm(t0, lượng mưa quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm). 2. Kĩ năng: - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo quanh năm. Nhận xét được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn miêu tả và qua ảnh chụp. 3. Thái độ: - Hs có ý thức bảo vệ môi trường, nâng cao môi trường sinh thái. II. Chuẩn bị. - Gv: Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác, bản đồ khí hậu thế giới. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Sẽ kiểm tra trong quá trình học bài mới). 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐI: I. Đới nóng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Quan sát quả Địa cầu hoặc bản đồ để xác định vị trí của đới nóng? -Hs:Quan sát quả Địa cầu hoặc bản đồ trả lời. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Dựa vào hình 5.1 và kiến thức đã học ở lớp 6 nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? -Hs: Suy nghĩ trả lời. -GV: Nhận xét , bổ sung. HĐII: ? Dựa vào hình 5.1/tr16 em xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? -Hs:Trao đổi trả lời và các bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của singapo(vĩ độ 10B) và nhận xet. ? Đường biểu diễn nhiệt độ TB các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ singapo có đặc điểm gì? ? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu? ? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao? ? Sự chênh lệch lượng mưa giữa các tháng cao nhất và tháng thấp nhất là bao nhiêu mm? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. Gv: Đánh giá , bổ sung.. - Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến, kéo dài từ TâyĐông thành 1 vành đai bao quanh Trái Đất.. II. Môi trường xích đạo ẩm. 1. Khí hậu.. - Có khí hậu nóng ẩm quanh năm, nhiệt độ giữa các tháng chênh nhau rất nhỏ.. - Lượng mưa TB từ 15002500mm/năm.. 2. Rừng rậm xanh quanh năm. Gv hướng dẫn hs quan sát ảnh và hình vẽ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm cho biết. ? Rừng có mấy tầng chính? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Từ trên cao xuống đến mặt đất để xác định xem có mấy tầng: tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, cây gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ quyêt. Rừng xanh quanh năm. IV. Củng cố.. - Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ 50B50N, nắng nóng, mưa nhiều quanh năm tạo điều kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. Rừng có nhiều loại cây, mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loại chim, thú sinh sống..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trên Trái Đất người ta chia thành: đới nóng, đới lạnh, đới ôn hòa. Môi trường xích đạo ẩm thuộc môi trường đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển rất phong phú đa dạng. Đây là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ******************************************************* Tuần : 3. Tiết : 6 Bài 6:. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Hs xác định được giới hạn của môi trường nhiệt đới. Hs cần nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi càng về chí tuyến càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài). Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới. Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới. 2. Kĩ năng: - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng) giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng. Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ và lượng mưa cho hs. 3. Thái độ: - Gd hs yêu thiên nhiên, con người hơn. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên, phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng đến môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ khí hậu thế giới. - Hs: Sgk , tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường đới nóng? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: ? Q/sát bản đồ và hình 5.1 xác định vị trí của môi trường nhiệt đới? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. Nội dung 1. Khí hậu. - Từ vĩ tuyến 50B đến 23027B và từ 50N đến 23027N..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Q/sát biểu đồ 6.1; 6.2/tr20 nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Đường nhiệt độ dao động mạnh từ 220C 240C và có 2 lần tăng cao trong năm vào khoảng T3-4 và T9-10(các tháng có mặt trời đi qua thiên đỉnh). ? Đặc điểm khí hậu nhiệt đới và những khác biệt so với khí hậu xích đạo? -Hs: Trao đổi trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung. Nhiệt độ TB các tháng trên 220C. Biên độ nhiệt năm càng gần chí tuyến từ 841mm (Ma-la-can) xuống 647mm(Gia mê na). Có 2 mùa rõ rệt: mưa và nắng về 2 chí tuyến khô hạn kéo dài (từ 3 lên 8, 9 tháng). HĐII: ? Q/sát hình 6.3 và hình 6.4 hãy nhận xét điểm khác nhau giữa 2 rừng xavan? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Xavan ở Kê ni a it cây hơn hình 6.4 ở phía xa có dải “rừng hành lang” dọc sông suối xavan, hình 6.3 ít mưa và khô hạn hơn xavan Trung Phi nên cây cối ít, không xanh tốt. ? Q/sát hình cho biết: cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm? ? Mực nước sông thay đổi như thế nào trong năm? ? Đất đai sẽ như thế nào khi mưa tập trung vào một mùa? -Hs: Trao đổi trả lời và bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. ? Nguyên nhân nào làm cho đất bị thoái hóa và diện tích xavan, nửa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng? Nêu một số biện. - Nhiệt độ cao quanh năm và trong năm có một thời kì khô hạn (từ T3-T9), càng gần chí tuyến khô hạn càng kéo dài, nhiệt độ càng lớn. Nhiệt độ TB trong năm trên 200C. Thời kì nhiệt độ tăng cao là khi Mặt Trời đi qua thiên đỉnh. Lượng mưa TB từ 500mm1500mm.. 2. Các đặc điểm khác của môi trường.. - Quang canh cũng thay đổi từ rừng thưa sang đồng cỏ cao (xavan) và cuối cùng là nữa hoang mạc. Đất đỏ feralit đỏ vàng của miền nhiệt đới rất rễ bị sói mòn, rửa trôi nếu không được cây cối che phủ, canh tác không hợp lí. Sông ngòi nhiệt đới có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> pháp bảo vệ môi trường để khỏi làm ảnh hưởng tới khí hậu toàn cầu? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Cây cối sẽ thay đổi như thế nào khi chúng ta đi từ xích đạo về phía 2 chí tuyến? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Tai sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa và khô hạn rõ rệt lại là một trong những khu vực đông dân trên thế giới? -Hs: Trao đổi trả lời và các bạn khác bổ - Vùng nhiệt đới trồng được nhiều loại cây sung. lương thực và cây công nghiệp. Đây là khu -Gv: Đánh giá , bổ sung. vực đông dân của thế giới. ? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng? Biện pháp? -Hs: Suy nghĩ trả lời. -Gv: Đánh giá , kết luận Do lượng mưa ít, xavan, cây bụi bị phá để lấy củi và làm nương rẫy. IV. Củng cố. Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, mưa nhiều càng về gần các chí tuyến lượng mưa càng giảm dần. Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân trên thế giới. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và xem bài mới trước ở nhà. ***************************************************. Tuần : 4. Tiết : 7..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Xác định được vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa. Hs cần biết được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gó mùa mùa đông. Biết được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa(nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo muà gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chí phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa. Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nong. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho h/s kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua bản đồ. Đọc lược đồ gió mùa châu Á để nhận biết vùng có gió mùa, hướng và tính chất của gió mùa hạ, gió mùa đông ở châu Á. 3. Thái độ: - Gd h/s hiểu biết hiểu biết và yêu thiên nhiên của môi trường nhiệt đới gió mùa, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ khí hậu VN. - Hs: Sưu tầm ảnh về cảnh quan ở VN. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: ? Bằng kiến thức đã học hãy xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên hình 5.1? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Đọc kí hiệu trên lược đồ 7.1 và 7.2 nhận xét về hướng gió thổi vào mùa hạ và vào mùa đông? Giải thích tại sao lượng mưa ở các khu vực này lại có sự chênh lệch rất lớn giữa mùa hạ và mùa động? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. Nội dung 1. Khí hậu.. - Nam Á và ĐNA là khu vực điển hình của môi trường nhiệt đới gió mùa. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nổi bật: nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa, thời tiết diễn biến thất thường. - Đây là kiểu môi trường đa dạng và phong phú. Gió mùa có ảnh hưởng lớn tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống con người. ? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển hướng cả về mùa hạ lẫn mùa đông? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Khi gió vượt qua đường xích đạo lực quay của Trái Đất làm gió đổi hướng. ? Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của H.Nội và Munbai (Ấn Độ) qua đó nêu nhận xét về diễn biến nhiệt độ? -Hs: Quan sát biểu đồ trả lời. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Lượng mưa vào mùa đông của H.Nội lớn hơn ở Mun bai. HĐII: ? Dựa vào hình 7.5 và 7.6 em có nhận xét gì về sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên qua 2 ảnh? -Hs: Quan sát hình trong sgk trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung. Vào mùa mưa rừng cao su lá xanh tươi mượt mà, còn mùa khô lá rụng đầy, cây khô lá vàng. Đó là sự thay đổi của môi trường nhiệt đới gió mùa theo thời gian. ? Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa (thời gian), còn về không gian thì cảnh sắc thiên nhiên có thay đổi từ nơi này đến nơi khác hay không? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. ? Có sự khác nhau về thiên nhiên giữa nơi mưa nhiều và mưa ít không? Khác nhau giữa miền Bắc và niền Nam không? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, kết luận.. 2. Các đặc điểm khác của môi trường.. - Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa biến đổi theo không gian tùy vào lượng mưa và sự phân bố lượng mưa trong năm.. - Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng và phong phú nhất đới nóng. - Môi trường nhiệt đới gió mùa là 1 nơi tập trung đông dân nhất thế giới. Vì là nơi thích hợp với nhiều loại cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới. Cây lúa nước có thể nuôi sống con người lại thu hút nhiều lao động..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> IV. Củng cố. Trong đới nóng có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều đặc sắc đó là vùng nhiệt đới gió mùa. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. **************************************************** Tuần : 4. Tiết : 8. Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phân biệt được sự khác nhau giữa ba hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng. Giúp hs hiểu được hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng và thấy được sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật để đưa vào áp dụng trong thực tế. Biết được các hình thức canh tác trong nông nhiệp đã có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực như thế nào đối với môi trường. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng nhận biết được qua tranh ảnh và trên thực tế các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến môi trường. Phân tích được mối quan hệ giữa các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng và môi trường. 3. Thái độ: - Ủng hộ các hình thức canh tác trong nông nghiệp đã có ảnh hưởng tích cực đến môi trường, phê phán các hình thức canh tác có ảnh hưởng đến môi trường. Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được ảnh hưởng của các hình thức canh tác trong nông nghiệp đến môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Lược đồ và tranh ảnh những khu vực thâm canh lúa nước ở Châu Á. - Hs: Nghiên cứu bài mới trước ở nhà, chuẩn bị đầy đủ sgk, tập viết. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày các đặc điểm khí hậu và đặc điểm khác của môi trường đới nóng? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung 1. Làm nương rẫy.. HĐI. ? Quan sát hình 8.1 và 8.2 sgk em hãy nêu một số biểu hiện của sự lạc hậu trong sản xuất nương rẫy? Hình thức canh tác ở môi trường đới nóng diễn ra như thế nào? -Hs: Quan sát hình thảo luận trả lời và - Làm nương rẫy là hình thức canh tác.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. ? Với hình thức canh tác như vậy sẽ đem lại năng xuất như thế nào? ? Hình thức đốt rừng làm rẫy sẽ ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá ,bổ sung. Năng xuất thấp. HĐII. -Gv: Ngoài làm nương rẫy chúng ta còn làm ruộng thâm canh lúa nước. ? Theo em hình thức làm nương rẫy khác với làm ruộng thâm canh lúa nước như thế nào? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. nông nghiệp lâu đời nhất trong xã hội loài người. - Đất được khai thác một cách triệt để người ta đốt rừng làm rẫy và sử dụng những công cụ rất thô sơ để sản xuất.. 2. Làm ruộng thâm canh lúa nước.. - Trong khu vực nhiệt đới gió mùa là nơi có nguồn lao động dồi dào, chủ động tưới tiêu thì người ta làm ruộng thâm canh lúa nước. - Thâm canh lúa nước cho phép tăng vụ, tăng năng xuất do đó sản lượng cũng được tăng lên.. ? Quan sát hình 8.4 sgk nêu một số điều kiện về nhiệt độ và lượng mưa đẻ tiến hành thâm canh lúa nước? -Hs: Điều kiện thuận lợi khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm lượng mưa trung bình trên 1000mm. ? Năng xuất làm ruộng thâm canh lúa nước so với làm nương rẫy khác nhau như thế nào? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Một nước thiếu lương thực như VN, Thái Lan trước đây mà bây giờ trở thành những nước xuất khẩu gạo lớn nhất, nhì thế giới là do nguyên nhân nào? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ - Nguyên nhân: Làm cho sản lượng lương sung. thực tăng là do áp dụng KH-KT và có -Gv: Nhận xét , bổ sung. chính sách đung đắn của Đảng và nhà nước. HĐIII: 3. Sản xuất nông sản hàng hóa theo quy.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> mô lớn. ? Quan sát ảnh 8.5 và rút ra nhận xét? -Hs: Quy mô sản xuất, diện tích canh tác của đồn điền rộng lớn. ? Em hiểu trong sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn là như thế nào? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. - Diện tích canh tác của đồn điền rông hơn, làm đồn điền có tổ chức khoa học hơn nhưng cần phải có vốn, có máy móc, kĩ thuật canh tác, phải có thị trường tiêu thụ tương đối ổn định sản phẩm đồn điền làm ra nhiều hơn.. ? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản tại sao người ta không lập nhiều đồn điền? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , kết luận. IV. Củng cố. Nhắc lại hình thức làm nương rẫy, làm ruộng thâm canh lúa nước và sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn để hs nắm kiến thức một cách cơ bản. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. **************************************************** Tuần : 5. Tiết : 9 Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Giúp hs nắm được môi quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai với bảo vệ đất. Biết được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. Biết được 1 số cây trồng vật nuôi ở các môi trường khác nhau ở đới nóng. Biết được một số vấn đề đặt ra đối với môi trường ở đới nóng và những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng: - Đọc các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường ở đới nóng. Kĩ năng phán đoán địa lí ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất nông nghiệp ở đới nóng và bảo vệ môi trường để phát triển sản xuất. Tuyên truyền và giúp mọi người xung quanh hiểu được quan hệ tương hỗ giữa sản xuất nông nghiệp với môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Ảnh đất bị xói mòn (phóng to). - Hs: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Theo em hình thức làm nương rẫy khác với làm ruộng, thâm canh lúa nước như thế nào? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐI: 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp. ? Em hãy nêu đặc điểm khí hậu ở đới nóng? -Hs: Nắng nóng quanh năm và mưa nhiều, mưa tập trung vào chiều tối hay theo mùa. ? Với điều kiện khí hậu như vậy có ảnh hưởng gì đối với cây trồng và mùa vụ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. - Ở đới nóng đất trồng và hoạt động sản xuất -Gv: Nhận xét , bổ sung. nông nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với khí Sẽ tạo điều kiện cho các loại mầm bệnh hậu. phát triển gây hại cho cây. Khí hậu có ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp(cây trồng, mùa vụ). ? Lớp mùn ở đới nóng thường không dày nếu có độ dốc cao và mưa nhiều quanh năm thì điều gì sẽ xảy ra đối với lớp mùn? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. - Đất đai ở đới nóng rất dễ bị nước mưa -Gv: Đánh giá , bổ sung. cuốn trôi lớp đất màu nếu không có cây cối che phủ. ? Nguyên nhân nào dẫn tới đất bị xói mòn? Đất chống đồi trọc sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với môi trường và cây trồng? Nêu biện pháp khắc phục những khó khăn do khí hậu gây ra? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ - Cần phải bảo vệ rừng và trồng rừng ở các sung. vùng đồi núi để tre phủ đất, làm thủy lợi, có -Gv: Nhận xét , bổ sung. biện pháp chống thiên tai, bố trí mùa vụ cây trồng hợp lí, phòng trừ dịch bệnh cho vật nuôi cây trồng. HĐII: 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. ? Kể tên 1 số cây lương thực và hoa màu chủ yếu ở đồng bằng và vùng núi nước ta? -Hs: Thực tế trả lời. - Cây lương thực chủ yếu ở đới nóng cũng là.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Gv:. Đánh giá , bổ sung.. ? Giải thích tại sao khoai lang trồng ở đồng bằng, sắn lại trồng ở vùng núi trong khi lúa nước lại trồng ở khắp mọi nơi? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Ngoài cây lương thực ở đới nóng còn trồng được cây gì? Chăn nuôi tập trung ở khu vực nào? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , kết luận.. cây lúa, ngoài ra có ngô, khoai, sắn…cây lương thực phải phù hợp với khí hậu và đất trồng.. - Các cây công nghiệp ở đới nóng rất phong phú như: càphê, cao su, bông…là cây trồng phổ biến. Chăn nuôi cũng phát triển nhưng không bằng trồng trọt.. IV. Củng cố. Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. Ở đây có nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và tập quán sản xuất của từng địa phương. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ****************************************************** Tuần : 5.. Tiết : 10.. Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên,môi trường ở đới nóng. Hs biết được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được yêu cầu cơ bản của người dân. Hiểu được sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những tác động tiêu cực tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng. Biết được 1 số biện pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dân số đối với tài nguyên và môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên môi trường. 3. Thái độ: - Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề môi trường ở đới nóng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tìm biện pháp để giảm sức ép dân số và bảo vệ tài nguyên môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ dân cư thế giới, Châu Á. - Hs: Tranh ảnh có liên quan. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Để khác phục khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biênj pháp chủ yếu nào? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: ? Quan sát bản đồ và hình 2.1(bài 2) cho biết dân cư ở đới nóng tập trung vào những khu vực nào? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. ? Tại sao dân số lại tập trung ở những khu vực đó? Dân số đông thì ảnh hưởng gì đến nguồn tài nguyên và môi trường ở khu vực đó? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. Tài nguyên thiên nhiên nhanh chóng cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, rừng bị chặt phá, biển bị đánh bắt cạn kiệt…mọi mặt đều xuống cấp trầm trọng nếu không có biện pháp. ? Em hãy tìm ra biện pháp để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. HĐII: ? Quan sát hình 10.1 hãy đọc đại lượng trên lược đồ theo đường biểu diễn sau đó nhận xét? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Nguyên nhân nào làm cho bình quân lương thực giảm sút? -Hs: suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. Nội dung 1. Dân số.. - Đặc điểm: dân số đới nóng đông nhưng chỉ sống tập trung trong 1 số khu vực (ĐNA, Nam Á, Tây Phi, Đông-Nam Braxin). Dân số đới nóng đông và vẫn còn tình trạng bùng nổ.. - Trong nền kinh tế hiện nay của đới nóng còn đang phát triển thì 2 đặc điểm trên của dân số sẽ gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống người dân và tài nguyên môi trường.. 2. Sức ép dân số tới tài nguyên môi trường.. - Dân số tăng nhanh hơn tăng lương thực.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đây là nguyên nhân dẫn đên sức ép tài ?Nhìn vào bảng số liệu sgk em có phân tích nguyên môi trường. và nhận xét gì? -Hs: Quan sát bảng số liệu trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung. - Dân số tăng nhanh thì diện tích đất canh tác càng thu hẹp, môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên ngày càng cạn kiệt…sức ép dân số ảnh hưởng tới tài nguyên môi trường. ?Nguyên nhân nào dẫn tới diện tích rừng bị - Biện pháp: Hs tự rút ra từ bài học. giảm sút? Nêu một số dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác rừng quá mức sẽ có tác động sấu tới môi trường? Ở quê em có trồng rừng không? Trồng rừng ở địa phương em có tác dụng và ảnh hưởng đối với môi trường không? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Do phá rừng lấy gỗ và đất canh tác đó là nguyên nhân dẫn tới tài nguyên, môi trường bị cạn kiệt suy giảm và ô nhiễm. IV. Củng cố. Đới nóng tập trung gần 1/2 dân số thế giới nhưng kinh tế còn chậm phát triển. Dân cư tập trung quá đông vào một khu vực đã dẫn tới những vấn đề lớn về môi trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế, xã hội. V. Dặn dò. Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************************. Tuần : 6. Tiết : 11..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. Biết được quy trình di dân và nguyên nhân, hậu quả của di dân, đô thị hóa ở đới nóng. Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng. 2. Kĩ năng: Bước đầu rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí về vấn đề môi trường đô thị ở đới nóng từ quá trình di dân. 3. Thái độ: Không đồng tình với hiện tượng di dân tự do làm tăng dân số đô thị quá nhanh và dẫn tới những hậu quả nặng nề cho môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ đô thị ở đới nóng, ảnh về hậu quả đô thị ở đới nóng. - Hs: Tranh ảnh có liên quan. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Dân số đông tăng nhanh sẽ tác động đến nguồn tài nguyên, môi trường ở đới nóng như thế nào? ? Biện pháp khắc phục để nâng cao bình quân lương thực đầu người? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐI: 1. Di dân. ? Em hiểu như thế nào về thuật ngữ “di dân” cho VD. -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Nguyên nhân nào dẫn tới sự di dân? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác nhận xét. - Đặc điểm của di dân: đa dạng nhiều -Gv: Nhận xét , bổ sung. nguyên nhân khác nhau. Phức tạp: các nguyên nhân này không chỉ vì dân số đông, thiên tai, chiến tranh, do yêu cầu phát triển nông nghiệp, công nghiệp, dịch ? Hiện tượng di dân có những tiêu cực và vụ. tích cực như thế nào? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ sung. - Di dân có kế hoạch thì các nước đới -Gv: Đánh giá , bổ sung. nóng mới giải quyết được sức ép dân số  Tích cực: là biện pháp tác động tốt đến sự đang làm cho đời sống gặp khó khăn, phát triển kinh tế, xã hội. kinh tế chậm phát triển..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>  Tiêu cực: tập trung đông ở các vùng đô thị thì sẽ gây sức ép dân số, ô nhiễm môi trường. ? Chúng ta đã phải làm gì trước sự di dân ồ ạt như vậy để khỏi ảnh hưởng môi trường xã hội? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác nhận xét. -Gv: Nhận xét , bổ sung. HĐII: 2. Đô thị hóa. ? Em hiểu như thế nào về thuật ngữ “đô thị hóa”? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác nhận xét. - Đô thị hóa là quá trình biến đổi về phân -Gv: Đánh giá , bổ sung. bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư những vùng không phải đô thị thành đô ? Quan sát bản đồ cho biết các đô thị ở đới thị. nóng phân bố như thế nào? Quan sát hình 11.1 và hình 11.2 em có nhận xét gì về 2 hình này? -Hs: Quan sát bản đồ và ảnh địa lí trả lời. -Gv: Nhận xét ,bổ sung. Đưa ra một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường do dân số quá tải. ? Cuộc sống ở hình nào sẽ ổn định hơn? -Hs: Hình 11.1 ổn định hơn, đủ tiện nghi sinh hoạt môi trường đô thị sạch đẹp hơn. ? Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác nhận xét. -Gv: Bổ sung: thiếu điện nước, tiện nghi sinh hoạt làm ô nhiễm nguồn nước, không khí bị ô nhiễm làm mất đi vẻ đẹp của đô thị. ? Hiện nay muốn xây dựng đô thị hóa thì cần phải tiến hành như thế nào? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác nhận xét. -Gv: Đánh giá , kết luận. - Dân số ở đô thị ngày càng tăng nên hiện nay nhiều nước ở đới nóng đã tiến hành đô thị hóa gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư sao cho phù hợp. IV. Củng cố. Đời sống khó khăn xuất hiện các luồng di dân. Sự di dân đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa diễn ra rất nhanh. Đô thị hóa tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế, xã hội và môi trường ở đới nóng. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ******************************************************** Tuần : 6. Tiết : 12. Bài 12: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: K/năng quan sát và nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí, qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường. 3. Thái độ: Gd hs nhận thức được môi trường và ảnh của môi trường tới tài nguyên. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường để giảm bớt sự gia tăng hiệu ứng nhà kính, giảm bớt sự nóng lên của Trái Đất. II. Chuẩn bị. - Gv: Tranh ảnh của môi trường đới nóng. - Hs: Xem bài mới trước ở nhà. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Em hiểu như thế nào về thuật ngữ di dân và nguyên nhân di dân? ? Đô thị hóa là gì? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò ? Quan sát các hình trong sgk để xác định từng ảnh thuộc môi trường nào? -Hs: Bằng kiến thức đã học trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. Nội dung - Ảnh a: xa-ha-ra là hoang mạc lớn nhất (môi trường hoang mạc). - Ảnh b: xa van đồng cỏ cao(môi trường nhiệt đới). - Ảnh c: rừng rậm công-gô có nhiều tầng (môi trường xích đạo ẩm).. ? Quan sát biểu đồ lượng mưa và chọn biểu đồ nào hợp với ảnh xavan nào? Hãy xác định trong ảnh này thuộc môi trường nào? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ - Trong hình B và C xác định (B mưa nhiều sung. phù hợp với xavan có nhiều cây hơn hình.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Gv: Đánh giá , bổ sung. C). Ảnh trong sgk là xavan đồng cỏ cao, có đàn trâu rừng.(thuộc môi trường nhiệt đới).  Hình B: nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ lên cao, mưa theo mùa, có thời kì khô hạn từ 3 đến 9 tháng.(môi trường nhiệt đới).  Hình A: nóng đều quanh năm, mưa đều quanh năm không thuộc môi trường nhiệt đới.  Hình C: nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ lên cao, mưa theo mùa có thời kì khô hạn tới 6 tháng: môi trường nhiệt đới. 3. Hs xác định và giải thích để thấy được mối quan hệ giữa khí hậu và sông ngòi? 4. Quan sát biểu đồ để h/s làm. -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ - Hs tự giải thích. sung. -Gv: Đánh giá , kết luận. IV. Củng cố. Gv đánh giá, kết luận quá trình hoạt động của hs và tổng kết từng ý kiến của hs và từng loại khí hậu. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần : 7.. Tiết : 13. ÔN TẬP. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp h/s củng cố kiến thức một cách ngắn gọn về các môi trường địa lí. Thấy được hoạt động kinh tế và môi trường ở đới nóng diễn ra như thế nào? 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy, cách nhớ và sự thông minh linh hoạt. 3. Thái độ: Gd h/s ý thức hơn về môi trường địa lí ở đới nóng. II. Chuẩn bị. - Gv: Nội dung ôn tập. - Hs: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (Sẽ kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập). 3.. Nội dung ôn tập:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò ? Nêu đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? -Hs: Suy nghĩ từ kiến thức cũ trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. Nội dung - Có khí hậu nóng ẩm quanh năm(quanh năm nóng trên 250C, mưa từ 15002500 mm). Có rừng rậm xanh quanh năm phát triển ở khắp nơi(rừng rậm rạp nhiều tầng, tập trung nhiều loại cây, chim thú trên thế giới).. ? Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng? ? Năng xuất làm ruộng thâm canh lúa nước so với làm nương rẫy có gì khác nhau? Nguyên nhân làm cho lương thực tăng cao? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác - Do quá trình tích tụ ô xít sắt, nhôm lên bổ sung. mặt đất vào các mùa khô. Đất feralit là đất -Gv: Nhận xét , bổ sung. đặc trưng của đới nóng. - Thâm canh lúa nước thì đạt năng xuất cao hơn nhưng do dân số đông và thời tiết thất thường nên có một số nước thiếu lương thực. - Nguyên nhân: do áp dụng khoa học kĩ thuật và có chính sách đúng đắn. ? Dân số là gì? Đặc điểm dân số ở đới nóng? Em hiểu như thế nào là thuật ngữ di.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> dân, đô thị hóa? -Hs: Rút ra từ kiến thức đã học. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. - Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể. - Đặc điểm dân số: dân số ở đới nóng đông nhưng chỉ sống tập trung ở một số khu vực (ĐNA, Nam Á, Đông Á, Tây Phi) và vẫn còn trong tình trạng bùng nổ dân số. - Di dân là di chuyển dân cư trong nước, từ vùng này qua vùng khác, từ quốc gia này sang quốc gia khác.. ? Môi trường xích đạo và môi trường đới nóng(môi trường nhiệt đới) nằm ở vĩ tuyến nào? Môi trường xích đạo và nhiệt đới khác nhau như thế nào? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , kết luận. IV. Củng cố. Gv đánh giá, tổng kết hoạt động của h/s trong quá trình ôn tập. V. Dặn dò. Về nhà xem lại bài, ôn tập thật kĩ để chuẩn bị kiến thức thật tốt tiết sau kiểm tra. ******************************************************* Tuần : 7. Tiết : 14. KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá chất lượng kiến thức của hs qua nội dung đã học. 2. Kĩ năng: K/năng tự học và phân tích các hiện tượng địa lí tự nhiên. 3. Thái độ: Gd h/s tính chung thực và phát huy tư duy, sáng tạo của hs qua quá trình làm bài. II. Chuẩn bị. - Gv: Ma trận. Đề và đáp án. - Hs: Kiến thức đã học, giấy, thước, bút… MA TRẬN Chủ đề (nội dung,. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chương)/ mức độ nhận thức.. sáng tạo. TN. TL. TN. TL. T N. TL. - Biết được sự khác Thành phần nhân nhau giữa văn của các chủng tộc. môi trường.. - Biết một số siêu đô thị trên thế giới.. 36,4% TSĐ = 3,5 điểm.. 14,3%TSĐ =0,5 điểm. 28,6%TSĐ =1,0 điểm. - Biết được vị trí của Các môi môi trường trường địa nhiệt đới, nhiệt đới lí và hoạt gió mùa. - Biết được động kinh đặc điểm của khí hậu tế của con của các môi trường ở đới nóng. người ở - Biết một đới nóng. số cây trồng chủ yếu ở đới nóng.. - Trình bày được hậu qủa của sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.. - Hiểu được sự khó khăn của thiên nhiên nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi tường ở đới nóng.. - Việc trồng rừng ở địa phương có tác dụng như thế nào tới môi trường.. 26,9%TSĐ 23,1%TSĐ = 1,75điểm =1,5điểm. 11,5%TSĐ = 0,75điểm. 38,5%TSĐ = 2,5 điểm.. 2,25 điểm 22,5%. 0,75 điểm 7,5%. 63,6%TSĐ = 6,5 điểm. TSĐ Tổng số câu:6.. 2,5 điểm 25%. So sánh được sự khác nhau giữa các loại hình quần cư. 57,1% TSĐ=2,0 điểm.. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra bài cũ). 