Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

GIAO LUU HS GIOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.89 KB, 89 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP5 Năm học: 2012 – 2013 Bài thi môn Toán – Thời gian 60 phút Bài 1: (2đ): Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái của số đã cho để được số mới có năm chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 và không còn dư. Tìm số tự nhiên có ba chữ số đã cho. Bài 2(2 điểm): Lúc 6 giờ sáng một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 2 giờ, một người khác đi xe máy từ B đến A với vận tốc 35km/giờ, biết quãng đường từ A đến B dài 118km. Hỏi đến mấy giờ thì hai người gặp nhau? Bài 3 (2điểm): Một phép chia có thương là 5, số dư là 2. Tổng của số bị chia, số chia, và số dư là 106. Tìm số bị chia, số chia. Bài 4 ( 2điểm): Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Tìm tuổi mẹ, tuổi con khi tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Bài 5 ( 2điểm): Cho 6 điểm A, B, C, D. Hỏi khi nối 6 điểm đó với nhau ta sẽ được bao nhiêu đoạn thẳng? Bài 6 ( 2điểm): Diện tích của một hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào nếu ta tăng chiều dài của nó thêm 10% và bớt chiều rộng đi 10%. Bài 7 ( 2điểm): 3 lọ mực đỏ và 2 lọ mực xanh giá 9200 đồng. 2 lọ mực đỏ và 3 lọ mực xanh giá 8800 đồng. Tính giá tiền một lọ mực mỗi loại. Bài 8 ( 2điểm): Một bếp ăn mua 200 con, vừa ếch vừa cua bể, 200 con có tất cả 1400 chân (càng cua xem như chân). Hỏi có bao nhiêu con mỗi loại? Bài 9 ( 2điểm): Một cửa hàng có 21,95kg mì chính đem đóng vào hai loại túi. Loại túi to, mỗi túi có 0,5kg. Loại túi bé, mỗi túi có 0,35kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu túi, biết túi bé nhiều hơn túi to là 2 túi? Bài 10 ( 2điểm): Một bể làm bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 12,6m2 chiều cao 1,8m, chiều dài hơn chiều rộng 0.5m. Mức nước trong bể 5. cao bằng 6 chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước? Bài 11(5 điểm) bài tự luận Cho hình tam giác ABC. Cạnh AB = 16cm, AC = 10cm. Diện tích hình tam giác là 20cm2 . Kéo dài cạnh AB về phía B thêm đoạn BK = 2cm. Kéo dài AC về phía C thêm đoạn CN = 2cm. Tính diện tích tam giác AKN..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP5 Năm học: 2012 – 2013 Bài thi môn Tiếng Việt – Thời gian 60 phút Câu 1: ( 4 điểm): Cho đoạn văn sau: “ Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cùng thức dậy gáy te te .” Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên và xếp chúng theo các loại : láy tiếng, láy âm, láy cả âm và vần. Câu 2: ( 4 điểm): Hãy tìm nghĩa của từ “đánh” trong các cụm từ sau: đánh đàn, đánh tiếng, đánh giày, đánh cờ, đánh cá, đánh chén. Câu 3: ( 4 điểm): xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a, Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên. b, Khi mẹ về, cơm nước đã xong xuôi. c, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng. d, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Câu 4: ( 4 điểm): Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong các câu sau: Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau trêu ghẹo nhau trò chuyện ríu rít … Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Câu 5: ( 9 điểm): Trong bài “ Khúc hát ru em bé lớn trên lưng mẹ” nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết: “ Em cu tai ngủ trên lưng mẹ ơi ! Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời …” Em hiểu thế nào là “ những em bé lớn trên lưng mẹ” ? Những cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ trên?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Bài 1: Khi viết thêm 90 vào bên trái số có ba chữ số thì được số mới lớn hơn số đó 90000 đơn vị. Biểu thị số mới là 721 phần, số đã cho là 1 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 721 – 1 = 720 (phần) Số đã cho là: 90000 : 720 = 125 Bài 2: S sau 2 giờ người đi xe đạp đi là: 12 x 2 = 24 (km) Lúc đó hai người còn cách nhau là: upload.123doc.net – 24 = 94 (km) Sau đó mỗi giờ, hai người gần nhau là: 12 + 35 = 47 (km) Từ khi người thứ hai đi đến lúc gặp nhau là: 94 : 47 = 2 (giờ) Hai người gặp nhau lúc: 6 + 2 + 2 = 10 (giờ) Bài 3: Tổng của số bị chia và số chia là: 106 – 2 = 104 Số bị chia: 2 104 Số chia: Số chia là: (104 – 2) : (5 + 1) = 17 Số bị chia là: 104 – 17 = 87 Bài 4: Vì hiệu số tuổi không bao giờ thay đổi nên khi tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con thì mẹ vẫn hơn con 28 tuổi. Gọi số tuổi mẹ là 5 phần thì tuổi con là 1 phần. Tuổi con là: 28 : (5 – 1) = 7(tuổi) Tuổi mẹ là: 7 x 5 = 35 (tuổi) Bài 5: Nối A với 5 điểm còn lại ta được 5 đoạn thẳng. Nối điểm B với 4 đoạn còn lại ta được 4 đoạn thẳng,…. Vậy ta được tất cả: 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 (đoạn thẳng) Bài 6: Gọi số đo chiều dài là 100 x a, số đo chiều rộng là 100 x b thì số đo diện tích là: 10000 x a xb Số đo chiều dài mới là: 110 x a, chiều rộng mới là: 90 x b và số đo diện tích mới là: 9900 x a x b Vậy diện tích mới kém diện tích cũ là: 100 x a x b tức kém diện tích cũ là 10%. Bài 7: 3 lọ mực đỏ + 2 lọ mực xanh giá 9200 đồng (1) 2 lọ mực đỏ + 3 lọ mực xanh giá 8800 đồng (2) Từ 1: 6 lọ mực đỏ + 4 lọ mực xanh giá 18400 đồng (3) Từ 2: 6 lọ mực đỏ + 9 lọ mực xanh giá 26400 đồng (4) Từ 3 và 4 giá tiền 1 lọ mực xanh là: (26400 – 18400) : (9 – 4) = 1600 (đồng) Giá tiền 1 lọ mực đỏ là: (9200 – 1600 x 2 ) : 3 = 2000 (đồng) Bài 8: Giả sử toàn cua thì số chân là: 200 x 10 = 2000 (chân) Số chân dôi ra là: 2000 – 1400 = 600 (chân) Số chân dôi ra là vì ta đã thay số chân cua bằng số chân ếch. Mỗi lần thay 4 chân ếch bằng 10 chân cua thì số chân dôi ra là: 10 – 4 = 6 (chân) Số ếch là: 600 : 6 = 100(con) Số cua là: 200 – 100 = 100(con).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 9: Nếu bỏ bớt 2 túi bé thì số túi bé bằng túi to. Khi đó lượng mì chính còn lại là: 21,95 – 0, 35 x 2 = 21,25(kg) Số túi to là: 21,25 : (0,5 + 0,35) = 25 (túi) Số túi bé là: 25 + 2 = 27 (túi) Bài 10: Chu vi đáy bể là: 12,6 : 1,8 = 7(m) Tổng chiều dài và chiều rộng bể là: 7 : 2 = 3,5 (m) Chiều dài bể: (3,5 + 0,5) : 2 = 2 (m) Chiều rộng là: 2 – 0,5 = 1,5 (m) 5. Chiều cao mức nước trong bể : 1,8 x 6 = 1,5(m) Lượng nước có trong bể là: 2 x 1,5 x 1,5 = 4,5 9(m3) 4,5 m3 = 4500dm3 = 4500l Bài 11: A 0,5 đ B K. C N. Chiều cao của tam giác ABC với cạnh đáy AB là: (20 x 2) : 10 = 4cm Chiều cao tam giác ABC với cạnh đáy AB cũng là chiều cao của tam giác CBK cạnh đáy BK. Diện tích tam giác CBK là: 2 x 4 : 2 = 4cm2 Diện tích tam giác AKC là: 20 + 4 = 24 cm2 Chiều cao tam giác AKC với cạnh đáy AC là: 24 x 2 : 10 = 4,8 cm Diện tích tam giác AKN là: (10 + 2) x 4,8 : 2 = 28,8cm2 Đáp số: 28,8 cm2. 0,75đ 1đ 0,5đ 1đ 0,75đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT Câu 1: - Láy tiếng: te te - Láy âm: phành phạch, rải rác, râm ran. - Láy âm và vần: lành lạnh, lanh lảnh. Câu 2: - đánh đàn: Dùng tay tác động vào đạo cụ và phát ra âm thanh. - đánh tiếng: Phát ra tiếng để cho người khác biết là có người. - đánh giày: chà sát lên bề mặt của đồ vật làm cho bề mặt của đồ vật sạch và đẹp ra. - đánh cờ: chơi có được thua trong một cuộc chơi thường có dùng đến tay. - đánh cá: dùng chài lưới hoặc các công cụ khác để bắt cá hoặc các loại thủy sản khác như tôm, cua … - đánh chén: ăn uống. Câu 3: a, Dưới ánh trăng, dòng sông / sáng rực lên. TN CN VN b, Khi mẹ về, cơm nước / đã xong xuôi. TN CN VN c, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà / ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng. TN TN CN VN VN d, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản / chìm trong biển mây mù. TN CN CN CN VN Câu 4: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào, sáo sậu, sáo đen … đàn đàn, lũ lũ bay đi, bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít … Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Câu 5: - “ những em bé lớn trên lưng mẹ” là những em bé được lớn lên trên lưng của người mẹ, trải qua bao nhiêu vất vả của người mẹ. ( 1 điểm ) - Học sinh làm rõ được sự vất vả của người mẹ, lời văn có cảm xúc, trình bày mạch lạc, dùng từ chính xác, phù hợp với nội dung của đoạn thơ cho điểm ( 6 - 7 điểm ) - Bài trình bày sạch đẹp. ( 1 điểm ) Lưu ý: + Không đúng thể loại không cho điểm. + Các lỗi khác căn cứ vào tình hình thực tế bài làm của học sinh để trừ điểm cho phù hợp. Gợi ý cho phần cảm thụ: người mẹ vất vả khi phải nuôi con nhỏ, sự vất vả đó được nhân lên khi người mẹ yêu nước này tham gia phục vụ bộ đội kháng chiến. Hai câu đầu là sự vỗ về, là lời ru của người mẹ để đứa con ngủ ngoan để mẹ giã gạo nuôi bộ đội. Người mẹ làm việc hăng say và đứa con ngủ theo nhịp chày của người mẹ. Mồ hôi của người mẹ chảy đầm đìa trên vai áo đã hòa vào người con như hòa những nỗi gian nan vất vả từ người mẹ. Nhưng người con vẫn ngủ ngon lành trên lưng người mẹ như cảm thông, như chia sẻ, như chịu đựng sự vất vả lớn lao đó cùng với người mẹ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Qua đó ta thấy người mẹ có tấm lòng thương con, yêu nước vô bờ, sẵn sàng phục vụ bộ đội, phục vụ kháng chiến dù vất vả khó khăn. Đó là tấm lòng của người mẹ Việt Nam trong mọi thời đại. ĐỀ THI GIAO LƯU KHỐI 5 CẤP HUYỆN MÔN: TIẾNG VIỆT ( Thời gian 60 phút). Câu 1(4điểm) Cho các kết hợp 2 tiếng sau: Xe đạp, xe máy, xe cộ, máy bay, đạp xe, xe kéo, kéo xe, khoai nướng, khoai luộc, luộc khoai, múa hát, tập hát, bánh rán, rán bánh, bánh kẹo. Hãy: a) Xác định những kết hợp nào trong các kết hợp trên là từ ghép. b) Phân loại các từ ghép đó. Câu 2 (4 điểm) Trong bài “Sầu riêng” của Mai Văn Tạo (TV4-t ập2) có câu: “ Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn.” Hãy: a) Tìm các tính từ có trong câu văn. Nhận xét về từ loại của các từ “cái béo”; “mùi thơm”. Câu3 (4đ) Cho các từ: Trung thực, đôn hậu, vạm vỡ, tầm thước, trung thành, mảnh mai, béo, phản bội, hiền, thấp, gầy, khoẻ, cứng rắn, giả dối, cao, yếu. a) Dựa vào nghĩa của từ hãy xếp các từ trên thành 2 nhóm và đặt tên. b) Xếp thành các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm Câu 4 (4điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau: a) Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc. b) Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá. Câu 5(9điểm) Trong bài “Hạt gạo làng ta” (TV5 – Tập I), nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết: “ Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa những trưa tháng sáu nước như ai nấu chết cả cá cờ cua ngoi lên bờ mẹ em xuống cấy.” Đoạn thơ trên giúp em hiểu được ý nghĩa gì của hạt gạo? Hãy nêu rõ tác dụng của điệp từ và hình ảnh đối lập được sử dụng trong đoạn thơ trên.. HƯỚNG DẪN GỢI Ý CHẤM Câu 1:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) (2đ) Mỗi từ tìm đúng cho 0,2 đ Các kết hợp là từ ghép: Xe đạp, xe cộ, xe kéo, khoai luộc, bánh rán Xe máy, máy bay, khoai nướng, múa hát, bánh kẹo. b) (2đ) Phân loại đúng mỗi từ cho 0,2đ - Từ ghép phân loại: xe đạp, xe máy, xe kéo, máy bay, khoai nướng, khoai luộc, bánh rán. - Từ ghép tổng hợp: Xe cộ, múa hát, bánh kẹo. Câu 2: a) (2đ) Các tính từ có trong câu văn là: béo, thơm, ngọt, già. b) (2đ) Các từ “cái béo”; “mùi thơm” thuộc từ loại Danh từ. Câu 3: Dựa vào nghĩa của từ ta xếp được: Nhóm 1: Từ chỉ hình dáng, thể chất của con người: Vạm vỡ, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, gầy, khoẻ, cao, yếu.(1đ) Nhóm 2: Từ chỉ phẩm chất, tính tình của con người: Trung thực, đôn hậu, trung thành, phản bội, hiền, cứng rắn, giả dối. (1đ) Câu 4: Xác định đúng mỗi câu cho 2 điểm a)Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc. TN CN VN1 VN2 b)Ánh trăng trong chảy khắp nhành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá CN VN1 VN2 Câu 5: - Hs nêu được ý nghĩa của hạt gạo: Làm ra hạt gạo trải qua bao thử thách của thiên nhiên, tình yêu của con người. (3đ) - Nêu được điệp từ “có” tác dụng: nhấn mạnh khó khăn của thiên nhiên. (2đ) - Nêu được hình ảnh đối lập cua ngoi lên bờ >< mẹ em xuống cấy và tác dụng của hình ảnh đối lập. (4đ). GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP5 Năm học: 2012 – 2013. Môn: Toán – Khối 5 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian nhận đề). Từ câu 1 đến câu 10, học sinh chỉ ghi đáp số và đơn vị tính (nếu có). Câu 11, học sinh trình bày bài giải. Câu 1: Trong các số tự nhiên từ 1 đến 2009 có bao nhiêu số chia hết cho 5? Câu 2: Một người mua 9 quyển sách cùng loại. Vì được giảm 10% giá ghi trên bìa nên người đó chỉ phải trả 364 500 đồng. Hỏi giá ghi trên bìa mỗi cuốn sách đó là bao nhiêu? Câu 3: Năm nay tuổi cô gấp 6 lần tuổi cháu. Đến khi tuổi cháu bằng tuổi cô hiện nay thì tuổi của hai cô cháu cộng lại bằng 68. Tính tuổi cô và tuổi cháu hiện nay. Câu 4: Tìm số tự nhiên y , biết: 108,1 < y + y + y + y + y + y <114,2 Câu 5: Bạn Mai nhiều hơn bạn Lan 52 ngày tuổi. Mai tổ chức sinh nhật vào thứ ba của tháng 3 năm nay. Hỏi năm nay bạn Lan tổ chức sinh nhật vào thứ mấy trong tuần?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 6: Tìm phân số bé nhất trong các phân số sau: 2006 13 1998 82 37 2005 ; 18 ; 1997 ; 81 ; 54 .. Câu 7: Hai người khởi hành cùng một lúc, một người từ A, một người từ B thì sau 8 giờ sẽ gặp nhau. Nhưng sau khi đi được 5 giờ thì người đi từ A hỏng xe phải dừng lại sửa. Người thứ hai phải đi tiếp 9 giờ nữa mới gặp người đi từ A. Hỏi nếu mỗi người đi một mình thì phải đi bao lâu mới đi hết quãng đường AB. Câu 8: Có 7 bút chì gồm 3 loại: màu đỏ, màu vàng, màu xanh. Số bút màu đỏ nhiều hơn số bút màu vàng nhưng lại ít hơn số bút màu xanh. Hỏi mỗi loại có mấy bút chì? Câu 9: Cho tam giác ABC, có BC = 60 cm, đường cao AH = 30 cm. Trên AB lấy điểm E và D sao cho AE = ED = DB. Trên AC lấy điểm G và K sao cho AG = GK = KC. Tính diện tích hình DEGK. Câu 10: Một bánh xe lăn 200 vòng được 942 m. Đường kính của bánh xe đó là bao nhiêu? 1 Câu 11: Năm nay ông nội Hoa 68 tuổi. Tuổi của bố Hoa bằng 2 tuổi ông và thêm 2 1 tuổi nữa. Tuổi Hoa bằng 4 tuổi bố cộng thêm 2 tuổi. Hỏi cách đây mấy năm tuổi Hoa 1 bằng 6 tuổi bố?. GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP5 Năm học: 2012 – 2013. Môn: Tiếng Việt – Khối 5 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian nhận đề). Câu 1: Xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển.của từ ngọt trong các kết hợp từ dưới đây : - Đàn ngọt hát hay. - Rét ngọt. - Trẻ em ưa nói ngọt, không ưa nói xẵng. - Khế chua, cam ngọt. Câu 2: Cho các câu sau: Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. a. Tìm từ đơn, từ ghép, từ láy trong các câu trên. b. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên. Câu 3: Xác định chức năng ngữ pháp (làm chủ ngữ, vị ngữ, bổ ngữ, định ngữ) của đại từ tôi trong từng câu dưới đây: a. Đơn vị đi qua, tôi ngoái đầu nhìn lại Mưa đầy trời nhưng lòng tôi ấm mãi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Người đạt điểm cao trong kì thi học sinh giỏi cấp trường là tôi. c. Cả nhà rất yêu quý tôi. Câu 4: Ngắt đoạn văn sau thành những câu đúng ngữ pháp và đặt dấu chấm vào cuối mỗi câu. Viết hoa chữ cái đầu câu: Sông nằm uốn khúc giữa làng rồi chạy dài bất tận những hàng tre xanh chạy dọc theo bờ sông chiều chiều, khi ánh hoàng hôn buông xuống, em lại ra sông hóng mát trong sự yên lặng của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và lòng em trở nên thảnh thơi, trong sáng vô cùng Câu 5: Bằng trí tưởng tượng của mình, em hãy kể tiếp câu chuyện dưới đây (viết tiếp vào chỗ có dấu chấm lửng): Cáo và sếu Cáo mời Sếu đến ăn bữa trưa và bày đĩa canh ra. Với cái mỏ dài của mình, Sếu chẳng ăn được chút gì. Thế là Cáo một mình chén sạch. Sang ngày hôm sau, Sếu mời Cáo đến chơi và dọn bữa ăn.... HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP5 Năm học: 2012 – 2013. Môn: Tiếng Việt – Khối 5 Câu 1(4 điểm): Đúng mỗi từ cho 1 điểm : Từ ngọt trong câu “Khế chua, cam ngọt” mang nghĩa gốc, trong các câu còn lại mang nghĩa chuyển. Câu 2(4 điểm): a. - Từ đơn: chú, bay, chú, trên, và; - Từ ghép: chuồn chuồn nước, tung cánh, vọt lên, cái bóng, nhỏ xíu, lướt nhanh, mặt hồ, mặt hồ, trải rộng, lặng sóng; - Từ láy: mênh mông Chú ý: một số từ như: tung ánh, vọt lên, cái bóng, lướt nhanh, trải rộng, lặng sóng nếu học sinh tách thành hai từ đơn cũng chấp nhận được. b. – Danh từ: chú, chuồn chuồn nước, cái bóng, chú, mặt hồ, mặt hồ; - Động từ: tung cánh, bay, vọt lên, lướt nhanh, trải rộng; - Tính từ: nhỏ xíu, mênh mông, lặng sóng. Câu 3(4 điểm): : Đúng mỗi từ cho 1 điểm. a.Trong câu: “Đơn vị đi qua tôi ngoái đầu nhìn lại”, từ tôi làm chủ ngữ. Trong câu: “Mưa đầy trời nhưng lòng tôi ấm mãi” từ tôi làm định ngữ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b.Trong câu: “Người đạt điểm cao trong kì thi học sinh giỏi cấp trường là tôi.”từ tôi làm vị ngữ. c.Trong câu: “Cả nhà rất yêu quý tôi.”, từ tôi làm bổ ngữ Câu 4(4 điểm): Điền đúng mỗi dấu câu và viết hoa đúng cho 1 điểm. Đoạn văn đúng ngữ pháp như sau: Sông nằm uốn khúc giữa làng rồi chạy dài bất tận. Những hàng tre xanh chạy dọc theo bờ sông . Chiều chiều, khi ánh hoàng hôn buông xuống, em lại ra sông hóng mát. Trong sự yên lặng của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng thì thào của hàng tre xanh và lòng em trở nên thảnh thơi, trong sáng vô cùng. Câu 5(9 điểm): Căn cứ vào bài viết của học sinh để cho điểm cho phù hợp nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Học sinh dựa vào nội dung đã cho sẵn trong đề bài kết hợp với trí tưởng tượng để kể tiếp được câu chuyện. Phần kể tiếp phải lô gíc, nhất quán với phần đã cho, đồng thời phải thể hiện được sự sáng tạo, đôi khi khá bất ngờ của người viết. ( 6 điểm) Phần viết tiếp dài khoảng 7 đến 12 dòng, viết đúng thể loại văn kể chuyện và phải đảm bảo yêu cầu về chính tả, dùng từ đặt câu và diễn đạt. (3 điểm) VD: Trên mặt bàn có một đĩa xúp và một lọ xúp. Cáo tròn mắt ngạc nhiên. Thấy vậy, Sếu lên tiếng: “Mời bạn dùng bữa trưa với mình”. Nói rồi, Sếu đẩy đĩa xúp về phía Cáo, còn lọ xúp Sếu dành cho mình. Nhìn Sếu ăn, Cáo vô cùng ân hận và thầm nghĩ: Mình đúng là một người bạn chưa tốt.. HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP5 Năm học: 2012 – 2013. Môn: Toán – Khối 5 Từ câu 1 đến câu 10, học sinh ghi đúng đáp số và đơn vị tính (nếu có): mối câu 2 điểm . Nếu không ghi đơn vị, mỗi câu trừ 1 điểm. Câu 11: 5 điểm: Câu 1: Các số tự nhiên từ 1 đến 2009 có các số chia hết cho 5 lập thành dãy. số cách đều 5 đơn vị: 5; 10; 15; 20; ...; 2005 Vậy trong các số từ 1 đến 2009 có các số chia hết cho 5 là: ( 2005 – 5) : 5 + 1 = 401 ( số) Đáp số:401 số Câu 2: Người đó phải trả giá tiền mỗi cuốn sách là: 364 500 : 9 = 40 500 (đồng) Coi giá ghi trên bìa mỗi cuốn sách là 100% thì giá phải trả: 100% - 10% = 90%(giá ghi trên bìa mỗi cuốn sách) Giá ghi trên bìa của mỗi cuốn sách đó là:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 90 40 500 : 100 = 45 000 (đồng). Đáp số: 45 000 đồng Câu 3: Coi tuổi cháu hiện nay là một phần thì tuổi cô hiện nay là 6 phần. như thế. Hiệu số phần giữa tuổi cô và tuổi cháu là 5 phần. Đến khi tuổi cháu bằng tuổi cô hiện nay thì cô vẫn hơn cháu 5 lần tuổi cháu hiện nay. Coi tuổi cháu khi đó là 6 phần bằng nhau thì tuổi cô khi đó là 11 phần như thế. Tuổi cháu khi đó là: (68 : 17) x 6 = 24 (tuổi) Tuổi cháu hiện nay là: 24 : 6 = 4 (tuổi) Tuổi cô hiện nay là: 4 x 6 = 24 (tuổi) Đáp số:Cháu 4 tuổi, cô 24 tuổi. Câu 4: 108,1 < y + y + y + y + y + y < 114,2 108,1 < y x 6 < 114,2 Vậy y = 19 1 tuần có 7 ngày. Ta thấy : 52 : 7 = 7 (tuần) (dư 3 ngày) Vì Mai nhiều hơn Lan 52 ngày tuổi và Mai sinh vào thứ ba nên Lan sinh vào thứ 6 Câu 5:. Đáp số: thứ 6 Câu 6: Ta thấy. 2006 2005 >1;. Vì. 1998 82 1997 >1; 81 >1 13 37 18 <1; 54 <1. 