Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.21 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 11/8/2012 Ngày giảng: 16/8/2012. Tuần 1 Tiết 1. CHƯƠNG 1 QUANG HỌC BÀI 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I Mục tiêu 1/ Về kiến thức Biết khi có ánh sáng truyền vào mắt thì mắt nhận biết được ánh sáng. Khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được thí dụ về nguồn sáng, vật sáng. 2/ Về kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. 3/ Về thái độ - Có thái độ hợp tác nhóm, nghiêm túc, tích cực xây dựng bài. II/ Chuẩn bị * Chuẩn bị mỗi nhóm (4 nhóm): - Hộp kín bên trong có đèn, đèn pin. III/ Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Giảng bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Ở hình 1.1 bạn học sinh có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin phát ra không ? Tùy câu trả lời của học sinh - Có khi nào mở mắt mà ta không nhìn thấy vật để trước mắt không ? - Khi nào ta mới nhìn thấy một vật ? Để có câu trả lời đúng, chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài Hoạt động 2: Nhận biết ánh sáng Giáo viên bật đèn pin và để ở 2 Học sinh quan sát và nhận xét: Thí vị trí: để ngang trước mặt giáo nghiệm cho thấy: Kể cả khi đèn pin bật viên và để chiếu về phía học sáng có khi ta cũng không nhìn thấy sinh. được ánh sáng từ bóng đèn pin phát ra. Nội dung CHƯƠNG I QUANG HỌC Tiết 1 Bài 1: Nhận biết ánh sáng – Nguồn sáng và vật sáng. I. Nhận biết ánh sáng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Em có thể nhìn thấy ánh sáng do đèn pin phát ra trong cả hai trường hợp không? Trong các câu hỏi sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết có ánh sáng ? - Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín, không bật đèn, mở mắt. - Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở mắt. - Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt.. - Nhận xét trường hợp nào có ánh sáng truyền vào mắt, nhận biết được ánh sáng - Không có ánh sáng truyền vào mắt (không nhận biết được ánh sáng). - Có ánh sáng truyền vào mắt (nhận biết được ánh sáng). - Có ánh sáng truyền vào mắt (nhận biết được ánh sáng).. - Ban ngày,đứng ngoài trời, mở - Không có ánh sáng truyền vào mắt mắt, lấy tay che kín mắt. (không nhận biết được ánh sáng). C1. Trong những trường hợp - Nhận xét, trả lời Kết luận: Mắt ta nhận biết mắt ta nhận biết được ánh được ánh sáng khi có ánh sáng , có điều kiện gì giống sáng truyền vào mắt ta. nhau ? Hoạt động 3: Điều kiện để mắt nhận biết được một vật - Cho học sinh đọc mục II - Đọc và nêu dụng cụ thí nghiệm. II. Nhìn thấy một vật - Cho h/s làm thí nghiệm, thảo - Làm thí nghiệm luận và trả lời câu hỏi C2. Sau - Rút ra nhận xét. đó thảo luận chung để rút ra kết luận. Cho học sinh thí nghiệm như hình 1.2a; 1.2b. a. Đèn sáng. b. Đèn tắt. Giáo viên cho học sinh nhận - Trả lời câu hỏi xét: Vì sao lại nhìn thấy mảnh giấy trong hộp khi bật đèn ? Cho học sinh nêu kết luận và Kết luận: Ta nhìn thấy một giáo viên ghi bảng. vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. Mở rộng: - Ở các thành phố - Tiếp thu, ghi nhớ kiến thức để vận lớn, do nhà cao tầng che chắn dụng. nên học sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này, học sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại. Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng vật sáng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đưa cho hs đèn pin, y/c bật đèn và trả lời câu hỏi: - Bộ phận nào của đèn phát sáng? - Các bộ phận khác không tự phát ra ánh sáng sao ta vẫn nhìn thấy nó?. - Dây tóc của bóng đèn tự phát ra ánh sáng. - Các bộ phận khác không tự phát ra ánh sáng nhưng ta vẫn thấy được vì có ánh sáng từ mặt trời chiếu vào nó rồi truyền vào mắt.. III. Nguồn sáng và vật sáng. - Nguồn sáng là vật tự nó C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh phát ra ánh sáng. sáng khi có dòng điện chạy qua gọi là VD: Bóng đèn đang sáng, nguồn sáng. Mặt trời, ngôi sao, … Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ đèn - Vật sáng gồm nguồn sáng chiếu vào nó gọi là vật sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. VD: Tờ giấy, quyển sách, vở được chiếu sáng.. - Thông báo cho hs Đ/n nguồn sáng, vật sáng - Y/c hs cho một số ví dụ về nguồn sáng, vật sáng. Yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. Ở thí nghiệm hình 1.2a; 1.2b - Bóng đèn phát ra ánh sáng là vật sáng. vật nào tự phát ra ánh sáng - Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng là vật (nguồn sáng), vật nào hắt lại sáng. ánh sáng do vật khác chiếu tới (vật sáng) Hoạt động 5: Vận dụng - Y/c hs vận dụng kiến thức trả C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật lời C4: Tranh luận phần mở sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt bài, bạn nào đúng? Vì sao ? ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn. - Hướng dẫn Hs trả lời C5 C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti. Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng (hắt lại ánh sáng). Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau nằm trên đường truyền của tia sáng tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được.. III. Vận dụng. 4. Củng cố Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ SGK - T5. 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 1.1; 1.2; 1.3; trang 3 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học 2 chuẩn bị cho tiết học sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... _________________________________________________________________________.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 12/8/2012 Ngày giảng: 23/8/2012. Tuần 2 Tiết 2 BÀI 2.. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU 1/ Về kiến thức Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết được 3 loại chùm sáng: Song song, hội tụ, phân kỳ. 2/ Về kĩ năng Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng. Biết biểu diễn ba loại chùm sáng: song song, hội tụ phân kì bằng hình vẽ. 3/ Về thái độ - Có thái độ hợp tác nhóm, nghiêm túc, tích cực xây dựng bài. - Biết vận dụng kiến thức bài học vào trong đời sống thực tế. II. CHUẨN BỊ Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, 1 ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim (hoặc kim khâu). III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ - Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng? - Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật? - Nguồn sáng là gì? Lấy 3 VD về nguồn sáng? - Vật sáng là gì? Lấy 3 VD về vất sáng? 3. Giảng bài mới Hoạt động của giáo viên Tổ chức tình huống học tập: Ở bài trước ta đã biết ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta (lọt qua lỗ con ngươi vào mắt). Cho học sinh vẽ trên giấy những con đường ánh sáng có thể truyền đến mắt (kể cả đường thẳng, đường cong và các đường ngoằn ngoèo).. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Đặt vấn đề. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Có bao nhiêu đường có thể đi đến mắt ? Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong những con đường đó để truyền đến mắt ?. Có vô số đường.. - Thảo luận đưa ra phương án Bài 2: Sự truyền ánh sáng trả lời. I. Đường truyền của ánh sáng - Nêu lại dự đoán: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 2: Nghiên cứu đường truyền của ánh sáng - Cho học sinh dự đoán xem ánh - Ánh sáng truyền đi theo đường sáng đi theo đường nào? Đường thẳng. thẳng, đường cong hay đường gấp khúc? - Giới thiệu thí nghiệm ở hình - Học sinh tiến hành thí nghiệm 2.1. Cho học sinh tiến hành thí và rút ra nhận xét: Dùng ống nghiệm sau đó cho nhận xét. thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn pin phát sáng. Yêu cầu học sinh nghĩ ra 1 thí - Làm thí nghiệm như hình 2.2 nghiệm khác để kiểm tra lại kết SGK - T6. quả trên. - HS làm thí nghiệm kiểm chứng. - Yêu cầu học sinh điền vào chỗ - Kết luận: Đường truyền của - Kết luận: Đường truyền của trống trong phần kết luận và đọc ánh sáng trong không khí là ánh sáng trong không khí là lên cho cả lớp nghe và nhận xét đường thẳng đường thẳng. - Khái quát hóa kết quả nghiên - Nghe giảng. cứu, phát biểu định luật. - Nghiên cứu SGK, phát biểu - Định luật truyền thẳng của ánh - Giới thiệu thêm cho học sinh nội dung định luật truyền thẳng sáng: Trong môi trường trong không khí là môi trường trong của ánh sáng. suốt và đồng tính, ánh sáng suốt, đồng tính. Nghiên cứu sự truyền đi theo đường thẳng. truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt đồng tính khác cũng thu được kết quả tương tự, cho nên có thể xem kết luận trên như là một định luật gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng. (Định luật là khẳng định đúng được kiểm nghiệm đúng trong thực tế) Hoạt động 3: Nghiên cứu về tia sáng - chùm sáng - Giới thiệu: Qui ước biểu diễn II - Tia sáng và chùm sáng đường truyền của ánh sáng bằng - Quy ước: SGK-T7. một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. - Yêu cầu học sinh quan sát hình - Tia sáng SM. (Đọc tên tia sáng - VD: 2.3 và cho biết đâu là tia sáng. theo chiều truyền của ánh sáng)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I S Tia sáng SI A B Tia sáng BA - Giáo viên yêu cầu học sinh - Quan sát, nêu đặc điểm của - Chùm sáng song song gồm quan sát hình 2.5 SGK-T7, nhận mỗi loại chùm sáng. các tia sáng không giao nhau biết ba dạng chùm tia sáng: song trên đường truyền của chúng. song, hội tụ, phân kì. - Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.. - Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.. Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn học sinh thảo luận, C4: Ánh sáng từ đèn pin phát ra trả lời các câu hỏi C4, C5 SGK - truyền theo đường thẳng đến T7. mắt ta. Bịt kín đèn pin lại để một khe hở nhỏ cho ánh sáng truyền qua ta sẽ quan sát được đường truyền của ánh sáng.. III - Vận dụng C5: Cắm ba kim thẳng hàng trên tờ giấy bằng cách dùng mắt ngắm sao cho các kim che khuất nhau. Chỉ nhìn thấy kim đầu tiên. Vì đường truyền của ánh sáng mang hình ảnh kim đến mắt là đường thẳng. Nên các kim che khuất nhau chứng tỏ hình ảnh của chúng truyền tới mắt đã che khuất nhau. Khi đó chúng đã thẳng hàng.. 4. Củng cố - Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Kể tên ba loại chùm sáng: Chùm sáng song song, hội tụ, phân kỳ. - Đọc phần : có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn về nhà - Về học nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 2.1; 2.2; 2.4; trang 4 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học kế chuẩn bị cho tiết học sau. - Xem trước bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Phân biệt bóng tối và bóng nửa tối? + Phân biệt hiện tượng nhật thực và nguyệt thực? IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... _________________________________________________________ Ngày soạn: 24/8/2012 Ngày giảng: 6/9/2012 Bài 3.. Tuần 3 Tiết 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. - Phân biệt được bóng tối, bóng nửa tối. - Giải thích được hiện tượng nhật thực - nguyệt thực. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực, ... 3. Thái độ - Có thái độ hợp tác nhóm, nghiêm túc, tích cực xây dựng bài. - Vận dụng kiến thức bài học vào đời sống thực tế. II. CHUẨN BỊ - Đối với mỗi nhóm học sinh: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn. - Mô hình nhật thực, nguyệt thực. - Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực, hình 3.1, 3.2 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Quy ước biểu diễn tia sáng? - Kể tên các loại chùm sáng, vẽ hình minh họa?. 3. Giảng bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tại sao khi đứng ngoài trời - Nghe câu hỏi và đưa ra phương án BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH nắng ta nhìn thấy bóng của trả lời: Bóng xuất hiện do ánh sáng LUẬT TRUYỀN THẲNG mình in rõ trên mặt đất, khi quy định. Khi truyền đi ánh sáng CỦA ÁNH SÁNG vào trong nhà lại không nhìn gặp vật cản trên đường truyền sẽ rõ bóng của mình nữa? xuất hiện bóng tối. (Bóng) Hoạt động 2:Tìm hiểu về bóng tối, bóng nửa tối - Quan sát TN. Nêu dụng cụ: Đèn I/ Bóng tối, bóng nửa tối - Giới thiệu TN trên hình vẽ. pin, miếng bìa, màn chắn. Cách bố 1/ Bóng tối - Tiến hành TN: như hình 3.1 - Yêu cầu HS quan sát và nhận trí thí nghiệm. xét hiện tượng xảy ra. - Hiện tượng: Trên màn chắn xuất hiện vùng sáng và vùng tối. - Em hãy giải thích sự xuất - Vùng bóng tối xuất hiện trên màn hiện của vùng bóng tối trên chắn (đặt sau miếng bìa) do bị miếng bìa che khuất không nhận màn chắn? - Hướng dẫn HS rút ra kết được ánh sáng từ đèn pin truyền tới. luận. - Tiến hành TN: như hình 3.1 - Quan sát và nhận xét hiện tượng.. - Yêu cầu HS nhận xét hiện - Hiện tượng: Trên màn chắn xuất hiện ba vùng sáng tối khác nhau. tượng? + Vùng sáng: Được chiếu sáng đầy đủ. + Vùng tối: không được chiếu sáng. - Hướng dẫn HS rút ra kết + Vùng bóng nửa tối: Được chiếu sáng từ một phần của nguồn sáng. luận về vùng bóng nửa tối. - Trong sinh hoạt và học tập, - Nghe giảng và tiếp thu kiến thức. cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối, bóng nửa tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn. Làm việc, học tập ở chỗ có đủ ánh sáng để bảo vệ mắt. + Cải tiến dụng cụ chiếu sáng. - Kết luận: Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. 