3. Tiến trình trên lớp. - Gv: Phổ biến nội quy kiểm tra. Phát đề kiểm tra. 2,0 điểm 20%. 2,5 điểm 25%. T L. T N.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hs: Nghiêm túc làm bài kiểm tra.. ĐỀ A. Trắc nghiệm: Câu I: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. 1. Da trắng, tóc vàng, mắt xanh, mũi cao thuộc chủng tộc nào? a. Ơ-rô-pê-ô-ít b. Môn-gô-lô-ít c. Nê-grô-ít d. Ô-xtrây-lô-ít 2. Chủng tộc Nê – grô – ít sống chủ yếu ở đâu ? a. Châu Á b. Châu Âu. c. Châu Mĩ. d. Châu Phi 3. Loại gió nào thổi thường xuyên quanh năm ở đới nóng. a. Gió tín phong. b. Gió tây ôn đới. c. Gió đông cực. d. Gió mùa. 4. Lượng mưa trung bình năm của môi trường xích đạo ẩm là bao nhiêu? a. 100mm đến 500mm. b. Từ 500mm đến 1000mm. c. Từ 1000mm đến 1500mm. d. Từ 1500mm đến 2500mm. 5. Môi trường nhiệt đới nằm ở vị trí nào sau đây: a. Từ 23027B đến 23027 N b. Từ 50B đến 50N. c. Từ 50B-N đến 23027B-N d. Từ 23027B-N đến 66033B-N. 6. Ở Đông Á và Đông Nam Á có khí hậu điển hình gì? a. Nhiệt đới. b. Nhiệt đới gió mùa. c. Ôn đới. d. Ôn đới hải dương. 7. Cây lương thực quan trọng nhất của đới nóng là gì? a. Khoai. b. Cây lúa nước. c. Sắn. d. Lúa mì. 8. Dân số tăng nhanh dẫn tới diện tích đất như thế nào? a. Càng giảm. b. Càng tăng. c. Không có gì thay đổi. d. Mở rộng. Câu II: (1 điểm)Điền chữ đúng(Đ) vào câu trả lời đúng và chữ sai(S)vào câu trả lời sai. Đặc điểm các môi trường. Đúng Sai 1. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là nóng và mưa tập trung vào một mùa. 2. Dân số đông diện tích rừng ngày càng mở rộng, khoáng sản cạn kiệt, môi trường không bị suy thoái. 3. Ở đới nóng đất rất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ... 4. Rừng thường xanh phân bố chủ yếu ở môi trường xích đạo ẩm. B. Tự luận. Câu III: (2 điểm) So sánh sự giống và khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? Câu IV: (1,5 điểm) Đô thị hóa tự phát ở đới nóng để lại tác động xấu gì tới môi trường? Câu V: (1,0 điểm) Kể tên một số siêu đô thị tiêu biểu ở các châu lục. Câu V: (2,5 điểm) Mục tiêu của việc trồng rừng ở địa phương em là gì? Kể tên một số rừng điển hình ở địa phương em. ĐÁP ÁN Câu I: (2 điểm) Mỗi ý đúng được (0,25 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8 a d a d c b b a Câu II: (1 điểm) Mỗi ý đúng được (0,25 điểm). 1Đ 2S 3Đ 4Đ. Câu III: (2 điểm) Lối sống nông thôn và thành thị có nhiều điểm khác biệt. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị là. Quần cư nông thôn Quần cư đô thị - Mật độ dân số: thấp. Cao. - Sống quây quần thành: làng mạc, thôn - Sống quây quần thành phố xá, quận, xóm, bản… phường… - Đời sống gắn liền với: nông, lâm, ngư - Gắn liến với công nghiệp và dịch vụ. Mức nghiệp. sống ở đô thị thường cao hơn ở nông thôn. Câu IV: (2,0điểm) Nếu đạt được các ý sau: Vì đô thị hóa nhanh và tự phát để lại nhiều hậu quả nặng nề cho đời sống (thiếu điện nước và tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh…) và cho môi trường (rác thải, nước thải sinh hoạt làm cho ô nhiễm nước, không khí bị ô nhiễm làm mất đi vẻ đẹp của môi trường đô thị…)Dân số quá tải dẫn tới ô nhiễm môi trường, đời sống khó khăn, kinh tế chậm phát triển. Vì vậy chúng ta cần xây dựng đô thị hóa theo hướng tích cực và có quy hoạch để giúp nền kinh tế phát triển, xã hội văn minh. Câu V: (1,0 điểm) Một số siêu đô thị trên thế giới (Hs kể được khoảng 4 siêu đô thị trở lên được 1 điểm). Bắc Kinh, Tô- ki-ô, Niu I-ooc, Pa-ri, Xơ-un, Thượng Hải, Luân Đôn… Câu V: (2,0điểm) Chấm theo sự trình bày của hs. Vd: Mục tiêu của trồng rừng ở địa phương em là để tránh sạt lở, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai… IV. Củng cố. Gv nhắc nhở hs ghi họ tên đầy đủ vào bài kiểm tra theo quy định và xem lại bài để chuẩn bị nộp bài. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. **********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tuần : 8. Tiết : 15.. Chương II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HÒA. Bài 13: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thưc: Hs biết vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ tự nhiên thế giới. Hs cần biết được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hòa. Tính chất trung gian của khí hậu với thời tiết thất thường của đới ôn hòa. Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian. Hiểu và phân biệt được sự khác biệt giữa các kiểu khí hậu của đới ôn hòa qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa có ảnh hưởng đến sự phân bố các kiểu rừng ở đới ôn hòa. 2. Kĩ năng: Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí của đới ôn hòa, các kiểu môi trường ở đới ôn hòa. Củng cố thêm về kĩ năng đọc, phân tích ảnh và bản đồ địa lí, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn hòa qua các biểu đồ và ảnh. 3. Thái độ: Gd cho hs sự hiểu biết về thiên nhiên và con người ở đới ôn hòa, thấy được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của khí hậu để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Gv: Bản đồ thế giới, tranh ảnh có liện quan. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Sẽ kiểm tra bài cũ trong quá trình học bài mới). 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của đới ôn hòa. ? Quan sát bản đồ và lược đồ sgk hãy xác định vị trí của đới ôn hòa? -Hs: Quan sát bản đồ xác định vị trí. -Gv: Nhận xét , bổ sung. Quan sát bảng số liệu và bản đồ để phân tích tính chất trung gian của khí hậu đới ôn hòa. ? Khí hậu ở đới ôn hòa có đặc điểm như thế nào? Nêu lên sự thay đổi của nó? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. Nội dung I. Khí hậu. 1. Vị trí của đới ôn hòa. - Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh.. - Khí hậu đới ôn hòa: nhiệt độ trung bình năm không nóng bằng đới nóng và không lạnh bằng đới lạnh..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Lượng mưa hàng năm: không nhiều như đới nóng và không ít như đới lạnh.  Khí hậu ôn hòa. Khí hậu đới ôn hòa lên xuống thất thường (luôn luôn thay đổi). 2. Nguyên nhân làm cho khí hậu ôn hòa thất thường. ? Quan sát lược đồ (hình 13.1) cho biết tại sao khí hậu đới ôn hòa lại thay đổi thất thường? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Vì 2 khối khí nóng lạnh thổi đột ngột không cùng một lúc. Đợt khối khí lạnh nhiệt độ giảm đột ngột dưới 00C gió mạnh, tuyết rơi rất dày…đợt khí nóng nhiệt độ tăng cao và rất khô, dễ gây cháy ở nhiều nơi. HĐII: Tìm hiểu sự phân hóa của môi trường. ? Thiên nhiên và môi trường ở đới ôn hòa thay đổi như thế nào? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. - Do vị trí trung gian giữa hải dương và lục địa(khối khí ẩm ướt đại dương và khô lạnh của lục địa). - Do vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh (khối khí cực lục địa lạnh, khối khí chí tuyến nóng khô). II. Sự phân hóa của môi trường. - Môi trường ở đới ôn hòa vừa biến đổi theo thời gian (4 mùa trong năm) và vừa biến đổi theo không gian(từ Tây sang Đông và từ Bắc xuống Nam).. ? Quan sát hình 13.1 nêu tên và xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hòa? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Thời tiết thay đổi theo 4 mùa: Tháng. 1 2 “3” 4 5 “6” 7 8 “9” 10 11 “12” Mùa. Mùa đông Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Thời tiết Trời lạnh, Nắng ấm, Nắng nóng, Trời mát, thường gặp. tuyết dơi. tuyết tan. mưa nhiều. lạnh và khô. Cây tăng Cây nảy lộc Quả chín. Lá khô vàng. Cây cỏ. trưởng chậm, ra hoa. Rơi rụng. trơ cành. (trừ cây lá kim) ? Em hãy quan sát các biểu đồ và điều kiện tự nhiên ở trang 44 rồi nhận xét các biểu đồ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ - Đặc điểm của 3 biểu đồ. sung. Hs quan sát tự rút ra đặc điểm. -Gv: Đánh giá , bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Quan sát hình 13.1 ở đại lục Châu Á từ Tây sang Đông có các môi trường nào? ? Ở Bắc Mĩ từ Tây sang Đông, từ B xuống N có các kiểu môi trường nào? Nêu đặc điểm của từng kiểu môi trường ở 3 biểu đồ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung, kết luận. IV. Củng cố. Đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh thời tiết thay đổi thất thường. Thiên nhiên thay đổi rõ rệt theo thời gian và không gian. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ******************************************************* Tuần : 8. Tiết : 16. Bài 14: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HÒA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu và trình bày được đặc điểm của các ngành kinh tế nông nghiệp ở đới ôn hòa. Hs hiểu được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hòa. Biết được nền nông nghiệp đới ôn hòa đã tạo ra được một khối lượng lớn nông sản có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp. Biết được hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chính: theo hộ gia đình và theo trang trại ở đới ôn hòa. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, nhận xét và trình bày một số đặc điểm của các hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa. Củng cố kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí. Kĩ năng tư duy tổng hợp địa lí. 3. Thái độ: Gd hs sự hiểu biết và biết cách học hỏi kinh nghiệm tình hình sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa. Gd hs ý thức bảo vệ môi trường để bảo vệ bầu khí hậu trong sạch không bị ô nhiễm. II. Chuẩn bị: - Gv: Bản đồ kinh tế thế giới, tranh ảnh có liên quan. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Nêu đặc điểm khí hậu ôn hòa, nguyên nhân làm cho khí hậu ở đới ôn hòa thất thường? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa. ? Ở đới ôn hòa có những hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến nào? -Hs: Quan sát sgk trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Các hình thức sản xuất nông nghiệp đó giống và khác nhau như thế nào? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Quan sát hình 14.1 và 14.2 em có nhận xét như thế nào về hình thức sản xuất hộ gia đình và nông trại? -Hs: Quan sát hình sgk trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung. Canh tác theo hộ gia đình với những mảnh ruộng nhỏ khác nhau nhà cửa của họ gắn liền trên mảnh ruộng của mình(hình 14.1), còn(hình 14.2) mỗi gia đình canh tác trên một mảnh ruộng rộng lớn. ? Quan sát hình 14.3; 14.4; 14.5 cho biết tại sao để khắc phục những khó nhăn do thời tiết khí hậu gây ra? Nêu biện pháp khắc phục. -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Để nông sản có số lượng lớn và chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu của thị trường thì cần phải làm như thế nào? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. Gợi ý: Muốn nuôi tôm tốt, chất lượng thì cần phải làm gì?. Nội dung 1. Nền nông nghiệp tiên tiến. - Sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa có 2 hình thức chính: hộ gia đình và trang trại. - Khác nhau: Về quy mô sản xuất. - Giống: Về trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp.. - Trình độ cơ giới hóa nông nghiệp ở các trang trại thường cao hơn ở hộ gia đình. Khó khăn do thời tiết khí hậu gây ra.. - Biện pháp: Làm hệ thống kênh lớn để đưa nước đến tận cánh đồng và hệ thống tưới tiêu tự động(khí nóng). Trồng cây trong nhà kính. Chống sương giá, sương muối, mưa đá lấy nhựa phủ lên.. - Để nông sản chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu thị trường cần coi trọng biện pháp tuyển chọn các giống cây trồng, vật nuôi. - Có một số nông sản lớn cần tổ chức nông nghiệp quy mô lớn theo kiểu công nghiệp. - Nông sản chất lượng cao và đồng đều cần phải chuyên môn hóa sản xuất từng nông sản..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HĐII: Xác định được các nông sản chủ yếu đới ôn hòa. ? Nông nghiệp của các vùng khí hậu ôn đới có giống nhau không? Tại sao? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. 2. Các sản phẩm nông sản chủ yếu. - Sản phẩm nông nghiệp đới ôn hòa rất đa dạng vì mỗi sản phẩm nông nghiệp phải phù hợp với môi trường khí hậu, đất đai… của mỗi vùng để có vật nuôi cây trồng hợp lí.. ? Nêu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở từng kiểu môi trường trong đới ôn hòa? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , kết luận. Liên hệ với đới nóng hoặc Việt Nam. IV. Củng cố. Các nước kinh tế phát triển ở đới ôn hòa có nền sản xuất nông nghiệp chuyên môn hóa với quy mô lớn được tổ chức chặt chẽ theo kiểu công nghiệp, ứng dụng rộng rãi các than tựu khoa học kĩ thuật. Các kiểu môi trường có sự khác nhau, những nông phẩm nông nghiệp chủ yếu cũng khác nhau. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần : 9. Tiết : 17. Bài 15: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HÒA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs cần biết được nền công nghiệp của các nước đới ôn hòa là nền công nghiệp hiện đại, thể hiện trong công nghiệp chế biến. Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hòa: khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp. Hiểu được nền công nghiệp hiện đại cùng với các cảnh quan công nghiệp hóa có thể gây nên sự ô nhiễm môi trường do các chất thải công nghiệp. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, nhận xét và trình bày một số đặc điểm của các hoạt động sản xuất, đô thị vàoo nhiễm môi trường ở đới ôn hòa. Kĩ năng phân tích ảnh địa lí về hoạt động sản xuất công nghiệp với môi trường ở đới ôn hòa. 3. Thái độ: - Gd h/s ý thức bảo vệ môi trường, không ủng hộ các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng xấu đến môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ công nghiệp trên thế giới và ảnh có liên quan. - Hs: Sgk, tập ghi và chuẩn bị tranh ảnh về ô nhiễm môi trường do công nghiệp. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày các hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa? Những khó khăn ở đới ôn hòa và nêu biện pháp khắc phục? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng. ? Công nghiệp ở đới ôn hòa có tầm quan trọng như thế nào? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Công nghiệp ở đới ôn hòa có khác với nông nghiệp không? Tại sao? -Hs: Khác: vì công nghiệp là hình thức sản xuất cao hơn, tinh vi hơn, công nghiệp còn phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. -? Các ngành công nghiệp có đặc điểm như thế nào? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. Nội dung 1. Nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng.. - Đặc điểm công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa: đa dạng có nhiều ngành sản xuất khác.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nhau từ sản xuất nguyên liệu(luyện kim, lọc dầu),từ các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày đến các ngành có hàm lượng trí tuệ cao, từ máy móc đơn giản đến tinh vi tự động hóa. ? Tại sao nói công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa hết sức đa dạng? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Đây là ngành công nghiệp có rất nhiều ngành sản xuất từ các ngành truyền thống đến ngành có hàm lượng trí tuệ cao còn gọi là công nghệ cao. ? Công nghệ ở đới ôn hòa lấy nguyên, nhiên liệu từ đâu? Nó được phân bố như thế nào? - Phần lớn nguyên, nhiên liệu nhập từ đới -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. nóng. -Gv: Nhận xét , bổ sung. Phân bố sản xuất chủ yếu ở các cảng sông, cảng biển, các đô thị lớn. ? Ngành công nghiệp ở đới ôn hòa có vai trò như thế nào đối với thế giới? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Kể tên một số nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới? -Hs: Nhật Bản, Canađa, Liên Bang Nga… HĐII: Tìm hiểu cảnh quan công nghiệp. ? Cảnh quan công nghiệp có đặc điểm cơ bản gì? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. ? Các trung tâm công nghiệp đặt gần nhau thành một nơi như thế nào? Các công ty, các trung tâm đặt gần nhau nhằm mục đích gì? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. - Vai trò của công nghiệp đới ôn hòa đối với thế giới: Cung cấp 3/4 tổng sản phẩm của thế giới. - Các nước có công nghiệp hàng đầu thế giới: Mĩ, Anh, Pháp, Đức… 2. Cảnh quan công nghiệp. - Cảnh quan công nghiệp là một mô hình nhân tạo được hình thành nên trong quá trình CNH được trưng bởi các công trình đan xen với các tuyến đường giao thông hiện đại.. - Nhiều nhà máy có liên quan với nhau, tập trung gần nhau thành một khu công nghiệp để dễ dàng hợp tác với nhau. - Nhiều khu công nghiệp có liên quan tập trung gần nhau thành một trung tâm công.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nghiệp. - Nhiều trung tâm công nghiệp tập trung trên một vùng lãnh thổ hình thành nên các vùng công nghiệp. ? Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ở đâu? Quan sát nội dung 2 ảnh và nhận xét khu công nghiệp nào có khả năng gây ô nhiễm môi trường? Tại sao? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung , kết luận. Khói nhà máy ô nhiễm bầu không khí. Chất thải và nước thải của nhà máy  ô nhiễm nguồn nước. Các thành phố công nghiệp. Hiện nay xu thế của thế giới là xây dựng các “khu công nghiệp xanh” kiểu mới thay thế cho các khu công nghiệp trước đây gây ô nhiễm môi trường. IV. Củng cố. Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng nhất ở đới ôn hòa. Ở đây, những dấu hiệu của một xã hội công nghiệp như: các nhà máy, khu công nghiệp và đô thị luôn hiện ra trước mắt chúng ta. Hệ thống giao thông đan xen nhau tạo nên một sự liên kết. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tuần : 9. Tiết : 18. Bài 16: ĐÔ THỊ HÓA Ở ĐỚI ÔN HÒA. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa ở đới ôn hòa (phát triển về số lượng, chiều rộng, chiều cao và sâu liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị, đô thị có quy hoạch). Những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển (nạn thất nghiệp, thiếu việc làm, thiếu chỗ ở và công trình công cộng, ô nhiễm, ùn tắc giao thông…), cách giải quyết. Hiểu được sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây ra những hậu quả xấu đối với môi trường ở đới ôn hòa. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, nhận xét và trình bày một số đặc điểm của các hoạt động sản xuất, đô thị vàoo nhiễm môi trường ở đới ôn hòa. Kĩ năng phân tích ảnh địa lí về ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đô thị. 3. Thái độ: Gd h/s ý thức bảo vệ môi trường, ủng hộ các chủ trương, biện pháp nhằm hạn chế sức ép của các đô thị tới môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ phân bố đô thị trên thế giới, tranh ảnh có liên quan. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Các công ty, các trung tâm đặt gần nhau nhằm mục đích gì? ? Các ngành công nghiệp có đặc điểm như thế nào? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: tìm hiểu quá trình đô thị hóa ở mức độ cao ở đới ôn hòa. ? Quan sát bản đồ phân bố đô thị trên thế giới cho biết: đô thị hóa ở đới ôn hòa có những nét khác biệt gì với đô thị hóa ở đới nóng? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Cho biết sự phát triển và nêu đặc trưng của đô thị ở đới ôn hòa? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Lấy VD để chứng minh.. Nội dung 1. Đô thị hóa ở mức độ cao.. - Đặc trưng:  có tỉ lệ dân đô thị cao và các thành phố chiếm tỉ lệ lớn dân đô thị ở một nước.  Các đô thị mở rộng kết nối với nhau liên.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> tục tạo thành chùm đô thị hay siêu đô thị nhờ hệ thống các đường giao thông hết sức phát triển.  Có đô thị phát triển theo quy hoạch, không những mở rộng xung quanh mà còn vươn lên cả chiều cao lẫn chiều sâu. ? Cuộc sống của những người dân đô thị ở đới ôn hòa diễn ra như thế nào? Quan sát hình 16.1; 16.2 em có nhận xét gì? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Cuộc sống ổn định hơn đới nóng, công nghiệp dịch vụ cao hơnđời sống được nâng cao. Quan sát lược đồ để thấy được sự phát triển theo chiều sâu lẫn chiều cao. HĐII: Tìm hiểu nguyên nhân của các vấn đề đô thị và biện pháp khắc phục. ? Sự mở rộng và phát triển nhanh của các đô thị lớn đã làm nảy sinh những vấn đề gì về xã hội và môi trường? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: ô nhiễm môi trường sự thay đổi của khí hậu toàn cầu… Nhưng nếu chúng ta mà xây dựng đô thị có quy hoạch sẽ thúc đẩy đời sống, kinh tế đô thị và xã hội phát triển cao hơn. ? Tại sao những người thiếu việc làm còn cao mà trong khi vẫn còn thiếu lao động? -Hs: Thiếu lao động trẻ có trình độ kĩ thuật và có tay nghề. ? Quan sát hình 16.3; 16.4 em có nhận xét như thế nào? -Hs: Đô thị hóa ở đới ôn hòa là vấn đề mà nước ta cần quan tâm khi lập quy hoạch xây dựng hay phát triển một đô thị. ? Tìm biện pháp thích hợp để khắc phục hạn chế trên? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , kết luận. IV. Củng cố.. - Lối sống đô thị phổ biến cả ở các vùng nông thôn ven đô thị.. 2. Các vấn đề của đô thị.. - Vấn đề đới ôn hòa chia làm 3 nhóm:  Vấn đồ môi trường: ô nhiễm không khí, nước, môi trường, nạn kẹt xe…  Xã hội: dân nghèo đô thị, nạn thất nghiệp cao, người vô gia cư.  Vấn đề đô thị: thiếu nhà ở, thiếu các công trình công cộng… diện tích đất canh tác thu hẹp hơn.. -Biện pháp: Xây dựng thành phố vệ tinh, chuyển dịch công nghiệp, dịch vụcác vùng mới. Đẩy mạnh hóa nông thôn..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đại bộ phận dân số ở đới ôn hòa sống trong các đô thị lớn, nhỏ. Đô thị hóa ở đới ôn hòa có nhiều nét khác nhau với đô thị ở đới nóng. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tuần : 10. Tiết : 19. Bài 17: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HÒA I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa. Hs biết được những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiêm nguồn nước ở các nước phát triển. Biết được hậu quả do ô nhiễm không khí và nước gây ra cho thiên nhiên, con người không chỉ ở đới ôn hòa mà cho nhân loại trên Trái Đất. Biết các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước ở đới ôn hòa và hậu quả của nó. Biết nội dung Nghị định thư kí Tô-ki-ô về cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm, bảo vệ bầu khí quyển của Trái Đất. 2. Kĩ năng: Phân tích ảnh địa lí về ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đới ôn hòa. Vẽ biểu đồ về một số vấn đề môi trường ở đới ôn hòa. 3. Thái độ: Gd h/s bảo vệ môi trường, ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước. Không có hành vi tiêu cực làm ảnh hưởng xấu đến môi trường không khí và môi trường nước. II. Chuẩn bị. - Gv: Tranh ảnh về ô nhiễm không khí và nguồn nước. - Hs: Sưu tầm tranh ảnh về các khí thải gây ô nhiễm nước và không khí. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm nổi bật của đô thị hóa ở đới ôn hòa? ? Vấn đề đô thị hóa ở đới ôn hòa và biện pháp về những vấn đề đó? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu nguyên nhân ô nhiễm không khí. ? Nguyên nhân nào dẫn tới ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Thủng tầng ô dôn. Trung tâm công nghiệp Châu Âu, Châu Mĩ thải CO2 hàng chục tỉ tấn khí TB 700-900 tấn/km2/năm thải. Chủ yếu các khí độc CO2, SO4, NO2… ? Em biết gì về mưa axit và tác hại của nó?. Nội dung 1. Ô nhiễm không khí. - Các khí thải của nhà máy, khói xe cộ thải xẽ làm ô nhiễm không khí và tạo thành các trận mưa ô xít và tăng hiệu ứng nhà kính khiến TĐ nóng lên. Ô nhiễm phóng xạ nguyên tử sẽ gây tác hại không thể lường trước được đối với con người và không khí..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Hs: Mưa axit là mưa có chứa một lượng axit được tạo nên chủ yếu từ khói xe cộ và khói của các nhà máy thải vào không khí. SO2  2H2O = H2SO4. Tác hại h/s quan sát ảnh trong sgk trả lời. ? Quan sát hình 17.1; 17.2 em có suy nghĩ gì về vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa? Khí thải sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với Trái Đất? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Làm tăng thêm hiệu ứng nhà kính. Đây là hiện tượng xảy ra trong khi quyển khi ánh sáng Mặt Trời đi qua khí quyển dễ dàng và được TĐ thụ nhưng bức xạ bề mặt TĐ vào vũ trụ lại bị khí quyển hấp thụ không cho thoát ra ngoài. HĐII: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nguồn nước. ? Kể tên một số nguồn nước bị ô nhiễm? -Hs: Nước biển, sông, ngầm… ? Quan sát hình 17.3; 17.4 cho biết nguyên nhân nào dẫn tới ô nhiễm nguồn nước? -Hs: Quan sát hình nhận xét trả lời. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Hiện tượng “thủy triều đen, đỏ”. Vd: Nhà máy vê đan đã thải nước làm dân cư bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Vận chuyển dầu khí bị chìm tàu, dầu bốc hơi làm ô nhiễm… ? Việc tập trung các đô thị sẽ gây ảnh hưởng như thế nào đối với nước sông và nước biển ở đới ôn hòa? -Hs: Phần lớn đô thị ở đới ôn hòa tập trung dọc ven biển, trên một dải đất chỉ rộng không quá 100m đây là nguyên nhân làm ảnh hưởng đến nguồn nước. ? Nguyên nhân trên sẽ gây tác hại như thế nào đối với con người và thiên nhiên ở đới ôn hòa? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. - Nguyên nhân trên gây ô nhiễm nghiêm trọng cho đới ôn hòa mà còn cho toàn cầu.. 2. Ô nhiễm nguồn nước.. - Nguyên nhân: Do khí, nước thải của nhà máy, lượng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, chất thải sinh hoạt đô thị, do vận chuyển và khai thác dầu trên biển chưa hợp lí, chất thải do phóng xạ.. - Tác hại: ảnh hưởng xấu đến môi trường, đến nuôi trồng thủy sản, hủy hoại cân bằng sinh thái. Tạo nên thủy triều đen, thủy triều đỏ gây nên tác hại đến mọi mặt ven bờ đại dương..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Gv hướng dẫn h/s làm bài tập 2/58 sgk. -Hs: Làm theo hướng dẫn của giáo viên. -Gv: Bổ sung: Pháp: 59330000  6 = ? Hoa Kì: 281421000  20 = ? ? Nêu biện pháp chống ô nhiễm không khí, nguồn nước, môi trường? Em là h/s thì cần phải làm gì để chống lại các vấn đề về ô nhiễm nêu trên? -Hs: Đánh giá , kết luận. IV. Củng cố. Ô nhiễm không khí và nguồn nước là những vấn đề rất lớn về môi trường ở đới ôn hòa hiện tượng mưa axit, thủy triều đỏ, thủy triều đen làm tăng hiệu ứng nhà kính… không những gây hậu quả nghiêm trọng cho đới ôn hòa mà cho tòa cầu. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần : 10.. Tiết : 20. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Giúp hs ôn luyện lại kiến thức cơ bản về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, các hoạt động kinh tế của đới ôn hòa và những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa và các vấn đề môi trường, kinh tế - xã hội đặt ra ở đô thị đới ôn hòa. Hiểu được hiện trạng của nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa. Biện pháp khắc phục. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh, bản đồ ở đới ôn hòa. 3. Thái độ: Gd h/s ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước và bảo vệ bầu không khí trong lành cũng chính là bảo vệ khí hậu của toàn cầu không bị thay đổi. II. Chuẩn bị: - Gv: Nội dung luyện tập. - Hs: Sgk, tập ghi và ôn lại những nội dung luyện tập. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Hs làm bài tập 2/58 sgk. 3. Luyện tập: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐI: Tìm hiểu môi trường đới ôn hòa. 1. Môi trường đới ôn hòa. ? Quan sát bản đồ hãy cho biết vị trí của đới ôn hòa ? ? Trình bày và giải thích 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ô hòa ? - Từ chí tuyến đến vòng cực ở hai bán cầu. -Hs: Từ kiến thức đã học trao đổi và trả - Hai đặc điểm: Khí hậu và thiên nhiên lời. phân hóa theo thời gian và không gian. -Gv: Hướng dẫn và nhận xét. HĐII: Tìm hiểu về các hoạt động kinh tế 2. Hoạt động kinh tế của đới ôn hòa. của đới ôn hòa. ? Trình bày đặc điểm của các ngành kinh tế nông nghiệp và công nghiệp ở đới ôn hòa ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác - Nền nông nghiệp ở đới ôn hòa là nền bổ sung. nông nghiệp tiên tiến. -Gv: Hướng dẫn và kết luận. - Công nghiệp phát triển sớm và hiện đại. HĐIII: Trình bày được đặc điểm của đô 3. Quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa. thị và vấn đề của nó ở đới ôn hòa. ? Đô thị hóa ở đới ôn hòa có đặc điểm cơ bản gì ? Nêu những hậu quả và biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> khắc phục ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung.. - Tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hòa cao, tập trung nhiều đô thị lớn trên thế giới… - Vấn đề về môi trường, kinh tế - xã hội của đô thị: ô nhiễm môi trường, thất nghiệp. HĐIV: Tìm hiểu nguyên nhân và hậu 4. Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm quả của sự ô nhiễm môi trường ở đới ôn môi trường ở đới ôn hòa. hòa. ? Nguyên nhân nào dẫn tới sự ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa ? Hậu quả và biện pháp khắc phục ? Bản thân em làm gì để góp phần làm cho môi trường giảm sự ô nhiễm ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. - Hs phải nêu được vấn đề về ô nhiễm -Gv: Đánh giá, kết luận. không khí, ô nhiễm nguồn nước, hậu quả của những vấn đề đó và biện pháp khắc phục. IV. Củng cố. Gv nhận xét, kết luận kiến thức cơ bản những kiến thức đã học một cách ngắn gọn, dễ hiểu. V. Dặn dò. Về xem lại bài, ôn luyện lại thật kĩ những kiến thức đã học và chuẩn bị bài mới trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần: 11.. Tiết: 21. Bài 18: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Qua bài tập thực hành củng cố các kiến thức cơ bản và một số kĩ năng về: Các kiểu rừng ở đới ôn hòa và nhận biết được các biểu đồ và lượng mưa ảnh địa lí. Các kiểu khí hậu của đới ôn hòa, nhận biết qua biểu đồ và lượng mưa. Ô nhiễm ở đới ôn hòa và biết vẽ đọc và phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải độc hại. Cách tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ khí hậu. Biết lượng khí thải CO2 (điôxit các bon) tăng là nguyên nhân làm cho Trái Đất nóng lên, lượng CO2 trong không khí không ngừng tăng và nguyên nhân của sự gia tăng đó. 2. Kĩ năng: Kĩ năng vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí. 3. Thái độ. Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng CO2 trong không khí nâng cao ý thức bảo vệ bầu không khí và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Một số ảnh về hiện tượng ô nhiễm môi trường. Biểu đồ các kiểu khí hậu của đới nóng và đới ôn hòa (nếu có). - Hs: Sưu tầm thêm tranh ảnh có liên quan tới ô nhiễm môi trường. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày nguyên nhân dẫn tới ô nhiễm không khí? Nêu biện pháp khắc phục? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Gv chia lớp thành 3 nhóm hoạt động. - Hs thảo luận nhóm báo cáo kết quả và nhóm khác bổ sung. Gv hướng dẫn hs thực hành.  Nhóm 1,2: (bài 1) xác định các biểu đồ tương quan nhiệt và ẩm dưới đây thuộc các môi trường nào của đới ôn hòa? -Hs: Quan sát biểu đồ thảo luận trả lời. - Bài 1: Hs phải đạt được. 0 -Gv: Bổ sung: Biểu đồ A: Ở vĩ độ 55 45B, Biểu đồ A thuộc khí hậu ôn đới lục địa nhiệt độ không quá 100C vào mùa hạ có 9 vùng gần cực. 0 tháng, nhiệt độ giảm dưới 0 C, mùa đông Biểu đồ B thuộc khí hậu Địa Trung Hải. 0 lạnh đến -30 C, mưa ít(tháng nhiều nhất Biểu đồ C thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải không quá 50mm, có 9 tháng mưa dưới dương. dạng tuyết rơi, mưa nhiều mùa hạ. Khí hậu ôn hòa vùng cực. Biểu đồ B: vĩ độ 36033B, nhiệt độ mùa hạ lên tới 250C, mùa đông ấm áp 100C, lượng.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> mưa (mùa hạ khô hạn, mưa thu đông) khí hậu địa trung hải. Biểu đồ C ở vĩ độ 51041B, nhiệt độ mùa đông ấm xuống quá 50C mùa hạ mát dưới 150C lượng mưa quanh năm tháng thấp nhất 40mm cao nhất trên 250mm. Khí hậu ôn đới hải dương.  Nhóm 3,4: (bài 3) vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ 18401997. Giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác - Bài 3: bổ sung. Gv hướng dẫn hs nhận xét và giải thích. Gv hướng dẫn hs phân tích tác hại của khí Nguyên nhân: Do quá trình công nghiệp thải vào không khí đối với thiên nhiên và hóa ngày càng mở rộng. con người. Sử dụng nhiều nhiên liệu hóa thạch và chủ Đối với thiên nhiên: làm thủng tầng ôdôn yếu là than đá (tiêu dùng chất đốt). sự nóng lên của Trái Đất, biến đổi suy Hiện tượng cháy rừng, sản lượng khai thác thoái, môi trường suy thoái… ngày càng tăng. Đối với con người: gia tăng các bệnh về đường hô hấp, gây ảnh hưởng đến sức khỏe do bức xạ tia cực tím, phá hủy các công trình công xây dựng do mưa axit… Chúng ta cần có biện pháp tích cực để hạn chế chất thải làm ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu, nguồn nước và sức khỏe con người. IV. Củng cố. Gv nhận xét ưu, nhược điểm của h strong giờ thực hành. Gv kết luận và tổng hợp kiến thức cơ bản cho hs. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ********************************************************** Tuần : 11.. Tiết : 22.. Chương III: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hs cần biết và giải thích được đặc điểm cơ bản của hoang mạc (khí hậu cực kì khô hạn và khắc nghiệt), phân biệt được sự khác nhau chế độ nhiệt giữa hoang mạc nóng và lạnh. Biết được cách thích nghi của động và thực vật với môi trường hoang mạc. 2. Kĩ năng. Đọc và phân tích lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới để biết được đặc điểm phân bố và nguyên nhân hình thành các hoang mạc. Kĩ năng đọc và so sánh biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở môi trường hoang mạc và trình bày đặc điểm khí hậu hoang mạc. Kĩ năng phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí. 3. Thái độ. Giúp hs tiếp cận với một môi trường có điều kiện khắc nghiệt đó là môi trường hoang mạc và hs có thể hiểu thêm về đặc điểm địa lí. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ thế giới và tranh ảnh về hoang mạc, cảnh quan. - Hs: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan về một số động và thực vật ở môi trường hoang mạc. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra bài cũ). 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu đặc điểm của môi trường hoang mạc. ? Quan sát hình 19.1 lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới cho biết: hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Nguyên nhân nào dẫn đến quá trình hình thành hoang mạc? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Vì sao càng về gần 2 đường chí tuyến thời tiết khô hạn càng kéo dài và lượng mưa ít? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Ở 2 chí tuyến có 2 giải khí áp cao hơi nước khó ngưng tụ thành mây và đó cũng là nguyên nhân hình thành hoang mạc.. Nội dung 1. Đặc điểm của môi trường.. - Nằm dọc theo 2 đường chí tuyến là nơi rất ít mưa nhưng khô hạn kéo dài. - Nguyên nhân hình thành hoang mạc là do ảnh hưởng của dòng hải lưu lạnh ngoài khơi ngăn hơi nước từ biển vào nằm sâu trong nội địa xa biển..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? Quan sát hình 19.2; 19.3 em có nhận xét gì? -Hs: Tuy mùa đông lạnh nhưng do không khí khô hạn nên rất hiếm khi có tuyết rơi và lượng mưa ít nhưng ổn định không biến động nhiều như ở hoang mạc nóng. ? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: nhiệt độ rất lớn như giữa trưa nhiệt độ có thể lên đến 400C đến đêm xuống 00C. ? Nêu sự khác nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc lạnh? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. - Đặc điểm chung về khí hậu lượng mưa rất ít, biên độ nhiệt năm rất lớn. Biên độ ngày và đêm chênh lệch lớn.. HĐII: Tìm hiểu sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.. - Khác nhau giữa hoang mạc nóng và lạnh. Hoang mạc nóng có biên độ nhiệt cao, mùa đông ấm áp trên 100C, mùa hạ nóng trên 360C. Hoang mạc lạnh có biên độ nhiệt năm rất cao nhưng có mùa hạ không qua nóng 200C và mùa đông lạnh -240C. 2. Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường.. ? Cho biết trong điều kiện sống thiếu nước ở hoang mạc như vậy thì động, thực vật phát triển như thế nào? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. - Do điều kiện sống thiếu nước, khí hậu khắc nghiệt nên thực vật rất cằn cỗi và thưa thớt, động vật rất ít ỏi, nghèo nàn.. ? Trong điều kiện khí hậu khô và khắc nghiệt như vậy, động, thực vật muốn tồn tại và phát triển phải có đặc điểm cấu tạo như thế nào mới thích nghi được với khí hậu hoang mạc? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , kết luận. Hạn chế mất nước thực vật là lá biến thành gai, thân cây bò sát, động vật kiếm ăn vào ban đêm, thân có vẫy sừng – thằn lằn(lạc đà chịu khát giỏi 9 ngày) lạc đà là chủ nhân hoang mạc ăn và uống rất nhiều, dự chữ mỡ trong bướu. IV. Củng cố.. - Các loài thực, động vật phải thích nghi được với môi trường khô hạn và khắc nghiệt bằng cách tự hạn chế sự mất nước trong cơ thể. Tăng cường dự chữ nước và chất dinh dưỡng cho cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoang mạc là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt và khô hạn. Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất. Diện tích hoang mạc đang ngày càng mở rộng. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ****************************************************** Tuần : 12.. Tiết : 23.. Bài 20: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Giúp hs hiểu biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích nghi của con người đối với môi trường. Biết được nguyên nhân hoang mạc hóa đang ngày càng mở rộng trên thế giới và những biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống và cải tạo môi trường sống. Biết hoạt động của con người là một trong những tác động chủ yếu làm cho diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng. 2. Kĩ năng. Phân tích ảnh địa lí về một số biện pháp cải tạo hoang mạc và ngăn chặn sự phát triển của hoang mạc. Phân tích ảnh địa lí: cảnh quan hoang mạc ở đới nóng và ở đới ôn hòa, hoạt động kinh tế hoang mạc. 3. Thái độ. Hs biết tìm ra một số biện pháp nhằm cải tạo hoang mạc và ngăn chặn sự phát triển của hoang mạc, nâng cao ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. -Gv: Tranh ảnh của môi trường hoang mạc trên thế giới(hoang mạc xa-ha-ra). -Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm chung của môi trường hoang mạc trên thế giới? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐI:Tìm hiểu các hoạt động kinh tế ở 1. Hoạt động kinh tế. hoang mạc. ? Hoạt động kinh tế ở môi trường hoang mạc diễn ra như thế nào? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. - HĐKT cổ truyền ở môi trường hoang -Gv: Đánh giá , bổ sung. mạc chủ yếu là chăn nuôi du mục, ngoài ra.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> còn trồng trọt trong ốc đảo và chuyên trở hàng hóa qua hoang mạc. Chăn nuôi du mục có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế ở hoang mạc, vật nuôi chủ yếu: dê, cừu, lạc đà, ngựa… ? Tại sao nghề chủ yếu là chăn nuôi du mục và chủ yếu là chăn nuôi gia súc? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Do tính chất khô hạn của khí hậu nên chỉ thích nghi được với con vật chịu khát, chịu nóng mà nghề du mục là nghề chăn nuôi để tìm ra đồng cỏ mới. Còn những động, thực vật khác dự trữ nước và chất dinh dưỡng rất hạn chế nên khó tồn tại được ở những nơi có khí hậu khắc nghiệt. ? Em biết gì về “ốc đảo” ? Tại sao lại trồng trọt được trong ốc đảo? -Hs: Ốc đảo có nguồn nước ngầm lộ sát mặt đất, nguồn nước ngọt này thuận lợi cho đông, thực vật sinh sống. Thích nghi được với khí hậu khô hạn, cung cấp thịt, sữa, da đây là những thứ rất cần thiết cho người dân trong hoang mạc. ? Quan sát các ảnh 20.3; 20.4 sgk phân tích vai trò của kĩ thuật khoan sâu trong khu vực làm cải tạo hoang mạc? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Cải tạo các hoang mạc bằng các giếng khoan sâu trên bán đảo Ả Rập, Tây Nam Hoa Kì, Bắc Phi.. HĐII: Tìm hiểu nguyên nhân làm cho hoang mạc mở rộng và nêu biện pháp cải tạo. ? Quan sát ảnh 20.5 cho biết dân cư tập trung ở đây và tìm ra nguyên nhân dẫn tới hoang mạc hóa? -Hs: Quan sát ảnh trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét ,bổ sung.. - KTHĐ là khai thác và chinh phục, cải tạo hoang mạc nhờ tiến bộ của khoa học – kĩ thuật với kĩ thuật khoan sâu đến tận các mạch ngầm để lấy nước và dầu và để chinh phục, cải tạo hoang mạc, xây dựng đo thị, khai thác tài nguyên thiên nhiên và khai thác hoang mạc để phát triển du lịch. 2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng.. - Nguyên nhân: do cát lấn, con người khai thác cây xanh quá mức. Mùa khô kéo dài, đất bị khai thác cạn kiệt, không được chăm sóc hoang mạc hóa trên Trái Đất ngày càng mở rộng..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> ? Nguyên nhân nào thường làm cho hoang mạc hóa trước? -Hs: do cát lấn, do tự nhiên, do biến động thời tiết và con người khai thác cây xanh quá mức hoặc gia súc ăn trụi. ? Quan sát ảnh 20.6 sgk nêu một số biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển hoang mạc hóa? - Biện pháp: cải tạo hoang mạc, cải tạo -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. đất,, không chặt phá cây xanh, đưa nước -Gv: Đánh giá , kết luận. vào hoang mạc bằng riếng khoan, kênh đào Vd: Ở BTB(VN) đang ngày càng hoang và trồng cây chống cát bay, cải tạo khí mạc hóa nếu không có biện pháp khắc hậu… phục. IV. Củng cố. Hoang mạc tuy khô hạn, cát đá mênh mông nhưng côn người vẫn sinh sống ở đó từ lâu đời. Ngày nay nhờ những tiến bộ khoa học kĩ thuật, con người đang ngày càng tiến sâu vào chinh phục và khai thác hoang mạc. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ************************************************************ Tuần : 12.. Tiết : 24.. Chương IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. Bài 21: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Biết được vị trí của đới lạnh trên bản đồ tự nhiên thế giới. Hs cần biết được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh (lạnh lẽo, có ngày đêm dài 24 giờ đến 6 tháng. Lượng mưa rất ít chủ yếu là tuyết rơi). Biết được cách thích nghi để tồn tại và phát triển của thực, động vật trong môi trường đới lạnh. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí, đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh. 3. Thái độ. Gd h/s phát huy tư duy để hiểu thêm về các hiện tượng và các hoạt động của con người ở đới lạnh. II. Chuẩn bị. - Gv: Lược đồ môi trường đới lạnh ở vùng Bắc, Nam cực..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Hs: Sưu tầm thêm tranh ảnh về động vật ở đới lạnh. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nguyên nhân nào dẫn tới hoang mạc ngày càng mở rộng và nêu biện pháp khắc phục? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu đặc điểm của môi trường ở đới lạnh. -Gv cho hs quan sát hình 21.1 và 21.2 và bản đồ vùng cực giới thiệu đường vòng cực được thể hiện bằng vòng tròn nét đứt màu xanh thẩm. Đường ranh giới đới lạnh là các đường nét đứt đỏ đậm trung với đường dẳng nhiệt 100C. ? Quan sát bản đồ cho biết ranh giới của môi trường đới lạnh ở 2 bán cầu? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Nơi này có ngày hoặc đêm dài 24h hoặc 6 tháng. ? Dựa vào lược đồ môi trường đới lạnh nêu đặc điểm của môi trường? ? Quan sát hình 21.3 sgk cho biết nhiệt độ và lượng mưa ở Honman em có nhận xét gì? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. ? Dựa vào hình 21.1; 21.2 em hãy nêu sự khác nhau giữa môi trường đới lạnh ở BBC và NBC? ? Quan sát hình 21.4 và 21.5 so sánh giữa núi băng và băng trôi có sự khác nhau như thế nào? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Bắc là biển Bắc Băng Dương, Nam là châu Nam cực. Kích thước khác nhau, băng trôi xuất hiện. Nội dung 1. Đặc điểm của môi trường.. - Môi trường đới lạnh nằm từ đường vòng cực đến 2 cực. - Đới lạnh ở Bắc cực là đại dương còn ở nam cực là lục địa.. - Khí hậu có đặc điểm: khí hậu lạnh lẽo, mưa ít TB 500mm/năm và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm, mùa hạ ngắn ngủi(nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 100C). - Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> vào mùa hạ, núi băng quá nặng, quá dày tự tách ra từ một khối băng lớn. HĐII: Tìm hiểu sự thích nghi của thực 2. Sự thích nghi của thực vật và động vật và động vật với môi trường. với môi trường. ? Quan sát hình 21.6 và 21.7 em có nhận xét gì về thực vật ở đới lạnh? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. - Môi trường đới lạnh vô cùng khắc nghiệt -Gv: Bổ sung: Ảnh 21.6 cho thấy cảnh đài rất ít mưa, thực vật nghèo nàn, ít ỏi nhưng nguyên Bắc Âu vào mùa hạ với vài đám động vật sống dưới nước rất phông phú là rêu, địa y đang nở hoa đỏ, vàng ở vên bờ nhờ có nguồn thức ăn dưới biển dồi dào. hồ là các cây thông lùn. Ảnh 21.7 cảnh đài nguyên Bắc Mĩ vào mùa hạ với thực vật nghèo nàn thưa thớt hơn chỉ thấy vài túm địa y mọc lác đác đang nở hoa, không có những cây thông lùn. ? Toàn cảnh trong ảnh cho ta thấy đài nguyên Bắc Mĩ và Bắc Âu thì đài nguyên nào lạnh hơn? -Hs: Bắc Mĩ lạnh hơn. ? Tại sao cây cỏ chỉ phát triển vào mùa hạ? ? Sự giảm chiều cao của cây và cỏ có các tán lá kín có tác dụng gì? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác - Cách thích nghi của thực vật: Chỉ phát bổ sung. triển được vào mùa hạ ngắn ngủi cây còi -Gv: Bổ sung: chủ yếu sống và phát triển cọc thấp lùn chống bão tuyết mạnh và lá có về mùa hạ, cây cối ít, nghèo nàn chủ yếu tán, lá kín để giữ ẩm như bụi cỏ thông lùn, chỉ có một số loài cây rêu, địa y, cây bụi độ rêu, địa y. cao của cây thấp. - Động vật: có lớp mỡ dày (hải cẩu, cá Mùa hạ có khí hậu ấm áp, tuyết tan bớt đi voi…), lớp long dày(gấu trắng, tuần lộc…) lộ đất cây cối mọc lên. có lớp lông không thấm nước (chim cánh Giảm chiều cao để chống bão tuyết mạnh cụt). Một số ngủ đông để khỏi tiêu hao và có tán kín để giữ ẩm. năng lượng và một số di cư đến những nơi ? Quan sát hình 21.8; 21.9; 21.10 cho biết ấm áp. những con vật nào sống được ở môi trươngf đới lạnh? ? Tại sao những con vật này lại thích nghi được với môi trường đới lạnh? -Hs:Trao đổi trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , kết luận. Mùa đông các con vật di chuyển đi nơi khác. IV. Củng cố. Đới lạnh là xứ sở của băng tuyết, khí hậu khắc nghiệt. Cho đến nay còn nhiều điều chúng ta chưa biết về môi trường đới lạnh..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tuần : 13.. Tiết : 25.. Bài 22: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hs cần thấy được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh chủ yếu dựa vào chăn nuôi hay săn bắt động vật. Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác TNTN của đới lạnh và những khó khăn trong hoạt động kinh tế ở đới lạnh. Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh. 2. Kĩ năng. Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. Kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí, vẽ sơ đồ và các mối quan hệ. Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. 3. Thái độ. Gd h/s phát huy tư duy, bảo vệ môi trường để bảo vệ động vật quý hiếm ở đới lạnh. II. Chuẩn bị. - Gv: Lược đồ và tranh ảnh ở đới lạnh. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày đặc điểm của môi trường đới lạnh? ? Tại sao 1 số thực vật, động vật lại thích nghi được ở môi trường đới lạnh? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bai.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phương bắc. - Hs quan sát lược đồ địa bàn cư trú của các dân tộc ở môi trường đới lạnh phương bắc (hình 22.1). ? Dựa vào lược đồ cho biết các dân tộc nào sinh sống ở đới lạnh phương bắc sống bằng nghề chăn nuôi? -Hs: Quan sát lược đồ và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Trình bày địa bàn cư trú của con người ở đới lạnh sống chủ yếu bằng nghề săn bắt? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. Nôi dung 1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở phương bắc.. - HĐKT cổ truyền của các dân tộc người Chúc, người Iakut, người xamôyet ở Bắc Á, người Lapông ở Bắc Âu sống chủ yếu bằng chăn nuôi tuần lộc, săn bắn động vật để lấy lông, mỡ, thịt, da. - Địa bàn cư trú của các dân tộc sống chủ yếu bằng săn bắt là người Inúc ở Bắc Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Con người sinh sống chủ yếu ở các ven biển và những nơi ít lạnh, ấm áp có đài nguyên để chăn nuôi và săn bắn. ? Tại sao dân cư sống chủ yếu ở các ven biển của Bắc Âu, Bắc Mĩ và bờ biển phía Nam, phía Đông đảo Grơn-len mà không sống ở gần cực Bắc và ở châu Nam Cực của Trái Đất? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Ở gần 2 cực rất lạnh và không có nguồn thực phẩm cần thiết cho con người. ? Quan sát kênh hình 22.2 và 22.3 phân tích 2 ảnh đó? -Hs: Trao đổi trả lời và nhóm khác bổ sung. - HĐKT hiện đại: dàn khoan dầu, khai thác -Gv: Đánh giá , bổ sung. nguyên, nhiên liệu đới lạnh và chăn nuôi thú có lông quý. HĐII: Tìm hiểu việc nghiên cứu và khai 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi thác môi trường ở đới lạnh. trường. ? Ở đới lạnh có những nguồn tài nguyên khoáng sản nào? Các hoạt động kinh tế chủ yếu hiện nay ở đới lạnh là gì? Tại sao cho đến ngày nay nhiều nguồn tài nguyên, thiên nhiên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác - TNTN ở môi trường đới lạnh rất phong bổ sung. phú nhưng việc khai thác và nghiên cứu rất -Gv: Nhận xét , bổ sung. khó khăn do khí hậu mặt đất đóng băng quanh năm có mùa đông kéo dài, thiếu nhân công phương tiện vận chuyển và kĩ thuật tiên tiến. ? Con người muốn khai thác và nghiên cứu nguồn tài nguyên ở đây thì phải làm gì? -Hs: Khắc phục khó khăn. - Cần phải khắc phục khó khăn do khí hậu gây ra. ? Trình bày các hoạt động kinh tế chủ yếu ở đới lạnh? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. - HĐKT chủ yếu ở đới lạnh hiện nay là -Gv: Nhận xét , bổ sung. khai thác dầu mỏ, khoáng sản quý, đánh bắt và chế biến sản phẩm cá voi, chăn nuôi thú có long quý. Cần bảo vệ động vật quý hiếm do bị săn bắn quá mức có nguy cơ tuyệt chủng. ? Các vấn đề quan tâm rất lớn của môi trường phải giải quyết ngay ở đới lạnh, đới.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> nóng, đới ôn hòa là gì? -Hs:  Đới nóng xói mòn đất, suy giảm diện tích rừng…  Đới lạnh săn bắt quá mức cá voi, thú có long quý…  Đới ôn hòa là ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước. ? Quan sát hình 22.4 và 22.5 em có nhận xét gì? Nêu biện pháp khắc phục? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Hình 22.5 các nhà khoa học đang khoan thăm dò địa chất ở Châu Nam Cực và các căn nhà trắng họ sống, họ làm việc trong mùa hạ, mùa đông họ rút về sống ở các trạm nghiên cứu ven bờ, biển để tránh lạnh và bảo tuyết. IV. Củng cố. Bất chấp cái lạnh và băng tuyết, nhiều dân tộc đã sinh sống ở phương bắc hàng nghìn năm nay, họ chăn nuôi đánh cá hoặc săn bắn. Ngày nay với phương tiện kỉ thuật hiện đại, con người đã bắt đầu khai thác các tài nguyên ở vùng cực. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Tuần : 13.. Tiết : 26.. Chương V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI. Bài 23: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hs cần hiểu được đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi (càng lên cao không khí càng lạnh và loãng, thực vật phân tầng theo độ cao). Biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới. Nêu được những vấn đề về môi trường đặt ra trong quá trình phát triển kinh tế của vùng núi. 2. Kĩ năng. Kĩ năng đọc, phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt địa lí của một ngọn núi. Quan sát tranh ảnh và nhận xét để biết được cách cư trú khác nhau của con người ở vùng núi trên thế giới. 3. Thái độ. Gd h/s ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên, bảo vệ rừng đầu nguồn, bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Tranh ảnh và tài liệu có liên quan. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào ? Tại sao cho tới nay nhiều nguồn tài nguyên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu đặc điểm của môi trường vùng núi. ? Khí hậu và thực vật ở vùng núi có giống ở vùng đồng bằng không ? Tại sao ở đới nóng quanh năm có nhiệt độ cao, lại có tuyết phủ trắng đỉnh núi ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung Trung bình lên cao 100m giảm 0,60C. ? Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao ảnh hưởng như thế nào tới phân bố thực vật? Quan sát hình 23.3 nêu đặc điểm của môi trường vùng núi ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.. Nội dung 1. Đặc điểm của môi trường.. - Đặc điểm cơ bản của vùng núi là thay đổi theo chiều cao của nhiệt độ, càng lên cao.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -Gv:. Nhận xét , bổ sung.. ? Quan sát hình 23.2 cho biết từ chân núi đến đỉnh có mấy vành đai thực vật ? ? Quan sát ảnh và hình 23.1 nhận xét cảnh quan ở vùng núi Nêpan ở đới nống Châu Á? -Hs: Quan sát ảnh và hình sgk trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Vì sao các vành đai thực vật ở sườn đón nắng và sườn khuất nắng có sự khác nhau? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. HĐII: Tìm hiểu nơi cư trú của con người vùng núi. ? Ở nước ta vùng núi là địa bàn cư trú của các dân tộc nào ? Đặc điểm cư trú ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Đặc điểm cư trú của người vùng núi phụ thuộc vào điều kiện nào ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. không khí càng lạnh và loãng thiếu ôxi thực vật thay đổi theo độ cao.. - Môi trường vùng núi còn có ảnh hưởng của gió, sườn đón gió (ẩm hơn, ấm hoặc mát hơn) thực vật đa dạng, phong phú hơn sườn khuất gió (khô hơn, nóng, lạnh hơn).. 2. Cư trú của con người.. - Vùng núi là nơi cư trú của các dân tộc ít người và thường là nơi thưa dân. - Địa bàn cư trú phụ thuộc vào địa hình (nơi có thể canh tác, chăn nuôi), khí hậu (trong lành, mát mẻ) và dựa vào tài nguyên rừng và nước.. ? Địa bàn cư trú ở môi trường miền núi trên thế giới có giống nhau không ? Tại sao ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác - Ở vùng núi người dân trên Trái Đất có bổ sung. những đặc điểm cư trú khác nhau. -Gv: Đánh giá , bổ sung và lấy ví dụ. + Dân tộc vùng núi Châu Á thường sống ở VD: Các dân tộc Châu Á, Phi nhiệt đới vùng núi thấp, mát mẻ, nhiều lâm sản. trồng lúa nước: Sống ở chân núi hay thung + Nam Mĩ ưa sống ở độ cao trên 3000m, lũng nhất là ở các sườn đón gió nhiều mưa. nhiều đất bằng, thuận lợi cho trồng trọt, Dân tộc Nam Mĩ sống ở độ cao khoảng chăn nuôi. 3000m là nơi có nhiều đồng bằng rộng lớn + Châu Phi, người Ê-ti-ô-pi sống tập trung khí hậu mát mẻ. Đa số các dân tộc trên thế trên các sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, giới đều sống ở những nơi có điều kiện tự mát mẻ. nhiên và tài nguyên thiên nhiên … thuận lợi, phong phú. IV. Củng cố. Môi trường vùng núi cao có khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng của sườn núi. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, không khí càng lạnh và loãng làm cho.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> quang cảnh tự nhiên và cuộc sống con người ở các vùng núi có nhiều điểm khác biệt so với đồng bằng. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ********************************************************** Tuần 14.. Tiết : 27;  ÔN TẬP CÁC CHƯƠNG II, III, IV, V.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Nhằm củng cố và ôn lại kiến thức đã học của toàn chương: đới nóng, đơi lạnh, đới ôn hòa, môi trường hoang mạc, môi trường ở vung núi. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích ảnh địa lí. 3. Thái độ. Gd h/s lòng ham mê học hỏi môn Địa lí. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ khí hậu. Ảnh phân tầng thực vật theo độ cao ở đới ôn hòa và đới nóng. - Hs: Nội dung đã học để ôn tập. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi ? ? Tại sao các hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐI: CHƯƠNG II: ĐỚI ÔN HÒA 1. Nêu đặc điểm của khí hậu đới ôn hòa ? -Hs: Đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh. Thời tiết thay đổi thất thường do đới ôn hòa chịa tác động của nhiều khối khí: Các khối khí nóng và lạnh, các khối khí hải dương và lục địa. Tính chất thất thường thể hiện ở: thời tiết có thể ấm lên hoặc trở lạnh đột ngột. 2. Trình bày sự phân hóa của môi trường. - Hs: Ôn hòa có sự phân hóa  Theo thời gian (thể hiện ở các mùa trong năm).  Theo không gian thể hiện ở sự thay đổi cảnh quan, khí hậu, thảm thực vật từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. 3. Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hòa ? Cảnh quan công nghiệp đới ôn hòa biểu hiện như thế nào ? - Hs: Công nghiệp chế biến là thế mạnh và rất đa dạng, từ các ngành truyền thống đến ngành công nghệ cao..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Sản xuất công nghiệp cung cấp 3/4 tổng sản phẩm công nghiệp toàn thế giới, các nước công nghiệp hàng đầu như: Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Nga, Anh, Pháp, Canađa… - Cảnh quan công nghiệp. Cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp mọi nơi trong đới ôn hòa được biểu hiện ở các khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. Cảnh quan công nghiệp là sức mạnh kinh tế chính của các nước đới ôn hòa là nơi tập trung nhiều nguồn gây ô nhiễm môi trường. 4. Nét đặc trưng của đô thị hóa ở đới ôn hòa là gì ? - Hs: Có tỉ lệ dân đô thị cao (hơn 75% dân số). Các thành phố lớn thường chiếm tỉ lệ lớn dân số đô thị của một số nước như Nhật Bản (Tôkiô), Mĩ (Niu Iooc)… Các đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành từng chùm đô thị (siêu đô thị). Đô thị phát triển về số lượng, chiều rộng, chiều sâu lẫn chiều cao. Lối sống đô thị đã phổ biến cả ở nông thôn trong đới ôn hòa. 5. Những vấn đề xã hội nảy sinh ở đới ôn hòa và hướng giải quyết ? - Hs: Sự phát triển nhanh của các đô thị phát sinh nhiều vấn đề: Ô nhiễm không khí, nước, ùn tắc giao thông, nạn thất nghiệp thiếu nhà ở… Nhiều nước đã tiến hành đô thị hóa “phi tập trung” như: xây dựng nhiều thành phố vệ tinh, chuyển dịch công nghiệp và dịch vụ các vùng mới, đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn… HĐII: CHƯƠNG III: HOANG MẠC. 1. Nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc ? - Hs: Phần lớn hoang mạc tập trung dọc theo 2 đường chí tuyến và giữa lục địa Á-Âu. Khí hậu hoang mạc rất khô hạn và khắc nghiệt. Lượng mưa ít nhưng lượng bốc hơi rất lớn. Biên độ nhiệt năm và biên độ ngày đêm rất lớn. Biên độ nhiệt giữa ngày và đêm chênh nhau rất lớn. 2. Thực vật, động vật thích nghi với môi trường khô hạn và khắc nghiệt bằng cách nào ? - Hs: Thực vật rất cằn cổi và thưa thớt, động vật rất ít, dân cư sinh sống ở ốc đảo. Thực, động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường.  Tự hạn chế sự mất nước trong cơ thể.  Tăng cường dự chữ nước và chất dinh dưỡng cho cơ thể. 3. Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trong các hoang mạc hiện nay ? - Hs:  Hoạt động kinh tế cổ truyền. Chăn nuôi du mục (hoạt động kinh tế quan trọng nhất). Trồng trọt trong ốc đảo. Chuyên chở hàng hóa bằng gia súc (chủ yếu bằng lạc đà).  Hoạt động kinh tế hiện đại. Đưa nước vào bằng kênh đào, giêngs khoan sâu để trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng đô thị và khai thác khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt…) Khai thác đặc điểm môi trường hoang mạc để hoạt động phát triển du lịch. 4. Nêu biện pháp khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Hs: Khai thác nước ngầm bằng riếng khoan sâu, bằng giếng nước cổ truyền, bằng kênh mương … Trồng cây gây rừng vừa để chống cát bay và vừa cải tạo khí hậu hạn chế quá trình hoang mạc hóa. HĐIII: CHƯƠNG IV: ĐỚI LẠNH 1. Nêu đặc điểm của khí hậu lạnh ? - Hs: Khí hậu vô cùng khắc nghiệt ? Mùa đông rất dài, nhiệt độ trung bình mùa đông lớn hơn -100C, mùa hạ ngắn nhiệt độ dưới 100C. Lượng mưa trung bình/năm dưới 500mm phần lớn dưới dạng tuyết rơi. Mặt đất đóng băng quanh năm, vùng biển lạnh vào mùa hạ có băng trôi và núi băng. 2. Kể tên các hoạt động kinh tế của các dân tộc phương Bắc ? - Hs: Hoạt động kinh tế cổ truyền là căn nuôi và săn bắt. Do khí hậu lạnh lẽo khắc nghiệt nên rất ít dân. Các dân tộc phương Bắc chăn nuôi tuần lộc, săn bắn thú có lông quý … Khai thác nguồn lợi động vạt sống ven bờ biển (cá voi, hải cẩu, gấu trắng). Hiện nay hoạt động kinh tế ở đới lạnh là khai thác khoáng sản (dầu mỏ, vàng, kim cương…), đánh bắt và chế biến sản phẩm cá voi, chăn nuôi thú có lông quý. 3. Thực vật và động vật ở đới lạnh thich nghi như thế nào ? - Hs: Động vật thich nghi được vì có lớp lông dày, sống theo bầy, có lớp mỡ dày, lớp lông không thấm nước. Động vật tránh rét, ngủ đông hoặc di cư đi đến nơi ấm áp… Thực vật: Thấp, chống được bão tuyết, rêu, địa y (phát triển vào mùa hạ). HĐIV: CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI 1. Nêu đặc điểm của môi trường vùng núi ? - Hs: Vùng núi khí hậu thay đổi theo độ cao. Thực vật cũng thay đổi theo độ cao, sự phân tầng thực vật thay đổi theo vĩ độ từ thấp lên cao. Hướng và độ dốc của sườn núi ảnh hưởng sâu sắc tới môi trường sườn núi. 2. Quan sát hình 22.3 nhận xét về sự thay đổi của các vành đai thực vật trong vùng đới nóng và vùng ôn hòa ? Giải thích ? ? Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ? - Hs: Hoạt động kinh tế cổ truyền của dân tộc các miền núi là trồng trọt, khai thác và chế biến lâm sản ngành nghề thủ công, gia truyền… Các hoạt động kinh tế đa dạng phong phú mang bản sắc mỗi dân tộc. IV. Củng cố. Gv nhận xét, đánh giá mục tiêu của bài ôn tập và ý thức học tập của h/s. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần : 15.. Tiết : 28. Phần II: THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC. Bài 25: THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Biết được sự phân chia thế giới thành lục địa và châu lục. Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người…) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm: phát triển và đang phát tiển. Nắm vững một số khái niệm kinh tế cần thiết: thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong của trẻ em và chỉ số phát triển con người, sử dụng các khái niệm này để phân loại các nước trên thế giới. 2. Kĩ năng. Đọc bản đồ, lược đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên thế giới. Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên thế giới để thấy được sự khác nhau về HDI giữa nước phát triển và nước đang phát triển. Kĩ năng nhận biết, quan sát, phân tích kênh hình, quả Địa cầu và các hiện tượng địa lí. 3. Thái đồ. Gd h/s hiểu thêm về Trái Đất, tìm tòi, sáng tạo và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trên Trái Đất, bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trường biển. II. Chuẩn bị. - Gv: Quả Địa cầu. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Sẽ kiểm tra trong quá trình học bài mới). 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐI: Tìm hiểu các lục địa và châu lục 1. Các lục địa và các châu lục. trên Trái Đất. ? Quan sát quả Địa cầu cho biết Trái Đất có mấy lục địa ? Xác định vị trí các lục địa trên quả Địa cầu ? -Hs: Quan sát quả Địa cầu trả lời. - Các lục địa: bao gồm có biển và đại dương -Gv: Nhận xét , bổ sung. trên Trái Đất có 6 lục địa.  Lục địa Á-Âu.  Lục địa Phi.  Lục địa Bắc Mĩ.  Lục địa Nam Mĩ.  Lục địa Ôxtrâylia.  Lục địa Nam Cực. ? Hãy kể và xác định các châu lục trên quả Địa cầu ?. - Có 6 châu lục:  Châu Á..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> -Hs: Quan sát quả Địa cầu trả lời. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. ? Lục địa khác châu lục như thế nào ? Một châu lục có 2 lục địa đó là châu nào ? Một lục địa có 2 châu lục đó là lục địa nào ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: - Sự phân chia lục địa dựa vào mặt tự nhiên. - Sự phân chia châu lục dựa vào mặt lịch sử, kinh tế, chính trị.. ? Trên thế giới có mấy đại dương lớn ? Xác định và chỉ tên các đại dương đó trên quả Địa cầu ? Đại dương nào có diện tích lớn nhất và đại dương nào có diện tích nhỏ nhất? -Hs: Quan sát quả Địa cầu trao đổi trả lời. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Thái Bình Dương có diện tích lớn nhất là 179,6 triệu km2, Bắc Băng Dương có diện tích là 13,1 triệu km2 nhỏ nhất. HĐII: Tìm hiểu các nhóm nước trên thế giới. ? Quan sát bảng sgk hiện nay trên thế giới có bao nhiêu quốc gia ? -Hs: Quan sát bảng trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Quan sát hình 25.1 lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các quốc gia trên thế giới (2002). Cho biết màu gì và châu nào có tỉ lệ thu nhập bình quân đầu người cao nhất và thấp nhất ? VN nằm trong nước có thu nhập bình quân màu gì ? -Hv: Quan sát lược đồ trả lời. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Muốn biết nước có nền kinh tế phát triển.  Châu Phi.  Châu Mĩ.  Châu Âu.  Châu Đại Dương.  Châu Nam Cực. - Các châu lục bao gồm các lục địa và các đảo thuộc lục địa đó. - Một châu lục gồm 2 lục địa: Châu Mĩ (lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ). - Một lục địa gồm 2 châu: Lục địa Á-Âu (Châu Á và Châu Âu). - Một châu lục nằm dưới một lớp nước đóng thành băng: Châu Nam Cực dưới lớp băng dày trên 3000m.. - Có 4 đại dương lớn:  Thái Bình Dương.  Đại Tây Dương.  Ấn Độ Dương.  Bắc Băng Dương. 