Tải bản đầy đủ (.doc) (229 trang)

TUYỂN tập đề THI môn SINH học 2021 có lời GIẢI CHI TIẾT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 229 trang )

Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 01 KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2021
(Đề thi có 05 trang)
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Rễ cây hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng với các ion khoáng.
B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
C. O2 và các chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. D. Nước cùng các chất khí.
Câu 82: Tiêu hố là q trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chẩt dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 83: Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
A. alanin
B. foocmin mêtiônin. C. valin.
D. mêtiônin.
Câu 84: Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở vòng
khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
A. Nhờ enzim ligaza.
B. Nhờ enzim restrictaza.
C. Nhờ liên kết bổ sung của các nuclêôtit. D. Nhờ enzim ligaza và restrictaza.
Câu 85: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là
A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
B. vùng mã hóa cho prơtêin trực tiếp tham gia vào q trình trao đổi chất của tế bào.
C. vùng gen mã hóa prơtêin ức chế.
D. trình tự nuclêơtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.


Câu 86: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
A. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn.
B. thêm đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
C. chuyển đoạn, thêm đoạn và mất đoạn.
D. thay đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 87: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể.
B. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Tỷ lệ giới tính.
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
Câu 88: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
C. Bố mẹ khơng truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà cịn phụ thuộc vào điều kiện mơi
trường.
Câu 89: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. kí sinh
B. cộng sinh
C. ức chế - cảm nhiễm.
D. hội sinh.
Câu 90: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?
A. aa × aa
B. Aa × Aa
C. AA × AA
D. AA × Aa
Câu 91: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. đột biến và biến dị tổ hợp. B. do ngoại cảnh thay đổi.
T r a n g 1 | 229 – Mã đề 001



Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
C. biến dị cá thế hay không xác định.D. biến dị cá thể hay biến dị xác định.
Câu 92: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa
B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa
D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.
Câu 93: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
Câu 94: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một lồi xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo
chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính
B. cách li cơ học.
C. cách li thời gian D. cách li nơi ở.
Câu 95: Tháp sinh thái ln có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn
A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.
B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.
D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
Câu 96: Đại địa chất nào còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố
B. Đại cổ sinh
C. Đại trung sinh
D. Đại tân sinh.
Câu 97: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd
và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là

A. AaBbEe
B. AaBbDEe.
C. AaBbDddEe.
D. AaaBbDdEe.
Câu 98: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A. Ánh sáng.
B. Nước.
C. Nhiệt độ.
D. Mối quan hệ giữa các sinh vật.
Câu 99: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng nào?
A. đỏ.
B. da cam.
C. lục.
D. xanh tím.
Câu 100: Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là
A. phân li độc lập.
B. tương tác gen.
C. liên kết gen hồn tồn.
D. hốn vị gen.
Câu 101: Thơng tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
A. phiên mã và dịch mã.
B. nhân đôi ADN.
C. nhân đôi ADN, phiên mã.
D. phiên mã.
Câu 102: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
A. AaBb × Aabb.
B. Aabb × aabb.
C. AaBb × aabb.
D. Aabb × aaBb.

Câu 103: Trong chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rơ→ Chim bói cá, đâu là sinh vật sản xuất?
A. Tảo lục đơn bào B. Tơm
C. Cá rơ
D. Chim bói cá.
Câu 104: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hố và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên
nhân nào sau đây?
A. Tăng tiết dịch tiêu hoá
B. Giảm lượng máu đến cơ vân
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hoá D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hoá
Câu 105: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba
sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX,
(2) GXA,
(3) TAG,
(4) AAT,
(5) AAA,
(6) TXX.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5.
Câu 106: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?
T r a n g 2 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
A. 1/6
B. 1/8
C. 1/4
D. 1/16.

Câu 107: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các alen lặn đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra một số kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ kiểu hình mà khơng loại bỏ kiểu gen.
Câu 108: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thối mơi trường và sử
dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng.
(2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện.
(4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
AB
AB
Dd � dd ,
Câu 109: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn tồn. Ở phép lai:
ab
ab
nếu xảy ra hốn vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ:
A. 4,5%
B. 2,5%
C. 8%
D. 9%
Câu 110: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêơtit trên mạch mang mã gốc là:
3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêơtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.
B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.

C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'.
D. 5'...GGXXAATGGGG
A...3'.
Câu 111: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,49
0,42
0,09
F2
0,49
0,42
0,09
F3
0,21
0,38
0,41
F4
0,25
0,30
0,45
F5
0,28
0,24
0,48
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 112: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H.
Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì lồi D sẽ mất đi.
4. Có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
A. 3

B. 2

C. 1

D. 4
T r a n g 3 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
Câu 113: Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU 3’ ;
5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó
chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được thay bằng axit amin Thr.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
2. Đột biến thay thể cặp G-X bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
3. Nếu alen A có 200 T thì alen a sẽ có 201 A.
4. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 99 X thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần mơi trương
cung cấp 100X.