13 39 39 37 13 37 18 = 54 . Mà 54 > 54 nên 18 > 54 . 37 Vậy phân số bé nhất là: 54. Câu 7: Trong 1 giờ cả hai người đi được: 1 8 (quãng. 1: 8 = đường AB) Trong 5 giờ cả hai người đi được: 1 8. x5=. 5 8 (quãng. đường AB).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Quãng đường hai người đi trong 9 giờ: 5 8. 3 8. 1 - = (quãng đường AB) 1 giờ người thứ hai đi được: 3 8:. 1 24. 9= ( quãng đường AB) Nếu đi một mình người thứ hai sẽ đi hết quãng đường AB trong: 1 24. 1: = 24 (giờ) 1 giờ người thứ nhất đi được: 1 8. 1 24. 1 12. = ( quãng đường AB) Nếu đi một mình người thứ nhất sẽ đi hết quãng đường AB trong: 1 12. Câu 8:. 1: = 12 ( giờ) Đáp số: Người thứ nhất: 12 giờ; người thứ hai: 24 giờ Ta thấy: 7 = 0 + 2 + 5 =0 + 3 + 4 = 0 + 6 + 1= 1 + 2 + 4 = 1 + 3 +. 3 Vì số bút màu đỏ nhiều hơn số bút màu vàng nhưng lại ít hơn số bút màu xanh nên mỗi màu đều có bút và số bút mỗi màu không bằng nhau. Vậy màu vàng: 1 bút; màu đỏ: 2 bút; màu xanh 4 bút Câu 9: Nối BG, DC Ta có:. Diện tích tam giác ABC là: (60 x 30) : 2 = 900 (cm2) 1 3 diện. 1 3 AC. và có. 1 3 diện. 1 3 AB. và có. 1 3 diện. 1 3 AB. và có. Diện tích tam giác ABG = tích tam giác ABC ( Vì AG = chung chiều cao hạ từ B xuống AC) Diện tích tam giác ABG là: 900 : 3 = 300 (cm2) Diện tích tam giác AGE = tích tam giác ABG ( Vì AE = chung chiều cao hạ từ C xuống AB) Diện tích tam giác AGE là: 300 : 3 = 100 (cm2) Diện tích tam giác BDC = tích tam giác ABC ( Vì BD = chung chiều cao hạ từ C xuống AB) Diện tích tam giác BDC là:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 900 : 3 = 300 (cm2) Diện tích tam giác ADC là: 900 – 300 = 600 (cm2) 1 3 diện. 1 3 AC. Mà diện tích tam giác DKC = tích tam giác ADC ( Vì CK = và có chung chiều cao hạ từ D xuống AC) Diện tích tam giác DKC là: 600 : 3 = 200 (cm2) Diện tích tứ giác DEGK = Diện tích tam giác ABC - Diện tích tam giác AEG - Diện tích tam giác DBC - Diện tích tam giác DKC = 900 – 100 – 300 – 200 = 300 (cm2) Đáp số: 300 cm2 A. E. G. D. K. B. C H. Câu 10:. Chu vi bánh xe là: 942 : 200 = 4,17 (m) Đường kính bánh xe đó là: 4,71 : 3,14 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m. Câu 11: Tuổi bố Hoa hiện nay là: 68 : 2 + 2 = 36 (tuổi) Tuổi Hoa hiện nay là: 36 : 4 + 2 + 11 (tuổi) Bố luôn hơn Hoa số tuổi là: 36 – 11 = 25 ( tuổi).. (0,75 điểm) (0,75 điểm) (0,5 điểm). 1 Khi tuổi Hoa bằng 6 tuổi bố thì bố vẫn hơn Hoa 25 tuổi. Coi tuổi Hoa khi đó là. 1 phần thì tuổi bố khi đó là 6 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi Hoa khi đó là: 25 : 5 = 5 ( tuổi). (0,75 điểm) (0,5 điểm) (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 Trước đây số năm tuổi Hoa bằng 6 tuổi bố là:. 11 – 5 = 6 ( năm) Đáp số : 6 năm.. (0,75 điểm) (0,5 điểm). Chú ý: Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. ĐỀ THI GIAO LƯU KHỐI 5 CẤP HUYỆN MÔN: TOÁN ( Thời gian 60 phút). Câu 1: Đổi 107 phút = ..........giờ............phút. Kết quả là:.......giờ ....... phút. Câu 2: Hiện nay mẹ hơn con 32 tuổi, 6 năm sau thì tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi; con bao nhiêu tuổi? Tuổi mẹ là.......... Tuổi con là:........ Câu 3: Để đánh số thứ tự các trang của một quyển sách người ta đã phải dùng tất cả 91 chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Cuốn sách đó có số trang là:............... Câu 4: Tổng của hai số là 605. Nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì ta được số lớn. Tìm hai số đó. Số lớn là:......... Số bé là:........... Câu 5: Một xe máy đi hết quãng đường 96 km trong 2 giờ. Hỏi nếu xe máy đó đi trong 12 phút thì được bao nhiêu ki-lô-mét? 12 phút xe máy đó đi được số ki-lô-mét là:................. Câu 6: Khi làm phép nhân một số với 102, một học sinh đã quên mất chữ số 0 của số 102 nên tích giảm đi 1170 đơn vị. Hỏi bạn học sinh đó đã nhân số nào với 102. Số cần tìm là:........... Câu 7: Có 10 người bước vào phòng họp, tất cả đều bắt tay lẫn nhau. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay? Số cái bắt tay là:.......... Câu 8: Muốn lên tầng 3 của một ngôi nhà cao tầng phải đi qua 54 bậc thang. Hỏi phải đi qua bao nhiêu bậc thang để lên đến tầng 6 của ngôi nhà đó? (Số bậc thang giữa các tầng là như nhau) Câu 9: Tìm số 3a7b, biết số đó chia hết cho 2, 5 và 9. Số cần tìm là:................ Câu 10: Hiện nay tổng của hai bà cháu là 65 tuổi. Biết tuổi của cháu bao nhiêu tháng thì tuổi bà bấy nhiêu năm. Hỏi hiện nay bà bao nhiêu tuổi? Số tuổi của bà hiện nay là:............ Câu 11: Cho hình tam giác ABC có diện tích là 45dm2, 1 trên AB lấy điểm M sao cho AM = AB; trên BC lấy 3 A 1 điểm N sao cho BN = BC. M 3 Hãy tính diện tích của tam giác MNC.. GỢI Ý CHẤM ĐIỂM C. N. B.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Từ câu 1 đến c âu 10 mỗi câu 2 điểm. Câu 11 (5 điểm) Câu 1: 1giờ 47phút Câu 2: Tuổi mẹ 34 Tuổi con 2. Câu 3: 50 trang Câu 4: Số lớn l à: 550 Số bé: 55 Câu 5: 9,6km. Câu 6: 13 Câu 7: 45 Câu 8: 135 Câu 9: 3870 Câu 10: 60 Câu 11: Bài giải Nội dung. Điểm. 1 1 AB nên DT của tam gíac AMC = DT tam giác 3 3 ABC (vì 2 tam giác chung chiều cao.) ...................................................................................................... DT tam giác AMC là: 45 : 3 = 15 (dm2) DT tam giác MBC là: 45 – 15 = 30 (dm2) ..................................................................................................... 1 1 Vì BN = BC nên DT của tam giác MBN = DT của tam giác 3 3 MBC (vì 2 tam giác chung chiều cao.) ..................................................................................................... DT tam giác MBC là: 30 : 3 = 10 (dm2) DT tam giác MNC là: 30 – 10 = 20 (dm2) Đáp số: 20 (dm2) V ì AM =. 1 điểm 1,25 điểm. 1 điểm 1,25 điểm 0,5 điểm. Lưu ý: HS làm cách giải khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.. GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP5 Năm học: 2012 – 2013 Môn Tiếng việt – Thời gian 40 phút Họ và tên: ..............................................................................Lớp..............................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học.............................................................................................. Số báo danh. Người coi thi 1. Người coi thi 2. Số phách. ...................... .................................... ..................................... ................ Điểm. Người chấm thi 1. Người chấm thi 2. Số phách. ..................................... ...................................................... ................................................................. ....................... Bài làm Câu 1.( 4 điểm) Cho các câu tục ngữ sau: - Ăn vóc học hay. - Học một biết mười. a. Hãy giải thích nghĩa của các câu tục ngữ trên. b. Mỗi câu tục ngữ trên khuyên chúng ta diều gì? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………… Câu 2.( 4 điểm) a. Cho các từ sau: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng, cây cối. Xếp các từ trên thành hai nhóm: từ ghép và từ láy. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………… b.T ìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: nhỏ bé, sáng sủa, vui vẻ, cẩn thận, đoàn kết.Chọn một cặp từ trái nghĩa để đặt câu (hai từ trái nghĩa cùng xuất hiện trong một câu) ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………… Câu 3. ( 4 điểm) Xác định bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ trong mỗi câu sau: a. Líp thanh niªn ca h¸t, nh¶y móa. b. Tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ rng vang lên..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> c. Đứng trên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc. d. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Câu 4.( 4 điểm) Thêm một từ chỉ quan hệ và một vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép: a. Vì trời rét đậm…………………………………………………………………… b. Nếu mọi người chấp hành tốt Luật giao thông…………………………………… …………………………………………………………………………………… c. Tuy bạn Hương mới học Tiếng Anh………………………………………….... …………………………………………………………………………………..... Câu 5.( 9 điểm) Trong bài Hành trình của bầy ong, nhà thơ Nguyễn Đức Mậu có viết: Chất trong vị ngọt mùi hương Lặng thầm thay những con đường ong bay Trải qua mưa nắng vơi đầy Men trời đất đủ làm xay đất trời. Bầy ong giữ hộ cho người Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày Em hiểu nội dung bốn câu thơ đầu nói gì? Hai dòng thơ cuối giúp em cảm nhận được ý nghĩa gì sâu sắc và đẹp đẽ? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ………………………………………………………………………………………… …………………… Đáp án Tiếng việt 5 Câu 1.( 4 điểm) mỗi ý 2đ ( a,b) a. Học sinh giải thích nghĩa - Ăn vóc học hay: Có ăn thì mới có sức vóc, có học thì mới biết điều hay lẽ phải trong cuộc s ống. - Học một biết mười: Thông minh , sáng tạo, Không những có khả năng học tập, tiếp thu đầy đủ mà còn có thể tự mình phát triển, mở rộng được những điều đã học. b. Câu tục ngữ “Ăn vóc học hay” khuyên ta phải chú tâm vào việc học hành, vì có học hành thì mới có kiến thức, mới biết được điều hay lẽ phai trong cuộc sống. Câu “Học một biết mười” khuyên ta phải chủ động sáng tạo học tập, luôn có ý thức vận dụng phát triển, mở rộng những điều đã học được. Câu 2.( 4 điểm) mỗi ý 2đ a. Xếp đúng các từ thành hai nhóm ( 2 đ ) - Từ ghép: Xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mơ mộng, cây cối.( từ ghép có nghĩa tổng hợp) - Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiêu, mong mỏi, mơ màng (từ láy âm) b. - Tìm từ trái nghĩa (1đ) nhỏ bé / to lớn, sáng sủa / tối tăm, vui vẻ / buồn bã, cẩn thận / cẩu thả, đoàn kết / chia rẽ - Đặt câu đúng yêu cầu (1đ) Câu 3.( 4 điểm) Xác định đúng bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu (1đ) : a. Líp thanh niªn/ ca h¸t, nh¶y móa. CN VN b. Tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ rng/ vang lên. CN VN c. Đứng trên đó,/ Bé/ trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba TN CN VN má Bé đang đánh giặc. d. Rải rác khắp thung lũng/, tiếng gà gáy/ râm ran. TN CN VN Câu 4.(4 điểm) Thêm một từ chỉ quan hệ và một vế câu thích hợp vào chỗ trống ghi 1đ Câu 5.( 9 điểm) Lời văn cóc ảm xúc, trình bày m ạch lạc dùng từ chính xác phù hợp với nội dung câu thơ cho (2 điểm) Diễn đạt được mỗi ý sau (2,5điểm) - Nội dung 4 câu thơ đầu: Bầy ong lao động cần cù, thầm lặng qua ngày. tháng để chất trong “ vị ngọt”, “ mùi hương” của các loài hoa, làm nên.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giọt mật thơm ngon. Trải qua bao vất vả “ mưa nắng vơi đầy” bầy ong làm nên thứ “men”của trời đất để làm “say” cả đất trời - Ý nghĩa đẹp đẽ sâu sắc của hai dòng thơ cuối: Nhờ có những giọt mật ong tinh tuý, bầy ong đã giữ cho con người cả thời gian và vẻ đẹp đó là diều kì diệu không ai làm nổi! Liên hệ bản thân ( 2 điểm). Môn Toán– Thời gian 40 phút Họ và tên: ..............................................................................Lớp............................. Trường Tiểu học Thiệu Vận: .............................................................................................. Số báo danh. Người coi thi 1. Người coi thi 2. Số phách. ...................... .................................... ..................................... ................ Điểm. Người chấm thi 1. Người chấm thi 2. Số phách. ..................................... ...................................................... ................................................................. ....................... Từ câu 1 đến câu 10 học sinh chỉ cần ghi đáp số, câu 11 ghi bài giải Câu 1( 2 điểm) Tính nhanh: 1 + 8. 1 24. 1. 1. 1. + 48 + 80 + 120. Đáp số: ................................................................ Câu 2 (2điểm) Cho hai số thập phân 25,32 và 10,48.Tìm một số biết rằng khi cùng bớt số đó ở hai số đã cho thì được hai số mới có tỉ số bằng. 1 . 3. Đáp số: ................................................................ Câu 3( 2 điểm) Tìm x biết: a) x : 4 + x : 0,125 = 9,9 b) ( x + 1) + ( x + 4) + ( x + 7) + …+ ( x + 22) = 152 Đáp số: ................................................................ Câu 4: ( 2 điểm) Một trại chăn nuôi thả bèo để chăn nuôi lợn. Bèo sinh nở rất nhanh mỗi ngày tăng gấp đôi, thả 1cụm bèo sau 20 ngày phủ kín mặt ao. Vậy cũng cái ao đó thả 2 cụm bèo thì sau bao lâu sẽ phủ kín mặt ao? Đáp số: .................................................................

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Câu 5: ( 2 điểm) Mạnh, Hùng, Dũng và Minh có một số quyển vở. Mạnh lấy 3 số 1. 1. vở để dùng, Hùng lấy 3 số vở còn lại, Dũng lấy 3 số vở còn lại sau khi hai bạn Minh và Hùng đã lấy, cuối cùng Minh dùng nốt 8 quyển. Hỏi lúc đầu bốn bạn có bao nhiêu quyển vở? Đáp số: ................................................................ Câu 6: (2điểm) Lượng nước chứa trong hạt tươi là 20%. Có 200kg hạt tươi sau khi phơi nhẹ đi 30 kg. Tính tỉ số phần trăm nước trong hạt đã phơi khô. Đáp số: ................................................................ Câu 7: (2điểm) Một cửa hàng có 28 thùng đựng đầy dầu, gồm 2 loại loại thùng 60 lít và loại thùng đựng 20 l ít. Hỏi có bao nhiêu thùng mỗi loại, Biết số dầu đựng ở mỗi loại thùng đều bằng nhau. Đáp số: ................................................................ Câu 8: (2điểm) Trong 2 ngày với 8 người thì sửa được 64m đường. Vậy trong 5 ngày với 9 người thì sửa được bao nhi êu m ét đường? ( biết năng suất mỗi người như nhau) Đáp số: ................................................................ 1. Câu 9: (2điểm) Bốn người mua chung một tấm vải. Người thứ nhất mua bằng 2 1. tổng ba người kia mua. Người thứ hai mua bằng 3 tổng ba người kia mua. Người 1. thứ ba mua bằng 4 tổng ba người kia mua. Người thứ tư mua nốt 13 m còn lại. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét ? Đáp số: ................................................................ Câu 10: (2điểm) Một cửa hàng có 21,95 kg mì chính đem đóng vào hai loại túi: loại mỗi túi 0,5 kg và loại túi 0,35 kg. Hỏi mỗi loại túi có bao nhiêu túi? Biết rằng số túi bé ít hơn số túi to là 2 túi. Đáp số: ................................................................ Câu 11: (5điểm) Một thửa đất hình tam giác vuông có đáy là cạnh kề với góc vuông và dài là 20 m chiều cao 24 m . Nay người ta lấy bớt một phần diện tích của thửa ruộng để làm đường đi. Đường đi mới vuông góc với chiều cao của thửa đất . Do đ ó, đáy của thửa đất chỉ còn là 15m . Hỏi : a. Diện tích còn lại của thửa đất? b. Đường mở rộng mấy mét vào chiều cao của thửa đất? c. Do thửa đất giáp mặt đường nên giá trị của thửa đất tăng lên gấp 400% giá trị trước đây. Hỏi người chủ đất lợi hay thiệt trong việc làm đường và lợi hay thiệt bao nhiêu phần trăm? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………. Đáp án – Toán 5 Từ câu 1 đến câu 10 học sinh ghi đúng đáp số cho 2 điểm mỗi câu, câu 11 ghi bài giải 5. Câu 1: ( 24 ) Câu 2: (3,06) Câu 3: a. x = 1,2. ; b. x = 7,5. Câu4: ( 19 ngày) Câu 5: ( 27quyển) Câu 6: ( 5,88%) Câu 7: ( 7 thùng 60 lít, 21 thùng 20 lít) Câu 8: ( 180m đường) Câu 9: (60 m) Câu 10: ( 25 túi to, 27 túi bé) Câu 11: Diện tích tam giác ABC là: 24 20 : 2 = 240 ( m2 ) Nối NC Diện tích tam giác NAC là: 24 15 : 2 = 1800 ( m2 ) Diện tích tam giác NBC là: 240 – 180 = 60 ( m2 ) Chiều cao NI = MC vài là đều chiều cao hình thang BMNC. 0,5 0,5. 0,5 0,75.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đoạn MC là: 60 2 : 20 = 6 ( m ) Đoạn AM là: 24 – 6 = 8 ( m ) Diện tích đất còn lại là: 15 8 : 2 = 135 ( m2 ) Tỷ số diện tích đất còn lại so với diện tích cũ là:. 0,25 0,5 1,5. 136 9 = 240 16. Tỷ số giá trị đất còn lại so với diện tích ban đầu là: 9 400 9 × = =225 %>100 % 16 100 4. Vậy người chủ đất được lợi: Số phần trăm giá trị đất người chủ được lợi là: 225 – 100 = 125 ( % ) Đáp số: a, 135 m2 b, 6 m c, 125 %. 0,5. §Ò thi häc sinh giái líp 5 M«n TiÕng ViÖt ( Thêi gian lµm bµi 60 phót ). C©u 1:( 4 ®iÓm) Cho mét sè tõ sau: Vạm vỡ, giả dối, trung thực, phản bội, tầm thớc, gầy, mảnh mai, trung thành, đôn hậu, béo. a) Dựa vào nghĩa xếp các từ trên vào hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm. b) T×m c¸c cÆp tõ tr¸i nghÜa trong mçi nhãm. C©u2: ( 4 ®iÓm) Đánh dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau và viết lại cho đúng chính tả: Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim chào mào sáo sậu sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay vÒ chóng giä nhau trªu ghÑo nhau trß chuyÖn rÝu rÝt. C©u 3: (4 ®iÓm) T×m quan hÖ tõ, cÆp quan hÖ tõ trong c¸c c©u sau vµ nªu râ t¸c dông cña chóng: H»ng ngµy, b»ng tinh thÇn vµ ý trÝ v¬n lªn, díi trêi n¾ng gay g¾t hay trong tuyÕt r¬i, hµng triÖu trÎ em trªn thÕ giíi cïng ®i häc. NÕu phong trµo häc tËp Êy bÞ ngõng l¹i th× nh©n lo¹i sÏ ch×m đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. C©u 4: (4 ®iÓm) Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ để kết luận câu đơn hay câu ghép trong các câu sau: a) Tõ trªn mét bôi tre cuèi nÎo cña lµng, väng l¹i tiÕng mÊy con chim cu g¸y. b, MÆt ao sãng s¸nh , m«t m¶nh tr¨ng bång bÒnh tr«i trong níc . c, Một làn gió chạy qua, những chiếc lá lay động nh những đốm lửa vàng, lửa đỏ. d, Cờ bay đỏ mái nhà, đỏ rặng cây, đỏ góc phố. C©u 5: (9 ®iÓm). Trong bµi th¬ “VÒ ng«i nhµ ®ang x©y”.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> “ Ng«i nhµ tùa vµo nÒn trêi sÉm biÕc Thë ra mïi v«i v÷a nång h¨ng Ng«i nhµ gièng bµi th¬ s¾p lµm xong Lµ bøc tranh cßn nguyªn mµu v«i g¹ch ...” H·y nªu nh÷ng c¶m nhËn cña em vÒ ®o¹n th¬ trªn?. §¸p ¸n C©u C©u 1. C©u 2. Néi dung Học sinh làm đợc. a)Đặt tên cho từng nhóm, xếp đúng các từ theo hai nhóm, Nhãm 1:Tõ chØ h×nh d¸ng, thÓ chÊt cña con ngêi vµ sù vËt: V¹m vì, tÇm thíc, gÇy, m¶nh mai, bÐo. Nhãm 2: Tõ chØ tÝnh c¸ch, phÈm chÊt cña con ngêi: Gi¶ dèi, trung thực, phản bội, trung thành, đôn hậu.. b) Tìm đợc đủ các cặp từ trái nghĩa nh sau Nhãm 1: BÐo - GÇy V¹m vì - M¶nh mai Nhãm 2 Trung thùc - Gi¶ dèi Trung thµnh- Ph¶n béi Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn, lũ lũ bay đi, bay về. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trß chuyÖn rÝu rÝt.. C©u 3. - C©u thø nhÊt cã c¸c quan hÖ tõ: “b»ng” biÓu thÞ ý nghÜa ph¬ng thøc, phơng tiện; “và” biểu thị quan hệ ngang hàng, bình đẳng; “hay” biểu thÞ quan hÖ lùa chän. - C©u thø hai cã cÆp quan hÖ tõ: “NÕu...th×...” biÓu thÞ quan hÖ gi¶ thiÕt kÕt qu¶.. C©u 4. a)Tõ trªn mét bôi tre cuèi nÎo cña lµng, väng l¹i tiÕng mÊy TN VN CN con chim cu g¸y. b, MÆt ao / sãng s¸nh , m«t m¶nh tr¨ng / bång bÒnh tr«i CN VN CN VN trong níc . c, Một làn gió / chạy qua, những chiếc lá / lay động nh CN VN CN VN những đốm lửa vàng, lửa đỏ.. §iÓm (2 ®iÓm) -Đặt đúng tên mỗi nhãm cho 1 ®iÓm -Xếp đúng các từ ở mỗi nhóm đợc 1 điểm(đúng mỗi từ cho 0,1 ®iÓm). (2 ®iÓm) Cho 0,5 ®iÓm nÕu tìm đúng mõi cặp tõ 4 ®iÓm §óng mçi dÊu chÊm, dÊu phÈy và viết hoa đúng cho 0.4 ®iÓm 4 ®iÓm -Tìm đợc mỗi quan hÖ tõ cho 0.5 ®iÓm -Nêu đúng tác dông cña m«ic quan hÖ tõ cho 0,5 ®iÓm 4 ®iÓm §óng mçi c©u cho 1 ®iÓm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> C©u 5. d, Cờ bay đỏ mái nhà, đỏ rặng cây, đỏ góc phố. CN VN VN VN Häc sinh cã thÓ nªu c¶m nhËn cña m×nh vÒ ®o¹n th¬ theo nhiÒu c¸ch khác nhau nhng phải đảm bảo về nội dung và cách diễn đạt +Néi dung - T¸c gi¶ vÏ ra mét khung c¶nh thËt nªn th¬ víi h×nh ¶nh ng«i nhµ míi x©y trªn nÒn trêi xanh thÉm. - Nếu ở câu thơ thứ nhất ngôi nhà thật đẹp nhng tĩnh lặng thì ở câu thơ thứ 2 hình ảnh ngôi nhà hiện lên thật sinh động, tràn đầy sức sống th«ng qua viÖc sö dông biÖn ph¸p nh©n ho¸. - Càng đẹp hơn khi tác giả dùng biện pháp so sánh ngôi nhà với bµi th¬ s¾p lµm song, víi bøc tranh võa vÏ song cha phai mïi mµu vÏ. - TÊt c¶ cho ta h×nh dung khung c¶nh mét ng«i nhµ míi x©y thËt đẹp, chắc chắn thật sinh động và nên thơ trong thiên nhiên tơi đẹp, thể hiện một cuộc sống đang đẹp lên trong tơng lai với nh÷ng ng«i nhµ ®ang x©y dùng . + Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc, viết đúng câu, đúng đoạn, không sai lçi chÝnh t¶.. 