2. Các nhóm nước trên thế giới.. - Trên thế giới hiện nay có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. Các quốc gia phân chia thành những nước phát triển và nước đang phát triển.. - Những nước phát triển có thu nhập bình quân đầu người trên 20000USD/năm, tỉ lệ tử vong của trẻ em thấp và chỉ số phát triển con người từ 0,7 1. - Những quốc gia đang phát triển (ngược.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> hay đang phát triển thì cần dựa vào những lại). chỉ tiêu nào ? - Chỉ số phát triển con người (HDI) bao -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. gồm: thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ -Gv: Nhận xét , bổ sung. người biết chữ và được đi học, tuổi thọ trung Gv hướng dẫn h/s làm bài tập 2 trong sgk. bình… IV. Củng cố. ? Tại sao nói “thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng” ?  Rộng lớn: con người có mặt trên tất cả các châu lục, các đảo, quần đảo… Vươn tới tầng cao đầy kết quả. Xuống dưới thềm lục địa.  Đa dạng: - Hành chính: lớn hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về chế độ chính trị xã hội. - Có nhiều dân tộc, mỗi dân tộc có bản sắc riêng, khác nhau phong tục, tập quán, tiếng nói, văn hóa, tín ngưỡng. - Mỗi môi trường có kiến thức tổ chức sản xuất khác nhau, dịch vụ khác nhau. - Trong thời đại thông tin phát triển thêm tính đa dạng của thế giới. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************************. Tuần : 15.. Tiết : 29..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Chương I: CHÂU PHI. Bài 26: THIÊN NHIÊN CHÂU PHI. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Hs cần: Biết được đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng lục địa, đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Phi. Trình bày và giải thích được đặc điểm của thiên nhên Châu Phi. 2. Kĩ năng. Đọc và phân tích được lược đồ tự nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản ở Châu Phi. 3. Thái độ. Gd h/s yêu thích khoa học, khám phá thiên nhiên Châu Phi, biết bảo vệ và khai thác hợp lí khoáng sản trong thiên nhiên. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ tự nhiên Châu Phi. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Hãy kể tên các châu lục, lục địa và đại dương trên thế giới ? ? Tại sao nói “thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu vị trí địa lí của Châu Phi. ? Quan sát lược đồ tự nhiên Châu Phi cho biết giới hạn và vị trí địa lí của khu vực Châu Phi ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. ? Quan sát bản đồ cho biết Châu Phi giáp với biển và đại dương nào ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Xích đạo đi qua phần nào của Châu Phi ? -Hs: Đi qua giữa Châu Phi (bồn địa Cônggô, hồ Vích-to-ri-a).. Nội dung 1. Vị trí địa lí.. - Diện tích: 30.306 nghìn km2. - Dân số: 861,2 triệu người.  Cực Bắc mũi Cap Blăng ở 37020B.  Cực Nam mũi Kim ở 34051N.  Cực Đông mũi Ráthaphun ở 51024Đ.  Cực Tây mũi Xanh (Capve) ở 17033T. - Phía Bắc Châu Phi giáp Địa Trung Hải, Tây giáp Đại Tây Dương. - Phía Đông Bắc giáp với Biển Đỏ, ngăn cách với Châu Á bởi kênh đào Xuyê, Đ-N giáp Ấn Độ Dương..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Đường chí tuyến đi qua phần nào của Châu lục ? Lãnh thổ Châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào ? Đường bờ biển Châu Phi có đặc điểm gì ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng thế nào đến khí hậu Châu Phi ? Cho biết tên đảo lớn nhất châu lục ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. ? Kể tên và nêu tác dụng của dòng biển nóng, lạnh ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Cho biết ý nghĩa của kênh đào Xuyê đối với giao thông đường biển trên thế giới ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Đây là điểm nút giao thông biển quan trọng bậc nhất của hàng hải quốc tế, đường biển đi từ Tây Âu sang biển Viễn Đông qua biển Địa Trung Hải vào Xuyê được rút ngắn. VD: Từ Luân Đôn đi Ấn Độ trước kia phải vòng qua mũi Hảo Vọng ở Châu Phi nay qua Xuyê rút ngắn được 24 ngày. Xuyê của tư bản Anh, Pháp, Hà Lan bỏ vốn tiến hành bắt đầu 1859 đến 1869 mới hoàn thành người thiết kế và xây dựng là kĩ sư Phec đi năng đờ lét xep một nhà quý tộc người Pháp. HĐII: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Phi. ? Quan sát bản đồ cho biết Châu Phi có dạng địa hình nào chủ yếu ? -Hs: Quan sát kênh hình và kênh chữ trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. ? Cho biết hướng nghiêng chính của địa hình Châu Phi ? -Hs: Hướng nghiêng chính của địa hình. - Lãnh thổ Châu Phi nằm giữa 2 đường chí tuyến nên Châu Phi gần như nằm hoàn toàn trong đới nóng. - Bờ biển ít bị cắt xẻ, được bao bọc bởi đại dương và biển, ít đảo, vịnh biển nên biển ít lấn sâu vào trong đất liền.. - Kênh đào Xuyê thuận lợi cho giao thông vận tải đường biển, Biển Đỏ thông với Địa Trung Hải.. 2. Địa hình và khoáng sản. a. Địa hình. - Toàn bộ địa hình Châu Phi có thể coi như một cao nguyên khổng lồ, chủ yếu là các sơn nguyên xen các bồn địa. Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp. - Địa hình cao TB là 750m..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Châu Phi thấp dần từ Đông Nam tới Tây – Bắc. Phía Đông được nâng lên mạnh, tạo nhiều hồ hẹp sâu và thung lũng sâu.. b. Khoáng sản.. -Gv: Chia lớp thảo luận.  Nhóm 1: Kể tên và sự phân bố các khoáng sản quan trọng từ xích đạo lên Bắc Phi ?  Nhóm 2: Kể tên và sự phân bố các khoáng - Phong phú, đa dạng, nhiều thể loại đặc biệt sản quan trọng từ xích đạo xuống Nam Phi ? là kim loại quý. -Hs: Đại diện của các nhóm trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Khoáng sản Phân bố. Dầu mỏ, khí đốt. - Đồng bằng ven biển Bắc Phi và ven vịnh Ghi nê Tây Phi. Phốt phát. - Nước Bắc Phi (Ma Rốc, Angiêri, Tuyniri). Vàng, Kim cương. - Ven vịnh Ghi nê, khu vực Trung Phi(gần Xích đạo), cao nguyên Nam Phi. Sắt - Dãy núi trẻ Đrê-ken-béc. Đồng, Chì, Côban, Mangan, - Các cao nguyên Nam Phi. Uranium. IV. Củng cố. Nêu vị trí địa lí của Châu Phi. Đại bộ phận lãnh thổ Châu Phi nằm trong đới nóng, có khí hậu nóng và khô. Châu Phi ngăn cách với Châu Âu bởi Địa Trung Hải, với Châu Á bởi Biển Đỏ và kênh đào Xuyê. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************************. Tuần : 16.. Tiết : 30. Bài 27:. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> “Tiếp theo” I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Thông qua bài học h/s biết được đặc điểm các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. Biết được sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. Hiểu rõ mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. 2. Kĩ năng. Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của các môi trường tự nhiên ở Châu Phi. Kĩ năng quan sát, phân tích lược đồ phân bố lượng mưa trên thế giới và tranh ảnh cảnh quan xavan. 3. Thái độ. - Gd h/s ý thức giữ gìn môi trường, khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên khoáng sản hợp lí, tiết kiệm. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới, bản đồ Châu Phi. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản chính của khu vực Châu Phi ? 3. Bài cũ:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của Châu Phi. ? Quan sát lược đồ phân bố lượng mưa trên thế giới em có nhận xét gì về sự phân bố lượng mưa ở Châu Phi ? So sánh phần đất liền giưuax 2 chí tuyến của Châu Phi và phần đất còn lại ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Tại sao Châu Phi là châu lục nóng ? ? Tại sao khí hậu Châu Phi khô, hình thành những hoang mạc lớn ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó ăn sâu vào đất liền. ? Quan sát hình 27.1; 27.2 em có nhận xét. Nội dung. 1. Khí hậu.. - Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến nên Châu Phi là lục địa nóng. - Do ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền đưa đến lục địa khô. Châu Phi có khí hậu nóng và khô đưa đến hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> sự phân bố lượng mưa và các dòng biển nóng lạnh được phân bố, có ảnh hưởng như thế nào tới lượng mưa các vùng ven biển ? -Hs: Quan sát lược đồ trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Nguyên nhân nào dẫn tới việc phân bố lượng mưa không đều ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển, sự vận động của khối khí. HĐI:Tìm hiểu các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên Châu Phi. ? Quan sát hình 27.2 sgk/86 cho biết Châu Phi có những môi trường tự nhiên nào ? Môi trường nào chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Phi ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. - Phân bố lượng mưa ở Châu Phi không đồng đều.. 2. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên.. - Môi trường tự nhiên Châu Phi đối xứng qua xích đạo bao gồm: rừng xích đạo, xavan hoang mạc chí tuyến và cận nhiệt đới khô. - Châu Phi có diện tích hoang mạc lớn chịu ảnh hưởng thường xuyên của khối khí chí tuyến lục địa từ Châu Á di chuyển sang.. ? Trình bày đặc điểm của môi trường hoang mạc và môi trường xavan ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. - Xa van chiếm 40% diện tích Châu Phi, -Gv: Nhận xét , bổ sung. chịu ảnh hưởng của 2 khối khí xích đạo Động vật rất phong phú: linh dương, lợn nóng ẩm vào mùa mưa và khối khí chí tuyến rừng, tê giác, hưu cao cổ, ngựa vằn, sư tử, khô vào mùa khô. báo… Các môi trường tự nhiên Châu Phi nằm đối xứng qua đường xích đạo. IV. Củng cố. Châu Phi là một châu lục có khí hậu khô và nóng nhất thế giới, môi trường tự nhiên của Châu Phi nằm đối xứng qua đường xích đạo trong đó tiêu biểu là môi trường xavan và hoang mạc (xahara lớn nhất thế giới). V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ********************************************************* Tuần : 16.. Tiết : 31. Bài 28:. THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hs nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn tới sự phân bố đó. Nhận định và xác định địa điểm trên lược đồ. 2. Kiến thức. Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt đồ, lượng mưa của một địa điểm để rút ra đặc điểm khí hậu của địa điểm khí hậu đó. 3. Thái độ. Gd tinh thần và sự hiểu biết của h/s về thiên nhiên Châu Phi. II. Chuẩn bị. - Gv: Tranh ảnh về các môi trường tự nhiên Châu Phi. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm khác nhau của môi trường tự nhiên Châu Phi ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò ? Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên ? -Hs: Quan sát hình 27.2 và dựa vào kiến thức đã học để so sánh diện tích của các môi trường ở Châu Phi ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. ? Tại sao các hoang mạc ở Châu Phi lại lan ra sát bờ biển ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , kết luận. Hoang mạc xahara là miền hoang mạc nhiệt đới điển hình ở Châu Phi và trên thế giới. Ở trung tâm xahara lượng mưa không quá 50mm/năm, nhiều nơi hàng chục năm không ban mưa. Ban ngày dưới ánh nắng. Nội dung.. - Hs phải nắm được những nội dung sau: Châu Phi có các môi trường: rừng xích đạo, xavan, hoang mạc chí tuyến và cận nhiệt đới khô. Xác định vị trí môi trường trên lược đồ 27.2. Trong các môi trường thiên nhiên ở Châu Phi chiếm diện tích lớn nhất môi trường xavan và môi trường hoang mạc. - Ảnh hưởng thường xuyên của khối khí chí tuyến lục địa khô từ Châu Á di chuyển sang. - Ảnh hưởng của dòng biển lạnh. - Ảnh hưởng của địa hình..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> mặt trời nhiệt độ lên tới 500C-600C. Ban đêm nhiệt độ hạ xuống rất nhanh, nhiệt độ ngày và đêm chênh nhau 30-400C. IV. Củng cố. Gv tổng kết kiến thức cơ bản để h/s nắm vững. Gv nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện và ý thức học tập của h/s. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ********************************************************* Tuần : 17.. Tiết : . THÊM MỘT TIẾT THỰC HÀNH. PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hs hiểu được sự phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi và giải thích được nguyên nhân dẫn tới sự phân bố đó. Nhận định và xác định địa điểm trên lược đồ. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm rút ra đặc điểm khí hậu của địa điểm khí hậu đó. 3. Thái độ. Gd tinh thần và sự hiểu biết của h/s về thiên nhiên Châu Phi. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ tự nhiên Châu Phi, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Sẽ kiểm tra bài cũ trong quá trình học bài mới). 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: phân tích lược đồ nhiệt độ và lượng mưa hình a. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. -Gv hướng dẫn h/s biểu đồ hình a. -Hs theo dõi và phân tích các hình còn lại.. - Gv chia 3 nhóm thảo luận. Nhóm 1: Hình b.. Nội dung 1. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. -Hình a: Lượng mưa trung bình 1244mm. Mùa mưa từ tháng 11tháng 3. Tháng nóng nhất là tháng 3 và tháng 11 khoảng 250C, lạnh nhất tháng 7 (khoảng 180C) mùa đông nên đây là địa điểm biểu đồ khí hậu địa điểm ở nửa cầu Nam. Biên độ nhiệt trong năm khoảng 100C..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Nhóm 2: Hình c. Nhóm 3: hình d. - Hs: Các nhóm thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên và hoàn thành kết quả trả lời. -Gv: Nhận xét , bổ sung. HĐII: phân tích lược đồ nhiệt độ và lượng mưa hình b.. - Hình b: phải đạt được như sau: Lượng mưa trung bình 897mm. ● Nhóm 1: Quan sát biểu đồ b thảo luận báo Mùa mưa từ tháng 6tháng 9. cáo kết quả. Tháng nóng nhất là tháng 5 khoảng 350C, lạnh nhất tháng 1 (khoảng 200C) tháng 1 là mùa đông nên đây là địa điểm biểu đồ khí hậu địa điểm ở nửa cầu Bắc. Biên độ nhiệt trong năm khoảng 150C. HĐIII: phân tích lược đồ nhiệt độ và lượng mưa hình c. - Hình c: phải đạt được như sau: Lượng mưa trung bình 2592mm. Mùa mưa từ tháng 9tháng 5. Tháng nóng nhất là tháng 4 khoảng 280C, ● Nhóm 2: Quan sát biểu đồ c thảo luận báo lạnh nhất tháng 7 (khoảng 200C) tháng 7 là cáo kết quả. mùa đông nên đây là địa điểm biểu đồ khí hậu địa điểm ở nửa cầu Nam. Biên độ nhiệt trong năm khoảng 80C. HĐIV: phân tích lược đồ nhiệt độ và lượng mưa hình d. - Hình d: phải đạt được như sau: Lượng mưa trung bình 506mm. Mùa mưa từ tháng 4tháng 7. Tháng nóng nhất là tháng 2 khoảng 220C, lạnh nhất tháng 7 (khoảng 100C) tháng 7 là ● Nhóm 2: Quan sát biểu đồ c thảo luận báo mùa đông nên đây là địa điểm biểu đồ khí cáo kết quả. hậu địa điểm ở nửa cầu Nam. Biên độ nhiệt trong năm khoảng 120C.. -Gv hướng dẫn h/s để hoàn thành nội dung thực hành và kết luận. IV. Củng cố. Gv nhận xét, đánh giá quá trình thực hành và ý thức của h/s trong quá trình thực hành. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài và chuẩn bị bài mới trước ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> *********************************************** Tuần : 17.. Tiết : 32. ÔN TẬP HỌC KÌ I.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Nhằm tổng kết và củng cố lại kiến thức về các đới của môi trường địa lí và về thiên nhiên, con người ở Châu Phi. 2. Kiến thức. Rèn luyện kĩ năng vận dụng, phân tích, hiểu biết các môi trường địa lí và Châu lục. 3. Thái độ. Gd h/s yêu thiên nhiên, yêu khoa học để có cái nhìn tổng quát về các môi trường tự nhiên, thiên nhiên và con người ở các môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Nội dung ôn tập. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Sẽ kiểm tra bài cũ trong quá trình ôn tập). 3. Nội dung ôn tập: Giới thiệu bài.. 1. Vị trí.. 2. Địa hình. 3.. Khí. Đới nóng Nằm giữa 2 đường chí tuyến. (khoảng từ 300B 300N). Có nhiều dạng địa hình. Nhiệt độ trên 200C, nóng quanh năm, mưa nhiều từ 1000mm đến 2000mm. Có gió tín phong Đông Bắc. Đới ôn hòa Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu. Phần lớn diện tích nằm ở Bắc bán cầu. Nhiều dạng địa hình.. Hoang mạc Đới lạnh Nằm dọc hai bên Nằm từ 2 vòng đường chí tuyến cực đến 2 cực. và sâu trong nội địa, nơi có dòng biển chảy qua.. Vùng núi Nằm ở khắp mọi nơi trên Trái Đất.. Cồn cát và núi đá trơ trụi.. Cao nguyên băng khổng lồ.. Đồi núi.. Lượng mưa từ 500 đến 1000mm, có gió Tây ôn đới, khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thất. Khô hạn, khắc nghiệt, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm rất lớn, lượng mưa trong năm rất thấp trong khi lượng bốc hơi nước rất lớn.. Quanh năm rất lạnh, mùa đông rất dài, hiếm khi thấy Mặt Trời, bão tuyết dữ dội, kéo theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình dưới -100C, có nơi dưới -500C. Mùa hè thật sự chỉ kéo dài 2-3. Khí hậu thay đổi theo độ cao, càng lên cao không khí càng loãng, thiếu ô xi, lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C. Khí hậu thay đổi theo.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> hậu.. 4.. Thực, động vật.. 5. Các kiểu môi trường. 6. Hoạt động kinh tế.. và Đông Nam thổi quanh năm.. thường.. Thực, động vật phong phú đa dạng. Thực vật thay đổi theo mùa, vĩ độ và từ Tây sang Đông.. Thực vật thay đổi theo mùa, vĩ độ và thay đổi từ Tây sang Đông.. Cây cối kém phát triển, cằn cỗi, thưa thớt. Động vật: rắn, lạc đà, thằn lằn…. Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa. Các hình thức canh tác trong nông nghiệp:. Môi trường ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, địa trung hải.. Môi trường cận nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới ẩm và môi trường hoang mạc ôn đới.. Sản xuất nông nghiệp tiên tiến, sản xuất theo hình thức hộ. Hoạt động kinh tế cổ truyền: chăn nuôi du mục như: cừu, dê lạc đà… trồng. tháng. Mặt trời di chuyển là là suốt ngày đêm, ở đường chân trời có nơi 6 tháng nhiệt độ ít khi vượt quá 100C, mưa ít dưới 500mm nhưng chủ yếu dưới dạng tuyết dơi. Địa y, cây cối còi cọc, thấp lùn. Động vật: có lớp mỡ dày dưới da, lông dày như gấu, hải cẩu, chim cánh cụt.. hướng của sườn núi.. Hoạt động kinh tế cổ truyền: chăn nuôi tuần lộc, đánh bắt cá, săn thú có lông. Kinh tế cổ truyền: chăn nuôi, trồng trọt, sản xuất hàng thủ. Thực vật thay đổi theo độ cao và theo hướng núi. Sườn đón gió ẩm thường có mưa nhiều, ấm áp, cây cối phát triển tốt hơn so với sườn khuất gió đón gió lạnh, những sườn núi đóng băng cây cối phát triển phát triển với tốc độ cao lớn hơn. Môi trường đới Vùng núi, lạnh ở vùng Bắc đới nóng, đới cực và Nam cực. ôn hòa..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> làm rẫy, làm ruộng, thâm canh lúa nước sản xuất nông sản, hàng hóa theo quy mô lớn.. gia đình và trang trại. Nền nông nghiệp sản xuất chuyên môn hóa với quy mô lớn.. trọt trong các ốc đảo. Một vài dân tộc dùng lạc đà để chuyên trở hàng hóa và buôn bán. Kinh tế hiện đại: với sự tiến bộ kĩ thuật khoan sâu, phát triển dầu khí, khoáng sản, nước ngầm.. quý hiếm. Kinh tế hiện đại: khai thác khoáng sản và dầu mỏ.. công, kinh tế và chế biến lâm sản. Kinh tế hiện đại: phát triển ngành công nghiệp và du lịch.. IV. Củng cố. Gv đánh giá, nhận xét quá trình ôn tập và ý thức học tập của h/s. V. Dặn dò. Về xem lại bài, ôn tập thật kĩ để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì I đạt điểm cao. ****************************************************************. Tuần : 18.. Tiết : 33. KIỂM TRA HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> I. Mục tiêu. - Nhằm kiểm tra, đánh giá chất lượng kiến thức và trình độ nhận thức của h/s. - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các hiện tượng địa lí. - Gd h/s cách nhận biết kiến thức, giáo dục tính nghiêm túc trong học tập và làm bài tập và làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị. - GV: Ma trận, đề và đáp án. - HS: Kiến thức đã học và viết, thước, giấy kiểm tra. MA TRẬN Chủ đề (nội dung, chương)/ mức độ nhận thức.. Nhận biết. TN. TL. Thông hiểu. TN. Chủ đề 1:. TL. Thành phần nhân văn của môi trường.. So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.. 15,4%TSĐ = 1,5 điểm. 100%TSĐ = 1,5 điểm. Chủ đề 2: Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người. Môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.. Biết được những khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. Biết được vị trí địa lí. Biết được đặc điểm khí hậu của đới nóng.. Hiểu được đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm. Hiểu được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. Hiểu được quá trình di dân có kế hoạch ở đới nóng.. Vận dụng T N. TL. Vận dụng sáng tạo. T T L N.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 26,9%TSĐ = 2,5 điểm.. 40%TSĐ = 1,0 điểm. 20%TSĐ = 0,5 điểm. 40%TSĐ = 1,0 điểm. Môi trường đới ôn hòa và hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa.. Từ kiến thức đã học để tính và giải thích được nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa.. 23,1%TSĐ = 2,5 điểm.. 100%TSĐ= 2,5 điểm. Hiểu được nguyên nhân động và thực vật thích nghi được ở môi trường này.. Môi trường đới lạnh và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. 7,7%TSĐ = 1,0 điểm.. 100%TSĐ = 1,0 điểm.. Môi trường hoang mạc và hoạt động kinh tế của con ở môi trường hoang mạc.. Biết được đặc điểm cơ bản của khí hậu hoang mạc.. 7,7%TSĐ = 0,75 điểm.. 66,7%TSĐ = 0,5 điểm. Môi trường vùng núi và hoạt động kinh tế của con người ở môi trường vùng núi.. Biết được đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi.. 3,9%TSĐ = 0,25 điểm. 100%TS Đ = 0,25 điểm. Chủ đề 3: Thiên nhiên. Hiểu được quá trình hoang mạc ngày càng mở rộng. 33,3%TSĐ= 0,25 điểm. Áp dụng kiến thức đã.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> và con người ở các Châu lục. Thế giới rộng lớn và đa dạng.. học để phân loại các nhóm nước phát triển và đang phát triển.. 3,9% TSĐ = 0,5 điểm. 100%TSĐ = 0,5 điểm. Châu Phi.. Trình bày được đặc điểm địa hình của Châu Phi. 11,5%TSĐ = 1,0 điểm. 100%TSĐ = 1,0 điểm. TSĐ 1,75 1,5 1,25 Tổng số câu: 7 17,5% 15% 12,5% III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra bài cũ). 3. Tiến trình trên lớp. - Gv: Phổ biến nội quy kiểm tra. Phát đề kiểm tra. - Hs: Viết, thước kiểm tra, giấy kiểm tra.. Trường THCS Tam Giang Đông. Họ tên:…………………………. Lớp:. 7A. 2,5. 3,0. 25%. 30%. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. Môn: Địa lí. Thời gian:. 45 phút..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Điểm. Lời phê của thầy, cô giáo.. A. Trắc nghiệm. Câu I: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. 1. Tại sao ở môi trường xích đạo rừng rậm thường xanh phát triển ? a. Do khí hậu nóng lắm, mưa nhiều, độ ẩm cao. b. Do ảnh hưởng của khối khí nóng. c. Do ảnh hưởng của khối khí lạnh. d. Do ảnh hưởng của khối khí đại dương. 2. Những khó khăn do điều kiện tự nhiên ở đới nóng đối với sản xuất nông nghiệp ? a. Cây cỏ nảy lộc ra hoa. b. Đất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ... c. Cây tăng trưởng chậm, trơ cành (trừ cây lá kim). d. Lá khô vàng rơi rụng. 3. Môi trường nhiệt đới nằm ở những vị trí nào ? a. Từ 50B đến 50N. b. Từ 50B đến 230 27B và 50N đến 230 27N . c. Từ 230 27B đến 660 33B và 230 27N đến 660 33N. d. Từ 660 33B và N đến 2 cực. 4. Đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc là gì ? a. Nóng ẩm quanh năm. b. Có hai mùa rõ rệt . c. Khí hậu mát mẻ quanh năm. d. Có tính chất khô hạn, khắc nghiệt. Câu 2: (1 điểm) Hãy điền chữ (Đ)vào đầu câu trả lời đúng và (S) đối với câu trả lời sai. 1. Gia tăng dân số nhanh đã đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên nhưng không làm suy thoái môi trường, diện tích rừng càng mở rộng. 2.. Thực vật của vùng núi là thay đổi theo độ cao.. 3.. Di dân có kế hoạch nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển.. 4. Quá trình hoang mạc hóa làm mất đi khoảng 50 triệu ha đất trồng mỗi năm. B. Tự luận. Câu III: (1,5 điểm) So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số và lối sống ? Câu IV: (1,0 điểm) Vì sao thực vật và động vật lại thích nghi được ở môi trường đới lạnh? Câu V: (1,5 điểm) Trình bày đặc điểm của địa hình và khoáng sản ở Châu Phi ? Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm. Câu VI: (2,5 điểm) Theo thống kê của các nhà khoa học tại hội nghị về môi trường ở LaHay(Hà Lan) vào cuối năm 2000 thì các nước sau đây có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người cao nhất thế giơi. - Hoa Kì: 20 tấn/năm/người. - Pháp: 6 tấn/ năm/người. Tính tổng lượng khí thải của từng nước nói trên trong năm 2000. Cho biết số dân của các nước như sau: - Hoa Kì: 281421000 người. - Pháp: 59330000 người. ? Em có nhận xét gì với tổng lượng khí thải đó ?.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Câu VII: (0,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và các số liệu trong bảng, sắp xếp các quốc gia sau đây thành hai nhóm: các nước phát triển và các nước đang phát triển (số liệu năm 2007). Tên nước Thu nhập bình quân đầu người HDI Tỉ lệ tử vong của trẻ (USD) em ( 0 00 ) Hoa Kì 29010 0,827 7 An-giê-ri 4460 0,665 34 Đức 21260 0,906 5 A Rập Xê - út 10120 0,740 24 Bra-xin 6480 0,739 37 ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN HỌC KÌ I Môn: Địa lí..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Lớp: 7. A. Trắc nghiệm. Câu I: (2 điểm) Mỗi ý đúng được (0,5 điểm). 1 2 3 4 a b b d Câu II: (1 điểm) Mỗi ý đúng được (0,25 điểm). 1S. 2Đ. 3Đ. 4S. B. Tự luận. Câu III: (1,5) Nếu đạt được các ý sau: * Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mac, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. * Quần cư thành thị: có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ. * Lối sống nông thôn và lối sống thành thị có nhiều điểm khác biệt (dẫn chứng). Câu IV: (1,0 điểm) Nếu đạt được các ý sau: ● Thích nghi của thực vật. (0,5 điểm). Những cây cối thấp, chống bão tuyết mạnh và lá có tán, lá kín để giữ ẩm như bụi cỏ thông lùn, rêu, địa y. ● Động vật. (0,5 điểm). Do lớp mỡ dày (hải cẩu, cá voi…), lớp lông dày (gấu trắng, tuần lộc…), có lớp lông không thấm nước (chim cánh cụt). Một số ngủ đông để khỏi tiêu hao năng lượng và một số di cư đến những nơi ấm áp. Câu V: (1,0 điểm) Nếu đạt được các ý sau: - Đặc điểm địa hình. (1,0 điểm). Toàn bộ địa hình Châu Phi có thể coi như một cao nguyên khổng lồ, chủ yếu là các sơn nguyên xen kẻ bồn địa. Châu Phi có rất ít núi cao và đồng bằng thấp. Địa hình cao trung bình là 750m. - Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm. (0,5 điểm). Nóng lắm mưa nhiều, độ ẩm cao 80%, lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm, biên độ nhiệt giữa các tháng chênh nhau không đáng kể giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất khoảng 30C… Câu VI: (2,5 điểm). - Tính: ● Hoa Kì: 281421000  20 = 5628420000 tấn/năm. (0,75 điểm). ● Pháp: 59330000  6 = 355980000 tấn/năm. (0,75 điểm). - Hs nhận xét. (1,0 điểm). Hs nhận xét hay, hợp logic mới có điểm. Gv chấm theo sự tư duy của h/s. Câu VII: (0,5 điểm) Nếu đạt được các ý sau: - Các quốc gia phát triển: Hoa Kì và Đức. - Các quốc gia đang phát triển: An-giê-ri, Ả Rập Xê-út, Bra-xin. IV. Củng cố. Gv nhắc nhở h/s về thời gian xắp hết và ghi đầy đủ họ tên, những nội dung yêu cầu để chuẩn bị nộp bài..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************** Tuần : 18.. Tiết : 34. Bài 29: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Sau tiết học h/s biết được sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở Châu Phi. Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để đem lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hóa bởi các cường quốc phương Tây. Hiểu được sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của Châu Phi. 2. Kĩ năng. Kĩ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư Châu Phi để trình bày, mối quan hệ giữa phương Tây và sung đột triền miên ở khu vực này. 3. Thái độ. Gd h/s làm quen với sự kế hoạch hóa gia đình để khỏi bị bùng nổ dân số và yêu thương con người không phân chia đẳng cấp, tôn giáo, màu da. H/s hiểu biết hơn về quá trình kế hoạch hóa gia đình và các vấn đề xã hội ở Châu Phi. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Châu Phi. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra bài cũ). 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu đặc điểm dân cư Châu Phi. Gv: Châu Phi là một trong những cái nôi của loài người và đây đã xây dựng nền văn minh Ai Cập. CTTGT2 đã giành được độc lập hiện nay thuộc nhóm nước đang phát triển. ? Quan sát bản đồ dân số, mật độ dân số và các đô thị lớn kết hợp với lược đồ 29.1 sgk cho biết quá trình phân bố dân cư ở Châu Phi ? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời và bạn khác bổ. Nội dung. 1. Lịch sử và dân cư. Dân cư.. - Dân cư phân bố không đồng đều..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> sung. -Gv:. Nhận xét , bổ sung.. ? Quan sát bản đồ cho biết sự tập trung đô thị ở Châu Phi như thế nào ? Tại sao dân cư và đô thị phân bố không đồng đều ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Phân bố dân cư Châu Phi phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các môi trường tự nhiên. HĐII: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số và xung đột sắc tộc. -Gv: Dân số Châu Phi trên 818 triệu người chiếm 13,4% dân số thế giới và có tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Phi lớn nhất thế giới 2,4% bùng nổ dân số. ? Quan sát bảng số liệu sgk cho biết: các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình năm ở vùng nào của Châu Phi ? ? Quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình ? -Hs: Quan sát bảng sgk trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. ●Hoang mạc hầu như không có người (trừ ốc đảo). ●Môi trường xavan có mật độ dân cư trung bình có nhiều thành phố từ 1 đến 5tr người. ●Môi trường xích đạo ẩm mật độ dân cư cao có thành phố trên 5 triệu dân. ●Lưu vực sông Nin có mật độ dân cư cao nhất vì ở đây có đồng bằng châu thổ phì nhiêu. Các đô thị tập trung chủ yếu ở ven biển.. 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột sắc tộc. a. Sự bùng nổ dân số.. - Sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được nổi ở Châu Phi. Dân số tăng nhanh dẫn tới các bệnh tật, tệ nạn xã hội: AIDS, bại liệt, si dinh dưỡng…. ? Tuy vậy vấn đề kế hoạch hóa gia đình ở Châu Phi gặp rất nhiều khó khăn. Tại sao ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác - Vấn đề kế hoạch hóa gia đình gặp rất khó bổ sung. khăn vì gặp trở ngại của tập tục, truyền -Gv: Đánh giá , bổ sung. thống sự thiếu hiểu biết về KH-KT. ? Nguyên nhân nào dẫn tới các bệnh dịch trên ? -Hs: Do thiếu thốn điều kiện vệ sinh tối thiểu và nước sạch ngày càng khan hiếm tại các nước nghèo nên bệnh bại liệt trở lại. Đại.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> dịch AIDS đã đưa số trẻ em mồ côi lên đến 1,1 triệu trẻ. b. Sự xung đột tộc người. ? Nguyên nhân dẫn đến sự xung đột tộc người ? -Hs: Mâu thuận sắc tộc, tôn giáo, tranh giành quyền lợi, quyền lực, tài nguyên khoáng sản, tranh chấp lãnh thổ.. - Sự đoàn kết thống nhất trong một nước giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo không bền vững, mầm mống bất ổn kinh tế-xã hội vẫn duy trì lâu dài đến cản trở sự phát triển kinh tế của đất nước.. ? Sự bùng nổ dân số, sự xung đột có ảnh hưởng gì đến phát triển nền kinh tế ở Châu Phi ? -Hs: Cản trở và kéo lùi sự phát triển kinh tế ở Châu Phi. ? Nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội ở Châu Phi ? -Hs: Sự bùng nổ dân số, xung đột tộc người, đại dịch AIDS, sự can thiệp của nước ngoài. IV. Củng cố. Kinh tế Châu Phi còn lạc hậu, nền kinh tế phát triển theo hướng chuyên môn hóa phiến diện, phụ thuộc vào thị trường nên dễ bị thiệt hại khi kinh tế thế giới biến động. Đô thị hóa diễn ra nhanh nhưng chủ yếu là tự phát. V. Dặn dò. Về nhà xem lại bài, học bài,làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ***************************************************************. Tuần : 19.. Tiết : 35. Bài 30:. KINH TẾ CHÂU PHI..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Sau bài học h/s: Biết được đặc điểm nông nghiệp và công ngiệp Châu Phi. Biết được tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Phi. Hiểu được các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của Châu Phi đã có tác động xấu đến môi trường. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích lược đồ kinh tế để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Phi. Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với môi trường ở Châu Phi. 3. Thái độ. Gd h/s ý thức bảo vệ môi trường ở Châu Phi. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ kinh tế chung Châu Phi. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nguyên nhân nào dẫn tới sự xung đột tộc người ở Châu Phi ? ? Tai sao sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được ở Châu Phi ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò. HĐI: Tìm hiểu đặc điểm nông nghiệp ở Châu Phi. ? Quan sát bản đồ kinh tế chung Châu Phi và lược đồ nông nghiệp Châu Phi (hình 30.1) cho biết: Sự phân bố các cây công nghiệp chính ở Châu Phi ? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Cam, ô liu, nho phân bố chủ yếu ở ven biển Địa Trung Hải và ven biển cực Nam Châu Phi. Lúa mì và ngô phân bố ở cộng hòa Nam Phi và ven Địa Trung Hải. Lúa gạo: Ai Cập vùng châu thổ sông Nin. ? Tại sao các cây công nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực phân bố không giống nhau ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Khí hậu, đất đai, địa hình. ? Tại sao lại có sự khác nhau giữa hình thức. Nội dung. 1. Nông nghiệp. a. Ngành trồng trọt.. - Chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới xuất khẩu không quan tâm đến việc sản xuất lương thực, thực phẩm. - Các cây trồng chủ yếu: ca cao, cà phê, cọ dầu…và được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hóa. - Cây lương thực, ăn quả chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu trồng trọt..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> cây công nghiệp (canh tác hiện đại) và cây lương thực (lạc hậu trong trồng trọt) ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ● Canh tác hiện đại: theo hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp nhiệt đới. Phần lớn do công ty tư bản nước ngoài sở hữu, đất đai tốt, kĩ thuật cao, quy mô lớn. ● Sản xuất nhỏ: trình độ kĩ thuật sản xuất lạc hậu phụ thuộc vào thiên nhiên. b. Ngành chăn nuôi. ? Ngành chăn nuôi được thể hiện như thế nào ? Kể một số loại gia súc ở Châu Phi được chú trọng ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Cừu, dê, lợn, bò… HĐII: Tìm hiểu đặc điểm ngành công nghiệp của Châu Phi. -Gv: Tuy có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhưng phần lớn các nước Châu Phi có nền công nghiệp chậm phát triển. ? Quan sát bản đồ và lược đồ hình 30.2 sgk các khoáng sản quan trọng, quý, trữ lượng lớn phân bố ở đâu ? Em có nhận xét gì về sự phân bố đó ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung.. ? Tại sao công nghiệp Châu Phi còn chậm phát triển ? Kể tên một số nước có nền công nghiệp phát triển nhất ở Châu Phi ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.. - Chăn nuôi nhìn chung kém phát triển, chăn nuôi gia súc là hình thức phổ biến nhất. 2. Công nghiệp.. - Châu Phi có công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Công nghiệp Châu Phi phát triển theo 3 khu vực có trình độ phát triển công nghiệp khác nhau. ● Phát triển nhất: Công hòa Nam Phi có công nghiệp phát triển toàn diện. ● Phát triển: Các nước Bắc Phi có công nghiệp dầu khí phát triển. ● Chậm phát triển: Các nước còn lại của Châu Phi chỉ phát triển vài ngành công nghiệp khai khoáng, công nghiệp nhẹ.. - Châu Phi có nền kinh tế phát triển theo hướng chuyên môn hóa phiến diện phần lớn.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> -Gv: Đánh giá , bổ sung. Châu Phi có nền kinh tế lạc hậu. Do trình độ dân trí thấp, thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu thiếu vốn nghiêm trọng. ? Tại sao có một số nước lại có nền công nghiệp phát triển hơn các nước khác ở Châu Phi ? -Hs: Vì thu hút được vốn đầu tư và công nghệ nước ngoài, khắc phục được phần nào các nguyên nhân trên. IV. Củng cố. Kinh tế Châu Phi còn lạc hậu. Nền kinh tế phát triển theo hướng chuyên môn hóa phát triển phiến diện, phụ thuộc nhiều vào thị trường nên dễ bị thiệt hại khi kinh tế thế giới biến động. Đô thị hóa diễn ra nhanh chóng. V. Dặn dò. Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ************************************************************** Tuần : 19.. Tiết : 36. Bài 31: KINH TẾ CHÂU PHI. “Tiếp theo”. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Sau bài học h/s biết được cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước Châu Phi. Hiểu rõ sự đô thị hóa quá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp làm xuất hiện vấn đề kinh tế-xã hội phải giải quyết. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh của vùng kinh tế C.Phi. 3. Thái độ. Gd h/s yêu thiên nhiên, yêu lao động và bảo vệ nền kinh tế, tăng cường đoàn kết, thiết lập cơ cấu liên kết kinh tế chặt chẽ, thúc đẩy hợp tác khu vực để đưa nền kinh tế nước nhà tiến lên một bước mới trong tương lai. II. Chuẩn bị. - Gv: Lược đồ kinh tế Châu Phi. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Phi ? 3.. Bài mới: Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu ngành dịch vụ của Châu. Nội dung 3. Dịch vụ..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Phi. -Gv: Ngoài hoạt động kinh tế nông nghiệp, công nghiệp thì Châu Phi vẫn có hoạt động kinh tế về dịch vụ và một số hoạt động kinh tế khác. ? Quan sát hình 31.1 nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt ở Châu Phi phục vụ chủ yếu cho hoạt động gì ? -Hs: Hoạt động xuất khẩu. ? Hoạt động xuất, nhập khẩu chính của Châu Phi là gì ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ - Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước sung. Châu Phi tương đối đơn giản. -Gv: Nhận xét , bổ sung. - Các nước Châu Phi đều xuất khẩu chủ yếu sản phẩm công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản, nhập khẩu hàng công nghiệp, hàng tiêu dùng, lương thực, thực phẩm. ? Quan sát lược đồ kinh tế Châu Phi và lược đồ 31.1 cho biết một số vùng khai thác khoáng sản xuất khẩu ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác - Các tuyến đường sắt đều bắt đầu từ các bổ sung. vùng trồng cây công nghiệp xuất khẩu hay -Gv: Đánh giá, bổ sung. vùng khai thác khoáng sản sâu trong nội địa hướng ra bờ biển đến các thành phố cảng, phục vụ vận chuyển hàng xuất khẩu. ? Vì sao ở Châu Phi chỉ xuất khẩu nông sản nhiệt đới và nguyên liệu khoáng sản ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. Vì các công ti tư bản nước ngoài nắm giữ trong tay các ngành công nghiệp khai khoáng, các đồn diền trồng cây công nghiệp xuất khẩu. Xuất khẩu giá cả thấp, nhập khẩu giá cả rất cao, thiệt hại lớn cho Châu Phi. ? Tình hình phát triển kinh tế Châu Phi có những tích cực nào ? Em cho biết giá trị kinh tế về giao thông của kênh đào Xuy-ê ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. - Hiện nay các nước Châu Phi tích cực tìm -Gv: Đánh giá , bổ sung. biện pháp tăng cường đoàn kết thúc đẩy hợp tác khu vực để đưa Châu Phi thoát khỏi đói nghèo, phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế. HĐII: Tìm hiểu vấn đề đô thị hóa ở Châu 4. Đô thị hóa. Phi. -Gv: Phần lớn các quốc gia Châu Phi có nền.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> nông nghiệp lạc hậu nhưng tỉ lệ dân thành thị không ngừng tăng lên. ? Quan sát bảng số liệu sgk kết hợp hình 29.1 cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hóa giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và Đông Phi ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Nguyên nhân nào dẫn đến đô thị hóa ngày càng cao ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. ? Dân số tăng nhanh sẽ ảnh hưởng như thế nào đến đời sống nhân dân ở đô thị ? Biện pháp khắc phục ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh gía , kết luận.. -Sự gia tăng đô thị hóa quá nhanh và sự xuất hiện các đô thị tự phát ở Châu Phi đến việc nhập cư vào đô thị đã hình thành các khu nhà ổ chuột quanh các thành phố ở Châu Phi. - Nguyên nhân: Do dân cư bị thu hút vào các hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ phục vụ công nghiệp phát triển. Do sản xuất nông nghiệp không ổn định, mức sống nhân dân thấp, chiến tranh, thiên tai làm tị nạn đổ về các đô thị. Gia tăng dân số tự nhiên cao. - Đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hội cần giải quyết: Dân số ở đô thị cao dẫn đến ô nhiễm môi trường tăng, tệ nạn xã hội ngày càng phát triển hơn, ô nhiễm nguồ nước, không khí… - Biện pháp: Cần phải di cư và xây dựng đô thị có quy hoạch, ổn định đời dống xã hội, chấm dứt chiến tranh.. IV. Củng cố. Hoạt động kinh tế đối ngoại của các nước Châu Phi tương đối đơn giản, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu cây công nghiệp nhiệt đới và khoáng sản, hàng nhập khẩu máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. Bùng nổ dân số đô thị ở Châu Phi làm nảy sinh nhiều vấn đề kinh tế-xã hội cần phải giải quyết. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *************************************************************. Tuần : 20.. Tiết : 37. Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> I. Mục tiêu. 1.Kiến thức. Sau bài học h/s thấy được sự phân chia Châu Phi thành 3 khu vực Bắc Phi, Trung và Nam Phi. Trình bày và giải thích những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Châu Phi. Hiểu được các đặc điểm tự nhiên và kinh tế của khu vực Bắc và Trung Phi. Biết được hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Châu Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoái hóa và suy giảm diện tích rừng. 2. Kĩ năng. Phân tích và quan sát bản đồ tự nhiên của Châu Phi. Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường ở Bắc Phi. 3. Thái độ. Gd h/s ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên đất. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ kinh tế Châu Phi, tranh ảnh, tài liệu có liên quan. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Vì sao ở Châu Phi chỉ xuất khẩu nông sản nhiệt đới và nguyên liệu khoáng sản ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội của khu vực Bắc Phi. ? Quan sát bản đồ kinh tế của Châu Phi cho biết Châu Phi chia làm mấy khu vực ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Nêu đặc điểm của địa hình khu vực Bắc Phi ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. Nội dung. I. Khu vực Bắc Phi. 1. Khái quát tự nhiên.. - Đặc điểm tự nhiên: Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía Tây Bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa: phía Tây Bắc là dãy núi trẻ Át lát và các đồng bằng ven Địa Trung Hải. Lùi xuống phía Nam là hoang mạc Xahara lớn nhất thế giới.. ? Quan sát lược đồ nhận xét về môi trường tự nhiên của Bắc Phi ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ - Khí hậu rất nóng và khô. sung. - Thảm thực vật: Xa van và cây bụi cỏ gai -Gv: Nhận xét , bô sung. thưa thớt, cằn cỗi có bộ rễ sâu ăn xuống đất.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> và cây cối xanh tốt ở ốc đảo (chà là). 2. Khái quát về kinh tế-xã hội. ? Quan sát bản đồ Châu Phi nêu tên các nước ở khu vực Bắc Phi ? Thuộc chủng tộc nào ? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Nêu các hoạt động kinh tế chủ yếu của khu vực Bắc Phi ? Kinh tế Châu Phi phân bố như thế nào ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. Vấn đề đô thị hóa ngày càng tăng đưa tới xuất hiện nhiều đô thị mới với các công trình khai thác, chế biến dầu mỏ. Kể tên một số nước có nền kinh tế phát triển nhất ở Châu Phi. HĐII: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực Trung Phi. ? Quan sát lược đồ Châu Phi nêu đặc điểm địa hình chủ yếu của Trung Phi ? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét , bổ sung. ? Quan sát lược đồ nêu đặc điểm khí hậu và thực vật của Trung Phi ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung.. ? Quan sát bản đồ Châu Phi kể tên các quốc gia ở khu vực Trung Phi ? Nêu đặc điểm dân cư của Trung Phi ? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung, bổ sung. ? Nêu tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Trung Phi. Nêu các cây công nghiệp chủ. - Dân cư chủ yếu là A rập và Béc be thuộc chủng tộc Ơrôpêôít, theo đạo Hồi.. - Kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác-xuất khẩu dầu khí và phát triển du lịch. Ngoài ra nền kinh tế của các nước Bắc Phi ven Địa Trung Hải trồng lúa mì, cây ăn quả cận nhiệt đới, ô liu. Xuống phía Nam Xahara trồng lạc, bông, ngô…nhưng số lượng không lớn. Phân bố công nghiệp và nông nghiệp ở Bắc Phi không đồng đều. II. Khu vực Trung Phi. 1. Khái quát tự nhiên. - Địa hình: Phía Tây chủ yếu là các bồn địa. Phía Đông chủ yếu là sơn nguyên.. - Khí hậu: Phía Tây ẩm và nhiệt đới, phía Đông gió mùa xích đạo. - Thảm thực vật: Phía Tây rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xa van, có mạng lưới sông ngòi dày đặc. Phía Đông: Xa van công viên trên các sơn nguyên, rừng rậm trên sườn đón gió. 2. Khái quát về dân cư, xã hội. - Đây là khu vực đông dân nhất Châu Phi. Dân cư Trung Phi chủ yếu là người Ban tu, thuộc chủng tộc Nê-grô-ít, tín ngưỡng rất đa dạng..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> yếu của Trung Phi ? Nông nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những khu vực nào ? Tại sao ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác - Các quốc gia ở Trung Phi phần lớn là bổ sung. nghèo, nền kinh tế chủ yếu dựa vào trồng -Gv: Nhận xét, bổ sung. trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai Sản xuất nông nghiệp ở Trung Phi phát thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công triển quanh vịnh Ghi nê và hồ Vích-to-ri-a. nghiệp xuất khẩu. Vì ở gần bờ biển và hồ có điều kiện thuận lợi về đất đai, lượng nước và khí hậu. IV. Củng cố. Trình độ phát triển kinh tế-xã hội ở Châu Phi không đồng đều: các nước ở Nam Phi, Bắc Phi phát triển hơn, các nước Trung Phi có một thời gian dài trãi qua khủng hoảng kinh tế lớn nền kinh tế có phần giảm sút. V. Dặn dò. Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************************** Tuần : 20.. Tiết : 38. Bài 33: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI. “Tiếp theo”. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Thông qua bài học h/s hiểu được đặc điểm tự nhiên và kinh tế-xã hội của khu vực Nam Phi. Biết được những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc Phi, Trung và Nam Phi. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ tự nhiên, kinh tế, dân cư Châu Phi để giải thích các hiện tượng địa lí. 3. Thái độ. Gd h/s ý thức bảo ệ nguồn tài nguyên khoáng sản sẵn có, biết sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên khoáng sản đó. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ Châu Phi, tranh ảnh có liên quan. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày khái quát tự nhiên của khu vực Bắc Phi, Trung Phi ? 3. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐI: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu I. Khu vực Nam Phi..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> vực Nam Phi. ? Quan sát bản đồ Châu Phi cho biết đặc điểm địa hình chủ yếu của khu vực Nam Phi? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. ? Quan sát bản đồ khu vực Nam Phi chỉ ranh giới của khu vực và nêu đặc điểm khí hậu của khu vực Nam Phi ? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Thảm thực vật ở Nam Phi được phân bố như thế nào ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung.. 1. Khái quát tự nhiên.. - Địa hình: có độ cao trung bình hơn 1000m. Nơi trũng xuống ở giữa tạo thành bồn địa Calahari. Phần Đông Nam nâng lên cao tạo thành dãy Đrê-ken-béc.. - Khí hậu: Phần lớn khu vực Nam Phi có khí hậu nhiệt đới, riêng phần cực Nam có khí hậu địa trung hải. - Thảm thực vật: thay đổi theo chiều từ Tây sang Đông lần lượt từ hoang mạc, xavan, rừng rậm nhiệt đới.. ? Nguyên nhân nào dẫn tới sự thay đổi của thảm thực vật theo chiều từ Tây sang Đông? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. Do ảnh hưởng của địa hình, dòng biển nóng và dòng biển lạnh. Khu vực Nam Phi có đại dương bao quanh 3 mặt nên chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến hải dương ẩm. Hoang mạc Namip phát triển ra đến bờ biển là do ảnh hưởng của biển lạnh Benghêla chảy sát bờ biển hoang mạc có điều kiện phát triển. HĐII: Tìm hiểu khái quát kinh tế - xã hội 2. Khái quát kinh tế - xã hội. của Châu Phi. ? Quan sát lược đồ treo tường kể tên các nước thuộc khu vực Nam Phi ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá , bổ sung. ? Dựa vào lược đồ Nam Phi cho biết sự phân bố dân cư ở Nam Phi ? Thuộc chủng tộc nào ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Dân cư: Nam Phi chủ yếu là người Nêgrôit, -Gv: Nhận xet, bổ sung. Ơ-rô-pê-ô-ít, người lai và Môn-gô-lô-ít thành phần chủng tộc của khu vực Nam Phi.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> đa dạng hơn. - Nạn phân biệt chủng tộc không còn nữa ở cộng hòa Nam Phi. - Phần lớn theo đạo Thiên Chúa. ? Tại sao nạn phân biệt chủng tộc ở cộng hòa Nam Phi không còn nữa ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. ? Quan sát bản đồ kinh tế của Châu Phi nêu đặc điểm kinh tế của khu vực Nam Phi và sự phân bố các loại khoáng sản chính của khu vực Nam Phi ? -Hs: Quan sát bản đồ suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung, kết luận. Trình độ phát triển không đồng đều giữa các nước ở Châu Phinền kinh tế Châu Phi phát triển cũng không đồng đều.. - Kinh tế: Khu vực Nam Phi phát triển không đồng đều vì trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch. Cộng hòa Nam Phi có nền công nghiệp phát triển nhất Châu Phi, ngành công nghiệp chính của cộng hòa Nam Phi là khai khoáng. Sản phẩm nông nghiệp chiếm 1/3 tổng sản phẩm xuất khẩu ở Nam Phi.. IV. Củng cố. Nền kinh tế của Châu Phi còn phát triển chậm chạp, nghèo nàn là do trình độ phát triển kinh tế và do bệnh dịch, dân số tăng nhanh đã kìm hãm sự phát triển kinh tế của Châu Phi. Châu Phi chia làm 3 khu vực và trong 3 khu vực đó cộng hòa Nam Phi là nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi. V. Dặn dò. Về nhà xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ***************************************************************. Tuần : 21.. Tiết : 39. Bài 34: THỰC HÀNH..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Sau bài học h/s cần biết sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia Châu Phi. Biết được sự khác biệt trong nền kinh tế giữa ba khu vực Châu Phi. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng so sánh, quan sát biểu đồ. 3. Thái độ. Gd h/s cách học, cách thực hiện một bài thực hành. Hs có ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác tài nguyên. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ hành chính Châu Phi. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày khái quát kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Quan sát lược đồ và thảo luận. ? Hs quan sát lược đồ thu nhập bình quân đầu người (hình 34.1) của các quốc gia Châu Phi 2000 ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. ● Nhóm 1: Viết tên các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 200USD ? ● Nhóm 2: Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1000USD ? ● Nhóm 3: Nêu nhận xét về sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa 3 khu vực kinh tế Châu Phi ? -Gv: Nhận xét và nêu nguyên nhân dẫn đến 3 khu vực ở Châu Phi có thu nhập bình quân không giống nhau. HĐII: Lập bảng so sánh.. Nội dung. 1. Cho h/s quan sát lược đồ và trả lời bằng hình thức thảo luận.. - Hs thảo luận nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm 3: Phải đạt ý sau: Trong từng khu vực sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đều. Nam Phi có thu nhập bình quân đầu người cao nhất rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi.. 2. Lập bảng so sanh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi. -Hs: Thảo luận nhóm báo cáo kết quả và - Các nhóm báo cáo kết quả và các nhóm nhóm khác bổ sung. khác bổ sung. -Gv: Hướng dẫn h/s trình bày đặc điểm kinh - Gv hướng dẫn và nhận xét báo cáo kết quả tế của 3 khu vực và yêu cầu h/s trình bày của h/s sau đó tổng kết để hoàn thành bảng.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> đặc điểm của các khu vực để hoàn thành so sánh. bảng so sánh. Nếu còn thời gian GV hướng dẫn h/s làm bài tập trang 106. IV. Củng cố. Gv đánh giá, kết luận các hoạt động của h/s trong quá trình thực hành. Gv nhận xét ý thức học tập của h/s. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm lại bài thực hành và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************************** Tuần : 21. Tiết : 40. Chương VII: CHÂU MĨ. Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hs cần biết được vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, kích thước để hiểu rõ Châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn. Hiểu rõ Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư từ Châu Âu và quá trình nhập cư này gắn liền với sự tiêu diệt thổ dân. 2. Kĩ năng. Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí của châu Mĩ. Đọc lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân cư châu Mĩ hiện nay có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng. 3. Thái độ. Gd sự hiểu biết về yếu tố địa lí với con người trên lãnh thổ khác nhau, hiểu sâu rộng hơn về thiên nhiên và con người ở Châu Mĩ. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Sẽ kiểm tra bài cũ trong quá trình học bài mới). 3.. Bài mới: Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò Nội dung. HĐI: Tìm hiểu về lãnh thổ của Châu Mĩ. 1. Một lãnh thổ rộng lớn. ? Quan sát bản đồ tự nhiên Châu Mĩ cho biết Châu Mĩ tiếp giáp với những Đai Dương nào ? Tại sao nói Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> -Gv: Nhận xét, bổ sung. 0 Từ 83 39B (Kể các đảo) đến 55054N. Từ 71050B (Không kể các đảo) đến 55054N. Ranh giới nữa cầu Đông và nữa cầu Tây là 2 đường kinh tuyến 200T và 1600Đ. Không phải là 2 đường kinh tuyến 00 và 1800. Điều đó lí giải rõ là Châu Mĩ nằm cách biệt ở nữa cầu Tây. Châu Mĩ trãi dài gần 139 vĩ độ, nơi hẹp nhất của Châu Mĩ là eo đất Panama không đến 50km. ? Quan sát lược đồ nêu vị trí và giới hạn lãnh thổ Châu Mĩ ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung.. - Châu Mĩ rộng 42 triệu km2, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. - Châu Mĩ nằm trãi dài từ vòng cực Bắc đến vùng cận cực Nam. Tiếp giáp Thái Bình Dương ở phía Tây, Đại Tây Dương ở phía Đông, Bắc Băng Dương ở phía Bắc.. ? Vị trí Châu Mĩ và Châu Phi có những điểm giống và khác nhau như thế nào ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung.  Giống: đều nằm đối sứng hai bên đường xích đạo và có 2 đường chí tuyến đi qua lãnh thổ.  Khác: Lãnh thổ Châu Mĩ trãi dài hơn về phía 2 cực và các đường chí tuyến qua phần hẹp của lãnh thổ. Còn Châu Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh thổ mở rộng. Vì vậy Châu Mĩ thiên nhiên ôn hòa và phong phú hơn thiên nhiên Châu Phi rất nhiều. ? Quan sát bản đồ cho biết ý nghĩa của kênh đào Panama ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Thuận lợi về giao thông đường biển và việc xuất, nhập khẩu đường biển. Đường nối liền 2 đại dương là Thái Bình Dương và Đại Tây Dương có vai trò lớn lao về kinh tế, quân sự… Panama tiến hành đào trong 35 năm. HĐII: Tìm hiểu dân cư và các chủng tộc của châu Mĩ. 2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành -Gv: Châu Mĩ có sự di dân từ thời tiền sử và phần chủng tộc đa dạng..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> dân từ rất nhiều nơi di dân tới nhưng chủ yếu là chủng tộc Môn-gô-lô-ít, là người Anh điêng và Exkimô. ? Quan sát lược đồ 35.2 cho biết dân cư Châu Mĩ nhập cư từ nơi đâu đên ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời va bạn khác bổ sung. - Do sự di dân lâu dài từ thời tiền sử đến -Gv: Đánh giá, bổ sung. Châu Mĩ có thành phần chủng tộc rất đa dạng. Sự nhập cư từ nhiều vùng đất khác ? Dân cư Châu Mĩ sinh sống như thế nào ? nhau Châu Mĩ là vùng đất của sự nhập cư. -Hs: Người Anh điêng sống bằng nghề săn bắn và trồng trọt, họ có trình độ phát triển cao, biết luyện kim từ đó đã hình thành các nền văn minh: Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch. Quá trình sinh sống của nhiều chủng tộc họ sống hòa huyết với nhau làm xuất hiện các thành phần người lai. ? Châu Mĩ thuộc những chủng tộc nào ? Nêu một số đặc điểm nhận biết các chủng tộc ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. - Châu Mĩ có rất nhiều chủng tộc: Môn-gôlô-it, Ơ-rô-pê-ô-ít, Nê-grô-it. Các chủng tộc đã sống hòa huyết tạo nên các thành phần ? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn người lai. ngữ dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung, kết luận. Vì có nhiều dân tộc ở nhiều nơi di cư đến, mỗi nơi có mỗi ngôn ngữ riêng, mỗi khu vực có nhiều tộc người di cư khác nhau  ngôn ngữ khác nhau. IV. Củng cố. Châu Mĩ được người Châu Âu phát hiện vào cuối thế kỉ XVI nên được gọi là Tân Thế Kỉ. Những luồng di cư trong quá trình lịch sử đã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động và đa dạng ở châu lục này. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. Tuần : 22.. Tiết : 41. Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Nắm vững đặc điểm địa hình Bắc Mĩ. Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến. Biết được sự phân hóa địa hình theo hướng kinh tuyến kéo theo sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ. Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình. Xác định trên bản đồ Châu Mĩ vị trí của khu vực Bắc Mĩ. Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên. Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông-Tây của Bắc Mĩ. 3. Thái độ. Gd lòng yêu thiên nhiên, hiểu biết thêm về điều kiện Bắc Mĩ. Gd h/s tính tìm tòi, sáng tạo về thiên nhiên Bắc Mĩ. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ, lát cắt địa hình Bắc Mĩ (phóng to). - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Tại sao nói Châu Mĩ là một vùng đất rộng lớn ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu đặc điểm các khu vực địa hình Bắc Mĩ. -Gv: Địa hình của Bắc Mĩ chia làm 3 khu vực rõ rệt kéo theo đường kinh tuyến. ? Quan sát lát cắt và bản đồ nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ ? -Hs: Quan sát ản đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung.. ? Quan sát bản đồ xác định độ cao trung bình, sự phân bố các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Cooc đi e ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung.. Nội dung 1. Các khu vực địa hình.. - Bắc Mĩ có địa hình đơn giản gồm 3 bộ phận, kéo dài theo chiều kinh tuyến. ● Hệ thống Cooc đi e. ● Đồng bằng trung tâm. ● Dãy A-pa-lát. a. Hệ thống Cooc đi e ở phía Tây.. - Là miền núi trẻ, cao đồ sộ, dài 9000km theo hướng Bắc – Nam, cao trung bình 3000-4000m. Gồm nhiều dãy núi chạy song.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> song, xen kẻ vào giữa là các sơn nguyên và cao nguyên. ? Các dãy núi này có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm khí hậu của khu vực ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. - Các dãy núi này chắn sự di chuyển của -Gv: Đánh giá, bổ sung. khối khí Tây – Đông mưa nhiều ở sườn Tây, phía Đông Cooc đi e mưa it. ? Quan sát bản đồ tìm ra vị trí địa lí của dãy núi Cooc đi e ? Nêu giá trị kinh tế của hệ thống Cooc đi e ? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. Có nhiều khoáng sản như: đồng, vàng, quặng Uranium… b. Miền đồng bằng ở giữa. ? Nêu đặc điểm địa hình của miền đồng bằng của Bắc Mĩ ? -Hs: Quan sát bản đồ trả lời vàbanj khác bổ - Như một lòng máng khổng lồ, cao phía sung. Bắc và Tây Bắc thấp dần về phía Nam và -Gv: Đánh giá, bổ sung. Đông Nam đã tạo điều kiện cho không khí lạnh xâm nhập xuống phía Nam vào mùa đông. ? Miền đồng bằng trung tâm có đặc điểm gì nổi bật ? Cho biết giá trị to lớn của hệ thống sông và hồ của miền ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. - Hệ thống hồ nước ngọt và sông lớn trên thế -Gv: Nhận xét, bổ sung. giới có giá trị kinh tế cao. Hệ thống hồ lớn chủ yếu là hồ băng hà, quan trọng nhất là 5 hồ lớn (ngũ hồ): Hồ Thượng, Mi-si-gân, Hu-rôn, Ê-ri-ê, Ôn-ta-riô. Đó là miền hồ nước ngọt lớn nhất thế giới (245000km2) nằm trên các độ cao khác nhau, có các đoạn sông nhỏ nối liền và đổ thành thác nên có giá trị thủy điện lớn. Sông Mi-xi-xi-pi, Mi-xu-ri dài 7000km được nối với Hồ lớn bằng kênh đào tạo nên giá trị về giao thông đường thủy có giá trị. c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía -Gv: Địa hình gồm sơn nguyên trên bán đảo Đông. La – bra – đo của Canađa và dãy A-pa-lát trên đất Hoa Kì. ? Quan sát bản đồ và xác định vị trí của miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông trên bản đồ Châu Mĩ ?.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> -Hs: Quan sát bản đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. ? Quan sát bản đồ và hình 36.1 xác định độ cao trung bình của dãy Apalat ? -Hs: Quan sát hình trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Nêu đặc điểm của miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. HĐII: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ. ? Dựa vào hình 36.3 cho biết kiểu khí hậu nào ở Bắc Mĩ chiếm diện tích lớn ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung.. - Phía Đông Bắc Mĩ gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo của Canađa và dãy Apalat theo hướng Đông – Bắc, Tây – Nam. - Dãy Apalat là dãy núi cổ cao trung bình 1000m.. 2. Sự phân hóa khí hậu. - Khí hậu Bắc Mĩ rất đa dạng, phân hóa theo chiều từ Bắc xuống Nam. Bắc Mĩ có 3 vành đai khối khí: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới (theo quy luật địa đới) mỗi đới khí hậu lại có sự phân hóa theo chiều từ Tây  Đông.. ? Quan sát các hình 36.2; 36.3 giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía Tây và phần phía Đông kinh tuyến 100T của Hoa Kì ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Trình bày đặc điểm sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ diễn ra như thế nào ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Bổ sung, kết luận. IV. Củng cố. Bắc Mĩ gồm 3 quốc gia: Canađa, Hoa Kì, Mêhicô có cấu trúc địa hình đơn giản nhưng khí hậu thì đa dạng. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. **********************************************************. Tuần : 22.. Tiết : 42. Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hs biết được sự phân bố dân cư khác nhau ở phía Đông và phía Tây kinh tuyến 1000T. Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ lớn xuống vành đai Mặt Trời, từ Mê-hi-cô sang lãnh thổ Hoa Kì. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích lược đồ và tranh ảnh. Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm dân cư của Bắc Mĩ. 3. Thái độ. Gd sự hiểu biết về quá trình phân bố dân cư ở Bắc Mĩ có ảnh hưởng như thế nào về môi trường và cảnh quan tự nhiên đến sức khỏe con người. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ Châu Mĩ. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm của hệ thống núi Cooc-đi-e ở phía Tây Bắc Mĩ ? ? Quá trình phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ diễn ra như thế nào ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu sự phân bố dân cư. -Gv: Năm 2001 dân cư Bắc Mĩ là 415,1 triệu người mật độ trung bình khoảng 20 người/km2. ? Quan sát lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ (hình 37.1) nhận xét sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Dựa vào lược đồ em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở đường kinh tuyến 1000 T ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. ? Tại sao ở Bắc Mĩ và ở phía Tây dân cư lại quá thưa thớt ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ đang biến động. Do đó, phân bố dân cư Hoa Kì có sự thay đổi. Một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng công nghiệp. Nội dung 1. Sự phân bố dân cư.. - Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở Hồ lớn Đông - Bắc Hoa Kì và phía Đông của sông Mit-xi-xi-pi. - Dân số: 415,1 triệu người, dân số tăng chậm, chủ yếu là gia tăng cơ giới. - Mật độ trung bình 20 người/km2..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> truyền thống lâu đời phía Nam Hồ lớn Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới, năng động hơn ở phía Nam và ven Thái Bình Dương. HĐII: Tìm hiểu đặc điểm đô thị. 2. Đặc điểm đô thị. ? Quan sát hình thành độ thị hóa ở Bắc Mĩ diễn ra như thế nào ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. - Tỉ lệ dân đô thị cao, chiếm hơn 3/4 dân cư -Gv: Đánh giá, bổ sung. Bắc Mĩ sống trong đô thị vùng siêu đô thị Bắc Mĩ kéo dài từ các đô thị lớn của Ca-na? Các thành phố tập trung chủ yếu ở những đa đến Mê-hi-cô xity. nơi nào ? Tại sao ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác - Phần lớn các thành phố tập trung ở phía bổ sung. Nam hồ lớn và duyên hải Đai Tây Dương. -Gv: Nhận xét, bổ sung. - Gần đây, sự xuất hiện nhiều thành phố mới ở Miền Nam và duyên hải Thái Bình Dương dẫn tới sự phân bố dân cư của Hoa Kì không đồng đều. ? Quan sát tranh 37.1 em có nhận xét gì về thành phố Si-ca-gô ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. Si-ca-gô có nhiều thành phố cao ốc chen chúc nhau. Vì thế dân số ở Si-ca-gô rất đông hoạt động kinh tế chủ yếu trong các ngành công nghiệp và dịch vụ. ? Dựa vào hình 27.1 em nêu một số thành phố lớn nằm trên 2 dải siêu đô thị từ Bôxtơn đến Oa-sin-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an ?Với đô thị hóa ngày càng tăng thì sẽ dẫn tới môi trường ở đô thị như thế nào ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Các thành phố đông dân thì cần phải đáp ứng được nhu cầu gì ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, kết luận. Phải cung cấp một khối lượng lớn lương thực, thực phẩm, nước sạch và phải sử lí một khối lượng rác thải khổng lồ, tránh ô nhiễm không khí, quản lí an ninh, trật tự công cộng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> IV. Củng cố. Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang biến động cùng với các chuyển biến trong nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Quá trình đô thị hóa nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp, hình thành nên các siêu đô thị. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. **********************************************************. Tuần : 23.. Tiết : 43. Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hiểu rõ nền kinh tế Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai và phụ thuộc vào thương mại, tài chính. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ và tranh ảnh, bảng số liệu để trình bày kinh tế của Bắc Mĩ. Đọc vàphaan tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê về kinh tế của Bắc Mĩ. 3. Thái độ. - Gd h/s tìm tòi, học hỏi thêm về quá trình phát triển nền kinh tế và từ đó áp dụng để đưa đời sống ngày một nâng cao hơn, xã hội phát triển hơn. II. Chuẩn bị. - Gv: Lược đồ kinh tế Bắc Mĩ. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ diễn ra như thế nào ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến nền nông nghiệp tiên tiến ở Bắc Mĩ. HĐI: Tìm hiểu nông nghiệp Bắc Mĩ là một nền nông nghiệp có hiệu quả cao. ? Quan sát bảng số liệu sgk (2001) và nhận xét nền nông nghiệp các nước ở Bắc Mĩ ? -Hs: Quan sát bảng số liệu nhận xét và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung.. ? Quan sát hình 38.1 và bản đồ cho biết tình hình thu hoạch bông ở Hoa Kì diễn ra như thế nào ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. Thu hoạch bông ở Hoa Kì được tiến hành cơ giới hóa, năng xuất cao, sản phẩm đồng bộ ít lẫn tạp chất, thuận lợi cho khâu phân loại và chế biến, chất lượng bông vải được ổn định hơn, giá trị bông được nâng cao. HĐII: Tìm hiểu sự tổ chức các đơn vị sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ.. Nội dung I. Nền nông nghiệp tiên tiến. 1. Nền nông nghiệp Bắc Mĩ là một nền nông nghiệp có hiệu quả cao. - Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ đạt trình độ cao nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi và kĩ thuật tiên tiến, sản xuất quy mô lớn đặc biệt là sản xuất nông nghiệp Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm vị trí hàng đầu thế giới.. 2. Sự tổ chức các đơn vị nông –công nghiệp trong sản xuất nông nghiệp ở Hoa Kì và Ca-na-đa..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ? Dựa vào kiến thức đã học của bài hãy lập sơ đồ về các yếu tố dẫn đến nông nghiệp có hiệu quả ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung.. HĐIII: Tìm hiểu sự tác động của thương mại và tài chính vào nông nghiệp Bắc Mĩ. ? Tại sao nói nền nông nghiệp Bắc Mĩ phụ thuộc vào hoạt động thương mại và tài chính ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. Sản lượng, sản xuất một khối lượng dư thừa nông sản hàng hóa, tạo điều kiện cho Hoa Kì lũng đoạn giá cả trên thị trường nông sản hàng hóa xuất khẩu trên thế giới. HĐIV: Tìm hiểu sự phân bố nông nghiệp Bắc Mĩ. ? Dựa vào hình 38.2 trình bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Trình bày các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên khác ở Bắc Mĩ ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. ? Ở Ca-na-đa khí hậu cực nhưng lại trồng được đại mạch, khoai tây đặc biệt là rau ? Tại sao ? -Hs: Trồng trong nhà kính đó là nhờ ứng dụng các thành tựu KH-KT vào sản xuất. - Sơ đồ về các yếu tố đưa đến nông nghiệp Bắc Mĩ đạt hiệu quả cao.. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.. Trình độ KH-KT cao.. ↓ Sản xuất nông nghiệp đạt hiệu quả cao. ↓ Phát triển được nền nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn. 3. Nông nghiệp Bắc Mĩ phụ thuộc vào hoạt động thương mại và tài chính.. - Sản xuất hàng hóa được chuyên môn hóa cao cho sản lượng lớn. Ở thị trường thế giới phải chịu sự cạnh tranh với liên minh Châu Âu và Ô-xtrây-li-a. Muốn duy trì sản lượng cao chính phủ cần phải trợ cấp tiền cho các chủ trại. 4. Các vùng nông nghiệp Bắc Mĩ.. - Sự phân bố nông nghiệp ở Bắc Mĩ theo các đới khí hậu: Ca-na-đa và Hoa Kì có sản phẩm nông nghiệp ôn đới và cận nhiệt, Mêhi-cô có sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới. - Sản xuất nông nghiệp cũng có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> nông nghiệp. ? Tuy nền nông nghiệp ở Hoa Kì phát triển nhưng cũng không tránh khỏi hạn chế. Em hãy tìm ra sự hạn chế của sự phát triển nông nghiệp Hoa Kì ? Nêu biện pháp khắc phục ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, kết luận. Nhiều nông sản có giá trị cao nên cạnh tranh mạnh trên thị trường, sử dụng nhiều phân hóa học và thuốc trừ sâu đã có nhiều tác động sấu đến sức khỏe con người và môi trường. IV. Củng cố. Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hóa, phát triển đạt đến trình độ cao. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa với nền nông nghiệp Mê-hi-cô. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ về chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ************************************************************* Tuần : 23.. Tiết : 44. Bài 39:. KINH TẾ BẮC MĨ. “Tiếp theo”.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Biết được công nghiệp Bắc Mĩ đã phát triển ở trình độ cao. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA. 2. Kĩ năng. Phân tích lược đồ Công nghiệp Hoa Kì để trình bày về sự phân hóa không gian công nghiệp, xu hướng chuyển dịch vốn và nguồn lao động trong công nghiệp Hoa Kì. Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ và kênh chữ, kênh hình… 3. Thái độ. Gd h/s ý thức bảo vệ môi trường do trung tâm công nghiệp gây ra. Gd h/s mối quan hệ giữa các quốc gia trên thế giới về tình cảm và quan hệ quốc tế về kinh tế. II. Chuẩn bị. - Gv: Lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ (Châu Mĩ). - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 2.. Kiểm tra bài cũ. ? Tìm ra điểm hạn chế của sự phát triển nông nghiệp Hoa Kì ? Nêu biện pháp khắc phục ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐI: Tìm hiểu nền công ngiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. ? Quan sát hình 39.1 nhận xét về sự phân bố công nghiệp ở Bắc Mĩ diễn ra như thế nào ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Sự tập trung khu công nghiệp của 3 nước Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi-cô diễn ra như thế nào ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. Vùng Đông Bắc là nơi tập trung sức mạnh công nghiệp của Hoa Kì. Cách mạng KH – KT đã làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại gắn liền với việc hình thành các trung tâm công nghiệp – nghiên cứu khoa học – kĩ thuật ở phía Nam, Tây Nam Hoa Kì từ đó xuất hiện của “Vành đai Mặt Trời”. ? Quan sát hình 39.2 để rút ra nhận xét về ngành công nghiệp vũ trụ của Hoa Kì ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung.. Nội dung 1. Công nghiệp vị trí hàng đầu trên thế giới. - Công nghiệp Bắc Mĩ phát triển rất cao, trình độ KH – KT tiên tiến, đạt nhiều thành tựu rực rỡ về KH – KT. Nhưng công nghiệp chiếm ưu thế 80% sản lượng công nghiệp là chế biến.. - Ngành hàng không và vũ trụ của Hoa Kì đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, việc nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu mới nhất của KH – KT vào công việc thiết kế, chế tạo các chi tiết và lắp ráp máy bay, tàu vũ trụ… Nền nông nghiệp Bắc Mĩ chiếm vị trí hàng đầu thế giới.. ? Tại sao công nghiệp Bắc Mĩ phát triển đến trình độ cao như vậy ? -Hs: Suy nghĩ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. Áp dụng KH – KT một cách phù hợp, biết tận dụng nhân tài… HĐII: Tìm hiểu ngành dịch vụ chiếm tỉ 2. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền trọng cao trong nền kinh tế. kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> ? Dựa vào bảng số liệu cho biết vai trò của ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ ? -Hs: Quan sát bảng số liệu trả lời và bạn khác trả lời. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học em hãy nhận xét ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ Bắc Mĩ ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. HĐIII: Tìm hiểu Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA). ? Quan sát lược đồ 39.1 và bản đồ để xác định 3 nước thành viên và năm thành lập NAFTA ? -Hs: Quan sát bản đồ xác định và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Quan sát bản đồ và nhận xét các ngành công nghiệp của 3 quốc gia này ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. ● Nhóm 1: Hoa Kì phát triển tất cả mọi mặt đặc biệt là các ngành kĩ thuật cao. ● Nhóm 2: Ca-na-đa phát triển chủ yếu các ngành hóa chất luyện kim màu, khai thác lâm sản. ● Nhóm 3: Mê-hi-cô chủ yếu là ngành cơ khí, hóa chất, luyện kim, đóng tàu, lọc dầu. ? Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung.. - Dịch vụ Bắc Mĩ cũng đóng góp một vai trò quan trọng các ngành này phân bố chủ yếu ở các thành phố quanh vùng Hồ Lớn và Đông Bắc Hoa Kì.. 3. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA).. - Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ được thông qua 1993 gôm ba nước thành viên NAFTA: Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi-cô và được thiết lập để có sức cạnh tranh với liên minh Châu Âu.. - Mục tiêu: NAFTA cho phép Hoa Kì, Cana-đa chuyển giao công nghệ cho Mê-hi-cô để tận dụng nguồn lực và nguyên liệu của quốc gia này. Tập trung phát triển các ngành công nghệ kĩ thuật cao trên lãnh thổ Hoa Kì và Ca-na-đa, vừa mở rộng thị trường nội địa vừa tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.. ? Hoa Kì có vai trò như thế nào đối với Hiệp định mậu dịch tự do ? -Hs: Suy nghĩ trả lời bạn khác trả lời. - Vai trò của Hoa Kì: chiếm phần lớn kim -Gv: Đánh giá, Kết luận. gạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> vào Mêhicô, hơn 80% kim gạch xuất khẩu của Canađa. IV. Củng cố. Hoa Kì, Ca-na-đa là hai quốc gia công nghiệp hàng đầu thế giới. Công nghiệp chế biến chiếm ưu thế được xây dựng trên cơ sở ứng dụng những thành tựu KH – KT mới nhất và các nước đã thành lập khối kinh tế chung. ? Bên cạnh phát triển công nghiệp thì sự phát triển đó có ảnh hưởng như thế nào đến xã hội, con người và môi trường ? V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************************** Tuần : 24.. Tiết : 45.. Bài 40: THỰC HÀNH. TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hs hiểu rõ: Cuộc cách mạng KH – KT làm thay đổi sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì. Hiểu rõ thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc Hoa Kì và “vành đai Mặt Trời”. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ công nghiệp để có nhận thức về sự chuyển dịch các yếu tố làm thay đổi cơ cấu công nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống và “Vành đai Mặt Trời”. Kĩ năng phân tích số liệu thống kê để thấy sự phát triển mạnh mẽ của “Vành đai Mặt Trời”. 3. Thái độ. Gd h/s tiếp thu và học hỏi những thành tựu rực rỡ của Hoa Kì. II. Chuẩn bị. - Gv: Lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ, tranh ảnh có liên quan. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò -Gv chia nhóm để h/s thảo luận. -Hs: Mỗi nhóm thảo luận một vấn đề theo. Nội dung..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> yêu cầu của bài. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Gv: Hướng dẫn và chuẩn xác kiến thức. HĐI: Bài tập 1. Vùng công nghiệp truyền thống ở Bắc Mĩ Hoa Kì. -Gv yêu cầu h/s quan sát lược đồ để xác định vị trí trên bản đồ. -Hs: Nhóm 1 thảo luận trả lời và nhóm khác bổ sung. ? Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì ? (xếp từ lớn đến nhỏ). ? Tên các ngành công nghiệp chính ở Đông Bắc Hoa Kì ? -Hs: Nhóm 1 thảo luận trả lời và nhóm khác bổ sung.. ● Bài tập 1.. - Niu Y-ooc, Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn, Đi-tơroi, Phi-la-đen-phi-a, Chi-vơ-len, In-đi-a-rapô-lít, Bô-xtơn. - Luyện kim đen và luyện kim màu. - Hóa chất, ô tô, dệt, thực phẩm, năng lượng, hàng không.. ? Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị xa sút ? -Hs:Nhóm 1 thảo luận trả lời và nhóm khác - Công nghệ lạc hậu. bổ sung. - Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế (1970-1973). - Bị cạnh tranh gay gắt của EU, các nước công nghiệp mới, Tây Âu… HĐII: Bài tập 2. ● Bài tập 2. Sự phát triển của “Vành đai công nghiệp mới”. Hs quan sát hình 40.1 cho biết: Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì ? Tại sao lại có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì ? -Hs: Nhóm 2 thảo luận trả lời và nhóm khác - Có hai luồng nhập khẩu nguyên liệu chính bổ sung. vào Hoa Kì là nguồn nguyên liệu từ vịnh -Gv: Nhận xét, bổ sung. Mê-hi-cô lên và nguồn nguyên liệu từ Thái Bình Dương vào. Tuy đến Hoa Kì từ hai phía nhưng thật ra chỉ xuất phát từ một khu vực các nước Trung và Nam Mĩ. Hướng các luồng di chuyển vốn và công nghiệp trên lãnh thổ Hoa Kì là hướng từ Đông Bắc Hoa Kì xuống vành đai công nghiệp mới ở phía Nam. Hướng di chuyển nguồn nhân lực hiện nay ở Hoa Kì là di chuyển từ vùng Đông Bắc xuống vành đai công nghiệp mới ở phía.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tây và Nam của Hoa Kì. Nguyên nhân của sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì là sự phát triển mạnh mẽ của vành đai công nghiệp mới ở phía Nam trong giai đoạn hiện nay. ? Vị trí của vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời” có những thuận lợi gì ? -Hs: Nhóm 3 thảo luận trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, kết luận.. - Gần biên giới Mê-hi-cô dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hóa sang các nước Trung và Nam Mĩ. Phía Tây thuận lợi cho việc giao lưu (xuất, nhập khẩu) với khu vực Châu Á-Thái Bình Dương.. IV. Củng cố. Gv đánh giá ý thức học tập của h/s và kết luận, tổng hợp kiến thức cơ bản đã học. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ************************************************ Tuần : 24.. Tiết : 46. Bài 41: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Nhận biết Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ. Các đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ. Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ. Trình bày và giải thích được một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti, lục địa Nam Mĩ. 2. Kĩ năng. Kĩ năng phân tích, nhận biết bản đồ và các đối tượng địa lí. Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ vị trí địa lí của khu vực Trung và Nam Mĩ. Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ. Gd h/s tính tìm tòi, sáng tạo về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ. II. Chuẩn bị. - Gv: Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Sẽ kiểm tra bài cũ trong quá trình học bài mới). 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. I. Khái quát tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> HĐI: Tìm hiểu eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti. ? Quan sát bản đồ cho biết vị trí và giới hạn của Trung và Nam Mĩ ? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nào? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. 0 ● Dài từ 33 B – 600 N dài 10000km. ● Rộng từ 350 T – 1170 T. ? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có đặc điểm địa hình như thế nào ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung.. 1. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.. - Diện tích: 20,5 triệu km2 kể cả đất hải đảo. - Nằm trong môi trường nhiệt đới.. - Eo đất Trung Mĩ có phần lớn diện tích là núi và cao nguyên, có nhiều núi lửa đang hoạt động, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. - Quần đảo Ăng-ti phần lớn là các đảo có địa hình núi cao và đồng bằng ven biển.. ? Loại gió thổi quanh năm ở đây có tên là gì? Thổi theo hướng nào ? -Hs: Gió tín phong trên biển theo hướng Đông – Nam. HĐII: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu 2. Khu vực Nam Mĩ. vực Nam Mĩ. ? Quan sát hình 36.2 cho biết điểm giống và khác nhau của địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc Mĩ ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác - Cấu trúc địa hình Nam Mĩ có 3 phần. bổ sung. ● Hệ thống núi An-đét ở phía Tây. -Gv: Đánh giá, bổ sung. ● Đồng bằng trung tâm (lớn nhất là đồng Tương tự như Bắc mĩ nhưng khác nhau bằng A-ma-dôn). những điểm sau. ● Các cao nguyên ở phía Đông. Bắc Mĩ Nam Mĩ - Địa hình phía - Núi già A-pa-lát. - Các cao nguyên. Đông. - Địa hình phía - Hệ thống Cooc-đi-e chiếm - Hệ thống An-đét cao và đồ sộ Tây. gần 1/2 lục địa Bắc Mĩ. nhưng chỉ chiếm một diện tích không đáng kể so với hệ thống Cooc-đi-e. - Đồng bằng ở - Đồng bằng cao ở phía Bắc - Là một chuổi các đồng bằng nối giữa. thấp dần về phía Nam. với nhau từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến đồng bằng A-ma-dôn và đồng bằng Pam-Pa tất cả là đồng bằng thấp (từ phía Nam đồng bằng PamPa cao lên thành một cao nguyên). ? Quan sát lược đồ và nêu các môi trường.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> của Trung và Nam Mĩ ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ - Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các kiểu sung. môi trường trên Trái Đất. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Quan sát bản đồ em có nhận xét gì về sự phân bố khoáng sản ở Trung và Nam Mĩ ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, kết luận. Trung tâm An-đét nổi tiếng khoáng sản kim loại màu, kim loại nhẹ vàkim loại hiếm. IV. Củng cố. Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo đường kinh tuyến từ xích đạo đến vùng cực Nam, Trung và Nam Mĩ có gần đầy đủ các kiểu môi trường trên Trái Đất. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ************************************************************ Tuần : 25.. Tiết : 47. Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ. “Tiếp theo”. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Sự phân hóa khí hậu ở Trung và Nam Mĩ, vai trò của sự phân hóa địa hình ảnh hưởng tới phân bố khí hậu. Đặc điểm các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình với khí hậu và các yếu tố tự nhiên khác. Kĩ năng phân tích, so sánh để thấy rõ sự phân hóa của địa hình và khí hậu, hiểu được sự đa dạng của môi trường tự nhiên khu vực. Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn ở dãy Anđét. 3. Thái độ. Gd sâu sắc sự hiểu biết về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ đồng thời giáo dục h/s ý thức bảo vệ rừng chính là bảo bầu không khí trong lành. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ? So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò Tìm hiểu sự phân hóa tự nhiên Trung và Nam Mĩ. HĐI: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu. ? Quan sát lược đồ cho biết: Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Nêu sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhím khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung.. Nội dung I. Sự phân hóa tự nhiên. 1. Khí hậu. - Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía Bắc xích đạo đến tận vòng cực Nam nên có gần đủ các kiểu khí hậu: xích đạo, cận xích đạo chiếm diện tích lớn, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. - Do ảnh hưởng của địa hình , dòng biển lạnh và gió, bão Trung và Nam Mĩ còn có các kiểu khí hậu phi địa đới. ● Hoang mạc nóng. ● Hoang mạc với các mùa tương phản. ● Khí hậu miền núi.. ? Khí hậu ở Bắc Mĩ có những điểm giống nào khí hậu Trung và Nam Mĩ ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. ? Sự phân hóa các kiểu khí hậu ở Nam Mĩ có môi quan hệ như thế nào với phân bố địa hình ? -Hs: Do địa hình, khí hậu giữa khu Tây dãy An-đét và khu đông dãy An-đét là đồng bằng và cao nguyên phía đông có sự phân hóa khác nhau. HĐII: Tìm hiểu đặc điểm môi trường tự 2. Các đặc điểm khác nhau của môi nhiên Trung và Nam Mĩ. trường tự nhiên. ? Dựa vào lược đồ các môi trường tự nhiên và sgk cho biết Trung và Nam Mĩ có các môi trường chính nào ? Phân bố ở đâu ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời vànhoms khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. STT Môi trường tự nhiên chính. Phân bố. 1. - Rừng xích đạo xanh quanh năm, điển - Đồng bằng A-ma-dôn. hình nhất trên thế giới. 2. - Rừng rậm nhiệt đới. - Phía đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 3.. - Rừng thưa và xavan.. 4. 5.. - Thảo nguyên Pampa. - Hoang mạc, bán hoang mạc.. 6.. - Phía tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti, đồng bằng Ô-ri-nô-cô. - Đồng bằng Pampa. - Đồng bằng duyên hải An-đét, cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a. - Miền núi An-đét.. - Thiên nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao, từ tây sang đông. ? Quan sát lược đồ cho biết: sự phân bố các đặc điểm môi trường tự nhiên có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. - Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, -Gv: Nhận xét, bổ sung. đa dạng, có sự khác biệt từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao. ? Vì sao dải đất duyên hải phía Tây dãy Anđét lại có hoang mạc ? -Hs: thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, kết luận. IV. Củng cố. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ phong phú, đa dạng. chủ yếu thuộc môi trường đới nóng. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuyển bị bài mới trước ở nhà. ************************************************************** Tuần : 25.. Tiết : 48. Bài 43:. DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Trình bày và giải thích một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. Hs hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ ở trung và Nam Mĩ. Biết đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu Ba. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ và hiện tượng địa lí. Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ. Gd h/s sự hiểu biết sâu sắc về quá trình phát triển lịch sử của Trung và Nam Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Nhận thức được quá trình đô thị hóa ở Trung va Nam Mĩ tăng nhanh sẽ dẫn tới nhiều vấn đề về xã hội và từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ dân cư, xã hội Châu Mĩ. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày các đặc điểm khác củamooi trường tự nhiên Trung và Nam Mĩ ? ? Vì sao dải đất duyên hải phía Tây dãy An-đét lại có hoang mạc ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò HĐII: Tìm hiểu đặc điểm dân cư. ? Quan sát lược đồ dân cư Trung và Nam Mĩ hãy trình bày đặc điểm dân cư và nhận xét sự phân bố dân cư ở Trung và Nam Mĩ ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung.. Nội dung 2. Dân cư.. - Dân cư chủ yếu là người lai, có nền văn hóa Mĩ latinh độc đáo. - Phân bố không đồng đều: tập trung ở vùng cửa sông và ven biển, trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo,mát mẻ. ? Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ khác sự phân - Phân bố trên mạch núi An-đét. bố dân cư ở Trung và Nam Mĩ như thế nào ? - Phân bố thưa thớt trên đồng bằng A-ma-Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác dôn và sâu trong nội địa. bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. Trung và Nam Mĩ phân bố trên mạch núi An-đét trong khi ở hệ thống Cooc-đi-e dân cư phân bố thưa thớt. Trung và Nam Mĩ dân cư thưa thớt trên đồng bằng sông A-ma-dôn trong khi ở Bắc Mĩ dân cư tập trung rất đông đúc ở vùng đồng bằng trung tâm. HĐIII: Tìm hiểu quá trình đô thị hóa. 3. Đô thị hóa. ? Quan sát bản đồ cho biết: sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác so với Bắc Mĩ ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ - Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ sung. diễn ra với tốc độ nhanh đứng đầu thế giới -Gv: Đánh giá, bổ sung. trong khi kinh tế còn chậm phát triển, đô thị hóa mang tính tự phát, tỉ lệ dân đô thị cao ? Nêu tên các đô thị hóa lớn ở Trung và 75%. Nam Mĩ có số dân trên 5 triệu người ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác bổ - Các đô thị lớn: Xaopaolô, Ri-ô-đê-gia-nêsung. rô, Bu-ê-nôt Ai-rét, Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> -Gv: Nhận xét, bổ sung. gô-ta. ? Nêu những vấn đề nảy sinh của xã hội do đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, kết luận. Vấn đề về môi trường, xã hội, kinh tế… Cần phải xây dựng quá trình đô thị hóa theo hướng quy hoạch. IV. Dặn dò. Các nước Trung và Nam Mĩ đều trãi qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập dân tộc, chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, Phi và Anh điêng đã làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đông và xuất hiện nền văn hóa Mĩ la tinh độc đáo. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ***************************************************************** Tuần : 26.. Tiết : 49. Bài 44: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ.. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Hiểu rõ sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đồng đều với hai hình thức sản xuất nông nghiệp Mi-ni-fun-đi-a và La-ti-fun-đi-a, cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công. Nắm vững sự phân bố nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích lược đồ Trung và Nam Mĩ. Sử dụng bản đồ, lược đồ châu Mĩ để trình bày đặc điểm kinh tế Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ. Gd h/s nâng cao nhận thức sâu sắc hơn về hình thức canh tác nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ kinh tế Châu Mĩ. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? So sánh sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ với sự phân bố dân cư ở Trung và Nam Mĩ ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung I. Nông nghiệp. HĐI: Tìm hiểu các hình thức sở hữu 1. Các hình thức sở hữu trong nông.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> trong nông nghiệp. ? Quan sát tranh 44.1; 44.2; 44.3 em có thể rút ra nhận xét về các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ ? -Hs: Quan sát tranh ảnh trả lời và bạn khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung.. nghiệp.. - Có hai hình thức sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. ● La-ti-fun-đi-a (đại điền trang: Sản xuất lớn). ● Mi-ti-fun-đi-a (tiểu điền trang: Sản xuất nhỏ).. ? Quan sát hình 44.1 và 44.3 nhận xét để thấy được hình thức sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ khác nhau như thế nào ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. Tiểu điền trang (La-ti-fun-đi-a). - Quy mô diện tích. - Dưới 5 ha - Quyền sở hữu.. - Các hộ nông dân.. - Hình thức canh tác.. - Cổ truyền, dụng cụ thô sơ, năng xuất thấp. - Cây lương thực.. - Nông sản chủ yếu.. Đại điền trang (Mi-ni-fun-đi-a). - Hàng ngàn ha. - Các đại diền chủ (chiếm 5% dân số, 60% diện tích canh tác và đồng cỏ chăn nuôi). - Hiện đại, cơ giới hóa các khâu sản xuất. - Cây công nghiệp xuất khẩu, chăn nuôi. - Xuất khẩu nông sản.. - Mục đích sản xuất. - Tự cung tự cấp. ? Vấn đề cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ diễn ra như thế nào ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. - Kinh tế nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ -Gv: Nhận xét, bổ sung. dựa vào xuất khẩu ruộng đất phần lớn nằm trong tay địa chủ và các công ty tư bản nước ngoàisở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ không hợp lí, người dân chỉ sở hữu những mảnh đất nhỏ bé, muốn sống họ phải dựa vào đại điền trang vì không có đủ vốn và thị trường. Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công(trừ Cu ba). ? Vì sao quá trình cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ không thành công ? -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Bổ sung: Vì gặp cản trở của La-ti-fun-.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> đi-a và các công ty tư bản nước ngoài chúng đã nắm giữ phần lớn ruộng đất. Cuba đã thực hiện cải cách ruộng đất thành công. HĐII: Tìm hiểu các ngành nông nghiệp. 2. Các ngành nông nghiệp. ? Quan sát lược đồ Trung và Nam Mĩ cho biết các cây trồng chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ, sự phân bố các loại cây trồng ? -Hs: Quan sát lược đồ trả lời và bạn khác - Ngành trồng trọt ở Trung và Nam Mĩ nhận xét. mang tính chất độc canh. -Gv: Đánh giá, bổ sung. Nông sản chủ yếu xuất khẩu là cây công nghiệp và cây ăn quả, một số nước ở Nam Mĩ phát triển trồng cây lương thực. ? Quan sát lược đồ Châu Mĩ cho biết ngành chăn nuôi được thể hiện như thế nào ? Loại nào là chăn nuôi chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ ? Nó được phân bố chủ yếu ở đâu ? -Hs: Trao đổi trả lời và bạn khác bổ sung. - Chăn nuôi gia súc theo quy mô lớn. -Gv: Nhận xét, bổ sung. - Tuy vậy các nước Trung và Nam Mĩ vẫn phải nhập lương thực, thực phẩm. IV. Củng cố. Trong nông nghiệp Trung và Nam Mĩ còn tồn tại sự phân chia ruộng đất không công bằng biểu hiện qua hai hình thức sở hữu nông nghiệp là đại điền trang và tiểu điền trang. Một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã tiến hành cải cách ruộng đất nhưng thu lại kết quả rất hạn chế. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ***********************************************************. Tuần : 26 – Tiết : 50 Bài 45: Kinh tế Trung – Nam Mĩ “Tiếp theo” I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Học sinh cần hiểu được: - Tình hình phát triển và phân bố sản xuất công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. - Sự khai thác vùng Amadôn của các nước Trung và Nam Mĩ. - Vai trò kinh tế của khối thị trường chung Nam Mĩ Méc Cô Xua. - Biết việc khai thác rừng Ama dôn để lấy gỗ và đất canh tác, xây dựng các tuyến đường giao thông đã làm cho diện tích rừng bị thu hẹp và môi trường bị hủy hoại dần, ảnh hưởng đến khí hậu khu vực và toàn cầu. 2/ Giáo dục tư tưởng : Giáo dục được sự cần thiết phải bảo vệ rừng Ama dôn khỏi bị suy giảm, giáo dục ý thức bảo vệ rừng Ama dôn, bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn sính học quý giá của toàn cầu. 3/ Kĩ năng. - Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế với môi trường ở Nam Mĩ và mối quan hệ giữa rừng Ama dôn với khí hậu toàn cầu. II. Chuẩn bị: - Gv:lược đồ kinh tế Trung và Nam Mĩ, hình ảnh khai thác rừng Ama dôn ở Braxin. - HS:sgk, tập viết. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quá trình cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ diễn ra như thế nào ? Vì sao quá trình cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ không thành công ? 3. Bài mới: giới thiệu bài. Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung I.HĐ1: Tìm hiểu ngành công nghiệp. I. Công nhiệp. ?.Quan sát bản đồ và hình 45.1sgk trình bày sự phân bố sản xuất của các ngành công nghiệp chủ yếu của khu vực Trung và Nam Mĩ? HS: Quan sát sgk và bản đồ trả lời. Hs xác định các quốc gia đó trên bản đồ. Phân bố công nghiệp không đều. Gv: nhận xét, bổ sung. Braxin, Achentina, Chi Lê, Vê Nê Xu Ê La, là những nước có ngành công nghiệp phát triển nhất với các ngành cơ khí, lọc dầu, hóa chất, dệt, thực phẩm. ?.Các nước khu vực Anđét và eo đất Trung Mĩ phát triển những ngành công nghiệp nào ? Các nước trong vùng Ca ri bê phát triển những ngành công nghiệp nào? ?Tại sao các ngành đó được chú trọng và phát triển? - HS: Thảo luận nhóm báo cáo kết quả. - Các nước khu vực An đét và eo đất - Gv: Bổ sung: Dựa vào nguồn tài nguyên sẵn Trung Mĩ phát triển công nghiệp khai có như: khai thác xuất khẩu dầu thô(quan khoáng..