A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 114: Ở một lồi thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy
định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai
gen A hoặc B, hoặc khơng có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn
thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử.
Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 khơng thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng
B. 100% hạt màu đỏ.
C. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
D. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng
Câu 115: Khi nói về quá trình hình thành lồi mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Q trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, khơng có sự tác động của CLTN.
Câu 116: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, diễn biến của NST trong quá trình

AB
AB
Dd � Dd , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình mang 3 tính
ab
ab
trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3
tính trạng trội ở F1 là
A. 19/787
B. 54/787
C. 43/787

D. 31/323
Câu 117: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Thế hệ ban
đầu có tỷ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1 có mấy phát biểu sau đây là
đúng?
I. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
II. Có 9 loại kiểu gen khác nhau.
III. Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 118: Cho sơ đồ phả hệ sau
giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P:

T r a n g 4 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên khơng cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói
đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam, khơng
hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng với tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Xác suất để cặp vợ
chồng số 10 - 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, khơng hói đầu, khơng mang alen gây bệnh là bao nhiêu?
A. 21/110
B. 8/110
C. 3/110
D. 1/110
Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được
có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1

con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và khơng xảy ra
đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Màu sắc mắt di truyền liên kết với giới tính, hai tính trạng trên di truyền độc lập.
II. Kiểu gen của P là XABXab × XABY.
III. Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,025.
IV. Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 120: Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F 1
đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông
đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F 1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F 2. Trong số các cá thể lông
đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2.

B. 1/3.

C. 3/7.

D. 2/5.

---------- HẾT ---------

T r a n g 5 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
MA TRẬN CỦA ĐỀ


Lớp

Chương/phần

Nội dung

81

99

Tổng
số
câu
2

82

104

2

83, 85,
86
88, 90,
100

97, 105 101,
110
102,
109,

106
114

NB
11

12

Chuyển hoá vật
chất và năng
lượng
Di truyền học

1 Chuyển hoá vật chất và năng
lượng ở thực vật
Chuyển hoá vật chất và năng
lượng ở động vật
2 Cơ chế di truyền và biến dị
3 Quy luật di truyền

Tiến hoá

Sinh thái

4
5
6
7

Di truyền quần thể

Ứng dụng di truyền học
Di truyền học người
Bằng chứng và cơ chế tiến
hoá
Lịch sử phát sinh, phát triển
sự sống
8 Cá thể và quần thể
Quần xã
Hệ sinh thái, bảo vệ môi
trường và sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên
Tổng số

Mức độ
TH
VD

92
84, 93

VDC

113

8

116,
119,
120
117


10

118
91, 94

107

111,
115

2
2
1
5

96

1

87, 95,
98
89
108

3

19

103


112

8

7

3
1

6

40

Nhận xét của người ra đề:
Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với mức
độ khó tăng 5%.

T r a n g 6 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
BẢNG ĐÁP ÁN
81. A
82. D
83. B
84. A
85. A
86. A
87. D

88. B
91. A
92. C
93. D
94. B
95. D
96. C
97. B
98. D
101. A
102. A
103. A
104. D
105. B
106. B
107. B
108. D
111. C
112. A
113. A
114. B
115. C
116. B
117. B
118. A

89. D
99. C
109. A
119. B


90. D
100. C
110. A
120. B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Chọn đáp án A
Câu 82: Chọn đáp án D
Câu 83: Chọn đáp án B
Câu 84: Chọn đáp án A
Câu 85: Chọn đáp án A
Câu 86: Chọn đáp án A
Câu 87: Chọn đáp án D
Giải thích:
Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đặc trưng về mặt di truyền của quần thể.
Câu 88: Chọn đáp án B
Giải thích:
Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định (sai vì khả năng phản ứng của cơ thể,
tức là mức phản ứng, là do kiểu gen quyết định).
Câu 89: Chọn đáp án D
Câu 90: Chọn đáp án D
Giải thích: Bài hỏi tỉ lệ kiểu gen ở đời con
A. aa × aa  100% aa
B. Aa × Aa  1AA: 2Aa: 1aa
C. AA × AA  100% AA
D. AA × Aa  1AA: 1Aa
Câu 91: Chọn đáp án A
Câu 92: Chọn đáp án C
Giải thích:

