Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 106 trang )

cK

in

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
--------------------

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ

Đ
ại

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ

TÔN NỮ DIỆU HIỀN

Tr


ườ

ng

HẢI TIẾN

Niên khóa: 2016 - 2020


cK

in

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN
--------------------

họ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ


Đ
ại

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ

Tr

ườ

ng

HẢI TIẾN

Sinh viên thực hiện:
TƠN NỮ DIỆU HIỀN
Lớp K50C Kế Tốn
Niên khóa: 2016-2020

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. HOÀNG THÙY DƯƠNG

Huế, tháng 12 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

uế

Lời Cảm Ơn


Với lịng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên em xin gửi

tế
H

lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế –
Đại học Huế, đặc biệt là quý Thầy Cơ trong Khoa Kế tốn – Kiểm

tốn đã trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu trong suốt thời

h

gian 3 năm học vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong

in

q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình thực hiện báo

cK

cáo mà cịn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách
vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin bày tỏ lịng biết ơn chân

thành đến cơ giáo Ths. Hồng Thùy Dương đã giúp đỡ và hướng

họ

dẫn em tận tình trong suốt quá trình thực tập nghề nghiệp.Em
chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Thương mại Dịch


Đ
ại

vụ Hải Tiến nói chung cùng các anh chị trong bộ phận kế tốn nói

riêng đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập
tại công ty. Trong q trình hơn 3 tháng thực tập ở cơng ty với vốn

ng

kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm non trẻ của bản thân sẽ

không tránh khỏi những sai sót vốn có. Em rất mong nhận được

ườ

lời góp ý từ q thầy cơ để hồn thiện bài luận văn tốt nhất. Em

Tr

xin chân thành cảm ơn.

SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền

Sinh viên thực hiện:
Tôn Nữ Diệu Hiền


Khóa luận tốt nghiệp


:

Báo cáo tài chính

CCDC

:

Cơng cụ dụng cụ

CSKD

:

Cơ sở kinh doanh

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

DN

:

Doanh nghiệp

GTGT


:

Gía trị gia tăng



:

Hóa đơn

HHDV

:

Hàng hóa dịch vụ

HTKK

:

Hỗ trợ kê khai

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

TK


:

Tài khoản

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSDH

:

Tài sản dài hạn

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

VCSH


:

Vốn chủ sở hữu

VNĐ

:

Việt Nam Đồng

h

in

cK

họ

Đ
ại
Tr

ườ

ng

NNT

SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền


tế
H

BCTC

Người nộp thuế

uế

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2016 – 2018 ..................................... 37

uế

Bảng 2.2 Tình hình cơ cấu và biến động tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn
2016 - 2018 ..................................................................................................................................... 39

tế
H

Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM & DV Hải

h


Tiến giai đoạn 2016 - 2018. .......................................................................................................... 43

in

Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT 0006994 ................................................................................49
Biểu 2.2 Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào tháng 12/2018 .......................................51

cK

Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 1331 tháng 12 năm 2018 ........................................................53
Biểu 2.4. Sổ chi tiết tài khoản 331 công ty TNHH Kiến trúc và Thương mại Á Châu 54

họ

Biểu 2.5. Phiếu nhập kho..............................................................................................55
.Biểu 2.6. Hóa đơn GTGT đầu vào...............................................................................57
Biểu 2.7. Phiếu nhập kho..............................................................................................58

Đ
ại

Biểu 2.8. Sổ chi tiết TK 331 công ty Cổ phần Bắc Trung Bộ.......................................60
Biểu 2.9 Hóa đơn GTGT đầu ra ....................................................................................64
Biểu 2.10. Phiếu xuất kho..............................................................................................66

ng

Biểu 2.11. Sổ chi tiết TK 131 tháng 12 năm 2018 ........................................................67
Biểu 2.12. Sổ chi tiết TK 33311 tháng 12 năm 2018 ....................................................68


ườ

Biểu 2.13. Tờ khai thuế GTGT tháng 12 năm 2018 bổ sung lần 1 ...............................74
Biểu 2.14 Sổ chi tiết 821 năm 2018 ..............................................................................82