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> trong là dầu mỏ),kim loại màu… - Các nước trong vùng biển Ca ri bê đều nằm trong vành đai nhiệt đới và xích đạo có điều kiện phát triển nông nghiệp đặc biệt là cây công nghiệp và cây ăn quả… ?.So với Bắc Mĩ thì em có nhận xét gì về sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? -HS: Tập trung ở một số nước ven biển, chủ yếu là các ngành công nghiệp truyền thống dựa vào tài nguyên sẵn có. Do phát triển công nghiệp dựa vào vốn nước ngoài đầu tư mà sử dụng không có có hiệu quả. II/HĐ2: Tìm hiểu vấn đề khai thác rừng Amadôn. Bằng hiểu biết của mình và xem tư liệu sgk cho biết giá trị và tiềm năng to lớn của rừng A ma dôn? Hs q/sát sgk trả lời: GV n/xét, bổ sung: rừng A ma dôn chiếm 42% diện tích nước của Bra xin rừng cung cấp cao su, cây cọ, đay đem lại lợi ích gấp 2 lần so với chăn nuôi. Ngày nay rừng A ma dôn được khai thác như thế nào? Nêu ưu – nhược điểm và biện pháp khắc phục của việc khai thác rừng A ma dôn? HS trao đổi, trả lời Gv đánh giá, bổ sung: xây dựng nhiều đập thủy điện trên các sông, nhánh sông A ma dôn. Nông dân nghèo Bra xin đến phá rừng chiếm đất bán cho các doanh nghiệp người Mĩ, Đức, Pháp tới 650 ngàn ha đất rừng với giá rẻ, đốt rừng tạo đồng cỏ để chăn nuôi, hiện có 20 triệu con cừu, bò, ngựa. III. HĐ3: Tìm hiểu khối thị trường chung Méc-cô-xua. ?.Khối thị trường chung Méc-cô-xua thành lập vào năm nào? Gồm mấy quốc gia. HS: quan sát sgk và xác định trên bản đồ các quốc gia đó.. - Các nước vùng biển Ca ri bê phát triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông sản.. II: Vấn đề khai thác rừng Ama dôn.. - A ma dôn là nguồn dự trữ sinh vật quý giá. - A ma dôn là nguồn dự trữ nước điều hòa khí hậu cân bằng sinh thái toàn cầu. - A ma dôn là nơi có nhiều tài nguyên khoáng sản và tiềm năng để phát triển kinh tế.. +/ Ưu điểm: tạo điều kiện phát triển kinh tế và nâng cao đời sống vùng đồng bằng A ma dôn. +/ Nhược điểm: hủy hoại môi trường A ma dôn tác động xấu đến cân bằng sinh thái và khí hậu toàn cầu.. III. Khối thị trường chung Méc-côxua: Thành lập năm 1991 bao gồm: Bra xin, Ác hen ti na, U ru guây, Pa ra guây. Sau kết nạp thêm Chi lê, Bô li vi a..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ?. Mục tiêu chung của khối kinh tế Méc-côxua là gì? Mục tiêu đó có gì khác so với khói NAFTA ở Bắc Mĩ? HS thảo luận báo các kết quả. GV đánh giá, kết luận. Ở Bắc Mĩ có sự cạnh tranh với thị trường Tây Âu.. - Mục tiêu: +/ Tháo gỡ hàng rào thuế quan. +/ Tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối. +/ Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.  Méc-cô-xua góp phần làm tăng sự thịnh vượng của các thành viện trong khối.. IV. Củng cố: - Gv nhận xét đánh giá nội dung bài dạy. Nêu câu hỏi HS trả lời. - Nhận xét ý thức học tập của HS. V. Dặn dò: - HS về xem lại bài học, làm bài tập sgk-138 và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************************. Tuần : 27.. Tiết : 51.. Bài 46: THỰC HÀNH. SỰ PHÂN HÓA CỦA THẢM THỰC VẬT Ơ SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY DÃY AN-ĐÉT..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Biết được sự phân hóa của môi trường theo vĩ độ cao của An-đét. Hiểu được sự khác nhau giữa sườn đông và sườn tây dãy An-đét, sự khác nhau trong vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên, thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây dãy An-đét. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ. Gd cho h/s sự hiểu biết sâu sắc về thiên nhiên Trung và Nam Mĩ, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. - Gv: Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. - Hs: Sgk, tập ghi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa khối thị trường chung Méc-cô-xua với Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) ? 3.. Bài mới:. Giới thiệu bài.. Hoạt động của thầy và trò -Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận. -Hs: Thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Nhận xét, bổ sung. Nhưng h/s phải đạt được các ý sau: ● Nhóm 1: Quan sát lát cắt sườn đông Anđét h/s có thể rút ra nhận xét về sự phân bố thực vật theo từng đai cao khác nhau ? -Hs: Nhóm 1 thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung.. ● Nhóm 2: Quan sát sườn tây An-đét h/s có thể rút ra nhận xét về sự phân bố thực vật theo từng đai cao khác nhau ? -Hs: Nhóm 2 thảo luận nhóm trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, bổ sung. Thảm thực vật ở độ cao O1000m giữa hai sườn: tây An-đét cùng độ cao nhưng có thực vật nữa hoang mạc, đông An-đét rừng nhiệt đới. Khí hậu tây An-đét khô hơn đông An-đét.. Nội dung. - Từ O1000m rừng nhiệt đới. - Từ 10001300m rừng lá rộng. - Từ 13003000m rừng lá kim. - Từ 30004000m đồng cỏ. - Từ 40005000m đồng cỏ núi cao. - Từ 5500m trở lên băng tuyết vĩnh cửu.. - Từ O1000m thực vật nữa hoang mạc. - 1000m 2000m cây bụi xương rồng. - 2000m đến 3000m đồng cỏ cây bụi. - 3000m đến 5000m đồng cỏ núi cao. - Từ 5000m băng tuyết vĩnh cửu..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> ● Nhóm 3: Quan sát hình 26.1 và 46.2 cho biết: Tại sao từ độ cao O đến 1000m ở sườn đông có rừng nhiệt đới còn ở sườn tây là thực vật nữa hoang mạc. -Hs: Nhóm 3 thảo luận trả lời và nhóm khác bổ sung. -Gv: Đánh giá, kết luận. Vận dụng kiến thức về dòng biển, gió phơn để giải thích.. - Tác dụng của dòng biển lạnh Pê-ru dẫn đến khí hậu khô ở sườn Tây An-đét, hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc, xương rồng và đồng cỏ cây bụi ở sườn Tây An-đét cho đến độ cao 3000m. Gió mậu dịch khi trút mưa xuống đồng bằng Amadôn vẫn còn hơi nước ấm đi qua dãy An-đét chịu tác động của hiệu ứng phơn nóng và khô dần đi khi từ đỉnh núi xuống chân núi cho đến độ cao bên trên đồng cỏ cây bụi; sườn đông An-đét mưa nhiều hơn sườn tây vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru làm cho khối khí từ biển vào bị mất hơi nước, biến tính trở nên khô ở sườn tây.. IV. Củng cố. Gv đánh giá, kết luận nội dung bài học và ý thức học tập của học sinh. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài và ôn lại những nội dung đã học để tiết sau kiểm tra một tiết. *************************************************************. Tuần : 27.. Tiết : 52. OÂN TAÄP. I. Muïc tieâu. 1. Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Củng cố những kiến thức đã học của 2 châu lục : Châu Phi vaø Chaâu Mó + Đặc điểm tự nhiên của Châu Phi và Châu Mĩ + Kinh teá xaõ hoäi cuûa Chaâu Phi vaø Chaâu Mó. 2. Kĩ năng. Đọc bản đồ lược đồ Châu Phi và Châu Mĩ Phaân tích baûng soá lieäu, laùt caét ñiaï hình. 3. Thái độ. Gd h/s ý thức tự giác, chăm chỉ học tập và cách học để tổng hợp kiến thức. II. Chuaån bò - GV: Biểu đồ tự nhiên và kinh tế Châu Phi và Châu Mĩ - HS: Chuaån bò baøi. III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kieåm tra baøi cuõ - Tại sao phải đặt ra vấn đề bảo vệ môi trường A-ma-dôn. - Trình bày trên bản đồ sự phân bố công nghiệp Trung và Nam Mó ? 3. Bài mới Hoạt động 1: I Các khu vực Châu Phi + Bước 1 :a. Đặc điểm tự nhiên: - GV cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi : - GV cho HS thaûo luaän noïi dung : ? Em hãy lập bảng so sánh khái quát đặc điểm tự nhiên của 3 khu vực châu Phi ( Địa hình , khí hậu, vực vật) - HS thaûo luaän nhoùm trình baøy - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt boå sung * Nội dung cần đạt: Khu vực Băc Khu vực Trung Khu vực Nam Phi Phi Phi Ñòa - Phía Baéc nuùi - Phía taây boàn - Laø khoái cao hình treû Aùt laùt, ÑB ñòa nguyeân khoång loà ven bieån - Phía Ñoâng sôn - Phía ñoâng laø daõy - Phía Nam hoang nguyeân vaø Ñrekenbeùc mạc nhiệt đới boàn ñòa - Trung taâm laø boàn ñòa ca na ha ri Khí - Phía baéc khí - Phía taây Xñ - Phần lớn nằm haä haäu ñòa trung aåm vaø nhieät trong môi trường u hải mưa nhiều đới nhiệt đới ; Cực - Phía nam nhieät - Phía ñoâng nam coù khí haäu đới khô gioù muøa Xñ ñòa trung haûi Thự -Phía bắc rừng Phía tây rừng - Thực vật phân c laù roäng raäm xanh hóa theo chiều từ vaät -Phía Nam : xa quanh naêm, Tây –Đông , rừng.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> van , ốc đảo. rừng thưa xa laù roäng phaùt van trieån - phía ñoâng xa van + Bước 2 : b. Đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi: - GV cho HS quan sát lược đồ kinh tế Châu Phi - GV cho HS thaûo luaän nhoùm noäi dung: ? Dựa vào kiến thức đã học lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi? * Nội dung cần đạt:. Khu vực Baéc phi Trung phi. Ñaëc ñieåm kinh teá. - Kinh tế đương đối phát triển trên cơ sở các ngaønh khai thaùc xuaát khaåu daàu khí vaø du lòch - Kinh tế chậm phát triển chu yếu dựa vào khai thác lâm sản , khoáng sản và trồng cây công nghieäp xuaát khaåu. Nam - Các nước trong khu vực có nền kinh tế pt rất Phi cheânh leäc - Pt nhất là cộng hòa Nam Phi, còn lại các nước noâng nghieäp laïc haäu Hoạt động 2 : Châu Mĩ + Bước 1 : Địa hình Bác Mĩ và Nam Mĩ - GV cho HS quan sát lược đồ tự nhiên Châu Mĩ : - GV cho HS thaûo luaän nhoùm : ? Em hãy lập bảng so sánh khu vực địa hình Bắc Mĩ và Nam Mó ? * Nội dung cần đạt: Ñòa hình phía taây Đồng bằng ở giữa. Baéc Mó - Heä thoáng cooc ñie chieám ½ ñòa hình Bắc Mó - Cao ở phía Bắc thấp dần ở phía Nam. Nam Mó - Hệ thống núi An đét cao hơn , đồ sộ hơn nhöng chieám dieän tích nhoû - Là chuỗi đồng bằng noái lieàn nhau , caùc đồng bằng thấp ( trừ pam pa) - Caùc sôn nguyeân. Ñòa hình - Nuùi giaø Aâpa phía ñoâng laùt + Bước 2 : Kinh tế nông nghiệp Bắc Mĩ : ? Băc Mĩ có những có điều kiện thuận lợi gì cho ngành nông nghieäp phaùt trieån ? ? Daëc ñieåm cuûa noâng nghieäp Baéc Mó ?.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> * Nội dung cần đạt: - Noâng nghieäp coù nhieàu ñieàu kieän phaùt trieån + các điều kiện tự nhiên + Có trình độ KHKT tiên tiến + Các hình thức tổ chức hiện đại. - Ñaëc ñieåm noâng nghieäp: + Nông nghiệp đạt kết quả cao + Nền nông nghiệp ít sử dụng lao động... IV. Cuûng coá : - GV điểm lại kiến thức của bài ôn tập. V. Daën doø : - caùc em veà nhaø hoïc baøi . - Ôâân lại kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết . ******************************************************. Tuần : 28.. Tiết : 53..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học song nội dung của Châu Phi, Châu Mĩ. 3. Thái độ. Gd hs ý thức làm bài nghiêm túc, ý thức cẩn thận trong quá trình làm bài. II. Chuẩn bị. - Gv: Ma trận, đề và đáp án. - Hs: Viết, giấy kiểm tra, thước... MA TRẬN Chủ đề (nội dung, chương)/ mức độ nhận thức.. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN. TL. Trình bày Thiên nhiên đặc điểm nổi bật của và con người ở các dân cư khu Châu lục. vực Châu Châu Phi. Phi.. Hiểu được đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Bắc Phi.. 20% TSĐ = 50% TSĐ = 1,0 điểm. 2,0 điểm. -Biết được vị trí, giới hạn của Châu Mĩ. Châu Mĩ. 50%TSĐ = 1,0điểm.. - Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.. Trình bày và giải thích một số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ.. Hiểu được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc Châu Mĩ.. Vận dụng TN. TL. So sánh được khối thị trường kinh tế Méc – cô – xua với Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ.. Vận dụng sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 80%TSĐ = 8,0 điểm.. 12,5%TSĐ = 1,0 điểm. 18,7%TSĐ =1,5 điểm. 12,5%TSĐ = 1,0 điểm. 18,8%TSĐ = 1,5 điểm. 2,0 điểm 1,5 điểm 1,0 điểm 2,5 điểm TSĐ 20% 15% 10% 25% Tổng số câu:6. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra bài cũ). 3. Tiến trình trên lớp. - GV: Phổ biến nội quy kiểm tra. Phát đề kiểm tra. - HS: Nghiêm túc làm bài kiểm tra.. 37,5%TSĐ =3,0 điểm. 3,0 điểm 30%.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THCS Tam Giang Đông. Họ và tên: ……………………… Lớp:. 7A.. Điểm. ĐỀ KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT. Môn : Địa lí. Thời gian:. 45 phút.. Lời phê của thầy, cô giáo.. A. Trắc nghiệm: (3 điểm). Câu I: (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý đúng. 1. Dân cư chủ yếu của khu vực Bắc Phi là người: a. Ả rập và Béc be. b. Ban tu. c. Người lai. d. Nê-grô-it. 2. Dãy Đrê-ken-béc nằm ở phía nào của Châu Phi ? A. Tây khu vực Nam Phi. B. Phía Đông Trung Phi. C. Phía Đông Nam Phi. D. Phía Bắc Bắc Phi. 3. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nữa cầu nào ? A. Cầu Đông. B. Cầu Tây. C. Cầu Bắc. D. Cầu Nam. 4. Châu Mĩ có diện tích rộng là bao nhiêu ? A. 40 triệu km2. B. 42 triệu km2. C. 47 triệu km2. D. 49 triệu km2. Câu II: (1 điểm) Hãy nối các ý ở các cột A, B và C sao cho đúng. A B C a. Quy mô diện tích dưới 5 ha. b. Quy mô diện tích hàng ngàn ha, hình thức canh tác hiện đại, cơ giới hóa các khâu sản xuất. c. Hình thức canh tác cổ truyền, dụng cụ thô sơ nên năng xuất 1. Đại điền trang. thấp. 2. Tiểu điền trang. d. Quy mô sản xuất nhỏ, quyền sở hữu ruộng đất là địa chủ và các công ty tư bản nước ngoài. g. Quyền sở hữu ruộng đất là hộ nông dân, với quy mô diện tích nhỏ. Câu III: (1 điểm) Nguyên nhân nào dẫn tới việc hình thành hoang mạc Xahara ? Câu IV: (1,5 điểm) Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ ? Câu V: (1,5 điểm) Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của khu vực Bắc Mĩ ? Câu VI: (3,0 điểm) So sánh khối thị trường chung Méc-cô-xua ở Nam Mĩ với Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ ?.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Câu I: (2 điểm) Mỗi ý đúng được (0,5 điểm). 1 2 3 4 A C B B Câu II: (1 điểm) Mỗi ý đúng được (0,25 điểm). 1.  b. 2.  a, c, g. Câu III: (1 điểm) Nếu đạt được các ý sau: Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của địa hình Châu Phi. Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh, ảnh hưởng của khối khí chí tuyến. Ảnh hưởng khối khí Á – Âu, do biển ít lấn sâu vào trong lục địa. Câu IV: (1,5 điểm) Nếu đạt được các ý sau: Vì có nhiều dân tộc ở nhiều nơi di cư đến, có nhiều chủng tộc sống hòa huyết với nhau mà mỗi dân tộc, chủng tộc có những loại ngôn ngữ khác nhau, văn hóa khác nhau..., mỗi.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> khu vực có nhiều tộc người di cư khác nhau. Những luồng di cư trong quá trình lịch sử dã góp phần hình thành một cộng đồng dân cư năng động, đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa... Câu V: (1,5 điểm) Nếu đạt được các ý sau: Cấu trúc địa hình Bắc Mĩ rất đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo đường kinh tuyến. ● Phía tây là miền núi trẻ Cooc-đi-e cao, đồ sộ, hiểm trở, chiếm phần lớn diện tích lục địa Bắc Mĩ, cao trung bình từ 3000m đến 4000m. ● Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lòng máng, nhiều hồ lớn và sông dài. ● Phía đông là miền núi già A-pa-lát và cao nguyên La-bra-đo. Câu VI: (3,0 điểm) Nếu đạt được các ý sau: Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Khối thị trường chung Mec-côMĩ. (NAFTA) xua. - Năm thành - 1993. - 1991. lập. - Các nước - Canađa, Hoa Kì, Mê hi cô. - Braxin, Ác-hen-ti-na, U-ru-guây, thành viên. Pa-ra-guây. Sau kết nạp thêm Chi lê, Bô li vi a. - Mục tiêu. - Kết hợp thế mạnh của cả ba - Tăng cường quan hệ thương mại nước, tạo nên thị trường chung giữa các nước, thoát khỏi sự lũng rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên đoạn kinh tế của Hoa Kì. thị trường thế giới. - Thành tựu: Việc tháo rỡ hàng rào - Vai trò của Hoa Kì: chiếm phần thuế quan và tăng cường trao đổi lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn thương mại giữa các quốc gia trong đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô, khối đã góp phần làm tăng sự thịnh hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của vượng của các thành viên trong Ca-na-đa. khối. IV. Củng cố. Gv nhắc nhở h/s xắp hết thời gian và xem lại bài, ghi đầy đủ họ tên và những yêu cầu của bài kiểm tra để chuẩn bị nộp bài. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. ********************************************************* Tuaàn : 28.. Tiết : 54.. Chương VIII: CHÂU NAM CỰC Bài 47: CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức. Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực. Đặc điểm tự nhiên của châu lục ở cực Nam Trái Đất. Một số nét đặc trưng về quá trình khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 2. Kĩ năng. Xác định trên bản đồ vị trí của châu Nam Cực. Sử dụng bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở châu Nam Cực , lát cắt địa hình lục địa Nam Cực để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu, địa hình của Châu Nam Cực. 3. Thái độ. Gd h/s ý thức bảo vệ môi trường để góp phần giảm bớt sự tan ra của băng ở Châu Nam Cực. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK. - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp . 2. Kieåm tra baøi cuõ : Không kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới : giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò Noäi dung * HĐI: Khí haäu. * HĐI: Trình bày đặc 1. Khí haäu. a) Vị trí, giới hạn ? Châu Nam Cực được điểm khí hậu. - Phaàn luïc ñòa trong vuøng bao bọc bởi các đại dương (- 3 đại dương ) Nam Cực và các đảo ven naøo ? bờ lục địa. ? QS H 47.2 phaân tích 2 - Dieän tích 14,1 trieäu km². biểu đồ nhiệt độ cho nhận xeùt veà khí haäu cuûa chaâu - HS quan saùt hình b) Đặc điểm tự nhiên Nam Cực. GV giaûi thích : - Khí haäu: raát giaù laïnh, * Traïm Litôn American : - Nhiệt độ cao nhất vào - Khí hậu: rất giá lạnh, lạnh nhất Trái Đất. lạnh nhất Trái Đất. + Nhiệt độ quanh năm thaùng ? (T1) : - 100C. + Nhiệt độ quanh năm < 00C. - Nhiệt độ thấp nhất vào < 00C. thaùng ? (T9) : - 420C + Ñòa hình: laø 1 cao * Traïm Voâxtoác: - Nhiệt độ cao nhất vào nguyên băng khổng lồ cao - Địa hình: là 1 cao nguyeân baêng khoång loà cao TB 2600m. thaùng ? (T1) : - 370C. - Vaäy keát quaû khaûo saùt Vì ñaây laø vuøng khí aùp cao. TB 2600m. nhiệt độ ở 2 trạm nói trên cho thaáy ñaëc ñieåm chung - Sinh vaät: nhaát cuûa khí haäu chaâu + Thực vật: không thể Nam Cực là gì ? tồn tại. - GV keát luaän: + Động vật: phong phú, ? Với đặc điểm nhiệt như.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> trên cho thấy gió ở đây có ñaëc ñieåm gì ñaëc bieät ? Giaûi thích ? ? Sự tan băng của Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất như theá naøo ? ? Trong ñieàu kieän raát baát lợi cho cuộc sống như vậy, sinh vật ở Châu Nam Cực có đặc điểm gì, phát trieån nhö theá naøo, keå teân 1 soá sinh vaät ñieån hình ? ? Dựa vào SGK nêu các tài nguyên khoáng sản quan trọng ở Châu Nam Cực. * HĐII: Tìm hiểu vài nét lịch sử khám phá và nghiên cứu về châu Nam Cực. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu. GV cho HS đọc mục 2 SGK. ? Con người phát hiện ra Châu Nam Cực từ bao giờ ? ? Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu được xúc tiến mạnh mẽ ? Có những quốc gia nào xây dựng trạm nghiên cứu tại Châu Nam Cực. - Ngaøy 1-12-1959 Hieäp ước Nam Cực có 12 quốc gia kí quy ñònh vieäc khaûo sát Nam Cực như thế nào?. + Thực vật: không có + Động vật: khả năng chòu reùt gioûi (chim caùnh cuït, …). đa dạng có khaû naêng chòu reùt gioûi (chim caùnh cuït, …). - Nước biển và Đại Dương daâng cao..... + Khoáng sản: giàu than đá, đồng, dầu mỏ, … + Khoáng sản: giàu than đá, đồng, dầu mỏ, … * HĐII: Tìm hiểu vài nét lịch sử khám phá và 2. Vài nét về lịch sử nghiên cứu về châu Nam khaùm phaù vaø nghieân Cực. cứu. - HS đọc mục 2 SGK - Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu Châu Nam Cực được phát muoän nhaát. hiện và nghiên cứu muộn nhaát. - Chöa coù daân sinh soáng thường xuyên. - Ngày 1 – 12 – 1959 có 12 quốc gia kí Hiệp ước Nam Cực.. - HS dựa vào SGK trình baøy.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> IV. Củng cố. ? Em hãy nêu vị trí giới hạn của Châu Nam Cực? ? Thiên nhiên Châu Nam Cực có đặc điểm gì ? V. Dặn dò. - Caùc em veà nhaø hoïc baøi , laøm baøi taäp SGK. - Đọc SGK bài 48. ****************************************************** Tuaàn : 29.. Tiết : 55. Chương IX – CHÂU ĐẠI DƯƠNG Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG. I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức. - HS nắm được vị trí đại lý, giới hạn châu Đại Dương gồm 4 quần đảo và lục địa Ơ-xtrây li-a. Đặc điểm tự nhiên lục địa Ôxtrâylia và các quần đảo. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện thêm khái niệm đọc biểu đồ, phân tích, so sánh, số liệu thống kê. 3. Thái độ. - Gd h/s ý thức bảo vệ rừng và bảo vệ môi trường. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ : - Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu được xúc tiến mạnh mẽ ? Có những quốc gia nào xây dựng trạm nghiên cứu tại Châu Nam Cực. - Nêu vị trí địa lí của châu Nam Cực. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò Noäi dung * HĐI: Vò tri ñòa lí, ñòa * HĐI: Trình bày vị trí 1. Vò trí ñòa lí, ñòa hình. địa lí, địa hình của Châu hình. GV giới thiệu chung về ĐD. Châu Đại Dương. - Châu Đại Dương gồm: - Châu Đại Dương thời.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> gian gần đây được gộp từ 2 Châu: Châu Đại Dương vaø Chaâu UÙc. ? Quan sát biểu đồ Châu Đại Dương H 48.1 xác ñònh: - Vò trí của luïc ñòa OÂxtraâylia vaø caùc quaàn đảo lớn của Châu Đại Döông. - Lục đại ôxtrâylia thuộc bán cầu nào ? Giáp với biển và Đại Dương nào ? - Xác định vị trí, giới hạn, nguồn gốc các quần đảo thuộc Châu Đại Dương. * HĐII: Khí hậu, thực vật và động vaät. GV yêu cầu lớp hoạt động nhóm, mỗi nhóm phaân tích thaûo luaän 1 bieåu đồ.. + Đảo ĐD gồm đảo núi + Lục đại Ôxtrâylia lửa, đảo San hô. + 4 quần đảo lớn. + Vành đai lửa Thái Bình Döông. + Đảo đại lục.. - Hs xác định trên lược đồ.. 2. Khí hậu, thực vật và * HĐII: Tìm hiểu đặc động vật. điểm khí hậu, thực vật và động vật. HS thaûo luaän nhoùm.. Chæ soá so saùnh caùc yeáu toá Đảo Gu-am khí haäu Lượng mưa nhiều nhất ? ~ 2200 mm/ naêm Caùc thaùng möa nhieàu nhaát T 7,8,9,10 ? Nhiệt độ cao nhất tháng naøo ? 280C thaùng 5,6 Nhiệt độ thấp nhất tháng 260C Thaùng 1 naøo? Chênh lệch nhiệt độ giữa 20C thaùng cao nhaát vaø thaùng thaáp nhaát ? Keát luaän Đặc điểm chế độ nhiệt, ẩm: - Tổng lượng mưa cao (Guam mưa nhiều hơn). Đảo Nu-mê-a ~ 1200 mm/naêm T 11, 12 , 1 ,2 , 3 , 4. 260C Thaùng 1, 2 200C Thaùng 8 60C.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Chế độ nhiệt điều hoà. ? Nguyên nhân nào khiến - Phần lớn các đảo có khí - Phần lớn các đảo có khí cho Châu Đại Dương được hậu nhiệt đới nóng ẩm hậu nhiệt đới nóng ẩm gọi là “Thiên đàng xanh” điều hoà mưa nhiều. điều hoà mưa nhiều. Giới cuûa Thaùi Bình Döông. sinh vật trên các đảo lớn ? Vì sao đại bộ phận lục - Các biển đảo bao bọc. phong phuù. ñòa OÂxtraâylia laø hoang - Lục đại Ôxtrâylia khí maïc? - Lục đại Ôxtrâylia khí hậu khô hạn. Hoang mạc ? Taïi sao luïc ñòa haäu khoâ haïn. Hoang maïc chieám öu theá , sinh vaät Ôxtrâylia có những động chiếm ưu thế , sinh vật độc đáo. vật độc đáo duy nhất trên độc đáo. thế giới, kể tên các loài thú, loài cây độc đáo. IV. Củng cố. - Laøm BT 1,2 SGK. V. Dặn dò. Về nhà học bài, làm bài tập đầy đủ và đọc bài, nghiên cứu bài mới trước ở nhà. ************************************************************ Tuaàn : 29.. Tieát : 56. Bài 49: DÂN CƯ VAØ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG. I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức. - HS nắm được đặc điểm dân cư châu Đại Dương. Sự phát triển kinh tế xã hội châu Đại Dương. 2. Kĩ năng. - Phân tích lược đồ Hiểu sự phân bố dân cư và sự phân bố phát triển sản xuất. 3. Thái độ. - Gd h/s nâng cao kiến thức để góp phần phát triển kinh tế đất nước. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ :.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Trình bày đặc điểm khí hậu, thực vật lục đại Ôxtrâylia và các quần đảo. - Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của Thái Bình Döông. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò Noäi dung * HĐI: Daân cö. * HĐI: Tìm hiểu đặc 1. Daân cö. GV yeâu caàu HS thaûo luaän điểm dân cư Châu ĐD. nhoùm : - Chia lớp theo 4 nhóm thaûo luaän theo baûng soá lieäu sau: N1: xaùc ñònh ñaëc ñieåm phân bố châu Đại Dương. N2: xaùc ñònh ñaëc ñieåm ñaëc ñieåm thaønh phaàn daân cư Châu Đại Dương. N3, N4: xaùc ñònh daân cö châu Đại Dương (N3: bản ñòa, N4: nhaäp cö) - Đại diệân nhóm báo cáo keát quaû. Nhoùm khaùc theo doõi vaø boå sung. - GV keát luaän: Ñaëc ñieåm phaân boá daân cö - DS: ít 31 trieäu người - MÑ thaáp: 36 ng/Km² - Phaân boá: khoâng đều + Ñoâng daân: Ñoâng vaø Ñ - N OÂxtraâylia, Niudilen + Thưa dân: ở các đảo * HĐII: Kinh teá. HS thaûo luaän nhoùm.. Đại diện nhóm trình bày. Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt boå sung.. Ñaëc ñieåm daân thaønh thò - Tæ leä cao: TB 69% - Tæ leä cao nhaát : + NiuDilen + OÂxtraâylia. Ñaëc ñieåm thaønh phaàn daân cö Baûn ñòa Nhaäp cö - 20% - 80% - Người Polinêđieng - Người gốc goác AÂu (ñoâng + OÂxtraâylia nhaát) + Meâlaneâñieng - Người gốc Á + Poâlineâñieng. * HĐII: Tìm hiểu kinh tế 2. Kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Dựa vào bảng thống kê Châu ĐD. . muïc 2 cho nhaän xeùt trình độ phát triển kinh tế 1 số quốc gia ở châu Đại Döông? - Phát triển không đều, ? Dựa vào kiến thức đã Khoáng sản. phaùt trieån nhaát laø học kết hợp với H 49.3 Đất trồng OÂxtraâylia, NiuDilen. SGK cho biết Châu Đại Du lịch Dương có những tiềm năng để phát triển công nghieäp vaø noâng nghieäp dòch vuï nhö theá naøo ? ? Dựa vào H 49.3 cho Cừu, lúa mì, cải đường  có khí hậu ôn đới ở Phía bieát: - Phía Nam OÂxtraâylia vaät Nam. nuôi và cây trồng loại gì được phân bố và phát Bò, mía  khí hậu nóng ẩm được nuôi trồng ở các trieån maïnh ? Taïi sao? - Cây và con gì được phân miền đồng cỏ sườn Đông. bố phát triển mạnh ở sườn Ñoâng daõy nuùi Ñoâng + Coâng nghieäp + Noâng nghieäp Oâxtraâylia. ? Dựa vào H 49.3 kết hợp + Dịch vu.ï SGK cho biết sự khác biệt veà kinh teá cuûa OÂxtraâylia và NiuDilen với các Quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương. IV. Củng cố. - Trình bày đặc điểm dân cư của châu Đại Dương. - Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương. V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài, làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Tuaàn 30. Tiết : 57.. Bài 50: THỰC HAØNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức. - Ñaëc ñieåm ñòa hình Ôxtrâylia. Đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, ẩm và giải thích diễn biến nhiệt ẩm của 3 kiểu khí hậu ở Ôxtrâylia). 2. Kĩ năng. - Đọc, phân tích ảnh và biểu đồ khí hậu, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết lát cắt địa hình. 3. Thái độ. - Gd h/s nâng cao kiến thức để góp phần phát triển kinh tế đất nước. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ : – Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô nóng ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Baøi taäp 1 : Dựa vào lược đồ tự nhiên Châu Đại Dương và lắt cắt địa hình 51 .1 SGk . Trình bày đựơc điểm của các khu vực địa hình Ô-trây-li-a. - GV chia lớp thành 3 nhóm : Mỗi nhóm nghiên cứu , thảo luận một miền địa hình theo bảng: - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt boå sung - Gv kết luận kiến thức trên lược đồ và trên hình theo bảng sau:. Caùc yeáu toá 1. Daïng ñòa hình. 2. Độ cao TB. Mieàn Taây CN Taây OÂxtraâylia. 700 - 800m. Mieàn Trung Taâm Mieàn Ñoâng ÑB Trung Taâm Nuùi cao: daõy Ñoâng OÂxtraâylia 200m. 1000m. 3. Đặc điểm địa 2/3 DT lục địa Phía Tây nhiều hồ - Chạy dài hướng hình tương đối bằng (hồ Âyrơ sâu 16m Bắc Nam: 3400m phẳng, giữa là rộng 8884m), saùt bieån ..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> những sa mạc. 4 . Đỉnh núi lớn, độ cao. soâng Ñaclinh - Sườn Tây thoải, ñænh doác: ñænh RaoñôMao cao 1600m, nôi cao nhaát laø nuùi Coâximcoâ cao 2230m. IV. Cuûng coá. - GV nhaän xeùt caùc nhoùm laøm vieäc : + Ö ñieåm. + Haïn cheá caàn khaéc phuïc. V. Daën doø. - Caùc em veà nhaø hoïc baøi. - Chuaån bò muïc 2 SGK. ****************************************************************** Tuaàn :30.. Tieát : *.. Bài 50: THỰC HAØNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A. “Tiếp theo” I. Muïc tieâu: 1. Kiến thức. - Ñaëc ñieåm ñòa hình Ôxtrâylia. Đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, ẩm và giải thích diễn biến nhiệt ẩm của 3 kiểu khí hậu ở Ôxtrâylia). 2. Kĩ năng. - Đọc, phân tích ảnh và biểu đồ khí hậu, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết lát cắt địa hình. 3. Thái độ. - Gd h/s nâng cao kiến thức để góp phần phát triển kinh tế đất nước. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ :.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> – Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô nóng ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Baøi taäp 2: Dựa vào hình 48.1vaf 50.2 SGK nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ơxtrâylia. a) Sự phân bố mưa : - Gv chi lớp thành 3 nhóm : Mỗi nhóm phân tích một loại biểu đồ khí hậu của lục địa Ơxtrâylia và giải thích sự phân boá nhieät aåm cuûa moãi ñòa ñieåm treân? - Đại diện nhóm trình bày - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt boå sung * GV keát luaän theo baûng sau :. Loại gió 1. Miền Bắc: (Xích đạo) - 200C - Gioù muøa - Hướng TB – ĐN 2. Mieàn Trung : 200 N  350 N - Gioù Tín phong - Hướng ĐN. Lượng mưa mm Sự phân bố - Ven bieån Baéc vaø ñoâng bắc. Lượng mưa cao từ : 100  500 m 501 1000mm - Ven bieån phía Ñ möa nhiều từ 1001  1500 mm. - Ven bieån phía taây möa ít daàn 251  500mm. Giaûi thích - Do ảnh hưởng: vị trí địa lí gần xích đạo, địa hình ven bieån thaáp. - Do ảnh hưởng dòng biển nóng và địa hình đón gió cuûa daõy Ñoâng OÂxtraâylia. - Do ảnh hưởng dòng biển lạnh, ảnh hưởng gió Tín phong với khí hậu lục địa khoâ noùng. - Do ảnh hưởng gió thổi song song với bờ biển nên ít mang hơi nước vào đất liền.. 3. Mieàn Nam : 350N  450 N. - Ven bieån TN – ÑN - Gió Tây ôn đới - LM 251  500mm - Hướng Tây Hoạt động 2: b) Sự phân bố hoang mạc: - Gv cho HS thaûo luaän nhoùm -Đại diện nhóm trình bày - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt boå sung * Nội dung cần đạt : - Hoang mạc phân bố phía Tây lục địa nơi có lượng mưa giảm dần từ ven biển vào. - Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ôxtrâylia phụ thuộc vào vị trí Đại Dương và ảnh hưởng của dòng biển lạnh, hướng gió thổi thường xuyên. IV. Củng cố. HS xem lại bài thực hành tại lớp. V. Dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - OÂn laïi baøi 50 - Đọc SGK bài 51. ******************************************************** Tuaàn : 31.. Tiết : 58. Chöông X – CHAÂU AÂU Baøi 51: THIEÂN NHIEÂN CHAÂU AÂU. I. Muïc tieâu. 1. Kiến thức. - Châu Âu là châu lục nhỏ nhất trong đới khí hậu ôn hòa có nhiều bán đảo. Ñaëc ñieåm thieân nhieân chaâu AÂu. 2. Kĩ năng. - Đọc bản đồ, phân tích bản đồ để thấy mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của chaâu AÂu. 3. Thái độ. - Gd h/s nhận thức sâu sắc hơn về thiên nhiên Châu Âu. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ. - GV kiểm tra vở soạn của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò Noäi dung *HĐI: Vò trí, ñòa hình. *HĐI: Tìm hiểu vị trí, địa 1. Vò trí, ñòa hình. * Vò trí ? Châu Âu nằm trong giới hình của Châu Âu. - Chaâu AÂu laø 1 boä phaän haïn naøo? của lục địa Á-Âu với diện ? Tiếp giáp với châu nào, 3 đại dương: đại Tây tích >10 triệu km2 đại dương nào ? Dương, Địa Trung Hải, - Giới hạn: + Baéc giaùp Baéc Baêng Dựa vào lược đồ 51.1SGK Bắc Băng Dương. Döông. cho biết bờ biển châu Aâu + Nam giaùp Ñòa Trung coù ñaëc ñieåm gì khaùc bieät Haûi. với các châu lục đã học. + Tây giáp Đại Tây Xác định trên bản đồ: Döông. bieån Ñòa Trung Haûi,.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Maêng-sô, bieån Baéc, bieån Ban-tich, bieån Ñen, bieån Trắng; các bán đảo: Xcan-di-na-vi, I-beâ-rich, I-ta-li-a, Ban-caêng GV yeâu caàu thaûo luaän nhoùm theo noäi dung sau: Dựa vào H51.1SGK nêu ñaëc ñieåm ñòa hình chaâu AÂu. + Phaân boá + Hình daïng + Teân ñòa hình chuû yeáu GV chuẩn xác kiến thức. *HĐII: Khí haäu, soâng ngòi, thực vật. ? Quan saùt H51.2SGK cho bieát chaâu Aâu coù caùc kieåu khí haäu naøo? Neâu ñaëc ñieåm caùc kieåu khí haäu chính.. - GV keát luaän: ? Dựa vào H51.1, 51.2 SGK giaûi thích vì sao phía taây chaâu Aâu coù khí haäu aám aùp vaø möa nhieàu hôn phía ñoâng ? Dựa vào H51.1 nhận xét veà: + Mật độ sông ngòi + Keå teân caùc con soâng chính ? Sự phân bố thực vật thay đổi theo yếu tố nào của tự nhiên ? Moái quan heä cuûa khí. + Ñoâng giaùp chaâu AÙ. - Bờ biển lại cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vònh. * Ñòa hình - Đồng bằng chiếm 2/3 Lớp chia thành 3 nhóm, diện tích kéo dài từ tây mỗi nhóm thảo luận 1 sang đông gồm đồng bằng daïng ñòa hình taây trung Aâu vaø ñoâng Aâu. HS báo cáo kết quả, - Núi già ở phía bắc và nhoùm boå sung. trung taâm. - Núi trẻ ở phía nam. *HĐII: Tìm hiểu đặc 2. Khí haäu, soâng ngoøi, điểm khí hậu, sơng ngịi, thực vật. thực vật. * Khí haäu Đại bộ phận châu Âu có + Ven biểu Tây Âu và khí hậu ôn đới, phía Bắc phía bắc Tây Âu: Khí hậu khí hậu hàn đới, phía Nam ôn đới hải dương. khí haäu ñòa trung haûi. + Ven bieån Ñòa Trung Haûi: khí haäu Ñòa Trung Haûi. + Vuøng Trung vaø Taây * Soâng ngoøi Âu, phía đông dãy Xcan- - Dày đặc, lượng nước dồi di-na-vi: khí hậu ôn đới dào luïc ñòa. - Các con sông đổ ra Bắc Do doøng bieån noùng baéc Baêng Döông, muøa ñoâng Đại Tây Dương ảnh đóng băng lâu. hưởng lớn đến khí hậu bờ taây. * Thực vật Gió tây ôn đới đưa hơi - Thay đổi từ bắc xuống ấm, ẩm vào đất liền. nam, từ đông sang tây Vào sâu phía đông ảnh theo sự thay đổi của nhiệt hưởng của biển và gió tây độ và lượng mưa. ôn đới yếu dần..