Quần thể cân bằng di truyền khi thoả mãn định luật Hacđi – Vanbec hoặc sử dụng công thức sau để xác định:
Nếu Aa/2 =
 quần thể C cân bằng
Câu 93: Chọn đáp án D
Giải thích:
Cơ sở tế bào học của ni cấy mô, tế bào được dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể
trong nguyên phân vì trong ni cấy mơ sử dụng tế bào sinh dưỡng và tạo điều kiện cho các tế bào này nguyên
phân tạo ra nhiều tế bào con, rồi tác động gây biệt hoá tế bào.
Câu 94: Chọn đáp án B
Câu 95: Chọn đáp án D
Câu 96: Chọn đáp án C
Câu 97: Chọn đáp án B
Câu 98: Chọn đáp án D
T r a n g 7 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
Giải thích:
Mối quan hệ giữa các sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
Câu 99: Chọn đáp án C
Giải thích:
Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng màu lục vì lá cây
khơng hấp thụ miền ánh sáng màu lục.
Câu 100: Chọn đáp án C
Câu 101: Chọn đáp án A
Câu 102: Chọn đáp án A
Giải thích:
Ở một lồi thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
F1: 3:3:1:1 = (3: 1) x (1: 1)
3: 1 là kết quả phép lai Aa x Aa hoặc Bb x Bb

1: 1 là kết quả phép lai Bb x bb hoặc Aa x aa
Vậy phép lai của bố mẹ là AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Câu 103: Chọn đáp án A
Giải thích:
Sinh vật sản xuất là sinh vật có khả năng quang hợp.
Câu 104: Chọn đáp án D
Giải thích:
Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hố và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do lượng máu đến ống tiêu
hoá giảm, vì máu sẽ chuyển cho các cơ quan khác cần thiết cho hoạt động thể thao như cơ.
Câu 105: Chọn đáp án B
Giải thích:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin  nó được tạo nên từ gen có các
nu tương ứng là T, A, X của mạch gốc  tương ứng các nu A, T, G trên mạch bổ sung của gen (tức là mạch bổ
sung có X sẽ khơng thoả mãn).
Vậy các bộ ba thoả mãn là: (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA
Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX,
(2) GXA,
(3) TAG,
(4) AAT,
(5) AAA,
(6) TXX.
Câu 106: Chọn đáp án B
Giải thích:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ = 1/2 . 1/2 . 1 . 1/2 = 1/8
Câu 107: Chọn đáp án B
Câu 108: Chọn đáp án D
Giải thích:
Các hoạt động góp phần vào việc khắc phục suy thối mơi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên:
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng.

(2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện.
(4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
Câu 109: Chọn đáp án A
Giải thích:
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn.

T r a n g 8 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
AB
AB
Dd � dd (f = 20%, xảy ra ở cả 2 giới)
Phép lai:
ab
ab
F1: kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ = (0,25 – aabb) . 1/2
Mà aabb = 0,4 . 0,4 = 0,16
 aaB-D- = 0,045 = 4,5%
Câu 110: Chọn đáp án A
Giải thích:
Mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'.
Mạch bổ sung:
5’…TTTGTTAXXXXT…3’
Câu 111: Chọn đáp án C
Giải thích:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:
Thế hệ
Kiểu gen AA

Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
F1
0,49
0,42
0,09
F2
0,49
0,42
0,09
F3
0,21
0,38
0,41
F4
0,25
0,30
0,45
F5
0,28
0,24
0,48
F1 và F2: tần số alen A = 0,7 và a = 0,3
F3, F4 và F5: tần số alen A = 0,4 và a = 0,6
Từ F2  F3: tỉ lệ KH lặn tăng lên, tỉ lệ KH trội giảm xuống
 F2 – F3 chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên hoặc các yếu tố ngẫu nhiên.
Từ F3 đến F4 nhận thấy: tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần  chịu tác động của
yếu tố giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 112: Chọn đáp án A
Giải thích:

Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các
phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.  đúng
2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.  đúng
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì lồi D sẽ mất đi.  sai, nếu lồi B bị loại bỏ, lồi D vẫn tồn tại vì vẫn
cịn nguồn thức ăn từ lồi E.
4. Có 3 lồi thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.  sai, chỉ có loài D và H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
Câu 113: Chọn đáp án A
Giải thích:
Pro : 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’
Thr : 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’XXU3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’
Đột biến có thể xảy ra là G-X thành A-T ; T-A thành A-T ; X-G thành T-A
T r a n g 9 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
(1) sai, đây là đột biến thay thế nên không thay đổi chiều dài của gen
(2) đúng
(3) đúng
(4) sai
Câu 114: Chọn đáp án B
Giải thích:
Tỷ lệ kiểu hình khơng thể xảy ra là B : vì hai cây dị hợp lai với nhau sẽ tạo ra cây có hạt màu trắng
Câu 115: Chọn đáp án C
Giải thích:
A. Q trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật.  sai, xảy ra ở cả thực vật và động
vật
B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.  sai,
cách li địa lí chỉ ngăn cản các cá thể giao phối với nhau, không gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật.

C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. 
đúng
D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, khơng có sự tác động của CLTN.  sai, q trình
hình thành lồi ln gắn với CLTN.
Câu 116: Chọn đáp án B
Giải thích:
Tỷ lệ kiểu hình trội A-B- là: 47,22% : 0,75 = 62,96%.
Vậy tỷ lệ kiểu hình lặn aabb là 62,96% - 50 % = 12,96%.
Do đó ab=

= 0,36 = 36% >25% nên là giao tử liên kết ⇒ AB = ab = 36%.