9 ®iÓm. 1,5 2,0. 2,0 2,0. 1,5 §Ò thi häc sinh giái líp 5 M«n To¸n ( Thêi gian lµm bµi 60 phót ) 1 T×m X: 12,5+ X: 0,25 – 2,25 = 14,25 §¸p sè:……………………………………………………………………………… 2 TÝnh tæng d·y sè sau 1 13 25 37 85 97 + + + +.. . .. .. . .. .. . ..+ + 1000 1000 1000 1000 1000 1000 §¸p sè:……………………………………………………………………………… 3 Giá vốn một chiếc xe đạp là 620000đồng. Hỏi phải bán lại bao nhiêu tiền một chiếc xe đạp đề đợc lêi 8% gi¸ vèn ? §¸p sè:……………………………………………………………………………… 4.Ngµy 1/ 6 n¨m 2011 lµ thø t. Hái ngµy 1/ 6 n¨m nay lµ thø mÊy? §¸p sè:……………………………………………………………………………… 5.Trong 2 ngày với 8 ngời thì sửa đợc 64 mét đờng. Vậy trong 5 ngày với 9 ngời thì sửa đợc bao nhiêu mét đờng? (biết năng suất mỗi ngời nh nhau) §¸p sè:……………………………………………………………………………… 6.Cho số thập phân A, khi dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một chữ số ta đợc sè thËp ph©n B. H·y t×m A biÕt A-B =27,4275. §¸p sè:……………………………………………………………………………… 7. Mét trêng tiÓu häc cã. 2 sè häc sinh cña líp 5A b»ng 3. 3 sè häc sinh cña líp 5B vµ b»ng 4. 4 sè häc sinh cña líp 5C. TÝnh sè häc sinh cña mçi líp, biÕt r»ng líp 5A h¬n líp 5C lµ 6 häc 5 sinh. §¸p sè:……………………………………………………………………………… 8 Hai thïng dÇu chøa tæng céng 52,5 lÝt. TØ sè phÇn tr¨m gi÷a thïng thø nhÊt vµ thïng thø hai lµ 25%. Hái mçi thïng cã bao nhiªu lÝt dÇu. §¸p sè:……………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 9. Hai vßi níc cïng ch¶y vµo mét bÓ. Vßi thø nhÊt ch¶y ®Çy bÓ trong 8 giê, vßi thø hai ch¶y ®Çy bÓ sau 10 giờ. Hỏi mở hai vòi cùng một lúc thì trong một giờ cả hai vòi chảy đợc bao nhiêu phần trăm thÓ tÝch bÓ? §¸p sè:……………………………………………………………………………… 10. Đoàn thể thao Việt Nam đi dự Seagames 26 có 312 vận động viên nữ. Biết rằng cứ 4 vận động viên nữ thì có 5 vận động viên nam. Hỏi cả đoàn có tất cả bao nhiêu vận động viên? §¸p sè: ………………………………………………………………………………….. 11. Gi¶i chi tiÕt bµi to¸n sau: Cho tam giác ABC có cạnh AC dài 6cm , trên cạnh BC lấy điểm E, sao cho EB = EC. BH là đờng cao hạ từ đỉnh B của tam giác ABC và BH = 3cm. EH chia tam giác ABC thành hai phần và diện tích tứ giác ABEH gấp đôi diện tích tam giác CEH. a/ Tính độ dài đoạn thẳng AH. b/ TÝnh diÖn tÝch tam gi¸c AHE. Bài giải ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> C©u C©u 1. Nội dung đáp án X. =1. C©u 2. §iÓm 2 ®iÓm. Đs: 0,441. 2 ®iÓm. C©u 3. Đáp số : 669600 đồng. 2 ®iÓm. C©u 4. ngµy 1/ 6 n¨m 2012 lµ thø s¸u.. 2 ®iÓm. C©u 5 C©u 6. §¸p sè: 180m §¸p sè: 30,4275. 2 ®iÓm 2 ®iÓm. C©u 7. V§¸p sè: 5A: 36 em; 5B :32 em ; 5C: 30 em. 2 ®iÓm. C©u 8. 2 ®iÓm. C©u 9. §¸p sè: Thïng thø nhÊt:10,5 l Thïng thø hai: 42 l §¸p sè: 22.5%. C©u 10. Đáp số: 702 vận động viên. 2 ®iÓm. C©u 11. Theo bµi ta cã h×nh vÏ. 5 ®iÓm 0,5. a/ . Gäi S lµ diÖn tÝch: Ta cã: SBAHE = 2 SCEH (V× BE = EC vµ hai tam gi¸c BHE, HEC cã chung chiều cao hạ từ đỉnh H nên SBHE = SHEC) Do đó SBAH = SBHE = SHEC Suy ra: SABC = 3SBHA vµ AC = 3HA ( v× hai tam gi¸c ABC vµ BHA cã chung chiều cao hạ từ đỉnh B xuống AC) AC VËy HA = 3 = 6 : 3 = 2 ( cm) NghÜa lµ ®iÓm H ph¶i t×m c¸ch A lµ 2cm b/ Ta cã: SABC = 6 x 3 : 2 = 9 ( cm2) Vì BE = EC và hai tam giác BAE, EAC có chung chiều cao hạ từ đỉnh A xuống BC nên SBAE = SEAC do đó: 1 SEAC = 2 SABC = 9 : 2 = 4,5 (cm2) 1 AC SAHE = 3 SAEC (V× HA = 3 vµ chung chiÒu cao h¹ tõ E xuèng AC) Nªn SAHE = 4,5 : 3 = 1,5 (cm2) §¸p sè: a) 2cm b) 1,5 cm2. 2 ®iÓm. 0.75 0.25 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lu ý: Học sinh giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.. §Ò thi häc sinh giái m«n tiÕng viÖt líp 5 . (Thời gian 40 phút, không kể thời gian giao đề) c©u1.(4®iÓm) Trong c¸c tõ díi ®©y tõ nµo lµ tõ l¸y: Nhá nh¾n, nhá nhoi, nhá nhÎ, nhá nhÑ, nhá nhen, máng manh, mªnh m«ng, mªnh mang, mÖt mái , m¸u mñ, t¬i t¾n, t¬i cêi, t¬i tèt, ng©y ngÊt, nghÑn ngµo, ngÉm nghÜ, ngon ngät. Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì? Chúng có gì đặc biệt? Câu 2.(4điểm): Xác định chủ ngữ vị ngữ, trạng ngữ(nếu có) trong các câu dới đây: - Khi thấy các lá tre gió thổi vút một chiều, tôi cảm thấy một vang động âm thầm và kín đáo trong t©m hån. - §Ó t¨ng cêng søc khoÎ, chóng ta cÇn thêng xuyªn tËp thÓ dôc. - Giã biÓn kh«ng chØ ®em l¹i søc khoÎ cho con ngêi mµ nã cßn lµ mét liÒu thuèc quý gióp con ngêi t¨ng cêng søc khoÎ. C©u 3. .(4®iÓm): a, Từ nào trong mỗi nhóm từ sau đây không đồng nghĩa với các từ còn lại và nói rõ mỗi nhóm từ dùng để làm gì ? - Ngµo ng¹t, sùc nøc, thoang tho¶ng, th¬m nång, th¬m ng¸t, - Rùc rì, sÆc sì, t¬i t¾n, th¾m t¬i..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Long lanh, lãng l¸nh, lung linh, lung lay, lÊp l¸nh. b, Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa: - Bµ em mua hai con mùc. - Mực nớc đã lên cao. - Trình độ văn chơng của anh ấy cũng có mực. C©u 4: (4®iÓm) Đoạn trích dới đây dùng sai một số dấu câu. Chép lại đoạn trích này sau khi đã sửa các dấu câu dùng sai (viết lại cho đúng chính tả): Vầng trăng vàng thẳm, đang từ từ nhô lên. Từ sau luỹ tre xanh thẫm, ánh vàng đi đến đâu, n¬i Êy bçng bõng lªn, tiÕng ca h¸t vui nhén. Tr¨ng lÉn trèn trong c¸c t¸n l¸ c©y xanh r× cña c©y ®a cổ thụ. Đầu thôn, về khuya, vầng trăng càng lên cao càng thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngñ, chØ cã vÇng tr¨ng thao thøc, nh canh chõng giÊc ngñ cho lµng em. C©u 5: (9®iÓm). Sau mét håi len l¸ch, m¶i miÕt, rÏ bôi rËm, chóng t«i nh×n thÊy mét b·i c©y khép. Rõng khộp hiện ra trớc mắt chúng tôi, lá úa vàng nh cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt. Những sắc vàng động đậy. Mấy con mang vµng hÖt nh mµu l¸ khép ®ang ¨n cá non. Nh÷ng chiÕc ch©n vµng giÉm trªn thÈm l¸ vµng vµ s¾c n¾ng còng rùc vµng trªn lng nã. ChØ mÊy v¹t cá xanh biÕc lµ rùc lªn gi÷a c¸i giang s¬n vµng rîi. T«i c¶m gi¸c m×nh l¹c vµo mét thÕ giíi thÇn bÝ. (Theo NguyÔn Phan H¸ch) Những đặc điểm nào tạo nên vẻ đẹp của rừng khộp khiến tác giả cảm thấy mình lạc vào một thÕ giíi thÇn bÝ. §¸p ¸n chÊm m«n tiÕng viÖtlíp 5 C©u1.(4®iÓm) C¸c tõ l¸y lµ: Nhá nh¾n, nhá nhoi, nhá nhÎ, nhá nhen, máng manh, mªnh m«ng, mªnh mang, t¬i t¾n, ng©y ngÊt, nghÑn ngµo. (Đúng mỗi từ đợc 0,3 điểm) Nh÷ng tõ cßn l¹i kh«ng ph¶i tõ l¸y . Nh÷ng tõ nµy lµ tõ ghÐp cã h×nh thøc ng÷ ©m ngÉu nhiªn gièng tõ l¸y. (1 ®iÓm) Câu 2. : Xác định đúng mỗi thành phần trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ cho 0,4 điểm. - Khi thấy các lá tre gió thổi vút một chiều/, tôi / cảm thấy một vang động âm thầm TN CN VN và kín đáo trong tâm hồn. - §Ó t¨ng cêng sùc khoÎ,/ chóng ta / cÇn thêng xuyªn tËp thÓ dôc. TN CN VN - Giã biÓn / kh«ng chØ ®em l¹i søc khoÎ cho con ngêi/ mµ nã / cßn lµ mét liÒu CN VN CN VN thuèc quý gióp con ngêi t¨ng cêng søc khoÎ. C©u 3. a, - bá tõ :thoang tho¶ng, nhãm tõ dïng t¶ mïi th¬m ®Ëm. - Bá tõ : t¬i t¾n, nhãm tõ dïng t¶ mµu s¾c. - Bá tõ : lung lay, nhãm tõ dïng t¶ ¸nh s¸ng. (xác định đúng mỗi từ cho 0,5 điểm, nêu đúng mỗi nhóm từ cho 0,5 điểm) b, - Mực trong câu thứ nhất và câu thứ hai, thứ ba là các từ đồng âm - Mùc trong c©u thø hai, thø ba lµ c¸c tõ nhiÒu nghÜa (đúng mỗi ý cho 0,5 điểm) C©u 4: (4®iÓm) Đoạn trích đã sửa lại dấu câu dùng sai : Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẫm. ánh vàng đi đến đâu, nơi Êy bçng bõng lªn tiÕng ca h¸t vui nhén. Tr¨ng lÉn trèn trong c¸c t¸n l¸ c©y xanh r× cña c©y ®a cæ thô đầu thôn. Về khuya, vầng trăng càng lên cao càng thu nhỏ lại. Làng quê em đã yên vào giấc ngủ. ChØ cã vÇng tr¨ng thao thøc nh canh chõng giÊc ngñ cho lµng em. (đúng mỗi dấu cho 0,5 ®iÓm). Câu 5. Cảnh rừng khộp ngập trong màu vàng, điểm vào đó là mấy vạt cỏ xanh biếc lµm cho t¸c gi¶ nh c¶m thÊy m×nh l¹c vµo mét thÕ giíi thÇn bÝ. (2 ®iÓm). ThÕ giíi thÇn bÝ v× ®©u còng mµu vµng : - L¸ c©y khép óa vµng nh c¶nh mïa thu. MÊy con mang vµng ®ang ¨n cá non còng mét mµu vµng .(1,5 ®iÓm) - Tất cả màu vàng làm tác giả ngây ngất, đọng lại trong hình ảnh đặc biệt : “Những chiếc chân vàng giẫm trên thÈm l¸ vµng vµ s¾c n¾ng còng rùc vµng trªn lng nã. (2 ®iÓm) - Cã lÏ nÕu chØ cã mµu vµng cña rõng khép, con mang vµng, cña ¸nh n¾ng th× bøc tranh rõng khép sÏ trở nên khô cứng. Nhng màu xanh của mấy vạt cỏ làm cho màu vàng trở nên vàng hơn, sinh động h¬n, quyÕn rò h¬n.(2,5 ®iÓm) - Diễn đạt trôi chảy, logic, viết câu đúng ngữ pháp.(2,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> §Ò thi häc sinh giái to¸n 5 Năm học 2011 - 2012. (Thời gian 40 phút, không kể thời gian giao đề) Từ câu1 đến câu 10 chỉ ghi đáp số. Câu 11 trình bày lời giải C©u 1(2 ®iÓm): T×m c¸c sè thËp ph©n x sao cho : 1 0,09625 < x < vµ x cã 3 ch÷ sè ë phÇn thËp ph©n 10 C©u 2.(2 ®iÓm): TÝch 1 x 5 x 6 x 11 x .... x upload.123doc.net x 191 cã tËn cïng bªn ph¶i lµ mÊy chữ số giống nhau? đó là chữ số nào? C©u 3 (2 ®iÓm: Mét b¹n häc sinh khi lÊy mét sè tù nhiªn trõ ®i mét sè thËp ph©n cã mét ch÷ sè ë phần thập phân đã quên dấu phẩy ở số thập phân. Do đó đợc hiệu là 433. Biết hiệu đúng là 671,5. Hãy tìm số bị trừ và số trừ trong phép trừ đó. Câu 4 (2 điểm): Một liên đội có 180 đội viên, chia thành các phân đội, mỗi phân đội có 8 hoặc 9 đội viên. Hỏi có bao nhiêu phân đội mỗi loại, biết rằng số phân đội là một số chia hết cho 3 Câu 5 (2 điểm) : 15 ngời dự định làm xong công việc trong 20 ngày, nhng làm đợc 4 ngày thì có 5 ngời xin thôi việc. Hỏi công việc sẽ hoàn thành lâu hơn dự định bao nhiêu ngày? 1 Câu 6 (2 điểm) : Sơ kết một tuần học, ba tổ của lớp 5 A đạt đợc nhiều điểm giỏi. Nếu lấy sè 5 điểm giỏi của tổ 1 chia đều cho 2 tổ kia thì số điểm giỏi của ba tổ bằng nhau. Nếu tổ 1 đợc thêm 8 ®iÓm giái n÷a th× sè ®iÓm giái cña tæ 1 b»ng sè ®iÓm giái cña hai tæ kia. Hái mçi tæ cã bao nhiªu ®iÓm giái ? C©u 7 (2 ®iÓm) : Mét m¶nh vên h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi h¬n chiÒu réng 6,8 m. NÕu ta bít mçi chiÒu ®i 0,2 m th× chu vi h×nh ch÷ nhËt míi gÊp 6 lÇn chiÒu réng míi. TÝnh diÖn tÝch m¶nh vên lóc ®Çu. C©u 8 (2 ®iÓm) : Gi¸ g¹o th¸ng 5 so víi th¸ng 4 t¨ng 10%, th¸ng 6 so víi th¸ng 5 l¹i gi¶m 10 %. Hái gi¸ g¹o th¸ng 6 so víi th¸ng 4 t¨ng hay gi¶m bao nhiªu phÇn tr¨m? C©u 9(2 ®iÓm) : TÝnh : 9,8 + 8,7 + 7,6 + .... + 2,1 -1,2 - 2,3 - 3,4 -... - 8,9 Câu 10 (2 điểm) : An và Bình đọc hai quyển truyện giống nhau. Trung bình 1 ngày An đọc 10 trang. Bình đọc đợc 15 trang. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang, Biết An bắt đầu đọc sau Bình 2 ngày và Bình đọc xong trớc An 7 ngày? C©u11 (5 ®iÓm) : Tam gi¸c ABC cã AB dµi 9 cm, AC dµi 12 cm, AD b»ng 3 cm, AE b»ng 4 cm (xem h×nh vÏ). a)Cã bao nhiªu tam gi¸c trong h×nh vÏ nµy, A đó là những tam giác nào ? b) So s¸nh diÖn tÝch tam gi¸c DIB vµ tam gi¸c EIC ? D E I §¸p ¸n chÊm m«n B to¸n 5 C©u 1(2 ®iÓm): x = 0,097,; x= 0,098; x= 0,099 C©u 2.(2 ®iÓm): 2 ch÷ sè 0 C©u 3 (2 ®iÓm : Sè bÞ trõ lµ 698 ; sè trõ lµ : 26,5 Câu 4 (2 điểm): 9 phân đội có 8 bạn ; 12 phân đội có 9 bạn C©u 5 (2 ®iÓm) : 8 ngµy C©u 6 (2 ®iÓm) : tæ 1 : 20 ®iÓm giái; tæ 2 : 14 ®iÓm giái ; tæ 3 : 14 ®iÓm giái C©u 7 (2 ®iÓm) : 96,6 m2 A C©u 8 (2 ®iÓm) : Gi¶m 1 % C©u 9(2 ®iÓm) : 7,2 C©u 10 (2 ®iÓm) : 150 trang C©u11 (5 ®iÓm) : D a, H×nh bªn cã 8 tam gi¸c : ABC, BDC, AEB, BEC, EIC, BIC, DIB, ACD. (2 ®iÓm:tr¶ lêi đợc 8 tam giác cho 0,4 điểm; nêu đúng tên I mçi tam gi¸c cho 0,2 ®iÓm) 1 b, SADC = SABC (vì chúng có chung đờng cao 3 B. C. E. C.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> hạ từ C xuống AB, đáy AD = SAEB =. 1 3. 1 3. đáy AB) (1 điểm). SABC (vì chúng có chung đờng cao. 1 đáy AC).(1 điểm) 3 Suy ra hai tam gi¸c ADC, AEB cã diÖn tÝch b»ng nhau vµ cã chung nhau h×nh ADIE nªn c¸c phÇn cßn l¹i còng b»ng nhau tøc lµ SDIB = SEIC .(1 ®iÓm) hạ từ B xuống AC, đáy AE =. Lu ý: Câu 11, Học sinh có cách giải khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.. UBND HUYỆN THIỆU HÓA Phòng GD&ĐT. Giao lưu học sinh giỏi lớp 5 Năm học 2011-2012. M«n: to¸n líp 5. (Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian giao đề) §Ò thi gåm: 02 trang Câu 1: Viết lại những tên riêng chỉ tổ chức, cơ quan, đơn vị trong bản tin sau đây theo đúng quy tắc viết hoa: Uỷ ban giải thưởng cô va lep xkai a đã tổ chức lễ trao giải thưởng năm 2005 cho tập thể nữ phòng vi sinh vật dầu mỏ của viện công nghệ sinh học và tiến sĩ Nguyễn Thị Hồng, trưởng phòng nghiên cứu cơ giới hoá chăn nuôi, viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch, bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn. Câu 2: Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống: a) Nó …về đến nhà, bạn nó … gọi đi ngay. b) Gió … to, con thuyền … lướt nhanh trên mặt biển. c) Tôi đi … nó cũng theo đi …. d) Tôi nói…., nó cũng nói…. Câu 3:Phân biệt sắc thái ý nghĩa cảu các thành ngữ gần nghĩa sau: a) mắt lá răm; mắt bồ câu; mắt sắc như dao cau. b) mặt búng ra sữa; mặt sắt den sì; mặt nặng như chì. Câu 4: Xác định nghĩa của từ “ăn” và từ “đi” trong những trường hợp sau: - Bé đang ăn cơm. ……………………………………………………………………………………………………………………………………... - Một đô la Mỹ ăn mấy đồng tiền Nhật. ……………………………………………………………………………………………………………………………………... - Nó đi còn tôi thì chạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………... -. Ông cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi.. ……………………………………………………………………………………………………………………………………... Cau 5; Tả lại một nhân vật em yêu thích trong một truyện em đã được đọc theo tưởng tượng của em. Đáp án Câu 1: 4 điểm Uỷ ban Giải thưởng Cô- va- lep- xkai- a đã tổ chức lễ trao giải thưởng năm 2005 cho tập thể nữ Phòng Vi sinh vật dầu mỏ của Viện Công nghệ sinh học và tiến sĩ Nguyễn Thị Hồng, Trưởng phòng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nghiên cứu Cơ giới hoá chăn nuôi, Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Câu 2: 4 điểm a) vừa… đã… b) càng…càng ….; c) …đâu …đấy ; d0 …sao …vậy. Câu 3: 4 điểm, a) - mắt lá răm: mắt nhỏ, dài hình thoi như lá răm. - mắt bồ câu: mắt trong, đẹp như mắt chim bồ câu. - mắt sắc như dao: mắt săc sảo ví như dao bổ cau. b) - mặt búng ra sữa: mặt còn non trẻ như bụ sữa. - mặt sắt đen sì: mặt của người quá cứng rắn, lạnh lùng, nghiêm khắc. - mặt nặng như chì: mặt của người đang khó chịu tức giận hoặc bị bệnh. Câu 4: 4 điểm. Xác định đúng nghĩa của từ “ăn” trong mỗi dòng được 1 điểm - Bé đang ăn cơm: cho thức ăn vào mồm, nhai và nuốt để nuôi cơ thể sống. - Một đô la Mỹ ăn mấy đồng tiền Nhật: đổi được bao nhiêu, ngang giá bao nhiêu. - Nó đi còn tôi thì chạy: hoạt động dời chỗ bằng chân, cách thức, tốc độ bình thường, hai bàn chân không đồng thời nhấc khỏi mặt đất. - Ông cụ ốm nặng, đã đi hôm qua rồi: chết (mất) Câu 5: 9 điểm.Viết đúng thể loại văn miêu tả( kiểu bài tả người). Nội dung bài viết cần nêu được những ý cơ bản sau: - Nhân vật mà em định tả là nhân vật nào, trong tác phẩm nào? - Đặc điểm nổi bật của nhân vật đó về dáng vẻ bên ngoài và về tính tình. Những đặc điểm đó được thể hiện qua những chi tiết, hình ảnh nào trong tác phẩm( hoặc em tưởng tượng thêm)? Mối thiện cảm, sự yêu quý của em đối với nhân vật. Bài viết phải đảm bảo được các yêu cầu về dùng từ đặt câu, diễn đạt, trình bày… PHÒNG GD&ĐT THIỆU HOÁ. GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 5 NĂM HỌC 2011-2012. Đề thi cá nhân – Môn Toán Họ và tên học sinh: ........................................................ Số tờ giấy thi:.............................. Trường Tiểu học: ........................................................... Số phách: .......................... Số phách: ........................... Số báo danh:......... Điểm. Giám thị 1: Giám thị 2: Giám khảo 1: Giám khảo 2:. Đề bài Phần 1 : Điền số hoặc kết quả tính thích hợp cho các bài toán sau: Câu 1 (2 điểm): Tìm 4 số thập phân x sao cho : 9,1 < x < 9,2 Đáp số....................................................................... Câu 2 (2 điểm): Giờ thể dục lớp 5A, cô giáo nhẩm tính nếu mỗi hàng xếp 7 bạn thì thừa 2 bạn, nếu mỗi hàng xếp 8 bạn thì thiếu 1 bạn. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn ? Đáp số..........................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Câu 3 (2 điểm): Nam tham gia cuộc thi tìm hiểu “An toàn giao thông”. Thể lệ cuộc thi như sau: “Trả lời đúng 1 câu thì được cộng 5 điểm, nếu trả lời sai hoặc không trả lời 1 câu thì phải trừ 2 điểm”. Sau khi trả lời xong 15 câu hỏi Nam được 40 điểm. Hỏi Nam trả lời đúng mấy câu ? Đáp số.................................................................... Câu 4 (2 điểm): Để đánh số trang cho 1 cuốn sách người ta phải dùng số chữ số gấp 2 lần số trang sách. Hỏi cuốn sách dày bao nhiêu trang? Đáp số........................................................................ Câu 5 (2 điểm): Trong 1 tháng có 3 ngày thứ 2 là ngày chẵn. Hỏi ngày 28 tháng đó là ngày thứ mấy? Đáp số........................................................................... 1 Câu 6 (2 điểm): Một người đi chợ bán cam, lần thứ nhất bán 5 số cam và 15 quả , lần 1 3 thứ hai bán 3 số cam còn lại và 30 quả, lần thứ ba bán 4 số cam còn lại sau cả 2 lần bán. và 52 quả thì vừa hết. Hỏi người đó đã bán bao nhiêu quả cam? Đáp số........................................................................... Câu 7 (2 điểm): Khi cộng 1 số tự nhiên với 1 số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của số thập phân và đặt phép tính như cộng hai số tự nhiên nên kết quả tăng thêm là 4316,679 đơn vị . Tìm số thập phân đó ? Đáp số............................................................................ Câu 8 (2 điểm): Hai ô tô ở A và B cách nhau 45 km và đi cùng chiều về phía C. Sau 3 giờ , ô tô đi từ A đuổi kịp ô tô đi từ B. Tìm vận tốc của mỗi ô tô. Biết rằng vận tốc ô tô đi từ A bằng 1,5 lần vận tốc ô tô đi từ B. Đáp số.................................................................... A 5cm B Câu 9 (2 điểm): Cho hình vẽ bên. Tính tỉ số diện tích tam giác ABD, diện tích tam giác BCD Đáp số..................................................................... D. 15 cm. C. Câu 10 (2 điểm): Số thứ nhất là 48. số thứ hai bằng 90% số thứ nhất. Số thứ ba bằng 75% số thứ hai. Tìm số trung bình cộng của 3 số đó . Đáp số........................................................................ Phần II : Giải bài toán sau: B Câu 11 (5 điểm): Cho hình vẽ bên . Biết tứ giác APQC là hình thang . a.Tìm tất cả các cặp tam giác có diện tích bằng nhau? Q P b. Tính diện tích hình thang APQC 2 biết AP= 3 AB và diện tích tam giác ABC là 45 cm2. I A. C.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bài giải ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... ...........