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> hậu và sự phân bố thực vaät. - GV keát luaän: IV. Cuûng coá. HS lên chỉ các châu lục và lục địa trên bản đồ và làm bài tập 2. V. Daën doø. HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài. Đọc xem trước bài 52.. Tuaàn : 31.. *************************************************** Tieát : 59. Baøi 52: THIEÂN. NHIEÂN CHAÂU AÂU (tieáp theo). I. Muïc tieâu. 1. Kiến thức. - HS nắm được các kiểu môi trường tự nhiên ở châu Aâu, sự phân bố và các đặc điểm chính của môi trường. 2. Kĩ năng. - Đọc bản đồ, phân tích bản đồ để thấy mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của chaâu AÂu. 3. Thái độ. - Giúp h/s nhận biết được các đặc điểm của các môi trường ở Châu Âu và ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ. - Nêu sự phân bố các loại địa hình chủ yếu của châu Aâu. - Giải thích vì sao ở phía tây châu Aâu có khí hậu ấm áp mưa nhiều hơn phía đông. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò Noäi dung *HĐI: Các môi trường tự *HĐI: Tìm hiểu các môi 3. Các môi trường tự nhieân. trường tự nhiên. nhieân. ? Chaâu Aâu coù caùc kieåu khí a. Môi trường ôn đới hải haäu naøo? Neâu ñaëc ñieåm. döông..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> GV cho HS hoạt động theo nhóm với nội dung: Phaân tích H52.1, H52.2, H52.3 SGK cho bieát ñaëc điểm của từng khí hậu về + Nhiệt độ + Lượng mưa + Tính chaát chung + Phaân boá Lớp chia 3 nhóm, mỗi nhoùm thaûo luaän 1 kieåu khí haäu GV chuẩn xác kiến thức. GV nhaán maïnh vai troø raát lớn của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió tây ôn đới hải dương a. Ñaëc ñieåm soâng ngoøi vaø thực vật GV yeâu caàu HS thaûo luaän theo nhoùm noäi dung: + Ñaëc ñieåm soâng ngoøi + Đặc điểm thực vật của 3 môi trường tự nhiên chính ở châu Aâu GV chuẩn xác kiến thức ? Quan saùt H52.4SGK cho bieát treân daõy An-pô coù bao nhiêu đai thực vật ? Mỗi đai nằm trên độ cao bao nhieâu? + Dưới 800m đồng ruộng, laøng maïc. + 800-1800m đai rừng hoãn giao. + 1800-2200m đai rừng lá kim. +2200-3000m đai rừng đồng cỏ núi cao.. - Môi trường ôn đới hải Ở các đảo và ven biển dương, ôn đới lục địa, địa Tây Âu có khí hậu ôn trung haûi, nuùi cao. hoà, sông ngòi nhiều nước quanh naêm, phaùt trieån - HS dựa vào hình phân rừng cây lá rộng: sồi, dẻ… tích.. HS baùo caùo keát quaû. Phía nam là môi trường ñòa trung haûi, möa taäp trung vaøo thu – ñoâng, muøa haï noùng khoâ, soâng ngoøi ngắn và dốc, rừng thưa, cây lá cứng xanh quanh naêm.. - Môi trường núi cao có. b. Môi trường ôn đới lục ñòa. Vào sâu trong đất liền là môi trường ôn đới lục địa, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm, sông ngòi có thời kì đóng băng về mùa đông. Rừng vaø thaûo nguyeân chieám phần lớn diện tích.. c. Môi trường địa trung haûi. Phía nam là môi trường ñòa trung haûi, möa taäp trung vaøo thu – ñoâng, muøa haï noùng khoâ, soâng ngoøi ngắn và dốc, rừng thưa, cây lá cứng xanh quanh naêm.. d. Môi trường núi cao. Môi trường núi cao có mưa nhiều trên các sườn đón gió ở phía tây, thực vật thay đổi theo độ cao..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> >3000m baêng tuyeát vónh cữu ? Tại sao các đai thực vật phát triển theo độ cao khaùc nhau.. mưa nhiều ở các sườn đón gioù phía taây. - Thực vật thay đổi theo độ cao.. Sự phân bố theo độ cao khaùc nhau. IV. Cuûng coá. Laøm baøi taäp 1 vaø 2 trong SGK. V. Dặn dò. HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài. Đọc xem trước bài 53 ******************************************* Tuaàn : 32. Tiết : 60 Bài 53: THỰC HAØNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VAØ LƯỢNG MƯA CHAÂU AÂU. I. Muïc tieâu. 1. Kiến thức. - Ôn lại cách nhận biết đặc điểm khí hậu ở từng môi trường (3 kiểu môi trường). - Biết được môi trường tương ứng với loại rừng thích hợp. 2. Kĩ năng. - Phân tích lược đồ, biểu đồ, so sánh từng kiểu khí hậu và rút ra kết luận. 3. Thái độ. - Gd ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ. - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa? - Tại sao thảm thực vật ở châu Aâu lại thay đổi từ tây sang đông? 3. Bài mới: Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu. - HS chuẩn bị bài thực hành ở nhà, đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - GV chuẩn xác kiến thức. + Cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len vì: - Do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương. - Gío tây ôn đới. + Qua các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhiệt độ châu Aâu vào mùa đông: - Ven Đại Tây Dương: 100 C (ấm) - Caøng ñi veà phía ñoâng caøng laïnh daàn giaùp U-ran – 200 C + Các kiểu khí hậu ở châu Aâu từ lớn đến nhỏ: - KH ôn đới lục địa - KH ôn đới hải dương - KH Ñòa Trung haûi - KH hàn đới Hoạt động 2: Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.  Traïm A: + Nhiệt độ trung bình tháng 1: -90 C - Thaùng 7: 190 C - Biên độ nhiệt giữa tháng 1 và tháng 7: 280 C - Nhiệt độ lạnh vào mùa đông, ấm vào mùa hạ, biên độ niệt cao + Caùc thaùng möa nhieàu: 6,7,8 - Caùc thaùng möa ít: 1,2,3,4,9,10,11,12 - Nhận xét về chế độ mưa: mưa ít + Kiểu khí hậu trạm A: KH ôn đới lục địa - Lý do: mưa ít, biên độ nhiệt cao + Trạm A tương ứng với thảm thực vật D (rừng lá kim)  Trạm B và C làm tương tự + Trạm B: KH Địa Trung Hải tương ứng với thảm thực vật F (cây bụi, cây lá cứng) + Trạm C: KH ôn đới hải dương tong ứng với thảm thực vật E (rừng cây lá rộng). IV. Củng cố. Gv tổng kết kiến thức cơ bản, nhận xét ý thức học tập của h/s. V. Dặn dò. Về xem lại bài, làm lại bài và chuẩn bị bài 54 trước ở nhà. *******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Tuaàn : 32.. Tieát : 61. Baøi 54: DAÂN CÖ, XAÕ HOÄI CHAÂU AÂU.. I. Muïc tieâu. 1. Kiến thức. - Dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sóng nhập cư lao động, gây nhiều khó khăn veà kinh teá, xaõ hoäi. Là châu lục có mức độ đô thị hóa cao, ranh giới nông thôn – thành thị ngày càng xích laïi gaàn nhau. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện HS phân tích biểu đồ, lược đồ, tháp tuổi. 3. Thái độ. - Nâng cao ý thức bảo vệ đô thị ngày càng văn minh, lành mạnh hơn. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ. - GV kiểm tra vở soạn của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò Noäi dung *HĐI: Sự đa dạng về tôn *HĐI: Tìm hiểu sự đa 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn dạng về tôn giáo, ngôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa. hoá. ngữ và văn hĩa. ? Quan sát H54.1 SGK, + Ngôn ngữ Latinh: Pháp, - Dân cư châu Âu thuộc cho biết châu Âu có Tây Ban Nha, Bồ Đào chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it - Gồm 3 nhóm ngôn ngữ những nhóm ngôn ngữ Nha, I-ta-li, Ru-ma-ni. nào? Nêu tên các nước + Ngôn ngữ Giec-man: chính: Gíec-man, La-tinh, trong từng nhóm? Anh, Bỉ, Đức, Áo, Đan Xla-vơ Maïch, Na-Uy, Thuïy Ñieån. + Ngôn ngữ Xla-vơ: Nga, Xloâ-va-ki-a, Xec-bi, Ba Lan, Sec… GV mở rộng: châu Aâu rất đa dạng về ngôn ngữ và vaên hoùa do tính ña daân toäc. Chaâu Aâu coù nhieàu leã.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> hoäi ñaëc saéc vaø thuù vò nhö: leã hoäi hoùa trang Ha-lowen, leã hoäi neùm caø chua, lễ hội tóe nước… Gồm: Cơ Đốc giáo (Thiên ? Châu Aâu có những đạo Chúa, Tin Lành, Chính gì? thống) và đạo Hồi. *HĐII: Daân cö chaâu AÂu đang già đi. Mức độ đô thị hoá cao. ? Quan saùt H54.2 SGK nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi cuûa chaâu Aâu vaø cuûa theá giới trong giai đoạn 1960 – 2000.. - GV keát luaän:. ? Rút ra nhận xét về sự thay đổi hình dạng tháp tuổi ở châu ÂU.. ? Quan saùt H54.3 SGK, nhận xét sự phân bố dân cư ở châu ÂU.. *HĐII: Tìm hiểu đặc điểm daân cö chaâu AÂu đang già đi. Mức độ đô thị hoá cao. - Dân số dưới tuổi lao động của châu Aâu giảm dần từ năm 1960-2000. Trong khi dân số dưới độ tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ 19602000. - Dân số trong độ tuổi lao động của châu ÂU tăng chậm từ 1960-1980 và giảm dần từ 1980-2000. Trong khi đó dân số trong tuổi lao động của thế giới tăng liên tục từ 19602000. - Dân số trên độ tuổi lao động của châu ÂU tăng liên tục từ 1960-2000. Trong khi đó, dân số trên độ tuổi lao động thế giới cũng tăng liên tục từ 1960-2000 nhöng nhoû. - Hình dạng tháp tuổi từ 1960-2000 chuyển từ trẻ sang già trong khi đó hình daïng thaùp tuoåi cuûa theá giới là trẻ. + Các vùng có mật độ dân. Caùc cuoäc thieân di vaø chieán tranh toân giaùo trong lịch sử dẫn đến đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ, tôn giaùo. 2. Daân cö chaâu AÂu ñang già đi. Mức độ đô thị hoá cao. - Dân cư khoảng 727 triệu người (2001). - Tỷ lệ gia tăng tự nhiên chưa tới 0.1%. - Mật độ dân số 70 người/km2 - Nơi đông dân: các đồng bằng, thung lũng lớn và vuøng duyeân haûi. - Nôi thöa daân: phía baéc vaø vuøng nuùi cao. - Mức độ đô thị hóa cao: 75% daân cö soáng trong caùc ñoâ thò.. Caùc thaønh phoá noái tieáp nhau taïo thaønh daûi ñoâ thò, ñoâ thò hoùa noâng thoân phaùt.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> cư cao (từ 125 - 400 triển. ? Rút ra nhận xét về sự người/ km2) phaân boá daân cö vaø ñoâ thò + Caùc vuøng thöa daân (< ở châu Aâu. 25 người/ km2). Sự phân bố dân cư không đều. IV. Cuûng coá. - Daân soá chaâu AÂu ñang giaø ñi. - Mức độ đô thị hóa ở châu Âu cao. V. Daën doø. - HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài. - Đọc xem trước bài mới. **************************************************************. Tuaàn : 33.. Tiết : 62. Baøi 55: KINH TEÁ CHAÂU AÂU.. I. Muïc tieâu. 1. Kiến thức. - Chaâu Aâu coù neàn noâng nghieäp tieân tieán, coù hieäu quaû cao, neàn coâng nghieäp phaùt trieån và hoạt động dịch vụ năng động, đa dạng, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. - Sự phân bố các nghành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vu.ï 2. Kĩ năng. - Rèn luyện HS phân tích lược đồ công nghiệp và nông nghiệp, tranh ảnh. 3. Thái độ. - Gd h/s nâng cao trình độ, học hỏi và biết áp dụng thành tựu KH-KT vào trong sản xuất. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ. - Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo ở châu Âu. - Phân tích tháp tuổi để chứng tỏ dân số châu Âu đang ngày càng già đi. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò Noäi dung *HĐI: Noâng nghieäp. *HĐI: Tìm hiểu nông 1. Noâng nghieäp. - Tiên tiến đạt hiệu quả ? Quan saùt H55.1 SGK, nghiệp của Chấu Âu..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> HS thảo luận theo bàn với noäi dung: nhaän xeùt veà nông nghiệp ở châu Aâu. - Đại diện nhóm trả lời kết quả kết hợp lên chỉ bản đồ trên bảng. - GV chuẩn xác kiến thức. GV mở rộng: nông nghiệp ở châu ÂU rất phát triển do hoï vaän duïng KHKT, maùy moùc vaøo trong saûn xuất nên chất lượng cao, naêng suaát taêng, hieäu quaû cao. *HĐII: Coâng nghieäp. ? HS thaûo luaän theo baøn với nội dung sau: các nghành CN phân bố ở ñaâu. Đại diện nhóm trả lời kết hợp chỉ bản đồ trên bảng. GV chuẩn xác kiến thức. GV mở rộng: công nghiệp ở châu ÂU trong giai đoạn hiện nay, dưới tác động của KHKT và nhu cầu thị trường thế giới có sự thay đổi trong phân bố vaø saûn xuaát. ? Quan saùt H55.3 SGK HS ruùt ra nhaän xeùt veà nghaønh coâng nghieäp haøng khoâng cuûa chaâu AÂU GV mở rộng: mỗi quốc gia châu ÂU được phân coâng moät soá boä phaän maùy bay để đảm bảo vận dụng hiệu quả các thành tựu KHKT.. + Vuøng troàng nho vaø caây aên quaû: ven bieån Ñòa Trung Haûi. + Vuøng troàng nho, cam, chanh, oâliu, rau: ven bieån Ñòa Trung Haûi. +Vùng chăn nuôi bò, cừu: đồng bằng phía bắc của taây vaø trung Aâu.. cao. - Hình thức tổ chức: + Hoä gia ñình: ña canh + Trang traïi: chuyeân moân hoùa. - Noâng nghieäp phaùt trieån trình độ cao, áp dụng khoa hoïc kó thuaät. - Chaên nuoâi tyû troïng cao hôn troàng troït.. *HĐII: Tìm hiểu công nghiệp của Chấu Âu. - Phát triển rất sớm, sản phaåm noåi tieáng veà chaát lượng cao.. 2. Coâng nghieäp. - Phát triển rất sớm, sản phaåm noåi tieáng veà chaát lượng cao. - Caùc nghaønh coâng nghieäp truyeàn thoáng: khai thaùc than, luyện kim, đóng tàu…bị giảm sút do sự cạnh tranh của các nước công nghiệp mới nên phải thay đổi về công nghệ. - Những nghành công nghiệp mới được xây dựng ở các trung tâm công nghệ cao: điện tử, cơ khí chính xác và tự động hóa, thị trường.. - Caùc nghaønh coâng nghieäp truyeàn thoáng: khai thaùc than, luyện kim, đóng tàu…bị giảm sút do sự cạnh tranh của các nước công nghiệp mới nên phải thay đổi về công nghệ. - Những nghành công nghiệp mới được xây dựng ở các trung tâm công nghệ cao: điện tử, cơ khí chính xác và tự động hoùa,.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> *HĐIII: Dòch vuï. ? Keå moät soá nghaønh dòch vuï. ? Quan saùt H55.4 SGK HS phân tích hình kết hợp với noäi dung baøi hoïc, HS ruùt ra nhaän xeùt veà moái quan hệ giữa tự nhiên, văn hóa, lịch sử với vấn đề phát triển du lịch ở châu ÂU. ? Neâu teân moät soá trung tâm du lịch nổi tiếng ở chaâu AÂU.. *HĐIII: Tìm hiểu dịch vụ của Chấu Âu.. 3. Dòch vuï.. - Laø nghaønh kinh teá quan troïng, phaùt trieån ña daïng. Bảo hiểm, ngân hàng, tài - Là nguồn thu ngoại tệ chính, du lòch… lớn.. - Laø nghaønh kinh teá quan troïng, phaùt trieån ña daïng. - Là nguồn thu ngoại tệ lớn.. IV. Cuûng coá. - Vì sao sản xuất nông nghiệp ở châu Aâu đạt hiệu quả cao? - Trình bày sự phát triển của ngành công nghiệp ở châu Aâu. V. Daën doø. - HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài. - Đọc xem trước bài mới. ******************************************************* Tuaàn : 33.. Tiết : 63. Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU.. I. Muïc tieâu. 1. Kiến thức. - Địa hình khu vực Bắc Aâu, đặc biệt là bán đảo Xcan-di-na-vi. - Hiểu rõ đặc điểm của nghành khai thác tài nguyên thiên nhiên ở khu vực. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện HS phân tích lược đồ công nghiệp và nông nghiệp, tranh ảnh. 3. Thái độ. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ. - Vì sao công nghiệp ở châu Aâu đạt hiệu quả cao? - Lĩnh vực dịch vụ châu Aâu phát triển đa dạng như thế nào? 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò Noäi dung *HĐI: Khái quát tự *HĐI: Tìm hiểu khái 1. Khái quát tự nhiên. quát tự nhiên của Bắc nhieân. ? HS tự nghiên cứu SGK Âu. - Khu vực Bắc ÂU gồm HS quan saù t lượ c đò và bản đồ thảo luận theo các nước: Na Uy, Thụy bàn với nội dung sau: Điển, Phần Lan và Ai-xơ+ Tên các nước Bắc Aâu len. (Na Uy, Thuïy Ñieån, Phaàn Na Uy, Thuïy Ñieån, Phaàn Lan vaø Ai-xô-len. Lan, Ai-xô-len) + Các nước trên bán đảo Xcan-di-na-vi: Thuïy Ñieån, Na Uy ? Quan saùt H56.1, 56.2, - Ñòa hình baêng haø coå raát 56.3 SGK keå teân caùc daïng phổ biến trên bán đảo địa hình do băng hà cổ để Bờ biển dạng fio ở Na Uy Xcan-di-na-vi: bờ biển và hồ băng hà ở Phần dạng fio (Na Uy), hồ đầm laïi cho Baéc AÂU. ? Quan saùt H56.4 SGK keát Lan. (Phaàn Lan). Ai-xô-len coù hợp với kiến thức đã học, nhiều núi lửa và suối nước giải thích tại sao có sự noùng khác biệt về khí hậu giữa Do ảnh hưởng của dòng - Khí hậu lạnh giá vào phía đông và phía tây dãy biển nóng Bắc Đại Tây mùa đông, mát mẻ vào Dương và gió tây ôn đới. mùa hạ. Xcan-di-na-vi. *HĐI: Tìm hiểu kinh tế 2. Kinh teá Bắc Âu. *HĐII: Kinh teá. ? HS nghiên cứu SGK cho biết: thế mạnh của các Là biển, rừng và thủy nước Bắc ÂU là gì? Phân năng tích từng thế mạnh. - Các nước Bắc ÂU có ? Quan saùt H56.5 SGK vaø mức sống cao dựa trên cơ nhận xét về nghành đánh sở khai thác tài nguyên Đá n h baé t caù đượ c tieá n bắt cá ở Bắc ÂU. thiên nhiên 1 cách hợp lý haø n h dướ i daï n g saû n xuaá t GV caàn giaùo duïc veà moâi để phát triển kinh tế đạt CN, cơ giới hóa cao từ.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> trường cho HS: liên hệ khâu kéo lưới đến khâu hiệu quả cao. đến Việt Nam- những chế biến trên tàu. thực trạng và hướng khắc phuïc gioáng Baéc AÂU. GV mở rộng: KT ở Bắc AÂU phaùt trieån raát ña daïng, coù caû nghaønh coâng ngheä kyõ thuaät cao nhö vieãn thoâng, tin hoïc… IV. Cuûng coá. Các nước Bắc ÂU đã khai thác thiên nhiên hợp lý để phát triển kinh tế như thế nào? 5. Daën doø. HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài. Đọc xem trước bài mới. ****************************************************. Tuaàn : 34.. Tiết : 57. Bài 57: KHU VỰC TÂY VAØ TRUNG ÂU.. I. Muïc tieâu. 1.Kiến thức. - Địa hình khu vực Tây và Trung ÂU. - Tình hình phát triển kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện HS phân tích lược đồ công nghiệp và nông nghiệp, tranh ảnh. 3. Thái độ. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ. - Trình bày đặc điểm nền kinh tế ở Bắc ÂU? - Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc ÂU với đời sống và sản xuaát..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò *HĐI: Khái quát tự *HĐI: Tìm hiểu khái quát tự nhiên của Tây và nhieân. ? HS quan saùt H57.1 SGK Trung Âu. Goàm 3 mieàn: vaø thoâng tin SGK: GV cho HS thảo luận nội + đồng bằng phía bắc dung sau: địa hình Tây và + núi già ở giữa Trung ÂU gồm mấy + núi trẻ ở phía nam phần? Trình bày từng phần kết hợp với chỉ bản đồ trên bảng: GV chuẩn xác kiến thức Đại diện nhóm báo cáo theo baûng sau: keát quaû. Mieàn ñòa hình Đồng bằng phía bắc. Núi già ở giữa. Núi trẻ ở phía nam. ? Khu vực Tây và Trung Aâu coù ñaëc ñieåm khí haäu nhö theá naøo? - GV keát luaän: *HĐII: Kinh teá. GV cho HS hoạt động theo nhóm, đọc và phân tích lược đồ CN Tây và Trung Aâu. ? Em haõy cho bieát coâng nghieäp Taây vaø Trung Aâu coù ñaëc ñieåm gì noåi baät?. Điều kiện tự nhiên - Phía Bắc nhiều đầm lầy, hoà - Phía Nam đất mầu mỡ - Các núi ngăn cách với nhau bởi ĐB nhỏ hẹp và caùc boàn ñòa Daõy An-Pô, Caùt Paùt. - Khí haäu oân hoøa.. *HĐII: Tìm hiểu kinh tế Tây và Trung Âu. - Taây vaø Trung AÂu taäp trung nhiều cường quốc CN hàng đầu thế giới. - Nay laø nôi coù nhieàu vuøng CN noåi tieáng, nhieàu hải cảng lớn.. Noäi dung 1. Khái quát tự nhiên. * Ñòa hình: Khu vực Tây và Trung AÂU goàm 3 mieàn ñòa hình: đồng bằng, núi già, núi treû.. Theá maïnh kinh teá - Phaùt nghieäp. trieån. noâng. - Tài nguyên khoáng sản, chăn nuôi nhờ có đồng cỏ. Rừng, mỏ muối, khí ñoât * Khí haäu: Nằm hoàn toàn trong đới ôn hòa, khu vực có gió tây ôn đới thường xuyên hoạt động 2. Kinh teá. * Coâng nghieäp: - Taây vaø Trung AÂu taäp trung nhiều cường quốc CN hàng đầu thế giới. - Nay laø nôi coù nhieàu vuøng CN noåi tieáng, nhieàu hải cảng lớn..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> - GV keát luaän: ? Với điều kiện tự nhiên cuûa khu Taây vaø Trung Aâu neàn noâng nghieäp coù ñaëc ñieåm gì noåi baät? Phaân boá ra sao? - Gv keát luaän:. - Neàn CN phaùt trieån ña daïng vaø naêng suaát cao. Nông nghiệp: Đạt trình độ thaâm canh cao - Chaên nuoâi chieám öu theá hôn troàng troït. * Nông nghiệp: Đạt trình độ thâm canh cao - Chaên nuoâi chieám öu theá hôn troàng troït. + ÑB coù neàn noâng nghieäp ña daïng + Vuøng nuùi phaùt trieån ? Ngành dịch vụ ở Tây và chaên nuoâi. Trung Aâu có thế mạnh gì? - Nhiều phong cảnh đẹp, * Dòch vuï: - Gv keát luaän: heä thoáng giao thoâng thuaän - Caùc nghaønh dòch vuï phaùt lợi... trieån, chieám 2/3 toång thu nhaäp quoác daân. IV. Cuûng coá. - Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Tây và Trung Âu kết hợp chỉ bản đồ. V. Daën doø. - HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài. - Đọc xem trước bài mới. ************************************************** Tuaàn : 34, 35. Tiết : 65, . OÂN TAÄP HỌC KÌ II I. Muïc tieâu. 1. Kiến thức. - Củng cố những kiến thức đã học: +Đặc điểm tự nhiên của Châu Nam cực . +Đặc điểm tự nhiên của Châu Đại Dương. +Đặc điểm kinh tế của Châu Đại Dương. +Ñaëc ñieåm ñòa hình cuûa Chaâu Aâu. 2. Kĩ năng. - Đọc bản đồ lược đồ Châu Nam cực, Châu Đại Dương. 3. Thái độ. - Gd h/s kĩ năng ôn tập tốt hơn để phục vụ cho bài HKII được tốt hơn. II. Chuaån bò. - GV: Biểu đồ tự nhiên và kinh tế Châu Nam cực, Châu Đại Dương - HS: Chuaån bò baøi..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ. ? Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Tây và Trung Âu kết hợp chỉ bản đo? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Noäi dung. Caâu 1 : Gv cho HS quan saùt Caâu 1 lược đồ tự nhiên của Châu HS quan sát lược Nam cực - HS thaûo luaän nhoùm ? Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Nam cực? Đại diện nhóm báo caùo keát quaû. - GV kết luận trên lược đồ: - caùc nhoùm khaùc nhaän ? Taïi sao khí haäu laïi laïnh xeùt boå sung. giaù nhö vaäy? - GV kết luận trên lược đồ. Caâu 2 : Gv cho HS quan sát lược đồ tự nhiên của Châu Đại Dương. ? Em haõy neâu ñaëc ñieåm khí hậu , Thực Vật và động vật ở Châu Đại Dương ? - GV keát luaän: ? Tại sao nói Châu Đại Dương là thiên đàng xanh cuûa Thaùi Bình Döông?. - GV keát luaän: Câu 3. So sánh sự khác nhau veà kinh teá cuûa OÂâxtraâylia vaø Niu di laân so vói các quốc đảo ở Châu. 1. Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực. - Khí haäu: raát giaù laïnh, laïnh nhất Trái Đất. + Nhiệt độ quanh năm < 0°C -Ñòa hình: laø 1 cao nguyeân baêng khoång loà cao TB 2600m. - Sinh vaät: + Thực vật: không có + Động vật: khả năng chịu reùt gioûi (chim caùnh cuït, …) + Khoáng sản: giàu than đá, đồng, dầu mỏ, Caâu 2 2. Khí hậu, thực vật và động vật ở Châu Đại Döông. HS quan sát lược - Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm điều - HS thaûo luaän nhoùm hoøa, möa nhieàu. - Luïc ñòa OÂxtraâylia coù khí Đại diện nhóm báo hậu khô hạn, hoang mạc caùo keát quaû. chiếm diện tích lớn. + Động vật thú có túi. - các nhóm khác nhận + Thực vật: dừa nhiều loại xeùt boå sung. Bạch Đàn. Caâu 3 HS thaûo luaän nhoùm. 3.Kinh teá cuûa Oââ-xtraây-li-a vaø Niu - di laân so với caùc quốc đảo ở Châu Đại Đại diện nhóm báo Dương?.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Đại Dương? - GV keát luaän theo baûng sau:. caùo keát quaû. - caùc nhoùm khaùc nhaänxeùt boå sung.. Ngaønh kinh Kinh teá OÂ - xtraây - li - avaø Niu - di teá laân - Coâng nghieäp phaùt trieån ña daïng, 1. Coâng phát triển nhất là khai khoáng, chế nghieäp tạo máy, điện tử , thực phẩm - Chuyên môn hóa những sản phẩm 2. Noâng nổi tiếng : Lúa mì, thịt bò, cừu nghieäp. Kinh tế các quốc đảo. - Coâng nghieäp cheá bieán thực phẩm là quan trọng nhaát - Chuû yeáu laø khai thaùc thieân nhieân, troàng caây coâng nghieäp - Tæ leä lao doäng trong dòch vuï cao - Du lòch coù vai troø quan 3. Dòch vuï - Du lòch phaùt trieån maïnh troïng trong neàn kinh teá. Đều là nước đang phát 4. Kết luận -Hai nước kinh tế phát triển trieån Câu 4 : ? Dựa vào hình 51 SGK nêu đặc điểm địa hình của Châu Aâu ? + Phaân boá ? + Hình daïng ? + Teân ñòa hình chuû yeáu : * Nội dung cần đạt:. Ñaëc ñieåm Phaân boá. Đồng Bằng Nuùi giaø Nuùi treû Trải dài từ tây sang đông, Vùng trung tâm Phía nam chaâu luïc chieám 2/3 dieän tích chaâu luïc Phía baéc chaâu luïc Đỉnh tròn sườn Đỉnh nhon, cao, Hình dạng Tương đối bằng phẳng thoải sườn dốc - Daõy An pô Teân địa Đồng bằng: Đông Âu, ĐB - U ran, Phaùp… - X can ñi na vi -Daõy caùt Paùt hình IV. Cuûng coá. - Gv ñieåm laïi noäi dung chính cuûa baøi oân taäp V. Daën doø. - HS veà nhaø hoïc baøi . - Chuaån bò tieát sau oân taäp tieáp. *******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Tuần : 35.. Tiết : 66. KIỂM TRA HỌC KÌ II. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học song nội dung của Châu Phi, Châu Mĩ. 3. Thái độ. - Gd hs ý thức làm bài nghiêm túc, ý thức cẩn thận trong quá trình làm bài. II. Chuẩn bị. - Gv: Đề và đáp án. - Hs: Viết, giấy kiểm tra, thước... III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra bài cũ). 3. Tiến trình trên lớp. - GV: Phổ biến nội quy kiểm tra. Phát đề kiểm tra. - HS: Nghiêm túc làm bài kiểm tra. Trường THCS Tam Giang Đông. Họ và tên: ……………………….. Lớp: 7A Điểm. ĐỀ THI HỌC KÌ II . Môn : Địa lí. Thời gian:. 45 phút.. Lời phê của thầy, cô giáo.. Câu 1: (3,0 điểm) Nêu và giải thích sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải và môi trường vùng núi cao ở Châu Âu ? Câu 2: (2,0 điểm) Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ? Câu 3: (2,0 điểm) Nguyên nhân nào đã khiến cho các đảo Châu Đại Dương gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương ? Câu 4: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: -. Hãy tính độ và vẽ hình tròn về cơ cấu kinh tế của nước Pháp năm 2000.. Tên nước. Tỉ trọng của 3 khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước (GDP) (%)..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Pháp. Nông, lâm và ngư nghiệp. 3,0. Công nghiệp và xây dựng. 26,1. Dịch vụ. 70,9. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI KIỂM TRA HỌC KÌ II. MÔN: ĐỊA LÍ 7. Câu 1: (3,0 điểm) Nếu đạt được các ý sau: ● Môi trường ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường vùng núi cao, Hs phải nêu được những nội dung sau: phân bố, đặc điểm (khí hậu, sông ngòi, thực vật). Nguyên nhân. Câu 2: (2,0 điểm) Nếu đạt được các ý sau: - Ý nghĩa của Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ: thúc đẩy kinh tế của các nước Bắc Mĩ, tạo mối qua hệ giữa các quốc gia trong khu vực nhằm chuyển giao công nghệ của Hoa Kì, Ca-na-đa cho Mê-hi-cô để tận dụng nguồn lực và nguyên liệu của quốc gia này. Tập trung phát triển các ngành công nghệ kĩ thuật cao trên lãnh thổ Hoa Kì và Ca-na-đa, vừa mở rộng thị trường nội địa vừa tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. Hoa Kì có vai trò rất lớn trong NAFTA chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê-hicô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa. Câu 3: (2,0 điểm) Nếu đạt được các ý sau: Vì phần lớn các đảo và quần đảo của Châu Đại Dương có khí hậu nóng ẩm và điều hòa. Mưa nhiều, rừng xích đạo xanh quanh năm hoặc rừng mưa nhiệt đới phát triển xanh tốt, đặc biệt là rừng dừa ven biển đã khiến cho các đảo và quần đảo châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của TBD. Câu 4: (3,0 điểm) Nếu đạt được các ý sau: - Tính độ nếu ra kết quả sau được (1,5 điểm).. Nông, lâm và ngư Công nghiệp và xây Dịch vụ. Nước nghiệp. dựng. 0 Pháp. 10,8 940 255,20 - Vẽ hình tròn chính xác, đẹp và ghi đầy đủ chú giải, nội dung yêu cầu được (1,5 điểm). V. Dặn dò. Về xem lại bài, học bài và chuẩn bị bài mới trước ở nhà. *********************************************************. Tuaàn : 36.. Tiết : 67..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU I. Muïc tieâu. 1. Kiến thức. - Địa hình khu vực Nam Aâu đây là khu vực không ổn định của lớp vỏ Trái Đất. - Tình hình phát triển kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh. 3. Thái độ. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường để góp phần bảo vệ bề mặt Trái Đất. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK. - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ. ? Trình bày đặc điểm nền kinh tế ở Tây và Trung Aâu ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò Noäi dung HĐI: Khái quát tự HĐI: Tìm hiểu khái 1. Khái quát tự nhiên. quát tự nhiên khu vực nhieân. ? Quan saùt H58.1 SGK Nam Âu. - Nam Aâu naèm ven Ñòa cho bieát ñòa hình Nam AÂU + Daõy Pi-reâ-neâ: name Trung Haûi, goàm 3 baùn giữa Pháp và Tây Ban đảo lớn: I-bê-rich, I-ta-liphân bố ra sao? Nha. a, Ban-caêng. + Dãy An-pơ: name giữa Nam AÂU. ? Quan sát màu sắc H57.1 + Dãy Các-pát: name phía - Phần lớn diện tích là núi SGK rút ra nhận xét về trên bán đảo Ban-căng. vaø cao nguyeân. - Phần lớn là núi và cao ñòa hình Nam AÂU. ? Quan saùt H58.1 SGK nguyeân. nêu tên 1 số dãy núi của - Diện tích đồng bằng nhỏ heïp, taäp trung ven bieån khu cực Nam ÂU ? GV cho HS phân tích hoặc xen lẫn vào núi và H58.2 SGK vaø thaûo luaän cao nguyeân. theo baøn, neâu ñaëc ñieåm HS tìm hieåu thaûo luaän về nhiệt độ và lượng mưa nhóm. của khí hậu khu vực. Kể teân moät soá saûn phaåm noâng.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> nghiệp độc đáo ở các vuøng coù kieåu khí haäu naøy. Đại diện nhóm trả lời kết quaû GV chuaån xaùc kieán thức. HĐII: Kinh teá. ? Đọc và phân tích H58.3 SGK, ruùt ra nhaän xeùt gì chăn nuôi cừu ở Hy Lạp.. ? Quan saùt H58.4 SGK ruùt ra nhaän xeùt gì? ? Quan saùt H58.5 SGK ruùt ra nhaän xeùt gì. 2. Kinh teá. HĐII: Tìm hiểu đặc - Nhìn chung chöa phaùt điểm kinh tế. trieån baèng Baéc Aâu, Taây - Cừu được chăn thả du và Trung Aâu. muïc Số lượng cừu trong đàn không nhiều, quy mô cừu - I-ta-li là nước phát triển nhỏ nên sản lượng không nhất trong khu vực cao. - Noâng nghieäp vuøng Ñòa - Vô-ni-dô laø TP treân Trung Haûi coù nhieàu saûn biển, phương tiện đi lại là phẩm độc đáo, đặc biệt là thuyeàn nhoû. cây ăn quả cận nhiệt đới - Thaùp nghieâng Pi-da laø nhö: cam, chanh… nơi du lịch lý tưởng, hàng năm đón tiếp rất nhiều khách du lịch do độ nghiêng độc đáo của tháp vaø nôi nay nhaø baùc hoïc - Du lòch laø nguoàn thu Ga-li-lê đã thực hiện thí ngoại tệ quan trọng của nghiệm vật rơi tự do nổi nhiều nước trong khu vực. tieáng cuûa mình. Du lịch trượt tuyết ở dãy U-ran.. ? Neâu 1 soá ñòa ñieåm vaø hoạt động du lịch nổi tiếng ở các nước Nam ÂU GV liên hệ thực tế đến Việt Nam để giáo dục tư tưởng và ý thức bảo vệ giữ gìn di sản thiên nhiên, di saûn vaên hoùa cuûa daân toäc. IV. Củng cố. Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Nam Aâu kết hợp chỉ bản đồ. V. Dặn dò. HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài, đọc xem trước bài mới.. **********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Tuaàn : 36.. Tiết : 68. Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU. I. Muïc tieâu. 1. Kiến thức. - Địa hình khu vực Đông Âu và các thành phần tự nhiên của khu vực Đơng Âu. - Tình hình phát triển kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh. 3. Thái độ. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường để góp phần bảo vệ bề mặt Trái Đất. II. Chuaån bò. - GV: Giaùo aùn, SGK. - HS: Chuaån bò baøi. III. Hoạt động trên lớp. 1. Ổn định lớp. 2. Kieåm tra baøi cuõ. - Trình baøy ñaëc ñieåm neàn Nam Âu ? - Những tiềm năng phát triển du lịch ở khu vực. 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động thầy Hoạt động trò Noäi dung HĐI: Khái quát tự HĐI: Tìm hiểu khái 1. Khái quát tự nhiên. quát tự nhiên khu vực nhieân. ? Quan saùt H59.1 SGK Đông Âu. - Là 1 dãy đồng bằng Ñoâ n g Âu laø 1 daõ y đồ n g cho bieát daïng ñòa hình chuû rộng lớn, chiếm 1/2 diện baè n g roä n g lớ n ( cao 0yếu của khu vực. tích chaâu Aâu. 200m) - Ơû phía Nam, ven biển ? Quan sát H59.1 SGK kết Cax-pi có dãy đất thấp - Khí hậu mang tính chất hợp với đặc điểm khí hậu, dưới mực nước biển. ôn đới lục địa. Caø n g xuoá n g vó độ thaá p ruùt ra nhaän xeùt veà moái quan hệ giữa vĩ độ, địa càng nhận được nhiều năng lượng bức xạ mặt hình với khu vực. trời vì thế mùa đông đỡ laïnh vaø ngaén, muøa haõ daøi - GV keát luaän: vaø aám hôn. ? Quan sát H59.2 SGK - Địa hình đồng bằng tạo giải thích về sự thay đổi điều kiện di chuyển dễ từ bắc xuống nam của dàng của các khối khí..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> thảm thực vật ở Đông Aâu. ? Quan saùt H59.3, 59.4 SGK phân tích 2 loại rừng. Và xem nó thuộc kiểu môi trường nào? 2. Kinh teá. - Điều kiện tự nhiên thuận HĐII: Kinh teá. HĐII: Tìm hiểu đặc lợi cho việc phát triển - GV tổ chức cho HS hoạt điểm kinh tế. coâng nghieäp vaø noâng động theo nhóm để nghieäp. nghiên cứu nội dung - HS thảo luận nhóm - Coâng nghieäp khaù phaùt SGK, phân tích lược đồ trieån, ñaëc bieät laø caùc CN chaâu AÂU H55.2 SGK, nghaønh truyeàn thoáng. nắm vững sự phân bố các - Đại diện nhóm trình bày - Các nước phát triển nhất nghành CN ở Đông Aâu. laø: Nga, U-rai-na. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để nghiên cứu nội dung SGK, phân tích lược đồ noâng nghieäp chaâu Aâu - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt - Saûn xuaát noâng nghieäp H55.1 SGK, nắm vững sự bổ sung. được tiến hành theo quy phaân boá caùc nghaønh noâng mô lớn. U-rai-na là 1 nghiệp ở Đông Aâu. trong những vựa lúa lớn Đại diện nhóm báo cáo cuûa chaâu AÂu. keát quaû. GV chuẩn xác kiến thức. IV. Củng cố. - Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Đông Âu kết hợp chỉ bản đồ. V. Dặn dò. HS về nhà học bài chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài. ***********************************************************.

<span class='text_page_counter'>(170)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×