Tr

Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 3334 năm 2018 ......................................................................83

SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khẩu trừ ........................... 23

uế

Sơ đồ 1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ........................................................................................ 25
Sơ đồ 1.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................... 27

tế
H

Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................ 28
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM & DV Hải Tiến ................ 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty ................................................................... 33


h

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn trên máy vi tính tại Cơng ty TNHH Thương mại và

in

Dịch vụ Hải Tiến ............................................................................................................................... 35

cK

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2016-2018 .......................................... 40

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................... 42

SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1. Biên bản giao nhận hàng hóa.........................................................................59

uế

Hình 2.2 Chọn loại nghiệp vụ chứng từ phát sinh.........................................................62
Hình 2.3. Điền mã số thuế đăng nhập ...........................................................................69

tế
H

Hình 2.4 Chọn kỳ kê khai thuế GTGT ..........................................................................70
Hình 2.5. Tờ khai thuế GTGT lần đầu tháng 12/2018 ..................................................71
Hình 2.6. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ...............................................................76

h

Hình 2.7 Chọn kỳ tính thuế ...........................................................................................84

in

Hình 2.8 Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................85

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

Hình 2.9 Tờ khai thuế TNDN........................................................................................88

SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài .............................................................................................................2

tế
H

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài ........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài ...........................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3


h

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

in

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ

cK

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP ..4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế ...................................................................................4
1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4

họ

1.1.2. Đặc điểm................................................................................................................5
1.1.3. Vai trò của thuế .....................................................................................................6

Đ
ại

1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ........6
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng...............................................................................................6
1.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................6
1.2.1.2. Đặc điểm............................................................................................................6

ng


1.2.1.3. Vai trò .................................................................................................................7

ườ

1.2.1.4. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế giá trị gia tăng .............7
1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ...........................................................9

Tr

1.2.1.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết toán thuế và hoàn thuế GTGT ...................12
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................................................15
1.2.2.1. Khái niệm ........................................................................................................15
1.2.2.2. Đặc điểm..........................................................................................................15
1.2.2.3. Vai trò ...............................................................................................................15
1.2.2.4. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp........................15
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN........................................................16
1.2.2.6. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN ...................................................20
1.3. Nội dung cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ...21
1.3.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................................................21

uế

1.3.1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào................................................................21
1.3.1.2 Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra....................................................................23


tế
H

1.3.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................26

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

h

DỊCH VỤ HẢI TIẾN ................................................................................................................29

in

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Tiến ...............29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................29

cK

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .......................................................................30
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................30

họ

2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí tại cơng ty ..........................................................31

Đ
ại


2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại cơng ty .........................................................33
2.1.6. Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng ................................................................34
2.1.7. Tình hình nguồn lực của cơng ty qua 3 năm 2016-2018.....................................36

ng

2.1.7.1 Tình hình lao động của cơng ty .........................................................................36
2.1.7.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty giai đoạn 2016-2018....................39

ườ

2.1.7.3 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .......................................43
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế TNDN tại công ty TNHH

Tr

Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến..................................................................................45
2.2.1 Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng .................................................45
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế giá trị gia tăng ................................................45
2.2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào ............................................................................47
2.2.1.3. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra..................................................................61
2.2.1.4. Cơng tác kê khai, quyết tốn thuế giá trị gia tăng ............................................69
SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty ................78
2.2.2.1. Đặc điểm tổ chức công tác thuế thu nhập doanh nghiệp..................................78

2.2.2.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................78
2.2.2.3. Kê khai, quyết toán và nộp thuế TNDN ...........................................................78

uế

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

tế
H

TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ HẢI TIẾN......................................89

3.1. Đánh giá về cơng tác kế tốn nói chung tại công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Hải Tiến. .................................................................................................................89

h

3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................89

in

3.1.2 Nhược điểm: .........................................................................................................90
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn thuế

cK

GTGT và thuế TNDN tại Cơng ty.................................................................................91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................93
.................................................................................................................93


họ

1. Kết luận

2. Kiến nghị .................................................................................................................94