Tỷ lệ kiểu gen thuần chủng 3 tính trạng trội:
0,36 × 0,36 × 0,25 = 3,24%.
Tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội 3 tính trạng thuần chủng trên tổng số cá thể trội 3 tính trạng
3,24%:47,22% = 54/787
Câu 117: Chọn đáp án B
Giải thích:
P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối.
Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm :
0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→ (I) sai
F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) → (II) đúng
Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25
Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→ (III) đúng
Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→ (IV) sai
Câu 118: Chọn đáp án A
Giải thích:
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: khơng hói.

+ Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: khơng hói.
+ p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
T r a n g 10 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
�p 2  pq  0, 2
→ p = 0,2; q = 0,8.

�p  q  1
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1.
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường
quy định.
(1)
(2)
(3)
(4)
Aahh
AaHh
aaHH
A-hh
(5)
Aa(Hh,hh)

(6)
(7)
(1/3AA:2/3Aa)Hh
AaHh
(10)
(2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh)


(8)
Aa(1/3Hh:2/3hh)
(11)
(1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh)

(9)
AaHh
(12)
aahh

2 1 13
Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 1  � 
5 3 15
3 �
2
2
5 �
�2
�1
� �1

�6
�� AA : Aa �
� AA : Aa �
� HH : Hh �
� Hh : hh �
5 �
3
3

11
11 �
�5
�3
� �3


3 �
1 � �2
1 �
8 �
�7
�2
�3
�� A : a �
Giao tử: � A : a �
� H : h�
� H : h�
10 10 �
3 � �3
3 �
11
11 �

�3

1
1 7 2 � 2 3 � 21
AA  Hh  hh   � � ��
1  � �

2
2 10 3 � 3 11 � 110
Câu 119: Chọn đáp án B
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng là III, IV. → Đáp án B.
- Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đi dài → Mắt đỏ, đi
ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.
Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với
giới tính, gen nằm trên X. (I sai)
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05. →
Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là XABY × XAbXaB. (II sai)
- Ở F1, con cái dị hợp 2 cặp gen (XABXab) chiếm tỉ lệ = tỉ lệ của kiểu gen XabY = 1/40. (III đúng)
- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen XABXAB/0,5 =
→ con gái:

1
40  1 = 0,05. (IV đúng)
0,5 20
Câu 120: Chọn đáp án B
Giải thích:
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lơng trắng: 1 lơng đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
T r a n g 11 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng
Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông
đen, 1 con cái lông trắng
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)
Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.

T r a n g 12 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
ĐỀ THI THỬ MINH HỌA SỐ 02
(Đề thi có 05 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 81: Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục?
A. Hg.
B. Niken.
C. Kali.
D. Nitơ.
Câu 82: Ở động vật có ống tiêu hố, q trình tiêu hố hố học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Ruột non.
D. Ruột già.
Câu 83: Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?

A. Glucozơ.
B. Axit amin.
C. Vitamin.
D. Nuclêơtit.
Câu 84: Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp
A. lai t ế bào xoma. B. lai khác dịng.
C. ni cấy hạt phấn. D. nuôi cấy mô.
Câu 85: Loại phân tử nào sau đây khơng có liên kết hidro?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
Câu 86: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.
Câu 87: Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên.
B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố đồng đều.
D. phân tầng.
Câu 88: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau
đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XaXa × XaY.
D. XaXa × XAY.
Câu 89: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã đồng cỏ.

D. Quần xã đồng ruộng có nhiều lồi cây.
Câu 90: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
AB AB
Ab AB
AB Ab
AB aB




A.
B.
C.
D.
Ab Ab
aB ab
Ab Ab
ab ab
Câu 91: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái.
C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
Câu 92: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là
A. 0,5.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,6.
Câu 93: Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.


C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
D. Đưa thêm một gen của lồi khác vào hệ gen
Câu 94: Khi nói về sự hình thành lồi mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phương thức hình thành lồi chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
T r a n g 13 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Q trình hình thành lồi thường trải qua một q trình lịch sử lâu dài.
D. Lồi mới và lồi gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 95: Mối quan hệ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.
D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Câu 96: Thực vật phát sinh ở kỉ nào?
A. Kỉ Ocđôvic.
B. Kỉ Silua
C. Kỉ Phấn trắng
D. Kỉ Cambri.
Câu 97: Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể ba của lồi này có bao nhiêu NST?
A. 25.
B. 12
C. 23.
D. 36.
Câu 98: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các quần thể của cùng một lồi thường có kích thước giống nhau.
B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm lồi, thời gian và điều kiện của mơi trường sống.