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... ......................................................................................................................................... .......... Đáp án chấm thi môn Toán lớp 5 Năm học 2011 - 2012 Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 7: Câu 8: Câu 9:. 9,11;9,12;9,13;9,14;9,15;..... 23 bạn 10 câu đúng, 5 câu sai 108 trang thứ 7 465 quả 4,321 Ô tô A : 45km/giờ Ô tô B : 30km/giờ 1 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Câu 10: Câu 11: Câu. a. b. 41,2. Đáp án SAPC = SAQC (1) (vì có chung đáy AC và chiều cao là chiều hình thang) SAPQ = SPQC (2) (vì có chung đáy PQ và chiều cao là chiều hình thang) SAPI = SAPC - SAIC (3) SQIC = SAQC - SAIC từ (1) và (3) ta có: SAPI = SQIC SBPC = SPQP + SPQC (4) SBAQ = SPQB + SPQA Từ (2) và (4) ta có: SBPC = SBAQ. 0.75 điểm. 1 1 SBPC = 3 SABC = 3 x 45 = 15 (cm2) 1 (Vì có đáy BP 3 AB và chung chiều cao hạ từ đỉnh C). 0.5 điểm. Mà SPCB = SBPA = 15 cm2 (theo câu a). 0.5 điểm. 1 1 SBPQ = 3 SBQA = 3 x 15 = 5 cm2. 0.5 điểm. SAPQC = SABC - SBPQ = 45 – 5 = 40 (cm2 ) Đáp số: a. SAPC = SAQC ; SAPQ = SPCQ SAPI = SQIC ; SBPC = SBAQ b. SAPQC = 40 cm2. Điểm 0.5 điểm 0.5 điểm. 0.75 điểm. 0.5 điểm 0.5 điểm. PHÒNG GD&ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG TH- THIỆU KHÁNH ĐỀ THI MÔN TOÁN LỚP 5 Năm học 2011-2012 Câu 1: ( 2đ) Tìm 2 số tự nhiên liên tiếp m và n biết: m < 16,27569 < n. Đáp số: Câu 2: ( 2đ) Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1,2,3,4, …….,1999. Hỏi dãy số trên có bao nhiêu chữ số? Đáp số: Câu 3: (2đ) Tìm số abc biết số đó bằng số 1 xax 5 Đáp số: Câu 4: (2đ) : Một học sinh khi nhân một số với 1007đã quên viết hai chữ số 0 của số 1007 nên tích số giảm đi 3153150đơn vị. Tìm số đó? Đáp số: Câu 5: (2đ) Viết thêm 4 số hạng của dãy số sau: 1, 4, 9, 16, 25, 36,……,…..,……,…..,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Đáp số: Câu 6 ( 2đ): Học kỳ này lớp Bình có 4 bài kiểm tra toán. Sau 3 bài kiểm tra, Bình tính điểm trung bình thì được 6 điểm. Để trung bình điểm kiểm tra toán của cả 4 bài là 7 điểm thì đến bài kiểm tra toán thứ tư Bình phải được mấy điểm? Đáp số: Câu 7 (2đ): Có 15 công nhân cùng làm một công việc . Họ sẽ hoàn thành công việc đó trong 20 ngày. Sau khi cùng làm dược 6 ngày thì có 5 công nhân phải chuyển đi làm việc khác . Hỏi các công nhân còn lại phải làm tiếp trong bao nhiêu ngày nữa thì mới hoàn thành công việc đó? ( Sức lao động của mỗi người là như nhau) Đáp số: Câu 8( 2đ): Hiện nay tổng số tuổi của hai mẹ con là 40 tuổi. Biết tuổi con có bao nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần. Tính tuổi hai mẹ con hiện nay? Đáp số: Câu 9 ( 2đ): Tìm số 1a2b, biết số đó chia hết cho cả 2; 5 và 9. Đáp số: Câu 10( 2đ): Nếu giảm chiều dài của một hình chữ nhật đi 20% và muốn diện tích không thay đổi thì chiều rộng phải thay đổi như thế nào? Đáp số: Câu 11(5đ) : Cho tam giác ABC có góc A vuông, Cạnh AB = 40 cm, cạnh AC= 60 cm, EDAC là hình thang và có chiều cao 10 cm. ( E ở trên cạnh BC, D ở trên cạnh AB) . Tính diện tích hình tam giác BED..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Đáp án: Câu 1: m = 16, n = 17 Câu 2: 6889 chữ số Câu 3: 103 Câu 4: 3185 Câu 5: 49, 64, 81,100 Câu 6: 10 điểm Câu 7: 21 ngày Câu 8: mẹ 35 tuổi, con 5 tuổi Câu 9: 1620 Câu 10: Chiều rộng tăng thêm 25% Câu 11: Giải: B. D A. E C. Nối E với A ta có Diện tích tam giác ABC là: ( 60 x 40) : 2 = 1200 (cm2) Diện tích tam giác EAC là: ( 60 x 10) : 2= 300 ( cm2) Diện tích tam giác EAB là:. ( 0,5điểm) (0,25điểm) (0,25điểm) (0,25điểm) (0,25điểm) (0,25điểm).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1200 – 300 = 900 ( cm2) (0,25điểm) Vì EDAC là hình thang nên ED là đường cao trong tam giác EAB. (0,25điểm) Chiều cao ED là: 900 X 2 : 40 = 45 ( cm2) (0,5điểm) Diện tích tam giác BED là: (0,25điểm) 2 ( 40 – 10) X 45 : 2 = 675 ( cm ) ( 1 điểm ) Đáp số: 675 ( cm2) (0,5điểm). ĐỀ THI MÔN TIẾNG VIỆT Câu 1( 4đ): Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r để hoàn chỉnh đoạn thơ: …òng sông qua trước cửa Nước …ì …ầm ngày đêm ….ó từ ….òng sông lên Qua vườn em ….ào ….ạt. Câu 2( 4đ): Khôi phục dấu chấm ở vị trí thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại đoạn văn cho đúng. Biển rất đẹp buổi sáng , nắng sớm tràn trên mặt biển mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên, như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. Câu 3(4đ): Trong những câu nào dưới dây, từ chạy mang nghĩa gốc và trong những câu nào từ chạy mang nghĩa chuyển. a. Cầu thủ chạy đón quả bóng. b. Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại c. Tàu chạy trên đường ray d. Đồng hồ này chạy chậm. Câu 4( 4đ): Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ (nếu có) trong các câu sau. a. Cô mùa xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b. Lương Ngọc Quyến hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi. c. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét. d. Buổi sáng trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Câu 5( 9đ): Trong bài “ Bài ca về trái đất” nhà thơ Định Hải có viết: Trái đất này là của chúng mình Quả bóng xanh bay giữa trời xanh Bồ câu ơi, tiếng chim gù thương mến Hải âu ơi cánh chim vồn sóng biển.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Cùng bay nào, cho trái đất quay! Cùng bay nào, cho trái đất quay! Đoạn thơ trên giúp em cảm nhận được những điều gì về trái đất thân yêu.. ĐÁP ÁN Câu 1: Thứ tự các âm cần điền là d, r , r, gi , d, d, d ( 5 âm đẩu đúng cho mỗi âm 0,6đ ; 2 âm cuối mỗi âm 0,5đ) Câu 2 Điền đúng 3 dấu chấm, mỗi dấu chấm cho 1 điểm. Viết lại đúng chính tả 3 chữ đầu câu, mỗi chữ cho 0,25 đ. Trình bày sạch sẽ, viết đúng chính tả: 0,25đ Biển rất đẹp buổi sáng , nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên, như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh. Câu 3: Xác định đúng mỗi câu cho 1 điểm. Từ chạy trong câu a: mang nghĩa gốc Trong câu b,c,d mang nghĩa chuyển. Câu 4: Xác định đúng mỗi câu cho 1 điểm. a. CN: Cô mùa xuân xinh tươi. VN: đang lướt nhẹ trên cánh đồng. b. CN1 : Lương Ngọc Quyến, CN2 tấm lòng chung với nước VN1 : hi sinh , VN2 ông còn sáng mãi c. CN1 : Cái hình ảnh trong tôi vê cô, TN: đến bây giờ VN : vẫn còn rõ nét d. CN : Buổi sáng trước khi đi làm,Bác VN : để một vien gạch vào bếp lò Câu 5: HS nêu được những cảm nhận về trái đất thân yêu. 2đ- Trái đất là tài sản vô giá của tất cả mọi người. 2đ- Trái đất được so sánh với hình ảnh quả bóng xanh bay giữa trời xanh cho ta thấy vẻ đẹp của sự bình yên, của niềm vui trong sáng hồn nhiên. 1.5đ- Trái đất hoà bình luôn ấm áp tiếng chim bồ câu gù. 1.5- Hình ảnh cánh chim hải âu bay chập chờn trên sóng biển cho ta thấy trái đất đẹp và nên thơ. 1đ+ HS nêu được: Mọi người trên trái đất phải biết bảo vệ sự bình yên của trái đất. 1đ+ Đoạn văn viết mạch lạc, rõ ràng không sai lỗi chính tả.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> PHÒNG GD & ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆU TÂN. GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP5 Năm học: 2011 – 2012 Bài thi môn Toán – Thời gian 60 phút. Bài 1: (2đ): Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái của số đã cho để được số mới có năm chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 và không còn dư. Tìm số tự nhiên có ba chữ số đã cho. Bài 2(2 điểm): Lúc 6 giờ sáng một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 2 giờ, một người khác đi xe máy từ B đến A với vận tốc 35km/giờ, biết quãng đường từ A đến B dài 118km. Hỏi đến mấy giờ thì hai người gặp nhau? Bài 3 (2điểm): Một phép chia có thương là 5, số dư là 2. Tổng của số bị chia, số chia, và số dư là 106. Tìm số bị chia, số chia. Bài 4 ( 2điểm): Năm nay mẹ hơn con 28 tuổi. Tìm tuổi mẹ, tuổi con khi tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Bài 5 ( 2điểm): Cho 6 điểm A, B, C, D. Hỏi khi nối 6 điểm đó với nhau ta sẽ được bao nhiêu đoạn thẳng? Bài 6 ( 2điểm): Diện tích của một hình chữ nhật sẽ thay đổi như thế nào nếu ta tăng chiều dài của nó thêm 10% và bớt chiều rộng đi 10%. Bài 7 ( 2điểm): 3 lọ mực đỏ và 2 lọ mực xanh giá 9200 đồng. 2 lọ mực đỏ và 3 lọ mực xanh giá 8800 đồng. Tính giá tiền một lọ mực mỗi loại. Bài 8 ( 2điểm): Một bếp ăn mua 200 con, vừa ếch vừa cua bể, 200 con có tất cả 1400 chân (càng cua xem như chân). Hỏi có bao nhiêu con mỗi loại? Bài 9 ( 2điểm): Một cửa hàng có 21,95kg mì chính đem đóng vào hai loại túi. Loại túi to, mỗi túi có 0,5kg. Loại túi bé, mỗi túi có 0,35kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu túi, biết túi bé nhiều hơn túi to là 2 túi? Bài 10 ( 2điểm): Một bể làm bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 12,6m2 chiều cao 1,8m, chiều dài hơn chiều rộng 0.5m. Mức nước trong bể 5. cao bằng 6 chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước? Bài 11(5 điểm) bài tự luận Cho hình tam giác ABC. Cạnh AB = 16cm, AC = 10cm. Diện tích hình tam giác là 20cm2 . Kéo dài cạnh AB về phía B thêm đoạn BK = 2cm. Kéo dài AC về phía C thêm đoạn CN = 2cm. Tính diện tích tam giác AKN..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> PHÒNG GD & ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆU TÂN. GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP5 Năm học: 2011 – 2012 Bài thi môn Tiếng Việt – Thời gian 60 phút. Câu 1: ( 4 điểm): Cho đoạn văn sau: “ Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cùng thức dậy gáy te te .” Tìm các từ láy có trong đoạn văn trên và xếp chúng theo các loại : láy tiếng, láy âm, láy cả âm và vần. Câu 2: ( 4 điểm): Hãy tìm nghĩa của từ “đánh” trong các cụm từ sau: đánh đàn, đánh tiếng, đánh giày, đánh cờ, đánh cá, đánh chén. Câu 3: ( 4 điểm): xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a, Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên. b, Khi mẹ về, cơm nước đã xong xuôi. c, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng. d, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mù. Câu 4: ( 4 điểm): Đặt dấu phẩy vào những chỗ cần thiết trong các câu sau: Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo đen … đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau trêu ghẹo nhau trò chuyện ríu rít … Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Câu 5: ( 9 điểm): Trong bài “ Khúc hát ru em bé lớn trên lưng mẹ” nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm có viết: “ Em cu tai ngủ trên lưng mẹ ơi ! Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời …” Em hiểu thế nào là “ những em bé lớn trên lưng mẹ” ? Những cảm xúc của em khi đọc đoạn thơ trên?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Bài 1: Khi viết thêm 90 vào bên trái số có ba chữ số thì được số mới lớn hơn số đó 90000 đơn vị. Biểu thị số mới là 721 phần, số đã cho là 1 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 721 – 1 = 720 (phần) Số đã cho là: 90000 : 720 = 125 Bài 2: S sau 2 giờ người đi xe đạp đi là: 12 x 2 = 24 (km) Lúc đó hai người còn cách nhau là: upload.123doc.net – 24 = 94 (km) Sau đó mỗi giờ, hai người gần nhau là: 12 + 35 = 47 (km) Từ khi người thứ hai đi đến lúc gặp nhau là: 94 : 47 = 2 (giờ) Hai người gặp nhau lúc: 6 + 2 + 2 = 10 (giờ) Bài 3: Tổng của số bị chia và số chia là: 106 – 2 = 104 Số bị chia: 2 104 Số chia: Số chia là: (104 – 2) : (5 + 1) = 17 Số bị chia là: 104 – 17 = 87 Bài 4: Vì hiệu số tuổi không bao giờ thay đổi nên khi tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con thì mẹ vẫn hơn con 28 tuổi. Gọi số tuổi mẹ là 5 phần thì tuổi con là 1 phần. Tuổi con là: 28 : (5 – 1) = 7(tuổi) Tuổi mẹ là: 7 x 5 = 35 (tuổi) Bài 5: Nối A với 5 điểm còn lại ta được 5 đoạn thẳng. Nối điểm B với 4 đoạn còn lại ta được 4 đoạn thẳng,…. Vậy ta được tất cả: 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 (đoạn thẳng) Bài 6: Gọi số đo chiều dài là 100 x a, số đo chiều rộng là 100 x b thì số đo diện tích là: 10000 x a xb Số đo chiều dài mới là: 110 x a, chiều rộng mới là: 90 x b và số đo diện tích mới là: 9900 x a x b Vậy diện tích mới kém diện tích cũ là: 100 x a x b tức kém diện tích cũ là 10%. Bài 7: 3 lọ mực đỏ + 2 lọ mực xanh giá 9200 đồng (1) 2 lọ mực đỏ + 3 lọ mực xanh giá 8800 đồng (2) Từ 1: 6 lọ mực đỏ + 4 lọ mực xanh giá 18400 đồng (3) Từ 2: 6 lọ mực đỏ + 9 lọ mực xanh giá 26400 đồng (4) Từ 3 và 4 giá tiền 1 lọ mực xanh là: (26400 – 18400) : (9 – 4) = 1600 (đồng) Giá tiền 1 lọ mực đỏ là: (9200 – 1600 x 2 ) : 3 = 2000 (đồng) Bài 8: Giả sử toàn cua thì số chân là: 200 x 10 = 2000 (chân) Số chân dôi ra là: 2000 – 1400 = 600 (chân) Số chân dôi ra là vì ta đã thay số chân cua bằng số chân ếch. Mỗi lần thay 4 chân ếch bằng 10 chân cua thì số chân dôi ra là: 10 – 4 = 6 (chân) Số ếch là: 600 : 6 = 100(con) Số cua là: 200 – 100 = 100(con).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài 9: Nếu bỏ bớt 2 túi bé thì số túi bé bằng túi to. Khi đó lượng mì chính còn lại là: 21,95 – 0, 35 x 2 = 21,25(kg) Số túi to là: 21,25 : (0,5 + 0,35) = 25 (túi) Số túi bé là: 25 + 2 = 27 (túi) Bài 10: Chu vi đáy bể là: 12,6 : 1,8 = 7(m) Tổng chiều dài và chiều rộng bể là: 7 : 2 = 3,5 (m) Chiều dài bể: (3,5 + 0,5) : 2 = 2 (m) Chiều rộng là: 2 – 0,5 = 1,5 (m) 5. Chiều cao mức nước trong bể : 1,8 x 6 = 1,5(m) Lượng nước có trong bể là: 2 x 1,5 x 1,5 = 4,5 9(m3) 4,5 m3 = 4500dm3 = 4500l Bài 11: A 0,5 đ B K. C N. Chiều cao của tam giác ABC với cạnh đáy AB là: (20 x 2) : 10 = 4cm Chiều cao tam giác ABC với cạnh đáy AB cũng là chiều cao của tam giác CBK cạnh đáy BK. Diện tích tam giác CBK là: 2 x 4 : 2 = 4cm2 Diện tích tam giác AKC là: 20 + 4 = 24 cm2 Chiều cao tam giác AKC với cạnh đáy AC là: 24 x 2 : 10 = 4,8 cm Diện tích tam giác AKN là: (10 + 2) x 4,8 : 2 = 28,8cm2 Đáp số: 28,8 cm2. 0,75đ 1đ 0,5đ 1đ 0,75đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT Câu 1: - Láy tiếng: te te - Láy âm: phành phạch, rải rác, râm ran. - Láy âm và vần: lành lạnh, lanh lảnh. Câu 2: - đánh đàn: Dùng tay tác động vào đạo cụ và phát ra âm thanh. - đánh tiếng: Phát ra tiếng để cho người khác biết là có người. - đánh giày: chà sát lên bề mặt của đồ vật làm cho bề mặt của đồ vật sạch và đẹp ra. - đánh cờ: chơi có được thua trong một cuộc chơi thường có dùng đến tay. - đánh cá: dùng chài lưới hoặc các công cụ khác để bắt cá hoặc các loại thủy sản khác như tôm, cua … - đánh chén: ăn uống. Câu 3: a, Dưới ánh trăng, dòng sông / sáng rực lên. TN CN VN b, Khi mẹ về, cơm nước / đã xong xuôi. TN CN VN c, Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà / ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng. TN TN CN VN VN d, Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, làng bản / chìm trong biển mây mù. TN CN CN CN VN Câu 4: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào, sáo sậu, sáo đen … đàn đàn, lũ lũ bay đi, bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít … Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Câu 5: - “ những em bé lớn trên lưng mẹ” là những em bé được lớn lên trên lưng của người mẹ, trải qua bao nhiêu vất vả của người mẹ. ( 1 điểm ) - Học sinh làm rõ được sự vất vả của người mẹ, lời văn có cảm xúc, trình bày mạch lạc, dùng từ chính xác, phù hợp với nội dung của đoạn thơ cho điểm ( 6 - 7 điểm ) - Bài trình bày sạch đẹp. ( 1 điểm ) Lưu ý: + Không đúng thể loại không cho điểm. + Các lỗi khác căn cứ vào tình hình thực tế bài làm của học sinh để trừ điểm cho phù hợp. Gợi ý cho phần cảm thụ: người mẹ vất vả khi phải nuôi con nhỏ, sự vất vả đó được nhân lên khi người mẹ yêu nước này tham gia phục vụ bộ đội kháng chiến. Hai câu đầu là sự vỗ về, là lời ru của người mẹ để đứa con ngủ ngoan để mẹ giã gạo nuôi bộ đội. Người mẹ làm việc hăng say và đứa con ngủ theo nhịp chày của người mẹ. Mồ hôi của người mẹ chảy đầm đìa trên vai áo đã hòa vào người con như hòa những nỗi gian nan vất vả từ người mẹ. Nhưng người con vẫn ngủ ngon lành trên lưng người mẹ như cảm thông, như chia sẻ, như chịu đựng sự vất vả lớn lao đó cùng với người mẹ..