Tr

ườ

ng

Đ
ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................95

SVTH: Tôn Nữ Diệu Hiền


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trên con đường đổi mới và hội nhập với nền kinh tế thế giới. Quá

uế

trình mở cửa, hội nhập kinh tế trong khu vực tiến đến tồn cầu hóa đang dần chứng tỏ


tế
H

một quy luật của lồi người tiến bộ. Trong q trình đó thuế luôn được các quốc gia
chú trọng bởi tầm quan trọng của nó với sự phát triển lâu dài về mọi mặt mỗi quốc gia.
Thuế góp phần đảm bảo duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện các mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Không những thế, thuế cịn trở thành cơng cụ tài chính

h

quan trọng giúp Nhà nước quản lý vĩ mô nền kinh tế theo hướng khuyến khích đầu tư,

in

khuyến khích xuất khẩu, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chủ động hội nhập

cK

kinh tế quốc tế.

Nhận thức được rằng, thuế và kế tốn thuế ln là vấn đề được quan tâm của
nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã hội, Quốc

họ

hội đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật
về thuế sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà. Trong đó,

Đ

ại

luật thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp là hai luật thuế phổ biến
nhất. Tuy đó là những sắc thuế cịn mới và non trẻ nhưng là công cụ quan trọng để
nhà nước thực hiện các chức năng của mình, góp phần kiểm sốt và đánh giá được

ng

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuế có vai trị to lớn là vậy, tuy nhiên Nhà nước vẫn gặp khá nhiều khó khăn

ườ

trong cơng tác thu thuế. Bởi lẽ, đối với các loại thuế trực thu như Thuế Thu nhập
Doanh nghiệp thì dễ gây phản ứng từ người nộp thuế hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn

Tr

thuế, lậu thuế, còn đối với các loại thuế gián thu như thuế Gía trị gia tăng thì mặc dù
khơng có gánh nặng về thuế nhưng Nhà nước lẫn doanh nghiệp đều gặp khó khăn vì
kế tốn khơng nắm đúng, đủ các thông tư, quy định liên quan đến luật thuế.
Qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến, em
nhận thấy thuế GTGT và thuế TNDN là hai sắc thuế phát sinh khá nhiều tại doanh
nghiệp. Với mong muốn được tìm hiểu thực tế áp dụng các sắc thuế này trong doanh
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền

1


Khóa luận tốt nghiệp


nghiệp cũng như nâng cao kỹ năng trong cơng tác kế tốn, góp phần hồn thiện lý luận
và thực tiễn về hệ thống kế toán Thuế GTGT và TNDN tại doanh nghiệp. Em đã quyết
định thực hiện đề tài: “Thực trạng cơng tác kế tốn thuế Giá trị gia tăng và thuế
Thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Tiến” để

uế

làm đề tài khóa luận của mình.

tế
H

2. Mục tiêu đề tài

-Tìm hiểu về cơ sở lí luận của kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh
nghiệp, nghiên cứu các quy định của nhà nước và cơ quan thuế về 2 sắc thuế nói trên.
-Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty

h

TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến.

in

-Đánh giá các ưu điểm, nhược điểm cơng tác kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN

cK

tại công ty nhằm đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị gia

tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải
Tiến.

họ

3. Đối tượng nghiên cứu đề tài

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng cơng tác kế tốn thuế GTGT và

Đ
ại

thuế TNDN tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến.

4. Phạm vi nghiên cứu đề tài

Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế tốn thuế

ng

GTGT và thuế TNDN tại cơng ty.
Thời gian: Số liệu dùng để phân tích tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả

ườ

hoạt động SXKD trong vòng ba năm 2016, 2017, 2018, đối với những số liệu phục vụ cho
việc phản ánh thực trạng kế toán thuế GTGT là tháng 12/2018 và thuế TNDN là năm

Tr


2018.

Không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi không gian là tại công ty

TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến.