D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, khơng thay đổi theo điều kiện của mơi trường.
Câu 99: Q trình quang hợp giải phóng oxi. Nguồn gốc của oxi thoát ra từ chất nào sau đây?
A. H2O.
B. APG.
C. CO2
D. ATP.
Câu 100: Một tính trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là
A. phân li độc lập
B. liên kết gen
C. hoán vị gen.
D. tương tác gen.
Câu 101: Cho biết q trình giảm phân khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời
con có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 1:1.
B. 1:2:1.
C. 3:1.
D. 3:3:1:1.
Câu 102: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là
bao nhiêu?
A. 12%.
B. 24%.
C. 36%.
D. 48%.
Câu 103: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ đa dạng của quần xã được duy trì ổn định, khơng phụ thuộc điều kiện sống của mơi trường.
B. Trong q trình diễn thế ngun sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Câu 104: Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.
D. Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.
Câu 105: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng
là nguyên nhân dẫn đến
A. hoán vị gen.
B. đột biến đảo đoạn
C. đột biến lặp đoạn.
D. đột biến chuyển đoạn
D d
Câu 106: Hai t ế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab X X giảm phân bình thường nhưng xảy ra hốn vị gen ở
một trong hai t ế bào. Theo lí thuyết, số loại giao t ử tối đa được tạo ra là:
T r a n g 14 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
A. 4
B. 16
C. 6
D. 8
Câu 107: Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành
phần kiểu gen của quần thể.
B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.
D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 108: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sinh vật phân giải có vai trị phân giải xác chết và các chất hữu cơ.
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.
III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

IV. Hầu hết các lồi động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 109: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định khơng sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có
sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với
cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng, thu được F 2. Biết khơng xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 có sừng : 1 khơng sừng.
B. 3 có sừng : 1 khơng sừng.
C. 100% có sừng.
D. 5 có sừng : 1 khơng sừng.
Câu 110: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn.
B. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn.
D. Đột biến mất đoạn.
Câu 111: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi khơng xảy ra đột biến, khơng có chọn lọc tự nhiên, khơng có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần
số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm
kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen
của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và
ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại
bỏ hồn tồn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
A. 3
B. 1

C. 2
D. 4
Câu 112: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 lồi được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó lồi A là
sinh vật sản xuất, các lồi cịn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về
lưới thức ăn này?

T r a n g 15 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của lồi A thì tất cả các lồi cịn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì lồi H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 113: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêơtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các cơđon
mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg;
5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’,
5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thơng
tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức
sống của thể đột biến.
II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêơtit nào
cũng khơng làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện
bộ ba kết thúc sớm.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho

chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 114: Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế
bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào
khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác
suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Tính theo lí thuyết, ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 3%
B. 6%
C. 1,5%
D. 12%
Câu 115: Khi nói về vai trị của chọn lọc tự nhiên trong q trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể
thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trị hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trị sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong
quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trị tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình khơng thích
nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trị làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình
thích nghi.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 116: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội
hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P giữa hai cơ thể
đều dị hợp khác nhau về hai cặp gen nói trên, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết

không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu
hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:
A. 4/11
B. 7/11
C. 28/121
D. 24/49
Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy
định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, khơng có A
và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết khơng xảy ra đột
biến, tính theo lí thuyết khi lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/21
B. 2/21
C. 4/21
D. 2/121

T r a n g 16 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
Câu 118: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết
không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Tính theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con
đầu lịng là gái và khơng bị bệnh.

A. 12/72
B. 1/6
C. 25/36
D. 25/72
Câu 119: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đi ngắn (P), thu F1 được
có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1
con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và khơng xảy ra

đột biến. Tính theo lí thuyết, khi lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?
A. 10%
B. 2,5%
C. 5%
D. 1%
Câu 120: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả trịn trội hồn tồn so với
alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả trịn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao,
hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng,
quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả trịn. Biết khơng xảy ra đột biến.
Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
A. 2/3

B. 1/3

C. 1/6

D. 1/2.

---------- HẾT ---------

T r a n g 17 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
MA TRẬN CỦA ĐỀ

Lớ
p
11


12

Chương/phần
Chuyển hoá vật
chất và năng
lượng
Di truyền học

Tiến hoá

Sinh thái

Nội dung
1 Chuyển hoá vật chất và năng
lượng ở thực vật
Chuyển hoá vật chất và năng
lượng ở động vật
2 Cơ chế di truyền và biến dị

NB
81

Mức độ
TH
VD
99

82


104

83, 86

85, 97,
105
102,
106

3 Quy luật di truyền

88, 90,
100

4
5
6
7

92
84, 93

Di truyền quần thể
Ứng dụng di truyền học
Di truyền học người
Bằng chứng và cơ chế tiến
hoá
Lịch sử phát sinh, phát triển
sự sống
8 Cá thể và quần thể

Quần xã
Hệ sinh thái, bảo vệ môi
trường và sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên
Tổng số

VDC

2
101,
110
109,
114

113

8

116,
119,
120
117

10

118
91, 94

107


Tổng
số câu
2

111,
115

2
2
1
5

96

1

87, 95,
98
89
108

3

18

103

112

9


7

3
1
6

40

Nhận xét của người ra đề:
- Đề này được soạn theo đúng các phần, các dạng bài có ra trong đề Minh Họa của bộ GD&ĐT với
mức độ khó tăng khoảng 10%.
- Đề này có thêm dạng câu 106 có thể ra trong đề thi chính thức. Với mức độ khó tương đương đề
Minh Họa.

