Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Noi voi con

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 122 Văn bản. Tiết 123. NÓI VỚI CON Y PHƯƠNG. Y Phương.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết: 123. NÓI VỚI CON Y. Phương. I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc bài thơ:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết: 123. NÓI VỚI CON Y. Phương.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết: 123. NÓI VỚI CON. I. TÌM HIỂU CHUNG Phương 1. ĐỌC 2. Tác gia. Y Phương (1948). - Là người dân tộc Tày quê ở Cao Bằng - Thơ ông hồn nhiên , trong sáng, chân thực, mạnh mẽ, cách tư duy đầy hình anh của con người miền núi.. Y.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết: 123. NÓI VỚI CON Y. Phương. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. ĐỌC. 2. Tác gia. Y Phương (1948). - Là người dân tộc Tày quê ở Cao Bằng - Thơ ông hồn nhiên , trong sáng, chân thực, mạnh mẽ, cách tư duy đầy hình anh của con người miền núi.. 3. Tác phẩm - Sáng tác : 1980 - Trích trong cuốn "Thơ VN 1945-1985”. 4. Từ khó.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết: 123. NÓI VỚI CON Y. TỪ Phương. NGHĨA CỦA TỪ. Người đồng mình. Một loại dụng cụ bắt cá được làm bằng tre nan vót tròn. Lờ. Người vùng mình, người miền mình. Ken. Dải đất trũng và kéo dài nằm giữa hai sườn đồi núi. Thung. Làm cho thật kín bằng cách đệm thêm vào những chỗ hở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết: 123. NÓI VỚI CON Y. Phương. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. ĐỌC. 2. TÌM HIỂU CHUNG * Tác gia * Tác phẩm * Từ khó * Thể thơ:. Thơ tự do. * Phương thức biểu đạt:. Biểu cam kết hợp với tự sự và miêu ta.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết: 126. NÓI VỚI CON. I.Phương TÌM HIỂU CHUNG II. TÌM HIỂU VĂN BẢN A . NỘI DUNG: 1. Nói với con về tình cảm cội nguồn: - Nghệ thuật điệp ngữ, cách nói đặc trưng miền núi: - Con sinh ra và lớn lên trong: + Gia đình đầm ấm, hạnh phúc. Y Chân phải bước tới cha Chân trái bước tới mẹ Một bước chạm tiếng nói Hai bước tới tiếng cười Người đồng mình yêu lắm con ơi Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát Rừng cho hoa Con đường cho những tấm lòng Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. 1. Nói với con về tình cảm cội nguồn - Nghệ thuật điệp ngữ, cách nói đặc trưng miền núi - Con sinh ra và lớn lên trong: + Gia đình đầm ấm, hạnh phúc + Cuộc sống tinh thần và cuộc sống lao động nên thơ của quê hương + Môi trường thiên nhiên tươi đẹp.  Muốn con khắc ghi tình cảm cội nguồn.. Chân phải bước tới cha Chân trái bước tới mẹ Một bước chạm tiếng nói Hai bước tới tiếng cười Người đồng mình yêu lắm con ơi Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát Rừng cho hoa Con đường cho những tấm lòng Cha mẹ mãi nhớ về ngày cưới Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. 1. Nói với con về tình cảm cội nguồn 2. Nói với con về truyền thống quê hương và niềm mong ước đối với con * Nói với con về truyền thống quê hương + Cuộc sống: khó khăn, vất va. + Ý chí can trường, vượt lên gian khổ, gắn bó thủy chung với manh đất quê hương. + Con người đồng mình: chân chất, khỏe mạnh, tự chủ trong cuộc sống. Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói. Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương. Còn quê hương thì làm phong tục Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết: 126. NÓI VỚI CON Y. Phương. I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN. 1. Nói với con về tình cảm cội nguồn 2. Nói với con về truyền thống quê hương và niềm mong ước đối với con * Nói với con về truyền thống quê hương + Cuộc sống: khó khăn, vất va. + Ý chí can trường, vượt lên gian khổ, gắn bó thủy chung với manh đất quê hương. + Con người đồng mình: chân chất, khỏe Mạnh, tự chủ trong cuộc sống + Người đồng mình giàu ban sắc, giàu truyền thống -Điệp ngữ, so sánh, thành ngữ, … cách nói chân thật…. Người đồng mình thương lắm con ơi Cao đo nỗi buồn Xa nuôi chí lớn Dẫu làm sao thì cha vẫn muốn Sống trên đá không chê đá gập ghềnh Sống trong thung không chê thung nghèo đói. Sống như sông như suối Lên thác xuống ghềnh Không lo cực nhọc Người đồng mình thô sơ da thịt Chẳng mấy ai nhỏ bé đâu con Người đồng mình tự đục đá kê cao quê hương. Còn quê hương thì làm phong tục Con ơi tuy thô sơ da thịt  Nhắc nhở con phải có nghĩa tình thủy Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được chung với quê hương. Nghe con..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết: 126. NÓI VỚI CON. I. TÌM HIỂU CHUNG II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. Phương. A. NỘI DUNG:. 1. Nói với con về tình cảm cội nguồn 2. Nói với con về truyền thống quê hương và niềm mong ước đối với con * Nói với con về truyền thống quê hương - Điệp ngữ, so sánh, thành ngữ … + Cuộc sống: khó khăn, vất va. + Ý chí can trường, vượt lên gian khổ, gắn bó thủy chung với manh đất quê hương. + Con người đồng mình: chân chất, khỏe Mạnh, tự chủ trong cuộc sống + Người đồng mình giàu ban sắc, giàu truyền thống.  Nhắc nhở con phải có nghĩa tình thủy chung với quê hương. * Niềm mong ước đối với con. Cha thúc giục con ra đi, vươn lên, không được đánh mất mình.. Y Con ơi tuy thô sơ da thịt Lên đường Không bao giờ nhỏ bé được Nghe con..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NÓI VỚI CON. Tiết: 126. Y Phương. I. TÌM HIỂU CHUNG II. TÌM HIỂU VĂN BẢN A. NỘI DUNG B. Nghệ thuật. C. Ý NGHĨ VĂN BẢN. - Thể thơ: tự do - Giọng thơ: mộc mạc, giàu sức gợi. - Các biện pháp tu từ: điệp, so sánh… Tình cam của người cha đối với con, với quê hương đất nước và dân tộc mình..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 11 22 33 44 55 66 77 88. C C O N M Ộ Ộ C M Ạ C T H A T H II Ế T N Ì mừng G I A Đ N H bạn ! Chúc R Ừ N G Q U Ê H Ư Ơ N G Đ Ồ N G M Ì N H N Ú I N.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> NÓI VỚI CON. Tiết: 126. Y Phương DẶN DÒ. Học thuộc lòng bài thơ. - Tưởng tượng em là đứa con trong bài, hãy nói lại lời cha căn dặn.( Viết thành đoạn văn) - Soạn bài “Mây và sóng” -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ô1 có 3 chữ cái. Là một danh từ trong tiêu đề của bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ô2 có 6 chữ cái. Là một nhận xét về ngôn ngữ của bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ô3 có 8 chữ cái. Là một tính từ thể hiện tình yêu của người cha đối với con.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ô4 có 7 chữ cái. Đây là cái nôi mà con người sinh ra và lớn lên.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ô5 có 4 chữ cái. Là nơi có canh đẹp và nuôi dưỡng “người đồng mình”.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ô6 có 8 chữ cái. Là nơi ai cũng có mà người cha dặn con đi xa phai nhớ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ô7 có 8 chữ cái. Là cụm từ đồng nghĩa với người dân tộc mình..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ô8 có 3 chữ cái. Là nơi “người đồng mình đục đá…”.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×