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài
 Phương pháp thu thập số liệu:
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền

2


Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động hằng ngày của nhân viên kế toán thuế
cũng như những nhân viên đảm nhận các phần hành kế toán khác trong doanh nghiệp
để biết được cách thức, trình tự luân chuyển chứng từ, định khoản, giải quyết các
nghiệp vụ, tình huống phát sinh trong doanh nghiệp.

uế

Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp đặt những câu hỏi mà bản thân thắc mắc hay

tế
H

gặp phải khó khăn trong q trình thực tập tại doanh nghiệp, nhằm thu thập được
những thông tin cần thiết.


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách,
vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế, các thông tư, nghị định và một số bài

h

luận văn của các khóa trước để từ đó em có thể xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.

in

 Phương pháp xử lý số liệu

cK

Phương pháp xử lý số liệu bằng Excel: Các số liệu thô thu thập sẽ được tiến hành
xử lý, chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách khoa học. Hình thức xử lý chủ yếu

họ

được sử dụng trong đề tài là dùng Microsoft Excel.

Phương pháp so sánh: Xác định mức độ biến động của các chỉ tiêu tài chính qua

Đ
ại

các năm.

Phương pháp phân tích: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn,
lao động của cơng ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá


ng

được năng lực sản xuất, kinh doanh của cơng ty.

6. Kết cấu đề tài

ườ

Ngồi phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài gồm có 3 chương:

Tr

Chương 1: Cơ sở lí luận về cơng tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập

doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến.
Chương 3: Một số đánh giá và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hải Tiến.
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ


uế

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH

tế
H

NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm

h

Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có sự thống nhất

in

tuyệt đối khái niệm về thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của

cK

các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính cơng” đưa ra một định
nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất

họ

xác định, khơng hồn trả trực tiếp do các cơng dân đóng góp cho Nhà nước thơng qua
con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước.”


Đ
ại

Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối lại tổng sản phẩm xã
hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để
đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

ng

Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi
tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng

ườ

nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo

Tr

đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực
tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước.
Theo thời gian, khái niệm về thuế đã được bổ sung, chỉnh sửa và hoàn thiện như
sau: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân cho Nhà
nước theo mức độ và thời hạn được Pháp luật quy định, khơng mang tính chất hồn trả

SVTH:Tơn Nữ Diệu Hiền

4



Khóa luận tốt nghiệp

trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung tồn xã hội” - theo giáo trình thuế 1, đồng
chủ biên TS Lê Quang Cường và TS Nguyễn Kim Quyến, năm 2016.
1.1.2. Đặc điểm

uế

Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế.
Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển và biểu

các công cụ tài chính khác. Những đặc trưng đó là:
Thứ nhất, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc.

tế
H

hiện thành những đặc trưng riêng có của thuế, qua đó giúp ta phân biệt giữa thuế với

h

Tính bắt buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển

in

giao tài sản của họ cho nhà nước khi có đủ điều kiện mà khơng phải là quan hệ thanh
tốn dù trong hợp đồng hay ngoài hợp đồng. Đối với các cơ quan thu thuế, khi thay

cK


mặt nhà nước thực hiện các hành vi nhất định cũng không được phép lựa chọn thực
hiện hay không thực hiện hành vi thu thuế, có sự phân biệt đối xử đối với NNT.
Tính bắt buộc này liên quan mật thiết với một đặc điểm khác của thuế, đó là tính

họ

khơng hồn trả trực tiếp. Đặc điểm này cho thấy không phải ai cũng tự nguyện nộp thuế
khi giá trị mình bỏ ra khơng tương đương với giá trị nhận được. Do đó, để đảm bảo nguồn

Đ
ại

thu lâu dài và ổn định cho ngân sách nhà nước, tính bắt buộc của thuế là cần thiết.
Thứ hai, khơng hồn trả trựctiếp
Tính chất khơng hồn trả trực tiếp của thuế được thể hiện ở chỗ: thuế được hồn

ng

trả gián tiếp cho người nộp thuế thơng qua các dịch vụ cơng cộng của Nhà nước. Sự

ườ

khơng hồn trả trực tiếp được thể hiện cả trước và sau khi thu thuế.
Đặc điểm này giúp ta phân biệt sự khác nhau giữa thuế với các khoản phí, lệ phí

Tr

và tín dụng Nhà nước.
Thứ ba, thuế mang tính pháp lý cao.
Điều này được quyết định bởi quyền lực chính trị của Nhà nước. Nhà nước là


một tổ chức chính trị, đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi hành các chính
sách do giai cấp thống trị đặt ra để cai trị xã hội.

SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền

5


Khóa luận tốt nghiệp

Tính pháp lý được thể hiện thơng qua các quy định cần thiết về phạm vi, hình
thức, các thủ tục và quy trình pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế như đối tượng
chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế, mức thuế phải
nộp, thời hạn nộp thuế và các chế tài mang tính cưỡng chế khác.

uế

Việc áp đặt pháp luật nhà nước trong việc quản lý và thu thuế gián tiếp đảm bảo

tế
H

tính ổn định trong việc xác định nguồn thu tài chính của nhà nước và đảm bảo tính ổn
định của thuế.
1.1.3. Vai trị của thuế

Thuế là cơng cụ dùng để huy động nguồn lực tài chính cho nhà nước thông qua

in


h

việc thu thuế. Thuế giúp điều tiết vĩ mơ cho nền kinh tế, điều hịa thu nhập, thực hiện
cơng bằng xã hội. Từ đó thuế góp phần giúp nhà nước can thiệp vào quá trình phân

cK

phối thu nhập, của cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập
giữa các tầng lớp dân cư.

họ

1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.1. Thuế giá trị gia tăng

Đ
ại

1.2.1.1. Khái niệm

Theo Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến

ng

tiêu dùng”.

1.2.1.2. Đặc điểm


ườ

Thứ nhất, thuế GTGT là một loại thuế gián thu: Đối tượng chịu thuế và đối tượng

nộp thuế không phải là một. Mặt khác, thuế GTGT là một yếu tố cấu thành trong giá cả

Tr

hàng hóa, dịch vụ hay nói cách khác giá cả mà người tiêu dùng mua đã bao gồm thuế
GTGT do đó có thể điều tiết gián tiếp thơng qua giá cả cả hàng hóa, dịch vụ.
Thứ hai, Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp: Thuế
GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng hàng hóa,
dịch vụ tuy nhiên chỉ đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Do đó, tổng
SVTH:Tơn Nữ Diệu Hiền

6


Khóa luận tốt nghiệp

số thuế thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán tính
cho người tiêu dùng cuối cùng
Thứ ba, Thuế GTGT có tính tích lũy thối so với thu nhập: Thuế GTGT đánh
vào HHDV. Người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó, khơng

uế

phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả một khoản thuế bằng nhau nếu dùng một

tế

H

loại HHDV. Như vậy, nếu so sánh giữa số thuế GTGT phải trả so với thu nhập thì

người nào có thu nhập càng cao thì tỷ lệ tiền thuế GTGT phải trả so với thu nhập càng
thấp và ngược lại.

Thứ tư, thuế GTGT là loại thuế có tính trung lập cao: Thuế GTGT khơng chịu

h

ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh, không phải là yếu tố chi phí mà chỉ là yếu tố cộng

in

thêm vào giá bán. Thuế giá trị gia tăng khơng bóp méo giá cả hànghóa.

cK

1.2.1.3. Vai trị

- Đảm bảo nguồn thu lớn, ổn định và kịp thời cho NSNN, góp phần tăng cường

họ

tài chính quốc gia, đảm bảo nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm
nghèo và củng cố an ninh quốc phịng.

- Thuế GTGT góp phần bảo hộ nền sản xuất nội địa thông qua việc đánh thuế


Đ
ại

GTGT hàng nhập khẩu khi nó xuất hiện trên lãnh thổ nước ta. Bên cạnh đó cũng góp
phần thúc đẩy việc xuất khẩu hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam thơng qua việc khấu
trừ hay hồn lại số thuế GTGT đầu vào, điều này giúp giá cả của hàng hóa dịch vụ

ng

thấp đi, tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Thuế GTGT giúp nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu,

ườ

kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm sốt hệ thống hóa đơn chứng từ, khắc phục được nhược
điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, cịn cung cấp cho cơng tác nghiên cứu,