T r a n g 18 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
BẢNG ĐÁP ÁN
81-D
82-C
83-D
84-A
85-B
86-B
87-B
88-D
91-D
92-C

93-C
94-C
95-D
96-A
97-A
98-C
101-B
102-B
103-D
104-B
105-C
106-C
107-B
108-B
111-A
112-B
113-C
114-A
115-B
116-D
117-A
118-D

89-A
99-A
109-B
119-C

90-A
100-D

110-D
120-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 81: Chọn đáp án D
Câu 82: Chọn đáp án C
Câu 83: Chọn đáp án D
Câu 84: Chọn đáp án A
Câu 85: Chọn đáp án B
Câu 86: Chọn đáp án B
Giải thích:
Đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào là đột biến số lượng NST.
Câu 87: Chọn đáp án B
Câu 88: Chọn đáp án D
Giải thích:
A. XAXA × XAY.  đực và cái đều cho KH trội
B. XAXa × XaY.  đực và cái đều cho 1 trội: 1 lặn
C. XaXa × XaY.  đực và cái đều cho KH lặn
D. XaXa × XAY.  đực cho KH lặn, cái cho KH trội
Câu 89: Chọn đáp án A
Câu 90: Chọn đáp án A
Giải thích:
AB AB
�  tỉ lệ kiểu gen 1:2:1
A.
Ab Ab
Ab AB
�  tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1
B.
aB ab

AB Ab
�  tỉ lệ kiểu gen: 1: 1
C.
Ab Ab
AB aB
�  tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1
D.
ab ab
Câu 91: Chọn đáp án D
Câu 92: Chọn đáp án C
Giải thích:
0, 48
0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A = 0,16 
= 0,4
2
Câu 93: Chọn đáp án C
Câu 94: Chọn đáp án C
Câu 95: Chọn đáp án D
Giải thích:
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.  ức chế cảm nhiễm
B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.  hội sinh
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.  ức chế cảm nhiễm
D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.  cạnh tranh thức ăn.
T r a n g 19 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
Câu 96: Chọn đáp án A
Câu 97: Chọn đáp án
Giải thích:

2n = 24  thể ba (2n+1) = 25
Câu 98: Chọn đáp án C
Câu 99: Chọn đáp án A
Câu 100: Chọn đáp án D
Câu 101: Chọn đáp án B
Giải thích:
AaBB × Aabb  tỉ lệ kiểu gen ở đời con: (1AA: 2Aa: 1aa)(1Bb) = 1:2:1
Câu 102: Chọn đáp án B
Giải thích:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%
Ab < 25%  Ab là giao tử hoán vị  f = 2.12% = 24%
Câu 103: Chọn đáp án D
Câu 104: Chọn đáp án B
Giải thích:
Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
Câu 105: Chọn đáp án C
Giải thích:
Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên
nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn.
Câu 106: Chọn đáp án C
Giải thích:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd
Các loại giao tử liên kết: AB XD; AB XD; ab XD; ab Xd
Các loại giao tử hoán vị
Tế bào 1 khơng hốn vị: tạo tối đa 2 loại giao tử liên kết
Tế bào 2 có hốn vị gen tạo tối đa 4 loại giao tử (2 giao tử liên kết, 2 giao tử hoán vị)
vậy tối đa thu được 6 loại giao tử
Câu 107: Chọn đáp án B
Giải thích:
A. Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành

phần kiểu gen của quần thể.  sai, di nhập gen làm thay đổi tần số tương đối của cả alen và kiểu gen.
B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.  đúng
C. Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.  sai, di nhập gen có thể mang đến
các alen có sẵn.
D. Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. 
sai, di nhập gen là sự thay đổi không theo hướng xác định.
Câu 108: Chọn đáp án B
Giải thích:
I. Sinh vật phân giải có vai trị phân giải xác chết và các chất hữu cơ.  đúng
II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của mơi trường.  đúng
III. Tất cả các lồi vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.  sai, một số vi sinh vật như vi khuẩn
lam có khả năng quang hơp.
T r a n g 20 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.  đúng
Câu 109: Chọn đáp án B
Giải thích:
Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu
đực và khơng sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
P: ♂aa x ♀AA
F1: Aa
F1 x ♀có sừng: Aa x AA
F2: 1AA: 1Aa
Trong đó ở giới cái: 1 có sừng: 1 khơng sừng
Giới đực: 100% có sừng
 F2: 3 có sừng: 1 không sừng