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Qua đó ta thấy người mẹ có tấm lòng thương con, yêu nước vô bờ, sẵn sàng phục vụ bộ đội, phục vụ kháng chiến dù vất vả khó khăn. Đó là tấm lòng của người mẹ Việt Nam trong mọi thời đại. PHÒNG GD& ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆU VÂN ------------------*****-----------------. ĐỀ THI GIAO LƯU HOC SINH GIỎI LỚP 5 Năm học: 2011-2012 ĐỀ THI CÁ NHÂN MÔN TIẾNG VIỆT Thời gian làm bài: 60 phút ----------------------------------------------------------------------------------Câu 1: (4đ) Xác định từ loại của những từ được gạch chân sau: a) Mấy hôm nay bạn ấy suy nghĩ dữ lắm. b) Tôi rất chân trọng những suy nghĩ của bạn. c) Trong trận bóng đá chiều nay, đội 5A đã chiến thắng giòn giã. d) Sự chiến thắng của đội 5A có công đóng góp của cả trường. Câu 2: (4đ). a) Hãy chỉ ra từ vàng mang nghĩa gốc và từ vàng mang nghĩa chuyển trong đoạn văn. sau: Các nữ cầu mây Việt Nam giành Huy chương vàng thứ 2 cho thể thao Việt Nam tại ASID. “ Sự kiện vàng” này đang thổi bùng lên hi vọng hoàn thành mục tiêu vàng tại sân chơi lớn nhất châu lục của thể thao Việt Nam. b) Sắp xếp các từ sau theo nhóm dựa vào cấu tạo từ đã học và đặt tên cho mỗi nhóm:Rực rỡ, rong rêu, học hành, hoa hồng, ngoan ngoãn, trùng trùng điệp điệp, lam lũ, khỏe khoắn, bến bờ. Câu 3: (4đ) a) Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau: -Hồ Chí Minh, bằng thiên tài trí tuệ và sự hoạt động cách mạng của mình, đã kịp thời đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử. -. Trên mặt phiến đá cẩm thạch, sáng loáng những hàng chữ thiếp vàng.. b) Gạch chân cặp từ hô ứng nối các vế câu trong từng câu ghép dưới đây: - Mẹ bảo sao thì con làm vậy. - Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập. - Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu. - Dân càng giàu thì nước càng mạnh. Câu 4: (4đ) a) Tìm 4 thành ngữ, tục ngữ nói về Đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> b) Phân biệt nghĩa của từ ngọt trong từng câu sau: - Khế chua, cam ngọt. -. Ai ơi chua ngọt đã từng. Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau. Câu 5: (9 đ) Trong suốt 5 năm học ở nhà trường Tiểu học đã để lại trong em nhiều kỉ niệm sâu sắc về Thầy, Cô, bạn bè. Hãy kể lại một kỉ niệm mà em nhớ nhất.. PHÒNG GD& ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆU VÂN ------------------*****-----------------. ĐÁP ÁN THI GIAO LƯU HOC SINH GIỎI LỚP 5 Năm học: 2011-2012 ĐỀ THI CÁ NHÂN MÔN TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Thời gian làm bài: 60 phút ----------------------------------------------------------------------------------Câu 1: (4đ) Học sinh xác định đúng mỗi từ cho 0,5 điểm. - Động từ: câu a, câu c - Danh từ: câu b, câu d. Câu 2: (4đ) a) (2đ) – Từ vàng trong cụm từ: Huy chương vàng mang nghĩa gốc (1đ). - Từ vàng trong cụm từ: “ Sự kiện vàng”, mục tiêu vàng mang nghĩa chuyển (0,5đ) . b) (2đ)HS sắp xếp đúng các từ theo nhóm được 1đ, đặt tên đúng cho mỗi nhóm được 1đ. - Từ ghép: rong rêu, học hành, hoa hồng, bến bờ. - Từ láy: rực rỡ, ngoan ngoãn, trùng trùng điệp điệp, lam lũ. Câu 3: (4đ) a) (Xác định đúng một bộ phận cho 0,5 điểm) - Chủ ngữ: Hồ Chí Minh, Vị ngữ: đã kịp thời đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử. - Chủ ngữ : những hàng chữ thiếp vàng Vị ngữ: sáng loáng b) (HS gạch chân đúng cặp từ hô ứng nối các vế câu trong mỗi câu ghép cho 0,5 điểm. Nếu đúng 1 từ trong mỗi câu không cho điểm) - Mẹ bảo sao thì con làm vậy. - Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập. - Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu. - Dân càng giàu thì nước càng mạnh. Câu 4: (4đ) a) 2đ ( HS tìm đúng mỗi thành ngữ, tục ngữ được 0,5đ) Ví dụ: * Đói cho sạch, rách cho thơm. * Lá lành đùm lá rách. * Thương người như thể thương thân. * Uống nước nhớ nguồn. * Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. b)2đ – Ngọt ( câu 1) : Có vị như vị của đường, mật (nghĩa gốc). - Ngọt (câu 2) : Chỉ sự sung sướng, hạnh phúc( đối lập với chua: chỉ sự đau đớn, xót xa về mặt tinh thần) ( nghĩa chuyển).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Câu 5: (9đ) * Yêu cầu cần đạt: Bài viết có cấu trúc rõ ràng, đúng thể loại kể chuyện, có thể kể về một kỉ niệm vui hoặc buồn, đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc, khó quên. Nêu được diễn biến câu chuyện từ khi mở đầu đến khi kết thúc, biết nhấn mạnh các tình tiết, sự việc chính để tạo sự chú ý của người đọc. Lời kể tự nhiên, chân thực, thể hiện thái độ và cảm xúc. Diễn đạt lưu loát. Các dùng từ hay. Câu văn không sai lỗi chính tả và ngữ pháp. * Biểu điểm: - Điểm 8-9: Bài làm đạt các yêu cầu trên, bố cục chặt chẽ. Kể chuyện hấp dẫn, sinh động. Hành văn trôi chảy, ngữ điệu thích hợp gây cảm xúc, tạo ấn tượng. Không sai lỗi chính tả và ngữ pháp. - Điểm 6-7: Bài làm đủ ý . Bố cục chưa hợp lí. Tình tiết khá roàng. Dieenxddatj tương đối mạch lạc, ít sai lỗi chính tả và ngữ pháp. - Điểm 4-5: Bài làm còn thiếu một số ý. Diễn đạt lủng củng, thiếu cảm xúc. Kể thiếu mạch lạc. Sai nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp. - Điểm 2-3: Ý tưởng nghèo nàn , diễn đạt vụng về. Sai quá nhiều lỗi chính tả và ngữ pháp. - Điểm 1: Chưa hiểu đề bài hoặc lạc đề. PHÒNG GD& ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆU VÂN ------------------*****-----------------. ĐỀ THI GIAO LƯU HOC SINH GIỎI LỚP 5 Năm học: 2011-2012 ĐỀ THI CÁ NHÂN MÔN TOÁN Thời gian làm bài: 60 phút (Từ câu1 đến câu10 chỉ viết đáp số và đơn vị (nếu có), câu11 trình bày lời giải đầy đủ) ----------------------------------------------------------------------------------Câu 1: (2đ) Cho số a= 123456789101112131415…được viết bởi các số tự nhiên liên tiếp. Số a có tận cùng là chứ số nào, biết a có 103 chữ số? Đáp số: …………………………………………………………………………. Câu 2: (2đ) Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3, tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia? Đáp số: …………………………………………………………………………. Câu 3: (2đ) Tìm số tự nhiên a để biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất. C= (a-30) x (x-29) x …x (a-1) Đáp số: …………………………………………………………………………. Câu 4: (2đ) Một vườn cây có 165 cây vừa nhãn, vừa vải, vừa xoài. Số cây theo thứ tự đó tỉ lệ với 3, 5, 7. Tìm số cây mỗi loại? Đáp số: …………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu 5: (2đ) Ba tổ công nhân sửa xong một quãng đường được trả tiền công tất cả là 4 700 000 đồng. Số ngày công tổ 1,2,3 làm được tỉ lệ nghịch với 5,4,3. Tính tiền công trả cho mỗi tổ? Đáp số: …………………………………………………………………………. Câu 6: (2đ) Lượng nước trong cỏ tươi là 55% trong cỏ khô là 10%. Hỏi phơi 100kg cỏ tươi ta được bao nhiêu kg cỏ khô? Đáp số: …………………………………………………………………………. Câu 7: (2đ) Người thứ nhất mua 3,5m vải hoa và 4,3m lụa hết 40600 đồng. Người thứ hai mua 1,4m vải hoa và 3,5m lụa hết 28700 đồng. Tính giá tiền 1m vải hoa và 1m lụa? Đáp số: …………………………………………………………………………. Câu 8: (2đ) An tham gia đấu cờ và đã đấu 20 ván. Mỗi ván thắng được 10 điểm. Mỗi ván thua bị mất 15 điểm. Sau đợt thi An được 150 điểm. Hỏi An đã thắng bao nhiêu ván? Đáp số: …………………………………………………………………………. Câu 9: (2đ) Một cái đồng hồ cứ 45 phút lại nhanh lên 3 giây. Buổi sáng lúc 6 giờ để đồng hồ theo giờ đúng, vậy buổi chiều lúc 6 giờ (giờ đúng)đúng đồng hồ này chỉ mấy giờ? Đáp số: …………………………………………………………………………. Câu 10: (2đ) Phải xếp bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm để được 1 hình lập phương có diện tích toàn phần là 150 cm2. Đáp số: …………………………………………………………………………. Câu 11: (5đ) Trình bày lời giải bài toán sau: Một hình thang có đường cao là 10m, hiệu hai đáy là 22m. Kéo dài đáy nhỏ bằng đáy lớn để hình đã cho thành hình chữ nhật có chiều dài bằng đáy lớn, chiều rọng bằng đường cao hình thang. Diện tích được mở rộng thêm bằng 1/7 diện tích hình thang cũ. Phần mở rộng thêm có diện tích là 90m2. Em hãy tính đáy lớn của hình thang ban đầu. Bài làm:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> PHÒNG GD& ĐT THIỆU HÓA TRƯỜNG TIỂU HỌC THIỆU VÂN ------------------*****-----------------. ĐÁP ÁN THI GIAO LƯU HOC SINH GIỎI LỚP 5 Năm học: 2011-2012 ĐỀ THI CÁ NHÂN MÔN TOÁN Thời gian làm bài: 60 phút (Từ câu 1 đến câu 10 chỉ viết đáp sốvà đơn vị(nếu có) câu 11 trình bày lời giải đầy đủ) ----------------------------------------------------------------------------------Câu 1: (2đ) Từ 1 đến 9 có 9 chữ số. Từ 10 đến 99 có 90x 2 = 180 ( chữ số). 9< 103 < 189 nên chữ số tận cùng của số a phải là số có 2 chữ số. Số chữ số dùng để viết số có hai chữ số là: 103- 9 = 94 (chữ số) Ta thấy : 94: 2 = 47 Từ số 10 đến 56 có 47 số gồm 2 chữ số. Vậy chữ số tận cùng của số a là chữ số 6. Câu 2: (2đ) Giả sử A: B = 6 (dư 3) hay A= B x 6 + 3 Ta có: A+ B+ 3= 195 Suy ra A+ B= 195- 3= 192 A: 3 192 B: B= (192- 3) : (6 + 1)= 27 A= 27 x 6 + 3 + 165 Câu 3: (2đ) Xét C= (a – 30) x (a - 29) x (a - 28) x … x (a-1). Nếu có 1 thừa số bằng 0 thì tích C bằng 0 và là giá trị nhỏ nhất. a> 29 để tất cả các thừa số đều là số tự nhiên nên chỉ xét thừa số (a-30) bằng 0. a- 30 = 0 a= 30 Vậy, với a = 30 thì C có giá trị nhỏ nhất. Câu 4: (2đ) Số cây nhãn là: 165 : (3 + 5 + 7) x 3 = 33 (cây) Số cây vải là: 165 : (3 + 5 + 7) x 5 = 55 (cây) Số cây xoài là: 165 : (3 + 5 + 7) x 7 = 77 (cây) Đáp số: cây nhãn: 33 cây cây vải: 55 cây cây xoài: 77 cây Câu 5: (2đ).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tỉ lệ nghịch với 5,4,3 tức là: Tỉ lệ thuận với 1/5, 1/4, 1/3. Số tiền trả công cho tổ 1 là: 4 700 000 : ( 1/5 + 1/4 + 1/3 ) x 1/5 = 1 200 000( đồng) Số tiền trả công cho tổ 2 là: 4 700 000 : ( 1/5 + 1/4 + 1/3 ) x 1/4 = 1 500 000( đồng) Số tiền trả công cho tổ 3 là: 4 700 000 : ( 1/5 + 1/4 + 1/3 ) x 1/3 = 2 000 000( đồng) Đáp số : tổ 1 : 1 200 000 đồng tổ 2 : 1 500 000( đồng) tổ 3 : 2 000 000( đồng) Câu 6: (2đ) Lượng cỏ trong cỏ tươi là: 100% - 55 % =45 % 100 kg cỏ tươi có: 100 x 45/ 100 = 45 (kg cỏ) 45 kg cỏ này đóng vai trò của 90% khối lượng trong cỏ khô. Vậy lượng cỏ khô thu được là: 45 x 100 : 90 = 50 (kg) Đáp số: 50 kg Câu 7: (2đ) Theo đề bài: 3,5m vải hoa và 4,3m vải lụa giá 40 600 đồng. 1,4m vải hoa và 3,5m lụa giá 28 700 đồng Từ (1) ta có 7m vải hoa và 8,6m lụa giá 81 200 đồng Từ (2) ta có 7m vải hoa và 17,5m lụa giá 143 500 đồng Từ (3) và (4) ta có số tiền 1m lụa là: ( 143 500 – 81 200) : ( 17,5 – 8,6) = 7 000 (đồng) Giá 1m vải hoa là: (40 600 – 7 000 x 4,3) : 3,5 = 3 000 (đồng) Đáp số: lụa : 7 000 đồng vải hoa: 3 000 đồng. (1) (2) (3) (4). Câu 8: (2đ) Giả sử cả 20 ván An đều thắng thì số điểm của An sẽ là: 10 x 20 = 200 ( điểm ) Số điểm dôi ra vì ta đã thay ván thua bằng ván thắng. Mỗi lần thay một ván thua bằng một ván thắng thì số điểm dôi ra là: 15 + 10 = 25 ( điểm) Số ván thua là: 150 : 25 = 6 ( ván) Số ván thắng là: 20 – 6 = 14 ( ván) Đáp số: 14 ván thắng Câu 9: (2đ) Cứ 45 phút nhanh lên 3 giây, thì 1 giờ ( 60 phút) sẽ nhanh lên là: 3 x 6 : 45 = 4 ( giây) Vậy từ 6 giờ sáng đến 6 giờ chiều tức là trong khoảng 12 giờ thì đồng hồ nhanh lên: 4 x 12 = 48 ( giây) Vậy lúc 6 giờ chiều đúng, đồng hồ chỉ 6 giờ 48 giây chiều. Câu 10: (2đ) Diện tích một mặt của hình lập phương phải xét là: 150 : 6 = 25 (cm2).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Cạnh của hình phải xếp là 5 cm ( để có 5x5=25 cm2) . Thể tích của hình lập phương phải xếp là: 5 x 5 x 5 = 125 ( cm3) Số khối lập phương cần phải xếp là: 125 : ( 1 x 1 x 1 ) = 125 ( khối ) Đáp số: 125 khối Câu 11: (5đ) Bài giải: Đáy BG của tam giác CBG là: (0,25đ) 90 x2 : 10 = 18 (m) (0,5đ) E A Đáy EA của tam giác DAE là: (0,25đ) ( 22 – 18 ) x 10 : 2 = 20 (m) (0,5đ) Diện tích hai phần mở rộng là: (0,25đ) 20 + 90 = 110 (m2) (0,5đ) Vậy diện tích hình thang ABCD là:(0,25đ) D 2 110 x 7 = 770 (m ) (0,5đ) Tổng hai đáy ( AB và CD ) là: (0,25đ) 770 x 2 : 10 = 154 (m) (0,5đ) Đáy CD là: (0,25đ) ( 154 + 22) : 2 = 88 (m) (0,5đ) Đáp số: 88 m (0,5đ). B. G. C. Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.. PHÒNG GD&ĐT THIỆU HOÁ. ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP. HUYỆN TRƯỜNG TH THIỆU TRUNG. NĂM HỌC :. 2011- 2012. ĐỀ THI CÁ NHÂN – MÔN TOÁN (Thời gian làm bài 60 phút) Từ câu 1 đến câu 10 chỉ ghi đáp số,câu 11 viết lời giải đầy đủ Họ và tên:............................................................................................................ Trường................................................................................................................. Câu 1: (2điểm). Từ 1 đến 2000 có bao nhiêu số chia hết cho 2 ?. Đáp số:................................................................................................................. Câu 2:. (2điểm) Tính giá trị của biểu thức H = ( m:1 - m 1):(m 1991 + m +1). Đáp số:.................................................................................................................... Câu 3: (2điểm) Với các chữ số 1 ,2,3 ,4 ,5 ta lập được bao nhiêu số có 4 chữ số chia hết cho 5 ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> .. Đáp số:................................................................................................................. Câu 4: (2điểm) An có một mảnh giấy ,em xé làm 3 ,rồi lại lấy một số mảnh xé tiếp mỗi mảnh làm 3. Cứ làm tiếp như vậy mãi ,liệu cuối cùng có thể thu được 40 mảnh không? Đáp số:................................................................................................................. 13. Câu 5: (2điểm) Cho phân số 19 phân số mới. cần thêm vào tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được. 5. bằng 7 . Đáp số:................................................................................................................. Câu 6:. (2điểm) Tìm hai số lẻ liên tiếp a và b sao cho : 1 1 2 − = a b 99. (a < b). Đáp số:................................................................................................................. Câu 7: (2điểm) Một bể có 3 vòi nước , hai vòi chảy vào và một vòi chảy ra .Biết rằng vòi thứ nhất chảy 6 giờ thì đầy bể ,vòi thứ hai chảy 4 giờ thì đầy bể ,vòi thừ 3 tháo ra 8 giờ thì bể cạn .Bể đang cạn ,nếu mở cả 3 vòi cùng một lúc thì sau bao lâu bể đầy. Đáp số:................................................................................................................. Câu 8: (2điểm) Một con gà và một con vịt nặng tất cả 5kg, con gà đó và một con ngỗng nặng 9 kg , Con ngỗng đó và con vịt đó nặng 10 kg . Hỏi trung bình mỗi con nặng bao nhiêu ki lô gam? Đáp số:................................................................................................................. Câu 9: (2điểm) nhất. Trung bình cộng số dầu ở 3 thùng là 20 lít .Biết số lít dầu ởthùng thứ. 1. bằng 3 số lít dầu ở thùng thứ hai ,số lít dầu ở thùng thứ ba gấp đôi số lít dầu ở thùng thứ nhất .Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ? Đáp số:..................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Câu 10: (2điểm) Khối 5 và khối 4 trồng được 510 cây .Nếu khối 5 trồng thêm 100 cây , khối 4 trồng ít đi 10 cây thì số cây của khối 5 sẽ gấp đôi số cây khối 4 trồng .Hỏi mỗi khối trồng bao nhiêu cây ? Đáp số:................................................................................................................. Câu 11: (2điểm) Cho tam giác ABC có góc A vuông , cạnh AB =40m ,cạnh AC = 30m , cạnh BC= 50m.. Trên cạnh AC lấy điềm F ,trên AB lấy điểm E sao cho E FCB là hình thang có chiều cao 12m . Tính : a) Diện tích tam giác A FE. B) Diện tích hình thang F EBC..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM: Câu 1: (2điểm) Đáp số: Có 1000 số chia hết cho 2 Cách giải: Vì từ 1 đến 2000 có 2000 số cứ 2 số liên tiếp lại có 1 số chẵn (2000 : 2= 1000) Câu 2: (2điểm) Đáp số:Biểu thức H có giá trị bằng 0 Cách giải Ta có : (m :1 - m x 1 )= m – m =0 Nên : 0 x (m 1991 + m + 1 ) +0 Câu 3: (2điểm) Đáp số: Lập được 64 số có 4 chữ số chia hết cho 5 Cách giải Một số chia hết cho 5 có tận cùng là 5 hoặc 0 Với các chữ số 1 ,2 ,3 ,4 ta viết được 4 4 4 = 64 (số có 3 chữ số ) Vậy với các số 1, 2, 3, 4, 5 ta viết được 64 số có 4 chữ số chia hết cho 5 có tận cùng là 5 . Câu4:(2điểm): Đáp số: Không thể xé được 40 mảnh . Cách giải An có một mảnh giấy xé làm 3 ,rồi lại xé tiếp làm 3 ,cứ làm như vậy thì số mảnh giấy tăng thêm là 2 ,số mảnh ban đầu là 1 nên số mảnh xé thu được là số lẻ ,40 là số chẵn nên không xé được . Câu 5: (2điểm) Đáp số: Số cần tìm là : 2 Cách giải Hiệu mẫu số và tử số ban đầu là : 19 -13 = 6 Hiệu mẫu số và tử số phân số mới : 7 - 5 = 2 Số lần rút gọn : 6 :2 = 3 (lần ) Phân số mới là. 5 × 3 15 = 7 × 3 21. Số cần tìm là : 15 – 13 = 2 Câu 6: (2điểm) Đáp số: a = 9 và b =11 Cách giải 1 1 2 b−a 2 − = nên = a b 99 a × b 99 2 2 = a× b 99. Vậy a x b =99 =1 x 99 = 3 x 33 = 9 x11 Vì a ,b là hai số lẻ liên tiếp nên a=9 và b =11 Câu 7: (2điểm) Đáp số: :. 24 giờ 7. 1. Cách giải Một giờ vòi thứ nhất chảy được : 1 :6 = 6 (bể).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1. Một giờ vòi thứ hai chảy được : 1 :4 = 4 (bể) 1. Một giờ vòi thứ ba chảy ra được : 1 :8 = 8 (bể) 1 1 1 7 + − = 6 4 8 24. Một giờ cả ba vòi để lại trong bể lượng nước là được 7. (bể). 24. Thời gian từ lúc bể cạn tới lúc bể đầy là :1 : 24 = 7 ( giờ) Câu8: (2điểm) Đáp số: Trung bình mỗi con nặng là : 4 kg Cách giải Con gà ,con vịt ,con ngỗng nặng là : (5 + 9 + 10 ) :2 = 12 (kg ) Trung bình mỗi con nặng là : 12 : 3 = 4 (kg) Câu9: (2điểm) Đáp số: Số dầu thùng thứ nhất là :10 l Số dầu thùng thứ hai là : 30 l Số dầu thùng thứ nhất là :20 l Cách giải : Số lít dầu ở cả 3 thùng là : 20 x 3 = 60 (l) Ta biểu thị số lít dầu ở thùng thứ nhất là 1 phần , số lít dầu ở thùng thứ hai là 3 phần số lít dầu ở thùng thứ ba là 2 phần. Số lít dầu ở thùng thứ nhất là : 60 : (1 + 3 + 2) = 10 (l) Số lít dầu ở thùng thứ hai là : 10 x 3 = 30 (l) Số lít dầu ở thùng thứ ba là : 10 x 2 = 20 (l) Đáp số: Số cây khối 5 trồng là : 210 cây Số cây khối 4 trồng là :300 cây. Cách giải : Nếu khối 5 trồng thêm 100 cây ,khối 4 trồng bớt trồng bớt đi 10 cây thì số cây của hai khối trồng là : 510 + 100 - 10 = (600 cây) Ta coi số cây khối 4 đã bớt là 1 phần ,số cây khối 5 sau khi trồng thêm là 2 phần . Ta có : Số cây khối 4 trồng là 600 : (1 +2 ) + 10 = 210 cây Số cây khối 5 trồng là 510 - 210 = 300 cây A Câu11: (5 điểm) Giải F C B ( Vẽ được hình được 0,5 điểm) a ) Nối F với B, ta có:. E.