Tr

thông kê những số liệu quan trọng.
1.2.1.4. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế giá trị gia tăng

a. Phạm vi áp dụng:
Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các hàng hóa dịch
vụ trên thị trường.
SVTH:Tơn Nữ Diệu Hiền

7



Khóa luận tốt nghiệp

b. Người nộp thuế
Theo Điều 3, Thơng tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế GTGT quy định:
“Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch

uế

vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá, mua

tế
H

dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu)”.
c. Đối tượng chịu thuế

“Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao

h

gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng

cK

d. Đối tượng không chịu thuế

in

không chịu thuế GTGT”. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12).


Đối tượng không chịu thuế được quy định rõ tại Thông tư 26/2015/TT – BTC, sửa
đổi, bổ sung cho Điều 4, Thông tư 219/2013 bao gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ chứa

họ

một trong các tính chất sau: Mang tính thiết yếu; Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu
xã hội, nhân đạo; Thuộc một số ngành cần khuyến khích phát triển; Nhập khẩu nhưng

Đ
ại

khơng tiêu dùng tại Việt Nam; Khó xác định giá trị tăng thêm. Cụ thể như sau:
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải
sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế

ng

thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
- Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,

ườ

cây giống, hạt giống, cành giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở các
khâu nuôi trồng, nhập khẩu và kinh doanh thương mại.

Tr

- Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất


nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các dịch vụ bảo

hiểm khác liên quan đến con người; bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các dịch
vụ bảo hiểm nông nghiệp khác.
- Và một số đối tượng khác.
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.5. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT

(1) Căn cứ tính thuế
Theo Điều 6, Thơng tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 quy định “Căn cứ

Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất

tế
H

a. Giá tính thuế GTGT

uế

để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất”.

Theo Điều 7, luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và luật sửa đổi, bổ sung thuế
GTGT số 31/2012/QH13 quy định như sau:


h

1, Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra:

in

Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa thuế GTGT được ghi trên hóa đơn GTGT

TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT

cK

- Đối với HHDV chịu thuế TTĐB: Giá tính thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế

- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường: giá tính thuế GTGT là giá đã

họ

bao gồm thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT

- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ mơi trường và thuế tiêu thụ dặc biệt: giá tính

Đ
ại

thuế GTGT là giá đã bao gồm thuế TTĐB và thuế BVMT nhưng chưa có thuế GTGT.
2, Đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ: hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa
được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm dể tiếp tục quá trình sản


ng

xuất trong một cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc HHDV do cơ sở sản xuất kinh doanh
xuất hoặc cung ứng phục vụ hoặc động kinh doanh thì khơng tính và nộp thuế GTGT.

ườ

3, Đối với hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản

xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng cho, trả thay lương: giá bán chưa thuế GTGT của

Tr

HHDV tương đương, cùng loại trên thị trường tại thời điểm phát sinh hoạt động này.
4, Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định của

pháp luật theo thương mại: Giá tính thuế bằng khơng (0). Trường hợp HHDV dùng để
khuyến mãi nhưng không thực hiện theo quy định của pháp luật thương mại thì phải kê
khai, tính nộp thuế như HHDV dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho.

SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền

9


Khóa luận tốt nghiệp

5, Đối với hoạt động cho thuê tài sản: là giá cho thuê chưa có thuế GTGT
 Trường hợp bên đi thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê; là giá cho
thuê chưa có thuế GTGT theo số tiền bên đi thuê trả từng kỳ hạn hay trả trước cho thời

hạn thuê chưa có thuế GTGT.

uế

 Giá cho thuê tài sản do các bên thỏa thuận được xác định theo hợp đồng.

tế
H

Trường hợp pháp luật có quy định về khung giá cho th thì giá cho thuê được xác
định trong phạm vi khung giá quy định.

6, Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm: Giá tính thuế là giá
bán trả tiền ngay chưa thuế GTGT, không bao gồm lãi trả góp, trả chậm.

h

b. Thuế suất

in

Được quy định tại Thơng tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành

hóa dịch vụ khác nhau. Cụ thể:
 Áp dụng thuế suất 0%

cK

ngày 31/12/2013 có 3 mức thuế GTGT được áp dụng là 0%, 5% và 10% cho các hàng


họ

- Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu.

- Hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình ở nước ngồi và ở trong khu phi thuế quan.

Đ
ại

- Vận tải quốc tế.

- Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện khơng chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu được áp dụng thuế suất 0% khi có đầy đủ hồ sơ, chứng từ sau:

ng

+ Có hợp đồng bán, gia cơng hàng hố xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.
+ Có chứng từ thanh tốn tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng

ườ

từ khác theo quy định của pháp luật.
+ Có tờ khai hải quan theo quy định..

Tr

 Áp dụng thuế suất 5%
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội
- Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt
- Thuốc chữa bệnh, phịng bệnh cho người và vật ni

- Đồ chơi trẻ em, các loại sách (trừ sách không chịu thuế GTGT)

SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền

10


Khóa luận tốt nghiệp

- Bán, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất.
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích

- Thức ăn gia súc gia cầm và thức ăn cho vật nuối khác.

uế

thích tăng trưởng cây trồng vật ni,

sơ chế thông thường ở khâu thương mại.
- HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Thiết bị y tế

cK

 Áp dụng thuế suất 10%

in

- Dịch vụ khoa học công nghệ.


h

- Giáo cụ giảng dạy, học tập

tế
H

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua

Áp dụng cho HHDV thông thường không nằm trong diện không chịu thuế
GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%.

họ

(2) Phương pháp tính thuế GTGT

Luật thuế GTGT quy định có 2 phương pháp tính thuế: Phương pháp khấu trừ

Đ
ại

thuế (sau đây gọi là phương pháp khấu trừ) và phương pháp trực tiếp trên GTGT (sau
đây gọi là phương pháp trực tiếp).

ng

 Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
a. Đối tượng áp dụng


ườ

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ

chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn

Tr

chứng từ bao gồm:
Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hằng năm từ bán hàng hóa, cung

ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ trừ hộ, cá nhân
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
Cơ sở kinh doanh đặng kí tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ,
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền

11


Khóa luận tốt nghiệp

cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp.
Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dị, phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên

uế

Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
Các trường hợp khác.


tế
H

b. Xác định số thuế GTGT phải nộp

Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:

h

Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hóa

in

đơn giá trị gia tăng.

cK

Thuế giá trị gia tăng ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của cửa hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá trị giá thanh toán là giá đã có thuế giá trị

họ

gia tăng thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.
Thuế giá trị gia tăng đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn

Đ
ại


GTGT mua HHDV (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của
Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngồi khơng có tư cách pháp nhân

ng

Việt Nam và cá nhân nước ngồi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
1.2.1.6 Kê khai, nộp thuế, khấu trừ, quyết tốn thuế và hồn thuế GTGT

ườ

(1) Kê khai thuế
Theo Điều 15, Thông tư 151/2014 sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 11,

Tr

Thông tư 156/2013/TT-BTC quy định:
 Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế GTGT có tổng doanh thu bán

hàng hố và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
 Khai thuế GTGT theo tháng áp dụng với những DN có tổng doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền

12


Khóa luận tốt nghiệp


 Nếu trong kỳ khơng phát sinh nghĩa vụ thuế thì vẫn nộp hồ sơ cho cơ quan
thuế theo quy định, trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
 Khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Theo Khoản 3, Điều 10, Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định: Đối tượng khai

uế

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là người nộp thuế tính thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật về thuế GTGT.

tế
H

Theo Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC hồ sơ khai thuế GTGT được quy định

như sau: Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này
(thay thế cho mẫu Tờ khai thuế giá trị tăng theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo
Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính).

h

(2) Nộp thuế

in

CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ theo tháng, sau khi nộp tờ khai thuế

cK


cho cơ quan thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất không quá ngày 20 của
tháng tiếp theo (là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế).
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT kê

họ

khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá
ngày 20 của tháng tiếp sau. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khốn ổn