Câu 110: Chọn đáp án D

Câu 111: Chọn đáp án A
Giải thích:
Các phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A
III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của
quần thể và ngược lại.
Câu 112: Chọn đáp án B
Giải thích:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → G → E →H → C → D.
II sai. Vì từ A đến B có 5 chuỗi. Từ A đến E có 4 chuỗi; Từ A đến G có 6 chuỗi. → Có 15 chuỗi.
III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, nếu loại bỏ A thì tất cả các lồi cịn lại đều giảm số
lượng cá thể.
IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng
cao.
Câu 113: Chọn đáp án C
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV.  Đáp án C.
Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’.  Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU
XXX5’.
I sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 thành cặp G-X thì sẽ làm thay đổi bộ ba AUU thành AUX. Mà
cả hai bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin Ile. Vì vậy khơng làm thay đổi cấu trúc của protein nên đây là
đột biến trung tính.
II đúng. Vì khi đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêơtit nào khác thì sẽ làm cho bộ
ba XGU trở thành các bộ ba XGX hoặc XGG hoặc XGA. Mà các bộ ba này đều quy định tổng hợp axit amin
Arg nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pơlipeptit.
III sai. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 bằng cặp A-T thì sẽ làm cho bộ ba XGU thành bộ
ba UGU. Mà UGU không phải là bộ ba kết thúc.
IV đúng. Vì khi gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp A-T thì sẽ làm thay đổi bộ ba XXX
được thay bằng bộ ba UXX. Mà bộ ba XXX quy định Pro cịn bộ ba UXX quy định Ser nên chuỗi pơlipeptit sẽ

bị thay đổi axit amin Pro thành axit amin Ser.
Câu 114: Chọn đáp án A
Giải thích:
Chỉ có phép lai ♂Aa × ♀Aa sinh ra đời con có thể ba.
T r a n g 21 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
Có 6% tế bào có cặp Aa bị đột biến thì tỉ lệ hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ = 6% x 1/2 = 3%.
Câu 115: Chọn đáp án B
Giải thích:
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trị hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.  sai,
vì CLTN khơng tạo ra mà chỉ sàng lọc.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong
quần thể.  đúng
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trị tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình khơng thích
nghi.  sai, CLTN khơng tạo ra
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình
thích nghi.  sai
Câu 116: Chọn đáp án D
Giải thích:
A: hoa đỏ > a: hoa trắng; B: quả to > b: quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST.
P lai hai cơ thể đều dị hợp hai cặp gen nói trên
F1: ab/ab = 6%
Ta có:
1 f f
� = 6%
2 cây P có KG khác nhau (dị đều x dị chéo)  ab/ab =
2
2

 f = 0,4 (nhận) hoặc f = 0,6 (loại)
P: AB/ab
x
Ab/aB (f = 0,4)
GP: AB = ab = 0,3; Ab = aB = 0,2
AB = ab = 0,2; Ab = aB = 0,3
F1: hoa đỏ, quả to dị hợp 2 cặp gen: AB/ab + Ab/aB = 0,3.0,2.2.2 = 0,24
Kiểu hình cao, đỏ = A-B- = 0,5 + ab/ab = 0,56
Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen, 1 cá thể không
0, 24 0,56  0, 24

�C21 =24/49
dị hợp 2 cặp gen =
0,56
0,56
Câu 117: Chọn đáp án A
Giải thích:
Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng
0,36 �0, 04
AABB
=
=
= 1/21.
A  B  (1  0,16) �(1  0, 64)
Câu 118: Chọn đáp án D
Giải thích:
- Người số 8 bị cả 2 bệnh nên đã truyền alen ab cho người số 15. → Kiểu gen của người số 15 là Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
1
2

của người số 16 là ( AA : Aa).
3
3
- Người số 7 bị bệnh 1 cho nên người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 khơng bị bệnh nhưng người số 16 có em trai bị 2 bệnh cho nên xác suất kiểu gen
1
2
của người số 16 là ( BB : Bb).
3
3
5
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ; Xác suất sinh con không bị bệnh
6
5
thứ hai = .
6
T r a n g 22 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
1
- Xác suất sinh con gái = .
2
1 5 5 25
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh = � � 
2 6 6 72
Câu 119: Chọn đáp án C
Giải thích:
Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng
B – đuôi ngắn; b – duôi dài.