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Diện tích tam giác ABC là : 30 x 40 : 2 = 600 (m2). (0,5 điểm). Diện tích tam giác FCB là : 50 x 12 : 2 = 300(m2) (0,5 điểm) CF = 300 x 2 : 40 = 15 (m) (0,5 điểm) Nối C với E và làm tương tự như trên ta tính được : BE = 300 x 2 : 30. = 20 (m). Vậy diện tích tam giác A E F = ( A F x A E ) : 2 =. (0,5 điểm) (30 −15)×( 40 −20) =150 (m2 ) 2. (1 điểm) b )Diện tích hình thang FEBC là : 600 - 150 = 450 (m2 ). (1 điểm). Đáp số : a ) S A F E = 150 (m2) (0, 25 điểm) b ) S F E B C = 450 (m2) (0, 25 điểm).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> PHÒNG GD&ĐTHIỆU HOÁ. ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP. HUYỆN TRƯỜNG TH THIỆU TRUNG. NĂM HỌC :. 2011- 2012. ĐỀ THI CÁ NHÂN – MÔN TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài 60 phút) Từ câu 1 đến câu 10 chỉ ghi đáp số,câu 11 viết lời giải đầy đủ Họ và tên:............................................................................................................ Trường................................................................................................................. Câu 1 :(4 điểm) Cho các từ sau : mải miết , xa xôi , xa lạ ,phẳng lặng , phẳng phiu, mong ngóng , mong mỏi , mơ màng, mơ mộng,mặt mũi a) Xếp những từ trên thành hai nhóm : từ ghép và từ láy b) Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và kiểu từ láy ở mỗi nhóm trên Câu 2: (4 điểm) Xác định bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ trong những câu sau: a) Lớp thanh niên ca hát , nhảy múa.Tiếng chiêng,tiếng cồng ,tiếng đàn tơ-rưng vang lên. b) Mỗi lần Tết đến ,đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội ,lòng tôi thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Câu 3: (4 điểm) Từ thật thà trong các câu dưới đây là danh từ hay động từ , tính từ ?Hãy chỉ rõ từ thật thà là bộ phận gì (giữ chức vụ nào ) trong mỗi câu sau : a) Chị Loan rất thật thà . b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. c) Chị Loan ăn nói thật thà , dễ nghe. d) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan Câu 4: (4 điểm) Chỉ ra chỗ sai ở mỗi câu dưới đây và chữa lại cho đúng ngữ pháp Tiếng Việt bằng cách thay đổi vị trí từ ngữ hoặc thêm hay bớt một , hai từ : a) Rất nhiều cố gắng , nhất là trong học kì II.bạn An đã tiến bộ vượt bậc. b) Tàu của hải quân ta trên bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió. Câu 5 : (9 điểm) Trong bài thơ Con cò, nhà thơ Chế Lan Viên có viết: “ Con dù lớn vẫn là con của mẹ, Đi hết đời , lòng mẹ vẫn theo con.” Hai dòng thơ trên đã giúp em cảm nhận được ý nghĩa gì đẹp đẽ ?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ĐÁP ÁN: Câu1: (4 điểm) a) (3điểm)Xếp đúng các từ thành 2 nhóm :(Mỗi từ đúng tính 0,3 điểm) -Từ ghép: xa lạ,phẳng lặng , mong ngóng ,mơ mộng,mặt mũi -Tứ láy: mải miết ,xa xôi, phẳng phiu , mong mỏi, mơ màng. b) (1 điểm)Nêu đúng tên gọi - Kiểu từ ghép: có nghĩa tổng hợp. (0,5điểm) -Kiểu từ láy : láy âm (0,5điểm) Câu 2 : : (4 điểm) Xác định đúng các bộ phận chủ ngữ (CN) , vị ngữ (VN) ở mỗi câu : a) (3điểm) Lớp thanh niên/ ca hát ,/ nhảy múa.Tiếng chiêng/,tiếng cồng /,tiếng đàn tơ-rưng / CN VN1 VN2 CN1 CN2 CN3 vang lên. VN b) (1điểm) Mỗi lần Tết đến ,đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội ,lòng tôi / thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo CN VN hình của nhân dân. Câu 3 : : (4 điểm) Mỗi từ xác định từ loại đúng : 0,5 điểm. Nêu đúng chức vụ mỗi từ đúng : 0,5 điểm. -Từ thật thà trong các câu đã cho là tính từ . - Tên gọi bộ phận (chức vụ) của từ thật thà trong mỗi câu như sau: a) Chị Loan rất thật thà . (Thật thà là vị ngữ) b) Tính thật thà của chị Loan khiến ai cũng mến. (Thật thà là định ngữ) c) Chị Loan ăn nói thật thà ,dễ nghe. (Thật thà là bổ ngữ) d ) Thật thà là phẩm chất đẹp đẽ của chị Loan. (Thật thà là chủ ngữ) Câu 4: (4 điểm) Chỉ ra chỗ sai ở mỗi câu dưới đây và chữa lại cho đúng ngữ pháp Tiếng Việt : Câu a:( 2 điểm) Dùng sai trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Rất nhiều cố gắng.) :( 1 điểm) Hoặc : Dùng câu đơn,hay câu ghép không rõ ràng ,sai ngữ pháp . Chữa lại : :( 1 điểm) + Với rất nhiều cố gắng , nhất là trong học kỳ II , bạn An đã tiến bộ vượt bậc. Hoặc : + Cố gắng rất nhiều , nhất là trong học kì II, bạn An đã tiến bộ vượt bậc . Câu b: :( 2 điểm) Thiếu vị ngữ . :( 1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Chữa lại : ( 1 điểm) + Tàu của hải quân ta đang tiến về bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió . Hoặc : + Tàu của hải quân ta cập bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió. + Tàu của hải quân ta đến bến đảo Sinh Tồn giữa mịt mù sóng gió. Câu 5 : : (9 điểm) Viết theo bố cục bài văn gồm 3 phần: ( 2 điểm ) - Nêu được ý nghĩa đẹp đẽ :(3 điểm) Tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con thật to lớn và không bao giò vơi cạn.Dù con đã khôn lớn , dù có đi hết đời ( Sống chọn cả cuộc đời )tình thương của mẹ đối với con như vẫn còn sống mãi , vẫn theo con để quan tâm ,lo lắng ,giúp đỡ con, tiếp cho con thêm sức mạnh vươn lên trong cuộc sống .Có thể nói tình thương của mẹ chính là tình thương bất tử! - Nêu được tình cảm,bộc lộ được cảm xúc của bản thân (2 điểm ) - Trình bày mạch lạc , hành văn trôi chảy ,diễn đạt rõ ý , chữ viết sạch đẹp.(2 điểm). Trêng TiÓu häc ThiÖu Phóc §Ò thi giao lu häc sinh giái – L5 §Ò thi c¸ nh©n m«n TiÕng viÖt (Thêi gian lµm bµi: 40 phót). C©u 1: T×m 5 tõ ghÐp cã tiÕng anh, 5 tõ ghÐp cã tiÕng hïng theo nghÜa cña tõng tiÕng trong tõ anh hïng. C©u 2: Ph©n biÖt nghÜa cña tõ dµnh vµ tõ giµnh trong hai c©u sau: - Em dµnh quµ cho bÐ. - Em g¾ng giµnh ®iÓm tèt. Câu 3: Xác định các bô phận CN – VN, TN của mỗi câu sau. a) Buæi sím, ngîc híng chóng bay ®i t×m ¨n vµ buæi chiÒu theo híng chóng bay về ổ, con thuyền sẽ tới đợc bờ. b) Sống trên cái đất mà ngày xa, dới sông cá sấu cản trớc mũi thuyền, trên cạn hổ r×nh xem h¸t nµy, con ngêi ph¶i th«ng minh vµ giµu nghÞ lùc. Câu 4: Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ: “Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng c¬n giã nhÑ hiu hiu ®a l¹i thoang tho¶ng mïi h¬ng th¬m m¸t” C©u 5: KÕt thóc bµi th¬ “TiÕng väng” nhµ th¬ NguyÔn Quang ThiÒu viÕt: Đêm đêm tôi vừa chợp mắt C¸nh cöa l¹i rung lªn tiÕng ®Ëp c¸nh Nh÷ng qu¶ trøng l¹i l¨n vµo giÊc ngñ Tiếng lăn nh đá lở trên ngàn..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh nào đã để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm trí t¸c gi¶? V× sao nh vËy?. §¸p ¸n §Ò thi c¸ nh©n m«n TiÕng viÖt C©u 1: 5 tõ ghÐp cã tiÕng anh: anh dòng, anh hµo, anh minh, anh tµi, tinh anh 5 tõ ghÐp cã tiÕng hïng: hïng cêng, hïng khÝ, hïng tr¸ng, hïng vÜ, oai hïng C©u 2: Ph©n biÖt nghi· cña tõ dµnh vµ tõ giµnh trong hai c©u : - Em dành cho bé -> để riêng cho ai đó một vật. - Em gắng giành điểm tốt -> cố để đạt cho đợc kết quả về mình. Câu 3: Xác định các bô phận CN – VN, TN của mỗi câu sau. a) Buæi sím, ngîc híng chóng bay ®i t×m ¨n vµ buæi chiÒu theo híng TN chúng bay về ổ/, con thuyền / sẽ tới đợc bờ. CN VN b) Sống trên cái đất mà ngày xa, dới sông cá sấu cản trớc mũi thuyền, TN trªn c¹n hæ r×nh xem h¸t nµy/, con ngêi / ph¶i th«ng minh vµ giµu nghÞ lùc. CN VN Câu 4: Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ: “Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng réng c¬n giã nhÑ hiu hiu ®a l¹i, thoang tho¶ng mïi h¬ng th¬m m¸t” C©u 5: Tham kh¶o Đoạn thơ cho thấy những hình ảnh đã để lại ấn tợng sâu sắc trong tâm trí tác giả : tiếng đập cánh của con chim sẻ nhỏ nh cầu mong sự giúp đỡ trong đêm cơn bão vÒ gÇn s¸ng; nh÷ng qu¶ trøng trong tæ kh«ng cã chim mÑ Êp ñ sÏ m·i m·i kh«ng në thành chim non đợc. Những hình ảnh đó đã làm nên tiếng vọng “khủng khiếp” trong giÊc ngñ vµ trë thµnh nçi b¨n kho¨n, day døt kh«n ngu«i trong t©m hån t¸c gi¶. §Ò thi giao lu häc sinh giái – L5 §Ò thi c¸ nh©n m«n To¸n (Thêi gian lµm bµi: 40 phót) Từ câu 1 đến câu 10 chỉ ghi đáp số..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Câu 11 viết lời giải đầy đủ ở phần để trống. C©u 1: T×m sè tù nhiªn nhá nhÊt mµ khi chia cho 6, 5, 4 ,3, 2 th× cã sè d lÇn lît lµ 5, 4, 3, 2, 1. Đáp số: Số đó là ................... C©u 2: TÝch sau cã tËn cïng lµ ch÷ sè nµo ( 1+2+3+...+8+9) x (1+2+3+...+8+9) x ... x (1+2+3+...+8+9) (Cã 100 thõa sè) §¸p sè: Ch÷ sè tËn cïng lµ ................... C©u 3: Hai vßi níc cïng ch¶y vµo bÓ níc th× sau 1giê 12 phót sÏ ®Çy bÓ. NÕu mét m×nh vßi thø nhÊt ch¶y th× sau 2 giê sÏ ®Çy bÓ. Hái mét m×nh vßi thø hai ch¶y th× sau bao l©u sÏ ®Çy bÓ? §¸p sè: ............................................................................... C©u 4: Trung b×nh céng cña tuæi bµ, tuæi mÑ vµ tuæi ch¸u lµ 36 tuæi. Trung b×nh céng cña tuæi mÑ vµ tuæi ch¸u lµ 23 tuæi, bµ h¬n ch¸u 54 tuæi. Hái tuæi cña mçi ngêi lµ bao nhiªu? §¸p sè: ................... Câu 5: Một cuốn sách có 200 trang đánh số thứ tự là 1, 2, 3, 4, ... 199, 200. Hỏi chữ số 1 đợc xuất hiện bao nhiêu lần trên cuốn sách đó? §¸p sè: ....... ................... Câu 6: Trong lớp có 50 học sinh. Trong đó có 30 học sinh tham gia chơi cầu lông, 25 häc sinh tham gia ch¬i bãng bµn, cßn 7 häc sinh kh«ng ch¬i cÇu l«ng còng kh«ng ch¬i bãng bµn. Hái cã mÊy häc sinh võa ch¬i cÇu l«ng, võa ch¬i bãng bµn? §¸p sè: ................ ................... C©u 7: Mét cöa hµng b¸n mét tÊm v¶i trong 4 ngµy. Ngµy thø nhÊt b¸n 1 tÊm v¶i 6 vµ 5m, ngµy thø hai b¸n 20% sè v¶i cßn l¹i vµ 10m, ngµy thø ba b¸n 25% sè v¶i cßn lại và 9m, ngày thứ t bán 1 số vải còn lại. Cuối cùng còn 13m. Hỏi tấm vải đó dài 3 bao nhiªu mÐt? §¸p sè: ............................ C©u 8: Cho h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng b»ng 3 chiÒu dµi vµ cã diÖn tÝch b»ng 4 48m2. Tính chu vi hình chữ nhật đó §¸p sè: ............................ C©u 9: C¸c sè thËp ph©n cã phÇn nguyªn b»ng nhau, phÇn thËp ph©n mçi sè cã mét chữ số khác 0 và khác nhau. Hỏi tích của tất cả các số đó có phần thập phân gồm bao nhiªu ch÷ sè? §¸p sè: ............................ Câu 10: SEGEM lần thứ 22 tổ chức tai Việt Nam có 10 đội bóng tham dự. Mỗi đội bãng gåm 11 cÇu thñ chÝnh thøc. C¸c cÇu thñ b¾t tay nhau lµm quen, mçi cÇu thñ b¾t tay nhau 1 lần (các cầu thủ trong cùng một đội không bắt tay nhau). Hỏi có tất cả bao nhiªu c¸i b¾t tay? §¸p sè: ............................ C©u 11: Ba thïng chøa tÊt c¶ 108l dÇu. NÕu chuyÓn ë thïng thø nhÊt sang thïng thø hai 1 số dầu hiện có ở thùng thứ hai, sau đó chuyển từ thùng thứ hai sang thùng 4. thø ba. 1 9. sè dÇu hiÖn cã ë thïng thø ba, råi l¹i chuyÓn ë thïng thø ba sang thïng. thứ nhất 1 số dầu hiện có ở thùng thứ nhất thì lúc đó số dầu ở ba thùng bằng nhau. 8 Hái ban ®Çu mçi thïng cã bao nhiªu lÝt dÇu? §¸p ¸n §Ò thi giao lu häc sinh giái.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> §Ò thi c¸ nh©n m«n To¸n C©u 1: T×m sè tù nhiªn nhá nhÊt mµ khi chia cho 6, 5, 4 ,3, 2 th× cã sè d lÇn lît lµ 5, 4, 3, 2, 1. Đáp số: Số đó là 59 C©u 2: TÝch sau cã tËn cïng lµ ch÷ sè nµo ( 1+2+3+...+8+9) x (1+2+3+...+8+9) x ... x (1+2+3+...+8+9) (Cã 100 thõa sè) §¸p sè: Ch÷ sè tËn cïng lµ 5 Câu 3: Bà Ba mua cho cháu chú thỏ đồ chơi giá 10nghìn. Ngời khác mua lại 15nghìn. Bµ Ba l¹ mua chó thá nµy víi gi¸ 20ngh×n. Cuèi cïng bµ nhîng l¹i cho ngêi kh¸c 25ngh×n. Hái bµ Ba lç hay l·i? Sè tiÒn lç, l·i lµ bao nhiªu? §¸p sè: L·i 10 ngh×n C©u 4: Trong cuéc thi b¾n sóng, sè ®iÓm cña mét s¹ thñ lµ 134, 143, 144. ë lÇn b¾n thứ t sạ thủ đó cần đạt bao nhiêu điểm để qua 4 lần bắn điểm trung bình đạt đợc là 145. Đáp số: Lần thứ t cần đạt số điểm là 159 Câu 5: Một cuốn sách có 200 trang đánh số thứ tự là 1, 2, 3, 4, ... 199, 200. Hỏi chữ số 1 đợc xuất hiện bao nhiêu lần trên cuốn sách đó? §¸p sè: 140 Câu 6: Trong lớp có 50 học sinh. Trong đó có 30 học sinh tham gia chơi cầu lông, 25 häc sinh tham gia ch¬i bãng bµn, cßn 7 häc sinh kh«ng ch¬i cÇu l«ng còng kh«ng ch¬i bãng bµn. Hái cã mÊy häc sinh võa ch¬i cÇu l«ng, võa ch¬i bãng bµn? §¸p sè: 12 C©u 7: Mét cöa hµng b¸n mét tÊm v¶i trong 4 ngµy. Ngµy thø nhÊt b¸n 1 tÊm v¶i 6 vµ 5m, ngµy thø hai b¸n 20% sè v¶i cßn l¹i vµ 10m, ngµy thø ba b¸n 25% sè v¶i cßn lại và 9m, ngày thứ t bán 1 số vải còn lại. Cuối cùng còn 13m. Hỏi tấm vải đó dài 3 bao nhiªu mÐt? §¸p sè: 78m C©u 8: Cho h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu réng b»ng 3 chiÒu dµi vµ cã diÖn tÝch b»ng 4 2 48m . Tính chu vi hình chữ nhật đó §¸p sè: 28m C©u 9: C¸c sè thËp ph©n cã phÇn nguyªn b»ng nhau, phÇn thËp ph©n mçi sè cã mét chữ số khác 0 và khác nhau. Hỏi tích của tất cả các số đó có phần thập phân gồm bao nhiªu ch÷ sè? Đáp số: 8 chữ số (nếu HS trả lời 9 cũng đợc) (VD: a,1 x a,2 x .....x a,9 trong đó có a,5 x 1số sẽ có tận cùng là 0) Câu 10: SEGEM lần thứ 22 tổ chức tai Việt Nam có 10 đội bóng tham dự. Mỗi đội bãng gåm 11 cÇu thñ chÝnh thøc. C¸c cÇu thñ b¾t tay nhau lµm quen, mçi cÇu thñ b¾t tay nhau 1 lần (các cầu thủ trong cùng một đội không bắt tay nhau). Hỏi có tất cả bao nhiªu c¸i b¾t tay? §¸p sè: 5445 C©u 11: Ba thïng chøa tÊt c¶ 108l dÇu. NÕu chuyÓn ë thïng thø nhÊt sang thïng thø hai 1 số dầu hiện có ở thùng thứ hai, sau đó chuyển từ thùng thứ hai sang thùng 4. thø ba. 1 9. sè dÇu hiÖn cã ë thïng thø ba, råi l¹i chuyÓn ë thïng thø ba sang thïng. thứ nhất 1 số dầu hiện có ở thùng thứ nhất thì lúc đó số dầu ở ba thùng bằng nhau. 8 Hái ban ®Çu mçi thïng cã bao nhiªu lÝt dÇu?.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Bµi gi¶i Sau ba lần chuyển thì tổng số lít dầu ở ba thùng không thay đổi và mỗi thùng sẽ có: 108 : 3 = 36(l) Ph©n sè chØ 36l dÇu lµ 1+ 1 = 9 (sè dÇu ë thïng thø nhÊt sau khi bít) 8 8 Sè dÇu ë thïng thø nhÊt sau khi bít lµ: 36:9x8 = 32(l) Sè dÇu ë thïng thø ba chuyÓn sang thïng thø nhÊt lµ: 36 – 32 = 4(l) Khi cha chuyÓn ®i 4l th× thïng thø ba cã sè dÇu lµ: 36 + 4 = 40(l) Ph©n sè chØ 40l dÇu lµ 1+ 1 =10 (Sè dÇu ë thïng thø ba ban ®Çu) 9 9 Ban ®Çu thïng thø ba cã sè dÇu lµ: 40 : 10 x 9 = 36(l) Sè dÇu ë thïng thø hai chuyÓn sang thïng thø ba lµ: 40 – 36 = 4(l) Khi cha chuyÓn 4 lÝt th× thïng thø hai cã sè dÇu lµ: 36 + 4 = 40(l) Ph©n sè chØ 40 lÝt dÇu lµ: 1+ 1 = 5 (sè dÇu ë thïng thø hai ban ®Çu) 4 4 Ban ®Çu thïng thø hai cã sè dÇu lµ: 40:5x4= 32(l) Ban ®Çu thïng thø nhÊt cã sè dÇu lµ: 108 – (36+32)=40(l) §¸p sè: Thïng thø nhÊt : 40l. Thïng thø hai : 32l Thïng thø ba: 36l (Bµi 11 HS cã thÓ cã c¸ch gi¶i kh¸c) §Ò thi giao lu häc sinh giái – L5 Đề thi đồng đội (Thêi gian lµm bµi: 30 phót) C©u 1,3,5 lµ c©u To¸n – C©u 2, 4, 6 lµ c©u TiÕng ViÖt. Mçi häc sinh lªn b¾t th¨m vµ lµm bµi thi cña m×nh. Khi nào HS làm xong thì HS khác mới đợc lên C©u 1: Bµ néi cã mét sè cam Chia đều làm bốn một phần tặng Chi Sè cam cßn l¹i ®em chia Ba phÇn Qu©n lÊy mét phÇn cßn hai Hai phÇn cßn l¹i tÆng Tu©n Tuân chia đôi để biếu ông một phần Bæ ra mét qu¶ Tu©n ¨n Cßn thõa hai qu¶ dµnh phÇn tÆng em §è c¸c b¹n nhá tÝnh xem Số cam bà đã chia chung cả nhà. C©u 2: ë tõng chç trèng díi ®©y, cã thÓ ®iÒn tiÕng g× b¾t ®Çu b»ng ch/tr - MÑ ....... tiÒn mua mét c©n ......... c¸. - Bà thờng kể ....... đời xa, nhất là ....... cổ tích. - GÇn ...... råi mµ anh Êy vÉn ....... ngñ dËy Câu 3: Tờ bìa hình chữ nhật có chu vi là 82m đợc cắt thành hai tờ bìa hình chữ nhật cã tæng chu vi lµ 132m. TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ban ®Çu Câu 4: Câu dới đây có mấy cách hiểu. Hãy diễn đạt lại cho rõ cách hiểu ấy (Có thể thªm mét vµi tõ): Mêi c¸c anh chÞ ngåi vµo bµn. Câu 5: Một cửa hàng bán vải trong ba ngày đợc 742m vải. Tính số vải bán mỗi ngày, biÕt r»ng 2 sè v¶i b¸n ngµy thø nhÊt b»ng 1 sè v¶i b¸n ngµy thø hai vµ b»ng 3. 2 5. sè v¶i b¸n ngµy thø ba.. 3.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> C©u 6: ViÕt l¹i cho râ néi dung c©u díi ®©y (Cã thÓ thªm mét vµi tõ) a) V«i t«i t«i t«i. b) Trøng b¸c b¸c b¸c C©u 7: TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc sau b»ng c¸ch thuËn tiÖn 1 1 1 1 1 1 + + + +. .. .. . .