2. Bóng nửa tối. - Kết luận: Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. + Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhật thực - Nguyệt thực - Em hãy nghiên cứu SGK và - Trái đất quay quanh Mặt trời, Mặt II/ Nhật thực - Nguyệt thực cho biết quỹ đạo chuyển động trăng quay quanh Trái đất và Mặt 1/ Nhật thực của Trái đất, Mặt trăng? trời. - Mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và Mặt Trăng không đồng phẳng với nhau nhưng có lúc Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng với nhau. - Nếu Mặt Trăng nằm trong - Trên Trái Đất xuất hiện bóng tối - Nhật thực là hiện tượng vật lý xảy ra khi Mặt Trăng nằm khoảng từ Mặt Trời đến Trái và bóng nửa tối. trong khoảng từ Mặt Trời đến Đất thì có hiện tượng gì xảy Trái Đất. Khi đó trên Trái Đất ra? xuất hiện bóng tối và bóng nửa Đứng ở chỗ bóng tối trên Trái Đất - Đứng ở chỗ bóng tối trên tối. Đứng ở chỗ bóng tối trên Trái Đất có nhìn thấy Mặt Trời không nhìn thấy Mặt Trời. Trái Đất không nhìn thấy Mặt không? Trời, ta gọi là có nhật thực - Tại vị trí đó trên Trái Đất toàn phần. Đứng ở chỗ bóng quan sát được hiện tượng nhật nửa tối trên Trái Đất quan sát thực toàn phần. - Đứng ở chỗ bóng nửa tối - Đứng ở chỗ bóng nửa tối trên Trái được một phần Mặt Trời, ta trên Trái Đất có nhìn thấy toàn Đất nhìn thấy một phần của Mặt gọi là có nhật thực một phần. Trời. bộ Mặt Trời không? - Tại vị trí đó trên Trái Đất quan sát được hiện tượng nhật thực một phần. - Nhật thực xảy ra vào những - Quan sát và giải thích trên hình ngày đầu tháng (Không có vẽ. trăng vào ban đêm). - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK - Khi Mặt Trăng chuyển động vào 2/ Nguyệt thực và hình 3.4 cho biết khi nào vùng bóng tối của Trái Đất. Lúc đó, Mặt Trăng không được Mặt Mặt Trăng không được Mặt Trời chiếu sáng. Trời chiếu sáng? - Nguyệt thực là hiện tượng - Lúc đó đứng ở trên Trái Đất - Kết luận vật lý xảy ra khi Mặt Trăng về ban đêm ta không nhìn thấy chuyển động vào vùng bóng Mặt Trăng. Ta nói là có tối của Trái Đất. Khi đó Mặt nguyệt thực. Trăng không được Mặt Trời - Nguyệt thực thường xảy ra chiếu sáng. Lúc đó ta không vào những ngày rằm. (Giải nhìn thấy Mặt Trăng, ta nói có thích trên hình vẽ) nguyệt thực. Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn HS làm bài tập - C6: Khi dùng quyển vở che đèn III/ Vận dụng C5, C6 SGK-T11. ống thì chỉ che một phần của đèn - C5: Khi di chuyển miếng bìa ống và vẫn có ánh sáng từ phần đèn lại gần màn chắn, diện tích ống chưa bị che khuất truyền tới bóng tối và bóng nửa tối thu.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> sách nên ta vẫn đọc được sách. Tuy hẹp dần. nhiên độ sáng bị giảm (sách nằm trong vùng bóng nửa tối). Đèn dây tóc bị che kín hết thì không có ánh sáng truyền tới sách nên không đọc sách được (sách nằm trong vùng bóng tối). 4. Củng cố - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. - HS đọc mục có thể em chưa biết (SGK-T11) 5. Hướng dẫn về nhà - Tự ôn lại lý thuyết đã học. - Làm bài tập 3.1, 3.2, 3.3 trang 5 sách bài tập Vật lý 7 - Xem trước nội dung bài học 4 chuẩn bị cho tiết học sau: Quan sát gương phẳng, mặt trước và mặt sau của gương, chất liệu cấu tạo gương phẳng. Quan sát, nhận xét hình ảnh trong gương. IV. RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG KIẾN THỨC .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... _________________________________________________________ Ngày soạn: 28/8/2012 Ngày giảng: 13/9/2012. Tuần 4 Tiết 4. Bài 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 2. Kĩ năng - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. 3. Thái độ - Có thái độ hợp tác nhóm, nghiêm túc trong thực hành thí nghiệm, tích cực xây dựng bài. - Biết vận dụng kiến thức bài học vào trong đời sống và giải thích các hiện tượng liên quan đến phản xạ ánh sáng. - Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng truyền của tia sáng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span>