Đ
ại

định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế.
Thuế GTGT nộp vào NSNN bằng đồng Việt Nam.
(3) Khấu trừ thuế

ng

Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
Theo Điều 15. Thông tư 219/2013/TT-BTC điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu

ườ

vào được quy định như sau:
 Có hố đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hoá, dịch vụ mua vào hoặc

Tr

chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay
cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

 Có chứng từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua

vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.
 Đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a
và điểm b khoản này cịn phải có: hợp đồng ký kết với bên nước ngồi về việc bán, gia
SVTH:Tơn Nữ Diệu Hiền

13


Khóa luận tốt nghiệp

cơng hàng hố, cung ứng dịch vụ; hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ; chứng từ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt; tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
(4) Quyết toán thuế
 Năm quyết toán thuế GTGT được tính theo năm dương lịch và CSKD phải

uế

nộp quyết tốn cho cơ quan thuế chậm nhất khơng quá 60 ngày, kể từ ngày 31 tháng
12 của năm quyết toán thuế GTGT.

tế
H

 Trường hợp CSKD sáp nhập, hợp nhất, chia tách giải thể, phá sản thì CSKD
cũng phải nộp quyết toán thuế GTGT với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày kể từ
ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể hay phá sản.

h


 CSKD có trách nhiệm nộp số thuế GTGT cịn thiếu vào Ngân sách Nhà nước

in

sau 10 ngày kể từ khi nộp báo cáo quyết tốn thuế GTGT.
(5) Hồn thuế

cK

Theo quy định tại Điều 18 thông tư 219/2013/TT- BTC các trường hợp hoàn thuế
GTGT như sau:

họ

CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT
nếu trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
Trường hợp CSKD đã đăng kí nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự

Đ
ại

án mới đầu tư, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử
dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế cịn lại từ 300 triệu đồng trở
lên thì được hoàn thuế GTGT.

ng

CSKD trong tháng (đối với trường hợp khai thuế theo tháng), quý (đối với trường


hợp khai thuế theo quý) có HHDV xuất khẩu, nếu số thuế GTGT đầu vào của hàng

ườ

hóa xuất khẩu phát sinh trong tháng, quý chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên

Tr

thì được hồn thuế GTGT theo tháng, q.
CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT

khi: chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đầu
vào chưa được khấu trừ hết.
Hoàn thuế GTGT đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát

SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền

14


Khóa luận tốt nghiệp

triển chính thức ODA khơng hồn lại hoặc viện trợ khơng hồn lại, viện trợ nhân đạo.
1.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập chịu thuế của cơ sở SXKD

uế


HHDV sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD HHDV.
1.2.2.2. Đặc điểm

tế
H

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu: biểu hiện ở chỗ đối tượng nộp thuế đồng
thời cũng là đối tượng chịu thuế.

Phụ thuộc vào kết quả kinh doanh: vì thuế TNDN đánh trên phần thu nhập chịu

h

thuế của doanh nghiệp, do đó mức động viên vào NSNN của sắc thuế này phụ thuộc

in

rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.2.3. Vai trò

cK

Thuế TNDN có vai trị quan trọng trong khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế –
xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các
quy định về ưu đãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế.

họ

Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo đảm nguồn thu

cho ngân sách nhà nước đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ.

Đ
ại

Mặt khác việc đánh thuế TNDN nhằm từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu
tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp tư
nhân, đảm bảo trong sản sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế

ng

nhiều thành phần ở nước ta.

ườ

1.2.2.4. Đối tượng chịu thuế, người nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp

Luật Thuế TNDN (mới) ban hành vào ngày 03/06/2008 và có hiệu lực từ ngày

Tr

01/01/2009.
(1) Đối tượng chịu thuế TNDN
Thuế TNDN là loại thuế trực thu nên đối tượng nộp thuế cũng chính là đối tượng

chịu thuế.
(2) Đối tượng nộp thuế TNDN
Theo Điều 2, Thông tư 78/2014/TT-BTC đối tượng nộp thuế được quy định như sau:
SVTH:Tôn Nữ Diệu Hiền


15


×