- Ở F1, kiểu hình mắt đỏ, đi ngắn biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng này di truyền liên kết với
giới tính, gen nằm trên X.
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử Xab = 1/40 : 1/2 = 1/20 = 0,05.
 Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Kiểu gen của P là XABY × XAbXaB.
- Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là = tỉ lệ kiểu gen XABXAB/0,5 =
1
40  1 = 0,05.
0,5 20
Câu 120: Chọn đáp án A
Giải thích:
A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng; D tròn >> d dài.
Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn :
2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. =
(3:1)x(1:2:1)
Tỷ lệ kiểu hình đối với từng cặp gen ở F1 đều là 3 : 1 (3 cao : 1 thấp; 3 đỏ : 1 trắng; 3 tròn : 1 dài).
⇒ P dị hợp 3 cặp (Aa, Bb, Dd)
Tỷ lệ kiểu hình F1: 6A-B-D- : 3A-B-dd : 3aaB-D- : 2A-bbD- : 1 A-bbdd : 1aabbD- = 3B- (2A-D- : 1A-dd :
1aaD-) : 1bb(2A-D- : 1A-dd : 1aaD-) = (3B- : 1bb)( 1A-dd : 2A-D- : 1aaD-)
⇒ Kiểu gen P: Ad/aD Bb
Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
 đúng
Vì F1: (1 Ad/Ad: 2 Ad/aD: 1aD/aD)(1BB: 2Bb: 1bb)

T r a n g 23 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
ĐỀ SỐ 03


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1 (NB). Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin?
A. Protein.
B. Lipit.
C. ADN.
D. ARN.
Câu 2 (NB). Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là :
A. Địa lí – sinh thái. B. Hình thái.
C. Sinh lí – hóa sinh. D. Cách li sinh sản.
Câu 3 (NB). Biện pháp nào sau đây không tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
A. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
C. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hố học.
D. Loại bỏ những cá thể không mong muốn.
Câu 4 (NB). Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Hiđrơ.
B. Cộng hố trị.
C. Ion.
D. Este.
Câu 5 (NB). Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền?
A. Đậu hà lan.
B. Ruồi giấm.
C. Lúa nước.
D. Chuột.
Câu 6 (NB). Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
A. 12.
B. 48.

C. 24.
D. 6.
Câu 7 (NB). Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen?
A. AA × Aa.
B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
D. Aa × aa.
Câu 8 (NB). Tảo giáp nở hoa làm chết các lồi cá, tơm là mối quan hệ gì?
A. Sinh vật ăn sinh vât.
B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Ức chế cảm nhiễm.
Câu 9 (NB). Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dịng mẹ?
A. Gen nằm ở ti thể.
B. Gen nằm trên NST thường.
C. Gen nằm trên NST giới tính X.
D. Gen nằm trên NST giới tính Y.
Câu 10 (NB). Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số
kiểu gen AA của quần thể này là:
A. 0,48.
B. 0,40.
C. 0,60.
D. 0,16.
Câu 11 (NB). Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử
lưỡng bội?
A. Thể ba.
B. Thể một.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
Câu 12 (NB). Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào

sau đây có đường kính 11nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Crômatit.
D. Sợi cơ bản.
Câu 13 (NB). Từ một phơi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phơi có thể tạo ra cừu non có
kiểu gen :
A. aabb.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AaBb.
Câu 14 (NB). Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. aabbdd.
B. AabbDD.
C. aaBbDD.
D. aaBBDd.
Câu 15 (NB). Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm
linh trưởng?
A. Đại Trung sinh.

B. Đại Nguyên sinh.

C. Đại Tân sinh.

D. Đại Cổ sinh.
T r a n g 24 | 229 – Mã đề 001


Bộ đề ôn thi THPT QG môn Sinh 2021, bám sát ma trận đề tham khảo- Có lời giải chi tiết
Câu 16 (NB). Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?

A. Nhóm tuổi
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng lồi trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các lồi trong khơng gian.
Câu 17 (NB). Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua.
B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 18 (NB): Hệ sinh thái nào sau đây phân bố ở vùng nhiệt đới?
A. Đồng rêu Hàn đới.
B. Rừng lá kim.
C. Rừng lá rụng ôn đới.
D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 19 (NB): Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Chân trước của mèo và cánh dơi.
B. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn.
C. Vây ngực cá voi và chân trước của mèo.
D. Mang cá và mang tôm.
Câu 20 (NB): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vơ sinh?
A. Tốc độ gió.
B. Vật kí sinh.
C. Vật ăn thịt.
D. Hỗ trợ cùng lồi.
Câu 21 (NB). Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài
nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
A. Nhái.
B. Đại bàng.
C. Rắn.
Câu 22 (NB). Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?


D. Sâu.

A. H3PO4.
B. HPO42-.
C. P.
Câu 23 (TH). Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

D. P2O5.

A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêơtit có thể khơng làm thay đổi tỉ lệ

AT
của gen.
GX

B. Đột biến điểm có thể khơng gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđro của gen.
D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
Câu 24 (TH). Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
bao nhiêu?
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu 25 (TH): Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.
B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
D. Lồi có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn lồi có khối lượng cơ thể nhỏ.

Câu 26 (TH). Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử?
A. Hai lồi muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên khơng giao phối với nhau.
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la khơng có khả năng sinh sản.
D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 27 (TH). Loại đột biến nào sau đây có thể được phát sinh do rối loạn phân li ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể
trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử hoặc do rối loạn giảm phân ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và
cái?
A. Thể tứ bội.
B. Thể ba.
C. Thể tam bội.
D. Thể một.
Câu 28 (TH). Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
T r a n g 25 | 229 – Mã đề 001


×