+ + 2 6 12 20 110 132. Câu 8: Câu dới đây có mấy cách hiểu. Hãy diễn đạt lại cho rõ cách hiểu ấy (Có thể thªm mét vµi tõ): §em c¸ vÒ kho. §¸p ¸n §Ò thi giao lu häc sinh giái Đề thi đồng đội. C©u 1: §¸p sè: 12 qu¶ C©u 2: ë tõng chç trèng díi ®©y, cã thÓ ®iÒn tiÕng g× b¾t ®Çu b»ng ch/tr - MÑ tr¶ tiÒn mua mét c©n ch¶ c¸. - Bà thờng kể chuyện đời xa, nhất là truyện cổ tích. - GÇn tra råi mµ anh Êy vÉn cha ngñ dËy Câu 3: Tờ bìa hình chữ nhật có chu vi là 82m đợc cắt thành hai tờ bìa hình chữ nhật cã tæng chu vi lµ 132m. TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ban ®Çu §¸p sè: 400m2 Câu 4: Câu dới đây có mấy cách hiểu. Hãy diễn đạt lại cho rõ cách hiểu ấy (Có thể thªm mét vµi tõ): Mêi c¸c anh chÞ ngåi vµo bµn. Hai c¸ch hiÓu: C¸ch 1: Mêi c¸c anh chÞ ngåi vµo bµn (¨n c¬m) C¸ch 2: Mêi c¸c anh chÞ ngåi vµo bµn (c«ng viÖc) C©u 5: §¸p sè: Ngµy thø nhÊt: 159m Ngµy thø hai: 318m Ngµy thø ba: 256m C©u 6: ViÕt l¹i cho râ néi dung c©u díi ®©y (Cã thÓ thªm mét vµi tõ) a) V«i t«i t«i t«i. b) Trøng b¸c b¸c b¸c Tr¶ lêi: a)Vôi của tôi thì để tôi tôi lấy b)Trøng cña b¸c th× b¸c ph¶i b¸c lÊy C©u 7: TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc sau b»ng c¸ch thuËn tiÖn 1 1 1 1 1 1 + + + +. .. .. . .+ + 2 6 12 20 110 132. §¸p sè: 11 12 Câu 8: Câu dới đây có mấy cách hiểu. Hãy diễn đạt lại cho rõ cách hiểu ấy (Có thể thªm mét vµi tõ): §em c¸ vÒ kho. Hai c¸ch hiÓu: C¸ch1: §em c¸ vÒ nÊu C¸ch2: §em c¸ vÒ cÊt trong nhµ kho.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> UBND HHUYỆN THIỆU HOÁ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 5 CẤP PHÒNG GD& ĐT HUYỆN NĂM HỌC 2011 -2012. Bài thi môn : Toán (Thời gian 60 phút) Họ và tên : ……………………………………………………………………………… Lớp :……….. Trường Tiểu học : …………………………………………………………………… Số báo danh Điểm. Người coi thi 1. Người coi thi 1. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. Người chấm thi 1. Người chấm thi 1. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. Số phách. Số phách. Câu 1: Tìm một số thập phân biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang bên trái một hàng thì được số mới kém số phải tìm 77,58 đơn vị . §¸p sè ……………………………………………………………………. Câu 2: Một người bán một chiếc quạt điện với giá 198000 đồng thì được lãi 10% tiền vốn một chiếc. Hỏi để lãi 10% giá bán thì người đó phải bán chiếc quạt đó với giá bao nhiêu ? §¸p sè. ……………………………………………………………………. Câu 3: Một đơn vị bộ đội có một số lượng gạo đủ để cho 600 người ăn trong 45 ngày. Sau khi ăn được 5 ngày thì đơn vị có thêm 200 người nữa. Hỏi số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong bao nhiêu ngày nữa? (Biết mức ăn vẫn không thay đổi). §¸p sè ……………………………………………………………………. 2. Câu 4: Thầy giáo phát 5 số vở thầy đã mua cho lớp. Thầy xuống văn phòng lấy thêm 38 cuốn nữa. Như vậy số vở thầy lấy thêm nhiều hơn số vở đã phát 6 quyển. Hỏi lúc đầu thầy có bao nhiêu cuốn vở ? §¸p sè ……………………………………………………………………. 1. 1. Câu 5: Một chị bán vải : Lần thứ nhất bán 5 tấm vải, lần thứ hai bán 3 tấm vải còn lại. Sau hai lần bán tấm vải còn lại 32 m. Hỏi lúc đầu tấm vải dài bao nhiêu mét ? §¸p sè …………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Câu 6: Một phép chia có số bị chia là 4003, thương là 25 và số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia này. Tìm số chia. §¸p sè ……………………………………………………………………. Câu 7: Một đồng hồ cứ 45 phút chạy chậm 15 giây. Hôm qua người ta vặn lại đúng giờ theo giờ ti vi lúc 12 giờ trưa. Hỏi đúng lúc 6 giờ chiều hôm nay thì đồng hồ ấy chỉ mấy giờ ? Đáp số ……………………………………………………………………. Câu 8: Người ta muốn mở rộng một mảnh vườn hình chữ nhật để có dịên tích tăng lên 3 lần. Nhưng chiều rộng chỉ có thể tăng lên gấp đôi nên phải tăng thêm cả chiều dài. Khi đó vườn trở thành hình vuông. Hãy tính diện tích mảnh vườn sau khi mở rộng , biết chu vi mảnh vườn lúc đầu là 42m. §¸p sè ………………………………………………………………………. Kh«ng viÕt vµo phÇn g¹ch chÐo nµy. Kh«ng viÕt vµo phÇn g¹ch chÐo nµy. 1. 13. Câu 9: Tìm hai số biết 40% số thứ nhất bằng 4 số thứ hai. Tổng của 2 số là 23 . ……………………………………………………………………. 7. Đáp số Câu 10: Cho dãy số 30, 32, 34,….., X. Tìm X. để số chữ số của dãy gấp 2 lần X. §¸p sè ………………………………………………………………………. Câu 11: Cho hình tam giác ABC , M là điểm bất kì trên cạnh BC. Nối A với M, trên 2. AM lấy điểm N sao cho NM = 3 AM. Nối N với B và C. a) Viết tên các hình tam giác có trong hình vẽ. b) So sánh diện tích tam giác NBM với diện tích tam giác ABM. c) Tính diện tích hình tam giác ABC, biết diện tích tam giác NBC là 28 cm2. Bµi gi¶i ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……….

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………. ĐÁP ÁN : MÔN TOÁN : Câu 1 :.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Khi chuyển dấu phẩy của một số thập phân sang bên trái một hàng thì được một số mới bằng 1/10 số ban đầu. Và hiệu của hai số là 9/10 số ban đầu : Số thập phân đó là : 77,58 : (10 – 1)  10 = 86,2 Đáp số : 86,2 Câu 2 : Giá tiền vốn mua chiếc quạt là : 198 000 : (100 + 10) 100 = 180 000 (đồng) Để lãi 10% giá bán thì phải bán chiếc quạt với giá : 180 000 : (100 – 10) 100 = 200 000 (đồng) Đáp số : 200 000 đồng Câu 3 : Sau khi 200 người đến thì số ngày ăn còn lại của 600 người là : 45 – 5 = 40 (ngày) Khi có thêm 200 người thì có tất cả số người là : 600 + 200 = 800 (người) Vậy số gạo còn lại để cho 800 người ăn trong số ngày là : 40 600 : 800 = 30 (ngày) Đáp số : 30 ngày Câu 4 : Theo đề bài ra ta có sơ đồ : Đã phát 6. 38. Số vở thầy đã phát là : 38 – 6 = 32 Số vở ban đầu thầy có : 32 : 2  5 = 80 (quyển) Câu 5 : Phân số chỉ tấm vải còn lại sau lần thứ nhất là : 1 – ¼ = 4/5 (tấm vải) Phân số chỉ số vải lần thứ hai bán là : 4/5 1/3 = 4/15 (tấm vải) Phân số chỉ số vải bán trong hai lần là : 1/5 + 4/15 = 7/15 (tấm vải) Phân số chỉ số vải còn lại sau hai lần bán là : 1 - 7/15 = 8/15 (tấm vải) Tấm vải dài số mét là : 32 : 8 15 = 60 (m) Đáp số : 60 m Câu 6 : Vì số d là số d lớn nhất có thể nên : Nếu số d cộng thêm 1 đơn vị thì sẽ bằng số chia thì thơng sẽ tăng thêm 1đơn vị, hay nói cách khác nếu cộng thêm 1 đơn vị vào số bị chia thì phép chia đó là phép chia hết và thơng sẽ là : 25 + 1 = 26 Sè chia lµ : (4003 + 1) : 26 = 154 §¸p sè : 154 Câu 7 : 1 giờ đồng hồ chạy chậm số giây là :.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 60  15 : 45 = 20 (giây) Thời gian từ 12 giờ trưa ngày hôm qua đến 6 giờ chiều (tức là 18 giờ) ngày hôm này là : 24 + (18 – 12) = 30 (giờ) Trong thời gian 30 giờ đồng hồ chạy chậm đi là : 30  20 = 600 (giây) 600 giây = 10 phút Vậy 6 giờ chiều ngày hôm nay đồng hồ chỉ : 6 giờ – 10 phút = 5 giờ 50 phút chiều (hoặc 17 giờ 50 phút) Đáp số : 5 giơ 50 phút chiều (hoặc 17 giờ 50 phút) Câu 8 : Gọi chiều dài của hình chữ nhật là A. Chiều rộng là B. Thì diện tích của hình chữ nhật là : A  B Diện tích của hình của hình sau khi tăng thành hình vuông là : A B 3 Vì chiều rộng chỉ có thể tăng lên gấp đôi. Nên Chiều rộng sau khi tăng là : B 2. Chiều dài phải tăng thêm để hình đó trở thành hình vuông, nên chiều dài tăng thêm là : A  B  3 : (B 2) = A  3/2 Vì hình sau khi tăng là hình vuông nên các cạnh phải bằng nhau, có nghĩa là : A 4 B 2 = A  3/2 hay B = 3 (Coi chiều dài là 4 phần bằng nhau thì. chiều rộng là 3 phần như thế) Nửa chu vi hình chữ nhật là : 42 : 2 = 21 (m) Cạnh của hình vuông là : 21 : (3 + 4) 3  2 = 18 (m) Diện tích hình vuông là : 18  18 = 324 (m2) Đáp số : 324 m2 Câu 9 : Ta có : 40% = 2/5. Như vậy 2/5 số thứ nhất = 1/4 số thứ hai, hay 2/5 số thứ nhất = 2/8 số thứ hai. Nếu coi số thứ nhất là 5 phần bằng nhau thì số thứ hai là 8 phần như thế. Ta có sơ đồ : Số thứ nhất : Số thứ hai : Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là : 5 + 8 = 13 (phần) Số thứ nhất là : 13/23 : 13 5 = 5/23 Số thứ hai là : 13/23 – 5/23 = 8/23 Đáp số : Số thứ nhất : 5/23 Số thứ hai : 8/23.. 13/23.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 7 Câu 10 : Ta có : 2 = 3,5 lần. - Từ 30 đến 98 có 35 số chẵn có hai chữ số. Nếu mỗi số được “bù thêm” 1,5 chữ số thì số chữ số của dãy sẽ gấp 3,5 lần số hạng của nó. - Từ 100 đến 998 có 450 số chẵn có ba chữ số. Nếu mỗi số được “bù thêm” 0,5 chữ số thì số chữ số của dãy sẽ gấp 3,5 lần số hạng của nó. - Từ 1000 trở đi đến 9998 thì mỗi số phải “bớt đi” 0,5 chữ số thì số chữ số của nó mới gấp 3,5 lần số hạng của nó. Vậy ta phải chọn X sao cho số chữ số “bớt đi” bằng số chữ số “bù thêm” thì số chữ số của dãy sẽ gấp 3,5 số hạng của dãy. Mà : (1,5  35 + 450  0,5) : 0,5 = 555 Vậy trong dãy cần 555 số có 4 chữ số . Như vậy : X = 1000 + (555 – 1)  2 = 2109 Cõu 11 : Theo đề bài ta có hình vẽ : A a) Trong hình bên có 8 tam giác : abn, nbc, can, ncm, abm, acm, nbc, abc N B. b) H×nh tam gi¸c NBM vµ h×nh tam gi¸c ABM cã chung chiÒu cao h¹ tõ M B xuèng 2. 2. AM. §¸y NM = 3 AM. VËy : S tam gi¸c NBM = 3 S tam gi¸c ABM. c) Ta có hình tam giác NBM và hình tam giác ABM có chung đáy BM. 2. 2. Mà S tam giác NBM = 3 S tam giác ABM, do đó chiều cao hạ từ N = 3 chiều cao hạ từ A xuống BM. Mặt khác hai tam giác ABC và BNC có chung đáy BC 2. mµ chiÒu cao h¹ tõ N = 3 chiÒu cao h¹ tõ A xuèng BM. 2. VËy S tam gi¸c BCN = 3 S tam gi¸c ABC. 2. S tam gi¸c ABC = 28 : 3 = 42 (cm2) §¸p sè : a) Cã 8 h×nh tam gi¸c;. 2. b) S tam gi¸c NBM = 5 S tam gi¸c ABM c) S tam gi¸c ABC = 42 cm2. C.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> UBND HHUYỆN THIỆU HOÁ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 5 CẤP PHÒNG GD& ĐT HUYỆN NĂM HỌC 2011 -2012. Bài thi môn : Tiếng Việt (Thời gian 60 phút). Họ và tên : ……………………………………………………………………………… Lớp :……….. Trường Tiểu học : …………………………………………………………………… Số báo danh Điểm. Người coi thi 1. Người coi thi 1. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. Người chấm thi 1. Người chấm thi 1. ……………………………………………………………. ……………………………………………………………. Số phách. Số phách. Câu 1. Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ. “Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên quãng đồng rộng cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát.” Câu 2. Cho các từ sau : núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập, mong ngóng. Hãy sắp xếp những từ trên thành các nhóm, theo hai cách. a) Dựa vào cấu tạo. b) Dựa vào từ loại. Câu 3. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ (nếu có) trong các câu sau : a) Mùa xuân là Tết trồng cây. b) Dưới ánh nắng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. c) Những con dế bị sặc nước bò ra khỏi tổ. d) Ánh trăng trong chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá. Câu 4. Xác định nghĩa của các từ in đậm trong các cụm từ, câu dưới đây, rồi phân biệt các nghĩa ấy thành hai loại : nghĩa gốc, nghĩa chuyển..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> a) Lá : - Lá bàng đang đỏ ngon cây.. (Tố Hữu). - Lá khoai anh ngỡ lá sen.. (Ca dao). - Lá cờ căng lên vì ngọn gió.. (Nguyễn Huy Tưởng). - Cầm lá thư này lòng hướng vô nam.. (Bài hát). b) Quả : - Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao. (Trần Đăng Khoa) - Quả cau nho nhỏ; cái vỏ vân vân .. (Ca dao). - Trăng tròn như quả bóng.. (Trần Đăng Khoa). - Quả đất là ngôi nhà chung của chúng ta. Câu 5 : Tìm những từ ngữ dùng để gọi Bác Hồ trong đoạn thơ sau và nói rõ ý nghĩa của cách gọi này ? Mình về với Bác đường xuôi. Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời. Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường. (Việt Bắc – Tố Hữu) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………….. ĐÁP ÁN : MÔN : TIẾNG VIỆT : Câu 1 : Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ.(Điền hai dấu chấm, 3 dấu phẩy, và viết hoa đúng) (Mỗi dấu điền đúng 0,6 điểm. Viết hoa đúng 1 điểm) “Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng rộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát.” Câu 2 : Sắp xếp những từ đã cho thành các nhóm đúng yêu cầu : (xác định đúng mối từ được 0,2 điểm) a) (2 điểm) Dựa vào cấu tạo (cách 1) : - Từ đơn : vườn, ngọt, ăn. - Từ ghép : núi đồi, thành phố, đánh đập, mong ngóng. - Từ láy : rực rỡ, chen chúc, dịu dàng. b) (2 điểm) Dựa vào từ loại (cách 2) :.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Danh từ : núi đồi, thành phố, vườn. - Động từ : chen chúc, đánh đạp, ăn, mong ngóng. - Tính từ : rực rỡ, dịu dàng, ngọt. Câu 3 : Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ (nếu có) trong các câu sau : a) Mùa xuân / là Tết trồng cây. CN VN b)Dưới ánh nắng,/ dòng sông /sáng rực lên, /những con sóng nhỏ / TN CN VN CN vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát/. VN c) Những con dế bị sặc nước / bò ra khỏi tổ/. CN VN d) Ánh trăng trong/ chảy khắp cành cây kẽ lá, /tràn ngập con đường trắng xoá. CN VN1 VN2 Lưu y : Cần ghi rõ VN1, VN2. Câu 4 : Trước hết, em xác định nghĩa của từ in đậm trong từng câu. Sau đó phân biệt nghĩa tìm được thành hai loại nghĩa gốc và nghĩa chuyển. a) – Trong hai câu : Lá bàng đang đỏ ngọn cây và Lá khoai anh ngỡ lá sen, từ lá chỉ : “Bộ phận của cây, mọc ở cành, thân; có hình dẹt, màu xanh”. (0.5điểm) Nghĩa này là nghĩa gốc. (0.5 điểm) - Trong hai câu còn lại : Lá cờ căng lên vì ngọn gió và Cầm lá thư này lòng hướng vô nam, từ lá chỉ : “Những vật có hình tấm, mảnh, nhẹ như hình cái lá”. (0,5 điểm) Nghĩa này là nghĩa chuyển. (0.5 điểm) b) – Trong hai câu : Quả dừa……và Quả cau…., từ quả chỉ : “bộ phận của cây do bầu nhuỵ hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt” (0.5 điểm) Đây là nghĩa gốc. (0.5 điểm) - Các câu còn lại : …..quả bóng, Quả đất…… Từ quả chỉ : “ Những vật có hình giống như quả cây” (0.5 điểm) Đây là nghĩa chuyển. (0.5 điểm) Câu 5 : - Tìm đúng 3 từ : Bác, Người, Ông Cụ. (1,5 điểm) - Nêu được ý nghĩa của 3 cách gọi, (mỗi cách 1,5 điểm.) + Gọi Bác nói lên tình cảm gần gũi, thân thiết, coi lãnh tụ như người thân trong gia đình, như họ hàng của ngừi Việt Bắc. + Gọi người nói lên sự kính trọng của đồng bào Việt Bắcđối với lãnh tụ. + Gọi Ông Cụ nhấn mạnh sự giản dị, mộc mạc, hoà mình với quần chúng của Bác..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - HS liên hệ với bản thân : Luôn ghi nhớ công ơn của người, cố gắng học tập thật tốt để xây dựng đất nước sánh với các cường quốc năm châu như Bác Hồ hằng mong muốn….(2.0 điểm) - Trình bày sạch sẽ : (1.0 điểm). ĐỀ HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN – LỚP 5. Thời gian 60 phút ( không tính thời gian giao đề ) (Từ câu 1 đến câu 10 chỉ ghi đáp số, câu 11 giải đầy đủ) Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau: 2000 + (32,4 : 3 – 2,8) x 0,25 Bài 2:Trung bình cộng của ba số là 32. Biết rằng số thứ hai gấp đôi số thứ nhất và số thứ ba lớn hơn số thứ hai 6 đơn vị. Tìm ba số đó. Bài 3: Tìm X, biết: 110,25 – X = 17,2 x 3 + 5,6 Bài 4:Trung bình cộng của ba số là 28, số thứ nhất là 14, số thứ hai hơn số thứ ba là 22. Tìm số thứ hai và số thứ ba. Bài 5:Tổng của ba số là 2003. Số lớn nhất hơn tổng hai số kia là 55. Nếu bớt số thứ hai đi 38 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm ba số đó. Bài 6:An và Bình có tất cả 68 viên bi. Nếu An cho Bình 7 viên bi thì Bình sẽ nhiều hơn An 2 viên bi. Tìm số bi của mỗi bạn. Bài 7:Tuổi con kém tuổi cha 30 tuổi, biết tuổi con gồm bao nhiêu ngày thì tuổi cha gồm bấy nhiêu tuần.Tìm tuổi cha và tuổi con. Bài 8:Tìm hai số thập phân, biết tổng của chúng bằng 4 và thương của chúng cũng bằng 4. Bài 9:An có tất cả 54 viên bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Số bi đỏ bằng tổng số bi xanh và bi vàng. 1 Số bi xanh bằng 5 tổng số bi đỏ và bi vàng. Hỏi mỗi loại có mấy Bài 10: Hai tỉnh A và B cách nhau 60km. Lúc 7 giờ 15 phút một người đi xe đạp từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 10km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe gắn máy từ tỉnh B về tỉnh A với vận tốc 30km/ giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ? Bài 11:Một miếng đất hình thang vuông ABCD có đáy lớn 126m, đáy bé 24m và chiều cao kém đáy lớn 58m, người ta cắt một phần của miếng đất để mở đường (như hình vẽ). 1 Tìm diện tích phần đất ABCE đã bị cắt, biết EC = 3 DC.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> A. B. D. E. C. Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi văn hoá lớp 5 Môn toán Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau: 2000 + (32,4 : 3 – 2,8) x 0,25 = 2000 + 8 x 0,25 = 2000 + 2 = 2002 Bài 2 : Coi số thứ nhất là 1 phần thì số thứ 2 là 2 phần .số thứ 3 là 3 phần và 6 đon vị. Tổng số phần bằng nhau là : 1 + 2 + 2 = 5 ( phần) 5 phần có giá trị là : 32 x 3 – 6 = 90 một phần hay số thứ nhất là : 90 : 5 = 18 Số thứ 2 là : 18 x 2 = 36 số thứ 3 là 36 + 6 = 42 Bài 3: Tìm X, biết: 110,25 – X = 17,2 x 3 + 5,6 110,25 – X = 57,2 X = 110,25 – 57,2 = 53,05 Bài 4 Tổng 3 số là : 28 x 2 = 56 Tổng số thứ 2 và số thứ 3 là : 56 -14 = 42 Số thứ 2 là : ( 42 + 22 ) : 2 = 32 Số thứ 3 là : ( 42 - 22 ) : 2 = 10 Bài 5: Số lớn nhất là: ( 2003 + 55 ) : 2 = 1029.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Tổng số thứ 2 và số thứ 3 là: 2003 – 1029 = 974 Số thứ 2 là : ( 974 + 38 ) : 2 = 506 Số thứ 3 là : ( 974 - 38 ) : 2 = 468 Bài 6: số bi cua Bình là : ( 68 + 2 ) : 2 – 7 = 28 ( viên ) Số bi của An là : 68 – 28 = 40 ( viên ) Bài 7: Một tuần có 7 ngay nên tuổi cha gấp con 7 lân Coi tuổi con là 1 phân thì tcha là 7 phần Hiệu số phần = nhau là : 7 – 1 = 6 ( phần ) Con có số tuổi là : 30 : 6 = 5 ( tuổi ) Tuổi cha là : 30 + 5 = 35 ( tuổi ) Bài 8 : Thương 2 số là 4 tức số lớn gấp 4 lần số bé coi số bé là một phần thì số lơn là 4 phần Tổng số phần băng nhau là : 4 + 1 = 5 ( nphần ) Số bé là : 4 : 5 = 0,8 số lớn là : 4 : 5 x 4 = 3,2 Bài 9: số bi đỏ là : 54 : 2 = 27 (viên ) coi số bi xanh là 1 phần thì số bi còn lai là 5 phần Tổng số phần băng nhau là : 5 + 1 = 6 ( phần ) số bi xanh là : 54 : 6 = 9 (viên ) số bi vàng là : 54 – ( 27 + 9 ) = 18 (viên ) Bài 10: Một giờ 2 xe di được là : 30 + 10 = 40 ( km ) Thòi gian để 2 xe cùng đi hết quãng đường là : 60 : 40 = 1, 5 ( giờ ) = 1 giờ 30 phút Hai người gặp nhau lúc đó là : 7 giờ 15 phút + 1giờ 30 phút = 8 giờ 45 phút Bài 11: chiều cao mảnh đât là ; 126 – 58 = 68 (m ). 0,5 đ. Diện tích mảnh đât ban đầu là ( 126 + 24 ) x 68 : 2 = 5100 ( m2 ). 1đ. Đoạn DE dài là : 126 : 3 x 2 = 84 ( m). 1đ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Diện tich phần đất còn lại là : 84 x 68 : 2 = 2856 (m2 ). 1đ. diện tích phần đất ABCE đã bị cắt là : 5100 – 2856 = 2244 (m2 ). 1đ. ĐS :. 2244 (m2 ). 0,5đ. Môn tiếng việt Thời gian 60 phút (không tính thời gian giao đề) Câu 1: (4 điểm) Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam Câu 2(4 điểm) Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm đồng nghĩa: Chết, hi sinh, tàu hoả, xe máy, ăn, xơi, nhỏ, bé, rộng, rộng rãi, bao la, toi mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh mông. Câu 3: (4 điểm) Em hiểu nội dung từng tập hợp từ cố định dưới đây như thế nào? a, Học một biết mười. b, Học đi đôi với hành. Đặt câu với mỗi tập hợp từ trên Câu 4: (4 điểm) Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau: “ Hồi còn đi học, Hải rất say mê môn âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô”. ( Tô Ngọc Hiến) Câu 5: (9 điểm) “ Chiều kéo lên một mảng trời màu biển: Mây trắng giăng – bao con sóng vỗ bờ Diều no gió – những cánh buồm hiển hiện biển trên trời! Em bé bỗng reo to” Em hãy viết một đoạn văn tả cảnh trời chiều theo ý đoạn thơ trên. Hướng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi văn lớp 5 Môn Tiếng việt Câu 1: (4 điểm) Học sinh tìm đúng 5 thành ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con người Việt Nam. VD: Đói cho sạch, rách cho thơm Thương người như thể thương thân Uống nước nhớ nguồn một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ - Tìm đúng 5 thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu : Được 4 điểm - Tìm đúng 4 thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu : Được 3 điểm - Tìm đ úng 3 thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu : Được 2 điểm - Tìm đúng 2 thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu : Được 1,5 điểm - Tìm đúng 1 thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu : Được 0,5 đi ểm Câu 2:(4 điểm) Hãy xếp các từ thành từng nhóm đồng nghĩa: - Chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên - ăn, xơi, ngốn, đớp - Nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng - Xe lửa, tàu hoả, xe hoả - Phi cơ, máy bay, tàu bay,.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Rộng, rộng ãi, bao la, bát ngát, mênh mông Xếp đúng cả cho 4 điểm (sai mỗi từ trừ 0,2 điểm) Câu 3: (4 điểm) a, Hiểu đúng nội dung một tập hợp từ: Được 1 điểm b, Đặt đúng một câu theo yêu cầu: Được 1 đi ểm cụ thể: a, Học một biết mười: Thông minh, sáng tạo, không những có khả năng học tập, tiếp thu đầy đủ mà còn có thể tự phát triển, mở rộng những điều đã học (1 điểm) Đặt câu: VD:An có khả năng “học một biết mười”, nên mới mười tuổi , đã biết được những điều khiến người lớn phải nhạc nhiên. b, Học đi đôi với hành: Học được điều gì phải làm theo điều đó thì việc học mới có ích lợi (1 điểm) Đặt câu: ví dụ: Thầy giáo thường khuyên “ học phải đi đôi với hành” thì mới nắm chắc kiến thức, mới biết vận dụng điều đã học được (1 điểm) Câu 4: (4 điểm) Xác định các bọ phận trạng ngữ (Tn), chủ ngữ(CN), vị ngữ(Vn) củab mỗi đoạn văn(1 điểm) Cụ thể: câu1: Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc (2 điểm) TN CN VN. Câu 2: Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt, TN CN VN ồn ã của thành phố thủ đô (2 điểm) lu ý: Sai mét bé phËn trong c©u trõ 0,75 ®iÓm Câu 5: (9 điểm) Bài viết đúng thể laọi miêu tả ( kiểu bài tả cảnh) Về nội dung bài viết, học sinh cần dựa vào nội dung của đoạn thơ đã cho để tìm các ý miêi tả cảnh trêi chiÒu ( trêi chiÒu mét lµng ven biÓn) Nh vậy muốn viết đợc bài văn, học sinh cần có khả năng nhớ lại, táI hiện lại hiện thực đã từng đợc thÊy( trùc tiÕp hoÆc gi¸n tiÕp), kÕt hîp víi tëng tîng. Cô thÓ, häc sinh cÇn nªu mét sè ý c¬ b¶n sau: Tả rõ bầu trời chiều( Trời trong xanh nh màu nớc biển, lớp lớp mây trắng trên trời nh từng đợt sóng vç bê, nh÷ng c¸ch diÒu no giã ®ang l¬ löng, trao lîn trªn bÇu trêi nh nh÷ng c¸ch buåm trªn biÓn c¶…Khung c¶nh bÇu trêi lµm ta liªn tëng tíi khung c¶nh cña biÓn c¶. Tríc m¾t lµ mét c¶nh biÓn trªn trêi cao…)(5 ®iÓm) - Bộc lộ tình cảm của mình về cảnh vật đợc miêu tả (2 điểm) - Diễn đạt rõ ý, mạch lạc, dùng từ, đặt câu đúng, trình bày hợp lý( 2 điểm). Trường Tiểu học Thiệu Chính Đề thi học sinh giỏi lớp 5 - Năm học 2011-2012 Môn Toán ( Thời gian làm bài 60 phút ) Từ câu 1 đến câu 10 , học sinh chỉ cần điền kết quả và đơn vị tính ( Nếu có ) . Câu 11 học sinh trình bày lời giải . Câu 1: ( 2 điểm ) Khi nhân một số với 2006 bạn Nam đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên tìm ra kết quả là 16040 . Hãy tìm tích đúng . Câu 2: ( 2 điểm ) Tính 1 + 2 - 3 - 4 + 5 + 6 - 7 - 8+9 + 10 - 11- 12 + ....+ 2005 + 2006 - 2007 - 2008 + 2009 Câu 3: ( 2 điểm ) Một tàu hoả đi qua cầu với vận tốc 54 km/giờ . Từ lúc đầu tàu lên cầu đến lúc toa cuối cùng ra khỏi cầu mất 1 phút 15 giây . Hỏi cầu dài bao nhiêu mét ? Biết tàu hoả dài 85m..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Câu 4: ( 2 điểm ) Có bao nhiêu số tự nhiên mà mỗi số có 6 chữ số và 6 chữ số đều khác nhau . Câu 5: ( 2 điểm ) Nước biển chứa 5% muối ( theo khối lượng ) . Hỏi phải thêm vào vào 20 kg nước biển bao nhiêu ki lô gam nước tinh khiết để được một loại nước chứa 2 % muối . Câu 6: ( 2 điểm ) Đuôi con cá nặng 250g , đầu cá nặng bằng đuôi và một nửa thân , thân cá nặng bằng đầu và đuôi . Hỏi con cá đó nặng mấy ki - lô- gam ? Câu 7: ( 2 điểm ) Nhân dịp khai giảng , Mai mua 10 quyển vở , Lan mua 12 quyển vở . Đào mua số vở bằng trung bình cộng của hai bạn trên . Cúc mua hơn trung bình cộng của cả 4 bạn là 3 quyển . Hỏi Cúc mua bao nhiêu quyển vở ? Câu 8: ( 2 điểm ) Tìm số tự nhiên có 3 chữ số , biết rằng nếu chuyển chữ số 7 tận cùng của số đó lên đầu thì ta được một số mới gấp 2 lần số cũ và thêm 21 đơn vị . Câu 9: ( 2 điểm ) Một tổ công nhân có 5 người được giao nhiệm vụ trong 10 ngày sản xuất 200 sản phẩm . Nhưng sản xuất được 4 ngày thì khách đặt thêm hàng nên tổ nhận thêm 4 công nhân nữa vào làm . Hỏi trong 10 ngày đó tổ sản xuất được bao nhiêu sản phẩm ? Câu 10: ( 2 điểm ) Hiện nay trung bình cộng số tuổi của hai anh em là 14 tuổi . Tính số tuổi hiện nay của người em , biết 2 năm trước đây tuổi em bằng 3/5 tuổi của anh . Câu 11: ( 5 điểm ) Tam giác ABC có AB dài 12 cm , AC dài 15 cm , AD dài 4 cm , AE dài 5cm ( như hình vẽ ) . a- Có bao nhiêu tam giác trong hình vẽ này ? Đó là những tam giác nào ? b- So sánh diện tích tam giác DIB và tam giác EIC.. A D. E I. B C Trường Tiểu học Thiệu Chính Đáp án Môn Toán thi học sinh giỏi lớp 5 Câu 1: ( 2 điểm ) : 4022030 Câu 2: ( 2 điểm ) 1 Câu 3: ( 2 điểm ) 1040 m Câu 4: ( 2 điểm ) 136080 số Câu 5: ( 2 điểm ) 30 kg Câu 6: ( 2 điểm ) 2 kg Câu 7: ( 2 điểm ) 15 quyển Câu 8: ( 2 điểm ) 357 Câu 9: ( 2 điểm ) 296 sản phẩm Câu 10: ( 2 điểm ) 11 tuổi Câu 11: ( 5 điểm ) * Học sinh vẽ được hình cho 0,5 điểm A D. E.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> I. B C a) ( 2 điểm ) Hình bên có 8 tam giác đó là : ABC , BDC , AEB , BEC , EIC , BIC , DIB , ACD b) ( 2,5 điểm ) 1 * SADC= SABC ( Vì chúng có chung đường cao hạ từ C xuống đáy AB và đáy 3 1 AD = đáy AB ) 3 1 1 * SAEB = SABC ( Vì có cùng đường cao hạ từ đáy AC và đáy AE = đáy 3 3 AC ) 1 => SAEB = SADC ( Vì cùng bằng SABC ) 3 Mà tam giác AEB và tam giác ADC có chung hình ADIE nên các phần còn lại cũng bằng nhau ; Tức là : SDIB = SEIC. 0,25 điểm 1,75 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm. Lưu ý : Học sinh làm bài bằng cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa .. Trường Tiểu học Thiệu Chính Đề thi học sinh giỏi lớp 5 - Năm học 2011-2012 Môn Tiếng Việt ( Thời gian làm bài 60 phút ) Câu 1 : ( 4 điểm ) Tìm 8 thành ngữ , tục ngữ có từ “ học ” . Câu 2 : ( 4 điểm ) Hãy chỉ ra sự khác nhau về nghĩa của tiếng “ thắng ” trong các từ ngữ dưới đây : a- Thắng cảnh tuyệt vời ; b- Chiến thắng vĩ đại ; c- Thắng nghèo nàn lạc hậu ; d- Thắng bộ quần áo mới để đi chơi ; Câu 3 ( 4 điểm ) Tìm bộ phận chủ ngữ , bộ phận vị ngữ , bộ phận trạng ngữ của mỗi câu sau : a- Muốn đạt kết quả tốt trong học tập , các em phải cố gắng hơn nữa . b- Khi gặp nguy hiểm , bằng đôi cánh dang rộng , gà mẹ có thể che chở cho hơn mười chú gà con . c- Trong đêm tối mịt mùng , trên dòng sông mênh mông , chiếc xuồng của má Bảy chở thương binh lặng lẽ trôi . d- Ngoài đường , tiếng mưa rơi lộp độp , tiếng chân người chạy lép nhép . Câu 4 ( 4 điểm ) Hãy thay quan hệ từ trong từng câu dưới đây bằng quan hệ từ khác để có câu đúng :.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> a- Nếu Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh . b- Tuy Thỏ cắm cổ chạy miết nên nó vẫn không đuổi kịp Rùa . c- Vì Thỏ chủ quan , coi thường người khác nhưng Thỏ đã thua Rùa . d- Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn , thú vị nên nó còn có ý nghĩa giáo dục sâu sắc . Câu 5 ( 9 điểm ) Trong bài : Hạt gạo làng ta ( Tiếng Việt lớp 5 tập 1 ) , nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết : “ Hạt gạo làng ta Có bão tháng bảy Có mưa tháng ba Giọt mồ hôi sa Những trưa tháng sáu Nước như ai nấu Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy ..... ” Em hiểu đoạn thơ trên như thế nào ? Hình ảnh đối lập trong đoạn thơ gợi cho em những suy nghĩ gì ?. Trường Tiểu học Thiệu Chính Đáp án môn Tiếng Việt - Lớp 5 Câu 1 ( 4 điểm ) Tìm đúng mỗi thành ngữ , tục ngữ cho 0,5 điểm . Ví dụ : - Học đâu hiểu đấy . - Học một biết mười. - Học đi đôi với hành . - Học hay cày giỏi . - Ăn vóc học hay . - Học thầy không tày học bạn. - Học , học nữa , học mãi . - Đi một ngày đàng , học một sàng khôn. Câu 2 ( 4 điểm ) Học sinh làm đúng mỗi câu cho 1 điểm . Nêu được sự khác nhau về nghĩa của tiếng “ thắng ” trong mỗi từ ngữ : a- Thắng cảnh tuyệt vời ; => Thắng có nghĩa là đẹp b- Chiến thắng vĩ đại ; => Thắng có nghĩa là giành được phần hơn . c- Thắng nghèo nàn lạc hậu ; => Thắng có nghĩa là vượt qua , khắc phục ( gian khổ , khó khăn ) d- Thắng bộ quần áo mới để đi chơi ; => Thắng có nghĩa là mặc trưng diện . Câu 3 ( 4 điểm ) Học sinh làm đúng mỗi câu cho 1 điểm . Nếu không đúng trọn vẹn từng câu mà chỉ đúng ở bộ phận riêng ( CN, VN , TN ) cho 0,25 điểm . Học sinh xác định được bộ phận chủ ngữ , bộ phận vị ngữ , bộ phận trạng ngữ của mỗi câu : a- Muốn đạt kết quả tốt trong học tập ,/ các em /phải cố gắng hơn nữa . TN CN VN b- Khi gặp nguy hiểm , bằng đôi cánh dang rộng ,/ gà mẹ /có thể che chở cho hơn TN1 TN2 CN VN mười chú gà con . c- Trong đêm tối mịt mùng ,/ trên dòng sông mênh mông ,/ chiếc xuồng của má Bảy TN1 TN2 CN.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> chở thương binh /lặng lẽ trôi . VN d- Ngoài đường ,/ tiếng mưa rơi /lộp độp ,/ tiếng chân người chạy /lép nhép . TN CN VN CN VN Câu 4 ( 4 điểm ) Học sinh làm đúng mỗi câu cho 1 điểm . a- Từ nếu thay bằng từ vì . b- Từ nên thay bằng từ nhưng . c- Từ nhưng thay bằng từ nên . d- từ nên thay bằng từ mà . Câu 5 ( 9 điểm ) - Hạt gạo của làng quê ta đã từng phải trải qua biết bao khó khăn , thử thách to lớn của thiên nhiên : nào là bão tháng bảy ( Thường là bão to ), nào là mưa tháng ba ( thường là mưa lớn ) ( 3 điểm ) - Hạt gạo còn được làm ra từ những giọt mồ hôi của người mẹ hiền trên cánh đồng nắng lửa : “ Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên bờ / Mẹ em xuống cấy .....” ( 3 điểm ) - Hình ảnh đối lập ở hai dòng thơ cuối ( “ Cua ngoi lên bờ / Mẹ em xuống cấy ”) . Gợi cho ta nghĩ đến sự vất vả , gian truân của người mẹ khó có gì sánh nổi . Càng cảm nhận sâu sắc được nỗi vất vả của người mẹ để làm ra hạt gạo , ta càng thêm yêu thương mẹ biết bao nhiêu ! ( 3 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

<span class='text_page_counter'>(86)</span> M«n TiÕng ViÖt Thời gian 60 phút ( không tính thời gian giao đề ) C©u I: ( 4 ®iÓm ) Tìm 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con ngêi ViÖt Nam. Câu II: (4 điểm ) Hãy xếp các từ dới đây thành từng nhóm đồng nghĩa: ChÕt, hi sinh, tµu ho¶, xe ho¶, m¸y bay, ¨n, x¬i, nhá, bÐ, réng, réng r·i, bao la, toi mạng, quy tiên, xe lửa, phi cơ, tàu bay, ngốn, đớp, loắt choắt, bé bỏng, bát ngát, mênh m«ng. C©u III: ( 4 ®iÓm ) Em hiểu nội dung từng tập hợp từ cố định dới đây nh thế nào? a, Häc mét biÕt mêi. b, Học đi đôi với hành. §Æt c©u víi mçi tËp hîp tõ trªn. C©u IV: ( 4 ®iÓm ) Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn sau: “ Håi cßn ®i häc, H¶i rÊt say mª ©m nh¹c. Tõ c¸i c¨n g¸c nhá cña m×nh, H¶i cã thể nghe thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. ” ( T« Ngäc HiÕn ). C©u V: ( 9 ®iÓm ) “ ChiÒu kÐo lªn mét m¶ng trêi mµu biÓn: M©y tr¾ng gi¨ng – bao con sãng vç bê. DiÒu no giã – nh÷ng c¸nh buåm hiÓn hiÖn. BiÓn trªn trêi! Em bÐ bçng reo to.” Em h·y viÕt mét ®o¹n v¨n t¶ c¶nh trêi chiÒu theo ý ®o¹n th¬ trªn..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Híng dÉn chÊm §Ò thi häc sinh giái v¨n ho¸ líp 5. M«n TiÕng ViÖt C©u I: ( 4 ®iÓm) Học sinh tìm đúng 5 thành ngữ, tục ngữ nói về đạo đức và lối sống lành mạnh, tốt đẹp của con ngời Việt Nam. VÝ dô: * §ãi cho s¹ch, r¸ch cho th¬m. * Lá lành đùm lá rách. * Th¬ng ngêi nh thÓ th¬ng th©n. * Uèng níc nhí nguån. * Mét con ngùa ®au c¶ tµu bá cá. -. Tìm đúng 5 thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu: Đợc 4 điểm. Tìm đúng 4 thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu: Đợc 3 điểm. Tìm đúng 3 thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu: Đợc 2 điểm. Tìm đúng 2 thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu: Đợc 1,5 điểm.. - Tìm đúng 1 thành ngữ, tục ngữ theo yêu cầu: Đợc 0,5 điểm. Câu II: (4 điểm) Hãy xếp các từ thành từng nhóm đồng nghĩa: - ChÕt, hi sinh,toi m¹ng, quy tiªn. - ăn, xơi,ngốn, đớp, - Nhá, bÐ, lo¾t cho¾t, bÐ báng, - Xe löa,tµu ho¶, xe ho¶, - Phi c¬,m¸y bay, tµu bay, - Réng, réng r·i, bao la, b¸t ng¸t, mªnh m«ng. XÕp dóng c¶ cho 4 ®iÓm ( sai mçi tõ trõ 0,2 ® ) C©u III: (4 §iÓm ) a, Hiểu đúng nội dung một tập hợp từ : Đợc 1 điểm. b, Đặt đúng một câu theo yêu cầu : §îc 1 ®iÓm. Cô thÓ: a, Häc mét biÕt mêi: Th«ng minh, s¸ng t¹o, kh«ng nh÷ng cã kh¶ n¨ng häc tập, tiếp thu đầy đủ mà còn có thể tự mình phát triển, mở rộng những điều đã học. ( 1 ®iÓm )..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Đặt câu.Ví dụ: An có khả năng “học một biết mời”nên mới mời tuổi, đã biết đợc những điều khiến ngời lớn phải ngạc nhiên. ( 1 ®iÓm ). b, Học đi đôi với hành: Học đợc điều gì phải tập làm theo điều đó thì việc học míi cã Ých lîi. ( 1 ®iÓm ). Đặt câu. Ví dụ: Thầy giáo thờng khuyên “ học phải đi đôi với hành” thì mới nắm chắc kiến thức, mới biết vận dụng những điều đã học đợc. (1 ®iÓm ). C©u IV: (4 ®iÓm ) Xác định đúng các bộ phận trạng ngữ ( TN ), chủ ngữ ( CN ), vị ngữ ( VN ) của mçi c©u trong ®o¹n v¨n : §îc 1 ®iÓm. Cô thÓ: C©u I: Håi cßn ®i häc, H¶i rÊt say mª ©m nh¹c. ( 2 ®iÓm ) TN CN VN C©u II: Tõ c¸i c¨n g¸c nhá cña m×nh, H¶i cã thÓ nghe thÊy tÊt c¶ c¸c ©m thanh n¸o TN CN VN nhiệt , ồn ã của thành phố thủ đô. ( 2 ®iÓm ) Lu ý: Sai mét bé phËn trong c©u: Trõ 0,7 ®iÓm. C©u V: ( 9 ®iÓm ) Bài viết viết đúng thể loại văn miêu tả ( kiểu bài tả cảnh ). Về nội dung bài viết, học sinh cần dựa vào nội dung của đoạn thơ đã cho để tìm c¸c ý miªu t¶ c¶nh trêi chiÒu ( trêi chiÒu mét lµng ven biÓn ). Nhơ vậy, muốn viết đợc bài văn, học sinh cần có khả năng nhớ lại, tái hiện lại hiện thực đã từng đợc thấy ( trực tiếp hoặc gián tiếp ), kết hợp với tởng tợng. Cụ thể, học sinh cần nêu đợc một số ý cơ bản sau: * Tả rõ đợc bầu trời chiều ( Trời xanh trong nh màu nớc biển; lớp lớp mây trắng trên trời nh từng đợt sóng vỗ bờ; những cánh diều no gió đang lơ lửng, chao lợn trên bầu trêi nh nh÷ng c¸nh buåm trªn biÓn c¶… Khung c¶nh bÇu trêi lµm ta liªn tëng tíi khung c¶nh cña biÓn c¶. Tríc m¾t lµ mét c¶nh biÓn trªn trêi cao… ) (5 ®iÓm ). * Bộc lộ đợc tình cảmcủa mình về cảnh vật đợc miêu tả. ( 2 ®iÓm ). Diễn đạt rõ ý, mạch lạc; dùng từ, đặt câu đúng; trình bày hợp lí. (2 ®iÓm )..

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×